|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 105/KH-UBND 2022 đấu giá quyền sử dụng đất Đồng Nai
Số hiệu:
|
105/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Võ Tấn Đức
|
Ngày ban hành:
|
11/05/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
105/KH-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 11 tháng 5 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG NAI
Để kịp thời triển khai hiệu quả công
tác đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, tạo nguồn vốn đầu tư
phát triển hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn cấp huyện nói riêng và địa bàn tỉnh Đồng
Nai nói chung, theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
318/TTr-STNMT ngày 05/5/2022, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Kế hoạch đấu
giá quyền sử dụng đất năm 2022 và các năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai,
với một số nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đấu giá quyền sử dụng đất nhằm khai
thác có hiệu quả quỹ đất, đáp ứng nhu cầu sử dụng đất của người dân và doanh
nghiệp, tăng nguồn thu cho ngân sách, tạo nguồn vốn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật, phúc lợi xã hội.
- Đấu giá quyền sử dụng đất góp phần
giải quyết nhu cầu về nhà ở, nâng cao chất lượng nhà ở của nhân dân; xây dựng hệ
thống hạ tầng kỹ thuật các khu đất đấu giá góp phần hoàn chỉnh các khu đô thị mới,
các khu dân cư tại khu vực nông thôn theo hướng văn minh, hiện đại.
- Tăng cường công tác quản lý Nhà nước,
nâng cao hiệu quả công tác đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn.
2. Yêu cầu
- Việc tổ chức đấu giá quyền sử dụng
đất phải được thực hiện đúng quy định pháp luật, công khai, minh bạch; kịp thời
phát hiện, đề xuất xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật, ngăn chặn
hành vi lợi dụng đấu giá quyền sử dụng đất để gây nhiễu loạn thị trường, trục lợi.
- Tổ chức được giao thực hiện đấu giá
quyền sử dụng đất trong quá trình tham mưu xây dựng phương án đấu giá phải đảm
bảo quỹ đất đủ điều kiện để tổ chức đấu giá theo quy định của Luật Đất đai; thể
hiện đầy đủ thông tin về các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng
để đơn vị trúng đấu giá triển khai thực hiện dự án theo quy định; lựa chọn hình
thức đấu giá, bước giá phù hợp với từng cuộc đấu giá.
- Chấp hành nghiêm, tuân thủ Luật Đấu
giá tài sản và các văn bản pháp luật có liên quan trong xác định giá khởi điểm
tài sản đấu giá, lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản, giám sát quá trình tổ chức đấu
giá, tham dự cuộc đấu giá, giao tài sản cho người trúng đấu giá hoặc đề nghị cơ
quan có thẩm quyền hủy kết quả trúng đấu giá theo quy định.
- Các tổ chức đấu giá tài sản chuyên
nghiệp trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thực hiện theo đúng quy định của Luật Đấu
giá tài sản trong công tác tổ chức cuộc đấu giá từ đăng thông báo bán đấu giá,
tiếp nhận hồ sơ người tham gia đấu giá, tổ chức cuộc đấu giá.
II. KẾ HOẠCH ĐẤU
GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
Tổng số các khu đất đưa ra đấu giá
quyền sử dụng đất năm 2022 và các năm tiếp theo là 105 khu đất/781,94 ha, ước
tính giá trị khoảng 12.901,67 tỷ đồng (tạm tính theo bảng giá đất tỉnh Đồng Nai
05 năm giai đoạn 2020-2024), trong đó: các khu đất có giá trị từ 20 tỷ đồng trở
lên là 40 khu đất/746,12 ha và các khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng là 65 khu
đất/35,83 ha.
1. Trung tâm
Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai tổ chức đấu giá .
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng
Nai thực hiện trong năm 2022 và các năm tiếp theo đối với 42 khu đất/746,53 ha,
ước tính giá trị khoảng 13.303,21 tỷ đồng (tạm tính theo bảng giá đất tỉnh Đồng
Nai 05 năm giai đoạn 2020-2024), bao gồm:
- Đấu giá quyền sử dụng đất trong năm
2022 là: 15 khu đất/157,61 ha, ước tính giá trị khoảng 2.842,11 tỷ đồng (tạm
tính theo bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 05 năm giai đoạn 2020-2024). Trong đó, có
01 khu đất Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang thực hiện các thủ tục
để bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất cho Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng
Nai (khu đất Chợ Nông sản Dầu Giây - giai đoạn 2); các khu đất còn lại
đã có quyết định của UBND tỉnh thu hồi đất để giao cho Trung tâm Phát triển quỹ
đất tỉnh Đồng Nai quản lý, xây dựng phương án đấu giá quyền sử dụng đất, đảm bảo
các điều kiện theo quy định của pháp luật đất đai, pháp luật đấu giá tài sản để
đưa ra tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc
cho thuê đất. Cụ thể:
+ Có 13/157,19 ha có giá trị từ 20 tỷ
đồng trở lên;
+ Có 02/0,42 ha có giá trị dưới 20 tỷ
đồng (do Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang thực hiện tổ chức đấu
giá dở dang).
(đính
kèm phụ lục I)
- Đấu giá quyền sử dụng đất các năm
tiếp theo là: 27 khu đất/588,92 ha, ước tính giá trị khoảng 10.461,1 tỷ đồng (tạm
tính theo bảng giá đất tỉnh Đồng Nai 05 năm giai đoạn 2020-2024). Quỹ đất này
có giá trị từ 20 tỷ đồng trở lên chưa đủ điều kiện đấu giá hoặc đất đang do
Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai, Công ty Cổ phần Cao su Công nghiệp,
UBND cấp xã quản lý, sử dụng (chưa có quyết định thu hồi của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền giao Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai).
(đính
kèm phụ lục II)
2. Trung
tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện tổ chức đấu giá đối với các khu đất có giá trị
dưới 20 tỷ đồng:
Giao UBND các huyện, thành phố Long
Khánh và thành phố Biên Hòa chỉ đạo các Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện
và đơn vị trực thuộc xây dựng kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất trình UBND cấp
huyện phê duyệt để triển khai thực hiện và chịu trách nhiệm
tổ chức thực hiện công tác đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định đối với 63
khu đất/35,41 ha, ước tính giá trị khoản 353,94 tỷ đồng (tạm tính theo bảng giá
đất tỉnh Đồng Nai 05 năm giai đoạn 2020-2024), trong đó:
+ Có 36 khu đất/8,6 ha do Trung tâm
Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai quản lý, UBND tỉnh đã chấp thuận chủ trương tại
văn bản số 14320/UBND-KTNS ngày 18/11/2021 thu hồi đất, chuyển giao về cho Trung
tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện quản lý, đấu giá;
+ Có 27 khu đất/26,81 ha đang thực hiện
công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng; lập thủ tục thu hồi đất; đất
do đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện đang quản lý (Trung tâm Phát triển quỹ đất
cấp huyện, UBND cấp xã).
(đính
kèm phụ lục III)
III. THỜI GIAN THỰC
HIỆN
STT
|
Nội
dung
|
Thời
gian thực hiện
|
Hình
thức thực hiện
|
Bắt
đầu
|
Kết
thúc
|
1
|
Khảo sát vị trí, rà soát các khu đất
dự kiến đấu giá, làm việc với Ủy ban nhân dân cấp huyện thống nhất kế hoạch đấu
giá, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
|
Tháng
01/2022
|
Tháng
4/2022
|
Theo
quy định
|
2
|
Hoàn thiện các thủ tục để tổ chức đấu
giá quyền sử dụng đất
|
Tháng
5/2022
|
Tháng
12/2022
|
Theo
quy định
|
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên
và Môi trường
- Chủ trì tham mưu trình Ủy ban nhân dân
tỉnh Đồng Nai phê duyệt Kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất năm 2022 và các năm
tiếp theo. Chỉ đạo Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai phối hợp các Sở,
ngành xây dựng phương án đấu giá, lập hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu
tư dự án đấu giá; lập hồ sơ đề nghị xác định giá khởi điểm để đấu giá; trình Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Nai xem xét, quyết định giá khởi điểm để tổ chức đấu giá
quyền sử dụng đất theo quy định và tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định;
- Chủ trì thực hiện thẩm định điều kiện
năng lực giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013;
- Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất đối với trường hợp thuộc thẩm quyền giao đất, cho thuê đất của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai, hoàn chỉnh hồ sơ về đất đai cho người trúng đấu
giá theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Kiểm tra việc sử dụng đất của người
trúng đấu giá đảm bảo đúng quy hoạch, đúng tiến độ hoặc phương án sử dụng đất
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan tổ chức thẩm định giá khởi điểm.
- Góp ý phương án đấu giá quyền sử dụng
đất, cử đại diện tham dự các cuộc đấu giá quyền sử dụng đất.
- Phối hợp thực hiện thẩm định điều
kiện năng lực giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc
thu, nộp, quản lý, sử dụng tiền thu được từ hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất
theo quy định.
3. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
- Cung cấp chỉ tiêu, thông tin quy hoạch
xây dựng, tổng mức đầu tư dự án sử dụng đất, nhu cầu bố trí nhà ở xã hội theo
quy định;
- Góp ý phương án đấu giá quyền sử dụng
đất, cử đại diện tham dự các cuộc đấu giá quyền sử dụng đất.
- Phối hợp thực hiện thẩm định điều
kiện năng lực giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai 2013.
- Hướng dẫn người trúng đấu giá lập
các thủ tục liên quan lĩnh vực của Luật Xây dựng;
- Kiểm tra việc xây dựng công trình của
người trúng đấu giá đảm bảo đúng quy hoạch hoặc thiết kế đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
- Kiểm tra, giám sát quá trình tổ chức
thực hiện việc đấu giá đảm bảo đúng nguyên tắc, trình tự, thủ tục theo quy định
của Luật Đấu giá tài sản và pháp luật có liên quan; Kịp thời xử lý vi phạm theo
thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm của các tổ chức đấu giá trên địa bàn tỉnh;
Chủ trì tham mưu xử lý các khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức đấu giá
quyền sử dụng đất.
- Góp ý phương án đấu giá quyền sử dụng
đất, cử đại diện tham dự các cuộc đấu giá quyền sử dụng đất.
- Phối hợp thực hiện thẩm định điều
kiện năng lực giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai 2013.
5. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và
Đầu tư
- Chủ trì thẩm định, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành chủ trương đầu tư dự án đấu giá quyền sử dụng đất
theo quy định.
- Phối hợp thực hiện thẩm định điều
kiện năng lực giao đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai 2013.
6. Trách nhiệm của Cục Thuế tỉnh
- Góp ý phương án đấu giá quyền sử dụng
đất, cử đại diện tham dự các cuộc đấu giá quyền sử dụng đất.
- Xác định nghĩa vụ tài chính và gửi
đến người trúng đấu giá thực hiện theo quy định.
- Xác định số tiền phạt chậm nộp thuế
theo quy định và gửi đến người trúng đấu giá (nếu có).
7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố
- Cử đại diện tham dự cuộc đấu giá
quyền sử dụng đất; phối hợp bàn giao đất trên thực địa cho người trúng đấu giá.
- Kiểm tra việc xây dựng công trình của
người trúng đấu giá đảm bảo đúng quy hoạch hoặc thiết kế đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai yêu cầu
Giám các Sở, ban, ngành; chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai triển khai thực hiện Kế hoạch bảo đảm
hiệu quả và tuân thủ đúng các quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện,
nếu có vướng mắc, khó khăn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để kịp thời giải quyết,
đảm bảo hoàn thành và phấn đấu vượt kế hoạch đấu giá năm 2022 và các năm tiếp
theo.
Nơi nhận:
- Thường trực tỉnh ủy
(báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở: TNMT, TP, TC, XD, KHĐT, Cục thuế tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh VP, Phó Văn phòng;
- Lưu: VT, KTN, KTNS.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Tấn Đức
|
PHỤ LỤC I
BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHU ĐẤT ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT NĂM 2022 DO TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH ĐỒNG NAI THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số: 105/KH-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Nai)
TT
|
Tên khu đất
|
Cấp xã
|
Số thửa
|
Số tờ bản đồ
|
Diện tích khu đất (m2)
|
QHSDĐ đến năm 2030
|
Mục đích đấu giá
|
Giá trị theo bảng giá đất (đồng)
|
Tiến độ thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Các khu
đất có giá trị trên 20 tỷ đồng
|
|
|
1.012.527.0
|
-
|
-
|
2.523.054.787.680.0
|
|
|
1.1
|
Thành phố
Biên Hòa
|
|
|
|
20.644.5
|
|
|
410.224.080.000
|
|
|
1
|
1
|
Khu đất Bệnh
viện Đa Khoa Đồng Nai (Khu Trung cao) - Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ -
Ban tôn giáo (cũ)
|
Quyết Thắng
|
137.31
|
13
|
5.739.4
|
Đất ở tại đô thị + Đất thương mại dịch vụ
|
Đất ở + Đất thương mại dịch vụ
|
158.366 880.000
|
- Đã được UBND
tỉnh ban hành phương án đấu giá nhưng hiện nay các quy định về tổ chức đấu
giá; Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 đã thay đổi.
- Trung tâm
Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang xây dựng lại phương án đấu giá; Xây dựng
chủ trương đầu tư để tham mưu Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh ban
hành
|
|
2
|
2
|
Khu đất thu
hồi của Trung tâm phát hành phim và chiếu bóng Đồng Nai (rạp Lido)
|
Quyết Thắng
|
21,22,105
|
16
|
2.194.2
|
Đất thương mại dịch vụ
|
Đất thương mại dịch vụ
|
45.990.000.000
|
- Xây dựng
phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành;
- Lập dự án
đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư
|
|
3
|
3
|
Khu đất Bến
thủy Nguyễn Văn Trị
|
Thanh Bình
|
620
|
5
|
2.315.00
|
Đất thương mại dịch vụ
|
Đất thương mại dịch vụ
|
48.615.000.000
|
- Chờ UBND tỉnh
ban hành Quyết định giao lại một phần diện tích cho UBND TP Biên Hòa;
- Xây dựng
phương án đấu giá (phần diện tích còn lại);
- Lập dự án
đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương (phần diện tích còn lại).
|
|
4
|
4
|
Thửa đất số
224 tờ bản đồ số 35 phường Tân Phong
|
Tân Phong
|
224
|
35
|
3.032.00
|
Đất ở tại đô thị
|
Đất ở tại đô thị
|
51.804.100.000
|
- Xây dựng
phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành;
- Lập dự án
đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư
|
|
5
|
5
|
Thửa 19 tờ 22
(Khu đất công ty Cự Hùng), phường Tân Hiệp, thành phố Biên Hòa
|
Tân Hiệp
|
19
|
22
|
7.363.90
|
Đất ở dự án
|
Đất ở dự án
|
105.448.100.000
|
- Đã tổ chức
đấu giá nhưng không thành do không có người đủ điều kiện tham gia;
- Xây dựng
lại phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh
chấp thuận chủ trương đầu tư
|
|
1.2
|
Huyện Cẩm
Mỹ
|
|
|
|
0.0
|
|
|
-
|
|
|
6
|
1
|
Khu đất cụm
Công nghiệp Long Giao
|
Long Giao
|
26,38,24
|
1
2
|
559324.7
|
Đất cụm công nghiệp
|
Đất cụm công nghiệp
|
309.262.350.000
|
- UBND tỉnh
dã ban hành phương án đấu giá; Tuy nhiên, hiện trạng sử dụng đất (phần đường
điện 110KV) có sự sai khác so với hướng tuyến thiết kế theo Quy hoạch chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/500. Chờ UBND huyện tham mưu điều chỉnh cục bộ Quy hoạch xây
dựng chi tiết 1/500 của khu đất;
|
|
|
Xuân Đường
|
3,7,13
678
|
3
11
|
|
|
|
|
- Xây dựng
lại phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; Lập lại dự án đầu tư trình
UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư
|
|
1.3
|
Huyện
Long Thành
|
|
|
|
367.690.10
|
|
|
506.184.957.120
|
|
|
7
|
1
|
Khu đất đấu
giá diện tích khoảng 36,77 ha tại xã Long Đức
|
Long Đức
|
nhiều thửa
|
5,17,18
|
367.690.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
Đất ở dự án
|
506.184.957.120
|
- Quy hoạch
sử dụng đất đến năm 2030 có thay đổi (tăng diện tích đất giao thông, giảm diện
tích đất ở), Sở Tài nguyên và Môi trường đang lấy ý kiến các đơn vị về cơ cấu
sử dụng đất và nhu cầu bố trí 20% diện tích đất xây dựng nhà ở xã hội để báo
cáo UBND tỉnh xin ý kiến chỉ đạo;
- Hoàn thiện
Phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh
chấp thuận chủ trương đầu tư
|
|
1.4
|
Huyện Thống
Nhất
|
|
|
|
581.327.30
|
|
|
1.328.439.196.000
|
|
|
8
|
1
|
Thửa đất số
1587, tờ bản đồ số 18 thị trấn Dầu Giây
|
TT Dầu Giây
|
1587
|
18
|
46.523.5
|
Đất ở dự án
|
Đất ở dự
án
|
171.585.428.000
|
- Đã tổ chức
đấu giá nhưng không thành do không có người tham gia (đấu giá mục đích Thương
mại dịch vụ);
- Hiện Quy
hoạch sử dụng đất và Quy hoạch đô thị Dầu Giây Chưa thống nhất. Nên chờ Quy
hoạch xây dựng thị trấn Dầu Giây được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong đó đối
với khu đất được đề xuất điều chỉnh mục đích quy hoạch thành đất ở
dự án để tổ chức đấu giá;
- Xây dựng
phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh
chấp thuận chủ trương đầu tư
|
|
9
|
2
|
Khu đất Chợ
nông sản Dầu Giây giai đoạn 2
|
Bàu Hàm 2
|
37,39,28,29,32
|
80
|
487.633.8
|
Đất thương mại dịch vụ
|
Đất thương mại dịch vụ
|
1.020.734.568.000
|
Trung tâm Phát
triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang thực hiện thủ tục bồi thường, hỗ
trợ cho Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai;
- Xây dựng
phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành;
- Lập dự án
đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư.
|
- Chưa hoàn
thành công tác bồi thường, hỗ trợ;
- Đất do
Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng
|
10
|
3
|
Khu đất Hồ
Sen
|
Hưng Lộc
|
100, 101, 102, 103, 104, 105, 106, 107, 108, 167,
168, 169, 170, 171, 172;
4, 26, 27, 28, 29, 30, 31
|
28;
33
|
47.170.0
|
Đất thương mại dịch vụ
|
Đất thương mại dịch vụ
|
136.119.200.000
|
- Đã tổ chức
đấu giá nhưng không thành do không có người tham gia
- Xây dựng lại
phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh
chấp thuận chủ trương đầu tư
|
|
1.5
|
Huyện Trảng
Bom
|
|
|
|
42.865.1
|
-
|
-
|
278.206.554.560.0
|
|
|
11
|
1
|
Khu đất Trung
tâm thương mại dịch vụ kết hợp ở tại thị trấn Trảng Bom
|
Trảng Bom
|
1.2
|
35
|
21.727.8
|
Đất ở tại đô thị + Đất thương mại dịch vụ
|
Đất ở + Đất thương mại dịch vụ
|
205.449.385.680
|
- UBND tỉnh
đã ban hành phương án đấu giá. Tuy nhiên, hiện nay quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt nên phải cập nhật lại thông tin, trình
UBND tỉnh chỉnh sửa, bổ sung phương án đấu giá;
- Liên hệ Sở
Xây dựng về chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đồng Nai; Sở KHĐT về tiến độ
thẩm định trình duyệt chủ trương đầu tư
|
|
12
|
2
|
Thửa 61, tờ
29 (Khu đất Công ty Minh Huệ)
|
Trảng Bom
|
61
|
29
|
12.387.60
|
Đất thương mại dịch vụ
|
Đất thương mại dịch vụ
|
24.633.818.880
|
- Đã tổ chức
đấu giá nhưng không thành do không có người tham gia;
- Xây dựng
lại phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh
chấp thuận chủ trương đầu tư
|
|
13
|
3
|
Khu đất thu
hồi công ty cổ phần Đồng Tiến
|
Trảng Bom
|
7
|
33
|
8.749.70
|
Đất ở tại đô thị
|
Đất ở tại đô thị
|
48.123.350.000
|
- Xây dựng
phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành;
- Lập dự án
đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư
|
|
II
|
Các khu
đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng
|
|
|
|
4.221.8
|
|
|
9.789.000.000
|
|
|
2.1
|
Thành phố
Biên Hòa
|
|
|
|
105.8
|
|
|
952.200.000
|
|
|
14
|
1
|
Thửa đất sồ
41 tờ bản đồ số 60
|
Tân Biên
|
41
|
60
|
105.80
|
Đất ở tại đô thị
|
Đất ở tại đô thị
|
952.200.000
|
- Tổ chức lựa
chọn đơn vị tổ chức đấu giá tài sản;
- Tổ chức
cuộc đấu giá
|
Trung tâm Phát
triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang thực hiện dở dang
|
2.2
|
Huyện Cẩm
Mỹ
|
|
|
|
4.116.00
|
|
|
8.836.800.000
|
|
|
15
|
1
|
Thửa đất số
360 tờ bản đồ số 2
|
Long Giao
|
360
|
2
|
4.116.00
|
Đất thương mại dịch vụ
|
Đất thương mại dịch vụ
|
8.836.800.000
|
- Xây dựng lại
phương án đấu giá trình Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định trình UBND tỉnh;
- Tổ chức đấu
giá.
|
Trung tâm
Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang thực hiện dở dang
|
Tổng (I+II)
|
|
|
|
1.016.748.80
|
|
|
2.532.843.787.680
|
|
|
PHỤ LỤC II
BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHU ĐẤT ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT CÁC NĂM TIẾP THEO DO TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số: 105 / KH-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
TT
|
Tên khu đất
|
Cấp xã
|
Số thửa
|
Số tờ bản đồ
|
Diện tích khu đất (m2)
|
QHSDĐ đến năm 2030
|
Mục đích đấu giá
|
Giá trị theo bảng giá đất (đồng)
|
Dự kiến thời gian đấu giá
|
Nội dung thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Huyện Cẩm
Mỹ
|
|
|
|
343.081.5
|
|
|
209.536.000.000
|
|
|
|
1
|
1
|
Khu dân cư số
1 (còn lại)
|
TT Long Giao
|
một phần thửa 330
|
2
|
343.081.50
|
Đất ở tại nông thôn
|
Đất ở tại nông thôn
|
209.536.000.000
|
|
- UBND huyện
Cẩm Mỹ đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh thu hồi đất
giao Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai xây dựng phương án đấu giá;
- Xây dựng
phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành.
|
Đất do UBND
thị trấn Long Giao quản lý
|
2
|
Huyện Định
Quán
|
|
|
|
483.057.70
|
|
|
101.442.117.000
|
|
|
|
2
|
1
|
Cụm Công
nghiệp Phú Túc
|
Phú Túc
|
|
|
483.057.70
|
Đất cụm công nghiệp
|
Đất cụm công nghiệp
|
101.442.117.000
|
|
- Sau khi
UBND huyện Định Quán hoàn thành công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, Sở
Tài nguyên và Môi trường sẽ tham mưu UBND tỉnh thu hồi giao Trung tâm Phát
triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai quản lý, tổ chức đấu giá
|
- Chưa hoàn
thành công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
- Đất của hộ
gia đình, cá nhân
|
3
|
Thành phố
Long Khánh
|
|
|
|
1.033.306.0
|
|
|
1.868.626.725.000
|
|
|
|
3
|
1
|
Thửa đất số
840 tờ bản đồ số 9
|
Bảo Vinh
|
840
|
9
|
13.306.0
|
Đất thương mại dịch vụ
|
Đất thương mại dịch vụ
|
20.626.725.000
|
|
- UBND TP
Long Khánh đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh thu hồi đất
giao Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai xây dựng phương án đấu giá;
- Xây dựng
phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành;
- Lập dự án
đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư
|
Đất nằm
trong Khu Tái định cư Bảo Vinh, do Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố
Long Khánh quản lý
|
4
|
2
|
Cụm Công
nghiệp Hàng Gòn
|
Hàng Gòn
|
|
|
700.000.0
|
Đất cụm công nghiệp
|
Đất cụm công nghiệp
|
504.000.000.000
|
|
- Chưa có
chủ trương thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền;
- Chưa có trong
Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 thành phố Long Khánh;
- Chưa bồi
thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng
|
- Chưa bồi
thường, hỗ trợ thu hồi cất;
- Đất do
Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng
|
5
|
3
|
Khu Dân cư
và Tái định cư Xuân Tân
|
Xuân Tân
|
|
|
320.0000
|
Đất ở dự án
|
Đất ở dự án
|
1.344.000.000.000
|
|
- Chưa có
chủ trương thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền;
- Chưa có
trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 thành phố Long Khánh;
- Chưa bồi
thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng.
|
- Chưa bồi
thường, hỗ trợ thu hồi đất;
- Đất do
Công ty cổ phần Cao su Công nghiệp quản lý, sử dụng
|
4
|
Huyện
Long Thành
|
|
|
|
62.254.80
|
|
|
455.328.384.000
|
|
|
|
6
|
1
|
Khu đất đấu
giá theo quy hoạch tại xã Long Đức
|
Long Đức
|
1
|
7
|
40.254.80
|
Đất ở
|
Đất ở dự án
|
405.768.384.000
|
|
- Xây dựng
lại phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành;
- Lập dự án
đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư
|
Trung tâm
Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang quản lý
|
7
|
2
|
Dự án chợ
Tam An
|
Tam An
|
22, 99, 100
|
29
|
22.000.00
|
Đất chợ, Đất ở
|
Đất chợ, Đất ở
|
49.560.000.000
|
Đất thương mại dịch vụ
|
- UBND huyện
Long Thành đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh thu hồi đất
giao Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng nai xây dựng phương án đấu giá;
- Xây dựng
phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành.
|
Đất do UBND
xã Tam An quản lý
|
5
|
Huyện Thống
Nhất
|
|
|
|
3.804.885.81
|
|
|
6.992.651.936.720
|
|
|
|
8
|
1
|
Khu dân cư số
8 thị trấn Dầu Giây (Khu đất thu hồi đất trường ĐH Lạc Hồng)
|
TT.Dầu Giây
|
1
|
68
|
19.059.40
|
Đất ở đô thị
|
Đất ở dự án
|
104.770.000.000
|
|
- Chờ Quy
hoạch xây dựng thị trấn Dầu Giây được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong đó đối
với khu đất được đề xuất điều chỉnh mục đích quy hoạch thành đất ở dự án để tổ
chức đấu giá;
- Xây dựng
phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành, Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh
chấp thuận chủ trương đầu tư
|
Trung tâm
Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai quản lý, chưa phù hợp quy hoạch xây dựng là
đất ở dự án
|
9
|
2
|
Cụm CN
Quang Trung 1
|
Quang Trung
|
102, 100, 103, 99, 104, 105, 106, 98, 90, 93, 94, 95,
96, 101, 183, 26
|
29
37
|
743.427.88
|
Cụm công nghiệp
|
Cụm công nghiệp
|
504.000.000.000
|
|
- Chưa có
chủ trương thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền;
- Chưa có
trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thống Nhất;
- Chưa bồi
thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng.
|
- Chưa bồi thường,
hỗ trợ thu hồi đất;
- Đất do
Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng
|
|
Bàu Hàm 2
|
10.15
|
73
|
|
10
|
3
|
Khu dân cư
số 1 xã Bàu Hàm 2
|
Bàu Hàm 2
|
8,9,663
1,2 49, 12, 58
|
84
85
|
729.739.31
|
Đất ở nông thôn
|
Đất ở nông thôn
|
2.109.680.000.000
|
|
- Chưa có
chủ trương thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền;
- Chưa có
trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thống Nhất;
- Chưa bồi
thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng.
|
- Chưa bồi
thường, hỗ trợ thu hồi đất;
Đất do Công
ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng
|
11
|
4
|
Khu dân cư
số 2 xã Bàu Hàm 2
|
Bàu Hàm 2
|
17,23,26, 28,40,41
|
86
|
697.943.22
|
Đất ở nông thôn
|
Đất ở nông thôn
|
1.941.780.000.000
|
|
- Chưa có chủ
trương thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền;
- Chưa có
trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thống Nhất;
- Chưa bồi
thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng.
|
- Chưa bồi
thường, hỗ trợ thu hồi đất;
- Đất do
Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng
|
12
|
5
|
Khu dàn cư
số 1 thị trấn Dầu Giây
|
TT.Dầu Giây
|
1,2,1604
|
18
|
325.934.37
|
Đất ở đô thị
|
Đất ở đô thị
|
704.000.000.000
|
|
- Chưa có
chủ trương thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền;
- Chưa có trong
Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thống Nhất;
- Chưa bồi
thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng
|
- Chưa bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất;
- Đất do Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng
Nai quản lý, sử dụng
|
13
|
6
|
Khu dân cư
số 4 thị trấn Dầu Giây
|
TT.Dầu Giây
|
18, 19, 20, 1479, 1605
|
18
|
154.631.80
|
Đất ở đô thị
|
Đất ở đô thị
|
264.000.000.000
|
|
- Chưa có
chủ trương thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền;
- Chưa có
trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thống Nhất;
- Chưa bồi
thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng.
|
- Chưa bồi
thường, hỗ trợ thu hồi đất;
- Đất do
Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng
|
14
|
7
|
Khu dân cư
B1
|
TT.Dầu Giây
|
48
13, 15, 16, 20, 21, 23, 399, 400, 402 , 552, 553
|
70
57
|
931.488.80
|
Đất ở đô thị
|
Đất ở đô thị
|
860.249.886.720
|
|
- Chưa có
chủ trương thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền;
- Chưa có
trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thống Nhất;
- Chưa bồi
thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng
|
- Chưa bồi
thường, hỗ trợ thu hồi đất;
- Đất do
Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng
|
Hưng Lộc
|
2,3,4,5,8,9,4 14,415,416, 422,423,395
|
1
|
15
|
8
|
Khu dân cư
số 9 thị trấn Dầu Giây
|
TT.Dầu Giây
|
17.401
|
57
|
42.037.96
|
Đất ở đô thị
|
Đất ở đô thị
|
144.560.000.000
|
|
- Chưa có chủ
trương thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền;
- Chưa có
trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thống Nhất;
- Chưa bồi
thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng.
|
- Chưa bồi thường, hỗ trợ thu hồi đất;
- Đất do
Công ty TNHH MTV
- Tổng Công
ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng
|
16
|
9
|
Khu dân cư
số 10 thị trấn Dầu Giây
|
TT.Dầu Giây
|
24
|
57
|
41.557.54
|
Đất ở đô thị
|
Đất ở đô thị
|
138.010.000.000
|
|
- Chưa có
chủ trương thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền;
- Chưa có trong
Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thống Nhất,
- Chưa bồi
thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng.
|
- Chưa bồi
thường, hỗ trợ thu hồi đất;
- Đất do
Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng
|
17
|
10
|
Trường dạy
lái xe
|
TT.Dầu Giây
|
401
|
57
|
20.364.19
|
Đất cơ sở giáo dục
|
Đất cơ sở giáo dục
|
54.470.000.000
|
|
- Chưa có
chủ trương thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền;
- Chưa có
trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thống Nhất;
- Chưa bồi
thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng.
|
- Chưa bồi
thường, hỗ trợ thu hồi đất;
- Đất do
Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng
|
18
|
11
|
Trung tâm
kiểm định
|
TT.Dầu Giây
|
1
|
20
|
20.312.98
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
57.360.000.000
|
|
- Chưa có
chủ trương thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền;
- Chưa có
trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thống Nhất;
- Chưa bồi
thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng.
|
- Chưa bồi
thường, hỗ trợ thu hồi đất;
- Đất do
Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng
|
19
|
12
|
Trung tâm
sát hạch lái xe
|
TT.Dầu Giây
|
1
|
20
|
19.863.86
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
57.100.000.000
|
|
- Chưa có
chủ trương thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền;
- Chưa có
trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Thống Nhất;
- Chưa bồi
thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng.
|
- Chưa bồi
thường, hỗ trợ thu hồi đất;
- Đất do
Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng
|
20
|
13
|
Khu dân cư
Bàu Hàm 2
|
TT.Dầu Giây
|
57
|
7
|
58.524.50
|
Đất ở đô thị
|
Đất ở dự án
|
52.672.050.000
|
|
- Trung tâm
Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang thực hiện thủ tục bồi thường, hỗ trợ
cho Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai;
- Xây dựng
phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh
chấp thuận chủ trương đầu tư.
|
- Chưa bồi
thường, hỗ trợ thu hồi đất;
- Đất do
Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng
|
6
|
Huyện Trảng
Bom
|
|
|
|
162.656.2
|
-
|
-
|
833.514.612.000.0
|
|
|
|
21
|
1
|
Khu dân cư (khu
đất thu hồi đất của công ty Xuân Thủy)
|
Thị trấn Trảng Bom
|
nhiều thửa
|
28
|
13.009.0
|
Đất ở tại đô thị
|
Đất ở tại đô thị
|
54.637.800.000
|
|
- Xây dựng
phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành;
- Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận
chủ trương đầu tư
|
Trung tâm
Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang quản lý
|
22
|
2
|
Khu đất đấu
giá theo quy hoạch tại thị trấn Trảng Bom (khu đất thu hồi đất của công ty
Sonadezi)
|
Thị trấn Trảng Bom
|
222
|
14
|
6.435.20
|
Đất thương mại dịch vụ
|
Đất thương mại dịch vụ
|
39.640.832.000
|
|
- Xây dựng
phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành;
- Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận
chủ trương đầu tư
|
Trung tâm
Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang quản lý
|
23
|
3
|
Khu dân cư
theo quy hoạch tại thị trấn Trảng Bom (khu đất 1,2ha thị trấn Trảng Bom)
|
Thị trấn Trảng Bom
|
nhiều thửa
|
12,14 ,37
|
11.584.30
|
Đất ở tại đô thị
|
Đất ở tại đô thị
|
76.456.380.000
|
|
Trung tâm
Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang thực hiện thủ tục bồi thường, hỗ trợ
cho Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai;
- Xây dựng
phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh
chấp thuận chủ trương đầu tư.
|
- Chưa bồi
thường, hỗ trợ thu hồi đất;
- Một phần đất
do Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng.
|
24
|
4
|
Khu đất đấu
giá theo quy hoạch
|
Thị trấn Trảng Bom
|
33,44,45,51, 1038
|
12
|
35.028.00
|
Đất ở tại đô thị
|
Đất ở tại đô thị
|
140.112.000.000
|
|
Trung tâm
Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang thực hiện thủ tục bồi thường, hỗ trợ
cho Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai;
- Xây dựng
phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành;
- Lập dự án
đầu tư trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư.
|
- Chưa bồi
thường, hỗ trợ thu hồi đất;
- Đất do
Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng
|
25
|
5
|
Khu đất đấu
giá theo quy hoạch
|
Thị trấn Trảng Bom
|
38,39,40,41, 42,43,47,48, 49,50,52,10 26
|
12
|
55.692.00
|
Đất ở tại đô thị
|
Đất ở tại đô thị
|
278.145.000.000
|
|
- Trung tâm
Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang thực hiện thủ tục bồi thường, hỗ trợ
cho Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai;
- Xây dựng
phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh
chấp thuận chủ trương đầu tư.
|
- Chưa bồi
thường, hỗ trợ thu hồi đất,
- Đất do
Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng
|
26
|
6
|
Khu đất đấu
giá theo quy hoạch tại thị trấn Trảng Bom
|
Thị trấn Trảng Bom
|
1025
|
12
|
35.160.00
|
Đất ở tại đô thị
|
Đất ở tại đô thị
|
198.000.000.000
|
|
- Trung tâm
Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang thực hiện thủ tục bồi thường, hỗ trợ
cho Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai;
- Xây dựng
phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh
chấp thuận chủ trương đầu tư.
|
- Chưa bồi
thường, hỗ trợ thu hồi đất;
- Đất do
Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng
|
282,272,271 ,296,268,275, 91,283,257, 269,292
|
30
|
|
146,147
|
31
|
|
27
|
7
|
Thửa đất số
145 và 14 từ bản đồ số 31
|
Thị trấn Trảng Bom
|
145, 14
|
31
|
5.747.70
|
Đất ở tại đô thị
|
Đất ở tại đô thị
|
46.522.600.000
|
|
- Trung tâm
Phát triển quỹ đất tỉnh Đồng Nai đang thực hiện thủ tục bồi thường, hỗ trợ
cho Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai;
- Xây dựng
phương án đấu giá trình UBND tỉnh ban hành; Lập dự án đầu tư trình UBND tỉnh
chấp thuận chủ trương đầu tư.
|
- Chưa bồi
thường, hỗ trợ thu hồi đất;
- Một phần
đất do Công ty TNHH MTV Tổng Công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng
|
Tổng
|
|
|
|
5.889.242.01
|
|
|
10.461.099.774.720
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHU ĐẤT ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT CÁC NĂM 2022 VÀ CÁC NĂM TIẾP THEO DO TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT HUYỆN
THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số: 105 / KH-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai)
TT
|
Tên
khu đất
|
Cấp
xã
|
Số
thửa
|
Số
tờ bản đồ
|
Diện
tích khu đất (m2)
|
Quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2030
|
Mục
đích đấu giá
|
Giá
trị theo bảng giá đất (đồng)
|
Ghi
chú
|
I
|
Thành phố Biên Hòa
|
|
|
|
5.916.3
|
-
|
-
|
66.959.410.000
|
|
1
|
1
|
Thửa đất số 40, tờ bản đồ số 20 phường
An Bình
|
An
Bình
|
40
|
20
|
193.5
|
Đất ở
|
Đất ở
|
1.354.500.000
|
|
2
|
2
|
Thửa đất số 217, tờ bản đồ số 33
phường An Hòa
|
An
Hòa
|
217
|
33
|
2.646.9
|
Đất ở
|
Đất ở
|
18.522.000.000
|
|
3
|
3
|
Thửa đất số 76, tờ bản đồ số 23 phường
Bửu Hòa
|
Bửu
Hòa
|
76
|
23
|
126.6
|
Đất thương mại dịch vụ
|
Đất thương mại dịch vụ
|
886.200.000
|
|
4
|
4
|
Thửa đất số 104, tờ bản đồ 23 phường
Bửu Hòa
|
Bửu
Hòa
|
104
|
23
|
116.5
|
Đất thương mại dịch vụ
|
Đất thương mại dịch vụ
|
1.794.100.000
|
|
5
|
5
|
Thửa đất số 222, tờ bản đồ số 11
phường Hòa Bình
|
Hòa
Bình
|
222
|
11
|
62.6
|
Thương mại dịch vụ
|
Thương mại dịch vụ
|
1.940.600.000
|
|
6
|
6
|
Thửa đất số 49, tờ bản đồ số 36 phường
Long Bình Tân
|
Long
Bình Tân
|
49
|
36
|
1.809.3
|
Đất ở
|
Đất ở
|
14.000.000.000
|
|
7
|
7
|
Thửa đất số 102, tờ bản đồ số 18
phường Quyết Thắng
|
Quyết
Thắng
|
102
|
18
|
115.3
|
Đất ở
|
Đất ở
|
3.574.300.000
|
|
8
|
8
|
Thửa đất số 26, tờ bản đồ số 21 phường
Quyết Thắng
|
Quyết
Thắng
|
26
|
21
|
168.3
|
Thương mại dịch vụ
|
Thương mại dịch vụ
|
3.652.110.000
|
|
9
|
9
|
Thửa đất số 5, tờ bản đồ số 1 phường
Quyết Thắng
|
Quyết
Thắng
|
5
|
1
|
258.3
|
Đất ở
|
Đất ở
|
9.815.400.000
|
|
10
|
10
|
Thửa đất số 62, tờ bản đồ số 29 phường
Tam Hiệp
|
Tam
Hiệp
|
62
|
29
|
98.9
|
Đất ở
|
Đất ở
|
868.000.000
|
|
11
|
11
|
Thửa đất số 558, tờ bản đồ số 5 phường
Thanh Bình
|
Thanh
Bình
|
558
|
5
|
217.1
|
Đất ở
|
Đất ở
|
6.947.200.000
|
|
12
|
12
|
Thửa đất số 83, tờ bản đồ số 2 phường
Thống Nhất
|
Thống
Nhất
|
83
|
2
|
103.0
|
Đất ở
|
Đất ở
|
3.605.000.000
|
|
II
|
Huyện Cẩm Mỹ
|
|
|
54.035.0
|
-
|
-
|
89.566.360.000
|
|
13
|
1
|
Khu đất TMDV giáp bến xe huyện
|
TT.
Long Giao
|
69
|
3
|
3.040.0
|
Đất thương mại dịch vụ
|
Đất thương mại dịch vụ
|
2.979.200.000
|
|
14
|
2
|
Thửa đất số 355 tờ bản đồ số 02
|
TT.
Long Giao
|
355
|
2
|
8.049.0
|
Đất thương mại dịch vụ
|
Đất thương mại dịch vụ
|
15.776.040.000
|
|
15
|
3
|
Thửa đất số 357 tờ bản đồ số 02
|
TT.
Long Giao
|
357
|
2
|
11.688.0
|
Đất thương mại dịch vụ
|
Đất thương mại dịch vụ
|
7.991.872.000
|
|
16
|
4
|
Thửa đất số 356 tờ bản đồ số 02
|
TT.
Long Giao
|
356
|
2
|
8.469.0
|
Đất thương mại dịch vụ
|
Đất thương mại dịch vụ
|
12.140.800.000
|
|
17
|
5
|
Khu đất thu hồi Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam
|
TT.
Long Giao
|
61
|
2
|
3.567.8
|
Đất ở tại đô thị
|
Đất ở tại đô thị
|
18.700.800.000
|
|
18
|
6
|
Thửa đất số 35a tờ bản đồ số 02
|
TT.
Long Giao
|
35a
|
2
|
5.420.0
|
Đất ở tại đô thị
|
Đất ở tại đô thị
|
13.550.400.000
|
|
19
|
7
|
Thửa đất số 44, tờ bản đồ số 48
|
TT.
Long Giao
|
44
|
48
|
5.723.1
|
Đất thương mại dịch vụ
|
Đất thương mại dịch vụ
|
11.235.028.000
|
|
20
|
8
|
Thửa đất số 101, tờ bản đồ số 42
|
Sông
Ray
|
101
|
42
|
668.5
|
Đất ở tại nông thôn
|
Đất ở tại nông thôn
|
2.005.500.000
|
|
21
|
9
|
Thửa đất số 44, tờ bản đồ số 56
|
Sông
Nhạn
|
41
|
56
|
240.5
|
Đất ở tại nông thôn
|
Đất ở tại nông thôn
|
168.350.000
|
|
21
|
10
|
Thửa đất số 59, tờ bản đồ số 56
|
Sông
Nhạn
|
59
|
56
|
1.803.0
|
Đất ở tại nông thôn
|
Đất ở tại nông thôn
|
1.262.100.000
|
|
23
|
11
|
Thửa đất số 60, tờ bản đồ số 56
|
Sông
Nhạn
|
60
|
56
|
5.366.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
Đất ở tại nông thôn
|
3.756.270.000
|
|
|
III
|
Huyện Định Quán
|
|
|
|
183.464.2
|
-
|
-
|
48.465.215.600
|
|
24
|
1
|
Khu đất giáp khu du lịch thác Ba Giọt,
xã Phú Vinh
|
Phú
Vinh
|
85A,
86, 88, 89
|
5
|
7.497.5
|
Đất thương mại dịch vụ
|
Đất thương mại dịch vụ
|
905.700.000
|
|
25
|
2
|
Khu đất giáp UBND xã Phú Vinh
|
Phú
Vinh
|
223
|
48
|
1.355.6
|
Đất sản xuất
kinh doanh
|
Đất sản xuất kinh doanh
|
2.440.080.000
|
|
26
|
3
|
Khu đất giáp công viên 17/3
|
TT Định
Quán
|
1030
|
14
|
6.000.0
|
Đất thương mại dịch vụ
|
Đất thương mại dịch vụ
|
13.020.000.000
|
|
27
|
4
|
Khu đất Trạm y tế Ngọc Định
|
Ngọc
Định
|
61
|
59
|
2.566.3
|
Đất thương mại dịch vụ
|
Đất thương mại dịch vụ
|
2.457.621.600
|
|
28
|
5
|
Khu đất (trường Mạc Đỉnh Chi cũ)
|
Túc
Trưng
|
246
|
56
|
594.2
|
Đất ở tại nông thôn
|
Đất ở tại nông thôn
|
3.326.400
000
|
|
1.612.6
|
Đất giao thông
|
Đất giao thông
|
|
29
|
6
|
Khu Đồi du lịch
|
La
Ngà
|
|
|
77.757.0
|
Đất thương mại dịch vụ
|
Đất thương mại dịch vụ
|
16.866.794.000
|
|
30
|
7
|
Điểm du lịch Bàu nước sôi
|
Gia
Canh
|
|
|
56.711.0
|
Đất thương mại dịch vụ
|
Đất thương mại dịch vụ
|
6.805.320.000
|
|
31
|
8
|
Khu Du lịch Thác Mai
|
Gia
Canh
|
|
|
29.370.0
|
Đất thương mại dịch vụ
|
Đất thương mại dịch vụ
|
2.643.300.000
|
|
IV
|
Thành phố Long Khánh
|
|
|
37.713.9
|
-
|
-
|
32.300.667.940
|
|
|
32
|
1
|
Thửa đất số 133, tờ bản đồ số 03
|
Xuân
Bình
|
133
|
3
|
9.260.2
|
Đất ở, Đất thương mại dịch vụ
|
Đất ở, Đất
thương mại dịch vụ
|
15.784.308.900
|
|
33
|
2
|
Thửa đất số 206, tờ bản đồ số 09
|
Bảo
Vinh
|
206
|
9
|
5.234.0
|
Đất giáo dục
|
Đất giáo dục
|
3.517.248.000
|
|
34
|
3
|
Thửa đất số
207, tờ bản đồ số 09
|
Bảo
Vinh
|
207
|
9
|
11.372.0
|
Đất giáo dục
|
Đất giáo dục
|
6.182.951.040
|
|
35
|
4
|
Thửa đất số 209, tờ bản đồ số 09
|
Bảo
Vinh
|
209
|
9
|
11.445.0
|
Đất thể thao
|
Đất thể thao
|
4.394.880.000
|
|
36
|
5
|
Thửa đất số 92, tờ bản đồ số 01
|
Xuân
Bình
|
92
|
1
|
190.1
|
Đất ở đô thị
|
Đất ở đô thị
|
532.280.000
|
|
37
|
6
|
Thửa đất số 235, tờ bản đồ số 07
|
Xuân
Bình
|
235
|
7
|
100.0
|
Đất ở đô thị
|
Đất ở đô thị
|
200.080.000
|
|
38
|
7
|
Thửa 178, tờ bản đồ số 10
|
Xuân
Bình
|
178
|
10
|
112.6
|
Đất ở đô thị
|
Đất ở đô thị
|
1.689.000.000
|
|
|
V
|
Huyện Long Thành
|
|
|
|
5.252.6
|
|
|
15.069.820.000
|
|
39
|
1
|
Khu đất xí nghiệp khai thác đá 1
(cũ)
|
Long
An
|
154
|
41
|
710.5
|
Thương mại dịch vụ
|
Thương mại dịch vụ
|
4.623.000.000
|
|
40
|
2
|
Thửa đất số 53 tờ bản đồ số 25 xã
Long An
|
Long
An
|
53
|
25
|
4.542.1
|
Đất ở
|
Đất ở
|
10.446.830.000
|
|
VI
|
Huyện Tân Phú
|
|
|
|
2.751.0
|
|
|
2.282.400.000
|
|
41
|
1
|
Thửa đất số 191 tờ bản đồ số 18
|
Phú
Điền
|
191
|
18
|
430.0
|
Đất ở tại nông thôn
|
Đất ở tại nông thôn
|
193.500.000
|
|
42
|
2
|
Thửa đất số 664 tờ bản đồ số 4
|
Nam
Cát Tiên
|
664
|
4
|
2.321.0
|
Đất ở tại nông thôn
|
Đất ở tại nông thôn
|
2.088.900.000
|
|
VII
|
Huyện Thống Nhất
|
|
|
18.810.3
|
-
|
-
|
29.612.910.000
|
|
|
43
|
1
|
Thửa đất số 31 tờ bản đồ số 18 thị
trấn Dầu Giây
|
TT.Dầu
Giây
|
31
|
18
|
1.084.9
|
Đất thương mại dịch vụ
|
Đất thương mại dịch vụ
|
3.822.910.000
|
|
44
|
2
|
Thửa đất sổ 203 tờ bản đồ số 1 thị
trấn Dầu Giây
|
Gia
Tân 2
|
203
|
1
|
1.418.2
|
Đất thương mại dịch vụ
|
Đất thương mại dịch vụ
|
1.680.000.000
|
|
45
|
3
|
Khu đất thương mại dịch vụ thị trấn
Dầu Giây
|
TT.Dầu
Giây
|
26
|
13
|
10.420.0
|
Đất thương mại dịch vụ
|
Đất thương mại dịch vụ
|
15.290.000.000
|
|
46
|
4
|
Khu đất thương mại dịch vụ thị trấn
Dầu Giây
|
TT.Dầu
Giây
|
645
|
13
|
5.887.2
|
Đất thương mại dịch vụ
|
Đất thương mại dịch vụ
|
8.820.000.000
|
|
VIII
|
Huyện Trảng Bom
|
|
|
|
21.741.4
|
|
|
14.685.540.000
|
|
47
|
1
|
Thửa đất số 285 tờ bản đồ số 04
|
Bàu
Hàm
|
285
|
4
|
1.670.80
|
Đất thương mại dịch vụ
|
Đất thương mại dịch vụ
|
1.754.340.000
|
|
48
|
2
|
Cụm làng nghề gỗ mỹ nghệ tại xã
Bình Minh
|
Bình
Minh
|
421,
422,423, 424, 425, 426, 427,520
|
10
|
20.070.60
|
Cụm làng nghề mỹ nghệ
|
Cụm làng nghề mỹ nghệ
|
12.931.200.000
|
|
|
IX
|
Huyện Vĩnh Cửu
|
|
|
|
9.183.0
|
-
|
-
|
25.937.060.000
|
|
49
|
1
|
Thửa đất số 412 tờ bản đồ số 5
|
Bình
Lợi
|
412
|
5
|
619.7
|
Đất ở
|
Đất ở
|
1.623.250.000
|
|
50
|
2
|
Thửa đất số 194 tờ bản đồ số 40
|
Thị
trấn Vĩnh An
|
194
|
40
|
1.524.0
|
Đất ở
|
Đất ở
|
2.286.000.000
|
|
51
|
3
|
Thửa đất số 138 tờ bản đồ số 10
|
Bình
Lợi
|
138
|
10
|
341.7
|
Đất ở tại nông thôn
|
Đất ở tại nông thôn
|
956.760.000
|
|
52
|
4
|
Thửa đất số 111 tờ bản đồ số 29
|
Hiếu
Liêm
|
111
|
29
|
2.966.6
|
Đất ở tại nông thôn
|
Đất ở tại nông thôn
|
1.483.300.000
|
|
53
|
5
|
Thửa đất số 123 tờ bản đồ số 55
|
Thị
trấn Vĩnh An
|
123
|
55
|
3.731.0
|
Đất ở tại nông thôn
|
Đất ở tại nông thôn
|
19.587.753.000
|
|
X
|
Huyện Xuân Lộc
|
|
|
|
15.192.6
|
|
|
29.064.045.000
|
|
54
|
1
|
Khu thương mại dịch vụ (thửa 97 tờ
bản đồ số 27)
|
TT.
Gia Ray
|
97
|
27
|
1.984.0
|
Thương mại dịch vụ
|
Thương mại dịch vụ
|
2.976.000.000
|
|
55
|
2
|
Thửa đất số 66 tờ bản đồ số 16
|
Suối
Cát
|
66
|
16
|
192.5
|
Đất ở tại nông thôn
|
Đất ở tại nông thôn
|
231.000.000
|
|
56
|
3
|
Thửa đất số 24 tờ bản đồ số 26 xã
Suối Cát
|
Suối
Cát
|
24
|
26
|
7.130.2
|
Đất ở tại nông thôn
|
Đất ở tại nông thôn
|
17.825.500.000
|
|
57
|
4
|
Thửa đất số 10, 22, 53 và 72 tờ bản
đồ số 8 thị trấn Gia Ray
|
TT
Gia Ray
|
10,22,53
|
72,
8
|
|
|
|
|
|
58
|
5
|
Thửa đất số 77 tờ bản đồ số 8 xã
Xuân Hiệp
|
Xuân
Hiệp
|
77
|
8
|
1.925.5
|
Đất ở tại nông thôn
|
Đất ở tại nông thôn
|
2.310.600.000
|
|
59
|
6
|
Thửa đất số 50 tờ bản đồ số 40 xã
Xuân Phú
|
Xuân
Phú
|
50
|
40
|
965.3
|
Đất ở tại nông thôn
|
Đất ở tại nông thôn
|
530.915.000
|
|
60
|
7
|
Thửa đất số 57 tờ bản đồ số 38 xã
Xuân Phú
|
Xuân
Phú
|
57
|
38
|
998.8
|
Đất ở tại nông thôn
|
Đất ở tại nông thôn
|
1.198.560.000
|
|
61
|
8
|
Thửa đất số 06 tờ bản đồ số 46 xã
Xuân Tâm
|
Xuân
Tâm
|
6
|
46
|
1.097.8
|
Đất ở tại nông thôn
|
Đất ở tại nông thôn
|
3.073.840.000
|
|
62
|
9
|
Thửa đất số 488 tờ bản đồ số 110 xã
Xuân Tâm
|
Xuân
Tâm
|
488
|
110
|
191.7
|
Đất ở tại nông thôn
|
Đất ở tại nông thôn
|
210.870.000
|
|
63
|
10
|
Thửa đất số 145 tờ bản đồ số 35 xã
Xuân Trường
|
Xuân
Trường
|
145
|
35
|
706.8
|
Đất ở tại nông thôn
|
Đất ở tại nông thôn
|
706.800.000
|
|
Tổng
|
|
|
|
354.060.3
|
|
|
353.943.478.540
|
|
Kế hoạch 105/KH-UBND về đấu giá quyền sử dụng đất năm 2022 và các năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 105/KH-UBND về đấu giá quyền sử dụng đất ngày 11/05/2022 và các năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
3.621
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|