|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 815/KH-UBND 2021 giải quyết tồn đọng cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Nghệ An
Số hiệu:
|
815/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Hoàng Nghĩa Hiếu
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 815/KH-UBND
|
Nghệ
An, ngày 30 tháng 12 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN GIẢI QUYẾT TỒN ĐỌNG TRONG VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ
NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai, sổ 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai, số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ
sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa
chính;
Căn cứ Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND
ngày 17/9/2021 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Quy định về cấp lần đầu,
cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân
đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Thực hiện Thông báo số 219/TB-HĐND.TT
ngày 05/10/2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả giải trình tình
hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh;
Để giải quyết các trường hợp còn tồn
đọng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khắc gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận) cho hộ
gia đình, cá nhân; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện giải quyết dứt điểm tồn
đọng trong cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh, cụ
thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Thống kê các trường hợp hộ gia đình,
cá nhân đang sử dụng đất nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận, còn tồn đọng trên
địa bàn tỉnh (các trường hợp: Giao đất không đúng thẩm quyền, không đúng quy
hoạch, tại các khu tập thể cũ; đất lâm nghiệp, đất sản xuất nông nghiệp sau dồn
điền, đổi thửa, căn hộ chung cư, biệt thự, nhà liền kề...), phân loại và có
các giải pháp để giải quyết cho người dân đảm bảo theo đúng quy định của pháp
luật.
2. Yêu cầu
a) UBND cấp huyện tập trung triển khai
thực hiện đồng bộ việc thống kê các trường hợp, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận và thực hiện việc cấp giấy chứng nhận
cho các trường hợp đủ điều kiện theo đúng quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy
chứng nhận; đảm bảo hoàn thành cơ bản công tác cấp giấy chứng nhận lần đầu cho
tất cả các thửa đất (đất ở) trên địa bàn tỉnh trong năm 2022.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo
Văn phòng đăng ký đất đai làm việc với các Chủ đầu tư dự án bất động sản trên địa
bàn tỉnh để xử lý đồng bộ, dứt điểm các trường hợp đủ điều kiện nhưng chưa được
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất còn tồn đọng đối với từng dự án kinh
doanh bất động sản.
II. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng
đất nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở,
ngành có liên quan; UBND cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai, Phòng Tài nguyên
và Môi trường cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã, Công chức địa chính và các Chủ đầu
tư các dự án kinh doanh bất động sản, các tổ chức khác có liên quan.
III. KẾ HOẠCH VÀ
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Kế hoạch cấp
giấy chứng nhận
1.1. Số liệu thống kê và chỉ
tiêu thực hiện
a) Số liệu thống kê
- Trên địa bàn tỉnh còn có hơn 47.653
trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất (đất ở không thuộc các dự
án kinh doanh bất động sản) nhưng chưa được xem xét cấp Giấy chứng nhận, gồm:
14.630 trường hợp giao đất không đúng thẩm quyền; 32.203 trường hợp chưa được cấp
GCN (trong đó: 2.671 trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất; 21.478 trường
hợp không có giấy tờ và 8.054 trường hợp đang kiểm tra, rà soát hồ sơ) và
820 trường hợp sử dụng đất tại các khu tập thể (chủ yếu là ở thành phố Vinh).
(Có biểu tổng hợp chi tiết các trường
hợp theo báo cáo của từng đơn vị cấp huyện kèm theo)
- Đối với các dự án kinh doanh bất động
sản:
+ Nhà chung cư: Toàn tỉnh có 78 dự án
kinh doanh bất động sản có hạng mục nhà chung cư với quy hoạch được duyệt có tổng
142 tòa chung cư. Hiện nay, có 96 tòa chung cư đã xây dựng và đưa vào sử dụng với
quy hoạch 13.829 căn hộ. Đến nay, các Chủ đầu tư đã thực hiện chuyển nhượng
11.853 căn hộ cho người dân. Trong đó, đã cấp được 8.967 giấy chứng nhận (tương
ứng với 8.967 căn hộ) cho hộ gia đình cá nhân; còn lại 2.886 căn hộ chưa cấp
giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân.
+ Nhà ở liền kề, biệt thự, nhà vườn, ...(nhà
ở thấp tầng): Toàn tỉnh có 129 dự án bất động sản (khu đô thị) có hạng
mục nhà liền kề, biệt thự, nhà vườn, shophouse đã được UBND tỉnh ban hành Quyết
định giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án (có 95 dự án tại thành phố
Vinh và 34 dự án tại các huyện, thị xã). Sở Tài nguyên và Môi trường đã cấp
16.128 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các Chủ đầu tư. Đến nay, đã có
9.226 lô đất đã được các Chủ đầu tư chuyển nhượng cho người dân; trong đó, đã cấp
4.896 giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng, còn có 4.330 lô đất chưa được
cấp giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân.
(Có biểu tổng hợp chi tiết đối với
từng dự án kèm theo)
- Đối với các trường hợp các hộ dân
đang sử dụng đất lâm nghiệp, cấp đổi đất nông nghiệp sau dồn điền, đổi thửa: Hiện
nay, UBND các huyện, thành phố, thị xã đang tiến hành rà soát, thống kê cụ thể
đến từng thửa đất, từng xã.
b) Chỉ tiêu thực hiện
- Đối với UBND cấp huyện:
Đến hết ngày 31/12/2022, đối với loại
đất ở phải đảm bảo cấp giấy chứng nhận đạt ít nhất 80% số lượng giấy chứng nhận
trong các trường hợp còn tồn đọng đã được theo thống kê tại điểm a mục 1.1 ở
trên (trong đó, đối với các trường hợp giao đất không đúng thẩm quyền đạt ít
nhất 80% các trường hợp đủ điều kiện về quy hoạch và điều kiện đã có nhà ở theo
quy định tại khoản 19 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP). Các trường hợp
còn lại chưa được cấp giấy chứng nhận phải thống kê thành từng nhóm (trong
đó liệt kê từng trường hợp cụ thể) báo cáo rõ nguyên nhân còn tồn đọng.
Hoàn thành thống kê đến từng thửa, từng
xã đối với loại đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp để tiếp tục xây dựng kế hoạch
giải quyết trong thời gian tới.
- Đối với Sở Tài nguyên và Môi trường:
Đến hết ngày 31/12/2022, phải đảm bảo
cấp giấy chứng nhận đạt 65 - 80% số lượng giấy chứng nhận cho các trường hợp
còn tồn đọng đủ điều kiện tại các dự án kinh doanh bất động sản đã được theo thống
kê tại điểm a mục 1.1 ở trên. Các trường hợp còn lại chưa được cấp giấy chứng
nhận đất phải thống kê thành từng nhóm (trong đó liệt kê từng trường hợp cụ
thể) báo cáo rõ nguyên nhân còn tồn đọng.
1.2 Thời gian, tiến độ thực hiện
a) Đối với UBND cấp huyện
- Trong Quý I năm 2022:
+ Thành lập Ban chỉ đạo cấp giấy chứng
nhận cấp huyện, giao chỉ tiêu cụ thể về việc cấp Giấy chứng nhận còn tồn đọng
cho từng xã, phường, thị trấn để đảm bảo đến hết năm 2022 phải hoàn thành cấp
giấy chứng nhận cho các trường hợp đủ điều kiện.
+ Chỉ đạo UBND cấp xã, các phòng,
ban, ngành chuyên môn phối hợp chặt chẽ với Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
cấp huyện hoàn thành việc xét duyệt hồ sơ cấp giấy chứng nhận các trường hợp đã
tiếp nhận hồ sơ theo quy định.
+ Hướng dẫn, đôn đốc người sử dụng đất
chưa kê khai đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất phải thực hiện việc kê
khai đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và thực hiện thủ tục lập hồ sơ
xin cấp giấy chứng nhận theo quy định.
- Từ Quý II đến hết Quý IV năm 2022:
+ Rà soát, phân loại, thống kê các thửa
đất ở, đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp các hộ gia đình, cá nhân đang sử
dụng trên địa bàn nhưng chưa được cấp, cấp đổi giấy chứng nhận; xác định rõ
nguyên nhân tồn đọng, khó khăn vướng mắc trong việc cấp giấy chứng nhận ở địa
phương để tập trung kịp thời xử lý các khó khăn, vướng mắc cụ thể theo thẩm quyền
để đẩy nhanh tiến độ cấp Giấy chứng nhận trên địa bàn cho nhân dân.
+ Xây dựng phương án sử dụng đất đối
với quỹ đất đã được UBND tỉnh thu hồi của các Công ty nông, lâm nghiệp bàn giao
cho UBND cấp huyện quản lý trình cấp có thẩm quyền phê duyệt làm căn cứ giao đất,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ đủ điều kiện, đồng thời tiến
hành rà soát các trường hợp đang sử dụng đất lâm nghiệp, các trường hợp sử dụng
đất nông nghiệp sau dồn điền đổi thửa trên địa bàn nhưng chưa được cấp giấy chứng
nhận để có kế hoạch cụ thể tập trung chỉ đạo xử lý các vướng mắc, cấp giấy chứng
nhận cho các hộ đủ điều kiện hoàn thành chỉ tiêu đề ra.
+ Kiểm tra, thẩm định, xét duyệt hồ
sơ đối với các trường hợp đủ điều kiện; thực hiện ký và trao giấy chứng nhận
cho người dân theo quy định.
+ Đối với các tồn tại, vướng mắc phải
tập trung xử lý để lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận kịp thời cho người dân. Các
trường hợp vượt thẩm quyền, phải tổng hợp và căn cứ quy định hiện hành báo cáo,
đề xuất, xin ý kiến Sở Tài nguyên và Môi trường, các Sở, ngành có liên quan và
UBND tỉnh giải quyết đối với từng nhóm trường hợp cụ thể.
Những trường hợp đã được giải quyết tồn
tại, vướng mắc và đủ điều kiện thì khẩn trương hướng dẫn người sử dụng đất lập
hồ sơ để được cấp giấy chứng nhận cho các trường hợp còn tồn đọng đủ điều kiện
theo quy định tại Quyết định số 28/2021/QĐ-UBND ngày 17/9/2021 của UBND tỉnh và
các quy định khác có liên quan; bảo đảm hoàn thành chỉ tiêu cấp giấy chứng nhận
nêu tại điểm b, mục 1.1 nêu trên.
b) Đối với Sở Tài nguyên và Môi
trường
- Trong Quý I năm 2022:
+ Thông báo cho các Chủ đầu tư dự án
kinh doanh bất động sản và người dân được biết về Kế hoạch này của UBND tỉnh để
thực hiện;
+ Chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất đai
xây dựng kế hoạch làm việc cụ thể đối với từng Chủ đầu tư dự án kinh doanh bất
động sản; hướng dẫn, đôn đốc người sử dụng đất kê khai đăng ký đất đai, tài sản
gắn liền với đất và thực hiện các thủ tục lập hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận
theo quy định;
- Từ Quý II đến hết Quý IV năm 2022:
+ Chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất đai
rà soát, phân loại, thống kê các căn hộ, thửa đất đang sử dụng của các dự án
kinh doanh bất động sản nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận; xác định rõ nguyên
nhân tồn đọng, những khó khăn vướng mắc trong việc cấp giấy chứng nhận. Trên cơ
sở rà soát, căn cứ quy định hiện hành đề xuất biện pháp giải quyết khó khăn vướng
mắc cụ thể để xử lý cấp giấy chứng nhận.
+ Chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện,
cấp xã kiểm tra điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất và chỉ đạo văn phòng đăng ký thẩm định, xét duyệt, hoàn thiện hồ sơ ký và
trao giấy chứng nhận cho các trường hợp nhận chuyển nhượng đất, căn hộ của các
dự án kinh doanh bất động sản đủ điều kiện theo quy định.
+ Tổng hợp những trường hợp còn tồn tại,
vướng mắc trong công tác cấp giấy chứng nhận cho các hộ gia đình, cá nhân và
các dự án kinh doanh bất động sản; báo cáo, đề xuất xin ý kiến UBND tỉnh giải
quyết đối với từng nhóm trường hợp.
Những trường hợp đã được giải quyết tồn
tại, vướng mắc và đủ điều kiện thì khẩn trương hướng dẫn người sử dụng đất lập
hồ sơ để được cấp giấy chứng nhận; đảm bảo hoàn thành cấp giấy chứng nhận cho
các trường hợp còn tồn đọng đủ điều kiện.
2. Giải pháp thực
hiện
a) Cấp ủy, chính quyền các cấp, các
ngành, các đoàn thể nhân dân từ tỉnh đến cơ sở tăng cường công tác tuyên truyền,
vận động nhân dân để nâng cao nhận thức đối với công tác lập hồ sơ cấp giấy chứng
nhận và lập, quản lý, sử dụng hồ sơ địa chính phục vụ công tác quản lý nhà nước
về đất đai.
b) Đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục
hành chính, không gây phiền hà, sách nhiễu khi lập hồ sơ, thủ tục đăng ký, cấp
giấy chứng nhận; công khai trình tự, thủ tục và các loại phí, lệ phí cấp Giấy
chứng nhận tại nơi tiếp nhận hồ sơ cấp giấy chứng nhận. Xử lý nghiêm những cán
bộ gây phiền hà, sách nhiễu trong quá trình lập hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ đăng ký,
cấp giấy chứng nhận.
c) Giám đốc các Sở, ngành: Tài nguyên
và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch
và Đầu tư, Cục Thuế và Chủ tịch UBND cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ có
trách nhiệm thường xuyên, kiểm tra, đôn đốc, theo dõi sát tình hình thực hiện
nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị trực thuộc; xử lý kịp thời những khó khăn, vướng
mắc trong quá trình thực hiện để bảo đảm yêu cầu chất lượng và tiến độ theo
đúng kế hoạch.
d) Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
và Chủ tịch UBND cấp huyện: Tập trung chỉ đạo đẩy mạnh việc kê khai đăng ký, cấp
giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính để quản lý với yêu cầu tất cả các diện
tích, loại đất do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trên địa bàn phải thực
hiện kê khai đăng ký, cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính; đồng thời chỉ đạo
các phòng, ban chuyên môn thực hiện phân loại:
- Đối với các thửa đất đủ điều kiện cấp
giấy chứng nhận phải hoàn thành cơ bản việc cấp giấy chứng nhận trong năm 2022;
trong đó ưu tiên cấp giấy chứng nhận đối với thửa đất ở cho hộ gia đình, cá
nhân đang sử dụng.
- Đối với các thửa đất không đủ điều
kiện cấp giấy chứng nhận thì đăng ký, kê khai để lập hồ sơ quản lý.
đ) Định kỳ hàng quý, UBND cấp huyện
phải báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này cho UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên
và Môi trường) để theo dõi, chỉ đạo.
Đồng thời Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường tham mưu UBND tỉnh tổ chức thực hiện sơ kết 6 tháng đầu năm và tổng
kết cuối năm để đánh giá kết quả thực hiện của từng đơn vị, rút kinh nghiệm và
đề ra các giải pháp để hoàn thành mục tiêu đề ra.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Để thực hiện tốt các nhiệm vụ nêu
trên, UBND tỉnh giao trách nhiệm cho các Sở, ngành, UBND các cấp huyện, xã và
các tổ chức liên quan thực hiện các nội dung cụ thể sau:
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường
a) Chủ trì phối hợp với các sở,
ngành, đơn vị liên quan kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn cấp huyện trong việc triển
khai thực hiện Kế hoạch này, hướng dẫn UBND cấp huyện trong việc tháo gỡ những
khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền của cấp huyện; tham mưu UBND tỉnh giải quyết
những khó khăn vướng mắc vượt thẩm quyền của Sở trong công tác cấp giấy chứng
nhận.
b) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn
vị liên quan rà soát các quy định do UBND tỉnh đã ban hành liên quan đến việc cấp
giấy chứng nhận; căn cứ quy định hiện hành đề xuất, báo cáo kịp thời với UBND tỉnh
để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
c) Chỉ đạo đơn vị tư vấn bố trí đủ lực
lượng, trang thiết bị và thường xuyên bám sát UBND cấp xã để tổ chức kê khai;
trình xét duyệt, thẩm định hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận sau “dồn điền, đổi thửa”;
đến hết năm 2022 tất cả các xã bị biến động đất đai sau “dồn điền, đổi thửa” đều
được triển khai đo đạc bản đồ địa chính đất nông nghiệp để phục vụ lập hồ sơ cấp
Giấy chứng nhận (tập trung tại các huyện có số lượng xã “dồn điền, đổi thửa”
nhiều: Anh Sơn, Hưng Nguyên, Nam Đàn, Nghi Lộc, Tân Kỳ, Thanh Chương, Yên
Thành).
d) Chủ trì, phối hợp với UBND các cấp
huyện, xã và các Chủ đầu tư dự án kinh doanh bất động sản kịp thời kiểm tra điều
kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở của Chủ đầu tư đối với các căn
hộ chung cư, nhà ở liền kề của các dự án kinh doanh bất động sản, làm cơ sở để
thực hiện cấp giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng.
đ) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, giám sát thường xuyên việc chấp hành các quy định, quy trình, thủ tục cấp
giấy chứng nhận ở tất cả các cấp để phát hiện, khắc phục và xử lý kịp thời các
sai phạm trong quá trình thực hiện.
e) Chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất đai:
- Kịp thời cụ thể hóa và hướng dẫn
trình tự, thủ tục trong thực hiện Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục đăng ký đất
đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn tỉnh trên cơ sở quy định của Luật Đất đai, Nghị định của Chính phủ,
Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Quyết định của UBND tỉnh:
Số 28/2021/QĐ-UBND ngày 17/9/2021 và số 07/2020/QĐ-UBND ngày 06/4/2020, để Chi
nhánh Văn phong đăng ký đất đai và UBND cấp xã thực hiện.
- Phối hợp chặt chẽ với UBND cấp huyện
triển khai thực hiện Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND ngày 06/4/2020 của UBND tỉnh
về việc ban hành Quy chế phối hợp giải quyết một số thủ tục đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân trên địa
bàn tỉnh.
- Kịp thời nắm bắt cơ sở, tập trung
giải quyết các tồn tại, vướng mắc liên quan đến cấp đổi giấy chứng nhận theo thẩm
quyền để tháo gỡ ngay cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện.
- Thường xuyên quán triệt, giáo dục
tư tưởng cho cán bộ viên chức, người lao động để nâng cao ý thức trách nhiệm, đạo
đức công vụ, giải quyết kịp thời, đáp ứng thời gian công vụ khi thực hiện thủ tục
hành chính về đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận cho người dân, doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp nhận, kiểm tra trình cơ quan
có thẩm quyền ký giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân theo quy định.
- Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả
và đúng các quy định hiện hành các nội dung công việc liên quan đến việc cấp Giấy
chứng nhận đã được Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ủy quyền và giao nhiệm
vụ cụ thể. Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh về kết quả thực hiện của Sở Tài nguyên và
Môi trường trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này của UBND tỉnh.
2. Cục Thuế tỉnh
a) Chỉ đạo Chi cục Thuế khu vực phối
hợp UBND cấp huyện rà soát, kiểm tra, kết luận việc hoàn thành nghĩa vụ tài
chính về đất đai của người sử dụng đất đã kê khai đăng ký, lập hồ sơ cấp giấy
chứng nhận.
b) Phối hợp với các cơ quan liên quan
thực hiện thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất các dự án kinh doanh bất
động sản.
3. Sở Tư pháp
Chủ trì phối hợp với các sở, ngành,
đơn vị liên quan hướng dẫn việc áp dụng các văn bản để giải quyết các thủ tục
liên quan đến thừa kế, tặng cho, phân chia tài sản chung trong quá trình xét
duyệt hồ sơ cấp giấy chứng nhận.
4. Sở Xây dựng
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
và đơn vị có liên quan, UBND cấp huyện tham mưu UBND tỉnh phương án xử lý đối với
các trường hợp xây dựng nhà không đúng thiết kế cơ sở tại các dự án bất động sản;
tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành các quy định của pháp luật
xây dựng đối với các công trình dự án phát triển nhà ở; ngăn ngừa và xử lý kịp
thời trường hợp vi phạm; cung cấp các thông tin liên quan đến quy hoạch xây dựng
để thực hiện việc xét duyệt hồ sơ cấp giấy chứng nhận.
5. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
a) Đẩy nhanh tiến độ thực hiện Đề án
giao rừng gắn với giao đất lâm nghiệp và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh đã được UBND tỉnh
phê duyệt;
b) Cung cấp các thông tin về quy hoạch
chi tiết giao thông thủy lợi nội đồng; hành lang bảo vệ các công trình thủy lợi,
đê điều; quy hoạch 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh; khu vực quy hoạch và bảo vệ
đất chuyên trồng lúa nước, các hồ sơ liên quan việc giao đất, giao rừng cho hộ
gia đình, cá nhân theo Nghị định số 02/CP, Nghị định số 163/NĐ-CP trước đây để
phục vụ thực hiện việc xét duyệt hồ sơ cấp giấy chứng nhận của các cơ quan chức
năng trên địa bàn các địa phương cấp huyện.
6. Sở Giao thông
vận tải, Sở Công thương và các Sở, ngành liên quan
Cung cấp các thông tin, hồ sơ liên
quan đến quy hoạch các tuyến đường giao thông, công trình điện, ...thuộc chức
năng quản lý của ngành để thực hiện việc xét duyệt hồ sơ cấp giấy chứng nhận.
7. Ủy ban nhân
dân cấp huyện
a) Tổ chức tuyên truyền phổ biến pháp
luật về đất đai để người dân nâng cao nhận thức về trách nhiệm và quyền lợi của
người sử dụng đất để người dân thực hiện đúng quy định; xác định rõ việc đăng
ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao quản lý;
đăng ký tài sản gắn liền với đất thực hiện theo nhu cầu, được cấp giấy chứng nhận
nếu có nhu cầu và có đủ điều kiện theo quy định của Luật Đất đai và quy định của
pháp luật có liên quan.
b) Xây dựng kế hoạch cụ thể để triển
khai thực hiện Kế hoạch này của UBND tỉnh đến từng đơn vị cấp xã; giao chỉ tiêu
cụ thể cho các địa phương và các ngành cấp huyện; chỉ đạo các phòng Tài nguyên
và môi trường; các phòng, ban, ngành chuyên môn liên quan và Chủ tịch UBND cấp
xã để tổ chức thực hiện; hướng dẫn kiểm tra, đôn đốc giải quyết những khó khăn,
vướng mắc trong công tác cấp giấy chứng nhận, đảm bảo mục tiêu kế hoạch đề ra.
Gắn kết quả thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh vào công tác thi đua, khen thưởng
năm 2022 đối với các phòng, ban, ngành cấp huyện và UBND cấp xã.
c) Rà soát, thống kê, phân loại các
thửa đất (đất ở, đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp) đang sử dụng
nhưng chưa được cấp, cấp đổi giấy chứng nhận; xác định rõ nguyên nhân tồn đọng,
những khó khăn vướng mắc trong việc cấp giấy chứng nhận ở địa phương và căn cứ
quy định hiện hành đề xuất các giải pháp, báo cáo UBND tỉnh và các Sở, ngành có
liên quan xem xét, giải quyết các vướng mắc vượt thẩm quyền.
Đối với các khu tập thể đang còn tồn
đọng phải khẩn trương rà soát lại hồ sơ pháp lý cụ thể của từng trường hợp. Trường
hợp nào đủ căn cứ để xử lý cấp giấy chứng nhận do giao đất không đúng thẩm quyền
thì có phương án cụ thể để xử lý cấp giấy chứng nhận cho các hộ dân; trường hợp
nào không đủ điều kiện tổng hợp, căn cứ các quy định hiện hành để xuất phương
án xử lý cụ thể.
d) Chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra,
xác minh và kết luận rõ các trường hợp người dân đã nộp tiền để sử dụng đất hoặc
đã đổi đất để xây dựng nhà văn hóa, đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận và xác định
giá đất cụ thể để quy đổi ra tỷ lệ % diện tích đã hoàn thành việc nộp tiền sử dụng
đất đối với các trường hợp giao đất không đúng thẩm quyền theo ủy quyền của
UBND tỉnh tại Quyết định số 60/2021/QĐ-UBND ngày 15/12/2021.
đ) Giao cho các phòng Tài nguyên và
Môi trường, Tài chính, Kinh tế - Hạ tầng (hoặc Quản lý đô thị) và các
phòng liên quan cấp huyện chủ trì kiểm tra để trả lời cho các Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai bằng văn bản đối với các trường hợp đủ điều kiện, không đủ
điều kiện cấp giấy chứng nhận lần đầu, sự phù hợp với các quy hoạch, về nghĩa vụ
tài chính... khi cấp giấy chứng nhận.
e) Chỉ đạo và có biện pháp kiểm tra, giám
sát UBND cấp xã, công chức địa chính cấp xã trong việc tiếp nhận, lập hồ sơ cấp
giấy chứng nhận ban đầu cho công dân khi thực hiện các thủ tục hành chính về đất
đai; có biện pháp xử lý nghiêm minh nếu để xảy ra sai phạm, gây phiền hà, nhũng
nhiễu cho người dân đến làm thủ tục.
g) Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường tổ chức thực hiện các dự án đo đạc bản đồ địa chính, lập hồ sơ địa
chính, cấp, cấp đổi giấy chứng nhận và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính; kiểm
tra điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà, căn hộ tại
các dự án kinh doanh bất động sản.
h) Hàng quý tổ chức kiểm điểm, đánh
giá kết quả thực hiện theo nội dung kế hoạch này. Báo cáo kết quả thực hiện,
các kiến nghị, đề xuất (nếu có) và định kỳ vào cuối quý gửi Sở Tài nguyên
và Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh
i) Chủ tịch UBND cấp huyện chịu trách
nhiệm trước UBND tỉnh, HĐND tỉnh về kết quả thực hiện của UBND cấp huyện trong
quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này của UBND tỉnh.
8. Đối với UBND cấp
xã
a) Chỉ đạo, kiểm tra công chức địa
chính cấp xã tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cấp giấy chứng nhận cho công dân theo
cơ chế “một cửa” tại cấp xã; có biện pháp theo dõi, kiểm tra thời gian
thực hiện công vụ đối với từng hồ sơ theo quy định tại cấp xã, kịp thời xử lý các
vi phạm có liên quan. Chịu trách nhiệm trước UBND cấp huyện về kết quả thực hiện
các chỉ tiêu cấp giấy chứng nhận các loại đất cho các hộ dân trên địa bàn được
UBND cấp huyện giao.
b) Chịu trách nhiệm trong việc xác định
nguồn gốc, loại đất, chủ sử dụng đất, hiện trạng sử dụng đất đối với các trường
hợp đề nghị cấp giấy chứng nhận; thực hiện rà soát, thống kê và phân loại các
trường hợp được giao đất không đúng thẩm quyền, các trường hợp sử dụng đất có
giấy tờ theo quy định; xây dựng kế hoạch hướng dẫn người dân trên địa bàn thực
hiện kê khai, lập hồ sơ đăng ký, cấp giấy chứng nhận, trong đó:
- Trường hợp thửa đất chưa được xác định
giá tại Bảng giá đất thì đề xuất mức giá đất phù hợp với mặt bằng bảng giá đất
và tình hình thực tế ở địa phương để trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Quá trình rà soát, phân loại và thống
kê các trường hợp đang sử dụng đất được giao đất không đúng thẩm quyền phải xác
định cụ thể trường hợp nào đủ điều kiện và trường hợp nào chưa đủ điều kiện để
cấp giấy chứng nhận.
- Hướng dẫn cho hộ gia đình, cá nhân
thuộc các trường hợp đủ điều kiện lập hồ sơ đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu.
Các trường hợp còn lại sẽ hướng dẫn sau khi UBND cấp huyện có văn bản kết luận
chứng minh người dân đã nộp tiền để sử dụng đất hoặc đã đổi đất để xây dựng nhà
văn hóa, đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận và xác định diện tích đất người dân
đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
- Trường hợp thửa đất chưa đo đạc bản
đồ địa chính hoặc đã được đo đạc bản đồ địa chính nhưng có biến động về sử dụng
đất thì UBND cấp xã có văn bản thông báo, đề nghị Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai thực hiện đo đạc bản đồ địa chính hoặc chỉnh lý bản đồ địa chính thửa đất
theo quy định trước khi lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận.
- Báo cáo và đề nghị UBND cấp huyện
kiểm tra, xác minh và kết luận các trường hợp: Người dân đã nộp tiền để được sử
dụng đất nhưng hiện nay không có giấy tờ chứng minh đã nộp tiền để được sử dụng
đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 18 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định
số 28/2021/QĐ-UBND ; việc người dân đổi đất để xây dựng Nhà văn hóa.
- Tổng hợp những trường hợp còn tồn tại,
vướng mắc, căn cứ quy định hiện hành đề xuất biện pháp giải quyết từng trường hợp
trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định; những trường hợp giải quyết xong tồn
tại, vướng mắc và đủ điều kiện thì hướng dẫn người sử dụng đất lập hồ sơ để cấp
giấy chứng nhận; bảo đảm đến ngày 25/12/2022 hoàn thành cấp xong số lượng cấp
giấy chứng nhận theo chỉ tiêu được giao.
9. Các Chủ đầu tư
dự án kinh doanh bất động sản
Có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng
đăng ký đất đai để thực hiện kê khai, thống kê các trường hợp hộ gia đình, cá
nhân chưa được cấp giấy chứng nhận trong dự án; lập hồ sơ đề nghị Sở Tài nguyên
và Môi trường kiểm tra điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở gắn
liền với đất cho các trường hợp đã xây dựng nhà ở; hoàn thiện thủ tục hồ sơ
pháp lý về việc chuyển nhượng nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất, Hợp đồng
chuyển nhượng căn hộ chung cư, ... làm cơ sở để cấp Giấy chứng nhận cho người
nhận chuyển nhượng.
Trường hợp các Chủ đầu tư dự án kinh
doanh bất động sản không phối hợp với Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện lập
thủ tục cấp giấy chứng nhận cho người nhận chuyển nhượng sẽ chuyển cơ quan có
thẩm quyền xử lý theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 91/2019/NĐ-CP ngày
19/11/2019 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
10. Đối với người
sử dụng đất
Thực hiện kê khai, đăng ký các thửa đất
đang quản lý, sử dụng, cung cấp các giấy tờ có liên quan (nếu có) để được xem
xét cấp giấy chứng nhận. Trường hợp không thực hiện đăng ký đất đai là vi phạm
Luật Đất đai và sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định số
91/2019/NĐ-CP ngày 19/11/2019 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực đất đai.
Trên đây là Kế hoạch của UBND tỉnh về
việc thực hiện Thông báo số 219/TB-HĐND.TT ngày 05/10/2021 của Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc,
đề nghị các Sở, ngành, UBND cấp huyện và các cơ quan liên quan báo cáo về UBND
tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để kịp thời giải quyết đảm bảo thực
hiện Kế hoạch./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh
(để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- PCT UBND tỉnh;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Nghệ An, Cổng TTĐT tỉnh;
- Bí thư huyện, thành, thị ủy (để p/h chỉ đạo);
- UBND các huyện, thành, thị;
- Lưu VT, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Nghĩa Hiếu
|
BIỂU SỐ 01: TỔNG HỢP CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẤT Ở
CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN CHƯA ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm
theo Kế hoạch số 815/KH-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh Nghệ An)
STT
|
Cấp huyện
|
Tổng
|
Trong đó
|
Các trường hợp trái thẩm quyền
|
Các trường hợp chưa được cấp GCN
|
Nhà tập thể
|
Ghi chú
|
Trường hợp
|
Diện tích (ha)
|
Trường hợp
|
Diện tích (ha)
|
Trường hợp
|
Diện tích (ha)
|
Trường hợp
|
Diện tích (ha)
|
Tổng
|
Có giấy tờ
|
Không có giấy tờ
|
Trường hợp đang rà soát hồ sơ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
1
|
Anh
Sơn
|
1453
|
347.93
|
417
|
21.15
|
1036
|
0
|
1036
|
0
|
326.78
|
0
|
0
|
|
2
|
Con
Cuông
|
7595
|
1023.0496
|
588
|
74.00
|
7005
|
0
|
7001
|
4
|
948.98
|
2
|
0.07
|
|
3
|
Cửa
Lò
|
619
|
25.29402
|
195
|
5.94
|
424
|
0
|
424
|
0
|
19.35
|
0
|
0
|
|
4
|
Diễn
Châu
|
1964
|
79.879929
|
1095
|
40.00
|
825
|
59
|
672
|
94
|
39.29
|
44
|
0.59
|
|
5
|
Đô
Lương
|
3081
|
471.62625
|
1506
|
158.47
|
1553
|
5
|
1482
|
66
|
312.27
|
22
|
0.89
|
|
6
|
Kỳ
Sơn
|
2296
|
92.4
|
0
|
0.00
|
2296
|
0
|
0
|
2296
|
92.4
|
0
|
0
|
|
7
|
Hoàng
Mai
|
2479
|
209.03224
|
2143
|
177.30
|
336
|
0
|
0
|
336
|
31.73
|
0
|
0
|
|
8
|
Hưng
Nguyên
|
886
|
32.7123
|
496
|
21.11
|
390
|
0
|
287
|
103
|
11.6
|
0
|
0
|
|
9
|
Quỳnh
Lưu
|
798
|
36.64357
|
424
|
16.16
|
341
|
9
|
332
|
0
|
19.59
|
33
|
0.89
|
|
10
|
Quỳ
Châu
|
1959
|
258.46
|
0
|
0.00
|
1959
|
0
|
1957
|
2
|
258.46
|
0
|
0
|
|
11
|
Quỳ
Hợp
|
950
|
44.262437
|
338
|
16.59
|
580
|
580
|
0
|
0
|
27.19
|
32
|
0.48
|
|
12
|
Quế
Phong
|
1503
|
70.92
|
0
|
0.00
|
1503
|
1503
|
0
|
0
|
70.92
|
0
|
0
|
|
13
|
Nam
Đàn
|
1658
|
239.60849
|
967
|
84.68
|
644
|
172
|
472
|
0
|
153.88
|
47
|
1.05
|
|
14
|
Nghi
Lộc
|
2446
|
191.58686
|
1394
|
74.21
|
1052
|
133
|
693
|
226
|
117.38
|
0
|
0
|
|
15
|
Nghĩa
Đàn
|
2635
|
481.15612
|
593
|
57.35
|
2042
|
9
|
1928
|
105
|
423.81
|
0
|
0
|
|
16
|
Thái
Hòa
|
530
|
46.42691
|
150
|
13.01
|
380
|
0
|
100
|
280
|
33.42
|
0
|
0
|
|
17
|
Thanh
Chương
|
1315
|
117.19209
|
1183
|
110.82
|
132
|
112
|
10
|
10
|
6.37
|
0
|
0
|
|
18
|
Tân
Kỳ
|
5067
|
798.91025
|
894
|
60.78
|
4173
|
0
|
0
|
4173
|
738.13
|
0
|
0
|
|
19
|
Tương
Dương
|
3739
|
265.44931
|
9
|
0.27
|
3730
|
0
|
3730
|
0
|
265.18
|
0
|
0
|
|
20
|
Vinh
|
1995
|
42.92206
|
597
|
18.98
|
758
|
34
|
365
|
359
|
19.12
|
640
|
4.82
|
|
21
|
Yên
Thành
|
2685
|
1021.3823
|
1641
|
150.34
|
1044
|
55
|
989
|
0
|
871.04
|
0
|
0
|
|
Tổng
|
47653
|
5,896.84
|
14630
|
1,101.16
|
32,203
|
2,671
|
21,478
|
8,054
|
4,786.89
|
820
|
8.79
|
|
PHỤ LỤC 2:
SỐ LIỆU CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QSD ĐẤT CỦA CÁC DỰ ÁN CHUNG CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Kế hoạch số 815/UBND-KH ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT
|
Tên dự án
|
Chủ đầu tư
|
Địa điểm khu đất
|
Tổng DT đất Dự án (m2)
|
DT đất đã giao
|
Về cấp GCN chung cư
|
Tổng số chung cư theo quy hoạch
|
Tổng diện tích (m2)
|
Số GCN đã cấp cho chủ đầu tư
|
Tổng diện tích (m2) cấp GCN
|
Số CC đã XD
|
Tổng số căn hộ
|
Trong đó
|
Tổng DT
|
DT giao đất có thu tiền
|
DT giao miễn tiền SD đất
|
Số căn đã bán
|
Số căn chưa bán
|
Số căn đã thẩm định ĐKCN
|
Đã cấp GCN cho HGĐ, cá nhân
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
A
|
CÁC DỰ ÁN CÓ HẠNG MỤC NHÀ CHUNG CƯ ĐÃ XÂY
DỰNG TOÀN BỘ HOẶC 1 PHẦN
|
1,369,438.07
|
1,179,052.86
|
580,511.85
|
39,624.82
|
108
|
124,000.70
|
95
|
110,535.00
|
96
|
13,829
|
11,853
|
1,976
|
11,971
|
8,967
|
I
|
I. Tại thành phố Vinh:
|
1,332,204.07
|
1,141,818.86
|
570,110.65
|
39,624.82
|
103
|
119,134.90
|
90
|
105,668.30
|
93
|
13,459
|
11,483
|
1,976
|
11,601
|
8,669
|
1
|
Khu
chung cư Đội Cung
|
C.ty
ĐT và PT Nhà Hà Nội 30
|
Đội
Cung
|
10,774.20
|
10,774.20
|
|
10774.20
|
5
|
5,232.70
|
5
|
5,232.70
|
5
|
363
|
363
|
0
|
363
|
322
|
2
|
Khu
đô thị mới HHT (Golden City
1)
|
C.ty
CP Gold City
|
Hà
Huy Tập
|
44,203.40
|
44,203.40
|
20,537.80
|
|
1
|
630.00
|
1
|
630.00
|
1
|
108
|
108
|
0
|
108
|
107
|
3
|
Khu
đô thị mới Nam đường Nguyễn Sỹ Sách
|
C.ty
CP Trung Đô
|
Hưng
Dũng
|
63,606.20
|
63,606.20
|
37,442.40
|
|
2
|
1,906.00
|
2
|
1,906.00
|
2
|
264
|
240
|
24
|
264
|
90
|
4
|
Khu
nhà ở DV tổng hợp và nhà ở XH xã Hưng Lộc
|
C.ty
TECCO Miền Trung
|
Hưng
Lộc
|
26,432.20
|
26,432.20
|
8,204.50
|
1446.98
|
3
|
2,212.30
|
3
|
2,212.30
|
3
|
212
|
212
|
0
|
212
|
203
|
5
|
Khu
đô thị phía Đông Đại lộ Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
C.ty
ĐT và PT Nhà Hà Nội 30
|
Nghi
Phú
|
77,101.00
|
77,101.00
|
42,292.00
|
|
4
|
3,163.80
|
4
|
3,163.80
|
3
|
390
|
375
|
15
|
390
|
327
|
6
|
Khu
đô thị mới Tây Đại lộ Xô Viết Nghệ Tĩnh, xóm 19, xã Nghi Phú (chung cư CTA)
|
C.ty
CP Xây dựng số 9 (Vinaconex 9)
|
Nghi
Phú
|
113,899.50
|
56,820.51
|
56,820.51
|
|
2
|
5,052.90
|
1
|
1,855.90
|
2
|
166
|
166
|
0
|
67
|
62
|
7
|
DA
DV tổng hợp, CC cao cấp, VP và nhà LK tại xã Nghi Phú
|
C.ty
CP ĐT&TM dầu khí NA
|
Nghi
Phú
|
12,974.80
|
12,935.00
|
9,558.20
|
|
2
|
1,558.20
|
2
|
1,558.20
|
2
|
117
|
117
|
0
|
67
|
66
|
8
|
Tổ
hợp khách sạn và chung cư cao cấp Mường Thanh
|
Công
ty CP Du lịch Dầu khí Phương Đông
|
Hưng Dũng
|
1,125.20
|
1,125.20
|
1,125.20
|
|
1
|
1,125.20
|
1
|
1,125.20
|
1
|
138
|
125
|
13
|
138
|
89
|
9
|
Khu
CC - khu CT1 Q-Trung
|
C.ty
ĐT và PT Nhà Hà Nội 30
|
Quang
Trung
|
72,240.00
|
7,082.00
|
3,514.50
|
|
8
|
10,985.00
|
2
|
2,310.00
|
2
|
345
|
297
|
48
|
345
|
219
|
10
|
TTTM,
VP cho thuê và căn hộ cao cấp VICENTRA.S JC-Vinh
|
C.ty
CPĐT Trung tâm thương mại Vinh
|
Quang
Trung
|
11,352.60
|
11,352.60
|
1,086.80
|
|
1
|
1,086.80
|
1
|
1.086.80
|
1
|
138
|
124
|
14
|
124
|
117
|
11
|
Chung
cư và trung tâm thương mại Lotus House
|
C.ty
CP phát triển đô thị Vinh
|
Quang
Trung
|
901.00
|
901.00
|
499.30
|
|
1
|
499.30
|
1
|
499.30
|
1
|
97
|
97
|
0
|
97
|
95
|
12
|
Khu
thương mại dịch vụ nhà ở C1 Quang Trung
|
C.ty
CP XD & ƯDCN mới Tecco
|
Quang
Trung
|
11,701.10
|
11,701.10
|
5,570.40
|
|
3
|
2,615.50
|
3
|
2,615.50
|
3
|
344
|
344
|
0
|
344
|
312
|
13
|
DA
Tòa nhà dầu khí Nghệ An tại số 7 Quang Trung, TVinh
|
C.ty
CP DT&TM dầu khí NA
|
Quang
Trung
|
4,713.80
|
4,713.80
|
1,051.20
|
|
1
|
1,051.20
|
1
|
1,051.20
|
1
|
126
|
126
|
0
|
126
|
4
|
14
|
DA
Khu nhà ở cho người có thu nhập thấp
|
C.ty
CP Trung Đô
|
Trung
Đô
|
934.70
|
934.70
|
155.40
|
779.30
|
1
|
779.30
|
1
|
779.30
|
1
|
50
|
50
|
0
|
50
|
46
|
15
|
DA
Chung cư Glory
|
C.ty
CP phát triển đô thị Vinh
|
Trường
Thi
|
1,647.50
|
1,459.90
|
748.80
|
|
1
|
748.80
|
1
|
748.80
|
1
|
144
|
144
|
0
|
144
|
143
|
16
|
Khu
nhà ở chung cư, liền kề dịch vụ tổng hợp Dầu khí
|
Tổng
C.ty xây lắp dầu khí Nghệ An
|
Trường
Thi
|
3,347.10
|
3,347.10
|
2,879.70
|
|
1
|
1,200.70
|
1
|
1,200.70
|
1
|
111
|
111
|
0
|
111
|
111
|
17
|
Khu
nhà ở, dịch vụ vui chơi giải trí Vinh Tân
|
C.ty
TNHH DTXD Tràng An
|
Vinh
Tân
|
23,411.40
|
22,943.40
|
14,068.30
|
|
2
|
2,114.40
|
2
|
2,114.40
|
2
|
195
|
195
|
0
|
195
|
195
|
18
|
Khu
đô thị mới Vinh Tân
|
C.ty
CP XD & ƯDCN mới Tecco (nay là Tập đoàn Tecco CN Nghệ An)
|
Vinh
Tân
|
142,974.00
|
142,974.00
|
65,189.20
|
|
5
|
6,469.10
|
5
|
6,469.10
|
5
|
1352
|
1352
|
0
|
1352
|
1344
|
19
|
Khu
nhà ở chung cư và văn phòng làm việc Thành Vinh
|
Công
ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Thành Vinh
|
Hưng
Bình
|
3,926.40
|
3,926.40
|
1,225.20
|
|
2
|
1,225.20
|
0
|
|
2
|
168
|
160
|
8
|
0
|
0
|
20
|
Khu
chung cư Nam đường Nguyễn Sỹ Sách
|
C.ty
ĐT và PT Nhà Hà Nội 30
|
Hưng
Dũng
|
11,418.60
|
11,418.60
|
|
4160.70
|
4
|
4,160.70
|
4
|
4,160.70
|
4
|
216
|
216
|
0
|
216
|
208
|
21
|
Khu
nhà ở xã hội và dịch vụ tổng hợp (CC Nam Thanh)
|
C.ty
CP Tecco Hà Nội
|
Cửa
Nam
|
28,678.47
|
25,515.90
|
14,599.50
|
|
1
|
780.00
|
1
|
780.00
|
1
|
197
|
194
|
3
|
197
|
167
|
22
|
Chung
cư 5 tầng
|
C.ty
CP cơ khí XD Vinaconex 20 (CTCPXD 9.1)
|
Hà
Huy Tập
|
643.90
|
643.90
|
|
643.90
|
1
|
448.60
|
0
|
|
1
|
31
|
31
|
0
|
0
|
0
|
23
|
DAXD
nhà cao 15 tầng - khối 17
|
C.ty
CP Xây dựng số 16 (Vinaconex 16)
|
Trường
Thi
|
1,053.10
|
1,053.10
|
749.50
|
|
1
|
749.50
|
1
|
749.50
|
1
|
84
|
84
|
0
|
84
|
0
|
24
|
Dự
án chung cư Mini Yên Hòa
|
Công
ty TNHH Tâm Sơn Trang
|
Quán
Bàu
|
2,055.80
|
2,055.80
|
672.20
|
|
1
|
672.20
|
1
|
672.20
|
1
|
55
|
55
|
0
|
55
|
55
|
25
|
Khu
nhà DVTH Vinhlan tại xã Nghi kim (chung cư ECO HOME)
|
Công
ty cổ phần phát triển đô thị Vinh
|
Nghi
Kim
|
116,038.50
|
108,094.10
|
45,883.20
|
6225.20
|
3
|
8,653.70
|
3
|
8,653.70
|
1
|
90
|
90
|
0
|
90
|
90
|
26
|
Khu
đô thị du lịch sinh thái Long Châu
|
Công
ty CP Đầu tư Phát triển Lũng lô 2.1
|
Vinh
Tân
|
49,836.40
|
48,305.20
|
23,236.50
|
|
2
|
2,717.90
|
2
|
2,717.90
|
1
|
132
|
80
|
52
|
132
|
78
|
27
|
Khu
nhà ở liền kề và trung tâm thương mại
|
C.ty
CP địa ốc Kim Thi
|
Quán
Bàu
|
8,292.80
|
4,820.50
|
|
2497.90
|
2
|
5,829.10
|
2
|
5,829.10
|
2
|
407
|
373
|
34
|
238
|
162
|
28
|
Dự
án chung cư Tecco Tower 215 Lê
Lợi
|
C.ty
CP XD & ƯDCN mới Tecco (nay là Tập đoàn Tecco CN Nghệ An)
|
Lê
Lợi
|
1,968.00
|
10,043.90
|
6,183.20
|
|
1
|
1,457.00
|
1
|
1.457.00
|
1
|
236
|
230
|
6
|
236
|
219
|
29
|
Tổ
hợp TTTM, dịch vụ, văn phòng cho thuê, khách sạn, chung cư và nhà ở liền kề
|
Cty
CP Vật tư TH Nghệ Tĩnh
|
Hưng
Bình
|
9,024.00
|
9,024.00
|
1,918.60
|
|
1
|
637.40
|
1
|
637.40
|
1
|
61
|
61
|
0
|
61
|
60
|
30
|
DA
khu nhà ở XH, nhà ở liền kề và TM dịch vụ
|
C.ty
TNHH Trường Thành
|
Nghi
Phú
|
3,326.40
|
3,326.40
|
|
944.40
|
1
|
578.80
|
1
|
578.8
|
1
|
56
|
47
|
9
|
0
|
0
|
31
|
Khu
nhà ở dân cư (Golden 3)
|
Công
ty Cổ phần GOLDEN CITY
|
Nghi
Phú
|
13,206.90
|
13,206.90
|
9,225.80
|
|
1
|
630.00
|
1
|
630.00
|
1
|
108
|
108
|
0
|
108
|
105
|
32
|
Khu
nhà ở thương mại Bắc Vinh - Công ty CP đầu tư xây dựng Trường Sơn
|
C.ty
CP ĐTXD Trường Sơn
|
Nghi
Kim
|
63,185.00
|
63,185.00
|
33,733.70
|
|
3
|
1,944.60
|
1
|
1,944.60
|
3
|
137
|
113
|
24
|
137
|
113
|
33
|
Dự
án Khu chung cư cty TM Vinh Plaza (chuyển từ Công ty 9,1 sang Công ty CP TM
Vinh Plaza)
|
Công
ty Cổ phần TM Vinh Plaza
|
Quán
Bàu
|
1,313.90
|
1,313.90
|
1,313.90
|
|
1
|
1,313.90
|
1
|
1,313.90
|
1
|
162
|
128
|
34
|
0
|
128
|
34
|
Dự
án Khu chung cư Phú Mỹ Trung (tách ra từ dự án của Công ty 9,1)
|
Công
ty Cổ phần Phú Mỹ Trung
|
Quán
Bàu
|
1,315.70
|
1,315.70
|
882.40
|
|
1
|
882.40
|
1
|
882.40
|
1
|
128
|
120
|
8
|
128
|
112
|
35
|
DA
Cải tạo xây dựng khu A - Quang Trung, TVinh
|
Công
ty Cổ phần Đầu tư đô thị Dầu khí Quang Trung
|
Quang
Trung
|
34,482.00
|
16,137.10
|
8,079.50
|
8057.60
|
3
|
2,419.00
|
3
|
2,419.00
|
3
|
341
|
224
|
117
|
341
|
193
|
36
|
Khu
nhà ở tổng hợp và SVĐ khối 3, khối 9 phường Lê Lợi, TP Vinh
|
Công
ty cổ phần phát triển đô thị Vinh (nay là Công ty CP Tổng Công ty Sài Gòn
Land)
|
Lê Lợi
|
12,969.96
|
12,969.96
|
12,767.42
|
|
5
|
5,692.40
|
5
|
5,692.40
|
5
|
775
|
650
|
125
|
625
|
626
|
37
|
Khu
chung cư và trung tâm thương mại
|
Công
ty CP Du lịch Nghệ An
|
Quang
Trung
|
616.00
|
616.00
|
555.80
|
|
1
|
555.80
|
1
|
555.80
|
1
|
80
|
80
|
0
|
80
|
71
|
38
|
Tòa tháp Eurowindow NA
|
Công
ty CPĐT Trung tâm thương mại Vinh
|
Hồng
Sơn
|
2,817.50
|
2,817.50
|
1,923.60
|
|
1
|
1,923.60
|
1
|
1,923.60
|
1
|
186
|
186
|
0
|
186
|
87
|
39
|
Khu
chung cư Trường Thịnh
|
Công
ty CP Tecco Miền Trung
|
Trường
Thi
|
4,597.00
|
4,597.00
|
1,688.50
|
|
2
|
1,688.50
|
1
|
1,688.50
|
2
|
335
|
322
|
13
|
335
|
290
|
40
|
DA
TTTM và nhà ở cao cấp
|
Công
ty Cổ phần Xây dựng Trung Đức (C.ty CP phân phối bán lẻ VNF1)
|
Hưng Bình
|
4,871.00
|
4,871.00
|
2,501.00
|
|
1
|
1,983.50
|
1
|
1,983.50
|
1
|
215
|
160
|
55
|
215
|
160
|
41
|
Chung
cư kết hợp thương mại
|
Công
ty CP Tập đoàn Bảo Sơn
|
Hưng
Phúc
|
2,907.40
|
2,907.40
|
2,027.00
|
|
1
|
1,175.80
|
1
|
1,175.80
|
1
|
300
|
200
|
100
|
300
|
82
|
42
|
TTTM
DV và căn hộ cao cấp
|
Công
ty CP PV Land
|
Quán
Bàu, T
|
7,742.64
|
7,742.64
|
3,648.00
|
4094.64
|
2
|
3,648.00
|
2
|
3,648.00
|
2
|
660
|
633
|
27
|
660
|
562
|
43
|
Khu
nhà ở và chung cư cho cán bộ CS CA tỉnh Nghệ An
|
Công
ty Cổ phần Golden City
|
Nghi
Phú
|
35,910.00
|
24,859.70
|
12,735.70
|
|
4
|
3,712.00
|
4
|
3,712.00
|
4
|
540
|
540
|
0
|
540
|
536
|
44
|
Dự
án xây dựng nhà chung cư
|
Công
ty CP Sao Nghệ
|
Hưng
Bình
|
2,150.00
|
2,150.00
|
1,238.80
|
|
1
|
878.80
|
1
|
878.80
|
1
|
165
|
151
|
14
|
165
|
99
|
45
|
Chung
cư kết hợp KS và nhà ở cao cấp
|
CT
CP DTXD&TM Huy Hùng
|
Hà Huy Tập
|
4,124.00
|
4,124.00
|
1,804.00
|
|
1
|
1,804.00
|
1
|
1,804.00
|
1
|
162
|
162
|
0
|
138
|
138
|
46
|
DA
TTM, nhà ở chung cư và chợ Trường Thi
|
Công
ty CP Kim Trường Thi
|
Trường
Thi
|
5,332.40
|
5,332.40
|
1,392.00
|
|
2
|
1,392.00
|
2
|
1,471.20
|
2
|
270
|
194
|
76
|
270
|
176
|
47
|
Dự
án Khu nhà ở dịch vụ tổng hợp
|
Công
ty CP Phát triển đô thị Vinh (Tổng Công ty Sài Gòn Land)
|
Bến
Thủy
|
6,986.00
|
6,986.00
|
4,268.90
|
|
1
|
1,165.10
|
1
|
1,165.10
|
1
|
280
|
280
|
0
|
280
|
217
|
48
|
Khu
đô thị mới Cửa Tiền
|
C.ty
CP Danatol Đà Nẵng
|
P.Vinh
Tân
|
221,500.00
|
191,476.95
|
84,896.92
|
|
2
|
2,930.50
|
2
|
2,930.50
|
2
|
624
|
301
|
323
|
624
|
19
|
49
|
TTTM
và chung cư cao tầng
|
Công
ty CP Lương thực Thanh Nghệ Tĩnh (Công ty CP Gia Thịnh Phát)
|
P.Bến Thủy
|
3,772.00
|
3,772.00
|
1,780.50
|
|
1
|
1,780.50
|
1
|
1,780.50
|
1
|
401
|
125
|
276
|
0
|
0
|
50
|
Dự
án Khu dịch vụ thương mại, nhà ở và chung cư cao tầng
|
Công
ty Cổ phần đầu tư Cicenco4 Land
|
Phường
Đông
|
9,984.10
|
9,984.10
|
789.00
|
|
1
|
789.00
|
1
|
789.00
|
1
|
161
|
122
|
39
|
161
|
56
|
51
|
Dự
án Tòa nhà DVTM, căn hộ cao cấp, nhà ở
|
Công
ty CP Bảo Sơn
|
P
Hưng Bình
|
4,342.00
|
4,342.00
|
2,954.90
|
|
1
|
1,853.80
|
1
|
1,853.80
|
1
|
534
|
105
|
429
|
0
|
0
|
52
|
Khu
chung cư và nhà ở liền kề Trung Đô
|
Hợp
tác xã Công nghiệp Trung Đô
|
Phường
Bến Thủy
|
4,538.50
|
4,538.50
|
3,048.60
|
|
1
|
758.70
|
1
|
758.70
|
1
|
209
|
129
|
80
|
209
|
0
|
53
|
Trung
tâm thương mại, văn phòng cho thuê, nhà ở và chung cư cao cấp
|
C.ty
CP Đầu tư và Phát triển Miền Trung
|
Đội
Cung
|
21,019.50
|
21,019.50
|
9,533.70
|
|
1
|
1,012.00
|
1
|
1,012.00
|
1
|
133
|
133
|
0
|
133
|
0
|
54
|
Dự
án Khu chung cư thương mại và biệt thự, nhà liền kề
|
Công
ty TNHH Trường Thành
|
Phường
Trường Thanh
|
2,918.50
|
2,918.50
|
2,108.90
|
|
1
|
859.70
|
1
|
859.70
|
1
|
160
|
150
|
10
|
160
|
8
|
II
|
Tại các huyện, thị xã:
|
|
37,234.00
|
37,234.00
|
10,401.20
|
0.00
|
5
|
4,865.80
|
5
|
4,866.70
|
3
|
370
|
370
|
0
|
370
|
298
|
1
|
TT
TM, KS, căn hộ cao cấp
|
DNTN
XD số 1 tỉnh Điện Biên
|
TT
Diễn Châu
|
9,833.40
|
9,833.40
|
3,776.00
|
|
1
|
1,097.80
|
1
|
1,098.70
|
1
|
77
|
77
|
0
|
77
|
60
|
2
|
Khu
chung cư Lộc Châu
|
C.ty
ĐT và PT Nhà Hà Nội 30
|
Nghi
Hương
|
27,400.60
|
27,400.60
|
6,625.20
|
|
4
|
3,768.00
|
4
|
3,768.00
|
2
|
293
|
293
|
0
|
293
|
238
|
B
|
DỰ ÁN CÓ HẠNG MỤC NHÀ CHUNG CƯ ĐANG, CHƯA XÂY DỰNG
|
|
1,737,655.11
|
1,521,118.08
|
711,609.75
|
9,374.50
|
34
|
86,968.16
|
25
|
32,559.10
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Trung
tâm TM và chung cư cao tầng BMC Vinh
|
C.ty
TNHH 1TV VLXD và Xây lắp TM BMC
|
Hưng
Bình
|
3,112.90
|
3,112.90
|
2,060.00
|
|
1
|
2,060.00
|
1
|
2,060.00
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Khu
chung cư và nhà ở liền kề
|
C.ty
TNHH Thanh Thành Đạt
|
Hưng
Bình
|
5,585.40
|
5,585.40
|
3,967.00
|
|
1
|
721.00
|
1
|
721.00
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
DA
Nhà VP cho thuê và nhà ở cao tầng
|
C.ty
TNHH Thanh Thành Đạt
|
Hưng
Bình
|
1,802.00
|
1,802.00
|
618.00
|
|
2
|
618.00
|
2
|
618.00
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4
|
DA
ĐTXD khu đô thị Đồng Dâu kết hợp nhà ở cho người thu nhập thấp
|
C.ty
CP ĐTXD và thương mại Đại Huệ
|
Hưng
Dũng
|
89,165.40
|
88,354.20
|
48,675.20
|
5260.60
|
2
|
1.948.00
|
2
|
1.948.00
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Nhà
CC cao tầng, TMDV tại số 155 đường Trường Chinh
|
C.ty
ĐT và PT Nhà Hà Nội 30
|
Lê
lợi
|
1,530.10
|
1,530.10
|
969.00
|
|
1
|
969.00
|
1
|
969.00
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
DA
Khu đô thị Đại Thành Công ty CP đầu tư và xây dựng Đại Thành
|
C.ty
CPĐTXD Đại Thành
|
Nghi
Kim
|
89,322.30
|
56,442.90
|
32,287.90
|
|
2
|
2,095.00
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
7
|
DA
tổ hợp KS Siêu thị kinh doanh dược TB Y tế và nhà ở
|
C.ty
TNHH Minh Khang
|
Nghi
Phú
|
78,646.00
|
78,646.00
|
52,959.00
|
|
2
|
3,841.30
|
2
|
3,757.40
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Trung
tâm TM và chung cư cao tầng BMC Vinh
|
C.ty
TNHH 1TV VLXD và Xây lắp TM BMC
|
Quán
Bàu
|
11,233.60
|
9,722.90
|
1,978.00
|
|
1
|
1,978.00
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9
|
Khu
nhà ở mới Yên Hòa
|
C.ty
CP Doanh nghiệp trẻ
|
Quán
Bàu
|
30,508.40
|
28,511.30
|
13,962.60
|
|
1
|
1,150.30
|
1
|
1,150.30
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
10
|
DA
khu hỗn hợp TTTM, DV, VP, nhà ở và căn hộ cao cấp
|
C.ty
CP tập đoàn T&T
|
Quang
Trung
|
7,383.80
|
3,830.00
|
3,830.00
|
|
1
|
1,760.00
|
1
|
1,760.00
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
11
|
Chung
cư cao cấp kết hợp thương mại văn phòng
|
Công
ty CPDT Phát triển nhà Hà Nội số 30
|
Lê
Mao
|
1,169.50
|
1,169.50
|
763.30
|
|
1
|
763.30
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12
|
Dự
án Tòa nhà Lũng Lô
|
Công
ty TNHH MTV Tổng Công ty XD Lũng Lô
|
Quán
Bàu
|
2,726.50
|
2,726.50
|
1,757.30
|
599.80
|
1
|
1,757.30
|
1
|
1,757.30
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
13
|
Trung
tâm TM và nhà ở
|
Công
ty TNHH Xây dựng và Thương mại DPA (nhận CN của Cty TNHH Phú Nguyên Hải)
|
Quán
Bàu
|
1,208.40
|
1,208.40
|
1,208.40
|
|
1
|
1,208.40
|
1
|
1,208.40
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
14
|
Khu
đô thị Nam đường Nguyễn Viết Xuân
|
Công
ty CP Đầu tư và PT Nhà HN số 30
|
Hưng
Dũng
|
30,674.10
|
29,710.10
|
17,370.30
|
|
1
|
1,766.40
|
1
|
1,766.40
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
15
|
Khu
dân cư Golden City 10
|
Công
ty CP Golden City CKV
|
Quán
Bàu
|
41,199.30
|
41,199.30
|
31,689.12
|
|
2
|
1,850.00
|
2
|
1,850.00
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
16
|
Dự
án Cải tạo Khu B Khu chung cư Quang Trung
|
Tập
đoàn Vingroup - Công ty CP
|
Quang
Trung
|
37,485.20
|
1,529.50
|
1,529.50
|
|
1
|
1,529.50
|
1
|
1,529.50
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
17
|
Dự
án Khu nhà ở thu nhập thấp cho cán bộ CNV
|
Công
ty CP Đầu tư TM Dầu khí Nghệ An
|
Hưng
Lộc
|
26,617.30
|
26,617.30
|
13,870.40
|
3514.10
|
2
|
3,514.10
|
2
|
3,514.10
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Khu
chung cư và biệt thự ven hồ Vinh Tân
|
CTCP
đầu tư và phát triển đô thị HANDICO Vinh Tân
|
Vinh
Tân
|
771,811.60
|
700,286.88
|
289.466.08
|
|
3
|
3,140.00
|
3
|
3,140.00
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
19
|
Khu
dịch vụ và thương mại cao cấp
|
Liên
danh: Công ty CP Mipec và Công ty Tràng An
|
Vinh
Tân
|
404,715.21
|
343,205.20
|
142,084.60
|
|
3
|
42,792.86
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
20
|
Khu
nhà ở
|
Liên
danh: Công ty CP Him Lam và Công ty Địa ốc Trống Đồng
|
Vinh
Tân
|
53,738.00
|
47,907.60
|
22,897.30
|
|
2
|
6,696.00
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
21
|
Nhà
liền kề, căn hộ kết hợp TTTM dịch vụ tại xã Nghi Hương
|
Công
ty CP Xây dựng số 3 HN
|
Nghi Hương
|
8,047.70
|
8,047.70
|
5,691.55
|
|
1
|
2,692.10
|
1
|
2,692.10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
22
|
Dự
án Khu nhà ở
|
Công
ty TNHH Hồng Đào
|
Quỳnh
Thiện
|
39,972.40
|
39,972.40
|
21,975.20
|
|
2
|
2,117.60
|
2
|
2,117.60
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
PHỤ LỤC 3: SỐ LIỆU CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QSD
ĐẤT CÁC HẠNG MỤC NHÀ Ở LIỀN KỀ, BIỆT THỰ.... CÁC DỰ ÁN KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm
theo Kế hoạch số 815/UBND-KH ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT
|
Tên dự án
|
Chủ đầu tư
|
Địa điểm khu đất
|
Tổng DT đất Dự án (m2)
|
DT đất liền kề, biệt thự đã giao cho chủ
ĐT (m2)
|
Về cấp GCN liền kề, biệt thự
|
Tổng số lô đất
|
Trong đó
|
Số GCN đã cấp cho chủ đầu tư
|
DT đã cấp giấy CN QSD đất
|
Số lô đất đã chuyển nhượng (HĐ Góp vốn)
|
Số lô đã xây dựng
|
Về thẩm định Điều kiện chuyển nhượng
|
Số lô đã thẩm định ĐK để chuyển nhượng
|
Số lô chưa nộp HS thẩm định điều kiện CN
|
Số lô đã cấp GCN cho hộ gia đình, cá nhân
|
Số lô chưa cấp GCN cho hộ gia đình cá
nhân
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
TỔNG CỘNG:
|
8,568,414.4
|
3,316,772.4
|
18,432.0
|
16,128.0
|
2,855,357.8
|
9,226
|
4,431
|
6,290
|
2,745
|
4,896
|
4,330
|
I
|
Tại thành phố Vinh:
|
|
4,024,996.5
|
1,847,306.2
|
10,283.0
|
9,399.0
|
1,586,356.4
|
6,336
|
3,184
|
2,887
|
1,248
|
2,496
|
3,840
|
1
|
Trung
tâm thương mại, khách sạn dịch vụ, nhà ở và biệt thự (Khu Bắc)
|
C.ty
TNHH Thành Thái Thịnh
|
Bến
Thủy
|
53,477.70
|
32,264.40
|
124
|
110
|
30,817.60
|
118
|
7
|
0
|
|
0
|
118
|
2
|
Trung
tâm thương mại, văn phòng cho thuê, nhà ở và chung cư cao cấp
|
C.ty
CP Đầu tư và Phát triển Miền Trung
|
Đội
Cung
|
21,019.50
|
8,521.70
|
81
|
81
|
8,521.70
|
81
|
53
|
41
|
0
|
41
|
40
|
3
|
Khu
đô thị phường Hà Huy Tập
|
C.ty
CP Gold City
|
Hà
Huy Tập
|
44,203.40
|
18,879.00
|
118
|
118
|
18,879.00
|
118
|
51
|
51
|
|
87
|
134
|
4
|
Khu
dân cư phường Hà Huy Tập tại đường V.I, Lê Nin
|
C.ty
CP Gold City
|
Hà
Huy Tập
|
18,609.80
|
10,741.30
|
103
|
103
|
10,741.30
|
103
|
35
|
35
|
|
5
|
DA
XD trụ sở làm việc, nhà khu phố, TTM, VP cho thuê
|
C.ty
Him Lam Tiền Phong
|
Hồng
Sơn
|
1,910.40
|
1,910.40
|
10
|
10
|
1,012.10
|
10
|
10
|
10
|
0
|
10
|
0
|
DA
TTTM, dịch và khu nhà phố
|
853.32
|
853.32
|
4
|
4
|
418.76
|
4
|
4
|
4
|
0
|
4
|
0
|
6
|
DA
TTTM và nhà ở cao cấp
|
Công
ty Cổ phần Xây dựng Trung Đức (C.ty CP phân phối bán lẻ VNF1)
|
Hưng
Bình
|
4,871.00
|
4,871.00
|
6
|
6
|
517.50
|
6
|
2
|
0
|
0
|
0
|
6
|
7
|
DA
Khu chung cư và nhà ở liền kề
|
C.ty
TNHH Thanh Thành Đạt
|
Hưng
Bình
|
5,585.40
|
5,585.40
|
27
|
27
|
3,246.00
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
DA
tổ hợp TTTM, dịch vụ, văn phòng cho thuê, khách sạn, chung cư và nhà ở liền kế
|
Cty
CP Vật tư tổng hợp Nghệ Tĩnh
|
Hưng
Bình
|
9,024.00
|
9,024.00
|
10
|
10
|
1,281.20
|
10
|
10
|
10
|
0
|
10
|
0
|
9
|
DA
ĐTXD khu đô thị Đồng Dâu kết hợp nhà ở cho người thu nhập thấp
|
C.ty
CP ĐTXD và thương mại Đại Huệ
|
Hưng
Dũng
|
89,165.40
|
88,354.20
|
359
|
359
|
48,675.20
|
290
|
190
|
190
|
100
|
166
|
124
|
10
|
Khu
đô thị mới Nam đường Nguyễn Sỹ Sách
|
C.ty
CP Trung Đô
|
Hưng
Dũng
|
63,606.20
|
34,630.70
|
122
|
120
|
34,630.70
|
120
|
103
|
100
|
3
|
90
|
30
|
11
|
Khu
Nhà ở kết hợp trung tâm TM
|
C.ty
CP ĐT & PT công nghệ Miền Trung
|
Hưng
Lộc
|
9,182.20
|
9,182.20
|
42
|
42
|
6,350.70
|
36
|
20
|
9
|
18
|
18
|
18
|
12
|
DA
Khu nhà ở DV tổng hợp và nhà ở XH xã Hưng Lộc, TVinh
|
C.ty
TECCO Miền Trung
|
Hưng
Lộc
|
26,432.20
|
9,718.83
|
68
|
68
|
9,718.83
|
68
|
60
|
53
|
15
|
59
|
9
|
13
|
DA
Khu TMDV gắn với nhà ở và trụ sở làm việc
|
C.ty
CP XD và ĐT 492
|
Lê lợi
|
20,156.17
|
6,485.50
|
59
|
59
|
6,485.50
|
59
|
52
|
52
|
7
|
52
|
7
|
14
|
DA
ĐT XD tổ hợp TTTM DV và nhà ở tại 215 Lê Lợi
|
Tổng
C.ty XD công trình giao thông 4
|
Lê
lợi
|
8,125.90
|
4,726.00
|
26
|
26
|
4,726.00
|
26
|
6
|
3
|
3
|
1
|
25
|
15
|
Khu
VP, chung cư và nhà ở liền kề
|
C.ty
CP 465
|
Lê
lợi
|
31,216.97
|
12,479.98
|
85
|
85
|
12,479.98
|
85
|
81
|
85
|
4
|
81
|
4
|
16
|
Khu
dự án nhà ở
|
Tổng
công ty 36 - Bộ Quốc phòng
|
Nghi
Kim
|
9,053.00
|
6,325.70
|
67
|
67
|
6,325.70
|
67
|
8
|
0
|
8
|
0
|
67
|
17
|
Khu
đô thị phía Đông Đại lộ Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
C.ty
ĐT và PT Nhà Hà Nội 30
|
Nghi
Phú
|
77,101.00
|
38,763.40
|
255
|
255
|
38,763.40
|
255
|
170
|
62
|
108
|
93
|
162
|
18
|
DA
Khu dân cư và TM Phú Thọ
|
Chi
nhánh CT TNHH XD ĐT CS hạ tầng Phú Thọ
|
Nghi
Phú
|
93,791.50
|
50,572.00
|
277
|
266
|
50,434.90
|
182
|
73
|
126
|
56
|
73
|
109
|
19
|
Khu
nhà ở thương mại Bắc Vinh
|
C.ty
CP ĐTXD Trường Sơn
|
Nghi
Kim
|
63,185.00
|
31,427.70
|
127
|
127
|
31,427.70
|
103
|
72
|
70
|
33
|
72
|
31
|
20
|
DA
Tổ hợp nhà ở, khách sạn, văn phòng COECCO
|
Tổng
Công ty Hợp tác kinh tế - Quân khu 4
|
Quán
Bàu
|
13,083.90
|
8,065.60
|
59
|
59
|
8,065.60
|
59
|
16
|
59
|
0
|
59
|
0
|
Nhận
CN 10 lô đất của dự án của Tổng cty HTKT Quân Khu IV
|
Công
ty TNHH Đầu tư và Phát triển An Phú Vinh
|
2,771.20
|
2,771.20
|
10
|
10
|
2,771.20
|
10
|
3
|
3
|
7
|
3
|
7
|
21
|
DA
Khu tổ hợp TTTM, KS cao tầng, VP cho thuê, CCCT và nhà liền kề
|
Công
ty CP cơ khí XD Vinaconex 20 (CTCPXD 9.1)
|
Quán
Bàu
|
31,351.70
|
13,651.22
|
106
|
106
|
13,651.22
|
106
|
76
|
62
|
14
|
60
|
46
|
22
|
DA
khu hỗn hợp TTTM, DV, VP, nhà ở và căn hộ cao cấp
|
C.ty
CP tập đoàn T&T
|
Quang
Trung
|
7,383.80
|
2,070.00
|
20
|
20
|
2,070.00
|
18
|
18
|
11
|
7
|
11
|
7
|
23
|
Khu
thương mại dịch vụ nhà ở C1 Quang Trung
|
C.ty
CP XD & ƯDCN mới Tecco
|
Quang
Trung
|
11,701.10
|
2,352.90
|
31
|
31
|
2,352.90
|
31
|
30
|
30
|
1
|
25
|
6
|
24
|
DA
Khu đô thị và DVTM Đại Thành
|
C.ty
CPĐTXD Đại Thành
|
Trung
Đô
|
49,190.90
|
30,416.30
|
199
|
199
|
30,416.30
|
130
|
108
|
108
|
0
|
114
|
16
|
25
|
DA
Khu nhà ở cho người có thu nhập thấp
|
C.ty
CP Trung Đô
|
Trung
Đô
|
934.70
|
164.90
|
2
|
2
|
164.90
|
2
|
2
|
2
|
0
|
0
|
2
|
26
|
Dự
án Khu nhà ở gia đình cán bộ quân đội
|
Tổng
Công ty Đầu tư PT Nhà và Đô Thị BQP
|
Trung
Đô
|
7,387.30
|
4,691.10
|
54
|
54
|
4,691.10
|
54
|
29
|
28
|
0
|
29
|
25
|
27
|
Khu
nhà ở liền kề K14
|
C.ty
CP Xây dựng số 16 (Vinaconex 16)
|
Trường
Thi
|
1,284.40
|
1,244.20
|
6
|
6
|
1,244.20
|
6
|
4
|
4
|
2
|
3
|
3
|
28
|
Khu
đô thị mới Vinh Tân
|
C.ty
CP XD & ƯDCN mới Tecco
|
Vinh
Tân
|
142,974.00
|
58,941.00
|
305
|
305
|
58,941.00
|
305
|
170
|
130
|
40
|
168
|
137
|
29
|
Dự
án Tòa nhà Bảo Sơn
|
Tập
đoàn Bảo Sơn
|
Hưng
Phúc
|
2,907.40
|
851.20
|
13
|
13
|
851.20
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
30
|
Dự
án Tòa nhà DVTM, căn hộ cao cấp, nhà ở
|
Hưng
Bình
|
4,342.00
|
13.00
|
13
|
13
|
1,101.10
|
3
|
3
|
0
|
0
|
0
|
3
|
31
|
DA
khu nhà ở XH, nhà ở liền kề và TM dịch vụ
|
Công
ty TNHH Trường Thành
|
Nghi
Phú
|
3,326.40
|
949.30
|
8
|
8
|
949.00
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
32
|
Khu
đô thị phía Nam đường Nguyễn Viết Xuân
|
Công
ty CP Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội số 30
|
Hưng
Dũng
|
30,674.10
|
15,603.90
|
109
|
98
|
12,999.80
|
104
|
14
|
0
|
0
|
0
|
104
|
33
|
Khu
nhà ở dân cư Golden City 3
|
Công
ty Cổ phần GOLDEN CITY
|
Nghi
Phú
|
13,206.90
|
8,595.80
|
50
|
50
|
8,595.80
|
50
|
19
|
19
|
|
19
|
31
|
34
|
Trung
tâm thương mại, văn phòng cho thuê, nhà chung cư cao tầng và nhà ở liền kề
|
Doanh
nghiệp Tư nhân Phước Thủy (Đổi sang DNTN Phước Lành)
|
Hưng
Dũng
|
5,676.10
|
3,478.50
|
25
|
25
|
3,478.50
|
5
|
5
|
0
|
0
|
0
|
5
|
35
|
Nhà
ở kết hợp thương mại
|
Công
ty Phát hành sách và thiết bị trường học Nghệ An
|
Hưng
Bình
|
3,324.20
|
2,952.10
|
24
|
24
|
2,952.10
|
24
|
24
|
0
|
24
|
21
|
3
|
36
|
DA
DV tổng hợp, CC cao cấp, VP và nhà LK tại xã Nghi Phú
|
C.ty
CP ĐT&TM dầu khí NA
|
Nghi
Phú
|
12,974.80
|
8,000.00
|
64
|
64
|
8,000.00
|
64
|
15
|
44
|
0
|
11
|
53
|
37
|
Dự
án chia lô đất ở
|
Công
ty Cổ phần xi măng Sông Lam 2
|
Trường
Thi
|
2,041.20
|
2,041.20
|
6
|
6
|
1,566.60
|
6
|
6
|
6
|
0
|
6
|
0
|
38
|
Dự
án Khu nhà ở liền kề, biệt thự và khu vui chơi giải trí công cộng
|
Công
ty CP Đầu tư xây dựng và Thương mại An Phát Nghệ An
|
Hưng
Phúc
|
11,070.00
|
8,353.60
|
46
|
46
|
8,353.60
|
46
|
6
|
0
|
0
|
0
|
46
|
39
|
Dự
án Xây dựng Khu nhà ở
|
Công
ty CP Tư vấn 6
|
Hưng
Lộc
|
2,999.90
|
2,276.00
|
13
|
13
|
2,276.00
|
13
|
1
|
0
|
0
|
0
|
13
|
40
|
Dự
án Khu nhà ở thấp tầng Trường Thịnh Phát I
|
Công
ty Cổ phần Trường Thịnh Phát
|
Hà
Huy Tập, TP Vinh
|
19,904.30
|
14,321.20
|
68
|
68
|
14,321.20
|
68
|
21
|
0
|
0
|
21
|
47
|
40
|
Dự
án Khu nhà ở thấp tầng Trường Thịnh Phát II
|
Công
ty Cổ phần Trường Thịnh Phát
|
Hà
Huy Tập, TP Vinh
|
20,070.70
|
15,390.55
|
71
|
71
|
15,390.55
|
63
|
22
|
0
|
0
|
0
|
63
|
42
|
Dự
án xây dựng nhà chung cư
|
Công
ty CP Sao Nghệ
|
Hưng
Bình
|
2,150.0
|
360.00
|
6
|
6
|
360.00
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
6
|
43
|
Dự
án Khu nhà ở
|
Công
ty TNHH Quảng cáo trẻ NA
|
Nghi
Phú
|
1,619.70
|
1,535.50
|
11
|
11
|
1,535.50
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
44
|
Dự
án cụm dân cư Trường Sơn
|
Công
ty Cổ phần Tiến Lực
|
Cửa
Nam
|
7,725.50
|
4,992.20
|
57
|
57
|
4,992.20
|
55
|
55
|
55
|
0
|
55
|
0
|
45
|
Trung
tâm thương mại dịch vụ căn hộ cao cấp tại phường Quán Bàu
|
Công
ty CP cao su Nghệ An
|
Quán
Bàu
|
21,465.16
|
13,240.50
|
92
|
92
|
13,240.50
|
70
|
53
|
53
|
17
|
53
|
17
|
46
|
Dự
án Khu nhà ở dịch vụ tổng hợp
|
Công
ty CP Phát triển đô thị Vinh
|
Bến Thủy
|
6,986.00
|
3,103.80
|
24
|
24
|
3,103.80
|
24
|
4
|
0
|
0
|
0
|
24
|
47
|
DA
khu nhà ở DV TH và nhà ở XH Lê Lợi, TVinh.
|
C.ty
CP XD & ƯDCN mới Tecco
|
Lê
lợi
|
20,055.70
|
3,560.00
|
32
|
32
|
3,560.00
|
32
|
21
|
32
|
0
|
21
|
11
|
48
|
Dự
án Khu nhà ở liền kề Trung Đô
|
Hợp
tác xã Công nghiệp Trung Đô
|
Phường
Trung Đô
|
2,491.40
|
2,491.40
|
27
|
27
|
2,491.40
|
27
|
5
|
5
|
0
|
3
|
24
|
49
|
Khu
đô thị mới
|
C.ty
CP xây dựng địa ốc Bến Thành
|
Lê
lợi
|
92,685.20
|
47,308.35
|
354
|
354
|
47,308.35
|
54
|
25
|
25
|
29
|
25
|
29
|
50
|
TTTM,
chung cư cao cấp, nhà phố thương mại
|
CN
Công ty cổ phần Đông Á
|
Hưng
Bình
|
5,160.30
|
1,685.60
|
10
|
10
|
1,685.60
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
51
|
Dự
án Khu văn phòng và nhà ở
|
Công
ty CP Cơ điện và XL Thủy lợi Nghệ An
|
Phường
Quán Bàu
|
13,460.20
|
7,151.00
|
55
|
55
|
7,151.00
|
55
|
0
|
0
|
0
|
0
|
55
|
52
|
Da
Khu nhà hàng, BT Nghỉ dưỡng, nhà ở CNV
|
C.ty
TNHH 1 thành viên đóng tàu Hải Châu
|
Trung
Đô
|
34,110.70
|
8,774.10
|
33
|
33
|
8,774.10
|
4
|
4
|
0
|
0
|
0
|
4
|
53
|
Khu
đô thị mới Tây Đại lộ Xô Viết Nghệ Tĩnh, xóm 2, xã Nghi Phú
|
C.ty
CP Xây dựng số 9 (Vinaconex 9)
|
Nghi
Phú
|
64,628.20
|
42,745.60
|
193
|
193
|
42,745.60
|
186
|
72
|
20
|
52
|
24
|
162
|
54
|
Sân
vận động và khu nhà ở
|
C.ty
CP phát triển đô thị Vinh
|
Cửa
Nam
|
15,870.60
|
6,858.70
|
61
|
61
|
6,858.00
|
61
|
61
|
61
|
0
|
61
|
0
|
55
|
Khu
nhà ở XH và dịch vụ tổng hợp
|
C.ty
CP Tecco Hà Nội
|
Cửa
Nam
|
28,678.47
|
13,819.50
|
103
|
103
|
13,819.50
|
103
|
69
|
103
|
0
|
69
|
34
|
56
|
Khu
đô thị mới Tây Đại lộ Xô Viết Nghệ Tĩnh, xóm 19, xã Nghi Phú
|
C.ty
CP Xây dựng số 9 1 Vinaconex 9)
|
Nghi
Phú
|
113,899.50
|
66,401.50
|
298
|
220
|
50,859.10
|
298
|
222
|
141
|
81
|
139
|
159
|
57
|
DA
khu tái định cư đường 72m tại xã Nghi Phú, TVinh
|
C.ty
CP XD & ƯDCN mới Tecco
|
Nghi
Phú
|
64,653.99
|
35,308.50
|
251
|
251
|
35,308.50
|
245
|
87
|
60
|
27
|
64
|
181
|
58
|
DA
tổ hợp KS Siêu thị kinh doanh dược TB Y tế và nhà ở
|
C.ty
TNHH Minh Khang
|
Nghi
Phú
|
78,646.00
|
52,959.00
|
295
|
10
|
25,928.40
|
250
|
85
|
0
|
0
|
0
|
250
|
59
|
DA
Nhà ở kết hợp trung tâm TM
|
C.ty
TNHH Phú Nguyên Hải
|
Quán
Bàu
|
10,748.00
|
7,162.70
|
45
|
27
|
4,475.70
|
9
|
9
|
9
|
0
|
2
|
7
|
60
|
Dự
án cải tạo khu C khu chung cư Quang Trung
|
C.ty
ĐT và PT Nhà Hà Nội 30
|
Quang
Trung
|
72,240.00
|
1,204.50
|
12
|
12
|
1,204.50
|
12
|
10
|
12
|
0
|
10
|
2
|
61
|
Dự
án chia lô đất ở
|
Công
ty CP Hà Huy
|
Phường
Trung Đô
|
2,156.60
|
2,156.60
|
9
|
9
|
2,156.60
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
62
|
Dự
án Khu nhà ở dân cư Golden City 13
|
Công
ty CP Golden City
|
Xã
Nghi Phú
|
23,864.2
|
17,462.70
|
108
|
95
|
15,622.20
|
80
|
14
|
10
|
4
|
3
|
77
|
63
|
Khu
nhà ở hỗn hợp
|
Công
ty CP Tư vấn TK và ĐT XD Nhà Việt
|
Nghi
Phú
|
19,500.0
|
11,429.20
|
77
|
77
|
11,429.20
|
17
|
0
|
0
|
0
|
0
|
17
|
64
|
Khu
chung cư và nhà ở liền kề Trung Đô
|
Hợp
tác xã Công nghiệp Trung Đô
|
Phường
Bến Thủy
|
4,538.50
|
2,289.90
|
21
|
21
|
2,289.90
|
21
|
7
|
2
|
19
|
2
|
19
|
65
|
Dự
án Khu dịch vụ thương mại, nhà ở và chung cư cao tầng
|
Công
ty Cổ phần đầu tư Cicenco4 Land
|
Phường
Đông Vĩnh
|
9,984.1
|
6,130.30
|
52
|
52
|
6,130.30
|
27
|
0
|
0
|
0
|
0
|
27
|
66
|
DA
khu nhà ở chung cư, liền kề dịch vụ tổng hợp Dầu khí Trường Thi
|
Tổng
C.ty xây lắp dầu khí Nghệ An
|
Trường
Thi
|
3,347.10
|
3,347.10
|
19
|
19
|
2,146.40
|
19
|
19
|
19
|
0
|
18
|
1
|
67
|
Khu
nhà ở liền kề K17
|
C.ty
CP Xây dựng số 16 (Vinaconex 16)
|
Trường
Thi
|
8,689.65
|
8,689.65
|
49
|
|
|
49
|
47
|
0
|
0
|
0
|
49
|
68
|
Khu
nhà ở, dịch vụ vui chơi giải trí
|
C.ty
TNHH ĐTXD Tràng An
|
Vinh
Tân
|
23,411.40
|
11,385.70
|
93
|
93
|
11,385.70
|
93
|
34
|
5
|
29
|
9
|
84
|
69
|
Khu
đô thị du lịch sinh thái Long Châu
|
Công
ty CP Đầu tư Phát triển Lũng lô 2.1
|
Vinh
Tân
|
49,836.40
|
20,518.60
|
159
|
159
|
20,518.60
|
120
|
50
|
81
|
39
|
18
|
102
|
70
|
Khu
đô thị mới Cửa Tiền
|
C.ty
CP Danatol Đà Nẵng
|
Vinh
Tân
|
221,500.00
|
81,966.42
|
567
|
567
|
79,466.40
|
370
|
123
|
236
|
134
|
18
|
352
|
71
|
DA
Khu đô thị Đại Thành - Công ty CP đầu tư và xây dựng Đại Thành
|
C.ty
CPĐTXD Đại Thành
|
Nghi
Kim
|
89,322.30
|
32,287.90
|
246
|
246
|
32,287.90
|
182
|
176
|
176
|
0
|
182
|
0
|
72
|
Khu
nhà ở mới Yên Hòa
|
C.ty
CP Doanh nghiệp trẻ
|
Quán
Bàu
|
30,508.40
|
28,511.30
|
97
|
97
|
12,812.40
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
73
|
DA
Cải tạo xây dựng khu A - Quang Trung, TVinh
|
Công
ty Cổ phần Đầu tư đô thị Dầu khí Quang Trung
|
Quang
Trung
|
34,482.00
|
5,660.50
|
37
|
37
|
3,902.10
|
12
|
12
|
10
|
2
|
7
|
5
|
74
|
Khu
chung cư và biệt thự ven hồ Vinh Tân
|
CTCP
đầu tư và phát triển đô thị HANDICO Vinh Tân
|
Vinh
Tân, Trung Đô
|
771,811.60
|
269,402.10
|
1394
|
1394
|
269,402.10
|
480
|
127
|
134
|
346
|
134
|
346
|
75
|
Khu
nhà DVTH Vinhland
|
Công
ty cổ phần phát triển đô thị Vinh
|
Nghi
Kim
|
116,038.50
|
44,413.10
|
290
|
290
|
44,413.10
|
229
|
115
|
229
|
0
|
149
|
80
|
76
|
Dự
án Khu dân cư Golden City 10
|
Công
ty CP Golden City - CKV
|
Quán
Bàu
|
41,199.30
|
24,665.38
|
130
|
120
|
22,892.10
|
109
|
35
|
0
|
0
|
23
|
86
|
77
|
Dự
án Khu thương mại dịch vụ và nhà ở
|
Công
ty TNHH Phước Tài
|
Hưng
Bình
|
52,816.80
|
18,359.70
|
126
|
126
|
18,359.70
|
84
|
13
|
0
|
0
|
0
|
84
|
78
|
Dự
án Sân vận động tại khối 9, phường Lê Lợi
|
Công
ty cổ phần phát triển đô thị Vinh
|
Lê
Lợi
|
11,616.30
|
1,285.00
|
6
|
6.00
|
1,285.00
|
0
|
2
|
0
|
2
|
0
|
0
|
79
|
Khu
chung cư và nhà ở cho cán bộ CS Công an tỉnh
|
Công
ty Cổ phần GOLDEN CITY
|
Nghi
Phú
|
35,910.0
|
9,023.70
|
75
|
75
|
9,023.70
|
15
|
15
|
2
|
13
|
0
|
15
|
80
|
Dự
án Khu nhà ở thấp tầng Shophouse
|
Công
ty CP DDT& TMTH Gia Thịnh
|
Xã
Nghi Phú
|
5,534.3
|
4,065.00
|
28
|
28
|
4,065.00
|
28
|
2
|
0
|
2
|
0
|
28
|
81
|
Dự
án Khu chung cư thương mại và biệt thự, nhà liền kề
|
Công
ty TNHH Trường Thành
|
Phường
Trường Thi
|
2,918.5
|
1,249.20
|
10
|
0
|
0.00
|
2
|
2
|
0
|
2
|
0
|
2
|
82
|
Dự
án Chia lô đất ở
|
Công
ty CP Thiết bị và XL Bưu điện NA
|
Xã
Nghi Phú, TP Vinh
|
2,378.90
|
2,378.90
|
22
|
22
|
2,378.90
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
83
|
Dự
án Chia lô đất ở
|
Công
ty CP Phát triển nhà Nghệ An
|
P.
Đông Vĩnh, TP Vinh
|
11,180.20
|
8,328.10
|
67
|
67
|
8,328.10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
84
|
Dự
án Khu nhà ở
|
Công
ty CP Viễn Đông Invest
|
Phường
Hưng Phúc
|
13,937.30
|
6,545.70
|
48
|
48
|
6,546
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
85
|
Khu
QH chi tiết phân lô đất ở xóm 8
|
Công
ty TNHH Tiến Thanh
|
Xã
Nghi Liên, TP Vinh
|
12,329.10
|
9,086.80
|
84
|
84
|
9,087
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
86
|
Dự
án Khu biệt thự cao cấp, KS nhà hàng, khu vui chơi giải trí
|
Công
ty CP Sài Gòn Trung Đô
|
Phường
Trung Đô + Bến Thủy, TP Vinh
|
136,758.10
|
51,925.70
|
144
|
144
|
51,925.70
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
87
|
Khu
đô thị, dịch vụ và thương mại
|
Liên
danh: Công ty Tràng An và Công ty Hóa dầu MIPEC
|
Phường
Vinh Tân, thành phố Vinh
|
404,715.21
|
157,241.40
|
534
|
347
|
91,691.9
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
88
|
Dự
án Khu nhà ở
|
Liên
danh: Công ty CP Địa ốc Trống Đồng và Cty CP Him Lam
|
Phường
Vinh Tân, thành phố Vinh
|
53,738.00
|
22,897.30
|
184
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
89
|
Dự
án Khu nhà ở thấp tầng
|
DNTN
Dương Quốc Anh
|
Xã
Nghi Phú, TP Vinh
|
8,023.00
|
6,281.70
|
51
|
51
|
6,282
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
90
|
Dự
án chia lô đất ở
|
DNTN
Dương Quốc Anh
|
Xã
Hưng Lộc, TP vinh
|
2,685.10
|
2,206.70
|
14
|
14
|
2,206.70
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
91
|
Dự
án Khu nhà ở liền kề Trường Thịnh Phát 3
|
Công
ty Cổ phần Trường Thịnh Phát
|
P.Hưng
Bình, TP Vinh
|
5,089.10
|
3,566.00
|
20
|
20
|
3,566.00
|
0
|
10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
92
|
Khu
dân cư Golden City 5
|
Công
ty Cổ phần Golden City
|
Xã
Nghi Phú, TP Vinh
|
38,330.60
|
23,021.90
|
117
|
113
|
20,355.70
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
93
|
Khu
nhà ở biệt thự Thanh Thành Đạt
|
Công
ty Thanh Thành Đạt
|
P
Quán Bàu, thành phố Vinh
|
4,317.80
|
2,240.80
|
4
|
4
|
2,240.80
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
94
|
Khu
nhà ở thấp tầng cho cán bộ CNV
|
Công
ty CP ĐT TM Dầu khí Nghệ An
|
Xã
Hưng Lộc, TP Vinh
|
26,617.30
|
13,870.40
|
109
|
109
|
109.00
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
95
|
Dự
án Cải tạo Khu B Khu chung cư Quang Trung
|
Tập
đoàn Vingroup - Công ty CP
|
P
Quang Trung, TP Vinh
|
37,485.20
|
20,241.80
|
61
|
53
|
5,991.60
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
II
|
Tại các huyện, thị xã
|
|
4,543,417.83
|
1,469,466.19
|
8,149
|
6,729
|
1,269,001.39
|
2,890
|
1,247
|
3,403.00
|
1,497.00
|
2,400.00
|
490.00
|
1
|
Dự
án Tổ hợp TT TM, Khách sạn, chung cư Phủ Diễn
|
DNTN
XD Số 1 tỉnh Điện Biên
|
TT
Diễn Châu
|
9,833.40
|
2,677.00
|
69
|
69
|
2,677.00
|
69
|
69
|
69
|
0
|
59
|
10
|
2
|
Dự
án Khu sinh thái Cao Tộc tại xã Diễn Thành
|
Trung
tâm TM khách sạn DVDL Trưng Vương
|
Xã
Diễn Thành, huyện Diễn Châu
|
5,039.90
|
3,527.00
|
22
|
22.00
|
3,527.00
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
3
|
Dự
án Khu nhà ở và Thương mại Tổng hợp
|
Công
ty TNHH Hải Vân
|
Xã
Diễn Ngọc, huyện Diễn Châu
|
312,464.750
|
78,059.80
|
753
|
399
|
78,059.80
|
230
|
78
|
394
|
0
|
140
|
90
|
4
|
Dự
án Khu nhà ở dịch vụ tổng hợp
|
Công
ty CP Hợp tác quốc tế lao động (Nay là Công ty TNHH Oleco NQ)
|
Xã
Diễn Kỳ, huyện Diễn Châu
|
333,414.500
|
149,974.90
|
1196
|
1196
|
149,974.90
|
135
|
131
|
951
|
131
|
33
|
102
|
5
|
Tổ
hợp Khu dân cư Bình Minh
|
Công
ty CP khoáng sản Nghệ An
|
Xã
Diễn Kỳ, huyện Diễn Châu
|
31,736.700
|
18,644.50
|
129
|
127
|
18,644.50
|
3
|
3
|
0
|
0
|
0
|
3
|
6
|
Dự
án Khu nhà ở dịch vụ tổng hợp
|
Công
ty CP Âu Lạc Hà Nội
|
Nghi
Khánh, Nghi Lộc
|
43,410.50
|
29,176.54
|
181
|
181
|
29,176.54
|
172
|
2
|
172
|
9
|
172
|
0
|
7
|
Dự
án Khu nhà ở liền kề xã Cẩm Sơn
|
Công
ty CP Mía đường Sông Lam
|
Cẩm
Sơn, Anh Sơn
|
12,856.30
|
12,856.30
|
105
|
105
|
12,856.30
|
17
|
0
|
0
|
0
|
0
|
17
|
8
|
Khu
đô thị mới Anh Sơn
|
Công
ty CP Mía đường Sông Lam
|
Xã
Thạch Sơn, huyện Anh Sơn
|
79,522.40
|
13,967.10
|
98
|
98
|
13,967.10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9
|
Dự
án Khu nhà ở
|
Tổng
Công ty Khoáng sản XD Dầu khí Nghệ An
|
Xã
Nghĩa Tiến,TX Thái Hòa
|
24,769.68
|
16,338.90
|
99
|
99
|
16,338.90
|
99
|
3
|
94
|
5
|
94
|
5
|
10
|
Dự
án Trung tâm thương mại dịch vụ phức hợp
|
Công
ty CP Dầu thực vật Nghệ An
|
Xã
Nghĩa Tiến, TX Thái Hòa
|
20,211.80
|
6,413.10
|
44
|
44
|
6,413.10
|
44
|
13
|
30
|
14
|
30
|
14
|
11
|
Dự
án Khu nhà ở thị trấn Nam Đàn
|
Tổng Công ty 36 - Bộ QP
|
TT
Nam Đàn, Nam Đàn
|
4,319.90
|
3,013.20
|
32
|
32
|
3,013.20
|
32
|
16
|
0
|
0
|
0
|
32
|
12
|
Dự
án Khu nhà ở và trung tâm dịch vụ thương mại
|
Công
ty Cổ phần Địa ốc Vườn Xanh
|
TT
Đô Lương, Đô Lương
|
141,300.20
|
63,649.00
|
388
|
388
|
63,649.00
|
388
|
207
|
348
|
40
|
383
|
5
|
13
|
Dự
án Tổ hợp Chợ Giát
|
Công
ty Cổ phần Sài Gòn Trung Đô
|
Cầu
Giát, Quỳnh Lưu
|
14,518.50
|
1,343.30
|
32
|
0
|
0.00
|
31
|
31
|
0
|
0
|
0
|
31
|
14
|
Dự
án Khu nhà ở và dịch vụ TM
|
Công
ty CP Đầu tư và Thương mại Hùng Sơn
|
Xã
Vân Diên, Nam Đàn
|
97,716.40
|
46,176.20
|
295
|
289
|
40,954.80
|
289
|
165
|
286
|
0
|
289
|
0
|
15
|
Dự
án xây dựng nhà ở, TMDV
|
Công
ty CP Đầu tư thương mại Bảo Khánh Hamico
|
Nghi
Hương, TX Cửa Lò
|
159,185.00
|
51,704.40
|
199
|
27
|
8,420.70
|
27
|
27
|
1
|
26
|
1
|
26
|
16
|
Khu
phức hợp Golf biển Cửa Lò
|
Công
ty CP Golf biển Cửa Lò
|
Nghi
Hương, TX Cửa Lò
|
1,324,773.70
|
247,881.20
|
686
|
686
|
247,881.20
|
285
|
26
|
20
|
6
|
162
|
123
|
17
|
Tổ
hợp khách sạn, khu vui chơi giải trí và biệt thự nghỉ dưỡng Vinpearl
|
Tập
đoàn Vingroup - Công ty CP
|
Phường
Nghi Hải - TX Cửa Lò
|
387,507.80
|
55,070.30
|
91
|
91
|
55,070.30
|
2
|
18
|
0
|
0
|
0
|
2
|
18
|
Khu
chung cư Lộc Châu
|
Công
ty CP Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội số 30
|
Phường
Nghi Hương, TX Cửa Lò
|
27,400.60
|
27,400.60
|
10
|
10
|
2,981.30
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
19
|
Khu
nhà ở biệt thự Nam Hòa
|
Công
ty TNHH Nam Hòa
|
Phường
Nghi Hòa - TX Cửa Lò
|
29,922.00
|
20,776.20
|
52
|
52
|
20,776.20
|
0
|
52
|
0
|
52
|
0
|
|
20
|
Tổ
hợp đô thị và khách sạn Hà Nội Kim Liên
|
Công
ty Cổ phần Du lịch Hà Nội
|
Phường
Nghi Hòa - TX Cửa Lò
|
32,167.10
|
15,300.70
|
60
|
60
|
15,300.70
|
0
|
60
|
0
|
60
|
0
|
|
21
|
Dự
án Khu dân cư chất lượng cao
|
Công
ty CP Đầu tư XD Miền Trung
|
Quỳnh
Nghĩa, Quỳnh Lưu
|
165,757.13
|
32,045.70
|
168
|
168
|
32,045.70
|
168
|
30
|
169
|
0
|
168
|
0
|
22
|
Dự
án Khu dân cư và dịch vụ du lịch thương mại
|
Công
ty CP Xây dựng và Phát triển HVT
|
Quỳnh
Dị, TX Hoàng Mai
|
98,013.80
|
51,929.80
|
295
|
295
|
49,812.50
|
146
|
8
|
146
|
0
|
146
|
|
23
|
Khu
nhà ở
|
Công
ty TNHH Kỹ nghệ Đại Bách Khoa
|
P.Quỳnh
Thiện, TX Hoàng Mai
|
40,037.00
|
23,501.80
|
185
|
39
|
4,754.70
|
9
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9
|
24
|
Dự
án Khu dân cư, du lịch và dịch vụ Cửa Cờn
|
CN
Cty CP Đầu tư và XD Long Thành KV Miền Trung
|
Quỳnh
Dị, TX Hoàng Mai
|
307,694.20
|
121,374.70
|
752
|
752
|
121,374.70
|
485
|
60
|
485
|
0
|
485
|
0
|
25
|
Dự
án Khu nhà ở
|
Công
ty TNHH Hồng Đào
|
Quỳnh
Thiện, TX Hoàng Mai
|
39,972.40
|
20,525.20
|
134
|
134
|
20,525.20
|
33
|
9
|
33
|
0
|
33
|
|
26
|
Tổ
hợp dịch vụ thương mại và nhà ở tổng hợp Tecco
|
Công
ty CP Phát triển đô thị Vinh
|
TT
Con Cuông, huyện Con Cuông
|
85,254.50
|
20,580.60
|
134
|
134
|
20,580.60
|
127
|
60
|
127
|
34
|
127
|
|
27
|
Khu
dân cư Cầu Dâu
|
Công
ty Cổ phần xây dựng và Dịch vụ Tổng hợp Lam Sơn
|
Tràng
Sơn, Đông Sơn, thị trấn
|
166,030.00
|
87,428.20
|
181
|
181
|
38,203.00
|
78
|
30
|
78
|
103
|
78
|
|
28
|
Khu
nhà ở và dịch vụ thương mại
|
Công
ty TNHH XD Hoàng Sơn
|
Xã
Diễn Thành, huyện Diễn Châu
|
121,582.80
|
53,247.70
|
409
|
409
|
53,248
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
29
|
Khu
nhà ở
|
Công
ty CP Xây dựng Hải Anh
|
Xã
Diễn Kỷ và Diễn Đồng, huyện Diễn Châu
|
9,007.60
|
6,270.00
|
44
|
44
|
6,270
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
30
|
Trung
tâm thương mại, ki ốt kinh doanh và nhà ở liền kề
|
Công
ty CP Thương mại đầu tư Miền Băc
|
Võ
Liệt, H.Thanh Chương
|
30,082.60
|
9,525.70
|
91
|
14
|
1,904.00
|
9
|
0
|
0
|
0
|
0
|
9
|
31
|
Nhà
liền kề, căn hộ kết hợp TTTM dịch vụ tại xã Nghi Hương
|
Công
ty CP Xây dựng
|
Phường
Nghi Hương, TX Cửa Lò
|
8,047.70
|
2,999.45
|
12
|
12
|
2,999.45
|
12
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12
|
32
|
Dự
án Khu đô thị Long Sơn 1,2, Vực Giồng
|
Tổng
công ty Công trình giao thông IV
|
Phường
Long Sơn, TX Thái Hòa
|
|
|
|
11
|
40,226.40
|
0
|
105
|
0
|
942
|
0
|
0
|
Công
ty CP Đầu tư và Phát triển BDS Thành Vinh (Nhận chuyển nhượng 1 phần dự án của
Tổng Cty CTGT IV)
|
Phường
Long Sơn, TX Thái Hòa
|
289,774.37
|
131,157.20
|
942
|
300
|
42,445.00
|
|
|
|
|
|
|
33
|
Khu
thương mại siêu thị kết hợp nhà phố
|
Công
ty Cổ phần Vincom Retail
|
Phường
Long Sơn, TX Thái Hòa
|
18,898.90
|
6,089.80
|
75
|
75
|
6089.8
|
0
|
44
|
0
|
75
|
0
|
0
|
34
|
Dự
án Khu nhà ở và TTTM Ba Đình
|
Công
ty XD Ba Bình
|
Nghi
Khánh, Nghi Lộc
|
71,193.70
|
38,840.10
|
186
|
186
|
38,840.10
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Kế hoạch 815/KH-UBND năm 2021 thực hiện giải quyết tồn đọng trong cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khắc gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 815/KH-UBND ngày 30/12/2021 thực hiện giải quyết tồn đọng trong cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khắc gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nghệ An
4.500
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|