|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 85/KH-UBND 2018 tổ chức thực hiện xác định giá đất cụ thể Hà Tĩnh
Số hiệu:
|
85/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Đặng Ngọc Sơn
|
Ngày ban hành:
|
23/03/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 85/KH-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 23 tháng 3 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2018
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ, quy định về giá đất; Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số
104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ quy định về
khung giá đất; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về việc sửa đổi bổ
sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 quy định về thu tiền sử dụng đất, thu
tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày
30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá
đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá
đất; Các Thông tư của Bộ Tài chính (số 76/2014/TT-BTC ngày
16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số
77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước; số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước); Thông
tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành
định mức kinh tế - Kỹ thuật để lập dự toán ngân sách Nhà nước phục vụ công tác
định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 thông qua danh mục các công trình, dự án cần thu hồi
đất và chuyển mục đích sử dụng đất năm 2018;
Căn cứ Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày
08/01/2018 của UBND tỉnh về việc ủy quyền giá đất cụ thể;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của
UBND các huyện, thành phố, thị xã đã được UBND tỉnh phê duyệt;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Văn bản số 592/STNMT-ĐGĐBT ngày 12/3/2018,
Để tổ chức thực hiện công tác xác
định giá đất cụ thể phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn toàn tỉnh và đảm
bảo quy định của pháp luật đất đai hiện hành, UBND tỉnh
ban hành kế hoạch tổ chức thực hiện việc xác định giá đất cụ thể năm 2018 như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nhằm chủ động tổ chức thực hiện
việc xác định giá đất cụ thể bảo đảm kịp thời, đáp ứng yêu cầu sử dụng để áp
dụng đối với các trường hợp theo quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ; Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày
03/4/2017 của Chính Phủ; Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 08/01/2018 của UBND
tỉnh và các quy định hiện hành.
- Làm căn cứ để các Sở, ngành liên quan,
UBND các huyện, thành phố, thị xã chủ động phối hợp, tổ chức thực hiện làm tốt
công tác xác định giá đất cụ thể trên địa bàn theo quy định.
2. Yêu cầu
- Việc xác định giá đất cụ thể phải tuân
thủ nguyên tắc, phương pháp định giá đất theo quy định của Luật Đất đai năm
2013.
- Kết quả xác định giá đất cụ thể
phải có tính khách quan, sát giá thị trường, đảm bảo lợi ích của Nhà nước,
quyền và lợi hợp pháp của người sử dụng đất.
- Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố, thị xã quan tâm chỉ đạo, phối hợp chặt chẽ và tổ chức thực
hiện tốt nhiệm vụ được phân công.
- Việc lựa chọn đơn vị tư vấn định giá
đất phải có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của Luật Đất đai.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Về số lượng các hạng mục công trình, dự án, khu đất, thửa đất trên địa bàn
toàn tỉnh thuộc diện phải thực hiện định giá đất cụ thể trong năm 2018
1.1. Có 1.398 thửa đất, khu đất, công
trình, dự án thuộc các trường hợp theo Khoản 2 Điều 15 Nghị định 44/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ dự kiến phải xác định định giá đất cụ thể (trong
đó: Quý I là 231 thửa đất, khu đất, công trình, dự án; Quý II là 572 thửa đất,
khu đất, công trình, dự án; Quý III là 407 thửa đất, khu
đất, công trình, dự án; Quý IV là 99 thửa đất, khu đất, công trình, dự án và 89
thửa đất, khu đất, công trình dự án chưa dự kiến được thời gian định giá cụ
thể) (Chi tiết Biểu số 01 đính kèm);
1.2. Có 29 thửa đất, khu đất, công trình, dự án thuộc trường hợp quy định, Khoản 2 Điều
15 Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ mà
thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá
đất UBND tỉnh ban hành tại các Quyết định: số 94/2014/QĐ-UBND ngày 27/12/2014;
số 01/2017/QĐ-UBND ngày 12/01/2017) từ 30 tỷ đồng trở lên (trong Khu Kinh tế)
và 20 tỷ đồng trở lên đối với các khu vực còn lại, dự kiến phải thuê đơn vị tư vấn có có chức năng tư vấn
xác định giá đất (Chi tiết Biểu số 02 đính kèm);
1.3. Đối với các thửa đất, khu đất, công
trình, dự án triển khai chậm so với thời gian dự kiến trong Kế hoạch thì được
điều chuyển sang tháng tiếp theo trong năm 2018 để thực hiện;
1.4. Đối với các thửa đất, khu đất phát
sinh ngoài Kế hoạch xác định giá đất cụ thể này mà trong quá trình tổ chức triển
khai thực hiện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền Quyết định giao đất, cho
thuê đất mà giá trị thửa đất hoặc khu đất từ 30 tỷ đồng trở lên (trong Khu kinh tế) và từ 20 tỷ đồng trở lên tại các khu
vực còn lại phát sinh cần xác định giá đất cụ thể để tính tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất phải nộp v.v… nhưng chưa có trong
Kế hoạch định giá đất này thì giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ động thuê đơn vị tư vấn có chức năng tư vấn xác định giá đất xây
dựng trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh thẩm định, UBND
tỉnh phê duyệt theo đúng quy định; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh trước ngày 31/12/2018.
Giao Sở Tại chính bố trí bổ sung kinh
phí xác định giá đất cụ thể cho Sở Tài nguyên và Môi trường để tổ chức thực hiện
theo đúng quy định.
2. Về nội dung thực hiện việc
xác định giá đất cụ thể
2.1. Nội dung thực hiện xác định giá đất
cụ thể: Thực hiện theo Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 08/01/2018
của UBND tỉnh về việc ủy quyền xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh và các
quy định hiện hành;
2.2. Kinh phí định giá đất cụ thể: Giao
Sở Tài chính căn cứ Thông tư 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 08/01/2018 của UBND tỉnh, nội
dung Kế hoạch định giá đất cụ thể này và các quy định hiện
hành tham mưu báo cáo UBND tỉnh về nguồn kinh phí thực hiện (từ ngân sách cấp
tỉnh, cấp huyện); đồng thời hướng dẫn các sở, ngành liên
quan, UBND huyện, thị xã, thành phố thực hiện theo quy định.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. UBND huyện, thành phố thị xã
Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các
nội dung được ủy quyền (theo Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 08/01/2018 của
UBND tỉnh) và các quy định hiện hành; đảm bảo đúng trình tự, thủ tục quy định, chịu
trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch UBND tỉnh về Quyết định của mình đối với
việc xây dựng, thẩm định, phê duyệt giá đất cụ thể và việc triển khai thực hiện.
2. Các Sở, ngành: Tài nguyên và
Môi trường, Tư pháp, Tài chính,, Xây dựng, Cục thuế tỉnh
- Hướng dẫn thực hiện việc xây dựng, thẩm
định, phê duyệt giá đất cụ thể và tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ chuyên
môn của huyện, thành phố, thị xã.
- Kiểm tra, giám sát UBND các huyện, thành
phố, thị xã đảm bảo khách quan, chính xác và đúng quy định;
UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố, thị xã tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, các PCT UBND
tỉnh;
- Ban KTNS - HĐND tỉnh;
- Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng;
- Cục Thuế tỉnh;
- Ban QLKKT tỉnh;
- Ban QL Khu vực mỏ sắt Thạch Khê;
- UBND huyện, thành phố, thị xã;
- Lưu: VT, NL2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Ngọc Sơn
|
Biểu 2
DANH MỤC CÁC THỬA
ĐẤT, KHU ĐẤT, CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN DỰ KIẾN XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2018 CÓ
GIÁ TRỊ TỪ 30 TỶ ĐỒNG TRỞ LÊN TRONG KHU KINH TẾ, TỪ 20 TỶ ĐỒNG TRỞ LÊN ĐỐI VỚI
CÁC KHU CÒN LẠI (TỈNH THEO GIÁ ĐẤT TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT UBND TỈNH QUY ĐỊNH) NĂM
2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm theo Kế
hoạch số 85/KH-UBND ngày 23/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên
thành phố, thị xã, huyện
|
Số
lượng thửa đất, khu đất, công trình, dự án
|
Tổng
điện tích đất (ha)
|
Dự kiến số lượng thửa đất, khu đất, công trình, dự án định giá
vào thời điểm
|
Tổng
giá trị thửa đất, khu đất, công trình, dự án tạm tính theo giá đất tại Bảng
giá đất UBND tỉnh quy định (đồng)
|
Kinh
phí thuê tư vấn định giá đất cụ thể (đồng).
|
Ghi
chú
|
Quý
l
|
Quý
II
|
Quý
III
|
Quý
IV
|
1
|
Thị xã Hồng Lĩnh
|
1
|
1,20
|
|
|
|
1
|
21.600.000.000
|
Căn
cứ Thông tư số 20/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường để thanh
quyết toán theo quy định đối với từng hạng mục công
trình, dự án cụ thể
|
|
2
|
Huyện Kỳ Anh
|
2
|
158,00
|
|
|
1
|
1
|
55.000.000
|
|
3
|
Huyện Cẩm Xuyên
|
3
|
74,27
|
3
|
|
|
|
|
chưa
có giá trị tạm tính cụ thể
|
4
|
Huyện Thạch Hà
|
1
|
6,77
|
|
|
9
|
|
|
chưa
có giá trị tạm tính cụ thể
|
5
|
Huyện Lộc Hà
|
1
|
7,18
|
1
|
|
|
|
|
chưa
có giá trị tạm tính cụ thể
|
6
|
Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh
|
8
|
183,25
|
1
|
1
|
1
|
5
|
|
chưa
có giá trị tạm tính cụ thể
|
7
|
tỉnh
|
13
|
37,05
|
1
|
7
|
2
|
3
|
86.806.474.286
|
|
Tổng
cộng
|
29
|
467,72
|
6
|
8
|
13
|
10
|
|
|
Biểu số 01
DANH MỤC CÁC THỬA
ĐẤT, KHU ĐẤT, CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN DỰ KIẾN XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TỈNH
(Kèm
theo Kế hoạch số: 85/KH-UBND ngày 28/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên
thành phố, thị xã, huyện
|
Số
lượng thửa đất, khu đất, công trình, dự án
|
Tổng
diện tích đất (ha):
|
Lấy
trên loại đất (ha)
|
Dự kiến số lượng thửa đất, khu đất, công trình,
dự án định giá vào thời điểm
|
Đất
nông nghiệp
|
Đất ở
|
Đất
SXKD PNN
|
Đất khác
|
Quý l
|
Quý
II
|
Quý
III
|
Quý
IV
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
Thị xã Hồng Lĩnh
|
52
|
119,84
|
41,02
|
3,64
|
0,00
|
75,18
|
18
|
15
|
11
|
8
|
2
|
Thị xã Kỳ Anh
|
143
|
640,63
|
326,01
|
9,55
|
0,00
|
305,07
|
24
|
51
|
45
|
23
|
3
|
Huyện Kỳ Anh
|
152
|
305,58
|
75,17
|
0,00
|
0,00
|
230,41
|
9
|
70
|
63
|
10
|
4
|
Huyện Cẩm Xuyên
|
128
|
182,62
|
98,11
|
5,05
|
0,00
|
79,46
|
43
|
66
|
10
|
0
|
5
|
Huyện Nghi Xuân
|
91
|
136,35
|
111,67
|
1,00
|
0,00
|
22,18
|
23
|
49
|
11
|
7
|
6
|
Huyện Thạch Hà
|
338
|
567,25
|
183,46
|
0,00
|
0,00
|
383,79
|
|
80
|
179
|
|
7
|
Huyện Can Lộc
|
44
|
13,56
|
7,73
|
0,00
|
0,00
|
5,83
|
4
|
24
|
12
|
4
|
8
|
Huyện Đức Thọ
|
171
|
247,44
|
136,14
|
0,00
|
0,00
|
111,30
|
55
|
85
|
15
|
16
|
9
|
Huyện Hương Sơn
|
68
|
104,77
|
59,55
|
0,00
|
0,00
|
45,22
|
13
|
34
|
18
|
3
|
10
|
Huyện Hương Khê
|
36
|
114,17
|
5,95
|
0,00
|
0,00
|
108,22
|
15
|
14
|
4
|
3
|
11
|
Huyện Vũ Quang
|
39
|
36,95
|
25,48
|
0,00
|
2,60
|
8,87
|
8
|
30
|
1
|
0
|
12
|
Huyện Lộc Hà
|
85
|
111,71
|
60,50
|
5,09
|
0,00
|
46,12
|
5
|
32
|
33
|
15
|
13
|
Ban quản lý Khu Kinh tế tỉnh
|
20
|
183,25
|
13,00
|
0,00
|
3,44
|
6,47
|
9
|
5
|
1
|
5
|
14
|
Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh
|
31
|
46,21
|
7,06
|
3,90
|
2,96
|
32,29
|
5
|
17
|
4
|
5
|
Tổng cộng
|
1.398
|
2.810,33
|
1.150,85
|
28,23
|
9,00
|
1.460,40
|
231
|
572
|
407
|
99
|
Ghi chú: Cột tổng diện tích (10) lớn hơn tổng điện tích thành phần
(4)+ (5)+(6)+(7)+(8 ) vì một số địa phương một số dự án chưa bóc tách được từng
phần diện tích cụ thể Cột Tổng số khu đất, công trình (3) dự án không bằng tổng số khu đất, công trình dự án phân theo quý
(9)+(10)+(11)+(12) do một số dự án chưa dự kiến được thời gian thực hiện cụ thể
Kế hoạch 85/KH-UBND tổ chức thực hiện xác định giá đất cụ thể năm 2018 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 85/KH-UBND tổ chức thực hiện xác định giá đất cụ thể ngày 23/03/2018 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
1.523
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|