CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/2024/NĐ-CP
|
Hà Nội,
ngày……. tháng …… năm 2024
|
DỰ THẢO
04.4.2024
|
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ ĐẤT TRỒNG LÚA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn
cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Theo
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết
về đất trồng lúa.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết Điều 56, Điều 57
Luật Trồng trọt, Điều 182 Luật Đất đai.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân có liên quan
đến quản lý và sử dụng đất trồng lúa.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Nghị định
này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đất trồng
lúa: là đất có các điều kiện phù hợp để trồng lúa, bao gồm đất chuyên trồng lúa
và đất trồng lúa còn lại.
2. Đất chuyên
trồng lúa: là đất trồng được hai vụ lúa nước trở lên trong năm.
3. Đất trồng lúa còn lại: là đất
trồng một vụ lúa nước trong năm và đất trồng lúa nương.
4. Gây ô nhiễm
đất trồng lúa: là hoạt động đưa vào đất các chất độc hại, sinh vật làm thay đổi
kết cấu, thành phần của đất, làm ảnh hưởng không có lợi đến sản xuất lúa, chất
lượng lúa gạo, và môi trường.
5. Gây thoái
hóa đất trồng lúa: là hoạt động làm cho đất bị xói mòn, rửa trôi hoặc bị chua
hóa, mặn hóa, phèn hóa, khô hạn, chai cứng, chặt bí dẫn đến giảm độ phì và mất
cân bằng dinh dưỡng của đất trồng lúa, giảm năng suất lúa.
6. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng,
vật nuôi trên đất trồng lúa: là hình thức chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng
cây hàng năm; cây lâu năm; trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản.
7. Kết hợp nuôi trồng thủy sản
trên đất trồng lúa là hình thức kết hợp giữa trồng lúa với nuôi trồng thủy sản
gồm trồng một vụ lúa và một vụ nuôi trồng thủy sản hoặc trồng lúa đồng thời kết
hợp với nuôi trồng thủy sản.
Điều 4. Quy định chung về thực
hiện thủ tục hành chính trong Nghị định này
1. Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính hoặc qua môi trường điện tử đến Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Thời gian trả lời tính hợp lệ của
thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp nộp trực tiếp: Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính hợp
lệ của thành phần hồ sơ cho tổ chức, cá nhân;
b) Trường hợp nộp hồ sơ qua
dịch vụ bưu chính: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét tính hợp lệ của thành phần hồ sơ; trường
hợp hồ sơ chưa hợp lệ, thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân;
c) Trường hợp nộp hồ sơ qua môi
trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được hồ
sơ, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét tính hợp lệ của thành phần hồ sơ;
trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân.
3. Hồ sơ nộp qua môi trường điện tử
thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 8 tháng 4 năm 2020
của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
4. Cách thức trả kết quả: Cơ quan
nhà nước có thẩm quyền trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại
bộ phận một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử.
Chương
II
QUẢN LÝ, SỬ
DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA
Điều 5.
Quy định về chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa
1. Điều kiện, tiêu chí chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa
a) Phù hợp với khoản 1 Điều 56
của Luật Trồng trọt;
b) Đúng với Kế hoạch chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
c) Không gây ô nhiễm, thoái
hóa đất trồng lúa; không làm hư hỏng công trình giao thông, công trình thủy lợi,
công trình phục vụ trực tiếp sản xuất lúa.
2. Trường hợp
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi từ đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm:
ngoài quy định tại Khoản 1 Điều này, giống cây trồng được chuyển đổi phải thuộc
Danh mục loại cây trồng lâu năm do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
3. Trường hợp chuyển trồng lúa
sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản, được sử dụng tối đa 20% diện tích đất
trồng lúa để hạ thấp mặt bằng nuôi trồng thủy sản với độ sâu không quá 120
cen-ti-mét so với mặt ruộng, phần diện tích hạ thấp mặt bằng không được tập
trung tại 1 khu vực;
4. Đất trồng lúa sau khi chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo quy định tại Điều này được thống kê là đất
trồng lúa.
Điều 6. Kế
hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa
1. Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu
cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa được phê duyệt hàng năm.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã căn
cứ nhu cầu của tổ chức, cá nhân trên địa bàn, tổng hợp số liệu đăng ký chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi, gửi Bản đăng ký Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng,
vật nuôi tới Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 30 tháng 10 theo mẫu tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện
căn cứ vào Bản đăng ký Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi của Ủy
ban nhân dân cấp xã; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện; tổng hợp số liệu
đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên phạm vi toàn huyện gửi Bản
đăng ký Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi tới Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh trước ngày 30 tháng 11 theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định này.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi của Ủy ban nhân dân cấp
huyện; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, ban hành Kế hoạch chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên phạm vi toàn tỉnh trước ngày 30 tháng 12 theo mẫu
tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện,
cấp xã căn cứ Quyết định ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi hàng năm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để triển khai thực hiện.
Điều 7. Hồ
sơ, trình tự, thẩm quyền chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng
lúa
1. Tổ chức, cá nhân sử dụng đất
trồng lúa có nhu cầu chuyển đổi sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản hoặc
cá nhân trong nước có nhu cầu chuyển sang trồng cây lâu năm trên đất trồng lúa
gửi Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa theo mẫu
Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày nhận được Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng
lúa, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét sự phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu
cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt
tại khoản 4 Điều 6.
Trường hợp Bản đăng ký chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng,
vật nuôi trên đất trồng lúa, Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành văn bản đồng ý cho
chuyển đổi theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này, vào sổ
theo dõi và gửi cho tổ chức, cá nhân đăng ký. Trường hợp Bản đăng ký chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi không phù hợp, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo bằng
văn bản theo mẫu Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này và nêu rõ lý
do.
3. Trường hợp Bản đăng ký chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi chưa đúng hoặc chưa đầy đủ thông tin, trong thời
hạn 03 ngày làm việc Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân hoàn thiện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông
báo, tổ chức, cá nhân phải chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện và gửi về Ủy ban nhân
dân cấp xã xem xét, giải quyết theo quy định tại khoản 2 Điều này. Thời gian
hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian xem xét giải quyết thủ tục hành
chính.
Điều 8. Quy định bóc tách và sử dụng tầng đất mặt của đất chuyên trồng
lúa khi chuyển sang mục đích phi nông nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân xây dựng
công trình trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa phải bóc tách tầng
đất mặt trên diện tích xây dựng đó để sử dụng hiệu quả vào mục đích nông nghiệp
và xây dựng phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục VII ban
hành kèm theo Nghị định này.
2. Độ sâu tầng
đất mặt phải bóc tách tối thiểu từ 20 cm (cen-ti-mét) trở lên tính từ mặt đất.
3. Phương án sử dụng tầng đất
mặt là thành phần hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
4. Trường hợp
công trình xây dựng trên đất chuyên trồng lúa nhưng bị trũng, ngập nước không
thể thực hiện bóc tách tầng đất mặt thì tổ chức, cá nhân phải nộp một khoản tiền
cho cơ quan nhà nước. Tùy vào điều kiện cụ thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định
diện tích, vị trí đất trũng, ngập nước phải nộp tiền thay thế việc bóc tách tầng
đất mặt.
Mức tiền phải
nộp không thấp hơn 50% số tiền được xác định theo diện tích công trình không thể
bóc tách tầng đất mặt xây dựng trên đất chuyên trồng lúa phải chuyển sang mục
đích phi nông nghiệp nhân với giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất
tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất.
Điều 9. Hồ sơ, trình tự thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt.
1. Tổ chức,
cá nhân gửi hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị thẩm định
phương án sử dụng tầng đất mặt. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị
thẩm định theo mẫu tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Phương án
sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định
này;
c) Bản vẽ vị
trí sử dụng khối lượng đất mặt sau khi bóc tách.
2.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ.
a) Trường hợp
hồ sơ hợp lý, khả thi, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành văn bản
chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại
Phụ lục IX kèm theo Nghị định này gửi cho
tổ chức, cá nhân.
b) Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lý, khả thi, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho
tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục
X kèm theo Nghị định này. Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày nhận được thông báo, tổ chức, cá nhân phải
hoàn thiện hồ sơ và gửi Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thực
hiện thủ tục hành chính.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hoàn thiện đúng theo yêu cầu, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành văn bản chấp thuận phương án sử dụng tầng
đất mặt theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
Trường hợp tổ chức, cá nhân không hoàn thiện hồ
sơ trong thời hạn theo yêu cầu hoặc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn không đồng ý với hồ sơ hoàn thiện thì thông
báo bằng văn bản theo mẫu tại phụ lục XI
ban hành kèm theo Nghị định này cho tổ chức, cá nhân biết và nêu rõ lý do.
3. Trường hợp cần thiết phải
tiến hành thẩm định vị trí, diện tích bóc tách tầng đất mặt ngoài thực địa, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức đoàn kiểm tra, lập biên bản kiểm
tra trước khi ban hành văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận theo quy định tại
khoản 2 Điều này.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có trách nhiệm: thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt; hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát việc bóc tách; sử dụng hiệu quả, đúng mục đích tầng đất mặt
của đất chuyên trồng lúa khi chuyển sang đất phi nông nghiệp và xử lý các trường
hợp vi phạm theo quy định.
Điều 10. Điều kiện, tiêu chí xây dựng công trình trên
đất trồng lúa phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp.
1. Không làm ảnh hưởng đến công năng sử dụng các công
trình thủy lợi, giao thông nội đồng, diện tích đất trồng lúa hiện đang sản xuất
liền kề.
2. Đối với cá nhân có quy mô diện tích đất trồng lúa hoặc
diện tích đất chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa tập
trung từ 03 ha trở lên đối với khu vực Đông Nam Bộ và khu vực Đồng bằng Sông Cửu
Long và 02 ha trở lên đối với các khu vực còn lại; Đối với tổ chức có quy mô diện
tích đất trồng lúa hoặc diện tích đất chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi
trên đất trồng lúa tập trung từ 45 ha trở lên đối với khu vực Đông Nam Bộ và
khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long và 30 ha trở lên đối với các khu vực còn lại
thì được sử dụng một phần diện tích trên đó để xây dựng (01) một công trình.
3. Là công trình xây dựng (01) một tầng, không xây dựng tầng hầm; xây dựng bằng vật liệu lắp ghép đơn
giản, dễ tháo dỡ; không sử dụng vào mục đích để ở.
4. Tỷ lệ diện tích công trình xây dựng tối đa 0,01% tổng
diện tích đất lúa hoặc đất chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng
lúa nhưng không vượt quá 500 m2.
5. Diện tích đất xây dựng công
trình theo quy định tại Điều này được thống kê là đất trồng lúa.
Điều 11. Hồ sơ, trình tự thẩm định công trình xây dựng trên đất trồng
lúa.
1. Tổ chức, cá
nhân khi xây dựng công trình trên đất trồng lúa, gửi hồ sơ tới Ủy ban nhân dân
cấp huyện đề nghị cho phép xây dựng công trình. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị
xây dựng công trình theo mẫu tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp diện tích
đề nghị xây dựng công trình của tổ chức, cá nhân;
c) Bản mô tả sơ đồ, vị trí xây
dựng công trình.
2. Trong thời
gian 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem
xét, thẩm định hồ sơ.
a) Trường hợp hồ
sơ đáp ứng theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành văn bản cho phép tổ
chức, cá nhân được xây dựng công trình theo mẫu tại Phụ lục XIII ban
hành kèm theo Nghị định này.
b) Trường hợp hồ sơ không đáp ứng
theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo mẫu tại
Phụ lục XIV ban hành kèm theo Nghị định này. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, tổ chức, cá nhân phải
hoàn thiện hồ sơ và gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện. Thời gian hoàn thiện
hồ sơ không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hoàn thiện đúng theo yêu cầu, Ủy ban nhân dân cấp
huyện xem xét, ban hành văn bản cho phép xây dựng công trình theo quy định
tại điểm a, khoản 2 Điều này.
Trường hợp tổ chức, cá nhân không hoàn thiện hồ
sơ trong thời hạn theo yêu cầu hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện
không đồng ý với hồ sơ hoàn thiện thì thông báo bằng
văn bản theo mẫu tại Phụ lục XV ban hành
kèm theo Nghị định này cho tổ chức, cá nhân biết và nêu rõ lý do.
3. Trường hợp cần thiết phải tiến
hành thẩm định ngoài thực địa vị trí, diện tích công trình xây dựng trực tiếp
phục vụ sản xuất nông nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức đoàn kiểm tra,
lập biên bản kiểm tra trước khi ra văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận
theo quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện có
trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc xây dựng công trình trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp và xử
lý các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Tiêu chí xác định vùng, khu vực đất trồng lúa cần bảo vệ, hạn
chế chuyển đổi.
1. Thuộc vùng,
khu vực đất chuyên trồng lúa.
2. Có hệ thống thủy
lợi, giao thông nội đồng thuận lợi.
3. Có độ phì từ mức
trung bình trở lên, môi trường sinh thái phù hợp với sinh trưởng phát triển cây
lúa.
4. Đúng với quy
Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
Điều 13. Quy định nộp tiền bảo vệ đất trồng lúa khi chuyển đất
chuyên trồng lúa sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp
1. Tổ chức,
cá nhân được nhà nước giao đất chuyên trồng lúa có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng
từ đất chuyên trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp để thực hiện công trình,
dự án thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai và nộp một khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu
quả sử dụng đất trồng lúa, trừ các công trình, dự án sử dụng vốn đầu tư công
hoặc vốn nước ngoài đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công,
pháp luật về xây dựng.
2. Tùy theo
điều kiện cụ thể tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức nộp cụ
thể nhưng không thấp hơn 50 % số tiền được xác định theo diện tích đất chuyên
trồng lúa phải chuyển sang mục đích phi nông nghiệp nhân với giá của loại đất
trồng lúa tính theo Bảng giá đất tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Tổ chức, cá nhân được nhà
nước giao đất, cho thuê đất lập bản kê khai diện tích đất chuyên trồng lúa được
nhà nước giao, cho thuê; nộp tiền bảo vệ đất trồng lúa vào ngân sách cấp tỉnh
theo quy định
Điều 14. Thời gian, trình tự, thủ tục nộp tiền bảo vệ đất trồng lúa
khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp
1. Việc nộp
tiền bảo vệ đất trồng lúa khi chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa sang
mục đích phi nông nghiệp theo quy định của Luật đất đai được thực hiện khi
có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền.
2. Trình tự,
thủ tục kê khai, xác định diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền khi chuyển
mục đích sử dụng sang mục đích phi nông nghiệp
Tổ chức, cá
nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất lập Bản kê khai diện tích đất chuyên
trồng lúa được nhà nước giao, cho thuê theo mẫu tại Phụ lục XVI ban hành
kèm theo Nghị định này, gửi tới Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị xác định diện
tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa.
a) Trường hợp
Bản kê khai hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường
ban hành văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền theo mẫu
tại Phụ lục XVII gửi đến Sở Tài chính để
xác định số tiền phải nộp và tổ chức, cá nhân.
b) Trường hợp
Bản kê khai không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản tới
tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện. Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày nhận được thông báo, tổ chức, cá nhân phải hoàn thiện Bản kê
khai gửi Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian hoàn thiện bản kê khai không tính vào thời gian thực hiện
thủ tục hành chính.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được Bản kê khai bổ sung hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường
ban hành văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền theo
quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
3. Sở Tài
chính căn cứ văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa của Sở Tài nguyên
và Môi trường gửi, bảng giá loại đất trồng lúa tại thời điểm chuyển mục đích sử
dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, xác định số tiền phải nộp và thông
báo cho tổ chức, cá nhân theo mẫu tại Phụ lục XIX ban hành kèm theo Nghị
định này.
4. Sở Tài
chính có trách nhiệm thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa và nộp vào ngân
sách nhà nước theo quy định. Trường hợp quá thời hạn nộp tiền theo văn bản
thông báo của Sở Tài chính, tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất
phải nộp thêm tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Chương III
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA
Điều 15. Hỗ trợ địa phương sản xuất lúa
1. Căn cứ vào diện
tích đất trồng lúa, ngân sách nhà nước ưu tiên hỗ trợ sản xuất lúa cho các địa
phương (gồm chi đầu tư và chi thường xuyên) thông qua định mức phân bổ ngân
sách nhà nước được cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của Luật ngân
sách nhà nước.
2. Ngoài hỗ trợ từ
ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành địa phương sản xuất lúa còn được
ngân sách nhà nước hỗ trợ như sau:
a) Hỗ trợ
2.000.000 đồng/ha/năm đối với đất chuyên trồng lúa;
b) Hỗ trợ
1.000.000 đồng/ha/năm đối với đất trồng lúa còn lại, trừ đất lúa nương được mở
rộng tự phát không theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa.
3. Hỗ trợ
3.000.000 đồng/ha/năm đối với vùng, khu vực quy hoạch trồng lúa cần bảo vệ, hạn
chế chuyển đổi, ngoài số tiền được hỗ trợ theo quy định tại Khoản 2 Điều này để
đầu, áp dụng khoa học và công nghệ hiện đại.
4. Diện tích đất
trồng lúa được hỗ trợ theo Khoản 2 Điều này được xác định theo số liệu thống kê
đất đai của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi
trường công bố của năm liền kề trước năm phân bổ ngân sách; Diện tích đất trồng
lúa được hỗ trợ theo Khoản 3 Điều này do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định.
5. Hỗ trợ khai
hoang, cải tạo đất trồng lúa:
a) Hỗ trợ
15.000.000 đồng/ha đất trồng lúa, trừ đất trồng lúa nương được khai hoang từ đất
chưa sử dụng. Trường hợp có nhiều quy định khác nhau, thì áp dụng nguyên tắc mỗi
mảnh đất chỉ được hỗ trợ 01 lần;
b) Hỗ trợ
10.000.000 đồng/ha đất chuyên trồng lúa nước được cải tạo từ đất trồng lúa nước
một vụ hoặc đất trồng cây khác theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa;
6. Nguồn
và cơ chế hỗ trợ:
a) Đối với các địa
phương nhận bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương hỗ trợ 100% kinh phí;
b) Đối với các địa
phương điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương dưới 50% được
hỗ trợ 50% kinh phí;
c) Các địa phương
còn lại sử dụng ngân sách địa phương để thực hiện.
7. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản
lý, phân bổ nguồn ngân sách được hỗ trợ để thực hiện bảo vệ, phát triển đất trồng
lúa; hướng dẫn thực hiện hỗ trợ khai hoang, cải tạo đất trồng lúa.
Điều 16. Sử dụng kinh phí hỗ trợ
Ủy ban nhân dân
các cấp sử dụng (i) kinh phí do tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất, cho
thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nộp,
ii) nguồn kinh phí hỗ trợ theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều
15 và iii) nguồn kinh phí phải nộp theo quy định tại khoản 4 Điều
8 của Nghị định này để thực hiện bảo vệ, phát triển đất trồng lúa. Tùy thuộc
vào điều kiện cụ thể của địa phương, Ủy ban nhân dân các cấp sẽ quyết định hỗ
trợ các nội dung sau:
1. Hỗ trợ cho tổ
chức, cá nhân nghiên cứu, chọn tạo giống cây trồng mới, sử dụng giống cây trồng
mới hợp pháp để sản xuất; áp dụng quy trình sản xuất, tiến bộ kỹ thuật, công
nghệ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận; mô hình trình diễn giống mới,
tiến bộ kỹ thuật khoa học mới; hỗ trợ tổ chức tập huấn, liên kết sản xuất, tiêu
thụ sản phẩm.
2. Đánh giá tính chất
lý, hóa học; xây dựng bản đồ nông hóa thổ nhưỡng, bản đồ phân vùng đất chuyên
trồng lúa theo định kỳ 05 năm/lần để quản lý, sử dụng đất hiệu quả và có biện
pháp cải tạo phù hợp.
3. Cải tạo nâng
cao chất lượng đất chuyên trồng lúa hoặc đất trồng lúa còn lại: tăng độ dày của
tầng canh tác; tôn cao khu vực đất trồng lúa trũng, thấp; tăng độ bằng phẳng mặt
ruộng; thau chua, rửa mặn đối với đất bị nhiễm phèn, mặn và các biện pháp cải tạo
đất khác.
4. Khai hoang đất
chưa sử dụng thành đất trồng lúa (trừ lúa nương).
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa;
phương án bóc tách tầng đất mặt; xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất
nông nghiệp trên đất trồng lúa theo quy định tại Nghị định này.
2. Tổng hợp,
theo dõi số liệu kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tổng hợp kết quả đánh giá tính chất lý, hóa học và
xây dựng bản đồ nông hóa thổ nhưỡng vùng đất chuyên trồng lúa trên phạm vi toàn
quốc;
3. Xây dựng Tiêu chuẩn, Quy chuẩn
kỹ thuật Việt Nam về đất trồng lúa.
Điều 18. Bộ Tài nguyên và Môi trường
1. Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành có liên quan thanh tra, kiểm
tra việc quản lý và sử dụng đất trồng lúa tại địa phương trên cả nước.
2. Hằng năm, chia sẻ thông tin, cơ
sở dữ liệu điều tra cơ bản về đất nông nghiệp và cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm
kê đất nông nghiệp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 19. Bộ Tài chính
1. Cân đối nguồn
ngân sách chi thường xuyên để hỗ trợ cho các địa phương sản xuất lúa.
2. Chủ trì, phối
hợp với các Bộ có liên quan phân bổ vốn ngân sách cho các địa phương sản xuất
lúa.
3. Chủ trì, phối hợp với các Bộ có
liên quan hướng dẫn địa phương về quản lý, phân bổ nguồn thu theo quy định tại
khoản 4 Điều 8, khoản 2 Điều 13, và Điều 15 Nghị định này.
4. Hướng dẫn cơ quan tài chính địa
phương việc nộp tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa và nộp tiền thay thế bóc
tách tầng đất mặt đối với diện tích đất trũng, ngập nước theo quy định.
Điều 20. Các Bộ, ngành khác
Các Bộ, ngành khác theo chức năng,
nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính thực hiện các quy định có
liên quan tại Nghị định này.
Điều 21. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Thực hiện các
nội dung về quản lý, sử dụng đất trồng lúa của địa phương theo quy định của Nghị
định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Tổ chức công bố
công khai và quản lý chặt chẽ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa đã được
phê duyệt; xác định ranh giới, lập bản đồ diện tích đất trồng lúa, vùng đất
chuyên trồng lúa cần bảo vệ; xác định diện tích chuyên trồng lúa chuyển đổi
sang mục đích phi nông nghiệp (nếu có) làm cơ sở xác định tiền bảo vệ, phát triển
đất trồng lúa phải nộp ngân sách nhà nước; xác định vùng, diện tích đất trũng,
ngập nước không thể bóc tách tầng đất mặt phải nộp tiền thay thế.
3. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm trước pháp
luật và Chính phủ về việc bảo vệ diện tích, chỉ giới, chất lượng đất trồng lúa
theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa đã được phê duyệt.
4. Lập, ban hành,
tổ chức thực hiện Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng
lúa; xác định các loại cây trồng hàng năm, cây lâu năm hoặc loại vật nuôi phù hợp
cho chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tại địa phương theo quy định
tại Nghị định này.
5. Căn cứ điều kiện
cụ thể của địa phương, quyết định chính sách hỗ trợ khác ngoài quy định tại Nghị
định này để quản lý và sử dụng hiệu quả đất trồng lúa; báo cáo Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh việc phân bổ, sử dụng nguồn kinh phí thực hiện bảo vệ, phát triển
đất trồng lúa..
6. Chỉ đạo, hướng dẫn Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thẩm định, kiểm tra, giám sát việc bóc tách, sử dụng tầng
đất mặt đối với các công trình, dự án có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất
chuyên trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp thuộc thẩm quyền trên địa bàn tỉnh.
7. Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan
chuyên môn xây dựng kế hoạch thực hiện đánh giá tính chất
lý, hóa học; xây dựng bản đồ nông hóa thổ nhưỡng, công bố
kết quả và cập nhật vào cơ sở dữ liệu toàn quốc về đất trồng lúa; thống kê và
công bố vùng, khu vực đất trồng lúa cần bảo vệ, hạn chế chuyển đổi; xây dựng kế
hoạch cải tạo đất trồng lúa và gửi báo cáo về Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn kết quả thực hiện.
8. Định kỳ trước
ngày 30 tháng 12 hàng năm, báo cáo tình hình quản lý và sử dụng đất trồng lúa của
địa phương, kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo mẫu tại Phụ lục
XX kèm theo Nghị định này và Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi
năm sau về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
9. Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các cấp triển khai thực hiện các
nội dung theo thẩm quyền quy định tại Nghị định này
10. Thanh tra, kiểm
tra việc thực hiện quản lý và sử dụng đất trồng lúa theo quy định của Nghị định
này.
Điều 22. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng đất trồng lúa
1. Sử dụng đúng mục
đích theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa đã được phê duyệt, không được
chuyển sang sử dụng vào mục đích khác nếu không được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép.
2. Sử dụng có hiệu
quả, không bỏ đất hoang, không làm ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa. Trường hợp
vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
trong lĩnh vực đất đai.
3. Canh tác đúng
kỹ thuật, nâng cao hiệu quả sản xuất; cải tạo, làm tăng độ màu mỡ của đất trồng
lúa, bảo vệ môi trường sinh thái.
4. Tổ chức, cá
nhân sử dụng đất trồng lúa thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn
sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và các quy định khác của
pháp luật có liên quan.
5. Khi chuyển đổi
cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm hoặc trồng lúa kết hợp
với nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa.
a) Phải đăng ký với
Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định tại Điều 7 Nghị định này;
b) Không được làm
hư hỏng hệ thống thủy lợi, giao thông nội đồng và ảnh hưởng xấu tới việc sản xuất
lúa ở các khu vực liền kề;
c) Trường hợp làm
hư hỏng hệ thống thủy lợi, giao thông nội đồng phải có biện pháp khắc phục kịp
thời và phải bồi thường nếu gây ảnh hưởng xấu tới sản xuất lúa của các hộ ở khu
vực liền kề;
d) Trường hợp đất
bị nhiễm mặn tạm thời trong vụ nuôi trồng thủy sản nước mặn, thì phải có biện
pháp phục hồi để trồng vụ lúa ngay sau vụ nuôi trồng thủy sản.
6. Khi chuyển đổi
mục đích sử dụng đất trồng lúa:
a) Phải thực hiện
đúng các quy định của pháp luật về đất đai đối với điều kiện chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa và quy định tại Điều 8, Điều 13 của Nghị định này;
b) Có phương án sử
dụng tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa khi xây dựng công trình trên đất
chuyên trồng lúa;
c) Áp dụng các biện pháp phòng, chống
ô nhiễm, thoái hóa môi trường đất, nước, không làm ảnh hưởng tới sản xuất lúa của
khu vực liền kề. Trường hợp gây ảnh hưởng xấu phải có biện pháp khắc phục kịp
thời và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 23. Hiệu
lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày … tháng… năm 2024.
2. Nghị định này bãi bỏ các quy định
tại các văn bản sau đây:
a) Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày
13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
b) Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày
11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng
lúa.
c) Điều 13, Điều 14 Nghị định số
94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác
Điều 24. Quy
định chuyển tiếp
Chính sách hỗ trợ cho địa
phương,người sản xuất lúa theo quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều 7 Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng
lúa; chính sách sử dụng kinh phí theo quy định tại Điều 8 Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng
lúa (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 62/2019/NĐ-CP) được
tiếp tục thực hiện đến ngày …..tháng ……năm 2024
Điều 25. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định
này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Quỹ Đổi mới công nghệ Quốc gia;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2b).
|
TM. CHÍNH
PHỦ
THỦ TƯỚNG
|
PHỤ LỤC I
MẪU BẢN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH CHUYỂN
ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA (XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN)
(Kèm theo Nghị định số
/ /NĐ-CP ngày … tháng …năm …….. của Chính
phủ)
ỦY BAN NHÂN
DÂN
(XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........,
ngày ... tháng ... năm .......
|
BẢN ĐĂNG KÝ KẾ
HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI CƠ
CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
NĂM …..
Kính gửi: Uỷ ban
nhân dân huyện ……..
Căn cứ Nghị định số
/ /NĐ-CP ngày ... tháng ... năm… của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa.
Căn cứ vào nhu cầu chuyển đổi của các tổ chức,
cá nhân trên địa bàn xã.
Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)..................................................
gửi Bản đăng ký Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng
lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm, trồng lúa kết hợp nuôi trông thủy sản
trên đất trồng lúa năm …. như sau:
STT
|
Loại cây trồng/
thủy sản chuyển đổi
|
Diện tích đất
lúa được chuyển đổi (ha)
|
Thời gian
chuyển đổi
|
Số thửa, Tờ
bản đồ số
|
Khu vực,
cánh đồng/Ấp, thôn, bản, buôn
|
Tổng diện
tích
|
3 vụ lúa
|
2 vụ lúa
|
1 vụ lúa
|
….
|
|
|
|
I
|
Trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ TỊCH
UBND………
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
MẪU BẢN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH CHUYỂN
ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA CẤP HUYỆN
(Kèm theo Nghị định số
/ /NĐ-CP ngày … tháng …năm …….. của Chính
phủ)
ỦY BAN NHÂN
DÂN
HUYỆN, THỊ XÃ …….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........,
ngày ... tháng ... năm .......
|
BẢN ĐĂNG KÝ KẾ
HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI CƠ
CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
NĂM …..
Kính gửi: Uỷ ban
nhân dân tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương) ……..
Căn cứ Nghị định số
/ /NĐ-CP ngày ... tháng ... năm… của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa;
Căn cứ vào bản đăng ký kế hoạch chuyển đổi cơ
cấu cây trồng vật nuôi chuyển đổi của các xã trên địa bàn huyện.
Ủy ban nhân Huyện (thị xã, thành phố).................................................
gửi Bản đăng ký Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng
lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm, trồng lúa kết hợp nuôi trông thủy sản
trên đất trồng lúa năm ….. như sau:
Bảng diện tích chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật
nuôi trên đất trồng lúa, trên địa bàn huyện
STT
|
Loại cây trồng/
thủy sản chuyển đổi
|
Diện tích đất
lúa được chuyển đổi (ha)
|
Thời gian
chuyển đổi
|
Số thửa, Tờ
bản đồ số
|
Khu vực, cánh
đồng/Ấp, thôn, bản, buôn
|
|
Tổng diện
tích
|
3 vụ lúa
|
2 vụ lúa
|
1 vụ lúa
|
….
|
|
|
|
|
I
|
Xã A
|
|
1
|
Trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Xã B
|
|
1
|
Trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Xã ……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp Bản đăng
ký kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi của huyện vào Kế hoạch chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa của tỉnh làm cơ sở cho huyện,
xã thực hiện.
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN HUYỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
MẪU QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA CẤP TỈNH
(Kèm theo Nghị định số
/ /NĐ-CP ngày … tháng …năm …….. của Chính
phủ)
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ……………..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-……
|
……,
ngày …… tháng……. năm ……
|
QUYẾT
ĐỊNH
Ban
hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa năm …….
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHAN DÂN TỈNH
Căn cứ Nghị định số
/ /NĐ-CP ngày ....tháng ....năm ... của Chính phủ
quy định chi tiết về đất trồng lúa
Căn cứ Quyết định số …………quy định về chức
năng, nhiệm vụ của tỉnh, huyện….
Căn cứ Bản đăng ký Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu
cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa năm …… của các huyện;
Theo đề nghị Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này “Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng
lúa (tỉnh, huyện) năm …..”.
(Bản
kế hoạch kèm theo)
Điều 2 ……..
Điều 3 …….
Điều 4 ……..
PHỤ LỤC
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM …….
(Ban hành kèm theo Quyết định số…… /QĐ-…… ngày … tháng… năm … của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh )
Bảng 1: Diện tích chuyển đổi cơ cấu cây trồng
vật nuôi trên đất trồng lúa, trên địa bàn huyện ……….
STT
|
Loại cây trồng/ thủy sản chuyển đổi
|
Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha)
|
Thời gian chuyển đổi
|
Số thửa, Tờ bản đồ số
|
Khu vực, cánh đồng/Ấp, thôn, bản, buôn
|
Tổng diện tích
|
3 vụ lúa
|
2 vụ lúa
|
1 vụ lúa
|
I
|
Xã ……. (ghi rõ tên xã)
|
1
|
Trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Xã ……. (ghi rõ tên xã)
|
1
|
Trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Xã ……. (ghi rõ tên xã)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2: Diện tích chuyển đổi cơ cấu cây trồng
vật nuôi trên đất trồng lúa, trên địa bàn huyện ……….
STT
|
Loại cây trồng/ thủy sản chuyển đổi
|
Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha)
|
Thời gian chuyển đổi
|
Số thửa, Tờ bản đồ số
|
Khu vực, cánh đồng/Ấp, thôn, bản, buôn
|
Tổng diện tích
|
3 vụ lúa
|
2 vụ lúa
|
1 vụ lúa
|
I
|
Xã ……. (ghi rõ tên xã)
|
1
|
Trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Xã ……. (ghi rõ tên xã)
|
1
|
Trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Xã ……. (ghi rõ tên xã)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
MẪU BẢN ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CƠ
CẤU CÂY TRỒNG VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số
/ /NĐ-CP ngày … tháng …năm …….. của Chính
phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày …. tháng …. năm …….
BẢN ĐĂNG KÝ
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân xã (phường, thị trấn): ……………
1.
Tên tổ chức, cá nhân, hộ gia
đình:....................................................................
2. Chức
vụ người đại diện tổ chức: ……………………………………………
3. Số
CMND/CCCD: ………Ngày cấp: …………..Nơi cấp:..............................
Hoặc
Giấy chứng nhận ĐKKD (tổ chức) số:……. ngày cấp:… Nơi cấp:...........
4. Địa
chỉ: ........................................................... Số điện thoại:
……………….
5. Diện
tích chuyển đổi: .... (m2, ha), thuộc thửa đất số: ……, tờ bản đồ số:.......
6. Mục
đích chuyển đổi.
a)
Sang trồng cây lâu năm:
-
Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: Tên loại cây trồng………, số năm (vụ):……
-
Chuyển đổi từ đất 2 vụ lúa/năm: Tên loại cây trồng………, số năm (vụ):……
-
Chuyển đổi từ đất 3 vụ lúa/năm: Tên loại cây trồng………, số năm (vụ):……
b)
Sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản:
-
Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: Loại thủy sản……………, năm (vụ) ………
-
Chuyển đổi từ đất 2 vụ lúa/năm: Loại thủy sản……………, năm (vụ) ………
-
Chuyển đổi từ đất 3 vụ lúa/năm: Loại thủy sản……………, năm (vụ) ………
7.
Cam kết thực hiện đúng quy hoạch, kế hoạch chuyển đổi của địa phương và các quy
định của pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa./.
|
TỔ CHỨC /CÁ NHÂN
(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
PHỤ LỤC V
MẪU THÔNG BÁO CHẤP THUẬN CHUYỂN
ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số
/ /NĐ-CP ngày … tháng …năm …….. của Chính
phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN
(cấp xã, phường, thị trấn)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…….
|
........, ngày …… tháng
…. năm …….
|
THÔNG BÁO
Về việc chấp thuận chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi
trên đất trồng lúa
Kính gửi: ……………..(ghi rõ tên Tổ chức, cá nhân)
Căn
cứ quy định tại Nghị định số
/ /NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ
quy định chi tiết về đất trồng lúa
Căn
cứ vào Quyết định số ……./QĐ-UBND ngày …..tháng …năm của UBND tỉnh về việc phê
duyệt kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa năm …..
Ủy
ban nhân dân xã (phường, thị trấn)………………………thông báo:
Chấp
thuận cho phép chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa của
………………………………. (tên của cá nhân, tổ chức);
Địa
chỉ …………………………………………………………………
1. Diện
tích chuyển đổi: .... (m2, ha), thuộc thửa đất số: ……, tờ bản đồ số:.......
2. Mục
đích chuyển đổi.
a)
Sang trồng cây lâu năm:
- Chuyển
đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: Tên loại cây trồng………, số năm (vụ):……
-
Chuyển đổi từ đất 2 vụ lúa/năm: Tên loại cây trồng………, số năm (vụ):……
-
Chuyển đổi từ đất 3 vụ lúa/năm: Tên loại cây trồng………, số năm (vụ):……
b)
Sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản:
-
Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: Loại thủy sản……………, năm (vụ) ………
-
Chuyển đổi từ đất 2 vụ lúa/năm: Loại thủy sản……………, năm (vụ) ………
-
Chuyển đổi từ đất 3 vụ lúa/năm: Loại thủy sản……………, năm (vụ) ………
Yêu cầu
(ghi rõ tên Tổ chức/cá nhân)………………thực hiện Thông báo này và các quy định
của pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa./.
Nơi nhận:
- Người sử dụng đất;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VI
MẪU THÔNG BÁO KHÔNG CHẤP THUẬN
BẢN ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số…../…/NĐ-CP ngày … tháng …năm ….. của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN
(cấp xã, phường, thị trấn)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…….
|
........, ngày …… tháng
…. năm …….
|
THÔNG BÁO
Về việc không chấp thuận
Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất
trồng lúa
Căn cứ
quy định tại Nghị định số
/ /NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ
quy định chi tiết về đất trồng lúa và các quy định khác của pháp luật liên
quan.
Ủy
ban nhân dân xã (phường, thị trấn)………………………thông báo:
Không
chấp thuận Đơn đăng ký chuyển đổi cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa của
………………………………. (họ, tên của cá nhân, tổ chức);
Địa
chỉ …………………………………………………………………
Lý do
không tiếp nhận:…………………………………………………
Yêu cầu
Ông/Bà/tổ chức ……………………. thực hiện Thông báo này và các quy định của pháp luật
về quản lý, sử dụng đất trồng lúa./.
Nơi nhận:
- Người sử dụng đất;
- Lưu: VT.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VII
MẪU PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT
MẶT CỦA ĐẤT ĐƯỢC CHUYỂN ĐỔI TỪ ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số
/ /NĐ-CP ngày … tháng …năm …….. của Chính
phủ)
CHỦ ĐẦU TƯ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ………..
|
…., ngày…
.tháng ….năm…..
|
PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG
TẦNG ĐẤT MẶT CỦA ĐẤT ĐƯỢC CHUYỂN ĐỔI TỪ ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA
1. Tên, địa chỉ của tổ chức/cá nhân đề nghị chuyển
mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa (Ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại của
chủ đầu tư dự án/công trình hoặc cá nhân):
- Tên của tổ chức/cá nhân (hoặc người đại diện của
tổ chức) đề nghị: …
…………………………………………………………………………..
- Địa chỉ của tổ chức/cá nhân đề nghị:
…………………………………
- Số điện thoại: ………………………………………………………….
2. Mục đích của việc chuyển đổi từ đất chuyên trồng
lúa (Ghi rõ mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước để thực hiện dự án
gì): ………
………………………………………………………………………….
3. Diện tích đề nghị chuyển đổi (Căn cứ vào
trích lục hoặc trích đo bản đồ địa chính khu đất thực hiện dự án được cơ quan
quản lý đất đai duyệt theo thẩm quyền để xác định diện tích đất chuyên trồng
lúa thu hồi thực hiện dự án.): ………….ha, bao gồm:
- Diện tích đất chuyên trồng lúa: …ha;
- Diện tích đất trồng lúa còn lại: …ha.
4. Diện tích xây dựng công
trình trên đất chuyên trồng lúa phải bóc tách tầng đất mặt (Căn cứ quy hoạch
sử dụng đất của dự án để xác định diện tích quy hoạch trồng cây xanh trong
khuôn viên dự án, diện tích đất chuyên trồng lúa không xây dựng công trình
trong Dự án. Diện tích đất quy hoạch trồng cây xanh trên đất chuyên trồng lúa
và diện tích đất chuyên trồng lúa không xây dựng công trình trong Dự án
thì không phải bóc tách tầng đất mặt. Do vậy, diện tích đất chuyên trồng
lúa phải bóc tách tầng đất mặt = Diện tích đất chuyên trồng lúa thực hiện dự án
- Diện tích đất quy hoạch trồng cây xanh trên đất chuyên trồng lúa - diện tích
đất chuyên trồng lúa không xây dựng công trình trong Dự án ) : ………ha.
5. Lượng đất mặt phải bóc tách (Tổ chức, cá
nhân căn cứ thực tế độ dày tầng canh tác đối với diện tích đất chuyên trồng lúa
quy hoạch thực hiện dự án, công trình để lập phương án bóc tách tầng đất mặt với
độ dày trong khoảng từ 20 đến 25 cm. Khối lượng đất mặt phải bóc tách được tính
(m3) = Diện tích đất chuyên trồng lúa phải bóc tách đất mặt (m2)
x độ dày lớp đất mặt cần bóc tách (m)).:.......................................................
m3
- Độ sau tầng đất mặt phải bóc tách:……… m
- Khối lượng lớp đất mặt = Diện tích ha (m2)
x độ sâu tầng đất mặt phải bóc tách (m)
6. Phương án sử dụng đất mặt (để tôn
cao nền ruộng trũng thấp, tăng độ dày tầng canh tác nhằm nâng cao chất lượng đất
trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, cây xanh cảnh
quan, hoa cây cảnh, dược liệu, cây xanh bóng mát, cây xanh cách ly, dải phân
cách đường ………. không sử dụng đất mặt vào mục khác như san lấp những nơi không
tổ chức sản xuất trồng trọt, đổ đất mặt vào bãi thải gây lãng phí)
a) Sử dụng trong khuôn viên dự án: .... m3
(ghi rõ mục đích sử dụng từng vị trí trong khuôn viên dự án)
- Vị trí 1: Khối lượng (m3) = Diện
tích cần bổ sung x chiều cao của diện tích cần bổ sung (m)
- Vị trí 2: Khối lượng (m3) = Diện
tích cần bổ sung x chiều cao của diện tích cần bổ sung (m)
- Vị trí 3: Khối lượng (m3) = Diện
tích cần bổ sung x chiều cao của diện tích cần bổ sung (m)
- …………………………………………………………………………
b) Sử dụng ngoài khuôn viên dự
án: ... .m3 (Phải ghi rõ vị trí, địa điểm, diện tích sử dụng đất
mặt theo trích đo vị trí sử dụng đất mặt kèm theo).
- Vị trí 1: …...Khối lượng (m3)
Địa điểm sử dụng:......................................................................................................
Mục đích sử dụng: …………………………………………………….
- Vị trí 2: …...Khối lượng (m3)
Địa điểm sử dụng: .......................
Mục đích sử dụng: …………………………………………………….
- Vị trí 3: …...Khối lượng (m3)
- Địa điểm sử dụng:....................................................................................................
Mục đích sử dụng: …………………………………………………….
- Vị trí: ………………………………………………………………..
(Lưu ý: Mục
đích: phải ghi rõ mục đích sử dụng cho một trong các trường hợp sau: (1) Sử dụng
tầng đất mặt để cải tạo, nâng cao chất lượng đất trồng lúa: Tăng độ dầy của
tầng canh tác và cải tạo lý hóa tính của đất trồng lúa có tầng canh tác mỏng hoặc
có các tính chất lý hóa ít phù hợp với sinh trưởng, phát triển của cây lúa như
đất bạc màu, đất xám, đất cát; sử dụng đất mặt để tôn cao nền ruộng trũng thấp,
tăng độ bằng phẳng mặt ruộng. (2) Sử dụng tầng đất mặt để cải tạo đất trồng
trọt khác: Đổ đất tôn cao mặt ruộng để hạn chế ngập úng; tăng độ dầy, chất lượng
đất tầng canh tác; bổ sung đất vào ruộng, vườn, nương rẫy đang trồng cây công
nghiệp, cây ăn quả, cây nông nghiệp khác.
- Độ dày lớp đất mặt sử dụng:
Tùy theo địa hình thực tế tại vị trí sử dụng đất mặt để đổ đắp đất mặt với độ
dày đảm bảo mục đích sử dụng, nhưng không quá 2 m để đảm bảo sử dụng hiệu quả đất
mặt)
Cam kết thực hiện đúng phương án sử dụng tầng đất
mặt trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa nước và chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
|
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ
và đóng dấu (nếu có))
|
PHỤ LỤC VIII
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG
ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT TỪ ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA CHUYỂN SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số
/ /NĐ-CP ngày … tháng …năm …….. của Chính
phủ)
TÊN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày…
.tháng ….năm…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
thẩm định
phương án sử dụng tầng đất mặt từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp
Kính gửi: …………………………………………………..
1. Tên, địa chỉ của tổ chức/cá nhân đề nghị chuyển
mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa:
- Tên của tổ chức/cá nhân (hoặc người đại diện của
tổ chức) đề nghị: …
…………………………………………………………………………..
- Địa chỉ của tổ chức/cá nhân đề nghị:
…………………………………
- Số điện thoại: ………………………………………………………….
2. Mục đích của việc chuyển đổi từ đất chuyên trồng
lúa : ………
………………………………………………………………………….
3. Diện tích đề nghị chuyển đổi (diện tích đất
trồng lúa của Dự án): …ha, trong đó diện tích đất chuyên trồng lúa:……ha.
4. Đề nghị cơ quan ………………………(ghi rõ tên cơ quan) có ý kiến với Phương án sử dụng
đất mặt của Công trình/dự án …………………để đơn vị có cơ sở tiến hành thực hiện việc
bóc tách và sử dụng lớp đất mặt sau khi bóc tách có hiệu quả.
(có Phương án sử dụng tầng đất mặt kèm
theo)
Tổ chức, cá nhân………(ghi
rõ tên tổ chức, cá nhân) chịu trách nhiệm và cam kết thực hiện
đúng Phương án sử dụng tầng đất mặt trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng
lúa đã xây dựng.
|
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
PHỤ LỤC
IX
MẪU VĂN BẢN CHẤP THUẬN
PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT ĐƯỢC CHUYỂN ĐỔI TỪ ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số
/ /NĐ-CP ngày … tháng …năm …….. của Chính
phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/….
V/v………………
|
........, ngày …… tháng
…. năm …….
|
Kính gửi: ……………..(ghi rõ tên tổ chức, cá nhân)
Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh
(thành phố) ………… nhận được Đơn đề nghị thẩm định của …………(ghi rõ tổ
chức, cá nhân) về việc đề nghị xem xét có ý kiến về Phương án sử dụng tầng
đất mặt của công trình/dự án …………….tại …….(ghi rõ địa điểm xây dựng công
trình) (có hồ sơ gửi kèm theo). Sau khi xem xét hồ sơ, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn có ý kiến như sau:
1. Phương án sử dụng tầng
đất mặt ………….của Công trình/dự án …………….(ghi rõ tên công trình, dự án thực
hiện) gửi kèm Đơn đề nghị nêu trên đã
được ……………(tổ chức/các nhân) lập đúng quy định tại Điều 57 Luật Trồng trọt
số 31/2018/QH14 và Điều …… của Nghị định ……/……./NĐ-CP ngày …. tháng
….năm ….. của Chính phủ về quy định chi tiết về đất trồng lúa. Vì vậy, Sở Nông
nghiệp và PTNT thống nhất với nội dung Phương án sử dụng tầng đất mặt ……………………
của ……(tổ chức, cá nhân).
2. Đề nghị ………(ghi rõ
tên tổ chức/cá nhân) là Chủ đầu tư thực hiện đúng nội dung phương án sử dụng tầng đất mặt …………đã lập; báo cáo kết
quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh (thành phố)……..
để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.
3. Đề nghị UBND cấp huyện
….. phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo dõi, kiểm tra,
giám sát Chủ đầu tư thực hiện đúng nội dung Phương án sử dụng tầng đất mặt của
công trình/dự án ……… đã lập. Yêu cầu (ghi rõ
tên tổ chức/cá nhân)……………………. thực hiện quy định của pháp luật về quản lý,
sử dụng đất trồng lúa và các văn bản quy định khác có liên quan./.
Nơi nhận:
- Tổ chức, cá nhân;
- Lưu: VT.
|
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC X
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số
/ /NĐ-CP ngày … tháng …năm …….. của Chính
phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/….
V/v………………
|
........, ngày …… tháng
…. năm …….
|
Kính gửi: ……………..(ghi rõ tên tổ chức, cá nhân)
Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh
(thành phố) ………… nhận được Đơn đề nghị thẩm định số ………………. của …………(ghi rõ
tổ chức, cá nhân) về việc đề nghị xem xét có ý kiến về Phương án sử dụng
tầng đất mặt của công trình/dự án …………….tại …….(ghi rõ địa điểm xây dựng
công trình) (có hồ sơ gửi kèm theo).
Căn cứ
quy định tại Nghị định số
/ /NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ
quy định chi tiết về đất trồng lúa và các quy định khác của pháp luật liên
quan. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến như sau:
Thành
phần hồ sơ/nội dung của các tài liệu trong hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đúng theo
các quy định hiện hành, nội dung còn chưa đáp ứng được các quy định, bao gồm:
1.
………………………………………………………………………….
2…………………………………………………………………………...
(Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải nêu chi tiết các mục còn chưa đáp ứng
theo quy định trong các tài liệu có trong hồ sơ)
Đề
nghị (tổ chức/cá nhân)……………………., trong thời hạn 20 ngày phải bổ sung, chỉnh
sửa những nội dung chưa đạt và gửi vê Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh
(thành phố) làm cơ sở tiếp tục thẩm định. Trường hợp quá thời hạn trên, tổ chức/cá
nhân tiếp tục có nhu cầu thẩm định Phương án sử dụng tầng đất mặt để triển khai
thực hiện của công trình/dự án, thì phải gửi hồ sơ đề nghị lại.
Nơi nhận:
- Tổ chức, cá nhân;
- UBND tỉnh, huyện (để biết)
- Lưu: VT.
|
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC XI
MẪU THÔNG BÁO KHÔNG CHẤP THUẬN
PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số…../…/NĐ-CP ngày … tháng …năm ….. của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…….
|
........, ngày …… tháng
…. năm …….
|
THÔNG BÁO
Về việc không chấp thuận Phương án sử dụng tầng đất mặt
Căn cứ
quy định tại Nghị định số
/ /NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ
quy định chi tiết về đất trồng lúa và các quy định khác của pháp luật liên
quan.
Sở
Nông nghiệp & PTNT………………………thông báo:
Không
chấp thuận Phương án sử dụng tầng đất mặt bóc tách từ đất xây dựng công trình
trên đất trồng lúa của ………………………………. (họ, tên của cá nhân, tổ chức);
Địa
chỉ …………………………………………………………………
Lý do
không tiếp nhận:…………………………………………………
Trường
hợp tổ chức/cá nhân …………….tiếp tục có nhu cầu thẩm định Phương án sử dụng tầng
đất mặt để triển khai thực hiện thì gửi hồ sơ đề nghị thẩm định lại theo quy định.
Nơi nhận:
- Tổ chức, cá nhân;
- UBND tỉnh, huyện (để biết)
- Lưu: VT.
|
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC XII
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THẨM
ĐỊNH HỒ SƠ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐẤT TRỒNG
LÚA/ĐẤT CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG VẬT NUÔI
(Kèm theo Nghị định số
/ /NĐ-CP ngày … tháng …năm …….. của Chính
phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày …… tháng …… năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
thẩm định hồ sơ xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản
xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa/đất chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi
Kính
gửi:…………………. ……………………………………..
- Tên của tổ chức/cá nhân đề nghị thẩm định hồ sơ: ……………………
- Địa chỉ của tổ chức/cá nhân đề nghị: …………………………………..
- Số điện thoại: …………………………………………………………..
Đề
nghị ………….(ghi rõ cơ quan nhà nước có thẩm quyền) thẩm định hồ sơ
xin phép xây dựng công trình trên đất trồng lúa
1. Diện
tích đất trồng lúa/đất chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi đề nghị xây dựng
công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp là: …………. ha (m2), trong đó
diện tích đất xây dựng công trình là: ………………….m2
2. Mục
đích xây dựng công trình: ………….(ghi rõ mục đích để làm gì).
3. Hồ
sơ kèm theo gồm có:
- Giấy tờ liên quan đến việc sử dụng đất hợp pháp;
- Bản mô tả sơ đồ, vị trí xây
dựng công trình, kết cấu vật liệu xây dựng công trình
4. Đề nghị
................................................xem xét, cho phép ………..(ghi
rõ tên tổ chức/cá nhân) được xây dựng công trình trên đất trồng lúa.
Tổ chức/cá nhân …. cam kết thực hiện đúng phương án
xây dựng, đúng mục đích sử dụng, không sử dụng vào mục
đích để ở./.
|
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu
(nếu có))
|
PHỤ LỤC XIII
MẪU VĂN BẢN CHẤP THUẬN
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số
/ /NĐ-CP ngày … tháng …năm …….. của Chính
phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN (THỊ XÃ, THÀNH PHỐ)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…….
|
........, ngày …… tháng
…. năm …….
|
Kính gửi: ……………..(ghi rõ tên Tổ chức, cá nhân)
-
Căn cứ quy định tại Nghị định số
/ /NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ
quy định chi tiết về đất trồng lúa;
-
Căn cứ ………….
- Căn cứ vào đơn đề
nghị thẩm định hồ sơ xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp
trên đất trồng lúa/đất chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi từ đất trồng lúa.
Ủy
ban nhân dân huyện (thị xã, thành phố)………………………có ý kiến như sau:
1. Chấp thuận cho phép …………………. (tên của cá nhân, tổ chức)
xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa/đất
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi từ đất trồng lúa.
a) Vị
trí công trình: ……………(ghi rõ thôn, xứ đồng)……, thuộc thửa đất số: ……, tờ
bản đồ số:.......
b)
Diện tích xây dựng công trình: ............ m2,
2. Mục đích xây dựng công trình ………………..(ghi rõ mục đích
xây dựng công trình)
3. Không sử dụng cho mục đích để ở.
Yêu cầu
(ghi rõ tên Tổ chức/cá nhân)……………………. thực hiện quy định của pháp luật về
quản lý, sử dụng đất trồng lúa và các văn bản quy định khác có liên quan./.
Nơi nhận:
- Tổ chức, cá nhân;
- Lưu: VT.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC XIV
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
BỔ SUNG, CHỈNH SỬA HỒ SƠ XIN PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số
/ /NĐ-CP ngày … tháng …năm …….. của Chính
phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN (THỊ XÃ, THÀNH PHỐ)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…….
|
........, ngày …… tháng
…. năm …….
|
Kính gửi: ……………..(ghi rõ tên tổ chức, cá nhân)
Ủy ban nhân dân huyện (thị xã, thành
phố) ………… nhận được Đơn đề nghị thẩm định số ………………. của …………(ghi rõ tổ
chức, cá nhân) về việc đề nghị chấp thuân cho phép xây dựng công trình trên
đất trồng lúa để phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp (có hồ sơ gửi kèm
theo).
Căn cứ
quy định tại Nghị định số
/ /NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ
quy định chi tiết về đất trồng lúa và các quy định khác của pháp luật liên
quan. Ủy ban nhân dân huyện có ý kiến như sau:
Thành
phần hồ sơ/nội dung của các tài liệu trong hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đúng theo
các quy định hiện hành, nội dung còn chưa đáp ứng được các quy định, bao gồm:
1.
………………………………………………………………………….
2…………………………………………………………………………...
(Ủy
ban nhân dân huyện phải nêu chi tiết các nội dung còn chưa đáp ứng theo quy định)
Đề
nghị (tổ chức/cá nhân)……………………., trong thời hạn 20 ngày phải bổ sung, chỉnh
sửa những nội dung chưa đạt và gửi về Ủy ban nhân dân huyên(thị xã, thành phố)
làm căn cứ xem xét, chấp thuận. Trường hợp quá thời hạn trên, tổ chức/cá nhân nếu
tiếp tục có nhu cầu cho phép xây dựng công trình trên đất trồng lúa để phục vụ
trực tiếp sản xuất nông nghiệp, thì phải gửi hồ sơ đề nghị lại.
Nơi nhận:
- Tổ chức, cá nhân;
- Lưu: VT.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/TX/TP
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC XV
MẪU VĂN BẢN ĐỀ KHÔNG
CHẤP THUẬN HỒ SƠ XIN PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN
ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số
/ /NĐ-CP ngày … tháng …năm …….. của Chính
phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN (THỊ XÃ, THÀNH PHỐ)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…….
|
........, ngày …… tháng
…. năm …….
|
THÔNG
BÁO
Về
việc không chấp thuận Hồ sơ xin phép xây dựng công trình phụ vụ sản xuất nông
nghiệp trên đất trồng lúa.
Căn cứ quy định tại Nghị định số
/ /NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ
quy định chi tiết về đất trồng lúa và các quy định khác của pháp luật liên
quan.
Ủy ban nhân huyện (thị xã,
thành phố)………………………thông báo:
Không chấp thuận Hồ sơ xin phép
xây dựng công trình phụ vụ sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa của
………………………………. (họ, tên của cá nhân, tổ chức);
Địa chỉ
…………………………………………………………………
Lý do không tiếp nhận:…………………………………………………
Trường
hợp tổ chức/cá nhân tiếp tục có nhu cầu xây dựng công trình trên đất trồng lúa
để phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp thì gửi hồ sơ đề nghị thẩm định lại
theo quy định.
Nơi nhận:
- Tổ chức, cá nhân;
- Lưu: VT.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/TX/TP
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC XVI
BẢNG KÊ KHAI DIỆN TÍCH ĐẤT
CHUYÊN TRỒNG LÚA CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số
/ /NĐ-CP ngày … tháng …năm …….. của Chính
phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày…….tháng……năm……
BẢN KÊ KHAI
V/v xác định
diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển sang đất phi nông nghiệp
Kính gửi: Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố:………….
(Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố, thị xã)
1.
Tên cơ quan/tổ chức/hộ gia đình/cá nhân kê khai:
.........................................
2. Địa
chỉ:
.............................................................................................................
3. Địa
điểm thu hồi đất:
......................................................................................
Vị trí/ Địa điểm đất
|
Diện tích
(ha, m2)
|
Ghi chú
|
Vị trí 1: số thửa
………..; số tờ bản đồ …………..; xã (phường, TT) …………………………………………;
huyện (TP, TX)……………………………………
|
|
|
Vị trí 2: số thửa
………..; số tờ bản đồ …………..; xã (phường, TT) …………………………………………;
huyện (TP,
TX)……………………………………
|
|
|
Vị trí 3: số thửa
………..; số tờ bản đồ …………..; xã (phường, TT) …………………………………………;
huyện (TP,
TX)……………………………………
|
|
|
…………………………………………………………………………………………….
|
|
|
Tổng cộng diện
tích đất lúa chuyển đổi
|
|
|
Đề
nghị Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố hoặc Phòng Tài nguyên và Môi
trường huyện, thành phố, thị xã xác định diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển
sang mục đích phi nông nghiệp để (tên cơ quan, tổ chức, cá nhân) làm căn
cứ để thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định./.
|
TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
(Ký , ghi ró họ, tên và đóng dấu (nếu có))
|
PHỤ LỤC XVII
MẪU VĂN BẢN ĐỊNH DIỆN TÍCH ĐẤT
CHUYÊN TRỒNG LÚA PHẢI NỘP TIỀN BẢO VỆ SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Nghị định số
/ /NĐ-CP ngày … tháng …năm …….. của Chính
phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
SỞ TÀI NGUYÊN &MT
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…….
|
........, ngày …… tháng
…. năm …….
|
Kính gửi:
……………..(ghi rõ tên Cơ quan, tổ chức, cá nhân)
-
Căn cứ quy định tại Nghị định số
/ /NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ
quy định chi tiết về đất trồng lúa;
-
Căn cứ ………….
-
Căn cứ vào Bản kê khai đề nghị xác định diện tích đất chuyên trồng lúa
chuyển sang đất phi nông nghiệp của ………..……………..(ghi
rõ tên Tổ chức, cá nhân)
Sở
Tài nguyên và Môi trường (thành phố)………………………xác nhận diện tích đất chuyên
trồng lúa phải chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp để thực
hiện công trình/dự án ……………………(ghi rõ tên công trình) là…………m2
thuộc địa điểm ……………………..(ghi rõ địa điểm diện tích đất chuyên trồng
lúa).
Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh (thành phố) xác nhận để Sở Tài chính tỉnh (thành
phố) xác nhận số tiền phải nộp cho tổ chức/cá nhân./.
Nơi nhận:
- Tổ chức, cá nhân;
- Lưu: VT.
|
SỞ TÀI NGUYÊN &MÔI TRƯỜNG
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC XIX
MẪU VĂN BẢN CHÍNH
XÁC ĐỊNH SỐ TIỀN BẢO VỆ PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số
/ /NĐ-CP ngày … tháng …năm …….. của Chính
phủ)
UBND TỈNH
SỞ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: … /
V/v thông báo số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
|
………., ngày…… tháng …….. năm ……..
|
Kính gửi: ……….(tên
tổ chức/cá nhân)
-
Căn cứ Nghị định số
/ /NĐ-CP ngày
tháng năm của Chính phủ quy định chi tiết về
đất trồng lúa
-
Căn cứ Quyết định số …/QĐ-UBND ngày .... tháng.... năm của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố về mức thu, nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.
Sau
khi xem xét hồ sơ do …….(tên cơ quan/tổ chức/cá nhân) đề nghị, Sở Tài
chính thông báo số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa phải nộp của ………..(tên
cơ quan/tổ chức/cá nhân) đối với diện tích đất chuyển mục đích sử dụng từ đất
chuyên trồng lúa như sau:
1.
Xác định số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa phải nộp:
Diện tích
đất chuyên trồng lúa được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sang đất
phi nông nghiệp phải nộp tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa là: …………. ha (m2).
Giá đất
nông nghiệp để tính tiền bảo vệ đất trồng lúa là: …….ha (m2).
Tổng
số tiền bảo vệ đất trồng lúa phải nộp là: ………….. ha (m2) (diện
tích) x …………đồng/ha (m2) (giá đất) x tỷ lệ nộp
(%) theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh = …………….. đồng (Bằng chữ:……………….).
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản này,
………………. (tên cơ quan/tổ chức/cá nhân) có trách nhiệm nộp tiền bảo vệ,
phát triển đất trồng lúa nêu trên vào ngân sách cấp tỉnh tại Kho bạc Nhà nước
theo Tài khoản: …….; Chương: là chương của đơn vị nộp tiền nếu có; tiểu mục:
……. Sau thời hạn trên, ……….(tên cơ quan/tổ chức/cá nhân) sẽ phải nộp
thêm tiền chậm nộp đối với số tiền chưa nộp theo quy định của pháp luật về quản
lý thuế.
Sở
Tài chính thông báo để ……….(tên cơ quan/tổ chức/cá nhân) được biết và
triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục thuế tỉnh;
- Chi cục thuế huyện…….;
- Phòng TC-KH huyện…..;
- Lưu: VT.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN TÀI CHÍNH
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC XX
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG PHỤC VỤ TRỰC TIẾP SẢN
XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số / /NĐ-CP
ngày tháng
năm của Chính phủ)
ĐƠN VỊ ………….
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG PHỤC VỤ TRỰC TIẾP SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM ….
Kính
gửi: ……………………………………………………
1. Công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực chuyển
đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa.
1.1. Về phổ biến, hướng dẫn thực hiện các VBQPPL
thuộc lĩnh vực chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa;
1.2. Về xây dựng, ban hành các văn bản quản lý
thuộc lĩnh vực chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa tại địa
phương (Quyết định, công văn, hướng dẫn …);
1.3. Về công tác xây dựng kế hoạch chuyển đổi cơ
cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa (tỉnh, huyện xã);
1.4. Về công tác thực hiện đăng ký
thủ tục chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa của địa phương
(có thực hiện theo đúng quy định không);
1.5. Về công tác thanh tra, kiểm
tra việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa của địa
phương (Kết quả kiểm tra, thanh tra, số vụ vi phạm, xử lý vi phạm);
1.6. Về công tác và báo cáo kết quả
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa.
2. Kết quả chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa năm ....
2.1 Chuyển đổi cơ cấu cây
trồng từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm (Đánh giá diện tích
chuyển đổi trong năm, loại cây trồng chuyển đổi; hiệu quả kinh tế từ mô hình
chuyển đổi)
Bảng:
Kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm
STT
|
Loại cây trồng/thủy sản chuyển đổi
|
Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha)
|
Tổng diện tích
|
3 vụ lúa
|
2 vụ lúa
|
1 vụ lúa
|
…
|
I
|
Trồng cây hàng
năm
|
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
2.2. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa
sang trồng cây lâu năm:
(Đánh giá diện tích chuyển đổi trong năm, loại
cây trồng chuyển đổi; hiệu quả kinh tế từ mô hình chuyển đổi)
Bảng: Kết quả
chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm
STT
|
Loại cây trồng/thủy sản chuyển đổi
|
Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha)
|
Tổng diện tích
|
3 vụ lúa
|
2 vụ lúa
|
1 vụ lúa
|
…
|
I
|
Trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
2.3. Chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng lúa kết
hợp nuôi trồng thủy sản.
(Đánh giá diện tích chuyển đổi, loại hình
chuyển; hiệu quả kinh tế từ mô hình chuyển đổi)
STT
|
Loại cây trồng/thủy sản chuyển đổi
|
Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha)
|
Tổng diện tích
|
3 vụ lúa
|
2 vụ lúa
|
1 vụ lúa
|
…
|
|
Nuôi trồng thủy sản
kết hợp với trồng lúa
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
3. Kết quả thực hiện xây dựng công trình phục vụ
trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa năm ……
…………………………………………………………………………..
4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong quá
trình thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa của địa
phương.
…………………………………………………………………………..
5. Ý kiến của địa phương về các loại hình chuyển
đổi, các nội dung đề xuất, kiến nghị:
- Kiến nghị, đề xuất những vướng mắc khi thực hiện
các quy định của văn bản và thực hiện chuyển chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất
trồng lúa tại địa phương.
|
…….., ngày…..tháng…..năm……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|