ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 205/KH-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 06
tháng 9 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Đất đai ngày
18/01/2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15,
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024;
Căn cứ Chỉ thị số 22/CT-TTg
ngày 23/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiểm kê đất đai năm 2024; Quyết
định số 817/QĐ-TTg ngày 09/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Kiểm
kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024”;
Căn cứ Nghị định số
101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất
đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất và hệ thống thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một
số điều của luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực
hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh
như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Việc kiểm kê đất đai, lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 nhằm đánh giá thực trạng tình hình sử dụng đất
đai của từng đơn vị hành chính các cấp xã, huyện, tỉnh để làm cơ sở đánh giá
tình hình quản lý, sử dụng đất đai của các cấp trong 5 năm qua và đề xuất cơ chế,
chính sách, biện pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước về đất đai, nâng cao hiệu
quả sử dụng đất; đồng thời làm cơ sở cho việc điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất các cấp giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Kiểm kê đất đai năm 2024 thực
hiện theo quy định tại các Điều 9, 56, 57, 58, 59 Luật Đất đai năm 2024, trong
kỳ kiểm kê đất đai này đồng thời thực hiện đánh giá về tình hình quản lý, sử dụng
đất sân gôn (golf); cảng hàng không, sân bay; khu vực có nguy cơ sạt lở, bồi đắp
và đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường làm cơ sở để thực hiện các biện pháp
tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất đối với các loại đất này.
- Làm cơ sở để đề xuất hoàn thiện
chính sách, pháp luật về đất đai và phục vụ cho các nội dung quản lý nhà nước về
đất đai như: điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021-2030 tầm nhìn đến
năm 2050 và lập kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2026-2030 của các cấp; cung cấp
số liệu để xây dựng niên giám thống kê các cấp và phục vụ nhu cầu thông tin đất
đai cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh,….
2. Yêu cầu
- Xác định được hiện trạng diện
tích tự nhiên của các đơn vị hành chính, hiện trạng quỹ đất đang quản lý, sử dụng,
quỹ đất chưa sử dụng; tình hình biến động đất đai so với kỳ trước, tình hình thực
hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt làm cơ sở để quản lý, sử
dụng đất đạt hiệu quả.
- Công tác tổ chức, thu thập, xử
lý, tổng hợp, công bố và lưu trữ dữ liệu kiểm kê phải được thực hiện nghiêm
túc. Kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 phải
được thực hiện đầy đủ, chính xác, đúng thời gian; bảo đảm tính khách quan,
trung thực, phản ánh đúng thực tế sử dụng đất.
- Kết quả kiểm kê đất đai phải
phân tích đánh giá đúng hiện trạng sử dụng quỹ đất được thể hiện trong bảng số
liệu và trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất (dạng giấy và dạng số) của từng
đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh làm cơ sở cho việc định hướng
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhằm góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương.
- Thực hiện đúng nội dung và thời
gian quy định tại Chỉ thị số 22/CT- TTg và Quyết định số 817/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ và các quy định, hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
II. PHẠM VI,
ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN
1. Phạm vi thực hiện
- Kiểm kê hiện trạng sử dụng đất
năm 2024 được tiến hành trên phạm vi cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh theo quy định
tại khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2024 và Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT
ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Kiểm kê đất đai được thực hiện
trên phạm vi đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh; trong đó xã, phường,
thị trấn là đơn vị cơ bản để tiến hành kiểm kê. Kết quả kiểm kê đất đai cấp xã
làm cơ sở để tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai cấp huyện, kết quả kiểm kê đất
đai cấp huyện là cơ sở để tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai cấp tỉnh.
- Địa giới đơn vị hành chính
các cấp xác định theo hồ sơ địa giới đơn vị hành chính mới nhất.
- Đối với kiểm kê đất sử dụng
vào mục đích quốc phòng, an ninh thực hiện theo phương án riêng, do Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh và Công an tỉnh chủ trì xây dựng và thực hiện theo chương trình, kế
hoạch của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an; Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở,
ngành liên quan phối hợp thực hiện. Kết thúc kỳ kiểm kê đất sử dụng vào mục
đích quốc phòng, an ninh Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và Công an tỉnh báo cáo Bộ Quốc
phòng và Bộ Công an đồng thời gửi báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng
hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh báo cáo chung về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Riêng đối với kiểm kê chi tiết
đất rừng, hiện trạng rừng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm
phối hợp với UBND cấp huyện chỉ đạo rà soát, kiểm kê từ cấp xã để có sự thống
nhất số liệu chung toàn tỉnh.
2. Đối tượng thực hiện
Đối tượng thực hiện kiểm kê đất
đai 2024 gồm: Diện tích các loại đất, đối tượng sử dụng, đối tượng được giao để
quản lý; trong kỳ kiểm kê đất đai này đồng thời thực hiện đánh giá về tình hình
quản lý, sử dụng đất sân gôn (golf); cảng hàng không, sân bay; khu vực đất sạt
lở, bồi đắp; đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường làm cơ sở để thực hiện các biện
pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất đối với các loại đất
này.
III. NỘI
DUNG KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024
1. Nội dung
kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của từng đơn vị hành chính
các cấp trong năm 2024, bao gồm:
- Diện tích các loại đất theo
quy định tại Điều 9 và đối tượng đang quản lý, sử dụng đất quy định tại Điều 6,
Điều 7 của Luật Đất đai năm 2024. Trong đó, kiểm kê chi tiết các loại đất trồng
lúa, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ…
- Kiểm kê đất đai chuyên đề về
tình hình quản lý, sử dụng đất sân gôn (golf); cảng hàng không, sân bay; khu vực
đất sạt lở, bồi đắp; đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường:
+ Thực hiện kiểm kê đất đai
chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất sân gôn (golf); cảng hàng không,
sân bay.
+ Thực hiện một số nội dung
trong kiểm kê đất đai chuyên đề khu vực đất sạt lở, bồi đắp và kiểm kê chuyên đề
đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường: xây dựng tài liệu hướng dẫn thực hiện; tổng
hợp, phân tích và đề xuất giải pháp quản lý và xây dựng báo cáo kết quả thực hiện.
Việc kiểm kê đất đai năm 2024
phải đánh giá được thực trạng tình hình quản lý, sử dụng đất; tình hình biến động
đất đai trong 5 năm qua của từng địa phương; nhất là việc quản lý, thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; việc chấp hành pháp luật đất đai của các tổ chức,
cá nhân đang sử dụng đất; làm rõ nguyên nhân hạn chế, tồn tại; đề xuất các biện
pháp tăng cường quản lý, sử dụng đất để nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
2. Nội dung
chi tiết kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024
Thực hiện kiểm kê đất đai và lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất đối với các loại đất, loại đối tượng sử dụng đất
và đối tượng quản lý đất theo quy định tại Điều 4, 5, 6 của Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ, tổng hợp theo hệ thống các biểu thể hiện chỉ tiêu
thống kê, kiểm kê đất đai, quy định tại Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT
ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Thu thập các hồ sơ, tài liệu,
bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê; hồ sơ kết quả
kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê hàng năm trong kỳ kiểm kê; chuẩn bị
bản đồ phục vụ cho điều tra kiểm kê.
- Điều tra, khoanh vẽ hoặc chỉnh
lý các khoanh đất theo các chỉ tiêu kiểm kê để lập bản đồ kiểm kê đất đai; tính
diện tích các khoanh đất và lập Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất kiểm kê đất
đai theo quy định.
- Xử lý, tổng hợp số liệu và lập
các biểu kiểm kê đất đai theo quy định cho từng đơn vị hành chính các cấp; xây
dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất các cấp; xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất, tình hình biến động đất đai trong kỳ kiểm kê; đề xuất các giải
pháp tăng cường về quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
- Xây dựng báo cáo kết quả kiểm
kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Phê duyệt, in sao và ban hành
kết quả kiểm kê đất đai, bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
3. Nội dung
kiểm kê đất đai chuyên đề
- Tổ chức thực hiện kiểm kê đất
đai chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất sân gôn (golf); cảng hàng
không, sân bay.
- Thực hiện một số nội dung
trong kiểm kê đất đai chuyên đề khu vực đất sạt lở, bồi đắp và kiểm kê chuyên đề
đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường: tổng hợp, phân tích và đề xuất giải pháp
quản lý và xây dựng báo cáo kết quả thực hiện.
Đối với kiểm kê đất đai chuyên
đề thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4. Nội dung
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
được lập thể hiện sự phân bố các loại đất tại thời điểm kiểm kê đất đai, được lập
theo từng đơn vị hành chính các cấp.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh được xây dựng theo quy định tại Thông tư số
08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
5. Giải
pháp thực hiện
5.1. Giải pháp kỹ thuật
Việc kiểm kê đất đai năm 2024
được thực hiện trên cơ sở tài liệu, dữ liệu đất đai hiện có, kết hợp với điều
tra thực tế, khoanh vẽ, chỉnh lý lên bản đồ đối với các trường hợp biến động
trong kỳ kiểm kê đất đai (từ năm 2019 đến hết năm 2024) và tổng hợp kết quả kiểm
kê đất đai năm 2024. Đối với các xã có bản đồ địa chính được thành lập sau thời
điểm kiểm kê năm 2019 thì sử dụng bản đồ địa chính để điều tra kiểm kê và tổng
hợp kết quả kiểm kê năm 2024.
5.2. Giải pháp công nghệ
Ứng dụng phần mền công nghệ do
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định để tính toán, tổng hợp diện tích đất đai,
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp để bảo đảm độ chính xác, thống nhất kết
quả kiểm kê đất đai.
IV. TỔNG HỢP,
BÁO CÁO VÀ CÔNG TÁC KIỂM TRA KẾT QUẢ KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
Kết quả kiểm kê đất đai năm
2024 được lập thành hồ sơ kiểm kê đất đai theo từng đơn vị hành chính cấp xã,
huyện, tỉnh. Hồ sơ kiểm kê đất đai bao gồm:
1. Hệ thống biểu kiểm kê đất
đai
Các biểu mẫu theo quy định tại
khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
2. Báo cáo kết quả kiểm kê đất
đai
Nội dung Báo cáo kết quả kiểm
kê đất đai bao gồm:
- Khái quát về điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, phương pháp điều tra, thu
thập số liệu kiểm kê đất đai, nguồn gốc số liệu thu thập tại cấp xã và đánh giá
độ tin cậy của số liệu thu thập.
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất
theo các chỉ tiêu kiểm kê đất đai; đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng
đất 05 năm cấp huyện; phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất của năm kiểm
kê đất đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê đất đai gần nhất; tình hình giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện; tình
hình người sử dụng đất tự chuyển mục đích sử dụng đất; tình hình và nguyên nhân
chuyển mục đích sử dụng đất khác với hồ sơ địa chính.
- Đánh giá tình hình chưa thống
nhất về đường địa giới đơn vị hành chính thực hiện trong kỳ kiểm kê đất đai (nếu
có).
- Đề xuất, kiến nghị biện pháp
nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất. Ngoài các nội dung trên, báo cáo còn phải
phân tích, đánh giá chi tiết tình hình quản lý, sử dụng diện tích đất sân gôn
(golf); cảng hàng không, sân bay; khu vực đất sạt lở, bồi đắp; đất có nguồn gốc
từ nông, lâm trường; trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp để tăng cường quản lý
đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất của các đối tượng này.
3. Công tác kiểm tra kết quả
kiểm kê đất đai
- Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng
Tài nguyên và Môi trường thực hiện kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai năm 2024
theo quy định tại Điều 21 của Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Việc kiểm tra được tiến hành
trong tất cả các công đoạn ở các cấp, các địa phương, nhất là quá trình điều
tra khoanh vẽ, tổng hợp số liệu ở cấp xã.
- Trước khi tiếp nhận kết quả
kiểm kê hiện trạng sử dụng đất của các cấp, cơ quan tiếp nhận phải kiểm tra thẩm
định về các nội dung theo quy định tại Điều 21 của Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT
ngày 31/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, trong đó:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường
kiểm tra việc khoanh vẽ, tổng hợp số liệu của tối thiểu 4 đơn vị cấp xã thuộc mỗi
đơn vị cấp huyện.
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường
kiểm tra việc khoanh vẽ của 1/3 tổng số khoanh đất của mỗi xã, phường, thị trấn
trên địa bàn thuộc huyện, thành phố và việc tổng hợp số liệu của tất cả cấp xã
thuộc huyện, thành phố.
V. THỜI ĐIỂM
KIỂM KÊ VÀ THỜI HẠN HOÀN THÀNH KIỂM KÊ Ở TỪNG CẤP
1. Thời điểm triển khai thực
hiện kiểm kê đất đai
Thời điểm triển khai kiểm kê đất
đai năm 2024 được thực hiện thống nhất trên phạm vi cả nước từ ngày 01 tháng 8
năm 2024. Số liệu kiểm kê đất đai năm 2024 được tính đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2024.
2. Thời hạn hoàn thành, báo
cáo kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ
Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh hoàn thành và gửi kết quả cho Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) trước ngày 31
tháng 3 năm 2025 để tổng hợp, báo cáo.
- Cấp xã hoàn thành và báo cáo
kết quả trước ngày 01 tháng 3 năm 2025.
- Cấp huyện hoàn thành và báo
cáo kết quả trước ngày 16 tháng 4 năm 2025.
- Cấp tỉnh hoàn thành và báo
cáo kết quả kiểm kê đất đai trước ngày 30 tháng 6 năm 2025.
VI. HỒ SƠ
GIAO NỘP KẾT QUẢ KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI
1. Kiểm kê đất quốc phòng,
an ninh
Kiểm kê đất quốc phòng, an ninh
định kỳ năm 2024 của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh,
Công an tỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 14; hồ sơ giao nộp kết quả quy định
tại điểm e khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, gồm:
- Biểu số liệu hiện trạng sử dụng
đất quốc phòng, đất an ninh năm 2024.
- Sơ đồ khoanh đất của từng điểm
sử dụng đất quốc phòng, đất an ninh trên địa bàn cấp tỉnh.
- Báo cáo kết quả kiểm kê đất
quốc phòng, đất an ninh năm 2024.
2. Kiểm kê chuyên đề
Sản phẩm giao nộp kiểm kê
chuyên đề: bộ số liệu kiểm kê chuyên đề về tình hình quản lý, sử dụng đất sân
gôn (golf), cảng hàng không, sân bay; khu vực đất sạt lở, bồi đắp và đất có nguồn
gốc từ nông lâm trường (kiểm kê đất đai chuyên đề thực hiện theo hướng dẫn của
Bộ Tài nguyên và Môi trường).
3. Kiểm kê đất đai, lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ năm 2024
Hồ sơ giao nộp kiểm kê đất đai,
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 của Ủy ban nhân dân các cấp được thực
hiện theo quy định tại Điều 23 của Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3.1. Cấp xã
- Bản đồ kiểm kê đất đai cấp xã
và Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai kèm theo (01
bộ số).
- Bảng tổng hợp các trường hợp
biến động trong kỳ kiểm kê do Văn phòng Đăng ký đất đai gửi đến đã được Ủy ban
nhân dân cấp xã rà soát thực tế, xác nhận (01 bộ giấy).
- Biểu số liệu kiểm kê đất đai
năm 2024 (01 bộ giấy và 01 bộ số).
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 (01 bộ giấy và 01
bộ số khuôn dạng *.DGN; file diện tích tạo vùng).
- Bộ số liệu kiểm kê đất đai
chuyên đề và báo cáo kết quả kiểm kê đất đai chuyên đề (01 bộ giấy và 01 bộ số
- nếu có).
- Báo cáo kết quả kiểm kê đất
đai năm 2024 (01 bộ giấy).
3.2. Cấp huyện
- Bản đồ kiểm kê đất đai và Bảng
liệt kê danh sách các khoanh đất thống kê, kiểm kê đất đai kèm theo (01 bộ số).
- Biểu số liệu kiểm kê đất đai
cấp xã năm 2024 (01 bộ giấy và 01 bộ số).
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
cấp xã năm 2024 (01 bộ số).
- Biểu số liệu kiểm kê đất đai
năm 2024 cấp huyện (01 bộ giấy và 01 bộ số).
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
cấp huyện và Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 (01 bộ
giấy và 01 bộ số).
- Báo cáo thuyết minh hiện trạng
sử dụng đất năm 2024 (01 bộ giấy và 01 bộ số).
- Bộ số liệu kiểm kê đất đai
chuyên đề và báo cáo kết quả kiểm kê đất đai chuyên đề (01 bộ giấy và 01 bộ số
- nếu có).
- Báo cáo kết quả kiểm kê đất
đai năm 2024 cấp huyện (01 bộ giấy và 01 bộ số).
3.3. Cấp tỉnh
- Bản đồ kiểm kê đất đai, bản đồ
hiện trạng sử dụng đất năm 2024 cấp xã và Bảng liệt kê danh sách các khoanh đất
thống kê, kiểm kê đất đai kèm theo (01 bộ số).
- Biểu số liệu kiểm kê đất đai
và bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 cấp huyện (01 bộ số).
- Biểu số liệu kiểm kê đất đai
năm 2024 cấp tỉnh (01 bộ giấy và 01 bộ số).
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
năm 2024 cấp tỉnh và Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024
(01 bộ giấy và 01 bộ số).
- Báo cáo thuyết minh hiện trạng
sử dụng đất năm 2024 (01 bộ giấy và 01 bộ số).
- Bộ số liệu kiểm kê đất đai
chuyên đề và báo cáo kết quả kiểm kê đất đai chuyên đề (01 bộ giấy và 01 bộ số
- nếu có).
- Báo cáo kết quả kiểm kê đất
đai năm 2024 cấp tỉnh (01 bộ giấy và 01 bộ số).
VII. VỀ KINH
PHÍ
1. Căn cứ vào Luật Ngân sách
nhà nước và các quy định hiện hành, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở
Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí trong năm 2024 và các năm tiếp
theo từ nguồn ngân sách để thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp tỉnh, kiểm kê đất đai chuyên đề và kiểm kê khác theo yêu cầu của
Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường. Hướng dẫn, đôn đốc UBND các
huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện, báo cáo UBND tỉnh theo đúng quy
định.
2. UBND các huyện, thành phố chủ
động bố trí kinh phí trong năm 2024 và các năm tiếp theo từ nguồn ngân sách để
thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện và cấp
xã, kiểm kê đất đai chuyên đề và kiểm kê khác theo yêu cầu của Thủ tướng Chính
phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
VIII. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
- Thành lập Ban Chỉ đạo kiểm kê
đất đai năm 2024 của tỉnh để giúp UBND tỉnh chỉ đạo UBND cấp huyện, UBND cấp
xã, các sở, ngành cấp tỉnh tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất năm 2024 theo quy định.
- Phê duyệt Phương án và dự
toán kinh phí kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 của tỉnh
do Sở Tài nguyên và Môi trường lập, Sở Tài chính thẩm định để triển khai thực
hiện.
- Phê duyệt kết quả kiểm kê đất
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 của tỉnh, báo cáo Bộ Tài nguyên
và Môi trường theo quy định.
2. Ban Chỉ đạo kiểm kê đất
đai của tỉnh
- Chỉ đạo xây dựng kế hoạch triển
khai thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kiểm kê đất đai, lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 tại các xã, cấp huyện đảm bảo đúng tiến
độ, chất lượng và hiệu quả theo nội dung Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 23/7/2024 của
Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch này.
- Cử cán bộ phụ trách, thường
xuyên theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn, chỉ đạo cấp huyện, cấp xã và đơn vị tư vấn
thực hiện công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024
theo hướng dẫn, quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Các sở, ngành cấp tỉnh
a) Sở Tài nguyên và Môi
trường
- Là cơ quan thường trực của
Ban Chỉ đạo kiểm kê đất đai của tỉnh; tham mưu UBND tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo
kiểm kê đất đai của tỉnh, Tổ chuyên môn giúp việc Ban chỉ đạo kiểm kê đất đai của
tỉnh.
- Xây dựng Phương án và dự toán
kinh phí thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024
cấp tỉnh, kinh phí hoạt động chỉ đạo của Ban Chỉ đạo kiểm kê đất đai cấp tỉnh,
Tổ chuyên môn giúp việc Ban chỉ đạo kiểm kê đất đai của tỉnh trình UBND tỉnh
phê duyệt.
- Triển khai thực hiện công tác
kiểm kê đất đai, thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024.
- Chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn
UBND cấp huyện, cấp xã trong quá trình thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất năm 2024.
- Tổ chức tập huấn cho cấp huyện,
cấp xã, các lực lượng tham gia thực hiện kiểm kê đất đai ở địa phương (sau
khi Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức hội nghị quán triệt nội dung tổ chức,
triển khai thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm
2024).
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại cấp huyện, cấp xã;
thực hiện nhiệm vụ kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024
của cấp tỉnh.
- Chỉ đạo Văn phòng đăng ký đất
đai và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố rà soát, tổng hợp
các thửa đất có biến động về loại đất, loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản
lý đất trong kỳ kiểm kê đất đai từ hồ sơ địa chính và các hồ sơ thủ tục về đất
đai liên quan (theo mẫu quy định của Bộ Tài nguyên Môi trường) gửi UBND cấp xã
trước ngày 30/9/2024 để thực hiện kiểm kê đất đai; trường hợp sau ngày gửi bản
tổng hợp các trường hợp biến động mà phát sinh các trường hợp biến động mới thì
phải tổng hợp và gửi bổ sung chậm nhất vào ngày 31/12/2024. Thực hiện kiểm kê đất
đai của tỉnh; thực hiện điều tra, kiểm kê chuyên đề theo các yêu cầu của Chính
phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn kiểm tra thống nhất số liệu kiểm kê diện tích đất trồng
lúa, đất lâm nghiệp (đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng)
trên địa bàn tỉnh.
- Lập báo cáo tổng hợp về kết
quả kiểm kê và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 của tỉnh theo
đúng hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường, tham mưu UBND tỉnh báo cáo kết
quả về Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 30/6/2025.
b) Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường thẩm định dự toán kinh phí thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất năm 2024 cấp tỉnh; kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo kiểm kê
đất đai cấp tỉnh, Tổ chuyên môn giúp việc Ban chỉ đạo kiểm kê đất đai của tỉnh;
tham mưu bố trí nguồn kinh phí, trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng,
thanh quyết toán kinh phí thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất năm 2024.
c) Sở Nội vụ
- Xác định và cung cấp các tài
liệu, số liệu liên quan đến địa giới hành chính của các xã, cấp huyện, làm cơ sở
pháp lý cho kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 tại cấp
xã, cấp huyện.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Tài
nguyên và Môi trường, cử cán bộ tham gia hướng dẫn, kiểm tra các huyện, thành
phố thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024.
d) Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
- Cung cấp cho Sở Tài nguyên và
Môi trường trước ngày 30/9/2024 (bản số) hồ sơ, tài liệu về đất lâm nghiệp, diễn
biến rừng hàng năm; bản đồ, số liệu kết quả kiểm kê hiện trạng rừng và số liệu
thống kê hiện trạng rừng năm gần nhất để phục vụ công tác kiểm kê đất đai, lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024; chịu trách nhiệm về tính chính xác của
hồ sơ, tài liệu cung cấp cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Tài
nguyên và Môi trường, UBND huyện, thành phố và các cơ quan liên quan kiểm tra
thống nhất số liệu kiểm kê diện tích đất trồng lúa, đất lâm nghiệp (đất rừng sản
xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng) trên địa bàn tỉnh ngay từ khi bắt đầu
triển khai thực hiện kiểm kê đất đai năm 2024 tại cấp xã; xác định ranh giới sử
dụng, rà soát số liệu kiểm kê, thống kê hiện trạng rừng theo theo đơn vị hành
chính cấp xã để đảm bảo thống nhất với số liệu kiểm kê đất đai năm 2024; cử cán
bộ tham gia hướng dẫn, phối hợp với các cấp trong quá trình thực hiện.
đ) Ban quản lý Khu kinh tế
cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn
Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường và các đơn vị liên quan chỉ đạo các doanh nghiệp đang sử dụng đất tổ
chức kiểm kê chi tiết đối với diện tích đất các khu chức năng, các cửa khẩu
trong khu kinh tế, các khu công nghiệp, các cửa khẩu ngoài khu kinh tế được Ủy
ban nhân dân tỉnh giao quản lý.
e) Sở Công Thương
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường và các đơn vị liên quan chỉ đạo các doanh nghiệp đang sử dụng đất tổ
chức kiểm kê chi tiết đối với diện tích đất các khu, cụm công nghiệp.
- Cung cấp tài liệu phê duyệt
quy hoạch sử dụng đất khu, cụm công nghiệp cho Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng
hợp kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
g) Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh,
Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh, Công an tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với UBND cấp
xã, cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện kiểm kê đối với đất quốc
phòng, an ninh đang quản lý, sử dụng trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định.
- Hoàn thành hồ sơ, kết quả kiểm
kê đất quốc phòng, đất an ninh gửi Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày
31/3/2025 gửi cho UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) theo quy định
để tổng hợp, báo cáo.
h) Cục Thống kê
Cung cấp số liệu về kinh tế, xã
hội có liên quan để phục vụ cho việc phân tích, đánh giá tình hình sử dụng đất.
i) Các sở, ngành có liên
quan
Có trách nhiệm phối hợp với Sở
Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện trong việc thực hiện kiểm kê đất đai,
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024.
k) Đài phát thanh và Truyền
hình tỉnh, Báo Lạng Sơn, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Phối hợp thông tin, tuyên truyền
về chủ trương, kế hoạch kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm
2024.
l) UBND các huyện, thành
phố
- Chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ
đạo thực hiện nhiệm vụ kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm
2024 trên địa bàn cấp huyện và chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn, các
phòng, đơn vị trực thuộc tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm kê đất đai, lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất năm 2024 đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả theo
đúng nội dung Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 23/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ, các
hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Lập phương án và dự toán kinh phí tổ
chức để thực hiện.
- Theo dõi, đôn đốc tiến độ thực
hiện; kịp thời xử lý hoặc đề xuất xử lý các vướng mắc, khó khăn phát sinh trong
quá trình thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024
trên địa bàn.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn rà soát thống nhất số liệu kiểm kê diện tích, xác định
ranh giới sử dụng đất lâm nghiệp (đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng
đặc dụng), hiện trạng rừng theo đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện đảm bảo phù
hợp với chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày
09/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc
gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5
năm 2021-2025 và Quyết định số 227/QĐ-TTg ngày 12/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ
điều chỉnh một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2025 được Thủ tướng Chính phủ
phân bổ tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 và phù hợp với tình hình thực
tế.
- Phối hợp với Ban Quản lý Khu
kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn rà soát, thống nhất số liệu kiểm kê đất
khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn.
- Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai,
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 cấp huyện; báo cáo kết quả kiểm kê đất
đai trên địa bàn gửi Sở Tài nguyên và Môi trường (qua Văn phòng đăng ký đất
đai) đúng nội dung và thời gian quy định.
- Sử dụng bản đồ nền địa lý thực
hiện Kiểm kê đất đai năm 2024 (khai thác tại Văn phòng Đăng ký đất
đai - Sở Tài nguyên và Môi trường).
m) UBND các xã, phường,
thị trấn
- UBND xã, phường, thị trấn tổ
chức triển khai thực hiện nhiệm vụ kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất năm 2024 trên địa bàn đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả theo đúng nội
dung Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 23/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ, các quy định,
hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Kịp thời xử lý hoặc đề xuất xử
lý các vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện kiểm kê đất đai,
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024.
- Kiểm tra, tổng hợp số liệu kiểm
kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã; báo cáo kết quả kiểm kê đất
đai trên địa bàn gửi UBND cấp huyện đúng nội dung và thời gian quy định.
UBND tỉnh yêu cầu Giám đốc các
Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và
Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, tổ chức thực hiện việc kiểm kê đất đai,
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 theo đúng kế hoạch, đảm bảo yêu cầu
chất lượng.
Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc cần phản ánh kịp thời về Ban Chỉ đạo kiểm kê đất đai cấp tỉnh (qua
Sở Tài nguyên và Môi trường) để chỉ đạo, hướng dẫn, phối hợp giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (để b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Đài PT và TH, Báo Lạng Sơn;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh, các phòng: TH, NC, KGVX;
- Lưu: VT. KT(NNT).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lương Trọng Quỳnh
|