ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 373/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
27 tháng 12 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH, NHÀ Ở LẤN, CHIẾM
SÔNG, KÊNH, RẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-UBND.HC ngày 27/12/2021 của UBND Tỉnh phê duyệt Đề cương và dự toán kinh
phí lập Đề án giải quyết tình trạng xây dựng công trình, nhà ở lấn, chiếm sông,
kênh, rạch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025 và các nội dung có liên
quan;
Để có số liệu thực trạng làm cơ
sở xây dựng Đề án giải quyết tình trạng xây dựng công trình, nhà ở lấn, chiếm
sông, kênh, rạch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025; UBND Tỉnh xây dựng Kế
hoạch khảo sát công trình, nhà ở lấn, chiếm sông, kênh, rạch trên địa bàn tỉnh,
với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Khảo sát, thống kê thực trạng số
lượng công trình, nhà ở lấn, chiếm sông, kênh, rạch trên địa bàn Tỉnh, làm cơ sở
cho việc xây dựng Đề án giải quyết tình trạng xây dựng công trình, nhà ở lấn,
chiếm sông, kênh, rạch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025.
2. Yêu cầu
- Việc khảo sát thực hiện từ
khóm, ấp, xã, phường, thị trấn và trực tiếp đối với hộ gia đình có lấn, chiếm
sông, kênh, rạch; đảm bảo đúng nguyên tắc dân chủ ở cơ sở, công bằng, công khai
có sự tham gia và giám sát của người dân; xác định đúng đối tượng, không trùng
lặp, bỏ sót đối tượng, phản ánh đúng thực tế, chính xác hiện trạng.
- Xác định được số lượng các
công trình, nhà ở vi phạm; phân tích được đa chiều của công tác khảo sát.
- Không gây tâm lý hoang mang
làm ảnh hưởng đến đời sống, sinh hoạt của các hộ gia đình, cá nhân được khảo
sát.
II. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
1. Phạm vi khảo sát
Khảo sát, thống kê tất cả công
trình, nhà ở lấn, chiếm sông, kênh, rạch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Nội dung và các tiêu chí
khảo sát
Xác định dạng kết cấu của công
trình, nhà ở; diện tích lấn, chiếm; hiện trạng sử dụng đất; mức độ của hành vi
vi phạm; sinh kế của các hộ dân . Nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của người dân đối
với việc nếu phải phá dỡ, di dời nhà ở, công trình vi phạm.
3. Phương pháp thực hiện
Bước 1. Công tác chuẩn bị
- Thành lập tổ giúp việc khảo
sát công trình, nhà ở lấn, chiếm sông, kênh, rạch các cấp (sau đây gọi tắt Tổ
giúp việc cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh) để tổ chức và giám sát quá trình khảo
sát (trước ngày 03/01/2022).
- Tuyển chọn khảo sát viên tham
gia khảo sát: Đảm bảo năng lực, thông thạo địa bàn, cách tiếp cận, khai thác
thông tin hộ gia đình, đã tham gia nhiều cuộc điều tra, khảo sát do cấp tỉnh,
huyện tổ chức (trước ngày 05/01/2022).
- Tổ chức tuyên truyền rộng rãi
về mục đích, ý nghĩa, yêu cầu của việc khảo sát công trình, nhà ở lấn, chiếm
sông, kênh, rạch trên địa bàn tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng, nhất
là cấp cơ sở để người dân biết, tham gia thực hiện (thực hiện trong suốt
quá trình triển khai khảo sát).
Bước 2. Lập danh sách hộ gia
đình cần khảo sát (từ ngày 05/01/2022 đến 10/01/2022)
Tổ giúp việc cấp xã chủ trì, phối
hợp với khóm, ấp và khảo sát viên lập danh sách hộ gia đình cần khảo sát (theo
Phụ lục 1a, 1b).
Bước 3. Tổ chức khảo sát (từ
ngày 10/01/2022 đến ngày 01/3/2022)
Tổ giúp việc cấp xã chủ trì, phối
hợp với trưởng khóm, ấp và khảo sát viên đến hộ gia đình thu thập thông tin
theo mẫu phiếu đã được phê duyệt (theo Phụ lục 2a, 2b).
Bước 4. Báo cáo kết quả khảo
sát (từ ngày 01/3/2022 đến ngày 15/3/2022)
- UBND cấp xã tổng hợp phiếu khảo
sát, báo cáo UBND cấp huyện về kết quả khảo sát trên địa bàn (thông qua Tổ giúp
việc cấp huyện thẩm định trình UBND cấp huyện, trước ngày 04/3/2022).
- UBND cấp huyện tổ chức nhập
tin, tổng hợp kết quả khảo sát, báo cáo Sở Xây dựng về kết quả khảo sát
trên địa bàn (trước ngày 12/3/2022).
- Cục Thống kê phối hợp Sở Xây
dựng tổng hợp, phân tích kết quả khảo sát (trước ngày 15/3/2022).
3. Tổ giúp việc các cấp phúc
tra kết quả khảo sát trên địa bàn
Tổ giúp việc các cấp tổ chức kiểm
tra, giám sát trong quá trình các địa phương thực hiện khảo sát; nếu thấy kết
quả khảo sát trên địa bàn cấp xã, địa bàn khóm, ấp, chưa phản ánh sát thực tế của
địa phương, Tổ giúp việc các cấp tổ chức phúc tra lại kết quả khảo sát ở những
địa bàn cần thiết.
4. Xây dựng cơ sở dữ liệu
Ứng dụng công nghệ thông tin lập
cơ sở dữ liệu về hồ sơ quản lý, theo dõi công trình, nhà ở lấn, chiếm sông,
kênh, rạch trên địa bàn ở các xã, phường, thị trấn và khóm, ấp:
- Nhập và lưu trữ dữ liệu khảo
sát theo mẫu phiếu được duyệt.
- Tổng hợp phân tích kết quả khảo
sát làm cơ sở đề xuất giải pháp xử lý.
III. QUY MÔ
VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Quy mô đối tượng khảo sát
Dự kiến khảo sát khoảng 22.000
công trình, nhà ở lấn, chiếm sông, kênh, rạch.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện khảo sát
công trình, nhà ở lấn, chiếm sông, kênh, rạch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, bố
trí dự toán năm 2022.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Cấp tỉnh
a) Thành lập Tổ giúp việc cấp tỉnh
do giám đốc Sở Xây dựng làm Tổ trưởng, thành viên là lãnh đạo các Sở: Tài
chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và
Môi trường, lãnh đạo Cục Thống kê. Mời lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam Tỉnh và các tổ chức thành viên Mặt trận tham gia giám sát.
b) Tổ giúp việc cấp tỉnh có
trách nhiệm:
- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn
nghiệp vụ, quy trình khảo sát cho thành viên tổ giúp việc các cấp và khảo sát
viên.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát
quá trình khảo sát tại các huyện, thành phố.
- Đôn đốc, giám sát Tổ giúp việc
cấp huyện tổ chức thực hiện kế hoạch khảo sát công trình, nhà ở lấn, chiếm
sông, kênh, rạch trên địa bàn.
- Tổng hợp kết quả khảo sát
công trình, nhà ở lấn, chiếm sông, kênh, rạch trình Ủy ban nhân dân Tỉnh.
- Hướng dẫn UBND cấp huyện sử dụng
cơ sở dữ liệu trong việc quản lý kết quả khảo sát.
c) Các Sở, ngành Tỉnh có liên
quan chịu trách nhiệm thực hiện các nội dung sau:
- Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND Tỉnh thành lập Tổ giúp việc
cấp tỉnh ; lập dự toán kinh phí thực hiện. Theo dõi đôn đốc việc triển khai thực
hiện các nội dung, yêu cầu nhiệm vụ theo Kế hoạch.
- Sở Tài chính thẩm định dự
toán kinh phí, tham mưu UBND Tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch theo
quy định.
- Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải: Phối hợp Sở Xây dựng
triển khai thực hiện tốt các nội dung, yêu cầu nhiệm vụ có liên quan theo Kế hoạch.
- Cục Thống kê chủ trì, phối hợp
Sở Xây dựng và các Sở có liên quan : Tổ chức tập huấn hướng dẫn các địa phương
cách thức thực hiện khảo sát hiện trạng; tổng hợp xử lý số liệu gửi kết quả cho
Sở Xây dựng xây dựng đề án. Phối hợp Sở Xây dựng triển khai các nội dung theo kế
hoạch; hướng dẫn các địa phương sử dụng cơ sở dữ liệu trong việc quản lý kết quả
khảo sát.
d) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam Tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp
và các tổ chức thành viên tổ chức tuyên truyền, phổ biến mục đích, ý nghĩa cuộc
rà soát và vận động nhân dân, hội viên tham gia cung cấp thông tin cho quá
trình tổ chức khảo sát công trình, nhà ở lấn, chiếm sông, kênh, rạch trên địa
bàn .
2. UBND cấp
huyện
a) Thành lập Tổ giúp việc cấp
huyện do Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện làm tổ trưởng, Trưởng phòng
Kinh tế - Hạ tầng/Quản lý đô thị làm tổ phó, lãnh đạo Chi Cục Thống kê làm tổ
phó, thành viên là lãnh đạo các cơ quan, đơn vị liên quan do UBND cấp huyện quyết
định. Mời Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên Mặt trận cùng cấp
tham gia giám sát.
b) Tổ giúp việc cấp huyện giúp
Chủ tịch UBND cấp huyện:
- Tổ chức thực hiện khảo sát
công trình, nhà ở lấn, chiếm sông, kênh, rạch trên địa bàn; theo dõi, kiểm tra,
hướng dẫn, đôn đốc thực hiện.
- Thẩm định kết quả khảo sát
công trình, nhà ở lấn, chiếm sông, kênh, rạch của Ủy ban nhân dân cấp xã; tổ chức
nhập tin, tổng hợp kết quả khảo sát, báo cáo UBND Tỉnh thông qua Sở Xây dựng
(đơn vị thường trực tổ giúp việc cấp tỉnh).
- Cập nhật và quản lý cơ sở dữ
liệu về kết quả khảo sát công trình, nhà ở lấn, chiếm sông, kênh, rạch trên địa
bàn theo phân quyền và hướng dẫn của Cục Thống kê Tỉnh.
3. UBND cấp
xã
a) Thành lập Tổ giúp việc cấp
xã do Lãnh đạo UBND cấp xã làm Tổ trưởng; thành viên là Trưởng khóm, ấp, công
chức được giao nhiệm vụ làm công tác địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường
(đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường
(đối với xã) và các thành viên khác do UBND cấp xã quyết định. Mời Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội làm thành viên.
b) Tổ giúp việc cấp xã giúp Chủ
tịch UBND cấp xã:
- Tổ chức phổ biến và quán triệt
nội dung kế hoạch khảo sát cho các thành viên tham gia, các khảo sát viên, các
Trưởng khóm, ấp; tổ chức tuyên truyền mục đích ý nghĩa của cuộc khảo sát công
trình, nhà ở lấn, chiếm sông, kênh, rạch trên địa bàn Tỉnh cho nhân dân địa
phương biết; chủ động phát hiện các hành vi thống kê thiếu khách quan , không
trung thực.
- Tổ chức lực lượng khảo sát
viên tại khóm, ấp (mỗi khóm, ấp bố trí ít nhất 02 khảo sát viên). Lựa chọn khảo
sát viên có trình độ, năng lực, kinh nghiệm đã tham gia nhiều cuộc điều tra, khảo
sát, am hiểu về đánh giá các đặc điểm hộ gia đình, khảo sát viên phải được tập
huấn mới được khảo sát.
- Chủ tịch UBND cấp xã chịu
trách nhiệm về danh sách đối tượng được khảo sát; tổng hợp, báo cáo Chủ tịch
UBND cấp huyện về kết quả khảo sát trên địa bàn theo quy định.
- Cập nhật và quản lý cơ sở dữ
liệu về kết quả khảo sát công trình, nhà ở lấn, chiếm sông, kênh, rạch trên địa
bàn theo phân quyền và hướng dẫn của Cục Thống kê Tỉnh.
4.
Cuộc tổng khảo sát có phạm vi rộng, mang tính phức tạp,
thời gian thực hiện ngắn, liên quan trực tiếp đến cơ sở và hộ dân cùng tham
gia. UBND Tỉnh đề nghị các thành viên tham gia, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Tỉnh
có liên quan, Chủ tịch UBND huyện, thành phố, các tổ chức chính trị - xã hội;
UBND xã, phường, thị trấn tập trung chỉ đạo lực lượng cán bộ tham gia cuộc khảo
sát, nâng cao tinh thần trách nhiệm, bám sát kế hoạch, quy trình và nội dung khảo
sát, triển khai đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng công việc, để cuộc khảo sát đạt
được mục tiêu đề ra.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh chưa phù hợp thì các cơ quan, đơn vị và địa
phương báo cáo UBND Tỉnh (qua Sở Xây dựng) để thống nhất phối hợp thực hiện.
Trường hợp vượt quá thẩm quyền giải quyết, Sở Xây dựng tổng hợp, báo cáo UBND Tỉnh
xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- Các Sở: XD, TC, KH&ĐT, NN&PTNT, GTVT, TNMT;
- Cục Thống kê Tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- Lãnh đạo VP/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, ĐTXD.nbht
|
TM ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Trí Quang
|
PHỤ LỤC 1A
UBND TỈNH ĐỒNG THÁP
DANH SÁCH CHỦ SỞ HỮU NHÀ Ở VEN SÔNG
Huyện/thành phố: _________________________
Xã/phường/thị trấn:
________________________
Khóm/ấp:
_______________________________ Tờ thứ 1 trong tổng số ____________ tờ
STT
|
Họ và tên chủ sở hữu
|
Giới tính
|
Năm sinh
|
Địa chỉ
(Số nhà, tổ, đường phố)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
17
|
|
|
|
|
18
|
|
|
|
|
19
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
21
|
|
|
|
|
22
|
|
|
|
|
23
|
|
|
|
|
24
|
|
|
|
|
25
|
|
|
|
|
Tổng số nhà ở: _______
Người rà soát
|
Trưởng khóm/ấp
|
Ngày … tháng … năm 2021
UBND xã/phường/thị trấn
|
PHỤ LỤC 1B
UBND TỈNH ĐỒNG THÁP
DANH SÁCH CHỦ SỞ HỮU CÔNG TRÌNH VEN SÔNG
Huyện/thành phố: ______________________
Xã/phường/thị trấn:
_____________________
Khóm/ấp:
_____________________________ Tờ thứ 1 trong tổng số___________ tờ
STT
|
Họ và tên chủ sở hữu
|
Giới tính
|
Năm sinh
|
Địa chỉ
(Số nhà, tổ, đường phố)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
17
|
|
|
|
|
18
|
|
|
|
|
19
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
21
|
|
|
|
|
22
|
|
|
|
|
23
|
|
|
|
|
24
|
|
|
|
|
25
|
|
|
|
|
Tổng số công trình:
________________
Người rà soát
|
Trưởng khóm/ấp
|
Ngày … tháng … năm 2021
UBND xã/phường/thị trấn
|
PHỤ LỤC SỐ 02A
DỰ THẢO
|
UBND TỈNH ĐỒNG THÁP
|
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN NHÀ Ở VEN SÔNG, KÊNH, RẠCH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ HỘ GIA
ĐÌNH
1. Huyện/thành phố:
................................................................................
2. Xã/phường/thị trấn:
.............................................................................
3. Số nhà, tổ, đường, khóm/ấp:
...............……………………………….
4. Tên tuyến sông, kênh, rạch:
………………….………………............
5. Họ và tên chủ hộ: ………………….……………Số
điện thoại: ………........... Hộ số:……..
6. Hộ gia đình thuộc đối tượng
(nếu có): □ 1.Hộ nghèo □ 2.Hộ cận nghèo
II. THÔNG TIN VỀ NHÀ Ở
CÂU HỎI
|
CÂU TRẢ LỜI
|
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất của hộ ông/bà có liên quan đến căn nhà này?
|
CÓ…………..…1 □
KHÔNG……….2 □
|
DIỆN TÍCH:……...m2
(ĐẤT Ở:…..…...m2)
|
2. Tổng diện tích xây dựng
của căn nhà này?
|
DIỆN TÍCH: ……………………..…...m2
|
3. Tổng diện tích sàn xây
dựng của căn nhà này trên đất không phải đất ở hoặc không có Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất?
|
DIỆN TÍCH: ……………………..…...m2
|
3.1. Phần xây dựng này có cột,
sàn, dầm là bê tông cốt thép; tường xây gạch; nền lát gạch; mái tôn/ngói/bê
tông cốt thép?
|
01 TẦNG (TRỆT)
........................................ 1 □
02 TẦNG
..................................................... 2 □
|
3.2. Phần xây dựng này có cột,
giằng là gỗ nhóm III trở lên; vách gỗ/tôn; nền lát gạch hoặc sàn gỗ?
|
MÁI LÁ
........................................................ 1 □
MÁI TÔN
..................................................... 2 □
MÁI NGÓI
................................................... 3 □
|
3.3. Phần xây dựng này có cột,
giằng là tre, bạch đàn, tràm, gỗ tạp khác; vách lá/tôn; nền đất hoặc sàn gỗ?
|
MÁI LÁ
........................................................ 1 □
MÁI TÔN
..................................................... 2 □
|
3.4. Phần xây dựng này được
xây dựng năm nào?
|
Năm: _________
|
4. Việc thoát nước thải của hộ
gia đình như thế nào?
|
TRỰC TIẾP XUỐNG SÔNG, KÊNH, RẠCH
.............................................. 1 □
ĐẤU NỐI VÀO HỆ THỐNG XỬ LÝ HỢP
VỆ SINH ............................................. 2 □
|
5. Hộ ông/bà đang sinh sống
thuộc khu vực sạt lở, không đảm bảo an toàn (đã được cơ quan có thẩm quyền
công bố)?
|
CÓ
.............................................................. 1 □
KHÔNG........................................................
2 □
|
6. Hộ ông/bà có nhà ở nào
khác ngoài căn nhà này không?
|
CÓ
.............................................................. 1 □
KHÔNG........................................................
2 □
|
7. Hộ ông/bà đã được cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất nào khác không?
|
CÓ…………..…1 □
KHÔNG……….2 □
|
CÓ ĐẤT Ở……….. □
|
8. Nguyện vọng của ông/bà như
thế nào khi được giải tỏa di dời?
|
HỖ TRỢ TÁI ĐỊNH CƯ ..............................
1 □
HỖ TRỢ NHÀ Ở XÃ HỘI
........................... 2 □
HỖ TRỢ CHI PHÍ DI DỜI
.......................... 3 □
KHÁC…………………………………………..4 □
|
|
|
|
|
Trân
trọng cám ơn sự hợp tác của Ông/Bà!
Khảo sát viên
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người cung cấp
thông tin
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 02B
DỰ THẢO
|
UBND TỈNH ĐỒNG THÁP
|
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN CÔNG TRÌNH VEN SÔNG,
KÊNH, RẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CHỦ SỞ
HỮU CÔNG TRÌNH
1. Huyện/thành phố: ...............................................................................
2. Xã/phường/thị trấn: .............................................................................
3. Số nhà, tổ, đường, khóm/ấp:
...............………………………………
4. Tên tuyến sông, kênh, rạch:
………………………..……….……….
5. Họ và tên chủ sở hữu/người đại
diện theo pháp luật: .............. ...……
6. Số điện thoại:
………………………………………………………..
II. THÔNG TIN VỀ CÔNG TRÌNH
CÂU HỎI
|
CÂU TRẢ LỜI
|
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất của hộ ông/bà hoặc người đại diện tổ chức có liên quan đến công trình
này?
|
CÓ…………..…1 □
KHÔNG……….2 □
|
DIỆN TÍCH:……...m2
|
2. Tổng diện tích xây dựng của
công trình này?
|
DIỆN TÍCH: ……………………..…...m2
|
3. Tổng diện tích xây dựng của
công trình này trên đất không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
|
DIỆN TÍCH: ……………………..…...m2
|
3.1. Phần xây dựng này có kết
cấu dạng nhà 01 tầng; nền bê tông cốt thép/lát gạch; tường xây gạch/vách
tôn; xà gồ thép hình (hoặc gỗ nhóm III trở lên); mái lợp tôn?
|
DIỆN TÍCH: :……………………..…..m2
|
3.1.1. Khẩu độ ≤ 12m, cao ≤
6m
|
Cột BTCT, kèo thép
..................................... 1 □
Cột thép, kèo
thép......................................... 2 □
|
3.1.2. Khẩu độ ≤ 15m, cao ≤
9m
|
Cột BTCT, kèo thép
..................................... 1 □
Cột thép, kèo
thép......................................... 2 □
|
3.2. Phần xây dựng này có kết
cấu dạng công trình khác (kè; sàn bê tông, sân, nền)
|
Kè, san lấp: ……………..……..…m2
Sàn BTCT:…………………..…....m2
Bè cố định trên sông:……….…….m2
|
3.3. Phần xây dựng này được
xây dựng năm nào?
|
Năm: ______
|
4. Nguyện vọng của ông/bà hoặc
người đại diện như thế nào khi được giải tỏa di dời?
|
HỖ TRỢ CHI PHÍ DI DỜI
.......................... 1 □
KHÁC………………….………..……………..2 □
|
Trân
trọng cám ơn sự hợp tác của Ông/Bà!
Khảo sát viên
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người cung cấp
thông tin
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
GIẢI THÍCH, HƯỚNG DẪN CÁCH GHI MỘT SỐ NỘI DUNG TIN TRONG PHIẾU
THU THẬP THÔNG TIN NHÀ Ở VEN SÔNG, KÊNH RẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
I. QUY
TRÌNH KHẢO SÁT
Bước 1: Căn cứ nhiệm vụ
được phân công, người phụ trách thực hiện thu thập thông tin, đối chiếu các cơ
sở pháp lý có liên quan thông qua công chức phụ trách chuyên môn trên địa bàn
theo từng tuyến sông, kênh, rạch, khu vực, xác định các trường hợp vi phạm các
quy định quản lý về đất đai, thống kê lập phiếu danh sách chủ sở hữu (chủ đầu
tư) nhà ở, công trình theo Phiếu 1a (phụ lục 1a) hoặc Phiếu 1b (phụ lục 1b);
Bước 2: Trên cơ sở tổng
hợp phiếu danh sách theo Phiếu 1a (phụ lục 1a) hoặc Phiếu 1b (phụ lục 1b), Tổ
khảo sát (?) triển khai xây dựng kế hoạch tổ chức, điều tra, phỏng vấn, thu thập
thông tin từng trường hợp theo danh sách
được tổng hợp theo Bước 1.
Bước 3: Tổ khảo sát tiến
hành khảo sát, điều tra, phỏng vấn, thu thập thông tin trực tiếp đối với từng
chủ sở hữu (chủ đầu tư), ghi kết quả trả lời theo Phiếu 2a (phụ lục 3) hoặc Phiếu
2b (phụ lục 2b).
Lưu ý : Trong
quá trình thực hiện Bước 3 nếu đủ cơ sở, thông tin xác định trường hợp chủ sở hữu
(chủ đầu tư) không vi phạm các quy định quản lý về đất đai thì gạch bỏ phần họ
và tên chủ sở hữu đã xác định không vi phạm tại Phiếu 1a (phụ lục 1a) hoặc Phiếu
1b (phụ lục 1b).
Bước 4: Tổ khảo sát rà
soát, điều chỉnh, tổng hợp hoàn chỉnh số liệu theo phiếu danh sách chủ sở hữu
(chủ đầu tư) nhà ở, công trình từng tuyến sông, kênh, rạch, khu vực, tổ theo
Phiếu 1a (phụ lục 1a) hoặc Phiếu 1b (phụ lục 1b).
Nguyên tắc khảo sát, thu thập
thông tin
- Tất cả các công trình, nhà ở
lấn, chiếm ven sông, kênh, rạch có vi phạm các quy định quản lý về đất đai phải
được thống kê, lập danh sách đầy đủ và thực hiện điều tra, khảo sát thu thập
thông tin đảm bảo chính xác, khách quan, trung thực theo quy định.
- Khảo sát viên trực tiếp phỏng
vấn chủ sở hữu (chủ đầu tư) công trình hoặc nhà ở và ghi ngay vào phiếu khảo
sát những thông tin thu thập, tiếp nhận đảm bảo đúng, đủ nội dung cần điều tra,
khảo sát thể hiện trên phiếu khảo sát.
- Kịp thời phối hợp các tổ chức,
đơn vị và cá nhân phụ trách có liên quan thực hiện xác minh, nắm thông tin các
nội dung còn vướng mắc, khó xác định, làm cơ sở ghi nhận câu trả lời vào phiếu
đảm bảo chính xác, trung thực, phù hợp điều kiện, hoàn cảnh thực tế.
II. CÁCH
GHI THÔNG TIN TRONG 02 LOẠI PHIẾU (Phiếu 2a hoặc Phiếu 2b)
1. Phiếu
thu thập thông tin công trình ven sông, kênh rạch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp nếu
là NHÀ Ở theo Phiếu 2a (phụ lục 2a)
1.1. “I. THÔNG TIN CHUNG
VỀ HỘ GIA ĐÌNH”
- Mục 1“Huyện/thành phố”: ghi
tên huyện/ thành phố có nhà ở cần khảo sát và mã số cấp huyện do Cục thống kê
hướng dẫn.
- Mục 2“Xã/phường/thị trấn”:
ghi tên xã/ phường/ thị trấn có nhà ở cần khảo sát và mã số cấp xã do Cục
thống kê hướng dẫn.
- Mục 3“Số nhà, tổ, đường,
khóm/ấp”: ghi thông tin đầy đủ, chính xác thông tin vị trí nhà ở cần khảo
sát.
- Mục 4“Tên tuyến sông,
kênh, rạch”: Khảo sát viên ghi mã số theo danh mục sông, kênh, rạch đúng
theo hướng dẫn, trong trường hợp sông, kênh rạch cần khảo sát không thuộc danh
mục công bố, thì ghi đầy đủ tên sông, kênh, rạch đã có tên gọi, trường hợp
không có tên thì chi theo điểm xuất phát đến điểm kết thúc gắn với các công
trình, tuyến sông hoặc địa danh khác do địa phương quản lý.
- Mục 5 “Hộ số”: ghi
theo thứ tự cộng dồn các hộ đã khảo sát.
- Mục 6 “Hộ gia đình thuộc đối
tượng (nếu có)”: trong trường hợp chưa nắm đủ thông tin chính xác trước khi
tiến hành khảo sát, Khảo sát viên đề nghị UBND cấp xã nơi có nhà ở cần khảo
sát, cung cấp Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và ghi kết
quả tại thời điểm khảo sát.
1.2. “II. THÔNG TIN VỀ
NHÀ Ở”
- Câu 1: “Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất của hộ ông/bà có liên quan đến căn nhà này?”:
+ Trường hợp nhà ở xây dựng
trên đất có quyền sử dụng đất, thì căn cứ thông tin trên giấy chứng nhận QSDĐ
hoặc thông tin xác thực do những người có liên quan cung cấp, Khảo sát viên
đánh dấu “X” vào Câu trả lời CÓ và điền đầy đủ thông tin về DIỆN TÍCH đất, diện
tích ĐẤT Ở theo thông tin thể hiện trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được
cấp.
+ Trường hợp nhà ở xây dựng
trên đất không có quyền sử dụng đất, Khảo sát viên đánh dấu “X” vào Câu trả lời
KHÔNG và không cần ghi thêm nội dung vào Câu trả lời số 1 này.
- Câu 2: “Tổng diện
tích xây dựng của căn nhà này?”: ghi nhận DIỆN TÍCH toàn bộ tầng trệt của
căn nhà dựa trên dựa trên thông tin được cung cấp hoặc kết quả đo đạt thực tế của
Khảo sát viên.
- Câu 3: “Tổng diện
tích sàn xây dựng của căn nhà này trên đất không phải đất ở hoặc không có Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất?”: Việc ghi nhận DIỆN TÍCH (vi phạm) của căn
nhà căn cứ các thông tin đã khảo sát về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tổng
diện tích xây dựng của căn nhà để Khảo sát viên xác định và ghi DIỆN TÍCH (bao
gồm diện tích sử dụng các tầng thuộc phần xây dựng vi phạm của căn nhà) vào Câu
trả lời.
+ Đối với Câu 3.1, Câu 3.2
Câu 3.2: Trên cơ sở ghi Câu trả lời có DIỆN TÍCH (vi phạm) tại Câu
3, Khảo sát viên quan sát bằng trực quan về kết cấu, vật liệu được xây dựng
trên phần DIỆN TÍCH (vi phạm) đối chiếu nội dung mô tả Câu 3.1 đến Câu 3.3 để lựa
chọn loại kết cấu nhà và đánh dấu “X” vào Cột Câu trả lời tương ứng nội dung mô
tả, gần giống với thực tế quan sát.
+ Tại Câu 3.4: “Phần
xây dựng này được xây dựng năm nào?”: Ghi NĂM Câu trả lời dựa trên thông
tin do chủ hộ cung cấp hoặc để trống trong trường hợp không xác định.
- Câu 6 và Câu 7: “Hộ
ông/bà có nhà ở nào khác ngoài ngôi nhà này trên địa bàn xã/phường/thị trấn này
không?” và “Hộ ông/bà đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nào khác
không?”:
+ Nếu Khảo sát viên nắm thông
tin hộ gia đình có nhà ở hoặc đất ở tại vị trí khác căn nhà đang khảo sát thì
Khảo sát viên hỏi thêm để xác thực thông tin về DIỆN TÍCH ghi chính xác vào Câu
trả lời số 6 và Câu trả lời số 7.
+ Trường hợp Khảo sát viên
không có thông tin liên quan đến nhà ở đất ở khác của hộ gia đình có nhà đang
khảo sát thì phỏng vấn theo nội dung câu hỏi và ghi câu trả lời dựa trên thông
tin do hộ gia đình cung cấp.
- Câu 8: “Nguyện vọng
của ông/bà như thế nào khi được giải toả di dời căn nhà này?”: Theo câu hỏi
này các Khảo sát viên căn cứ các Câu trả lời tại Câu này, hướng dẫn, gợi ý để
chủ sở hữu (chủ đầu tư), lựa chọn và ghi câu trả lời theo 01 trong 04 trường hợp
đã nêu.
2. Phiếu
thu thập thông tin công trình ven sông, kênh rạch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp nếu
là CÔNG TRÌNH theo Phiếu 2b (phụ lục 2b)
2.1. “I. THÔNG TIN CHUNG
VỀ HỘ GIA ĐÌNH”
- Mục 1“Huyện/thành phố”: ghi
tên huyện/ thành phố có nhà ở cần khảo sát và mã số cấp huyện do Cục thống kê
hướng dẫn.
- Mục 2“Xã/phường/thị trấn”:
ghi tên xã/ phường/ thị trấn có nhà ở cần khảo sát và mã số cấp xã do Cục
thống kê hướng dẫn.
- Mục 3“Số nhà, tổ, đường,
khóm/ấp”: ghi thông tin đầy đủ, chính xác thông tin vị trí nhà ở cần khảo
sát.
- Mục 4“Tên tuyến sông,
kênh, rạch”: Khảo sát viên ghi mã số theo danh mục sông, kênh, rạch đúng
theo hướng dẫn, trong trường hợp sông, kênh rạch cần khảo sát không thuộc danh
mục công bố, thì ghi đầy đủ tên sông, kênh, rạch đã có tên gọi, trường hợp
không có tên thì chi theo điểm xuất phát đến điểm kết thúc gắn với các công
trình, tuyến sông hoặc địa danh khác do địa phương quản lý.
2.2. THÔNG TIN VỀ CÔNG
TRÌNH
- Câu 1: “Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất của hộ ông/bà hoặc người đại diện tổ chức có liên quan đến
công trình này?”: Đây là một câu hỏi mở, nội dung trả lời cần thực hiện
theo trình tự, có thể:
+ Trường hợp công trình xây dựng
trên đất có quyền sử dụng đất, thì căn cứ thông tin trên giấy chứng nhận QSDĐ
hoặc thông tin xác thực do những
người có liên quan cung cấp, Khảo
sát viên đánh dấu “X” vào Câu trả lời CÓ và điền đầy đủ thông tin về DIỆN TÍCH
đất theo thông tin thể hiện trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp.
+ Trường hợp công trình xây dựng
trên đất không có quyền sử dụng đất, Khảo sát viên đánh dấu “X” vào Câu trả lời
KHÔNG và không cần ghi thêm nội dung vào Câu trả lời số 1 này.
- Câu 2: “Tổng diện
tích xây dựng của công trình này?”: ghi nhận DIỆN TÍCH toàn bộ tầng trệt của
công trình dựa trên thông tin được cung cấp hoặc kết quả đo đạt thực tế của Khảo
sát viên.
- Câu 3: “Tổng diện
tích xây dựng của công trình này trên đất không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất?”: Việc ghi nhận DIỆN TÍCH (vi phạm) của công trình căn cứ các thông
tin đã khảo sát về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tổng diện tích xây dựng
của công trình để Khảo sát viên xác định và ghi DIỆN TÍCH (bao gồm tổng diện
tích sử dụng các tầng thuộc phần xây dựng vi phạm của công trình nếu có) vào
Câu trả lời.
+ Trên cơ sở ghi Câu trả
lời có DIỆN TÍCH (vi phạm) tại Câu 3, Khảo sát viên căn cứ kết cấu, hình dạng
công trình để ghi câu trả lời cho phù hợp theo nội dung mô tả theo từng mục thể
hiện trong Phiếu, cụ thể:
. Nếu công trình, phần công
trình vi phạm cần khảo sát có dạng nhà kho,
xưởng, Khảo sát viên khảo sát,
phỏng vấn và ghi Câu trả lời về DIỆN TÍCH vi phạm tại Câu 3.1, đồng thời xác định
khẩu độ và chiều cao, đánh dấu “X” vào nội dung mô tả tương ứng tại Câu trả lời
thuộc Câu 3.1.1 hoặc Câu 3.1.2 của Phiếu.
. Nếu công trình, phần công
trình vi phạm cần khảo sát có dạng kết cấu công trình khác, dựa trên khảo sát,
thông tin được cung cấp, Khảo sát viên ghi DIỆN TÍCH theo loại công trình khác
tương ứng vào Câu trả lời thuộc Câu 3.2 của Phiếu.
+ Tại Câu 3.3: “Phần xây
dựng này được xây dựng năm nào?”: Ghi NĂM Câu trả lời dựa trên thông tin do chủ
hộ cung cấp hoặc để trống trong trường hợp không xác định.
- Câu 4: “Nguyện vọng
của ông/bà hoặc người đại diện như thế nào khi được giải tỏa di dời?”: Theo
câu hỏi này, Khảo sát viên đánh dấu “X” vào Câu trả lời “hỗ trợ chi phí di dời”
nếu chủ sở hữu (chủ đầu tư) có nguyện vọng.