ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5138/KH-UBND
|
Bình Dương, ngày
06 tháng 10 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 40/NQ-CP NGÀY 27 THÁNG 3 NĂM 2023 CỦA CHÍNH PHỦ
PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÀNH ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ VIỆT NAM VÀ XÂY DỰNG HẠ
TẦNG DỮ LIỆU KHÔNG GIAN ĐỊA LÝ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn
bản số 4250/STNMT- CCQLĐĐ ngày 04/10/2023, nay Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2023 của
Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển ngành Đo đạc và Bản đồ Việt Nam và
xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045 trên địa bàn tỉnh Bình Dương với các nội dung sau như sau:
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
- Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;
- Nghị định số 27/2019/ND-CP ngày 13 tháng 3 năm
2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ; Nghị
định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 27/2019/ND-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
- Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2023 của
Chính phủ phê duyệt chiến lược phát triển ngành đo đạc và bản đồ việt nam và
xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045;
II. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
- Kế hoạch triển khai chiến lược phát triển ngành
đo đạc và bản đồ Việt Nam và xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc
gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Bình Dương (gọi chung
là Kế hoạch) đến các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Kế hoạch xây dựng đảm bảo đúng chủ trương của
ngành, bảo đảm tính khả thi và theo quy định của pháp luật.
III. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP
Kế hoạch nhằm cụ thể hóa nhiệm vụ và giải pháp cơ bản
tại Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 27/3/2023 của Chính phủ phê duyệt chiến lược
phát triển ngành đo đạc và bản đồ Việt Nam và xây dựng hạ tầng dữ liệu không
gian địa lý quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Bình
Dương. Kế hoạch tập trung vào các nhiệm vụ chủ yếu sau:
1. Hoàn thiện thể chế, chính sách pháp luật về đo đạc
và bản đồ
- Kiện toàn hệ thống cơ quan chuyên môn về đo đạc
và bản đồ đảm bảo hiện đại, đồng bộ; xây dựng đội ngũ cán bộ có năng lực,
chuyên môn cao.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp
hành pháp luật về đo đạc và bản đồ.
- Hằng năm báo cáo tình hình hoạt động đo đạc và bản
đồ thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
2. Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý tỉnh
Bình Dương
a) Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu nền địa lý và bản
đồ địa hình; xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu địa danh phục vụ công tác thành lập
bản đồ.
b) Tăng cường năng lực trang thiết bị kỹ thuật,
công nghệ trong công tác cập nhật, quản lý, khai thác, vận hành cơ sở dữ liệu nền
địa lý và hệ thống bản đồ địa hình.
c) Thành lập bản đồ không gian 3 chiều các thành phố
trọng điểm, đáp ứng yêu cầu quy hoạch phát triển đô thị, xây dựng đô thị thông
minh.
3. Đo đạc, thành lập bản đồ chuyên ngành
a) Đo đạc, thành lập bản đồ địa chính tỉnh Bình
Dương
Hoàn thiện công tác đo đạc, thành lập bản đồ địa
chính và xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh.
b) Đo đạc, thành lập bản đồ công trình ngầm
Đo đạc, thành lập, cập nhật bản đồ công trình ngầm
đáp ứng yêu cầu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an
ninh.
c) Đo đạc, thành lập bản đồ phòng, chống thiên tai,
cứu hộ, cứu nạn, khắc phục sự cố môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
- Xây dựng cơ sở dữ liệu bản đồ về cứu hộ, cứu nạn;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu bản đồ chuyên ngành về
phòng, chống thiên tai;
- Xây dựng dữ liệu không gian địa lý về sạt lở bờ
sông;
- Xây dựng dữ liệu không gian địa lý phục vụ công
tác dự báo nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước; giám sát, dự báo chất
lượng nước trong hệ thống công trình thủy lợi.
d) Thành lập bản đồ hành chính các cấp.
đ) Thành lập tập bản đồ; đo đạc, thành lập bản đồ
chuyên ngành khác.
4. Đổi mới việc quản lý, nâng cao hiệu quả khai
thác, sử dụng thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
a) Tăng cường tuyên truyền về giá trị của thông
tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ hỗ trợ cho việc ra quyết định và phát
triển kinh tế - xã hội.
b) Đa dạng hóa các dịch vụ cung cấp thông tin, dữ
liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ bao gồm việc xây dựng và cung cấp dữ liệu mở; hỗ
trợ kỹ thuật, công nghệ đối với người dùng trong việc chia sẻ, khai thác sử dụng
dữ liệu không gian địa lý dễ dàng hiệu quả.
c) Xây dựng mô hình quản lý, cơ chế tích hợp, chia
sẻ lợi ích để sử dụng chung thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ hiệu
quả giữa các bộ ngành, giữa trung ương và địa phương và các nhà đầu tư.
d) Thiết lập hợp tác liên ngành, lĩnh vực, tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước trong xây dựng, duy trì, chia sẻ thông tin, dữ liệu,
sản phẩm đo đạc và bản đồ.
5. Nghiên cứu khoa học, ứng dụng và phát triển công
nghệ, hợp tác quốc tế về đo đạc và bản đồ
a) Lựa chọn ưu tiên nghiên cứu một số công nghệ lõi
như: điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo, phân tích dữ liệu lớn trong thu nhận,
cập nhật, xử lý và cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc bản đồ và hạ tầng
dữ liệu không gian địa lý quốc gia.
b) Tăng cường hội nhập và hợp tác quốc tế trong hoạt
động đo đạc và bản đồ để thúc đẩy việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao,
trao đổi chuyên gia, nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ trong đo đạc
bản đồ và hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; mở rộng việc tham gia và ứng
cử vào các tổ chức của Liên hợp quốc, các tổ chức quốc tế, khu vực về đo đạc, bản
đồ và thông tin địa lý.
6. Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực đáp ứng cho
phát triển ngành đo đạc và Bản đồ
a) Tăng cường đào tạo ở trong nước và ngoài nước
cho các lĩnh vực, chuyên ngành mà tỉnh chưa có điều kiện đào tạo để phát triển đội
ngũ cán bộ đo đạc và bản đồ chuyên sâu, chất lượng cao.
b) Xây dựng chương trình và đào tạo về đo đạc và bản
đồ, điện toán đám mây, trí tuệ nhân tạo, phân tích dữ liệu lớn trong thu nhận,
cập nhật, xử lý và cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc bản đồ và hạ tầng
dữ liệu không gian địa lý trong các trường đại học có liên quan đến đo đạc và bản
đồ, công nghệ thông tin.
c) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực
chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về đo đạc
và bản đồ tỉnh.
7. Đổi mới triển khai các nhiệm vụ đo đạc và bản đồ;
đổi mới, xây dựng định đơn giá cho sản phẩm đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh.
a) Triển khai các nhiệm vụ đo đạc và bản đồ, tạo
môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp đổi mới, sáng tạo, cung cấp sản phẩm, giải
pháp về đo đạc và bản đồ hướng đến nền kinh tế số, xã hội số tại tỉnh Bình
Dương.
b) Thiết lập cơ chế, chính sách chia sẻ và nâng cao
hiệu quả sử dụng chung thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phù hợp với
cơ chế thị trường.
c) Áp dụng định mức kinh tế kỹ thuật, xây dựng đơn
giá sản phẩm đo đạc và bản đồ theo cơ chế thị trường nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động đo đạc và bản đồ; xây dựng cơ chế xã hội hóa đối với các hoạt động đo đạc
và bản đồ để đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân tham gia
tại địa bàn tỉnh.
IV. CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ
ÁN, NHIỆM VỤ ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
Để thực hiện Kế hoạch, các Sở, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố cần tập trung thực hiện các chương trình, đề
án, dự án, nhiệm vụ trong Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này. Tùy tình hình
triển khai thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ phân công các các Sở, ngành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tham gia phối hợp với các Bộ, ngành có
liên quan trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện
Nghị quyết số 40/NQ- CP ngày 27 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ phê duyệt chiến
lược phát triển ngành Đo đạc và Bản đồ Việt Nam và xây dựng hạ tầng dữ liệu
không gian địa lý quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh
Bình Dương; hướng dẫn các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng và tổ chức thực hiện các
chương trình, kế hoạch, đề án, dự án đảm bảo phù hợp với các quan điểm, mục
tiêu, nội dung và giải pháp của Kế hoạch này.
b) Rà soát, thống kê, đánh giá và phối hợp với các
Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đề xuất các đề án, dự
án, nhiệm vụ ưu tiên đầu tư, trên cơ sở đó xây dựng các chương trình cụ thể,
xác định những đề án, dự án, nhiệm vụ trọng điểm trong từng giai đoạn trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
c) Làm cơ quan đầu mối thường xuyên theo dõi, đôn đốc
các cơ quan, đơn vị trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, tổng hợp các khó
khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét.
d) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố báo cáo định kỳ 05 năm sơ kết, tổng kết, đánh
giá, rút kinh nghiệm thực hiện Kế hoạch, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, khả năng cân
đối ngân sách nhà nước hăng năm và phân cấp ngân sách nhà nước, xem xét cân đối
ngân sách nhà nước hằng năm để thực hiện có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch
theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật về ngân sách Nhà nước.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường kết nối,
cung cấp dữ liệu, dịch vụ dữ liệu không gian địa lý quốc gia qua Cổng dữ liệu
quốc gia theo quy định của pháp luật về đo đạc và bản đồ.
4. Sở Khoa học và Công nghệ;
Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học, ứng dụng
các thành tựu khoa học và công nghệ phục vụ phát triển ngành đo đạc bản đồ và
xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia, trên cơ sở đề xuất nghiên
cứu từ các Viện, Trường và Sở ngành.
5. Sở Xây dựng, Sở Ngoại vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo
chỉ đạo việc triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được nêu theo chức năng nhiệm vụ
được giao.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
theo chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch
phần liên quan đến các lĩnh vực được quản lý tại địa phương mình.
Yêu cầu các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố, các đơn vị liên quan triển khai thực hiện tốt Kế hoạch này.
Nếu có khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) xem xét,
chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ TNMT;
- TT.TU, TT.HĐND, ĐĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP (T, Th), Tn, TH.
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Mai Hùng Dũng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN, NHIỆM VỤ ƯU TIÊN
ĐẦU TƯ TẠI TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch số: 5138/KH-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
STT
|
Tên dự án, nhiệm
vụ
|
Sản phẩm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Xây dựng, chuẩn hóa, tích hợp dữ liệu không gian
địa lý chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Dữ liệu chuyên
ngành
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
2023 - 2025
|
2
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu và bản đồ không gian 3 chiều
các thành phố trọng điểm, đáp ứng yêu cầu quy hoạch phát triển đô thị, xây dựng
đô thị thông minh
|
Cơ sở dữ liệu và bản
đồ không gian 3 chiều
|
Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh
|
Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Xây dựng
|
2023-2030
|