ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 218/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
26 tháng 06 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM 2024
Căn cứ Kế hoạch số 376/KH-UBND
ngày 05/12/2023 của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Đồng Tháp về việc ban hành Kế
hoạch phát triển nhà ở tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025.
UBND tỉnh Đồng Tháp ban hành Kế
hoạch phát triển nhà ở tỉnh Đồng Tháp năm 2024, với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU VÀ CƠ SỞ LẬP KẾ HOẠCH
1. Mục đích
- Phát triển nhà ở phù hợp với
nguồn lực nhà nước và xã hội và cụ thể hóa mục tiêu Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh
Đồng Tháp giai đoạn 2021 -2025 đã được UBND Tỉnh ban hành.
- Từng bước giải quyết nhu cầu
về nhà ở cho người dân trên địa bàn Tỉnh; trong đó, đặc biệt là nhà ở cho các đối
tượng là người thu nhập thấp, các đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức,
công nhân, học sinh, sinh viên, người nghèo, người có công với cách mạng.
- Huy động các nguồn lực từ các
thành phần kinh tế tham gia đầu tư, phát triển nhà ở, góp phần thực hiện mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; đáp ứng nhu cầu cải thiện chỗ ở
của nhân dân.
2. Yêu cầu
Bám sát nội dung Kế hoạch phát triển
nhà ở tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025; nhu cầu thực tế nhà ở, diện tích, số
lượng căn hộ cần đáp ứng; khả năng thu hút đầu tư; nhu cầu thị trường, để xây dựng
Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2024 trên địa bàn tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Phấn đấu diện tích nhà ở bình
quân đầu người đạt 23,30 m2 sàn/người, trong đó tại đô thị là 24,50
m²/người và nông thôn là 22,10 m²/người.
2. Mục tiêu cụ thể
Căn cứ Kế hoạch phát triển nhà ở
giai đoạn 2021-2025 để xác định các mục tiêu cụ thể tại Kế hoạch phát triển nhà
ở năm 2024. Theo đó, năm 2024 phấn đấu đạt được tổng diện tích nhà ở tăng thêm
khoảng 1.153.760 m² sàn nhà ở, tỷ lệ nhà ở kiên cố và bán kiên cố tăng lên đạt
79% - 81%, tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố và đơn sơ giảm còn 19% - 21%. Với các chỉ
tiêu cụ thể đối với từng loại nhà ở, như sau:
STT
|
Các loại nhà ở
|
Năm 2024
|
Số căn
|
Diện tích sàn
(m2)
|
I
|
Nhà ở thương mại, khu
đô thị
|
1.361
|
204.132
|
II
|
Nhà ở cho các đối tượng xã hội
|
1.309
|
61.428
|
1
|
Nhà ở cho người thu nhập thấp
|
236
|
14.200
|
2
|
Hỗ trợ nhà ở cho người có công cách mạng(1)
|
432
|
21.600
|
3
|
Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo
|
641
|
25.628
|
III
|
Nhà ở hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng
|
7.400
|
888.200
|
|
Ngoài dự án
|
7.400
|
888.200
|
Tổng cộng
|
10.070
|
1.153.760
|
IV. NỘI DUNG
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở
1. Nhà ở
thương mại
a) Chỉ tiêu hoàn thành: Phấn đấu
hoàn thành các chỉ tiêu trong năm 2024, tối thiểu 1.361 căn nhà với 204.132 m2
sàn.
b) Danh mục dự án phát triển
nhà ở thương mại, khu đô thị mới dự kiến đầu tư, mời gọi đầu tư.
Căn cứ quy hoạch đô thị, quy hoạch
xây dựng được duyệt và định hướng phát triển kinh tế - xã hội từng địa phương,
UBND các huyện, thành phố đề xuất danh mục dự án phát triển nhà ở thương mại,
khu đô thị mới trên địa bàn năm 2024 để tổ chức đầu tư, mời gọi đầu tư theo quy
định (Danh mục dự án xem tại Phụ lục I kèm theo).
2. Nhà ở
cho người thu nhập thấp
a) Chỉ tiêu hoàn thành: Phấn đấu
hoàn thành các chỉ tiêu trong năm 2024, tối thiểu 236 căn nhà với 14.200 m2 sàn
để hỗ trợ giải quyết cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở xã hội cho các đối tượng
quy định.
b) Danh mục dự án nhà ở xã hội
dự kiến đầu tư, mời gọi đầu tư:
Căn cứ nhu cầu nhà ở xã hội cho
các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội quy định tại Điều
49, Điều 50 Luật Nhà ở năm 2014; quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng được duyệt.
UBND các huyện, thành phố đề xuất danh mục dự án nhà ở xã hội trên địa bàn để tổ
chức đầu tư, mời gọi đầu tư theo quy định (Danh mục dự án xem tại Phụ lục II
kèm theo).
3. Nhà ở
người dân tự xây dựng
a) Mục tiêu: Phấn đấu số lượng
nhà ở xây dựng mới, hoàn thành trên toàn Tỉnh đạt khoảng 7.400 căn nhà với
888.200 m2 sàn nhà ở.
b) Về chính sách:
- Nhà nước tạo quỹ đất ở để người
dân tự xây dựng nhà ở thông qua phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy
hoạch đô thị, quy hoạch khu chức năng đặc thù, quy hoạch xây dựng nông thôn.
- Khuyến khích các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân tham gia phát triển nhà ở để cho thuê, cho thuê mua, bán theo
cơ chế thị trường.
- Ban hành các thiết kế mẫu,
thiết kế điển hình đối với từng loại nhà ở phù hợp với từng khu vực; khuyến
khích phát triển nhà ở tiết kiệm năng lượng.
c) Yêu cầu đối với phát triển
nhà ở người dân tự xây dựng:
- Phù hợp với Kế hoạch phát triển
nhà ở tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị,
quy hoạch sử dụ ng đất.
- Tuân thủ quy định của pháp luật
về nhà ở; tiêu chuẩn, quy chuẩn, chất lượng xây dựng; thực hiện đúng các yêu cầu
về phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm kiến trúc, cảnh quan, vệ sinh, môi trường, an
toàn trong quá trình xây dựng và có khả năng ứng phó với thiên tai, biến đổi
khí hậu; sử dụng tiết kiệm năng lượng, tài nguyên đất đai.
- Tại khu vực đô thị: phát triển
nhà ở phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng.
- Tại khu vực nông thôn, biên
giới: phát triển nhà ở phải phù hợp với quy hoạch điểm dân cư nông thôn, chương
trình xây dựng nông thôn mới, phong tục, tập quán và điều kiện tự nhiên.
4. Hỗ trợ
nhà ở người có công cách mạng
a) Mục tiêu: Phấn đấu trên địa
bàn Tỉnh có 432 căn (gồm 99 căn xây mới, 333 căn sửa chữa) cho các hộ gia đình
người có công với cách mạng có nhu cầu hỗ trợ về nhà ở.
b) Đối tượng được hỗ trợ:
Là hộ gia đình có người có công
với cách mạng đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận, bao gồm:
- Người hoạt động cách mạng trước
ngày 01/01/1945;
- Người hoạt động cách mạng từ
ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Anh hùng Lực lượng vũ trang
nhân dân;
- Anh hùng Lao động trong thời
kỳ kháng chiến;
- Thương binh, bao gồm cả
thương binh loại B được công nhận trước ngày 31/12/1993; người hưởng chính sách
như thương binh;
- Bệnh binh;
- Người hoạt động kháng chiến bị
nhiễm chất độc hóa học;
- Người hoạt động cách mạng,
kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày;
- Người hoạt động kháng chiến
giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế;
- Người có công giúp đỡ cách mạng;
- Thân nhân liệt sỹ.
c) Nguồn kinh phí thực hiện: Từ
nguồn vốn ngân sách và nguồn huy động hợp pháp khác.
5. Hỗ trợ
nhà ở hộ nghèo
a) Mục tiêu: Phấn đấu năm 2024
hỗ trợ nhà ở cho khoảng 641 hộ nghèo, diện tích sàn khoảng 25.628m2, đảm bảo có
nhà ở an toàn, ổn định, từng bước nâng cao mức sống, góp phần xóa đói, giảm
nghèo bền vững trên địa bàn Tỉnh.
b) Nguồn vốn thực hiện:
- Vốn, mức hỗ trợ theo quy định
của chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn theo Chương trình mục
tiêu quốc gia của Chính phủ.
- Vốn huy động từ Quỹ “Vì người
nghèo" do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp và các tổ chức thành
viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phối hợp vận động từ cộng đồng xã hội và các
nguồn hợp pháp khác.
- Sự tham gia hỗ trợ của các tổ
chức, cá nhân thông qua các hình thức hỗ trợ (kinh phí, vật liệu, nhân công
trong xây dựng nhà ở) hoặc tặng nhà ở đại đoàn kết, nhà tình thương, mái ấm
Công đoàn.
- Vốn của hộ gia đình được huy
động từ gia đình, dòng họ.
6. Bố trí
dân cư:
- Dự án Bố trí dân cư tỉnh Đồng
Tháp giai đoạn 2021-2025 đã được UBND tỉnh Đồng Tháp phê duyệt dự án(2), với quy mô diện tích khoảng 18,31ha, bố trí khoảng
843 hộ dân, tổng kinh phí thực hiện khoảng 290,850 tỷ đồng (nguồn vốn ngân sách
Trung ương (150 tỷ đồng) và địa phương ). UBND huyện, thành phố (chủ đầu tư dự
án thành phần) triển khai công việc giải phóng mặt bằng dự án và hồ sơ thiết kế
thi công, với tổng kinh phí dự kiến thực hiện trong năm 2023 khoảng 5,0 tỷ đồng,
nguồn vốn từ ngân sách Tỉnh.
- UBND huyện Thanh Bình(3) và UBND huyện Hồng Ngự(4)
đang triển khai các dự án bố trí dân cư cho các khu vực sạt lỡ trên địa bàn Huyện,
cụ thể:
+ Tuyến dân cư rạch Mã Trường,
với quy mô diện tích khoảng 4,617ha, bố trí khoảng 191 hộ dân, và tổng kinh phí
thực hiện khoảng 75,79 tỷ đồng. Nguồn vốn ngân sách Trung ương (50 tỷ đồng) và
địa phương.
+ Tuyến dân cư Kênh 17, xã Long
Thuận, huyện Hồng Ngự với quy mô diện tích khoảng 4,37ha, bố trí khoảng 169 hộ
dân, và tổng kinh phí thực hiện khoảng 59,812 tỷ đồng. Nguồn vốn ngân sách
Trung ương (36 tỷ đồng) và địa phương.
V. GIẢI PHÁP
VỀ VỐN THỰC HIỆN
1. Đối với phát triển nhà ở
thương mại
Mời gọi đầu tư, đa dạng hóa các
nguồn vốn đầu tư, khuyến khích các thành phần kinh tế sử dụng vốn chủ sở hữu, vốn
vay ngân hàng và nguồn vốn huy động hợp pháp để đầu tư xây dựng khu đô thị, nhà
ở.
2. Đối với phát triển nhà ở
xã hội (bao gồm hỗ trợ nhà ở người có công cách mạng và hỗ trợ nhà ở hộ
nghèo)
- Mời gọi đầu tư, đa dạng hóa
các nguồn vốn đầu tư, khuyến khích các thành phần kinh tế sử dụng vốn chủ sở hữu,
vốn vay ngân hàng và nguồn vốn huy động hợp pháp để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
- Hỗ trợ, tạo điều kiện để các
chủ đầu tư và người mua nhà của các dự án nhà ở xã hội, nhà ở công nhân vay với
lãi suất thấp từ Chương trình tín dụng 120.000 tỷ đồng theo Nghị quyết số
33/NQ-CP ngày 11/3/2023 của Chính phủ.
- Rà soát sử dụng ngân sách nhà
nước từ nguồn thu tiền sử dụng đất 20% quỹ nhà ở xã hội trong các dự án nhà ở
thương mại mà chủ đầu tư lựa chọn nộp bằng tiền theo quy định để hỗ trợ, phát
triển các dự án nhà ở xã hội.
- Ứng từ Quỹ phát triển đất của
Tỉnh để bồi thường giải phóng mặt bằng, nhà đầu tư được lựa chọn có trách nhiệm
hoàn trả lại chi phí này theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Lồng ghép vào các chương
trình, mục tiêu quốc gia của Chính phủ, kết hợp linh hoạt giữa các chính sách hỗ
trợ của Nhà nước đã ban hành (hỗ trợ về nhà ở người có công với cách mạng; hỗ
trợ nhà ở đối với hộ nghèo) và sự tham gia của các tổ chức, cá nhân thông qua
các hình thức hỗ trợ (kinh phí, vật liệu, nhân công trong xây dựng nhà ở) hoặc
tặng nhà ở đại đoàn kết, nhà tình thương, mái ấm Công đoàn để giải quyết nhu cầu
của nhà ở các hộ gia đình khó khăn về nhà ở.
VII. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với UBND
các huyện, thành phố và các sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch
phát triển nhà ở năm 2024.
- Phối hợp với các Sở, ban,
ngành có liên quan để kiểm tra, đôn đốc tiến độ thực hiện các dự án nhà ở trên
địa bàn toàn Tỉnh. Xem xét, đánh giá năng lực của chủ đầu tư, cân nhắc khả năng
đáp ứng nhu cầu của các dự án trình UBND Tỉnh để có kế hoạch phê duyệt bổ sung,
loại bỏ hoặc có các hình thức chuyển đổi phù hợp với nhu cầu thực tế của các địa
phương trong từng giai đoạn cụ thể.
- Phối hợp chặt chẽ với Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh Đồng Tháp, UBND các huyện, thành phố và các sở, ngành
liên quan trong việc giải quyết khó khăn, vướng mắc về các thủ tục cho vay vốn
mua, thuê mua nhà ở xã hội; tham mưu đề xuất UBND tỉnh giải pháp tháo gỡ.
- Cung cấp thông tin các dự án
nhà ở mời gọi đầu tư để các nhà đầu tư, quan tâm tham gia đầu tư xây dựng các dự
án nhà ở, khu đô thị.
- Hướng dẫn, đôn đốc và giải
quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền; trường
hợp vượt thẩm quyền, báo cáo UBND Tỉnh xem xét, quyết định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp UBND các
huyện, thành phố tham mưu UBND Tỉnh thực hiện các thủ tục về danh mục dự án cần
thu hồi đất, kế hoạch sử dụng đất để thông qua Hội đồng nhân dân Tỉnh, tạo cơ sở
cho việc chấp thuận chủ trương đầu tư, lựa chọn nhà đầu tư thực hiện các dự án
nhà ở, khu đô thị mới.
- Phối hợp với Sở Xây dựng rà
soát lại quỹ đất đã giao cho các chủ đầu tư để thực hiện dự án nhà ở, tham mưu
cho UBND Tỉnh thu hồi quỹ đất đã giao đối với những dự án chậm triển khai hoặc
không thực hiện để lựa chọn nhà đầu tư có đủ năng lực triển khai dự án.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp các đơn vị mời gọi đầu
tư; cung cấp thông tin dự án; tiếp nhận, xử lý các hồ sơ dự án thuộc lĩnh vực
nhà ở, khu đô thị do Nhà đầu tư hoặc UBND cấp huyện đề xuất theo quy định pháp
luật về đầu tư.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị liên quan rà soát, giám sát, đánh giá tiến độ thực hiện đầu tư dự án đối với
các dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị trên địa bàn Tỉnh được chấp thuận
chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư; báo cáo UBND Tỉnh kết quả giám
sát, đánh giá đầu tư và đề xuất giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc để đẩy
nhanh tiến độ các dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị đã được chấp thuận chủ
trương đầu tư, cấp giấy chứng nhận đầu tư theo thẩm quyền.
4. Sở Tài chính
Phối hợp các đơn vị liên quan,
tham mưu và trình cấp có thẩm quyền theo khả năng cân đối ngân sách.
5. Sở Lao động, Thương binh
và Xã hội
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh Đồng Tháp rà soát nhu cầu nhà ở của các hộ chính sách, hộ có người có
công với cách mạng, hộ nghèo, hộ cận nghèo cần hỗ trợ nhà ở.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây
dựng và các cơ quan có liên quan thẩm định các đối tượng được hỗ trợ nhà ở trên
địa bàn tỉnh.
6. Ngân hàng Chính sách xã hội
tỉnh Đồng Tháp
Tận dụng nguồn vốn phân bổ từ
Trung ương, nguồn vốn nhận ủy thác ngân sách của địa phương cho vay đối với hộ
gia đình, cá nhân thu nhập thấp để mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc
cải tạo sửa chữa nhà ở theo Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Đồng Tháp với lãi suất
ưu đãi theo quy định.
7. Ủy ban Mặt trận tổ quốc
Việt Nam Tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh
Phối hợp tuyên truyền và vận động
đoàn viên, hội viên và nhân dân thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của nhà nước về nhà ở. Tăng cường các giải pháp vận động, kêu gọi các
tổ chức, cá nhân trong và ngoài Tỉnh tham gia hỗ trợ về nhà ở cho các đối tượng
chính sách; hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. Đồng
thời, tham gia các hoạt động giám sát các hoạt động Quỹ và tham gia phản biện
xã hội liên quan các chủ trương, chính sách, pháp luật và các quy định về hỗ trợ
nhà ở cho người dân.
8. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Trên cơ sở Kế hoạch phát triển
nhà ở của Tỉnh, từng địa phương xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển
nhà ở cụ thể trên địa bàn.
- Tổ chức thực hiện các thủ tục
về danh mục dự án cần thu hồi đất, kế hoạch sử dụng đất để thông qua Hội đồng
nhân dân Tỉnh, tạo cơ sở cho việc chấp thuận chủ trương đầu tư, lựa chọn nhà đầu
tư thực hi ện các dự án nhà ở, khu đô thị mới.
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc
các chủ đầu tư triển khai thực hiện dự án phát triển nhà ở bảo đảm đúng nội
dung, tiến độ dự án đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư.
- Công bố thông tin rộng rãi về
dự án nhà ở, phát triển đô thị trên các phương tiện truyền thông.
- Phối hợp, yêu cầu chủ đầu tư
công khai đầy đủ, đúng các nội dung về dự án theo quy định; kiểm tra, yêu cầu
chủ đầu tư tuân thủ quy định về giá mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê
mua bất động sản trong trường hợp có quy định.
- Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra xử lý các vi phạm về kinh doanh bất động sản, trật tự xây dựng,
quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất; ngăn chặn việc
phát triển nhà ở ven sông rạch.
- Tổ chức lập quy hoạch chi tiết
hoặc quy chế quản lý cụ thể cho các khu vực ven sông rạch, nhằm khai thác hiệu
quả quỹ đất ven sông rạch vì lợi ích công cộng, đảm bảo cảnh quan, môi trường.
Trong quá trình thực hiện, Sở
Xây dựng chịu trách nhiệm theo dõi, t ổng hợp, tham mưu và đề xuất UBND tỉnh
xem xét điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế của Tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- CT, các PCT/UBND Tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thành phố;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/ĐTQH.pltv.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Trí Quang
|
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI ĐANG TRIỂN KHAI
(Kèm theo Kế hoạch số 218/KH-UBND ngày 26/06/2024 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Diện tích toàn dự án (ha)
|
Tổng diện tích sàn khi hoàn thành (m2)
|
I
|
Thành phố Cao Lãnh
|
16,35
|
29.430
|
1
|
Khu dân cư mới Mỹ Phú
|
16,35
|
29.430
|
II
|
Thành phố Sa Đéc
|
74,7623
|
330.582
|
1
|
Khu dân cư thương mại
|
7,5
|
31.800
|
2
|
Khu dân cư khóm 3
|
8,2
|
58.200
|
3
|
Tuyến dân cư đường Trần Thị
Nhượng
|
9,1
|
79.200
|
4
|
Dự án 15 căn tuyến phố đô thị
Trần Thị Nhượng
|
1,5
|
3.535
|
5
|
Khu nhà phố Tân Quy Tây
|
0,389
|
11.287
|
6
|
Khu dân cư đô thị Ấp Phú Long
|
15,1
|
88.250
|
7
|
Khu dân cư Ngô Thị Thúy Vân
|
33,2
|
48.200
|
8
|
Khu nhà ở Nguyễn Hữu Cảnh
|
0,0561
|
1.950
|
9
|
16 căn nhà thương mại - Trung
tâm thương mại và dịch vụ Phương Thanh
|
0,1456
|
4.800
|
10
|
Khu trung tâm Dịch vụ, thương
mại và nhà ở Khóm 4, Phường 1, thành phố Sa Đéc (19 căn nhà riêng lẻ)
|
0,1865
|
6.645,88
|
11
|
Xây dựng 11 căn nhà ở đường
Trần Thị Nhượng
|
0,0957
|
4.090
|
VII
|
Huyện Lai Vung
|
7,3
|
43.920
|
1
|
Dự án mở rộng chợ Tân Thành
|
3,7
|
22.260
|
2
|
Dự án khu dân cư chợ Hòa
Thanh
|
2,6
|
15.540
|
3
|
Dự án mở rộng khu dân cư và
chợ Tân Dương
|
1,0
|
6.120
|
VIII
|
Huyện Lấp Vò
|
25,8
|
134.749
|
1
|
Khu dân cư Sao Mai Bình Thạnh
Trung
|
5,6
|
37.950
|
2
|
Khu Trung tâm thương mại
|
17,2
|
76.050
|
3
|
Dự án chợ Thầy Lâm
|
2,8
|
16.200
|
4
|
Dự án nhà ở liền kề
|
0,2
|
4.549
|
Tổng
|
124,78
|
553.235
|
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI MỜI GỌI ĐẦU TƯ NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 218/KH-UBND ngày 26/06/2024 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
STT
|
Dự án
|
Địa điểm
|
Quy mô dự án (ha)
|
Thông tin đất đai
|
Thông tin quy hoạch
|
I
|
Thành phố Cao Lãnh
|
|
556,18
|
|
|
1
|
Khu dân cư mới Thuận Phát
|
Phường Hoà Thuận, thành phố
Cao Lãnh
|
8,72
|
Đất dân
|
Quy hoạch chi tiết
|
2
|
Tuyến dân cư đường Nguyễn Văn
Tre nối dài (đoạn rạch Bà Vạy - tuyến tránh thành phố Cao Lãnh)
|
Xã Mỹ Trà, thành phố Cao Lãnh
|
84,80
|
Đất dân
|
Quy hoạch chung
|
3
|
Khu dân cư Mỹ Phú
|
Phường Mỹ Phú, thành phố Cao
Lãnh
|
4,30
|
Đất dân
|
Quy hoạch chi tiết
|
4
|
Khu đô thị mới Phường 3
|
Phường 3, thành phố Cao Lãnh
|
241,70
|
Đất dân
|
Quy hoạch phân khu
|
5
|
Khu dân cư khóm Mỹ Thượng
|
Phường Mỹ Phú, thành phố Cao
Lãnh
|
7,70
|
Đất dân
|
Quy hoạch chung
|
6
|
Khu đô thị Phường 6 - Tịnh Thới
|
Phường 6 và Tịnh Thới, thành
phố Cao Lãnh
|
39,80
|
Đất dân
|
Quy hoạch phân khu
|
7
|
Khu đô thị Mỹ Tân
|
Xã Mỹ Tân, thành phố Cao Lãnh
|
137,00
|
Đất dân
|
Quy hoạch phân khu
|
8
|
Khu đô thị Hoà An
|
Xã Hòa An, thành phố Cao Lãnh
|
32,16
|
Đất dân
|
Quy hoạch phân khu
|
II
|
Thành phố Sa Đéc/Dự án
|
|
83,01
|
|
|
1
|
Khu đô thị Vĩnh Phước
|
Phường An Hoà và phường 1,
thành phố Sa Đéc
|
22,10
|
Đất dân
|
Quy hoạch phân khu
|
2
|
Trung tâm thương mại dịch vụ
kết hợp nhà ở Bến phà Sa Đéc
|
Phường 3, thành phố Sa Đéc
|
3,86
|
Đất công
|
Quy hoạch chi tiết
|
3
|
Khu nhà ở thương mại phường
An Hòa
|
Phường An Hoà, thành phố Sa
Đéc
|
6,95
|
Đất dân
|
Quy hoạch phân khu
|
4
|
Khu dân cư Thiên Hoa
|
Xã Tân Phú Đông, thành phố Sa
Đéc
|
7,50
|
Đất dân
|
Quy hoạch phân khu
|
5
|
Khu đô thị Tân Thuận
|
Phường An Hoà, thành phố Sa
Đéc
|
13,20
|
Đất dân
|
Quy hoạch phân khu
|
6
|
Khu đô thị Bốn mùa
|
Xã Tân Phú Đông và phường An
Hoà, thành phố Sa Đéc
|
23,21
|
Đất công
|
Quy hoạch chi tiết
|
7
|
Khu đô thị Phú Mỹ
|
Phường 2, thành phố Sa Đéc
|
1,99
|
Đất công
|
Quy hoạch chi tiết
|
8
|
Khu dân cư Tân Phú Đông
|
Xã Tân Phú Đông, thành phố Sa
Đéc
|
4,20
|
Đất dân
|
Quy hoạch phân khu
|
III
|
Thành phố Hồng Ngự/Dự án
|
Địa điểm
|
52,20
|
|
|
1
|
Trục đô thị dọc theo đường ra
cửa khẩu Mộc Rá
|
Xã Tân Hội, thành phố Hồng Ngự
|
29,00
|
Đất dân
|
Quy hoạch chung thành phố
|
2
|
Đường ra biên giới, xã Tân hội
|
Xã Tân Hội, thành phố Hồng Ngự
|
15,00
|
Đất dân
|
Quy hoạch chung thành phố
|
3
|
Khu đô thị ven Sông Tiền, phường
An Lạc
|
Phường An Lạc, thành phố Hồng
Ngự
|
8,20
|
Đất dân
|
Quy hoạch chung thành phố
|
IV
|
Huyện Cao Lãnh/Dự án
|
Địa điểm
|
95,87
|
|
|
1
|
Khu đô thị mới An Lạc 1
|
Xã An Bình, huyện Cao Lãnh
|
56,22
|
Đất dân
|
Quy hoạch phân khu
|
2
|
Khu đô thị An Bình
|
Xã An Bình, huyện Cao Lãnh
|
16,84
|
Đất dân
|
Quy hoạch phân khu
|
3
|
Khu dân cư xã Bình Hàng Trung
|
Xã Bình Hàng Trung, huyện Cao
Lãnh
|
22,81
|
Đất dân
|
Quy hoạch chung
|
V
|
Huyện Hồng Ngự/Dự án
|
Địa điểm
|
310,474
|
|
|
1
|
Cụm dân cư Khóm Thượng 2
|
Thị trấn Thường Thới Tiền,
huyện Hồng Ngự
|
5,50
|
Đất công
|
Quy hoạch chi tiết
|
2
|
Khu đô thị phía Đông chợ Thường
Thới
|
Thị trấn Thường Thới Tiền,
huyện Hồng Ngự
|
10,10
|
Đất dân
|
Quy hoạch chi tiết
|
3
|
Tuyến dân cư Mương Miễu (mở rộng)
|
Thị trấn Thường Thới Tiền,
huyện Hồng Ngự
|
2,70
|
Đất công
|
Quy hoạch chi tiết
|
4
|
Khu đô thị thông minh Rồng
Xanh
|
Thị trấn Thường Thới Tiền,
huyện Hồng Ngự
|
120,14
|
Đất công
|
Quy hoạch chi tiết
|
5
|
Khu đô thị dịch vụ du lịch
|
Thị trấn Thường Thới Tiền,
huyện Hồng Ngự
|
132,00
|
Đất công
|
Quy hoạch chung
|
6
|
Nhà ở Khu thương mại chợ Thường
Phước
|
Xã Thường Phước 1, huyện Hồng
Ngự
|
4,00
|
Đất công
|
Quy hoạch chi tiết
|
7
|
Khu dân cư kết hợp nghỉ dưỡng
Long Thuận
|
Xã Long Thuận, huyện Hồng Ngự
|
3,314
|
Đất dân 1,914ha; Đất công 1,4ha
|
Quy hoạch chung
|
8
|
Khu dân cư ven sông Phú Thuận
B
|
Xã Phú Thuận B, huyện Hồng Ngự
|
32,72
|
Đất công
|
Quy hoạch chung
|
VI
|
Huyện Lai Vung/Dự án
|
Địa điểm
|
59,00
|
|
|
1
|
Khu dân cư Hòa Thành
|
Xã Hòa Thành, huyện Lai Vung
|
59,00
|
Đất dân
|
Quy hoạch chi tiết
|
VII
|
Huyện Lấp Vò/Dự án
|
Địa điểm
|
90,894
|
|
|
1
|
Cụm dân cư Vĩnh Bình A
|
Xã Vĩnh Thạnh, huyện Lấp Vò
|
3,40
|
Đất dân
|
Quy hoạch chung
|
2
|
Dự án trục đường chính đô thị
khu dân cư phía nam (dân cư 02 bên)
|
Thị trấn Lấp Vò và xã Bình
Thành, huyện Lấp Vò
|
40,7ha
|
Đất dân
|
Đang lập quy hoạch chi tiết
|
3
|
Khu dân cư phía nam xã Tân
Khánh Trung
|
Xã Tân Khánh Trung, huyện Lấp
Vò
|
3,70
|
Đất dân
|
Quy hoạch chi tiết
|
4
|
Khu dân cư đường Đ05 (đoạn từ
đường Đ10 - đường ĐT.848)
|
Xã Mỹ An Hưng B, huyện Lấp Vò
|
1,78
|
Đất dân
|
Quy hoạch chi tiết
|
5
|
Dự án Khu dân cư Cao cấp Nam
Sông Tiền
|
Xã Long Hưng A, huyện Lấp Vò
|
9,73
|
Đất dân
|
Quy hoạch chung
|
6
|
Cụm dân cư đô thị Lấp Vò
|
Thị trấn Lấp Vò, huyện Lấp Vò
|
6,20
|
Đất dân
|
Quy hoạch chi tiết
|
7
|
Khu dân cư đường Đ5
|
Xã Vĩnh Thạnh, huyện Lấp Vò
|
5,97
|
Đất công 0,9 ha, còn lại đất dân
|
Quy hoạch chi tiết
|
8
|
Khu dân cư đường Đ13
|
Xã Định Yên, huyện Lấp Vò
|
3,70
|
Đất dân
|
Quy hoạch chi tiết
|
9
|
Mở rộng chợ mương Kinh
|
Xã Hội An Đông, huyện Lấp Vò
|
7,45
|
Đất dân
|
Quy hoạch chi tiết
|
10
|
Cụm dân cư Trung tâm xã Long
Hưng A
|
Xã Long Hưng A, huyện Lấp Vò
|
1,322
|
Đất dân
|
Quy hoạch chung
|
11
|
Tuyến dân cư số 1 ĐH69
|
Xã Long Hưng A, huyện Lấp Vò
|
1,356
|
Đất dân
|
Quy hoạch chung
|
12
|
Cụm dân cư số 2 ĐH 69
|
Xã Long Hưng A, huyện Lấp Vò
|
3,55
|
Đất dân
|
Quy hoạch chung
|
13
|
Cụm dân cư số 3 ĐH 69
|
Xã Tân Mỹ, huyện Lấp Vò
|
2,036
|
Đất dân
|
Quy hoạch chung
|
VIII
|
Huyện Tam Nông/Dự án
|
Địa điểm
|
0,38
|
|
|
1
|
Dự án Chỉnh trang khu vực Ban
Quản lý dự án và Chi cục Thuế cũ.
|
Thị trấn Tràm Chim, huyện Tam
Nông
|
0,38
|
Đất công
|
Quy hoạch chi tiết
|
IX
|
Huyện Thanh Bình/Dự án
|
Địa điểm
|
14,00
|
|
|
1
|
Khu dân cư đô thị số 02(Đường
Đ- 03 và Đ-01) Kết hợp đường giao thông
|
Thị trấn Thanh Bình, huyện
Thanh Bình
|
14,00
|
Đất dân
|
Quy hoạch chung thị trấn
|
X
|
Huyện Tháp Mười/Dự án
|
Địa điểm
|
26,04
|
|
|
1
|
Khu đô thị Bắc Mỹ An (giai đoạn
2)
|
Thị trấn Mỹ An, huyện Tháp Mười
|
10,20
|
Đất dân
|
Quy hoạch phân khu
|
2
|
Khu đô thị Bắc Mỹ An (giai đoạn
3)
|
Thị trấn Mỹ An, huyện Tháp Mười
|
8,14
|
Đất dân
|
Quy hoạch phân khu
|
3
|
Khu đô thị Trường Xuân mở rộng
|
Xã Trường Xuân, huyện Tháp Mười
|
7,70
|
Đất dân
|
Quy hoạch chung
|
XI
|
Huyện Châu Thành/Dự án
|
Địa điểm
|
29,49
|
|
|
1
|
Khu đô thị Nguyễn Huệ
|
Thị trấn Cái Tàu Hạ, huyện
Châu Thành
|
22,24
|
Đất dân
|
Quy hoạch chi tiết
|
2
|
Khu dân cư Nha Mân
|
Xã Tân Nhuận Đông, huyện Châu
Thành
|
7,25
|
Đất dân
|
Quy hoạch chi tiết
|
XII
|
Huyện Tân Hồng/Dự án
|
Địa điểm
|
19,265
|
|
|
1
|
Khu trưng bày và nhà ở công
nhân viên
|
Xã Tân Công Chí, huyện Tân Hồng
|
9,576
|
Đất dân
|
Quy hoạch chung
|
2
|
Dự án xây dựng khu nhà ở cán
bộ công nhân viên Trần Hân
|
Xã Tân Công Chí, huyện Tân Hồng
|
9,689
|
Đất dân
|
Quy hoạch chung
|
Tổng
|
1.336,80
|
|
|
PHỤ LỤC 03
DANH MỤC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI MỜI GỌI ĐẦU TƯ NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 218/KH-UBND ngày 26/06/2024 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
STT
|
Dự án
|
Địa điểm
|
Quy mô dự án (ha)
|
Thông tin đất đai
|
Thông tin quy hoạch
|
I
|
Thành phố Sa Đéc
|
|
4,25
|
|
|
1
|
Khu nhà ở xã hội và thiết chế
Công đoàn
|
Phường An Hòa, thành phố Sa
Đéc
|
4,25
|
Đất công 2,27ha, đất dân: 1,98ha
|
Quy hoạch phân khu
|
II
|
Huyện Cao Lãnh
|
|
0,513
|
|
|
1
|
Khu nhà ở xã hội xã Mỹ Hiệp
|
Xã Mỹ Hiệp, huyện Cao Lãnh
|
0,513
|
Đất công
|
Quy hoạch chi tiết
|
III
|
Huyện Thanh Bình
|
|
19,76
|
|
|
1
|
Khu nhà ở xã hội Bình Thành 1
|
Xã Bình Thành, huyện Thanh
Bình
|
9,93
|
Đất dân
|
Quy hoạch chung
|
2
|
Khu nhà ở xã hội Bình Thành 2
|
Xã Bình Thành, huyện Thanh
Bình
|
9,83
|
Đất dân
|
Quy hoạch chung
|
IV
|
Huyện Lai vung
|
|
5,0
|
|
|
1
|
Nhà ở công nhân (nhà ở người
thu nhập thấp)
|
Xã Tân Thành, huyện Lai Vung
|
5,0
|
Đất dân
|
Quy hoạch chung
|
Tổng
|
|
29,523
|
|
|
PHỤ LỤC 04
CÁC DỰ ÁN DỰ ÁN BỐ TRÍ DÂN CƯ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 218/KH-UBND ngày 26/06/2024 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
STT
|
Tên dự án/ Tên cụm, tuyến
|
Địa điểm
|
Số hộ (hộ)
|
Quy mô (ha)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
A. DỰ ÁN BỐ TRÍ DÂN CƯ
|
1.000
|
18,50
|
235.898
|
1
|
CDC Kênh 17
|
Xã Long Thuận, huyện Hồng Ngự
|
350
|
6,48
|
82.564
|
2
|
CDC An Phong
|
Xã An Phong, huyện Thanh Bình
|
300
|
5,55
|
70.769
|
3
|
CDC Tân Thuận Đông
|
Xã Tân Thuận Đông, TP Cao
Lãnh
|
150
|
2,78
|
35.385
|
4
|
CDC An Long
|
Xã An Long, huyện Tam Nông
|
200
|
3,70
|
47.180
|
B. DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ
TẦNG PHỤC VỤ DI DỜI DÂN CƯ
|
390
|
7,15
|
92.890
|
1
|
Tuyến dân cư kênh 17
|
Xã Long Thuận, huyện Hồng Ngự
|
169
|
4,37
|
59.812
|
2
|
Tuyến dân cư rạch Mã Trường
|
Xã Tân Qưới, huyện Thanh Bình
|
191
|
4,617
|
75.790
|
(1) Chỉ tiêu này
được đề xuất trên cơ sở Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Đồng Tháp giai đoạn
2021-2025, Chỉ tiêu được thực hiện hoàn thành khi Trung ương chấp thuận hỗ trợ
cho địa phương theo đề xuất UBND Tỉnh tại Công văn số 106/UBND-ĐTXD ngày
31/03/2022.
(2) Quyết định số
463/QĐ-UBND ngày 20/04/2023 của UBND tỉnh Đồng Tháp phê duyệt dự án đầu tư xây
dựng dự án Bố trí dân cư tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2025
(3) Quyết định số
605/QĐ-UBND ngày 02/06/2023 của UBND tỉnh Đồng Tháp phê duyệt dự án đầu tư xây
dựng Di dân tập trung tuyến dân cư rạch Mã Trường, xã Tân Quới, huyện Thanh
Bình.
(4) Quyết định số
606/QĐ-UBND ngày 02/06/2023 của UBND tỉnh Đồng Tháp phê duyệt dự án đầu tư xây
dựng Di dân tập trung tuyến dân cư kênh 17, xã Long Thuận, huyện Hồng Ngự.