Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 148/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu Người ký: Huỳnh Hữu Trí
Ngày ban hành: 24/09/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 148/KH-UBND

Bạc Liêu, ngày 24 tháng 9 năm 2024

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;

Căn cứ Luật số 43/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;

Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Quyết định số 817/QĐ-TTg ngày 09/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024” ;

Căn cứ Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 23/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc kiểm kê đất đai năm 2024;

Căn cứ Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu như sau:

I. Mục đích, yêu cầu.

1. Mục đích:

Tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 tại các cấp (xã, huyện, tỉnh) trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đảm bảo chất lượng và thời gian theo Quyết định số 817/QĐ-TTg ngày 09/8/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024” và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 22/CT- TTg ngày 23/7/2024, Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Yêu cầu:

- Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã phải chuẩn bị các nguồn lực, rà soát, đối chiếu, lựa chọn các tài liệu, số liệu, bản đồ thu thập để thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024.

- Việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 phải thực hiện đầy đủ,chính xác, đúng thời gian, chất lượng; công tác tổ chức, thu thập, xử lý thông tin bảo đảm chính xác, trung thực khách quan, phản ánh thực tế sử dụng đất.

II. Phạm vi, chỉ tiêu, nội dung thực hiện.

1. Phạm vi:

Thực hiện trên phạm vi đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh; trong đó, cấp xã là đơn vị cơ bản thực hiện kiểm kê và là cơ sở để tổng hợp kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 của cấp huyện, tỉnh.

2. Chỉ tiêu, nội dung thực hiện:

- Chỉ tiêu kiểm kê đất đai đối với các loại đất theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai năm 2024, bao gồm: Diện tích; đối tượng sử dụng đất; đối tượng được giao quản lý đất.

- Chỉ tiêu kiểm kê đất đai được xác định căn cứ vào hồ sơ địa chính và hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê.

- Nội dung kiểm kê đất đai theo đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, bao gồm: Xác định tổng diện tích các loại đất, cơ cấu diện tích theo từng loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất; diện tích đất được giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng đất.

III. Trách nhiệm tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai.

1. Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện và phê duyệt việc kiểm kê đất đai của cấp mình thực hiện.

2. Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp về kết quả kiểm kê đất đai.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường kết quả kiểm kê đất đai.

4. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh có trách nhiệm phối hợp để kiểm kê đất quốc phòng, an ninh theo đúng quy định.

IV. Nội dung thực hiện:

1. Tại cấp xã: Thực hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, cụ thể như sau:

1.1. Công tác chuẩn bị:

a) Xây dựng kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp xã;

b) Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến các cán bộ và tuyên truyền cho người dân về kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai;

c) Đánh giá thực trạng nguồn lực, thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các lực lượng liên quan của cấp xã để thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian theo kế hoạch này;

d) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp xã, hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước và kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp xã; rà soát cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); tiếp nhận Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến;

đ) Xác định phạm vi, chỉ tiêu kiểm kê đất đai ở cấp xã theo mục II của kế hoạch này.

e) Rà soát, đối chiếu, lựa chọn các tài liệu, số liệu, bản đồ thu thập để sử dụng cho lập bản đồ kiểm kê đất đai.

g) In tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai.

1.2. Nội dung thực hiện:

a) Điều tra, rà soát, cập nhật, chỉnh lý các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê:

- Rà soát các trường hợp thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất tại danh sách các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê đất đai do cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng ký đất đai chuyển đến; cập nhật thông tin trước và sau biến động của khoanh đất vào Danh sách các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Rà soát khoanh vẽ nội nghiệp phục vụ lập bản đồ kiểm kê đất đai; tài liệu sử dụng cho điều tra kiểm kê đối với các trường hợp có biến động đã thực hiện thủ tục hành chính về đất đai và biên tập tổng hợp các thửa đất thành các khoanh đất theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; in bản đồ kiểm kê đất đai phục vụ điều tra khoanh vẽ ngoại nghiệp;

- Điều tra đối soát ngoài thực địa, xác định ranh giới các khoanh đất theo loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất;

- Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất và cập nhật thông tin loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất lên bản đồ kiểm kê đất đai dạng số từ kết quả điều tra thực địa theo chỉ tiêu kiểm kê chi tiết;

- Chuyển vẽ, xử lý tiếp biên, đóng vùng các khoanh đất để biên tập, lập bản đồ kiểm kê đất đai theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Lập Danh sách các khoanh đất kiểm kê đất đai theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

b) Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp xã, lập các biểu quy định tại các điểm a, b, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

c) Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất với nội dung chính:

- Khái quát về tình hình quản lý đất đai của địa phương;

- Hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất trong các nhóm đất (nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng);

- Hiện trạng sử dụng đất theo đối tượng sử dụng đất và đối tượng được giao quản lý đất;

- So sánh, phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất của kỳ kiểm kê đất đai với kỳ kiểm kê đất đai liền trước.

d) Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại các điều 16, 17, 18 và 19 Thông tư số 08/2024/TC-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

đ) Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp xã với nội dung chính:

- Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, phương pháp điều tra, thu thập số liệu kiểm kê đất đai, nguồn gốc số liệu thu thập tại cấp xã và đánh giá độ tin cậy của số liệu thu thập;

- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất theo các chỉ tiêu kiểm kê đất đai; phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất của năm kiểm kê đất đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê đất đai gần nhất;

- Đánh giá tình hình chưa thống nhất về đường địa giới đơn vị hành chính thực hiện trong kỳ kiểm kê đất đai (nếu có);

- Đề xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.

e) Kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã.

g) Hoàn thiện, phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã.

h) In sao và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai.

2. Tại cấp huyện: Thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, cụ thể như sau:

2.1. Công tác chuẩn bị:

a) Xây dựng kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp huyện;

b) Xây dựng văn bản chỉ đạo, đôn đốc thực hiện kiểm kê đất đai;

c) Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến Ủy ban nhân dân cấp xã và các phòng, ban chuyên môn của cấp huyện về kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai;

d) Đánh giá thực trạng nguồn lực, thiết bị kỹ thuật; phân công trách nhiệm và sự phối hợp giữa các đơn vị liên quan của cấp huyện để thực hiện đảm bảo về nội dung và thời gian theo quy định;

đ) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp huyện, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính cấp huyện; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cấp huyện và các tài liệu khác có liên quan;

e) Xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp huyện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

g) Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập.

h) Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đối với các trường hợp có biến động về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng được giao quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong kỳ kiểm kê đất đai đối với cá nhân và cộng đồng dân cư vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.

i) In tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai.

2.2. Nội dung thực hiện:

a) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai của cấp xã.

b) Tiếp nhận kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã:

- Rà soát, kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của cấp xã về tính đầy đủ và nội dung kiểm kê đất đai theo quy định;

- Chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai (nếu có).

c) Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp huyện, lập các biểu quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 và xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

d) Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện theo quy định tại các điều 16, 17, 18 và 19 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

đ) Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp huyện với nội dung chính:

- Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp kiểm kê đất đai tại cấp huyện và đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;

- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất 05 năm của cấp huyện; phân tích nguyên nhân biến động của năm kiểm kê đất đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê đất đai gần nhất;

- Đánh giá tình hình chưa thống nhất về đường địa giới đơn vị hành chính thực hiện trong kỳ kiểm kê đất đai (nếu có);

e) Đề xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.

g) Kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện.

h) Hoàn thiện, phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện.

i) In sao và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai theo quy định tại khoản 2 và điểm a khoản 5 Điều 23 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3. Tại cấp tỉnh: Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, cụ thể như sau:

3.1. Công tác chuẩn bị:

a) Xây dựng kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai trên địa bàn tỉnh;

b) Xây dựng văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện kiểm kê đất đai;

c) Phổ biến, quán triệt nhiệm vụ đến Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các sở, ban, ngành của cấp tỉnh về kế hoạch kiểm kê đất đai;

d) Tổ chức tập huấn chuyên môn cho cấp xã, huyện và các sở, ban, ngành có liên quan;

đ) Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan đến biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp tỉnh, hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, hồ sơ địa giới đơn vị hành chính tỉnh; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của tỉnh và các tài liệu khác có liên quan;

e) Xác định phạm vi kiểm kê đất đai ở cấp tỉnh theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

g) Phân loại, đánh giá và lựa chọn các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu thu thập để sử dụng cho kiểm kê đất đai.

h) Rà soát, tổng hợp các biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đối với các trường hợp có thay đổi về loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất đã thực hiện thủ tục về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất trong kỳ kiểm kê đất đai đối với tổ chức trong nước; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao vào Danh sách các trường hợp biến động trong năm thống kê đất đai và kỳ kiểm kê đất đai tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường để gửi Ủy ban nhân dân cấp xã, cấp huyện.

i) In tài liệu phục vụ cho kiểm kê đất đai.

3.2. Nội dung thực hiện:

a) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai của cấp huyện, cấp xã.

b) Tiếp nhận kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện và kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến:

- Rà soát, kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của cấp huyện về tính đầy đủ và nội dung kiểm kê đất đai theo quy định; chỉ đạo cấp huyện chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai (nếu có);

- Rà soát, đối chiếu số liệu đất quốc phòng, đất an ninh do Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chuyển đến với số liệu do địa phương tổng hợp; trường hợp số liệu có sự sai lệch thì đề nghị Bộ Quốc phòng và Bộ Công an xem xét để thống nhất.

c) Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai của cấp tỉnh, lập các biểu quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 và xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

d) Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh theo quy định tại các điều 16, 17, 18 và 19 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

đ) Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh với nội dung chính:

- Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình tổ chức thực hiện, nguồn số liệu, tài liệu sử dụng để tổng hợp kiểm kê đất đai tại cấp tỉnh; đánh giá độ tin cậy của tài liệu, số liệu thu thập;

- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất; tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp tỉnh; phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất của năm kiểm kê đất đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê đất đai gần nhất;

- Đánh giá đối với trường hợp thay đổi về địa giới đơn vị hành chính, việc chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính (nếu có);

- Đề xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.

e) Kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai của cấp tỉnh.

g) Hoàn thiện, phê duyệt kết quả kiểm kê đất đai của cấp tỉnh.

h) Chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cấp tỉnh trong trường hợp Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

i) In sao và giao nộp kết quả kiểm kê đất đai theo quy định tại khoản 3 và điểm b khoản 5 Điều 23 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

4. Đối với kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh:

Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh rà soát, thống nhất các địa điểm và diện tích đất quốc phòng, đất an ninh ở địa phương.

V. Giải pháp thực hiện.

1. Đối với kiểm kê đất đai định kỳ năm 2024 được thực hiện trên cơ sở tài liệu, dữ liệu đất đai hiện có, kết hợp với điều tra thực tế, khoanh vẽ, chỉnh lý lên bản đồ đối với các trường hợp biến động trong kỳ kiểm kê đất đai (từ năm 2020 đến hết năm 2024) và tổng hợp kết quả kiểm kê đất đai năm 2024 theo quy định tại Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Đối với việc kiểm kê đất đai chuyên đề theo các nội dung tại điểm b mục 2 của Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 09/9/2024 của Thủ tướng Chính phủ được thực hiện bằng phương pháp điều tra trực tiếp và các phương pháp khác có liên quan để tổng hợp, báo cáo;

3. Ứng dụng công nghệ thông tin cho việc tính toán, tổng hợp diện tích đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất các cấp để bảo đảm độ chính xác, thống nhất kết quả kiểm kê đất đai;

4. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ trong quá trình thực hiện; đặc biệt coi trọng việc kiểm tra nghiệm thu kết quả thực hiện của tất cả các công đoạn ở các cấp, nhất là việc thực hiện ở cấp xã để bảo đảm yêu cầu chất lượng và tính trung thực của số liệu kiểm kê đất đai năm 2024;

5. Sở Tài nguyên và Môi trường, các địa phương căn cứ vào yêu cầu công việc và điều kiện thực tế để huy động lực lượng chuyên môn phù hợp hiện có của các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập ở các cấp cùng tham gia thực hiện nhằm bảo đảm chất lượng và thời gian theo quy định; trường hợp thiếu nhân lực thì thuê các tổ chức ngoài công lập có chuyên môn phù hợp để thực hiện.

VI. Thời điểm thực hiện và thời hạn hoàn thành

1. Thời điểm thực hiện:

Thời điểm triển khai kiểm kê đất đai năm 2024 được thực hiện thống nhất trên phạm vi cả nước nói chung và tỉnh Bạc Liêu là từ ngày 01 tháng 8 năm 2024 theo Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 09/9/2024 của Thủ tướng Chính phủ. Số liệu kiểm kê đất đai năm 2024 được tính đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024;

2. Thời hạn hoàn thành và báo cáo kết quả kiểm kê đất đai năm 2024 các cấp như sau:

- Cấp xã hoàn thành và báo cáo kết quả lên cấp huyện trước ngày 15 tháng 2 năm 2025.

- Cấp huyện hoàn thành và báo cáo kết quả lên cấp tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường) trước ngày 15 tháng 3 năm 2025.

- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh chỉ đạo, thực hiện và hoàn thành việc kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh, gửi kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh cho Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) trước ngày 31 tháng 3 năm 2025.

- Cấp tỉnh hoàn thành và báo cáo lên Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 30 tháng 6 năm 2025.

VII. Về kinh phí thực hiện

- Kinh phí kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 của cấp tỉnh do ngân sách tỉnh bố trí theo quy định.

- Kinh phí kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 của cấp huyện, cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp huyện phân bổ sử dụng nguồn kinh phí từ ngân sách cấp mình để thực hiện.

VIII. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh công tác chuẩn bị và tổ chức, chỉ đạo thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 đối với các nội dung công việc của cấp tỉnh tại khoản 3 mục IV và mục V của Kế hoạch này;

- Kịp thời hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 theo quy định;

- Lập dự toán kinh phí kiểm kê đất đai cấp tỉnh, chuyển Sở Tài chính thẩm định theo quy định làm cơ sở trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;

- Có trách nhiệm kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 theo quy định tại khoản 1, điểm d khoản 2 Điều 21 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh; đảm bảo giao nộp tài liệu, số liệu, sản phẩm đúng thời hạn và đảm bảo chất lượng theo quy định.

2. Sở Tài chính: Trên cơ sở dự toán kinh phí của các cơ quan, đơn vị có liên quan, Sở Tài chính trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 cấp tỉnh.

3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Phối hợp rà soát, đối chiếu số liệu đất lâm nghiệp, khu vực sạt lở, bồi đắp và đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường; cung cấp tài liệu, số liệu, bản đồ có liên quan đất lâm nghiệp, khu vực sạt lở, bồi đắp và đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường phục yêu cầu kiểm kê đất đai, lập đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 cho cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh.

4. Sở Nội vụ: Có trách nhiệm cung cấp những hồ sơ có liên quan đến địa giới hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh để thực hiện; Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra, rà soát những khu vực đang có tranh chấp về địa giới hành chính hoặc những khu vực có đường địa giới hành chính chưa rõ ràng để có giải pháp xử lý.

5. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Công an tỉnh: Có trách nhiệm thực hiện kiểm kê diện tích đất đang quản lý, sử dụng trên địa bàn từng xã, phường, thị trấn và tổng hợp trên phạm vi toàn tỉnh; gửi kết quả đến Sở Tài nguyên và Môi trường theo thời hạn và hồ sơ tại khoản 2 mục VI của kế hoạch này.

6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:

- Xây dựng kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai trên địa bàn cấp huyện; tổ chức, chỉ đạo thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 đối với các nội dung công việc của cấp huyện tại khoản 2 mục IV của kế hoạch này;

- Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch thực hiện và tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 đối với các nội dung công việc của cấp xã tại khoản 1 mục IV của kế hoạch này;

- Bố trí kinh phí cấp huyện, cấp xã theo quy định phục vụ cho công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 của cấp huyện, cấp xã theo quy định;

- Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp xã kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 cấp xã, cấp huyện theo quy định tại khoản 1 và điểm b, c khoản 2 Điều 21 Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31/7/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung, chất lượng và thời gian thực hiện, hoàn thành, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 theo đúng quy định.

IX. Tổ chức thực hiện:

1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc thực hiện Kế hoạch này và tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường kết quả thực hiện theo đúng thời gian quy định.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 của đơn vị mình, đảm bảo chất lượng và tiến độ theo quy định.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc thì kịp thời báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp để báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chỉ đạo, giải quyết kịp thời.

Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 27 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về chuẩn bị và thực hiện công tác kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu./.


Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (báo cáo);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm CB-TH (đăng cổng);
- Lưu: VT Đạt (KH 02).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Huỳnh Hữu Trí

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 148/KH-UBND thực hiện công tác Kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ngày 24/09/2024 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


36

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.157.142
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!