ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 97/KH-UBND
|
Yên Bái, ngày 12
tháng 4 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
ĐIỀU
TRA, ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI VÀ XỬ LÝ CÁC KHU VỰC ĐẤT CÓ NGUY CƠ BỊ Ô NHIỄM TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01
năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng
01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 20/2022/TT-BTNMT ngày 19 tháng
12 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật
quan trắc tài nguyên đất;
Căn cứ Văn bản số 5220/BTNMT-TCMT ngày 06 tháng 9
năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc triển khai các quy định pháp
luật về bảo vệ môi trường đất;
Căn cứ Quyết định số 17/2017/QĐ-UBND ngày 03 tháng
7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành quy định chế độ
công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 3222/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành bộ đơn giá hoạt động quan trắc
môi trường trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 28 tháng
9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Quy định một số nội dung về
công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Căn cứ Văn bản số 108/UBND-NLN ngày 12 tháng 01 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc xây dựng, tham mưu ban hành Kế hoạch
điều tra, đánh giá, phân loại các khu vực đất có nguy cơ bị ô nhiễm trên địa
bàn tỉnh.
Trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 55/TTr-STNMT ngày 10 tháng 3 năm 2023, Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Kế hoạch Điều tra, đánh giá, phân loại và xử lý các khu vực đất
có nguy cơ bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Yên Bái như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xác định các khu vực phải được điều tra, đánh
giá, phân loại chất lượng môi trường đất tại các khu vực đất có nguy cơ bị ô
nhiễm trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện điều tra, đánh giá sơ bộ chất lượng môi
trường đất tại các khu vực có nguy cơ bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh; xác định sơ
bộ khu vực đất bị ô nhiễm để kiến nghị điều tra, đánh giá chi tiết.
- Thực hiện điều tra, đánh giá chi tiết khu vực ô
nhiễm môi trường đất trên cơ sở kết quả điều tra, đánh giá sơ bộ chất lượng môi
trường đất; phân loại các khu vực đất bị ô nhiễm theo các mức độ: ô nhiễm, ô
nhiễm nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng; lập danh mục khu vực ô nhiễm môi trường
đất đặc biệt nghiêm trọng gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp.
- Lập phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường
đất đối với khu vực ô nhiễm, ô nhiễm nghiêm trọng.
2. Yêu cầu
- Việc xác định khu vực được điều tra, đánh giá,
phân loại chất lượng môi trường đất được thực hiện theo quy định tại Điều 12
Nghị định số 08/2022/NĐ-CP của Chính phủ.
- Việc điều tra điều tra, đánh giá sơ bộ chất lượng
môi trường đất khu vực có nguy cơ bị ô nhiễm thực hiện đảm bảo theo quy định tại
Điều 15 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP của Chính phủ và Điều 7 Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Việc điều tra, đánh giá chi tiết và phân loại mức
độ ô nhiễm môi trường đất được thực hiện đảm bảo theo quy định tại Điều 16 Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP của Chính phủ và Điều 6, Điều 7 Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Việc xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường khu vực
ô nhiễm môi trường đất thực hiện đảm bảo theo quy định tại Điều 17 Nghị định số
08/2022/NĐ-CP của Chính phủ và Điều 7 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
II. TRÌNH TỰ VÀ NỘI DUNG ĐIỀU
TRA, ĐÁNH GIÁ PHÂN LOẠI VÀ XỬ LÝ CÁC KHU VỰC ĐẤT CÓ NGUY CƠ BỊ Ô NHIỄM
1. Xác định các khu vực phải được
điều tra, đánh giá, phân loại chất lượng môi trường đất[1].
2. Điều tra, đánh giá sơ bộ chất
lượng môi trường đất
2.1. Mục đích
Điều tra, đánh giá sơ bộ chất lượng môi trường đất
tại các khu vực có nguy cơ bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Yên Bái nhằm phát hiện
các chất gây ô nhiễm, nguyên nhân, đối tượng gây ô nhiễm môi trường và sơ bộ
đánh giá mức độ ô nhiễm; xác định sơ bộ khu vực đất bị ô nhiễm để kiến nghị điều
tra, đánh giá chi tiết.
2.2. Đối tượng, phạm vi thực hiện
Theo quy định tại Điều 12, Điều 15 Nghị định
08/2022/NĐ-CP thì các khu vực có nguy cơ ô nhiễm môi trường đất phải được điều
tra, đánh giá sơ bộ.
Trên cơ sở kết quả rà soát, thống kê các khu vực đất
có nguy cơ ô nhiễm môi trường[2],
việc điều tra, đánh giá sơ bộ các khu vực có nguy cơ ô nhiễm môi trường đất được
thực hiện như sau:
(1) Đối với khu vực các bãi chôn lấp chất thải rắn
sinh hoạt: Thực hiện điều tra, đánh giá sơ bộ tại 20 bãi chôn lấp chất thải rắn
sinh hoạt của 20 xã, thị trấn thuộc 07 huyện: Mù Cang Chải (03 bãi); Trạm Tấu
(01 bãi), Văn Chấn (01 bãi), Trấn Yên (01 bãi), Văn Yên (09 bãi), Lục Yên (01
bãi), Yên Bình (04 bãi).
(2) Đối với khu vực các điểm tồn lưu hóa chất thuốc
bảo vệ thực vật (BVTV): Thực hiện điều tra, đánh giá sơ bộ tại 08 điểm tồn lưu
của 06 xã, phường, thị trấn thuộc 05 huyện, thành phố gồm: Thành phố Yên Bái
(01 điểm), Lục Yên (03 điểm), Văn Yên (01 điểm), Trấn Yên (02 điểm), Yên Bình
(01 điểm).
(Chi tiết tại Phụ
lục 01 kèm theo).
2.3. Thời gian thực hiện: Năm 2023 (sau
khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán kinh phí).
2.4. Nội dung điều tra, đánh giá sơ bộ chất
lượng môi trường đất khu vực đất có nguy cơ bị ô nhiễm
Thực hiện điều tra, đánh giá sơ bộ chất lượng môi
trường đất theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP của Chính phủ
và Điều 6, Điều 7 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Mẫu
số 02, Phụ lục 01), cụ thể như sau:
(1) Tổng hợp, rà soát tài liệu liên quan đến khu vực
đất cần thực hiện điều tra, đánh giá
- Thống kê, tổng hợp thông tin từ các nguồn (Chủ
sở hữu, người sử dụng khu vực trong quá khứ và hiện tại; internet, báo chí và
các phương tiện truyền thông khác; các văn bản lưu trữ; các báo cáo liên quan tới
khu vực; thời gian hoạt động).
- Thu thập thông tin về vị trí khu vực như: địa chỉ;
vị trí địa lý; độ cao so với mực nước biển; ranh giới...; thông tin về điều kiện
địa hình, địa chất và thủy văn; thông tin về điều kiện khí hậu; thông tin liên
quan đến hiện trạng sử dụng đất tại khu vực; thông tin liên quan tới lịch sử sử
dụng khu vực;
- Đánh giá sơ bộ về những vị trí có khả năng là nguồn
ô nhiễm (vị trí từng đổ thải, lưu chứa, chôn chất gây ô nhiễm, v.v...).
(2) Khảo sát hiện trường khu vực ô nhiễm môi trường
đất
- Khảo sát, phỏng vấn, thu thập thông tin, dữ liệu
liên quan đến khu vực (thông tin về khu vực và kiểm chứng kết quả rà soát
tài liệu theo từng khu vực ô nhiễm (nếu có): chủ sở hữu, quản lý khu vực; người
đã từng làm việc tại khu vực; người dân sống xung quanh; những người nghiên cứu
lâu năm về khu vực).
- Khảo sát nhanh tại hiện trường khu vực: (i) xác định
sơ bộ các nguồn có khả năng gây ô nhiễm; các đường lan truyền ô nhiễm: không
khí, nước chảy tràn trên bề mặt, nước mặt, nước ngầm, tiếp xúc vật lý với chất
gây ô nhiễm và tích lũy trong hệ sinh thái, trong chuỗi thức ăn và con người; đối
tượng bị tác động: con người, động vật (gia súc, gia cầm), cá và các
loài thủy sinh, thực vật - hệ sinh thái; (ii) xác định vị trí lấy mẫu phân tích
sơ bộ kèm theo bản đồ thể hiện vị trí lấy mẫu, hình ảnh về khu vực ô nhiễm.
(3) Lấy mẫu, phân tích mẫu để xác định hàm lượng
các chất ô nhiễm, nguồn ô nhiễm và sơ bộ đánh giá, phân loại mức độ ô nhiễm:
- Yêu cầu chung (Số lượng mẫu tối thiểu theo quy
định tại Thông tư 02/2022/TT-BTNMT): (i) Đối với mẫu đất: Việc lấy mẫu đất
phải đảm bảo mỗi khu vực có nguy cơ ô nhiễm môi trường đất lấy tối thiểu 03 vị
trí khác nhau, mỗi vị trí tối thiểu 02 mẫu; (ii) đối với nước mặt, nước ngầm:
Việc lấy mẫu phải đảm bảo mỗi khu vực có nguy cơ ô nhiễm môi trường đất dự kiến
lấy tối thiểu 01 mẫu nước mặt, 01 mẫu nước ngầm. Tùy vào điều kiện, vị trí cụ
thể của các khu vực có nguy cơ ô nhiễm môi trường đất thực hiện lấy mẫu nước mặt,
nước ngầm cho phù hợp; (iii) việc lấy mẫu, phân tích mẫu thực hiện theo quy định
hiện hành.
- Loại mẫu, số lượng mẫu, thông số phân tích:
+ Đối với khu vực bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt:
Tổng số lượng mẫu: 176 mẫu, trong đó gồm: 132 mầu đất, 22 mẫu nước dưới đất, 22
mẫu nước mặt. Các thông số cần phân tích gồm: (i) đối với mẫu đất gồm: Cd, As,
Pb, Cu, Zn; Cr; (ii) đối với mẫu nước ngầm gồm: pH, Tổng chất rắn hòa tan
(TDS), Chỉ số penmangannat, Độ cứng tổng số CaCO3, Amoni, Nitrat,
Cd, As, Pb, Cu, Zn, Cr; (iii) đối với mẫu nước mặt: pH, BOD5, COD, Tổng
chất rắn lơ lửng, Amoni, Nitrat, Cd, As, Pb, Cu, Zn, Cr, Coliform.
+ Đối với khu vực tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật:
Tổng số lượng mẫu: 64 mẫu, trong đó gồm: 48 mẫu đất, 8 mẫu nước dưới đất; 8 mẫu
nước mặt. Các thông số cần phân tích như sau: (i) đối với mẫu đất gồm: Cd, As,
Pb, Cu, Zn, Cr, Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ, Thuộc BVTV nhóm photpho hữu cơ;
(ii) đối với mẫu nước ngầm gồm: pH, Tổng chất rắn hòa tan (TDS), Chỉ số
penmangannat, Độ cứng tổng số CaCO3, Amoni, Nitrat, Cd, As, Pb, Cu,
Zn, Cr, Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ, Thuốc BVTV nhóm photpho hữu cơ; (iii) đối với
mẫu nước mặt: pH, BOD5, COD, Tổng chất rắn lơ lửng, Amoni, Nitrat,
Cd, As, Pb, Cu, Zn, Cr, Coliform, Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ, Thuốc BVTV nhóm
photpho hữu cơ.
(4) Báo cáo kết quả điều tra, đánh giá sơ bộ chất
lượng môi trường đất
- Lập báo cáo kết quả điều tra, đánh giá sơ bộ chất
lượng môi trường đất, trong đó có nội dung xác định sơ bộ khu vực đất bị ô nhiễm
để kiến nghị điều tra; đánh giá chi tiết theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Chi tiết
tại Phụ lục 02 kèm theo).
- Việc xác định sơ bộ khu vực đất bị ô nhiễm căn cứ
theo tiêu chí xác định mức độ ô nhiễm theo quy định tại mẫu số 01 Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Chi
tiết tại Phụ lục 03 kèm theo).
2.5. Sản phẩm giao nộp và lưu giữ
Hồ sơ giao nộp gồm 03 bộ (bản giấy và bản số),
trong đó 01 bộ lưu tại Bộ Tài nguyên và Môi trường; 01 bộ lưu tại Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái, 01 bộ lưu tại Sở Tài nguyên và Môi trường, bao gồm các tài liệu
sau:
(1) Tờ trình phê duyệt kết quả điều tra, đánh giá
sơ bộ chất lượng môi trường đất.
(2) Quyết định phê duyệt kết quả điều tra, đánh giá
sơ bộ chất lượng môi trường đất.
(3) Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá sơ
bộ chất lượng môi trường đất.
(4) Bản đồ khu vực ô nhiễm đất.
3. Điều tra, đánh giá chi tiết
khu vực ô nhiễm môi trường đất
3.1. Mục đích: Xác định các chất ô nhiễm tồn lưu,
hàm lượng chất ô nhiễm tồn lưu; nguồn ô nhiễm tồn lưu; phân loại mức độ (ô nhiễm,
ô nhiễm nghiêm trọng, ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng), quy mô, phạm vi tác động
của ô nhiễm đến môi trường; đề xuất biện pháp xử lý, cải tạo và phục hồi môi
trường trên cơ sở báo cáo kết quả điều tra, đánh giá sơ bộ chất lượng môi trường
đất.
3.2. Đối tượng, phạm vi thực hiện: Rà
soát các khu vực có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường đất phải được điều tra, đánh
giá chi tiết trên cơ sở báo cáo kết quả điều tra, đánh giá sơ bộ chất lượng môi
trường đất để thực hiện điều tra, đánh giá chi tiết khu vực ô nhiễm môi trường
đất.
3.3. Thời gian thực hiện: Sau khi báo
cáo kết quả điều tra, đánh giá sơ bộ chất lượng môi trường đất được Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ xây dựng dự toán điều tra,
đánh giá chi tiết khu vực ô nhiễm môi trường đất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt để thực hiện.
3.4. Nội dung điều tra, đánh giá chi tiết khu
vực ô nhiễm môi trường đất
Thực hiện điều tra, đánh giá chi tiết khu vực ô nhiễm
môi trường đất theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP của Chính
phủ và Điều 6, Điều 7 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Mẫu số 03, Phụ lục I), cụ thể như sau:
(1) Lập kế hoạch chi tiết khảo sát thực tế hiện trường:
Bao gồm cụ thể các hoạt động dự kiến để thu thập các thông tin bổ sung và điều
tra, khảo sát thực địa tại hiện trường.
(2) Điều tra, khảo sát, lấy mẫu chi tiết tại hiện
trường theo phạm vi phân bố hàm lượng của chất ô nhiễm tồn lưu; phân tích, đánh
giá chi tiết, xác định thành phần, tính chất chất gây ô nhiễm tồn lưu, mức độ,
quy mô và tác động ảnh hưởng đến môi trường:
- Báo cáo các công việc đã thực hiện tại hiện trường.
- Thực hiện điều tra, đánh giá hiện trạng ô nhiễm tại
khu vực: Vị trí, kích thước, nồng độ các chất ô nhiễm của các nguồn và đường
lan truyền ô nhiễm; các đối tượng bị tác động, bao gồm cả mức độ và tần suất
tác động.
- Lấy mẫu chi tiết tại hiện trường theo phạm vi phân
bố hàm lượng của chất ô nhiễm tồn lưu:
- Yêu cầu chung: (i) đối với mẫu đất: Khoanh vùng
các vị trí lấy mẫu và vẽ các điểm lấy mẫu lên bản đồ của khu vực (Việc lấy mẫu
theo lưới 2m x 2m hoặc 3m x 3m tùy vào phạm vi ô nhiễm để xác định diện tích
khu vực ô nhiễm); Kết quả phân tích mẫu thể hiện theo các mẫu đơn 0;5m
(0,5m, 1m, 1,5m, 2m, 2,5m...) dọc theo chiều sâu đến khi nồng độ các chất ô nhiễm
không vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng đất để xác định độ sâu tối đa của
khu vực ô nhiễm; (ii) đối với nước mặt, nước ngầm: Trên cơ sở khảo sát thực
tế tại từng vị trí cụ thể dự kiến lấy mẫu nước mặt, mẫu nước ngầm để phân tích,
đánh giá mức độ ảnh hưởng (nếu có); (iii) việc lấy mẫu, phân tích mẫu thực
hiện theo quy định hiện hành.
- Loại mẫu, số lượng mẫu, thông số phân tích: (i) Đối
với khu vực bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt: Tổng số lượng mẫu: Trên cơ sở khảo
sát thực tế về quy mô, diện tích từng vị trí ô nhiễm sẽ xác định cụ thể số lượng
mẫu cần lấy và phân tích đánh giá; đối với mẫu đất gồm: Cd, As, Pb, Cu, Zn, Cr;
đối với mẫu nước ngầm gồm: pH, Tổng chất rắn hòa tan (TDS), Chỉ số
penmangannat, Độ cứng tổng số CaCO3, Amoni, Nitrat, Cd, As, Pb, Cu,
Zn, Cr; đối với mẫu nước mặt: pH, BOD5, COD, tổng chất rắn lơ lửng,
Amoni, Nitrat, Cd, As, Pb, Cu, Zn, Cr, Coliform; đối với khu vực tồn lưu hóa
BVTV: Tổng số lượng mẫu: Trên cơ sở khảo sát thực tế về quy mô, diện tích từng
vị trí ô nhiễm để xác định cụ thể tổng số lượng mẫu cần lấy và phân tích đánh
giá; đối với mẫu đất gồm: Cd, As, Pb, Cu, Zn, Cr, Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ,
Thuốc BVTV nhóm photpho hữu cơ; đối với mẫu nước ngầm gồm: pH, Tổng chất rắn
hòa tan (TDS), Chỉ số penmangannat, độ cứng tổng số CaCO3, Amoni,
Nitrat, Cd, As, Pb, Cu, Zn, Cr, Thuốc BVTV nhóm Clo hữu cơ, Thuốc BVTV nhóm
photpho hữu cơ; đối với mẫu nước mặt: pH, BOD5, COD, Tổng chất rắn
lơ lửng, Amoni, Nitrat, Cd, As, Pb, Cu, Zn, Cr, Coliform, Thuốc BVTV nhóm Clo hữu
cơ, Thuốc BVTV nhóm photpho hữu cơ.
(3) Xây dựng bản đồ khu vực ô nhiễm môi trường đất
với các thông tin về chất gây ô nhiễm, mức độ ô nhiễm, phạm vi ô nhiễm: Lập bản
đồ khu vực bị ô nhiễm: Bản đồ có ít nhất một mặt cắt khu vực để minh họa theo
chiều sâu các đối tượng chính có trong khu vực, các nguồn và đường lan truyền ô
nhiễm; Mô tả chính xác trong bản đồ và mặt cắt tất cả các nguồn ô nhiễm, đường
lan truyền bao gồm kích thước, mức độ và loại chất ô nhiễm và đối tượng bị tác
động (con người, động thực vật, hệ sinh thái) đã được xác định qua quá
trình điều tra, khảo sát; khoanh định các khu vực đất có mức độ ô nhiễm khác
nhau.
(4) Báo cáo kết quả điều tra, đánh giá chi tiết khu
vực ô nhiễm môi trường đất
- Lập báo cáo kết quả điều tra, đánh giá chi tiết
khu vực ô nhiễm môi trường đất theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư số 02/2022/TT-BTNMT .
- Việc xác định, phân loại khu vực ô nhiễm môi trường
đất gồm: Khu vực ô nhiễm, ô nhiễm nghiêm trọng, ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng
căn cứ theo tiêu chí xác định mức độ ô nhiễm theo quy định tại mẫu số 01 Phụ lục
I ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3.5. Sản phẩm giao nộp và lưu giữ
Hồ sơ giao nộp gồm 03 bộ (bản giấy và bản số),
trong đó 01 bộ lưu tại Bộ Tài nguyên và Môi trường; 01 bộ lưu tại Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái, 01 bộ lưu tại Sở Tài nguyên và Môi trường, bao gồm các tài liệu
sau:
(1) Tờ trình phê duyệt kết quả điều tra, đánh giá
chi tiết khu vực ô nhiễm môi trường đất.
(2) Quyết định phê duyệt kết quả điều tra, đánh giá
chi tiết khu vực ô nhiễm môi trường đất.
(3) Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá chi
tiết khu vực ô nhiễm môi trường đất.
(4) Bản đồ vị trí khu vực ô nhiễm đất.
4. Phương án xử lý, cải tạo và
phục hồi môi trường đất
4.1. Mục đích
- Trên cơ sở báo cáo kết quả điều tra, đánh giá chi
tiết khu vực ô nhiễm môi trường đất lập phương án xử lý, cải tạo và phục hồi
môi trường đất đối với khu vực đất bị ô nhiễm, ô nhiễm nghiêm trọng (nếu có)
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để tổ chức thực hiện. Công bố kết quả xử
lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất đối với khu vực bị ô nhiễm, ô nhiễm
nghiêm trọng sau khi hoàn thành việc xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất.
- Lập danh sách khu vực ô nhiễm môi trường đất đặc
biệt nghiêm trọng gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, xây dựng kế hoạch xử
lý, cải tạo và phục hồi khu vực ô nhiễm môi trường đất đặc biệt nghiêm trọng
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
4.2. Đối tượng, phạm vi thực hiện: Rà
soát các khu vực có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường đất phải được xử lý, cải tạo
và phục hồi môi trường trên cơ sở báo cáo kết quả điều tra, đánh giá chi tiết
khu vực ô nhiễm môi trường đất để lập Phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi
trường đất.
4.3. Thời gian thực hiện: Sau khi báo
cáo kết quả điều tra, đánh giá chi tiết khu vực ô nhiễm môi trường đất được Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ xây dựng dự toán xử
lý, cải tạo và phục hồi môi trường khu vực ô nhiễm môi trường đất, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt để thực hiện
4.4. Nội dung phương án xử lý, cải tạo và phục
hồi môi trường
- Nội dung Phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi
trường đất thực hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP của
Chính phủ và Điều 7 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Mẫu số 05, Phụ lục I), cụ thể như sau:
(1) Thông tin chung về khu vực ô nhiễm môi trường đất
(2) Kết quả điều tra và đánh giá mức độ ô nhiễm của
khu vực ô nhiễm môi trường đất
(3) Lựa chọn phương thức xử lý tại chỗ hoặc vận
chuyển đến địa điểm xử lý theo quy định
(4) Công trình, biện pháp kỹ thuật, công nghệ giảm
thiểu hoặc loại bỏ các chất gây ô nhiễm tồn lưu tại khu vực ô nhiễm môi trường
đất; bảng so sánh các biện pháp kỹ thuật, kèm theo các phân tích để lựa chọn
phương án tối ưu
(5) Lộ trình và kế hoạch thực hiện phương án xử lý
ô nhiễm
(6) Giám sát, kiểm soát trong và sau xử lý.
- Công bố kết quả xử lý, cải tạo và phục hồi môi
trường đất đối với khu vực bị ô nhiễm, ô nhiễm nghiêm trọng sau khi hoàn thành
việc xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất.
- Lập danh sách khu vực ô nhiễm môi trường đất đặc
biệt nghiêm trọng gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, xây dựng kế hoạch xử
lý, cải tạo và phục hồi khu vực ô nhiễm môi trường đất đặc biệt nghiêm trọng
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
4.5. Sản phẩm giao nộp và lưu giữ
Hồ sơ giao nộp gồm 03 bộ (bản giấy và bản số),
trong đó 01 bộ lưu tại Bộ Tài nguyên và Môi trường; 01 bộ lưu tại Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái, 01 bộ lưu tại Sở Tài nguyên và Môi trường, bao gồm các tài liệu
sau:
(1) Tờ trình phê duyệt Phương án xử lý, cải tạo và
phục hồi môi trường đất
(2) Quyết định phê duyệt Phương án xử lý, cải tạo
và phục hồi môi trường đất.
(3) Phương án xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường
đất.
(4) Bản đồ và sơ đồ chi tiết về khu vực đất bị ô
nhiễm.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
Nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch được sử dụng từ
nguồn ngân sách cấp tỉnh hăng năm và các nguồn vốn hợp pháp khác.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
Là cơ quan thường trực, trực tiếp tổ chức triển
khai thực hiện Kế hoạch và những nội dung cụ thể sau:
(1) Chủ trì xây dựng đề cương, dự toán kinh phí điều
tra, đánh giá sơ bộ ô nhiễm môi trường đất gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
(2) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương
thực hiện điều tra, đánh giá sơ bộ chất lượng môi trường đất theo Kế hoạch này,
tổng hợp báo cáo và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả điều tra, đánh
giá sơ bộ chất lượng môi trường đất trên địa bàn tỉnh.
(3) Công bố thông tin và khoanh vùng khu vực đất có
nguy cơ ô nhiễm để theo dõi, giám sát và khoanh vùng sơ bộ khu vực ô nhiễm để
tiến hành điều tra, đánh giá chi tiết.
(4) Chủ trì xây dựng đề cương, dự toán kinh phí điều
tra, đánh giá chi tiết ô nhiễm môi trường đất sau khi hoàn thành việc điều tra,
đánh giá sơ bộ chất lượng môi trường đất gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để tổ chức thực hiện.
(5) Xây dựng phương án xử lý, cải tạo và phục hồi
môi trường đối với khu vực đất bị ô nhiễm, ô nhiễm nghiêm trọng trên cơ sở kết
quả điều tra, đánh giá chi tiết khu vực ô nhiễm môi trường gửi Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để tổ chức thực
hiện.
(6) Lập danh sách khu vực ô nhiễm môi trường đất đặc
biệt nghiêm trọng gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, xây dựng kế hoạch xử
lý, cải tạo và phục hồi khu vực ô nhiễm môi trường đất đặc biệt nghiêm trọng
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính:
(1) Theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành liên quan thẩm định nhu cầu kinh phí để triển khai các nội
dung trong Kế hoạch.
(2) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh
phí tổ chức thực hiện Kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế và khả năng cân đối
của ngân sách địa phương hằng năm.
(2) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức
thực hiện các nội dung trong Kế hoạch.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc thực hiện điều tra, đánh
giá, phân loại các khu vực đất có nguy cơ bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Yên Bái
theo kế hoạch.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực
hiện các nội dung nêu trong Kế hoạch này, chỉ đạo phòng, ban chuyên môn và Ủy
ban nhân dân cấp xã phối hợp thực hiện điều tra, đánh giá.
Trên đây là Kế hoạch Điều tra, đánh giá, phân loại
và xử lý các khu vực đất có nguy cơ bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Yên Bái. Ủy
ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị liên quan
nghiêm túc thực hiện, trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này, nếu có
khó khăn vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo về Ủy ban nhân
dân tỉnh qua Sở Tài nguyên và Môi trường để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch TT UBND tỉnh;
- Các sở: KH và ĐT, TC, KH và CN; NN và PTNT; Thông tin và Truyền thông;
- Chánh, Phó CVP (TH) UBND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Điều hành thông minh tỉnh;
- Lưu: VT, TNMT, NLN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Phước
|
PHỤ LỤC 01:
DANH SÁCH CÁC KHU VỰC ĐẤT CÓ NGUY CƠ BỊ Ô NHIỄM TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Kế hoạch số 97/KH-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái)
TT
|
Khu vực đất bị
ô nhiễm và khu vực có dấu hiệu bị ô nhiễm
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
I
|
Khu vực đất ô nhiễm hóa chất, thuốc bảo vệ thực
vật
|
|
|
1
|
Kho thuốc của Hợp tác xã Lời
|
Thôn Cây thị, xã Liễu Đô, huyện Lục Yên, tỉnh Yên
Bái
|
|
2
|
Kho thuốc của Hợp tác xã Khai Xuân
|
Thôn 14, xã Minh Xuân, huyện Lục Yên, tỉnh Yên
Bái
|
|
3
|
Kho thuốc của Hợp tác xã Minh Dương
|
Thôn 5, xã Minh Xuân, huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái
|
|
4
|
Kho thuốc của Trạm bảo vệ thực vật
|
Tổ dân phố số 4, thị trấn Mậu A, huyện Văn Yên, tỉnh
Yên Bái
|
|
5
|
Đất khu vực trường Phổ thông dân tộc nội trú
|
Tổ 7, thị trấn Cổ Phúc, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên
Bái
|
|
6
|
Đất khu vực tồn lưu thuốc bảo vệ thực vật tại Trạm
vật tư nông nghiệp huyện Trấn Yên
|
Tổ 7, thị trấn Cổ Phúc, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên
Bái
|
|
7
|
Đất khu vực tồn lưu thuốc bảo vệ thực vật
|
Tổ 5 phường Yên Thịnh, thành phố Yên Bái, tỉnh
Yên Bái
|
|
8
|
Đất khu vực tồn lưu hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật
|
Thôn Phạ 3, xã Cảm Nhân, huyện Yên Bình, tỉnh Yên
Bái
|
|
II
|
Khu vực đất ô nhiễm do chôn lấp chất thải rắn
sinh hoạt
|
|
|
1
|
Bãi rác xã Liễu Đô
|
Thôn Ngòi Kèn, xã Liễu Đô, huyện Lục Yên, tỉnh
Yên Bái
|
|
2
|
Bãi rác thải xã Khao Mang, huyện Mù Cang Chải
|
xã Khao Mang, huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái
|
|
3
|
Bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
|
Xã Púng Luông, huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái
|
|
4
|
Bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
|
Xã Nậm Khắt, huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái
|
|
5
|
Bãi rác thải xã Bản Mù, huyện Trạm Tấu
|
Thôn Khấu Ly xã Bản Mù, huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên
Bái
|
|
6
|
Bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
|
Thôn Bạch Thượng, xã Cảm Nhân, huyện Yên Bình, tỉnh
Yên Bái
|
|
7
|
Bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
|
Thôn Ba Chãng, xã Vĩnh Kiên, huyện Yên Bình, tỉnh
Yên Bái
|
|
8
|
Bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
|
Thôn Trung Tâm, xã Mông Sơn, huyện Yên Bình, tỉnh
Yên Bái
|
|
9
|
Bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
|
Thôn Hán Đà 3, xã Hán Đà, huyện Yên Bình, tỉnh
Yên Bái
|
|
10
|
Bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
|
Thôn Cầu Cao, xã An Bình, huyện Văn Yên, tỉnh Yên
Bái
|
|
11
|
Bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
|
Thôn Ba Luồng, xã Đại Phác, huyện Văn Yên, tỉnh
Yên Bái
|
|
12
|
Bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
|
Thôn Nghĩa Lạc, xã Xuân Ái, huyện Văn Yên, tỉnh
Yên Bái
|
|
13
|
Bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
|
Thôn Đoàn Kết, xã Xuân Ái, huyện Văn Yên, tỉnh
Yên Bái
|
|
14
|
Bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
|
Thôn 1, xã Yên Phú, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái
|
|
15
|
Bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
|
Thôn Hợp Lâm, xã Lâm Giang, huyện Văn Yên, tỉnh
Yên Bái
|
|
16
|
Bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
|
Thôn An Khang, xã Đông An, huyện Văn Yên, tỉnh
Yên Bái
|
|
17
|
Bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
|
Thôn An Phú, xã An Thịnh, huyện Văn Yên, tỉnh Yên
Bái
|
|
18
|
Bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
|
Thôn Yên Dũng 1, xã Yên Hợp, huyện Văn Yên, tỉnh
Yên Bái
|
|
19
|
Bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt
|
Thôn 1, xã Hưng Khánh, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên
Bái
|
|
20
|
Bãi rác thải thị trấn Sơn Thịnh, huyện Văn Chấn
|
Thị trấn Sơn Thịnh, huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái
|
|
PHỤ LỤC 02:
NỘI DUNG BÁO CÁO ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ CHẤT LƯỢNG
MÔI TRƯỜNG ĐẤT
(Kèm theo Kế hoạch số 97/KH-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái)
1. Giới thiệu chung
- Lý do và mục đích thực hiện đánh giá sơ bộ;
- Phương pháp tiến hành, tiến độ và hiện trạng thực
hiện đánh giá sơ bộ khu vực.
2. Kết quả, điều tra, đánh giá:
2.1. Kết quả rà soát các tài liệu liên quan
a) Kết quả thống kê, tổng hợp thông tin từ các nguồn:
Chủ sở hữu, người sử dụng khu vực trong quá khứ và
hiện tại; internet, báo chí và các phương tiện truyền thông khác; các văn bản
lưu trữ; các báo cáo liên quan tới khu vực; thời gian hoạt động.
b) Kết quả các thông tin thu thập
- Kết quả thu thập thông tin về vị trí khu vực như:
địa chỉ; vị trí địa lý; độ cao so với mực nước biển; ranh giới…; thông tin về
điều kiện địa hình, địa chất và thủy văn; thông tin về điều kiện khí hậu; thông
tin liên quan đến hiện trạng sử dụng đất tại khu vực; thông tin liên quan tới lịch
sử sử dụng khu vực;
- Kết quả đánh giá sơ bộ về về những vị trí có khả
năng là nguồn ô nhiễm (vị trí từng đổ thải, lưu chứa, chôn chất gây ô nhiễm,
v.v...).
2.2. Kết quả khảo sát sơ bộ hiện trường:
a) Kết quả phỏng vấn các bên liên quan đến khu vực:
Thông tin về khu vực và kiểm chứng kết quả rà soát
tài liệu theo từng đối tượng phỏng vấn (nếu có): chủ sở hữu, quản lý khu vực;
người đã từng làm việc tại khu vực; người dân sống xung quanh; những người
nghiên cứu lâu năm về khu vực.
b) Kết quả khảo sát nhanh tại hiện trường khu vực:
- Kết quả xác định sơ bộ các nguồn có khả năng gây
ô nhiễm; các đường lan truyền ô nhiễm; không khí, nước chảy tràn trên bề mặt,
nước mặt, nước ngầm, tiếp xúc vật lý với chất gây ô nhiễm và tích lũy trong hệ
sinh thái, trong chuỗi thức ăn và con người; đối tượng bị tác động: con người,
động vật (gia súc, gia cầm), cả và các loài thủy sinh, thực vật - hệ sinh thái.
- Kết quả xác định vị trí lấy mẫu phân tích sơ bộ;
kết quả phân tích mẫu đại diện tại tối thiểu 03 vị trí khác nhau, mỗi vị trí tối
thiểu 02 mẫu; kết quả phân tích mẫu nước mặt, nước ngầm (nếu có) kèm theo bản đồ
thể hiện kết quả, vị trí mẫu. Việc lấy mẫu, phân tích mẫu thực hiện theo quy định
hiện hành.
c) Hình ảnh về khu vực.
d) Minh họa thông tin liên quan đã điều tra được
vào sơ đồ khu vực.
2.3. Kết quả phân tích để xác định chất gây ô
nhiễm, nguồn ô nhiễm và sơ bộ đánh giá mức độ ô nhiễm
- Kết quả phân tích, xác định chất gây ô nhiễm, nguồn
ô nhiễm và sơ bộ đánh giá mức độ ô nhiễm;
- Sơ đồ khu vực: thể hiện được vị trí các nguồn gây
ô nhiễm, đường lan truyền ô nhiễm và đối tượng bị tác động.
3. Kết luận và Kiến nghị
- Xác định sơ bộ khu vực đất bị ô nhiễm để kiến nghị
điều tra chi tiết (nếu có);
- Xác định sơ bộ khu vực đất có nguy cơ ô nhiễm để
theo dõi, giám sát.
4. Tài liệu tham khảo
5. Các phụ lục
- Phụ lục 1. Bản đồ khu vực;
- Phụ lục 2: Sơ đồ vị trí lấy mẫu phân tích tại hiện
trường;
- Phụ lục 3. Báo cáo hình ảnh;
- Câu hỏi phỏng vấn;
- Danh sách người được phỏng vấn;
- Các tài liệu khác có liên quan.
PHỤ LỤC 03:
TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ Ô NHIỄM CỦA KHU VỰC Ô NHIỄM
MÔI TRƯỜNG ĐẤT VÀ TÍNH ĐIỂM ĐÁNH GIÁ CÁC TIÊU CHÍ CỦA KHU VỰC Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
ĐẤT
(Kèm theo Kế hoạch số 97/KH-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái)
1. Xác định mức độ ô nhiễm của khu vực ô nhiễm
môi trường đất
a) Cách xác định mức độ ô nhiễm dựa vào tổng điểm
đánh giá của 3 tiêu chí: nguồn ô nhiễm tồn lưu (có điểm đánh giá là N), khả
năng lan truyền của nguồn ô nhiễm (có điểm đánh giá là L) và đối tượng bị tác động
(có điểm đánh giá là T).
b) Tổng điểm đánh giá của khu vực bị ô nhiễm (ký hiệu
là K) không quá 100 điểm. K được tính bằng công thức sau:
K = N + L + T
c) Trong quá trình xác định mức độ ô nhiễm, nếu các
tiêu chí có từ 03 (ba) chỉ tiêu thành phần trở lên “không có thông tin” thì sẽ
được coi là “không đánh giá được”. Trong trường hợp này, cần điều tra, đánh
giá, thu thập thêm các chỉ tiêu thành phần “không có thông tin” để tiến hành
phân loại mức độ rủi ro của khu vực bị ô nhiễm.
2. Cách xác định điểm đánh giá của tiêu chí về
nguồn ô nhiễm
a) Tiêu chí về nguồn ô nhiễm bao gồm các chỉ tiêu
thành phần sau:
- Chỉ tiêu về mức độ vượt quy chuẩn của chất ô nhiễm
có mặt tại khu vực môi trường bị ô nhiễm có điểm đánh giá là N1;
- Chỉ tiêu về số thông số ô nhiễm vượt quy chuẩn của
các chất gây ô nhiễm có mặt trong khu vực có điểm đánh giá là N2;
- Chỉ tiêu về khối lượng hay diện tích khu vực môi
trường ô nhiễm có điểm đánh giá là N3.
b) Điểm đánh giá tiêu chí về nguồn ô nhiễm được xác
định bằng tổng điểm đánh giá của các chi tiêu thành phần. Cụ thể:
N = N1 +
N2 + N3
3. Cách xác định điểm đánh giá của tiêu chí về
khả năng lan truyền
a) Tiêu chí về khả năng lan truyền bao gồm các chỉ
tiêu thành phần sau:
- Chỉ tiêu về độ dốc của khu vực bị ô nhiễm có điểm
đánh giá là L1;
- Chỉ tiêu về khoảng cách từ khu vực đến nguồn nước
có điểm đánh giá là L2;
- Chỉ tiêu về che phủ tại khu vực bị ô nhiễm có điểm
đánh giá là L3;
- Chỉ tiêu về cơ hạt của đất khu vực bị ô nhiễm có
điểm đánh giá là L4.
b) Điểm đánh giá tiêu chí về khả năng tan truyền của
nguồn ô nhiễm tồn lưu được xác định bằng tổng điểm đánh giá của các chỉ tiêu
thành phần. Cụ thể:
L = L1 +
L2 + L3 + L4
4. Cách xác định điểm đánh giá của tiêu chí về đối
tượng bị tác động
a) Tiêu chí về đối tượng bị tác động bao gồm các chỉ
tiêu thành phần sau:
- Chỉ tiêu về tác động đến sức khỏe cộng đồng có điểm
đánh giá là T1;
- Chỉ tiêu về mật độ dân cư có điểm đánh giá là T2;
- Chỉ tiêu về tác động đến các nguồn sinh sống của cộng
đồng địa phương có điểm đánh giá là T3;
- Chỉ tiêu về tác động đến hệ sinh thái tự nhiên có
điểm đánh giá là T4.
b) Điểm đánh giá tiêu chí về đối tượng bị tác động
được xác định bằng tổng điểm đánh giá của các chỉ tiêu thành phần. Cụ thể:
T = T1 +
T2 + T3 + T4
Bảng 1. Điểm đánh giá các tiêu chí của khu vực ô
nhiễm môi trường đất
Tiêu chí
|
Chỉ tiêu thành
phần
|
Điểm
|
I. Tiêu chí về nguồn ô nhiễm (tối đa 50 điểm)
|
1. Chỉ tiêu về mức độ vượt quy chuẩn của chất gây
ô nhiễm tại khu vực bị ô nhiễm môi trường (ký hiệu là N1)
|
Vượt quy chuẩn kỹ thuật từ trên 100 lần trở lên
|
20 điểm
|
Vượt quy chuẩn kỹ thuật từ trên 20 đến 100 lần
|
15 điểm
|
Vượt quy chuẩn kỹ thuật từ trên 1 đến 20 lần
|
10 điểm
|
2. Chỉ tiêu về số thông số ô nhiễm vượt quy chuẩn
hiện hành (ký hiệu là N2)
|
Số thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 5 trở lên
|
15 điểm
|
Số thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật từ 2 đến 4
|
10 điểm
|
Số thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật là 1
|
05 điểm
|
3. Chỉ tiêu về khối lượng hoặc diện tích khu vực
bị ô nhiễm (ký hiệu là N3)
|
Khối lượng đất bị ô nhiễm lớn hơn 1000 m3
hoặc diện tích khu vực bị ô nhiễm lớn hơn 1.000 m2
|
15 điểm
|
Khối lượng đất bị ô nhiễm từ 500 m3 đến
1.000 m3 hoặc diện tích khu vực bị ô nhiễm từ 500 m2 đến
1.000 m2
|
10 điểm
|
Khối lượng đất bị ô nhiễm nhỏ hơn 500 m3
hoặc diện tích khu vực bị ô nhiễm nhỏ hơn 500 m2
|
05 điểm
|
II. Tiêu chí về khả năng lan truyền (tối đa 25
điểm)
|
1. Chỉ tiêu về độ dốc của khu vực ô nhiễm (ký hiệu
là L1)
|
Độ dốc lớn hơn 50%
|
6 điểm
|
Độ dốc từ 5% đến 50%
|
3 điểm
|
Độ dốc nhỏ hơn 5%
|
0 điểm
|
2. Chỉ tiêu về khoảng cách đến nguồn nước (ký hiệu
là L2)
|
Khoảng cách gần nhất từ khu vực bị ô nhiễm đến
nguồn nước mặt nhỏ hơn 100m hoặc đến mực nước ngầm nhỏ hơn 5m
|
8 điểm
|
Khoảng cách gần nhất từ khu vực bị ô nhiễm đến
nguồn nước mặt trong vòng 100-500m, hoặc đến mực nước ngầm trong vòng 5-20m
|
4 điểm
|
Khoảng cách gần nhất từ khu vực bị ô nhiễm đến
nguồn nước mặt lớn hơn 500m, hoặc đến mực nước ngầm lớn hơn 20m
|
2 điểm
|
3. Chỉ tiêu về che phủ tại khu vực bị ô nhiễm (ký
hiệu là L3)
|
Khu vực bị ô nhiễm không được che phủ bởi thực vật
|
6 điểm
|
Khu vực bị ô nhiễm được che phủ bởi thực vật dưới
10%
|
4 điểm
|
Khu vực bị ô nhiễm được che phủ bởi thực vật từ
10% trở lên
|
2 điểm
|
Khu vực bị ô nhiễm được bê tông hóa bề mặt
(Khi khu vực bị ô nhiễm được bê tông hóa thì L4=0)
|
0 điểm
|
4. Chỉ tiêu về cỡ hạt của đất tại khu vực bị ô
nhiễm (ký hiệu là L4)
|
Đất bề mặt (20 cm) là đất sỏi
|
5 điểm
|
Đất bề mặt (20 cm) là đất cát
|
4 điểm
|
Đất bề mặt (20 cm) là đất mùn
|
2 điểm
|
Đất bề mặt (20 cm) là đất sét
|
0 điểm
|
III. Tiêu chí về đối tượng bị tác động (tối đa
25 điểm)
|
1. Chỉ tiêu về tác động đến sức khỏe cộng đồng
(ký hiệu là T1)
|
Trên 30% số người trong ít nhất 100 người được hỏi
sống xung quanh khu vực bị ô nhiễm với phạm vi trong 1.000m khẳng định sức khỏe
của họ bị tác động bởi khu vực bị ô nhiễm.
|
8 điểm
|
Từ 15% đến 30% số người trong ít nhất 100 người
được hỏi sống xung quanh khu vực bị ô nhiễm với phạm vi trong 1.000m khẳng định
sức khỏe của họ bị tác động bởi khu vực bị ô nhiễm.
|
5 điểm
|
Từ 5% đến nhỏ hơn 15% số người trong ít nhất 100
người được hỏi sống xung quanh khu vực bị ô nhiễm với phạm vi trong 1.000m khẳng
định sức khỏe của họ bị tác động bởi khu vực bị ô nhiễm.
|
2 điểm
|
Có ít hơn 5% số người trong ít nhất 100 người được
hỏi sống xung quanh khu vực bị ô nhiễm với phạm vi trong 1.000m khẳng định sức
khỏe của họ bị tác động bởi khu vực bị ô nhiễm.
|
0 điểm
|
2. Chỉ tiêu về mật độ dân cư (ký hiệu là T2)
|
Có hơn 500 người sống xung quanh khu vực bị ô nhiễm
với phạm vi trong bán kính 1.000m
|
5 điểm
|
Có từ 100 đến 500 người sống xung quanh khu vực bị
ô nhiễm với phạm vi trong bán kính 1.000m
|
3 điểm
|
Có từ 5 đến 49 người sống xung quanh khu vực bị ô
nhiễm với phạm vi trong bán kính 1.000m
|
1 điểm
|
Có ít hơn 4 người sống xung quanh khu vực bị ô
nhiễm với phạm vi trong bán kính 1.000m
|
0 điểm
|
3. Chỉ tiêu về tác động đến các nguồn sinh sống của
cộng đồng địa phương (ký hiệu là T3)
|
Nhiều hơn 20% tỷ lệ người dân trong khu vực hoặc
trong phạm vi cách 1.000m sử dụng nguồn nước và/hoặc đất tại khu vực bị ô nhiễm
để sinh sống và canh tác
|
6 điểm
|
Từ 1% đến nhỏ hơn 20% tỷ lệ người dân trong khu vực
hoặc trong phạm vi cách khu vực 1.000m sử dụng nguồn nước và/hoặc đất tại khu
vực bị ô nhiễm để sinh sống và canh tác
|
3 điểm
|
Nhỏ hơn 1 % tỷ lệ người dân trong khu vực hoặc
trong phạm vi cách khu vực 1.000m sử dụng nguồn nước và/hoặc đất tại khu vực
bị ô nhiễm để sinh sống và canh tác
|
0 điểm
|
4. Chỉ tiêu về tác động đến hệ sinh thái tự nhiên
(ký hiệu là T4)
|
Có dấu hiệu chắc chắn một hệ sinh thái bị tác động
xấu
|
6 điểm
|
Nghi ngờ hệ sinh thái trong khu vực bị ảnh hưởng
|
3 điểm
|
Hệ sinh thái không bị ảnh hưởng
|
0 điểm
|
Không có thông tin
|
3 điểm
|
[1] Sở Tài nguyên và Môi trường đã thực hiện rà
soát, thống kê các khu vực đất có nguy cơ bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Yên Bái
và có Báo cáo số 429/BC-STNMT ngày 16/12/2022 về kết quả rà soát khu vực đất có
nguy cơ bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
[2] Sở Tài nguyên và Môi trường tại Báo cáo số
429/BC-STNMT ngày 16/12/2022