ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7821/KH-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 18
tháng 9 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
KIỂM
KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.
Căn cứ Quyết định số 817/QĐ-TTg ngày 09/8/2024 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất năm 2024” và Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 23/7/2024 của Thủ tướng Chính
phủ về việc kiểm kê đất đai năm 2024;
Trên cơ sở đề xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 326/TTr-STNMT ngày 20/8/2024, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch “Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn
tỉnh Lâm Đồng”, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất năm 2024 nhằm đánh giá đúng thực trạng sử dụng đất đai của từng đơn vị hành
chính cấp xã, huyện, tỉnh để làm cơ sở đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất
đai của các cấp trong 5 năm qua và đề xuất cơ chế, chính sách, biện pháp nhằm
tăng cường quản lý nhà nước về đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất; đồng thời,
làm cơ sở cho việc điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp giai đoạn
2021 - 2030 và là cơ sở quan trọng để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế -
xã hội, quốc phòng, an ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
2. Việc kiểm kê đất đai năm 2024 thực hiện theo quy
định tại Điều 9 về phân loại đất của Luật Đất đai năm 2024; đồng thời, trong kỳ
kiểm kê đất đai này sẽ thực hiện đánh giá về tình hình quản lý, sử dụng đất sân
gôn; cảng hàng không, sân bay; khu vực đất sạt lở, bồi đắp; đất có nguồn gốc từ
nông, lâm trường làm cơ sở thực hiện các biện pháp tăng cường quản lý, nâng cao
hiệu quả sử dụng đất đối với các loại đất này.
3. Công tác tổ chức, điều tra, thu thập, xử lý, tổng
hợp, công bố và lưu trữ dữ liệu kiểm kê đất đai phải được thực hiện nghiêm túc
và đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
4. Kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất năm 2024 phải được thực hiện đầy đủ, chính xác, đúng thời gian; bảo đảm
tính khách quan, trung thực, phản ánh đúng thực tế sử dụng đất.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG
1. Phạm vi thực hiện: Kiểm kê đất đai, lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất năm 2024 được thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh và ở các
cấp đơn vị hành chính (xã, huyện, tỉnh); trong đó, cấp xã là đơn vị cơ bản thực
hiện kiểm kê và là cơ sở để tổng hợp kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất của cấp huyện, cấp tỉnh.
2. Đối tượng thực hiện năm 2024: Diện tích các loại
đất, các loại đối tượng sử dụng, đối tượng được giao để quản lý; đồng thời,
trong kỳ kiểm kê đất đai này sẽ thực hiện đánh giá về tình hình quản lý, sử dụng
đất sân gôn; cảng hàng không, sân bay; khu vực đất sạt lở, bồi đắp; đất có nguồn
gốc từ nông, lâm trường và các chuyên đề khác tại các địa phương làm cơ sở thực
hiện các biện pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất đối với
các loại đất này trên địa bàn tỉnh.
III. NỘI DUNG, GIẢI PHÁP KIỂM KÊ
ĐẤT ĐAI VÀ LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
Nội dung kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất của từng đơn vị hành chính các cấp trong năm 2024, bao gồm:
Diện tích các loại đất theo quy định tại Điều 9 Luật
Đất đai năm 2024 và đối tượng đang quản lý, sử dụng đất quy định tại Điều 6, Điều
7 của Luật Đất đai năm 2024; trong đó, kiểm kê chi tiết các loại đất trồng lúa,
đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ…
Kiểm kê đất đai chuyên đề về tình
hình quản lý, sử dụng đất sân gôn; cảng hàng không, sân bay; khu vực đất sạt lở,
bồi đắp; đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường:
- Thực hiện kiểm kê đất đai chuyên đề về tình hình
quản lý, sử dụng đất sân gôn; cảng hàng không, sân bay.
- Thực hiện kiểm kê đất đai chuyên đề khu vực đất sạt
lở, bồi đắp và kiểm kê chuyên đề đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường.
Việc kiểm kê đất đai năm 2024 phải đánh giá được thực
trạng tình hình quản lý, sử dụng đất; tình hình biến động đất đai trong 5 năm
qua của từng cấp đơn vị hành chính (xã, huyện, tỉnh); nhất là đánh giá việc quản
lý, thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; việc chấp hành pháp luật đất đai
của các tổ chức, cá nhân đang sử dụng đất; làm rõ nguyên nhân hạn chế, tồn tại;
đề xuất các biện pháp tăng cường quản lý, sử dụng đất để nâng cao hiệu quả sử dụng
đất.
1. Các bước thực hiện kiểm kê đất
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024:
a) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu
liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai
kỳ trước và kết quả thống kê hàng năm trong kỳ kiểm kê; chuẩn bị bản đồ phục vụ
cho điều tra kiểm kê.
b) Điều tra, khoanh vẽ hoặc chỉnh lý các khoanh đất
theo các chỉ tiêu kiểm kê để lập bản đồ kiểm kê đất đai; tính diện tích các
khoanh đất và lập Bảng biểu danh sách các khoanh đất kiểm kê đất đai theo quy định.
c) Xử lý, tổng hợp số liệu và lập các biểu kiểm kê
đất đai theo quy định cho từng đơn vị hành chính các cấp; xây dựng báo cáo thuyết
minh hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày
31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Thông
tư số 08/2024/TT-BTNMT)
d) Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp; xây dựng
báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
đ) Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, tình
hình biến động đất đai trong kỳ kiểm kê; đề xuất các giải pháp tăng cường quản
lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
e) Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
g) Phê duyệt, in sao và ban hành kết quả kiểm kê đất
đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
2. Kiểm kê đất đai chuyên đề:
a) Tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai chuyên đề về
tình hình quản lý, sử dụng đất sân gôn; cảng hàng không, sân bay.
b) Thực hiện kiểm kê đất đai chuyên đề khu vực đất
sạt lở, bồi đắp và kiểm kê chuyên đề đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường: tổng
hợp, phân tích, đề xuất giải pháp quản lý và xây dựng báo cáo kết quả thực hiện.
3. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất:
a) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được lập thể hiện
sự phân bố các loại đất tại thời điểm kiểm kê đất đai, được lập theo từng đơn vị
hành chính các cấp.
b) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, cấp huyện,
cấp tỉnh được xây dựng theo quy định tại Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT.
4. Giải pháp thực hiện:
a) Việc kiểm kê đất đai năm 2024 được thực hiện
trên cơ sở tài liệu, dữ liệu đất đai hiện có, kết hợp với điều tra thực tế,
khoanh vẽ, chỉnh lý lên bản đồ đối với các trường hợp biến động trong kỳ kiểm
kê đất đai (từ năm 2019 đến hết năm 2024) và tổng hợp kết quả kiểm kê đất đai
năm 2024. Đối với các xã có bản đồ địa chính được thành lập sau thời điểm kiểm
kê năm 2019 thì sử dụng bản đồ địa chính để điều tra kiểm kê và tổng hợp kết quả
kiểm kê năm 2024.
b) Việc kiểm kê đất đai chuyên đề trên cơ sở các
tài liệu, số liệu hiện có kết hợp với điều tra, khoanh vẽ trực tiếp và các
phương pháp khác có liên quan.
c) Ứng dụng phần mềm công nghệ do Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định để tính toán, tổng hợp diện tích đất đai, lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất các cấp để bảo đảm độ chính xác, thống nhất kết quả kiểm kê đất
đai.
IV. THỜI ĐIỂM KIỂM KÊ VÀ THỜI HẠN
HOÀN THÀNH
1. Thời điểm chốt số liệu kiểm kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 được tính đến hết ngày 31/12/2024.
2. Thời gian thực hiện và thời điểm nộp báo cáo kết
quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 được quy định
như sau:
a) Cấp xã triển khai thực hiện từ ngày ban hành Kế
hoạch này (trong thời gian thực hiện phải tiếp tục tổng hợp cả các trường hợp
biến động đất đai đến ngày 31/12/2024); hoàn thành và nộp kết quả về
UBND cấp huyện trước ngày 31/3/2025.
b) Cấp huyện hoàn thành và nộp về Sở Tài nguyên và
Môi trường trước 15/4/2025.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thành và trình
UBND tỉnh trước ngày 15/5/2025 để báo cáo kết quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường
trước ngày 30/6/2025.
V. SẢN PHẨM GIAO NỘP KIỂM KÊ ĐẤT
ĐAI.
1. Hồ sơ kiểm kê đất đai năm
2024 cấp xã giao nộp cấp huyện gồm:
a) Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai đã được phê duyệt
(01 bộ giấy và 01 bộ file số).
b) Biểu số liệu kiểm kê đất đai cấp xã quy định tại
điểm a, b, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT và báo cáo thuyết
minh hiện trạng sử dụng đất đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ file số).
c) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất và báo cáo thuyết
minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ
file số định dạng *.dgn).
d) Bản đồ kiểm kê đất đai định dạng *.dgn, bộ dữ liệu
kết quả kiểm kê đất đai được tổng hợp từ phần mềm thống kê, kiểm kê đất đai của
Bộ Tài nguyên và Môi trường (các định dạng được đóng gói theo tiêu chuẩn kỹ
thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước) và danh sách
các khoanh đất trong năm kiểm kê đất đai (01 bộ file số).
2. Hồ sơ kiểm kê đất đai năm
2024 cấp huyện giao nộp cấp tỉnh gồm:
a) Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai đã được phê duyệt
(01 bộ giấy và 01 bộ file số).
b) Biểu số liệu kiểm kê đất đai cấp huyện quy định
tại điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT và báo cáo
thuyết minh hiện trạng sử dụng đất đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ
file số).
c) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, báo cáo thuyết
minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện đã được phê duyệt (01 bộ giấy
và 01 bộ file số định dạng *.dgn).
d) Hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai cấp xã quy định tại
khoản 1 Điều 23 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT (01 bộ file số).
3. Hồ sơ kiểm kê đất đai năm
2024 cấp tỉnh giao nộp Bộ Tài nguyên và Môi trường gồm:
a) Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai đã được phê duyệt
(01 bộ giấy và 01 bộ file số).
b) Biểu số liệu kiểm kê đất đai cấp tỉnh quy định tại
điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT và báo cáo
thuyết minh hiện trạng sử dụng đất đã được phê duyệt (01 bộ giấy và 01 bộ
file số).
c) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất kèm báo cáo thuyết
minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh đã được phê duyệt (01 bộ giấy và
01 bộ file số định dạng *.dgn).
d) Hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện quy định
tại khoản 2 Điều 23 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT (01 bộ file số).
đ) Hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai cấp xã quy định tại
khoản 1 Điều 23 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT (01 bộ file số).
VI. KINH PHÍ THỰC HIỆN:
Sử dụng từ nguồn kinh phí 10% nguồn thu tiền sử dụng đất đã phân bổ cho Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Quyết định số 2468/QĐ-UBND ngày 11/12/2023 của
UBND tỉnh về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2024.
VII. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Là chủ đầu tư, cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo
Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng, có trách nhiệm:
a) Tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ
giúp việc Ban Chỉ đạo kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của tỉnh;
giúp UBND tỉnh trong việc chỉ đạo tổ chức thực hiện.
b) Chủ trì lựa chọn đơn vị tư vấn lập Thiết kế kỹ
thuật - dự toán để thực hiện Đề án “Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”, tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật,
gửi Sở Tài chính thẩm định dự toán, trình phê duyệt theo quy định.
c) Tổ chức thực hiện quy trình giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu để lựa chọn đơn vị thi công, đơn vị tư vấn kiểm tra, giám
sát theo đúng quy định của pháp luật để thực hiện bảo đảm yêu cầu chất lượng và
thời gian theo quy định.
d) Phối hợp với đơn vị tư vấn giám sát, thường
xuyên kiểm tra, giám sát, đôn đốc các đơn vị thi công trong quá trình thực hiện.
e) Phối hợp tổ chức tập huấn cho các lực lượng tham
gia thực hiện ở các cấp; chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn và tuyên truyền trên các
phương tiện thông tin đại chúng việc thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất năm 2024 ở địa phương.
g) Chỉ đạo chuẩn bị bản đồ, tài liệu và tổng hợp
các trường hợp biến động đã thực hiện xong thủ tục hành chính về đất đai ở các cấp
từ năm 2019 đến năm 2024 để phục vụ cho công tác điều tra kiểm kê.
2. UBND các huyện, thành phố:
a) Chỉ đạo các phòng, ban, đơn vị có liên quan cung
cấp hồ sơ, số liệu và phối hợp chặt chẽ với đơn vị tư vấn triển khai thực hiện;
tổ chức kiểm tra, phê duyệt số liệu theo thẩm quyền.
b) Chỉ đạo rà soát phạm vi địa giới hành chính cấp
huyện để xác định các trường hợp đang có tranh chấp địa giới hoặc không thống
nhất giữa hồ sơ địa giới với thực địa và làm việc với UBND của các đơn vị hành
chính liên quan để thống nhất xác định phạm vi, trách nhiệm kiểm kê đất đai của
từng bên theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT và chỉ đạo UBND
các xã, phường, thị trấn thực hiện.
c) Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn phối hợp với
đơn vị tư vấn để tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng
sử dụng đất bảo đảm chất lượng, tiến độ quy định.
3. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường
thẩm định dự toán kinh phí, kế hoạch lựa chọn nhà thầu thực hiện Đề án “Kiểm kê
đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”
trình phê duyệt theo quy định; tham mưu đề xuất các nội dung liên quan đến kinh
phí để thực hiện công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
năm 2024 theo quy định.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Cung cấp số liệu, bản đồ về hiện trạng rừng và các
nội dung khác có liên quan; đồng thời, tổ chức rà soát nhằm bảo đảm thống nhất
số liệu liên quan đến rừng và đất lâm nghiệp với số liệu kiểm kê đất đai năm
2024 trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Nội vụ:
Cung cấp hồ sơ địa giới hành chính các cấp để phục
vụ cho công tác kiểm kê đất đai; phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong
việc chỉ đạo giải quyết các trường hợp có vướng mắc về địa giới hành chính (nếu
có) và kết quả thực hiện việc sắp xếp, sáp nhập các đơn vị hành chính tính đến
ngày 31/12/2024.
6. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh:
Thực hiện kiểm kê diện tích đất sử dụng vào mục
đích quốc phòng, an ninh trên địa bàn từng xã, phường, thị trấn và tổng hợp diện
tích sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh trên phạm vi toàn tỉnh, gửi số liệu
kiểm kê đến các đơn vị hành chính để tổng hợp theo thời gian quy định.
7. Báo Lâm Đồng, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh:
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thường
xuyên tổ chức tuyên truyền về chủ trương, kế hoạch kiểm kê đất đai, lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên các phương tiện thông tin đại chúng ở địa
phương.
8. UBND các xã, phường, thị trấn:
a) Chỉ đạo cung cấp hồ sơ, số liệu và phối hợp chặt
chẽ với đơn vị tư vấn triển khai thực hiện; tổ chức kiểm tra, phê duyệt số liệu
theo thẩm quyền.
b) Rà soát phạm vi địa giới hành chính để xác định
các trường hợp đang có tranh chấp địa giới hoặc không thống nhất giữa hồ sơ địa
giới với thực địa và làm việc với các cơ quan, đơn vị liên quan để thống nhất
xác định phạm vi, trách nhiệm kiểm kê đất đai của từng bên theo quy định Điều 3
của Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT .
VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm
theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, đề xuất, kiến nghị của cơ quan, địa phương, đơn vị để kịp thời
báo cáo UBND tỉnh bổ sung, điều chỉnh các nhiệm vụ, giải pháp cho phù hợp với
tình hình thực tế; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường kết quả thực hiện theo đúng thời gian quy định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Bộ CHQS tỉnh, Công an tỉnh;
- Học viện Lục quân;
- Các Sở: TN&MT, NN&PTNT, KH&ĐT, TC, XD, CT, VHTT&DL;
- Cục Thống kê tỉnh;
- Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh, Báo Lâm Đồng;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- LĐVP;
- Lưu: VT, ĐC1, ĐC, TH2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Phúc
|