CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
112/2024/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 11 tháng 9 năm 2024
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ ĐẤT TRỒNG LÚA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Theo đề nghị của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chính phủ ban hành Nghị định quy định
chi tiết về đất trồng lúa.
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về
vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao; chuyển đổi cơ cấu cây trồng,
vật nuôi, xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất
trồng lúa; bảo vệ và sử dụng tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa; nộp tiền để
Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng
đất trồng lúa; chính sách hỗ trợ địa phương sản xuất, bảo vệ đất trồng lúa và
chính sách đầu tư, hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, áp dụng khoa học và
công nghệ hiện đại cho vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
Cơ quan nhà nước; người sử dụng
đất trồng lúa và các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất
trồng lúa quy định tại Điều 1 Nghị định này.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đất trồng lúa là đất trồng
từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác
được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính, đất trồng lúa bao gồm đất
chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại.
a) Đất chuyên trồng lúa là đất
trồng hai vụ lúa nước trở lên trong năm;
b) Đất trồng lúa còn lại là
đất trồng một vụ lúa nước trong năm và đất trồng lúa nương.
2. Gây ô nhiễm đất trồng lúa
là hoạt động sử dụng hoặc tạo ra hoặc phát tán các chất độc hại, sinh vật gây hại,
làm thay đổi tính chất vật lý, hóa học, sinh học của đất gây ô nhiễm môi trường
đất, giảm năng suất lúa.
3. Gây thoái hóa đất trồng
lúa là hoạt động làm cho đất bị xói mòn, rửa trôi hoặc bị chua hóa, mặn hóa,
phèn hóa, khô hạn, chai cứng, dẫn đến giảm độ phì, mất cân bằng dinh dưỡng của
đất trồng lúa, giảm năng suất lúa.
4. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng,
vật nuôi trên đất trồng lúa là hình thức chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây
hằng năm; trồng lúa sang trồng cây lâu năm; trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy
sản.
5. Năng suất cao là năng suất
được tính tại thời điểm phê duyệt vùng quy hoạch trồng lúa năng suất, chất lượng
cao, đạt tối thiểu bằng năng suất trung bình của 3 năm liền kề trước đó tại
vùng dự kiến quy hoạch trồng lúa năng suất, chất lượng cao theo công bố của cơ
quan thống kê địa phương. Trường hợp trong 3 năm liền kề có vụ lúa giảm năng suất
do thiên tai, dịch bệnh được cấp có thẩm quyền công bố thì lấy kết quả cùng vụ
của năm trước đó.
6. Công trình phục vụ trực
tiếp sản xuất nông nghiệp là công trình phục vụ sơ chế, bảo quản nông sản; kho
chứa vật tư nông nghiệp, máy móc, dụng cụ lao động; trưng bày, giới thiệu sản
phẩm nông nghiệp.
7. Kết cấu hạ tầng phục vụ
vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao bao gồm công trình giao
thông, thủy lợi.
Điều 4.
Quy định chung về thực hiện thủ tục hành chính
1. Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục
hành chính: Người sử dụng đất trồng lúa nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đến Bộ phận một cửa của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
2. Tiếp nhận và trả lời tính
hợp lệ của hồ sơ:
a) Trường hợp nộp trực tiếp:
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, kiểm tra và trả lời ngay tính hợp lệ của
hồ sơ cho người sử dụng đất trồng lúa;
b) Trường hợp nộp hồ sơ qua
dịch vụ bưu chính: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của hồ
sơ cho người sử dụng đất trồng lúa;
c) Trường hợp nộp hồ sơ qua
môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của hồ
sơ cho người sử dụng đất trồng lúa.
3. Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính là bản chính, trừ khi có quy định khác tại hồ sơ thủ tục
cụ thể. Hồ sơ nộp qua môi trường điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị định
số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử.
4. Cách thức trả kết quả: Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp
tại bộ phận một cửa hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử.
Chương
II
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
ĐẤT TRỒNG LÚA
Điều 5.
Vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao
1. Vùng quy hoạch trồng lúa
có năng suất, chất lượng cao, gồm các tiêu chí sau:
a) Thuộc vùng đất chuyên trồng
lúa, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh hoặc quy hoạch sử dụng đất cấp
huyện được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Hệ thống thủy lợi chủ động
hoặc được quy hoạch để chủ động tưới tiêu, cấp thoát nước, phòng, chống thiên
tai;
c) Hệ thống giao thông nội đồng
thuận lợi hoặc được quy hoạch giao thông nội đồng phục vụ sản xuất trồng lúa;
d) Có năng suất cao.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao theo tiêu chí quy định
tại khoản 1 Điều này.
Điều 6.
Quy định về chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa
1. Nguyên tắc chuyển đổi cơ
cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa
a) Phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Trồng trọt năm 2018;
b) Chỉ thực hiện chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa sang cây trồng lâu năm đối với đất
trồng lúa còn lại;
c) Không được chuyển đổi cơ
cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa tại vùng quy hoạch trồng lúa có năng
suất, chất lượng cao;
d) Phù hợp với Kế hoạch chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa do cấp có thẩm quyền ban
hành;
đ) Không gây ô nhiễm, thoái
hóa đất trồng lúa; không làm hư hỏng công trình giao thông, công trình thủy lợi,
công trình đê điều, công trình phục vụ trực tiếp sản xuất lúa;
e) Không làm ảnh hưởng đến
việc canh tác đối với diện tích đất trồng lúa liền kề.
2. Việc chuyển đổi từ trồng
lúa sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản thì được sử dụng tối đa 20% diện
tích đất trồng lúa để hạ thấp mặt bằng nuôi trồng thủy sản với độ sâu không quá
120 cen-ti-mét so với mặt ruộng.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quyết định loại cây trồng lâu năm được chuyển đổi, đảm bảo phù hợp với
điều kiện thực tế của địa phương.
4. Đất trồng lúa sau khi
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo quy định tại Nghị định này được thống
kê là đất trồng lúa.
Điều 7.
Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đã được cấp có thẩm quyền
phê duyệt theo quy định của pháp luật, đề xuất của Ủy ban nhân dân cấp huyện và
đề nghị của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp cấp tỉnh, ban hành Kế hoạch chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa phạm vi toàn tỉnh theo mẫu tại
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; thời
gian ban hành trước 30 tháng 11 năm trước của năm kế hoạch.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
căn cứ vào Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa được
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, đề xuất của Ủy ban nhân dân cấp xã và đề
nghị của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp cấp huyện, ban hành Kế hoạch chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa phạm vi toàn huyện theo mẫu Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; thời gian
ban hành trước ngày 15 tháng 12 năm trước của năm kế hoạch.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã
căn cứ Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi được Ủy ban nhân dân cấp
huyện phê duyệt và nhu cầu chuyển đổi của người sử dụng đất trồng lúa, ban hành
Kế hoạch chuyển đổi trên địa bàn xã theo mẫu Phụ lục
III ban hành kèm theo Nghị định này; thời gian ban hành trước ngày 30 tháng
12 năm trước của năm kế hoạch.
Điều 8.
Hồ sơ, trình tự thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng
lúa
1. Người sử dụng đất trồng
lúa có nhu cầu chuyển đổi sang trồng cây lâu năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng
thủy sản, gửi Bản Đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng
lúa (sau đây gọi là Bản Đăng ký) đến Ủy ban nhân dân cấp xã theo mẫu Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được Bản Đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi trên đất trồng lúa hợp lệ; Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét sự phù hợp của Bản
Đăng ký với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa hằng
năm của cấp xã.
a) Trường hợp Bản Đăng ký
phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa hằng
năm của cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành văn bản chấp thuận cho phép
chuyển đổi theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo
Nghị định này, gửi cho người sử dụng đất trồng lúa đăng ký;
b) Trường hợp Bản Đăng ký
không phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng
lúa hằng năm của cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản theo mẫu
Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này, người sử
dụng đất trồng lúa đăng ký.
Điều 9.
Xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quy định về diện tích, vị trí, mục đích sử dụng của công trình xây dựng phục vụ
trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa đảm bảo tuân thủ các điều kiện
sau:
a) Không làm ảnh hưởng đến
công trình thủy lợi, công trình đê điều, giao thông nội đồng, diện tích đất trồng
lúa liền kề;
b) Công trình chỉ được xây dựng
01 tầng, không được xây dựng tầng hầm;
c) Khu vực đất trồng lúa được
phép xây dựng công trình phải tập trung, có diện tích tối thiểu từ 50 ha;
d) Công trình phục vụ theo mục
đích được quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị định này.
2. Việc xây dựng công trình
phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa thực hiện theo quy định
của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan.
3. Diện tích đất xây dựng
công trình theo quy định tại Điều này không phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng
đất và vẫn được thống kê là đất trồng lúa.
Điều
10. Quy định bóc tách và sử dụng tầng đất mặt khi xây dựng công trình trên đất
được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp
1. Người được nhà nước giao
đất, cho thuê đất khi xây dựng công trình trên đất được chuyển đổi từ đất
chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp phải có phương án sử dụng tầng đất mặt
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
2. Nội dung phương án sử dụng
tầng đất mặt bao gồm:
a) Thông tin của người được
nhà nước giao đất, cho thuê đất đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng
lúa;
b) Thông tin về diện tích đất
chuyên trồng lúa đề nghị chuyển đổi;
c) Khối lượng tầng đất mặt
sau khi bóc tách;
d) Phương án, vị trí và mục
đích sử dụng khối lượng đất mặt được bóc tách.
3. Độ sâu tầng đất mặt phải
bóc tách tối thiểu từ 20 cm (cen-ti-mét) tính từ mặt ruộng.
4. Phương án sử dụng tầng đất
mặt được chấp thuận là thành phần hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất trồng
lúa sang mục đích phi nông nghiệp.
Điều
11. Hồ sơ, trình tự thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt
1. Người được nhà nước giao
đất, cho thuê đất có nhu cầu xây dựng công trình trên đất được chuyển đổi từ đất
chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện
hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng
lúa trên địa bàn 2 huyện trở lên), Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị thẩm định
phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục VII
ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Phương án sử dụng tầng đất
mặt theo mẫu tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị
định này;
c) Sơ đồ mô tả vị trí sử dụng
khối lượng đất mặt sau khi bóc tách.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp
huyện tổ chức thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt.
3. Trong thời hạn 05 ngày kể
từ ngày có kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp
huyện ban hành văn bản chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định này hoặc văn bản
không chấp thuận theo mẫu tại Phụ lục X ban hành
kèm theo Nghị định này gửi cho người được nhà nước giao đất, cho thuê đất.
Điều
12. Quy định về nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị
mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa
1. Người được nhà nước giao
đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng
lúa phải nộp một khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa
bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa, trừ các công trình, dự án sử dụng
vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công theo quy định của pháp luật
về đầu tư công, pháp luật về xây dựng. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức nộp
cụ thể nhưng không thấp hơn 50% số tiền được xác định theo diện tích đất chuyên
trồng lúa phải chuyển sang mục đích phi nông nghiệp nhân với giá của loại đất
trồng lúa tính theo Bảng giá đất tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Việc nộp tiền quy định tại
khoản 1 Điều này được thực hiện sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều
13. Trình tự, thủ tục nộp tiền để nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng
lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa
1. Người được nhà nước giao
đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trong thời gian 07
ngày kể từ ngày nhận quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền, gửi Bản kê khai diện tích đất chuyên trồng lúa đến cơ quan tài
nguyên và môi trường cấp huyện hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường cấp tỉnh
(đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn 2 huyện trở
lên) đề nghị xác định diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền theo mẫu tại
Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ
ngày nhận được Bản kê khai hợp lệ, cơ quan tài nguyên và môi trường thẩm định Bản
kê khai và ban hành văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền
theo mẫu tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định
này gửi đến cơ quan tài chính cùng cấp để xác định số tiền phải nộp.
2. Trong thời hạn 05 ngày,
cơ quan tài chính cùng cấp căn cứ văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng
lúa của cơ quan tài nguyên và môi trường, bảng giá loại đất trồng lúa tại thời
điểm chuyển mục đích sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, xác định
số tiền phải nộp theo mẫu tại Phụ lục XIII ban hành
kèm theo Nghị định này gửi cơ quan tài nguyên và môi trường và người được nhà
nước giao đất, cho thuê đất.
3. Trong thời hạn 30 ngày,
người được nhà nước giao đất, cho thuê đất thực hiện trách nhiệm nộp tiền tại
cơ quan kho bạc theo thông báo của cơ quan tài chính.
4. Sau 30 ngày kể từ ngày có
văn bản thông báo của cơ quan tài chính; người được nhà nước giao đất, cho thuê
đất chưa nộp hoặc nộp chưa đủ số tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên
trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa thì phải nộp thêm tiền
chậm nộp. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định
như sau:
a) Mức tính tiền chậm nộp bằng
0,03%/ngày tính trên số tiền phải nộp để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên
trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa chậm nộp;
b) Thời gian tính tiền chậm
nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến
ngày liền kề trước ngày số tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước;
c) Người nộp tiền tự xác định
số tiền chậm nộp theo quy định tại điểm a, b khoản này và nộp vào ngân sách nhà
nước theo quy định. Người nộp tiền phải nộp tiền chậm nộp được miễn tiền chậm nộp
trong trường hợp bất khả kháng như bị thiệt hại vật chất do gặp thiên tai, thảm
họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ.
Chương
III
CHÍNH SÁCH HỖ
TRỢ BẢO VỆ ĐẤT TRỒNG LÚA; ĐẦU TƯ, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ, XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG, ÁP DỤNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI CHO VÙNG QUY HOẠCH TRỒNG LÚA CÓ NĂNG SUẤT CHẤT
LƯỢNG CAO
Điều
14. Hỗ trợ địa phương sản xuất lúa
1. Ngân sách nhà nước hỗ trợ
sản xuất lúa như sau:
a) Hỗ trợ 1.500.000 đồng/ha/năm
đối với đất chuyên trồng lúa;
b) Hỗ trợ 750.000 đồng/ha/năm
đối với đất trồng lúa còn lại, trừ đất lúa nương được mở rộng tự phát không
theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa;
c) Hỗ trợ thêm 1.500.000 đồng/ha/năm
đối với đất chuyên trồng lúa tại vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng
cao.
2. Diện tích đất trồng lúa
được hỗ trợ theo điểm a, điểm b khoản 1 Điều này được xác định theo số liệu thống
kê đất đai của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ Tài nguyên và
Môi trường công bố của năm liền kề trước năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách,
riêng đối với kinh phí phân bổ cho năm 2025 là số liệu thống kê đất đai của các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố của
năm 2023.
3. Diện tích đất trồng lúa
được hỗ trợ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này và
công bố của năm liền kề trước năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách.
4. Đối với năm trong thời kỳ
ổn định ngân sách, cơ chế hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa
phương đối với chính sách quy định tại khoản 1 Điều 14 của Nghị
định này áp dụng nguyên tắc hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa
phương để thực hiện các chính sách an sinh xã hội do trung ương ban hành tương ứng
từng thời kỳ.
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
chịu trách nhiệm quản lý, phân bổ nguồn ngân sách được hỗ trợ để thực hiện bảo
vệ đất trồng lúa theo quy định.
Điều
15. Sử dụng kinh phí hỗ trợ
1. Việc sử dụng nguồn kinh
phí do người được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi
nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa phải nộp theo quy định tại khoản
1 Điều 12 và nguồn kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ sản xuất lúa trong dự
toán chi cân đối ngân sách địa phương theo quy định tại khoản 1
Điều 14 của Nghị định này do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập trình Hội đồng
nhân dân cùng cấp căn cứ điều kiện thực tế của địa phương, quyết định cụ thể
nguyên tắc, phạm vi, định mức hỗ trợ và việc sử dụng kinh phí hỗ trợ cho các hoạt
động quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Nguồn kinh phí tại khoản
1 Điều này được sử dụng cho các hoạt động sau:
a) Hỗ trợ cho người sử dụng
đất trồng lúa: sử dụng giống lúa hợp pháp để sản xuất; áp dụng quy trình sản xuất,
tiến bộ kỹ thuật, công nghệ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận; xây
dựng mô hình trình diễn; hoạt động khuyến nông; tổ chức đào tạo, tập huấn, liên
kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm;
b) Cải tạo, nâng cao chất lượng
đất trồng lúa;
c) Đánh giá tính chất lý,
hóa học; xây dựng bản đồ nông hóa thổ nhưỡng vùng đất chuyên trồng lúa theo định
kỳ 05 năm/lần;
d) Sửa chữa, duy tu bảo dưỡng
các công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn xã;
đ) Hỗ trợ mua bản quyền sở hữu
giống lúa được bảo hộ.
Điều
16. Chính sách đầu tư, hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng, áp dụng khoa học và công
nghệ hiện đại cho vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao
1. Nhà nước đầu tư phát triển
kết cấu hạ tầng
Từ nguồn ngân sách trung
ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương được thực hiện theo đúng nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước trong từng
thời kỳ trung hạn được cấp có thẩm quyền ban hành, trong đó ưu tiên đầu tư các
công trình thủy lợi, giao thông tại vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất
lượng cao; quy trình, thủ tục thực hiện theo pháp luật về đầu tư công.
2. Hỗ trợ đầu tư cho doanh
nghiệp
a) Được ngân sách nhà nước hỗ
trợ tối đa 100 % kinh phí khi thực hiện đầu tư xây dựng công trình thủy lợi,
giao thông tại vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao.
b) Dự án áp dụng theo quy
trình sản xuất lúa giảm phát thải khí nhà kính được chứng nhận; dự án áp dụng
mô hình kinh tế tuần hoàn; dự án sản xuất hữu cơ được chứng nhận; dự án liên kết
sản xuất lúa theo chuỗi giá trị.
c) Dự án chế biến sản phẩm
lương thực, thực phẩm; dự án sản xuất chế phẩm sinh học, chế biến nguyên liệu
và sản phẩm công nghệ cao từ lúa, gạo và phụ phẩm lúa, gạo đáp ứng theo quy định
pháp luật về công nghệ cao.
d) Dự án theo quy tại điểm b
phải có diện tích 500 ha trở lên, dự án theo quy định tại điểm c có tổng mức đầu
tư từ 30 tỷ đồng trở lên, được ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 40% nhưng không
quá 15 tỷ đồng/dự án để mua sắm dây chuyền, thiết bị, công nghệ, bản quyền công
nghệ.
đ) Nguồn vốn, đối tượng, quy
trình hỗ trợ, trình tự, thủ tục thực hiện hỗ trợ thực hiện theo quy định của
Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn.
e) Nguồn vốn và thủ tục hỗ
trợ đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện theo quy định
riêng của pháp luật.
3. Hỗ trợ đầu tư cho Hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã
a) Dự án đầu tư phát triển kết
cấu hạ tầng tại vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao được sử dụng
chính sách của Nhà nước theo hướng dẫn của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Hợp tác xã.
b) Hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã liên kết để thực hiện một trong các dự án sau tại vùng quy hoạch trồng
lúa có năng suất, chất lượng cao: Dự án áp dụng quy trình sản xuất lúa giảm
phát thải khí nhà kính được chứng nhận; dự án sản xuất hữu cơ được chứng nhận;
dự án liên kết sản xuất lúa theo chuỗi giá trị.
c) Dự án sản xuất, chế biến
sản phẩm lương thực, thực phẩm; dự án sản xuất chế phẩm sinh học, chế biến nguyên
liệu sản phẩm công nghệ cao từ lúa gạo và phụ phẩm từ lúa, gạo.
d) Dự án theo quy tại điểm b
phải có diện tích 100 ha trở lên, dự án theo quy định tại điểm c, được Nhà nước
hỗ trợ tối đa 100% vốn đầu tư chi phí xây dựng hạ tầng dự án, mua sắm dây chuyền,
thiết bị, công nghệ, bản quyền công nghệ nhưng không quá 05 tỷ đồng/dự án.
đ) Hình thức hỗ trợ, mức hỗ
trợ, quy định về hỗ trợ từ vốn đầu tư công, quy trình tổng hợp nhu cầu hỗ trợ,
phương thức thực hiện hỗ trợ và cơ chế quản lý sau đầu tư thực hiện theo các
quy định của Luật Hợp tác xã và các văn bản
hướng dẫn thi hành Luật Hợp tác xã về chính
sách hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, trang thiết bị.
4. Dự án theo quy định tại
khoản 2, khoản 3 Điều này được Nhà nước hỗ trợ một lần. Trường hợp dự án hoặc hạng
mục của dự án đã được hưởng hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo Nghị định này thì
không được hưởng hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo quy định pháp luật khác và
ngược lại.
Điều
17. Nguồn vốn hỗ trợ đầu tư và lập, chấp hành, quyết toán kinh phí thực hiện
các chính sách
1. Ngân sách nhà nước (bao gồm
ngân sách trung ương và ngân sách địa phương) theo phân cấp ngân sách hiện hành
a) Sử dụng từ nguồn kinh phí
thường xuyên đối với các chính sách quy định tại khoản 2 Điều 15
của Nghị định này.
b) Sử dụng từ nguồn vốn đầu
tư công đối với các chính sách quy định tại các khoản 1, 2 và 3
Điều 16 Nghị định này.
2. Các nguồn vốn huy động hợp
pháp khác theo quy định của pháp luật.
3. Việc lập dự toán, chấp
hành dự toán và thanh quyết toán kinh phí thực hiện các chính sách tại Nghị định
này thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước, Luật Đầu tư công và các văn bản
hướng dẫn Luật.
Chương
IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều
18. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Các quy định, Nghị định
sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành:
a) Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính
phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
b) Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của
Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
c) Điều 13,
Điều 14 Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt
về giống cây trồng và canh tác.
Điều
19. Quy định chuyển tiếp
1. Chính sách hỗ trợ cho địa
phương, người sản xuất lúa theo quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều 7 Nghị định
số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của
Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; chính sách sử dụng kinh phí theo
quy định tại Điều 8 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP
ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa (được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 62/2019/NĐ-CP)
được tiếp tục thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
2. Trường hợp phương án sử dụng
tầng đất mặt của công trình, dự án đã gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thẩm
định hoặc đã được chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng
lúa sang mục đích phi nông nghiệp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành
thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.
3. Trường hợp chuyển đổi cơ
cấu cây trồng trên đất chuyên trồng lúa sang trồng cây lâu năm đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng hằng năm hoặc đồng ý
cho chuyển đổi trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực
hiện theo quy định tại Nghị định số 94/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh
tác.
Điều
20. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn:
a) Kiểm tra, theo dõi việc
thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa theo quy định
tại Nghị định này;
b) Tổng hợp kết quả đánh giá
tính chất lý, hóa học, bản đồ nông hóa thổ nhưỡng vùng đất chuyên trồng lúa của
các tỉnh trên phạm vi toàn quốc;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc
tổ chức thực hiện Nghị định này.
2. Bộ Tài chính:
Cân đối, bố trí nguồn ngân
sách trung ương chi thường xuyên để hỗ trợ cho các địa phương sản xuất lúa theo
quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 14 Nghị định này.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì cân đối, bố trí nguồn
vốn đầu tư công trung hạn từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho
địa phương trong từng kỳ trung hạn để hỗ trợ địa phương sản xuất lúa tại vùng
quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao theo quy định tại Nghị định
này và quy định pháp luật về đầu tư công.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương:
a) Thực hiện các nội dung về
quản lý, sử dụng đất trồng lúa của địa phương theo quy định của Nghị định này và
các văn bản pháp luật khác có liên quan; cân đối, bố trí vốn đầu tư công trung
hạn từ ngân sách nhà nước để thực hiện chính sách hỗ trợ tại vùng quy hoạch trồng
lúa có năng suất chất lượng cao theo quy định tại Nghị định này;
b) Tổ chức công bố công khai
và quản lý chặt chẽ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa đã được phê duyệt;
c) Phê duyệt vùng quy hoạch
trồng lúa có năng suất, chất lượng cao tại địa phương;
d) Tổ chức xây dựng, thực hiện
Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa tại địa
phương theo quy định tại Nghị định này;
đ) Quản lý và quy định việc
xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa;
e) Chỉ đạo cơ quan chuyên
môn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thẩm định, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
các hoạt động theo thẩm quyền tại Nghị định này;
g) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ
quan chuyên môn thực hiện đánh giá, công bố: tính chất lý, hóa học; xây dựng bản
đồ nông hóa thổ nhưỡng và cải tạo đất trồng lúa;
h) Hằng năm trước ngày 20
tháng 12 gửi báo cáo kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo mẫu tại
Phụ lục XIV ban hành kèm theo Nghị định này về Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Quỹ Đổi mới công nghệ Quốc gia;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ LỤC I
MẪU QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG,
VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA CẤP TỈNH
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9
năm 2024 của Chính phủ)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ …
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ- …
|
…,
ngày … tháng… năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi
trên đất trồng lúa năm …
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ…
Căn
cứ Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày ...tháng ...năm ... của Chính phủ quy định chi
tiết về đất trồng lúa;
Căn
cứ Quyết định số …/QĐ-UBND ngày …tháng … năm …của Ủy ban nhân dân … quy định về
chức năng, nhiệm vụ của tỉnh …;
Theo đề nghị
….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên
đất trồng lúa năm …”.
(Bản kế hoạch kèm theo)
Điều …
Điều …
Nơi nhận:
…
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ …
|
|
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
KẾ
HOẠCH
CHUYỂN
ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM …
(Kèm theo Quyết định số… /QĐ-UBND ngày … tháng… năm … của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố…)
Đơn vị tính:ha
STT
|
Huyện
|
Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha)
|
Tổng diện tích
|
Đất chuyên trồng lúa
|
Đất trồng lúa còn lại
|
…
|
Đất lúa 01 vụ
|
Đất lúa nương
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây
hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây
lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa
kết hợp với nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây
hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây
lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa kết
hợp với nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây
hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây
lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa
kết hợp với nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
3
|
Huyện
….
|
|
|
|
|
|
…
|
…..
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
MẪU QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY
TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA CẤP HUYỆN
(Kèm theo Nghị định số 112 /2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của
Chính phủ)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THÀNH PHỐ/THỊ XÃ …
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ- …
|
…,
ngày … tháng… năm …
|
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi
trên đất trồng lúa năm …
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THÀNH PHỐ/THỊ XÃ…
Căn
cứ Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày ...tháng ...năm ... của Chính phủ quy định chi
tiết về đất trồng lúa;
Căn
cứ Quyết định số …/QĐ-UBND ngày …tháng … năm …của Ủy ban nhân dân … quy định về
chức năng, nhiệm vụ của huyện …;
Căn
cứ Quyết định số…/QĐ-… của Ủy ban nhân dân tỉnh …về việc ban hành Kế hoạch chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa năm…;
Theo đề nghị
….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi
trên đất trồng lúa năm …”.
(Bản kế hoạch kèm theo)
Điều …
Điều …
Nơi nhận:
…
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THÀNH PHỐ/THỊ XÃ …
|
|
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
KẾ
HOẠCH
CHUYỂN
ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM …
(Kèm theo Quyết định số… /QĐ-UBND ngày … tháng… năm … của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/thành phố/thị xã…)
Đơn vị tính:ha
STT
|
Xã/phường/thị trấn
|
Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha)
|
Tổng diện tích
|
Đất chuyên trồng lúa
|
Đất trồng lúa còn lại
|
…
|
Đất lúa 01 vụ
|
Đất lúa nương
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây
hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây
lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa
kết hợp với nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
Trong
đó:
|
|
|
|
|
|
1
|
Xã/phường/thị
trấn A
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây
hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây
lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa kết
hợp với nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
2
|
Xã/phường/thị
trấn B
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây
hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây
lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa
kết hợp với nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
3
|
Xã/phường/thị
trấn ...
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC
III
MẪU KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY
TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA CẤP XÃ
(Kèm theo Nghị định số 112 /2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số …/KH …
|
........, ngày ...
tháng ... năm ...
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY
TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
NĂM …
Căn
cứ Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm… của Chính phủ quy định chi tiết
về đất trồng lúa;
Căn cứ Quyết
định số …/QĐ-UBND ngày …tháng năm … của Ủy ban nhân dân huyện/thành phố/thị xã
…về việc ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng
lúa năm …
Căn
cứ vào nhu cầu của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn xã/phường/thị trấn;
Ủy
ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng,
vật nuôi trên đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm, trồng lúa kết
hợp nuôi trông thủy sản trên đất trồng lúa năm …. như sau:
STT
|
Loại cây trồng/ thủy
sản chuyển đổi
|
Diện tích đất lúa
được chuyển đổi (ha)
|
Thời gian chuyển đổi
|
Số thửa
|
Tờ bản đồ số
|
Tổng diện tích
|
Đất chuyên lúa
|
Đất trồng lúa còn lại
|
Đất lúa 01 vụ
|
Đất lúa nương
|
I
|
Trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Trồng lúa kết hợp
nuôi trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
MẪU BẢN ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU
CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số 112 /2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…, ngày … tháng … năm …
BẢN ĐĂNG KÝ
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn): …
1. Tên người sử
dụng đất trồng lúa: …
2. Số
CMND/CCCD/Hộ chiếu/TCC: … ngày cấp: …, nơi cấp: ...
Hoặc Giấy chứng
nhận ĐKKD (nếu có) số: … ngày cấp: …, nơi cấp: …
3. Địa chỉ: .......................................
Số điện thoại: …
4. Diện tích
chuyển đổi/tổng diện tích đất trồng lúa: .... (m2/ha)/…(m2/ha),
thuộc thửa đất số: …, tờ bản đồ số: ...
5. Mục đích
chuyển đổi.
a) Sang trồng
cây lâu năm:
- Chuyển đổi từ
đất 1 vụ lúa/năm: Tên loại cây trồng…, tổng số năm: …
- Chuyển đổi từ
đất lúa nương: Tên loại cây trồng…, tổng số năm: …
b) Sang trồng
lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản:
- Chuyển đổi từ
đất chuyên trồng lúa: Loại thủy sản …, tổng số năm: …
- Chuyển đổi từ
đất trồng lúa còn lại:
+ Chuyển
đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: Loại thủy sản …, tổng số năm: …
+ Chuyển
đổi từ đất lúa nương: Loại thủy sản …, tổng số năm: …
6. Nhận kết quả qua
hình thức: Trực tiếp □ Bưu chính □ Điện tử □
7. …… (tên
người sử dụng đất trồng lúa) cam kết thực hiện đúng theo quy định tại khoản
1, khoản 2, khoản 3 Điều 6 của Nghị định.../2024/NĐ-CP ngày…tháng …năm … và các
quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
|
NGƯỜI
SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA
(Ký, họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
PHỤ LỤC V
MẪU VĂN BẢN CHẤP THUẬN CHUYỂN ĐỔI
CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số 112 /2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…
|
...,
ngày … tháng … năm …
|
V/v…
|
|
Kính gửi: ……………
Căn cứ quy định
tại Nghị định số …/2024/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ quy định
chi tiết về đất trồng lúa;
Căn cứ Kế hoạch
thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa của Ủy ban
nhân dân xã (phường, thị trấn) năm …;
Căn cứ vào Bản
đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa của ……
Ủy ban nhân dân
xã (phường, thị trấn) … có ý kiến như sau:
Chấp thuận
cho… (ghi rõ tên người sử dụng đất trồng lúa);
Địa chỉ: …
Được chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa, cụ thể:
1. Diện tích
chuyển đổi: ... ha, thuộc thửa đất số: …, tờ bản đồ số: ...
2. Mục đích
chuyển đổi: …………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
3. Tổng số năm
chuyển đổi: ….……………………………………………
Yêu cầu (ghi
rõ tên người sử dụng đất trồng lúa) … thực hiện đúng các nội dung tại văn bản
này; quá trình thực hiện phải tuân thủ theo quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản
3 Điều 6 của Nghị định số…/2024/NĐ-CP ngày… tháng… năm… và các quy định của
pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VI
MẪU VĂN BẢN KHÔNG CHẤP THUẬN BẢN
ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số 112 /2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của
Chính phủ)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…
|
...,
ngày … tháng … năm …
|
V/v…
|
|
Kính gửi: ……………….
Căn cứ quy định
tại Nghị định số … /… /NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ quy định
chi tiết về đất trồng lúa và các quy định khác của pháp luật liên quan;
Căn cứ Kế hoạch
thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa của Ủy ban
nhân dân xã (phường, thị trấn) năm …;
Ủy ban nhân dân
xã (phường, thị trấn) …có ý kiến như sau:
Không chấp thuận
Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa của … (ghi
rõ tên của người sử dụng đất trồng lúa).
Địa chỉ: …
Lý do không chấp
thuận: …………………………………………………..
Yêu cầu … (ghi
rõ tên người sử dụng đất trồng lúa) thực hiện đúng theo văn bản này và các
quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VII
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN
SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112 /2024/NĐ-CP ngày 11 tháng
9 năm 2024 của Chính phủ)
NGƯỜI
ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….,
ngày …. tháng …. năm…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thẩm định Phương án sử
dụng tầng đất mặt
Kính
gửi: ……………….…
1. Người được
nhà nước giao đất, cho thuê đất: …
Địa chỉ:
...
Số điện thoại:
…
Số CMND/CCCD/Hộ
chiếu/TCC: … ngày cấp: …, nơi cấp: ...
Hoặc Giấy chứng
nhận ĐKKD (nếu có) số: … ngày cấp: …, nơi cấp: …
2.
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện (thị xã/thành phố) …. thẩm định hồ sơ
Phương án sử dụng tầng đất mặt của đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa
để xây dựng công trình …
(Phương
án sử dụng tầng đất mặt và Sơ đồ mô tả vị trí sử dụng
khối lượng đất mặt được bóc tách gửi kèm theo)
3. Nhận kết quả
qua hình thức: Trực tiếp □ Bưu chính □ Điện tử □
Người
được nhà nước giao đất, cho thuê đất… (ghi rõ tên) cam kết thực hiện
đúng Phương án sử dụng tầng đất mặt và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
về các thông tin đã kê khai.
|
NGƯỜI
ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT,
CHO THUÊ ĐẤT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
|
PHỤ LỤC VIII
MẪU PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112 /2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
NGƯỜI
ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…
|
….,
ngày ... tháng … năm…
|
PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG
ĐẤT MẶT
1. Tên người được
nhà nước giao đất, cho thuê đất: …
Địa chỉ:
...
Số điện thoại:
…
Số CMND/CCCD/Hộ
chiếu/TCC: … ngày cấp: …, nơi cấp: ...
Hoặc Giấy chứng
nhận ĐKKD (nếu có) số: … ngày cấp: …, nơi cấp: …
2.
Mục đích của việc chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa:
Chuyển
đổi mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa để thực hiện công trình/dự án …
3.
Diện tích đất chuyên trồng lúa đề nghị chuyển đổi: … ha.
4.
Khối lượng đất mặt phải bóc tách: … m3
{Diện
tích đất chuyên trồng lúa phải bóc tách (m2) x độ sâu tầng đất mặt
phải bóc tách (m)}
5.
Phương án sử dụng đất mặt:
a) Sử dụng trong khuôn viên dự
án: .... m3 (ghi rõ vị trí, địa điểm, diện tích sử dụng đất mặt).
b) Sử dụng ngoài khuôn viên dự
án: ....m3 (ghi rõ vị trí, địa điểm, diện tích sử dụng đất mặt).
6. Mục đích sử dụng tầng đất mặt:
…
(Tầng
đất mặt của đất chuyên trồng lúa chỉ được sử dụng vào mục đích nông nghiệp, gồm:
tôn cao nền ruộng trũng thấp; tăng độ dày tầng canh tác; nâng cao chất lượng
đất trồng lúa, cây hàng năm, cây lâu năm; trồng cây xanh; trồng hoa cây cảnh,
cây dược liệu…)
Người
được nhà nước giao đất, cho thuê đất… (ghi rõ tên) cam kết thực hiện
đúng phương án sử dụng tầng đất mặt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
thông tin trên.
|
NGƯỜI
ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT,
CHO THUÊ ĐẤT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ
và đóng dấu (nếu có))
|
PHỤ LỤC IX
MẪU VĂN BẢN CHẤP THUẬN
PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112 /2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ...
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…
V/v…
|
........,
ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi: …………….
Căn cứ quy định
tại Nghị định số … /… /NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ quy định
chi tiết về đất trồng lúa;
Căn cứ Hồ sơ đề nghị thẩm định
Phương án sử dụng tầng đất mặt của tổ chức/cá nhân …;
Căn cứ vào kết quả thẩm định
Phương án sử dụng tầng đất mặt của công trình/dự án…;
Ủy ban nhân dân
tỉnh/huyện/thị xã/thành phố …có ý kiến như sau:
1. Ủy ban nhân
dân tỉnh/huyện/thị xã/thành phố … chấp thuận Phương án sử dụng tầng đất mặt của
… (ghi rõ tên). Trong đó diện tích đất chuyên trồng lúa phải bóc tách tầng
đất mặt: …ha.
2. Đề nghị … (ghi
rõ tên người được nhà nước giao đất, cho thuê đất) thực hiện đúng nội dung
phương án sử dụng tầng đất mặt và báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân
tỉnh/huyện/thị xã/thành phố.
3. Các đơn vị …
(ghi rõ tên đơn vị) có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh/huyện/thị
xã/thành phố … theo dõi, kiểm tra, giám sát tổ chức/cá nhân thực hiện đúng nội
dung Phương án sử dụng tầng đất mặt đã được chấp thuận.
Yêu cầu (ghi
rõ tên người được nhà nước giao đất, cho thuê đất) … thực hiện đúng quy định
của pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa và các văn bản quy định khác có
liên quan.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …….…;
- Lưu: VT.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH/
HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ …
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC X
MẪU VĂN BẢN KHÔNG CHẤP
THUẬN PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/
HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…
|
...,
ngày … tháng … năm …
|
V/v …
|
|
Kính gửi: ………………….
Căn cứ quy định
tại Nghị định số … /… /NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ quy định
chi tiết về đất trồng lúa;
Căn cứ hồ sơ đề nghị thẩm định
Phương án sử dụng tầng đất mặt của tổ chức/cá nhân …;
Căn cứ kết quả thẩm định Phương
án sử dụng tầng đất mặt của công trình/dự án…;
Ủy ban nhân dân
tỉnh/huyện/thị xã/thành phố … có ý kiến như sau:
Không chấp thuận
Phương án sử dụng tầng đất mặt từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp để
xây dựng công trình của (ghi rõ tên) …;
Địa chỉ …
Lý do không chấp
thuận:
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/
HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ...
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC XI
MẪU BẢN KÊ KHAI DIỆN
TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 112 /2024/NĐ-CP ngày 11
tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……, ngày… tháng…năm…
BẢN KÊ KHAI
Diện tích đất chuyên
trồng lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp
Kính gửi: ....................................
1.
Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất kê khai: ...
2.
Địa chỉ: ...
3.
Tổng diện tích đất chuyên trồng lúa đề nghị chuyển đổi mục đích sử dụng sang đất
phi nông nghiệp: ... ha
4.
Địa điểm thu hồi đất:
Vị trí/Địa điểm đất
|
Diện
tích
(ha,
m2)
|
Ghi
chú
|
Vị trí 1: số thửa …; số tờ bản
đồ …; xã (phường, thị trấn) …; huyện (thị xã, thành phố) …
|
|
|
Vị trí 2: số thửa …; số tờ bản
đồ …; xã (phường, thị trấn) …; huyện (thị xã, thành phố) ……
|
|
|
Vị trí 3: số thửa …; số tờ bản
đồ …; xă (phường, thị trấn) …; huyện (thị xã, thành phố) …
|
|
|
………………………………………………………………………………….
|
|
|
Tổng diện tích
|
|
|
Đề nghị … (cơ
quan tài nguyên môi trường cấp tỉnh/huyện) xác định diện tích đất chuyên trồng
lúa chuyển sang mục đích phi nông nghiệp để… (ghi rõ tên người được nhà nước
giao đất, cho thuê đất) làm căn cứ thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
|
NGƯỜI
ĐƯỢC NHÀ NƯỚC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có))
|
PHỤ
LỤC XII
MẪU VĂN BẢN XÁC NHẬN
DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA PHẢI NỘP TIỀN
(Kèm theo Nghị định số 112 /2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH/TP/QUẬN/HUYỆN/THỊ
XÃ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…
|
........,
ngày …tháng … năm …
|
Kính gửi: Cơ quan tài chính
Căn cứ quy định
tại Nghị định số … /… /NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ quy định
chi tiết về đất trồng lúa;
Căn cứ vào Bản
kê khai đề nghị xác định diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển sang đất phi nông
nghiệp của … (ghi rõ tên cơ quan, người được nhà nước giao đất,
cho thuê đất);
Cơ quan Tài
nguyên và Môi trường (cấp tỉnh/huyện) … xác nhận diện tích đất chuyên trồng
lúa chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp để thực hiện công trình/dự
án … (ghi rõ tên công trình) là…ha, thuộc địa điểm … (ghi rõ địa điểm
diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển đổi).
Cơ quan Tài
nguyên và Môi trường (cấp tỉnh/huyện) gửi cơ quan Tài chính (cấp tỉnh/huyện)
làm căn cứ xác định số tiền phải nộp của cơ quan, người được nhà nước giao đất,
cho thuê đất.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổ chức, cá nhân;
- Lưu: VT.
|
CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH/TP/QUẬN/
HUYỆN/THỊ XÃ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC XIII
MẪU VĂN BẢN XÁC ĐỊNH
SỐ TIỀN ĐỂ NHÀ NƯỚC BỔ SUNG DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA BỊ MẤT HOẶC TĂNG HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số 112 /2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của
Chính phủ)
CƠ QUAN TÀI CHÍNH TỈNH/TP/QUẬN/HUYỆN/TX
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
V/v thông báo số tiền phải nộp để nhà nước bổ sung
diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng
lúa
|
….,
ngày…… tháng … năm …
|
Kính gửi: …………..
Căn cứ Nghị
định số … /… /NĐ-CP ngày … tháng … năm … của Chính phủ quy định chi tiết về đất
trồng lúa;
Căn cứ Quyết
định số …/QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố về
mức thu, nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa;
Căn cứ văn bản
số … (cơ quan Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh/ huyện);
Cơ quan Tài
chính cấp tỉnh/huyện thông báo số tiền phải nộp, như sau:
1. Tên cơ
quan/người được nhà nước giao đất, cho thuê đất phải nộp tiền: …
2. Số tiền phải
nộp: … đồng
(Bằng chữ:
……………….).
Số tiền = Diện
tích (ha) x giá đất (đồng) x tỷ lệ nộp (%) theo quyết định số…, ngày…tháng… năm
…của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản này, … (tên cơ quan/người được nhà nước
giao đất, cho thuê đất) có trách nhiệm nộp số tiền nêu trên tại Kho bạc Nhà
nước theo Tài khoản: …; Chương: … (là chương của đơn vị nộp tiền nếu có);
tiểu mục: ….
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh/huyện;
- Cục thuế tỉnh/huyện;
- Lưu: VT.
|
CƠ QUAN TÀI CHÍNH TỈNH/TP/QUẬN/HUYỆN/THỊ XÃ
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC XIV
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số 112 /2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ)
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM ….
Kính gửi: ……………….
I. Công tác quản lý nhà nước
trong lĩnh vực chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa
1. Về phổ biến, hướng dẫn thực
hiện các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực chuyển đổi cơ cấu cây trồng
trên đất trồng lúa.
2. Về xây dựng, ban hành các văn
bản quản lý thuộc lĩnh vực chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng
lúa tại địa phương (Quyết định, công văn, hướng dẫn …).
3. Về công tác xây dựng kế hoạch
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa (tỉnh/huyện/xã).
4. Về công tác thực
hiện đăng ký thủ tục chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa của
địa phương (có thực hiện theo đúng quy định không).
5. Về công tác
thanh tra, kiểm tra việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng
lúa của địa phương (Kết quả kiểm tra, thanh tra, số vụ vi phạm, xử lý vi phạm).
II. Kết
quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên
đất trồng lúa năm ...
1. Chuyển đổi
cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm
Bảng: Kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ đất trồng lúa sang trồng
cây hàng năm
STT
|
Loại
cây trồng chuyển đổi
|
Diện
tích đất lúa được chuyển đổi (ha)
|
Tổng
diện tích
|
Đất
chuyên trồng lúa
|
Đất
trồng lúa còn lại
|
…
|
Đất
lúa 01 vụ
|
Đất
lúa nương
|
|
Loại cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ
trồng lúa sang trồng cây lâu năm:
Bảng:
Kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm
STT
|
Loại
cây trồng chuyển đổi
|
Diện
tích đất lúa được chuyển đổi (ha)
|
Tổng
diện tích
|
Đất
lúa 01 vụ
|
Đất
lúa nương
|
….
|
|
Loại cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
3. Chuyển đổi từ trồng lúa sang
trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản.
Bảng:
Kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ đất trồng lúa sang trồng lúa kết hợp với
nuôi trồng thủy sản
STT
|
Loại
thủy sản chuyển đổi
|
Diện
tích đất lúa được chuyển đổi (ha)
|
Tổng
diện tích
|
Đất
chuyên trồng lúa
|
Đất
trồng lúa còn lại
|
…
|
Đất
lúa 01 vụ
|
Đất
lúa nương
|
|
Nuôi trồng thủy sản kết hợp với
trồng lúa
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
III. Đánh giá những thuận lợi,
khó khăn trong quá trình thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất
trồng lúa của địa phương
…………………………………………………………………………..
IV. Kiến nghị, đề xuất
Kiến nghị, đề xuất những vướng mắc
khi thực hiện các quy định của văn bản và thực hiện chuyển chuyển đổi cơ cấu
cây trồng trên đất trồng lúa tại địa phương.
|
…,
ngày… tháng… năm…
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN…
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|