BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/VBHN-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 02 năm 2022
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT NGHỊ ĐỊNH SỐ 01/2017/NĐ-CP NGÀY 06 THÁNG
01 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NGHỊ ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT
THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI và SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN
THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi quy định chi tiết
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai có hiệu lực kể
từ ngày 05 tháng 12 năm 2017, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 53/2017/TT-BTNMT
ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
ngưng hiệu lực thi hành khoản 5 Điều 6 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29
tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
Nghị định số 01/2017/NĐ - CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2017;
Thông tư số 24/2019/TT-BTNMT
ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi và
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành, liên tịch
ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 2 năm 2020;
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
Căn cứ Luật đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Quản lý đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Thông tư quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn
thi hành Luật đất đai.[1]
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết
các nội dung sau đây:
1. Quy định chi tiết Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai (sau đây gọi là Nghị định số
01/2017/NĐ-CP).
2. Sửa đổi, bổ sung một số điều
của các thông tư:
a) Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19 tháng 5 năm 2014 quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
b) Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19 tháng 5 năm 2014 quy định về hồ sơ địa chính;
c) Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT
ngày 19 tháng 5 năm 2014 quy định về bản đồ địa chính;
d) Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, thu hồi đất;
đ) Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2014 quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều
chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
e) Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2014 quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất;
g) Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27 tháng 01 năm 2015 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước, cơ
quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường các cấp, Văn phòng đăng ký đất đai,
công chức địa chính ở xã, phường, thị trấn.
2. Người sử dụng đất, người được
Nhà nước giao quản lý đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất và các tổ chức,
cá nhân khác có liên quan.
Chương II
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ
ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 01/2017/NĐ-CP
Điều 3. Việc
xác nhận hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp
1. Việc xác nhận hộ gia đình,
cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được thực hiện trong các trường hợp sau
đây:
a) Giao đất nông nghiệp cho hộ
gia đình, cá nhân theo quy định tại Điều 54 của Luật đất đai;
b) Đăng ký nhận chuyển nhượng,
nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa của hộ gia đình, cá nhân;
c) Công nhận quyền sử dụng đất
nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân ;
d) Thu hồi đất nông nghiệp của hộ
gia đình, cá nhân mà cần xác định đối tượng được bồi thường, hỗ trợ.
2. Các căn cứ để xác định cá
nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp:
a) Đang sử dụng đất nông nghiệp
do được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất; do nhận chuyển đổi,
chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; đang sử
dụng đất nông nghiệp mà chưa được Nhà nước công nhận;
b) Không thuộc đối tượng được
hưởng lương thường xuyên; đối tượng đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc
được hưởng trợ cấp xã hội;
c) Có nguồn thu nhập thường
xuyên từ sản xuất nông nghiệp trên diện tích đất đang sử dụng quy định tại Điểm
a Khoản này, kể cả trường hợp không có thu nhập thường xuyên vì lý do thiên
tai, thảm họa môi trường, hỏa hoạn, dịch bệnh;
d) Trường hợp giao đất nông
nghiệp cho cá nhân theo quy định tại Điều 54 của Luật đất đai, đăng ký nhận
chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa của cá nhân thì chỉ
căn cứ quy định tại Điểm b Khoản này.
3. Căn cứ xác định hộ gia đình
trực tiếp sản xuất nông nghiệp:
a) Đang sử dụng đất nông nghiệp
do được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất; do nhận chuyển đổi,
chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; đang sử
dụng đất nông nghiệp mà chưa được Nhà nước công nhận;
b) Có ít nhất một thành viên của
hộ gia đình không thuộc đối tượng được hưởng lương thường xuyên; đối tượng đã
nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp xã hội;
c) Có nguồn thu nhập thường
xuyên từ sản xuất nông nghiệp trên diện tích đất đang sử dụng quy định tại Điểm
a Khoản này, kể cả trường hợp không có thu nhập thường xuyên vì lý do thiên
tai, thảm họa môi trường, hỏa hoạn, dịch bệnh;
d) Trường hợp giao đất nông
nghiệp cho hộ gia đình theo quy định tại Điều 54 của Luật đất đai, đăng ký nhận
chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa của hộ gia đình thì chỉ
căn cứ quy định tại Điểm b Khoản này.
4. Việc Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) xác nhận hộ gia đình, cá
nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp có nguồn thu nhập ổn định từ sản xuất nông
nghiệp là một nội dung trong trình tự thực hiện các thủ tục quy định tại Khoản
1 Điều này và được thực hiện như sau:
a) Đối với trường hợp thực hiện
thủ tục quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này, Phòng Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm gửi văn bản đề nghị xác nhận đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký
hộ khẩu thường trú của hộ gia đình, cá nhân;
b) Đối với trường hợp thực hiện
thủ tục quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều này, Văn phòng đăng ký đất
đai có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị xác nhận đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú của hộ gia đình, cá nhân;
c) Đối với trường hợp quy định
tại Điểm d Khoản 1 Điều này, khi có Biên bản điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm,
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm gửi văn bản
đề nghị xác nhận đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
d) Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân sử dụng đất không cùng nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thì cơ quan có trách
nhiệm quy định tại các Điểm a, b và c Khoản này có văn bản gửi Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất đề
nghị xác nhận theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP .
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất
có trách nhiệm gửi văn bản xác nhận cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú của hộ gia đình, cá nhân đó.
Điều 4[2]. (được bãi bỏ)
Điều 5. Việc
thực hiện các dịch vụ của Văn phòng đăng ký đất đai
1. Văn phòng đăng ký đất đai được
thực hiện các dịch vụ theo quy định tại Khoản 4 Điều 2 của Nghị định số
01/2017/NĐ-CP trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định
của pháp luật.
2. Khi Văn phòng đăng ký đất
đai cung cấp các dịch vụ theo quy định tại Khoản 4 Điều 2 của Nghị định số
01/2017/NĐ-CP thì người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được
cung cấp dịch vụ có trách nhiệm chi trả chi phí cho việc cung cấp dịch vụ quy định
tại Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định
cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và
sự nghiệp khác; đơn giá tính thu dịch vụ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành
theo quy định của pháp luật về giá.
Chương
III
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ
THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI
Điều 6. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19 tháng 5 năm
2014 quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất
1. Sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản
1 Điều 4 như sau:
“a) Xây dựng quy định về yếu tố
chống giả (đặc điểm bảo an) trên phôi Giấy chứng nhận; tổ chức việc in ấn, phát
hành phôi Giấy chứng nhận cho Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất các cấp sử dụng;”
2. Sửa đổi, bổ sung Điểm đ, bổ
sung Điểm e vào Khoản 4 Điều 4 như sau:
“đ) Báo cáo tình hình tiếp nhận,
quản lý, sử dụng phôi Giấy chứng nhận về Sở Tài nguyên và Môi trường định kỳ 06
tháng trước ngày 20 tháng 6, định kỳ hàng năm trước ngày 20 tháng 12 hàng năm;
e) Báo cáo Tổng cục Quản lý đất
đai số phôi Giấy chứng nhận đã nhận, số phôi Giấy chứng nhận đã sử dụng và chưa
sử dụng khi nhận phôi Giấy chứng nhận theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.”
3. Bổ sung Khoản 6 vào Điều 4
như sau:
“6. Thông số kỹ thuật về giấy
nguyên liệu để in phôi Giấy chứng nhận được quy định tại Phụ lục số 01a ban hành kèm theo Thông
tư này.”
4. Sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản
1 Điều 5 như sau:
“a) Cá nhân trong nước thì ghi
“Ông” (hoặc “Bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân (nếu
có), địa chỉ thường trú. Giấy tờ nhân thân là Giấy chứng minh nhân dân thì ghi
“CMND số:…”; trường hợp Giấy chứng minh quân đội nhân dân thì ghi “CMQĐ số:…”; trường
hợp thẻ Căn cước công dân thì ghi “CCCD số:…”; trường hợp chưa có Giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân thì ghi “Giấy khai sinh số…”;”
5[3].
Sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 1 Điều 5 như sau:
“c) Hộ gia đình sử dụng đất thì
ghi “Hộ gia đình, gồm ông” (hoặc “Hộ gia đình, gồm bà”), sau đó ghi họ tên, năm
sinh, tên và số giấy tờ nhân thân của chủ hộ gia đình như quy định tại Điểm a Khoản
này; địa chỉ thường trú của hộ gia đình. Trường hợp chủ hộ gia đình không có
quyền sử dụng đất chung của hộ gia đình thì ghi người đại diện là thành viên
khác của hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình. Dòng tiếp theo
ghi “Cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất (hoặc Cùng sử dụng
đất hoặc Cùng sở hữu tài sản) với … (ghi lần lượt họ tên, năm sinh, tên và số
giấy tờ nhân thân của những thành viên còn lại trong hộ gia đình có chung quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất).”
6. Sửa đổi, bổ sung Điểm h Khoản
8 Điều 6 như sau:
“h) Trường hợp chuyển quyền sử
dụng đất mà phải cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền thì ghi lần lượt
hình thức nhận chuyển quyền (như nhận chuyển đổi; nhận chuyển nhượng; nhận thừa
kế; được tặng cho; nhận góp vốn; trúng đấu giá; xử lý nợ thế chấp; giải quyết
tranh chấp; do giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện quyết định (hoặc bản án)
của Tòa án; thực hiện quyết định thi hành án;…); tiếp theo ghi nguồn gốc sử dụng
đất như trên Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu và được thể hiện theo quy định tại Thông
tư này. Ví dụ: “Nhận chuyển nhượng đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng
đất”.
Trường hợp nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích khác mà phải làm thủ tục chuyển mục
đích sử dụng đất thì ghi nguồn gốc sử dụng đất theo hình thức quy định tại các Điểm
a, b, c và d Khoản này phù hợp với hình thức thực hiện nghĩa vụ tài chính với
Nhà nước sau khi được chuyển mục đích sử dụng đất.
Trường hợp công nhận quyền sử dụng
đất đối với đất có nguồn gốc nhận chuyển quyền sử dụng đất hợp pháp của người
khác mà đất này thuộc chế độ giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai thì ghi “Công nhận QSDĐ như giao đất có thu tiền sử dụng đất”.
Ví dụ: Tổ chức A đã nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân trước năm 2005, hộ gia
đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận, nay sử dụng vào mục đích sản xuất,
kinh doanh, khi công nhận quyền sử dụng đất sẽ ghi trên Giấy chứng nhận là
“Công nhận QSDĐ như giao đất có thu tiền sử dụng đất;”
7. Sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản
3 Điều 7 như sau:
“c) Diện tích sàn: ghi diện
tích sàn xây dựng căn hộ, diện tích sử dụng căn hộ theo hợp đồng mua bán căn hộ
và phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở;”
8. Bổ sung Điều 7a như sau:
“Điều 7a. Thể hiện nội
dung Giấy chứng nhận trong trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho từng hạng mục
công trình hoặc một số hạng mục công trình hoặc từng phần diện tích của hạng mục
công trình
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận
cho từng hạng mục công trình hoặc một số hạng mục công trình hoặc từng phần diện
tích của hạng mục công trình thì Giấy chứng nhận được ghi như sau:
1. Thông tin về người được cấp
Giấy chứng nhận được ghi trên trang 1 của Giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản
1 Điều 5 của Thông tư này.
2. Thông tin về thửa đất được
ghi trên trang 2 của Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này
và chỉ thể hiện duy nhất trên một Giấy chứng nhận (là Giấy chứng nhận cấp riêng
cho thửa đất hoặc cấp cho thửa đất và một, một số hạng mục công trình, từng phần
diện tích của hạng mục công trình); từ Giấy chứng nhận thứ hai trở đi, không
ghi thông tin chi tiết về thửa đất như Giấy chứng nhận thứ nhất, tại điểm “1.
Thửa đất” được ghi “Thông tin về thửa đất được quyền sử dụng thể hiện trên
Giấy chứng nhận có seri số... (ghi số seri của Giấy chứng nhận thứ nhất)”.
Trường hợp chủ đầu tư dự án
chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hạng mục công trình, từng phần diện tích của hạng
mục công trình thì chủ đầu tư có trách nhiệm xác định rõ vị trí, ranh giới, diện
tích đất thuộc quyền sử dụng chung và sử dụng riêng của hạng mục công trình, từng
phần diện tích của hạng mục công trình theo quyết định phê duyệt dự án đầu tư,
quyết định đầu tư dự án, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp, quyết định phê duyệt quy hoạch
xây dựng chi tiết, giấy phép xây dựng và được thể hiện trong hợp đồng chuyển
nhượng để làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển nhượng. Khi cấp
Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển nhượng thì Giấy chứng nhận đã cấp cho chủ đầu
tư được chỉnh lý biến động để chuyển sang hình thức sử dụng chung đối với phần
diện tích đất thuộc quyền sử dụng chung của người sử dụng đất.
Đối với dự án có nhiều hạng mục
công trình được thể hiện trong quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định đầu
tư dự án, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư do cơ quan có thẩm quyền cấp, quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết,
giấy phép xây dựng nếu chủ đầu tư có nhu cầu và có đủ điều kiện thì được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho từng hạng mục công trình hoặc từng
phần diện tích của hạng mục công trình đó.
3. Thông tin về tài sản gắn liền
với đất được ghi trên trang 2 của Giấy chứng nhận như sau:
a) Địa chỉ: ghi tên công trình
hoặc tên tòa nhà; số nhà, ngõ, ngách (nếu có), tên đường (phố), tên đơn vị hành
chính các cấp xã, huyện, tỉnh;
b) Loại công trình: thể hiện
theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 7 của Thông tư này;
c) Thông tin chi tiết về hạng mục
công trình, một số hạng mục công trình hoặc từng phần diện tích của hạng mục
công trình được thể hiện dưới dạng bảng như sau:
Hạng mục công trình
|
Diện tích xây dựng (m2)
|
Diện tích sàn hoặc công suất
|
Hình thức sở hữu
|
Cấp công trình
|
Thời hạn sở hữu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
- Hạng mục công trình: ghi theo
tên của hạng mục công trình trong quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định
đầu tư dự án, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư do cơ quan có thẩm quyền cấp, quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng
chi tiết, giấy phép xây dựng. Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho từng phần diện
tích của hạng mục công trình thì ghi “… (tên của phần diện tích của hạng mục
công trình) - … (tên của hạng mục công trình)”. Ví dụ: “Sàn thương mại
tầng 2 - Tòa NT1”; chủ sở hữu tài sản có trách nhiệm xác định tên của phần diện
tích của hạng mục công trình làm cơ sở ghi trên Giấy chứng nhận;
- Diện tích xây dựng: ghi diện
tích mặt bằng chiếm đất của công trình tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép
ngoài tường bao công trình, bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông (m2),
được làm tròn số đến một chữ số thập phân;
- Diện tích sàn hoặc công suất
được ghi theo quy định như sau:
+ Đối với công trình dạng nhà
thì ghi diện tích sàn xây dựng của hạng mục công trình, từng phần diện tích của
hạng mục công trình và ghi bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông, được làm tròn số
đến một chữ số thập phân. Đối với hạng mục công trình là nhà một tầng thì ghi
diện tích mặt bằng sàn xây dựng của hạng mục đó. Đối với hạng mục công trình là
nhà nhiều tầng thì ghi tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng. Trường
hợp cấp Giấy chứng nhận đối với phần diện tích của hạng mục công trình như căn
hộ, căn phòng, văn phòng hoặc một phần diện tích sàn trong hạng mục… thì ghi diện
tích mặt bằng sàn xây dựng của phần diện tích đó.
+ Đối với công trình kiến trúc
khác thì ghi công suất của công trình theo quyết định đầu tư hoặc dự án đầu tư
được duyệt hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư. Ví dụ: “Nhà
máy nhiệt điện: 3.000 MW, sân vận động: 20.000 ghế”;
- Các thông tin về hình thức sở
hữu, cấp công trình xây dựng, thời hạn sở hữu công trình được ghi theo quy định
tại Điểm b Khoản 4 Điều 7 của Thông tư này.”
9. Bổ sung Điều 7b như sau:
“Điều 7b. Thể hiện thông tin
trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình trên
đất nông nghiệp
1. Thông tin về người sử dụng đất,
chủ sở hữu công trình trên đất nông nghiệp:
a) Trường hợp chủ sở hữu công
trình đồng thời là người sử dụng đất thì thể hiện thông tin trên trang 1 của Giấy
chứng nhận theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Thông tư này;
b) Trường hợp chủ sở hữu công
trình không đồng thời là người sử dụng đất thì thể hiện thông tin về chủ sở hữu
công trình trên trang 1 của Giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của
Thông tư này, tiếp theo ghi “Sở hữu công trình trên thửa đất thuê của … (ghi
tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cho thuê đất)” hoặc “Sở hữu công trình
trên thửa đất thuê lại của … (ghi tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cho thuê
lại đất)” hoặc “Sở hữu công trình trên thửa đất nhận góp vốn của … (ghi
tên tổ chức, hộ gia đình, cá nhân góp vốn)”.
Trường hợp trên trang 1 của Giấy
chứng nhận không thể hiện hết thì toàn bộ tên của người cho thuê đất, cho thuê
lại đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất được lập ở trang phụ của Giấy chứng
nhân theo Phụ lục số 01b kèm theo Thông tư này. Dòng tiếp theo thông tin của chủ
sở hữu công trình ghi “Sở hữu công trình trên đất của người khác theo trang phụ
kèm theo Giấy chứng nhận này, gồm… trang”.
Trang phụ là thành phần của Giấy
chứng nhận. Khi sử dụng trang phụ phải ghi số thứ tự của phụ lục và đóng dấu
giáp lai với trang 4 của Giấy chứng nhận (dấu của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận).
2. Thông tin về thửa đất:
Thông tin về thửa đất được thể
hiện theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này; trường hợp sử dụng nhiều thửa đất
thì phải thực hiện việc trích lục, trích đo địa chính theo quy định cho toàn bộ
diện tích sử dụng; thông tin về thửa đất được xác định theo thông tin của bản
trích lục, trích đo địa chính.
Trường hợp chủ sở hữu công
trình không đồng thời là người sử dụng đất thì tại điểm Ghi chú của Giấy chứng
nhận được ghi “Thửa đất trên thuộc quyền sử dụng của người khác được ghi trên
trang 1”.
3. Thông tin về công trình được
thể hiện dưới dạng bảng như sau:
Hạng mục công trình
|
Diện tích xây dựng (m2)
|
Diện tích sàn (m2)
|
Kết cấu chủ yếu
|
Hình thức sở hữu
|
Cấp công trình
|
Thời hạn sở hữu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công trình xây dựng gắn liền với
đất nông nghiệp được thể hiện trên Giấy chứng nhận là công trình xây dựng theo
quy định của pháp luật về xây dựng hoặc công trình đã hình thành trên thực tế tại
thời điểm cấp Giấy chứng nhận và thuộc quyền sở hữu của người đề nghị cấp Giấy
chứng nhận, trong đó:
- Hạng mục công trình: ghi theo
tên các hạng mục trong quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định đầu tư dự
án, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do
cơ quan có thẩm quyền cấp, quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết, giấy
phép xây dựng.
- Diện tích xây dựng: ghi diện
tích mặt bằng chiếm đất của công trình tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép
ngoài tường bao công trình, bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông (m2),
được làm tròn số đến một chữ số thập phân;
- Diện tích sàn: chỉ thể hiện đối
với công trình dạng nhà và ghi theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 7 của Thông
tư này; các trường hợp còn lại không xác định và ghi bằng dấu “-/-”;
- Kết cấu chủ yếu: ghi loại vật
liệu xây dựng (gạch, bê tông, gỗ...), các kết cấu chủ yếu là tường, khung, sàn,
mái (ví dụ: Tường, khung thép, sàn bằng bê tông cốt thép);
- Hình thức sở hữu: ghi “Sở hữu
riêng” đối với hạng mục công trình thuộc sở hữu của một chủ; ghi “Sở hữu chung”
đối với trường hợp hạng mục công trình thuộc sở hữu chung của nhiều chủ; trường
hợp hạng mục công trình có phần sở hữu riêng và có phần sở hữu chung thì ghi lần
lượt “Sở hữu riêng”, “Sở hữu chung” ở các dòng dưới kế tiếp; đồng thời ghi diện
tích thuộc sở hữu riêng và diện tích thuộc sở hữu chung vào các dòng tương ứng ở
các cột “Diện tích xây dựng”, “Diện tích sàn”;
- Cấp công trình: ghi theo quy
định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Trường hợp công trình xây dựng
trên đất nông nghiệp chưa được quy định trong phân loại về công trình xây dựng
theo quy định của pháp luật về xây dựng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào
tình hình thực tế quyết định các loại công trình được đăng ký quyền sở hữu trên
Giấy chứng nhận.
- Thời hạn sở hữu công trình được
ghi theo quy định như sau:
+ Ghi ngày tháng năm kết thúc
thời hạn sử dụng công trình nếu xác định được thời hạn sử dụng của công trình,
đối với trường hợp thuê đất, thuê lại đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất
của người sử dụng đất khác thì thời hạn sở hữu công trình không vượt quá thời hạn
thuê đất, thuê lại đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; ghi bằng dấu “-/-”
nếu không xác định được thời hạn sử dụng của công trình.
+ Trường hợp mua bán công trình
có thời hạn thì ghi ngày tháng năm kết thúc theo hợp đồng mua bán công trình.”
10. Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản
1 Điều 8 như sau:
“b) Thông tin về thửa đất, tài
sản gắn liền với đất được ghi trên trang 2 của Giấy chứng nhận theo quy định tại
Điều 6, các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 7, Điều 7a và Điều 7b
của Thông tư này, trong đó:
- Diện tích đất sử dụng: ghi tổng
diện tích đất mà người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sử dụng riêng và sử dụng
chung với người khác. Hình thức sử dụng đất ghi diện tích đất sử dụng riêng vào
mục sử dụng riêng và ghi diện tích đất sử dụng chung vào mục sử dụng chung;
- Diện tích của tài sản (gồm diện
tích xây dựng, diện tích sàn): ghi tổng diện tích tài sản mà người được cấp Giấy
chứng nhận có quyền sở hữu riêng và sở hữu chung với người khác. Hình thức sở hữu
tài sản ghi từng hình thức và diện tích sở hữu riêng, sở hữu chung theo quy định
tại Điểm d Khoản 2, Điểm d Khoản 3, Điểm b Khoản 4, Điểm d Khoản 5 và Điểm c Khoản
6 Điều 7, Khoản 3 Điều 7b của Thông tư này.
Trường hợp tài sản gắn liền với
đất gồm nhiều loại hoặc nhiều hạng mục khác nhau, trong đó có phần thuộc sở hữu
riêng và có phần thuộc sở hữu chung thì lập bảng như quy định tại Khoản 8 Điều
7 của Thông tư này để liệt kê thông tin về từng tài sản hoặc từng hạng mục tài
sản theo như ví dụ dưới đây:
Loại tài sản
|
Diện tích chiếm đất (m2)
|
Diện tích sàn (m2) hoặc công suất
|
Hình thức sở hữu
|
Cấp hạng
|
Thời hạn sở hữu
|
Nhà ở
|
100
|
100
150
|
Riêng
Chung
|
3
|
-/-
-/-
|
Cửa hàng
|
25
|
25
|
Chung
|
4
|
-/-
|
Cây lâu năm
|
500
|
-/-
|
Chung
|
-/-
|
-/-
|
11. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều
8 như sau:
“2. Trường hợp người có quyền sử
dụng chung đối với một phần diện tích của thửa đất, sở hữu chung đối với một phần
tài sản gắn liền với đất mà không có quyền sử dụng đất riêng, quyền sở hữu tài
sản riêng thì Giấy chứng nhận cấp cho người đó được ghi như quy định tại Điều
5, Điều 6, các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 7, Điều 7a và Điều
7b của Thông tư này và quy định sau đây:
a) Diện tích đất sử dụng: chỉ
ghi phần diện tích đất mà người được cấp Giấy chứng nhận có quyền sử dụng chung
với người khác theo hình thức sử dụng chung;
b) Diện tích của tài sản (gồm
diện tích xây dựng, diện tích sàn): chỉ ghi phần diện tích tài sản mà người được
cấp Giấy chứng nhận có quyền sở hữu chung với người khác theo hình thức sở hữu
chung.”
12. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều
11 như sau:
“4. Các nội dung ghi chú
trong các trường hợp khác được ghi theo quy định tại Khoản 3 Điều 5, Điểm c Khoản
6 Điều 6, Khoản 2 Điều 7b, Điểm c Khoản 1 Điều 8, Điểm c Khoản
1 Điều 9 và Điều 13 của Thông tư này.”
13. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều
14 như sau:
“1. Thể hiện nội dung phần ký
Giấy chứng nhận như sau:
a) Ghi địa danh nơi cấp Giấy chứng
nhận và ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận;
b) Trường hợp cơ quan cấp Giấy
chứng nhận là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện thì ghi như sau:
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN… (ghi
tên đơn vị hành chính cấp thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận)
CHỦ TỊCH
Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban
nhân dân và họ tên người ký;
hoặc
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN… (ghi
tên đơn vị hành chính cấp thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận)
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban
nhân dân và họ tên người ký;
c) Trường hợp Sở Tài nguyên và
Môi trường được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền ký cấp Giấy chứng nhận thì
ghi như sau:
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN… (ghi
tên đơn vị hành chính cấp tỉnh)
TUQ. CHỦ TỊCH
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
Chữ ký, đóng dấu của Sở Tài
nguyên và Môi trường và họ tên người ký;
d) Trường hợp Sở Tài nguyên và
Môi trường ký cấp Giấy chứng nhận theo thẩm quyền thì ghi như sau:
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG…
(ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh)
GIÁM ĐỐC
Chữ ký, đóng dấu của Sở Tài
nguyên và Môi trường và họ tên người ký.
Trường hợp Phó Giám đốc Sở ký
Giấy chứng nhận thì ghi như sau:
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG…
(ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh)
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Chữ ký, đóng dấu của Sở Tài
nguyên và Môi trường và họ tên người ký;
đ) Trường hợp Văn phòng đăng ký
đất đai được Sở Tài nguyên và Môi trường ủy quyền ký cấp Giấy chứng nhận theo
quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì ghi như sau:
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG…(ghi
tên đơn vị hành chính cấp tỉnh)
TUQ. GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT
ĐAI… (ghi tên Văn phòng đăng ký đất đai)
Chữ ký của Giám đốc Văn phòng
đăng ký đất đai, đóng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường và họ tên người ký;
e) Trường hợp Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai được Sở Tài nguyên và Môi trường ủy quyền ký cấp Giấy chứng
nhận theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì ghi như sau:
SỞ TÀI NGUYÊN và MÔI TRƯỜNG…
(ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh)
TUQ. GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH VĂN PHÒNG
ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI …… (ghi tên Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai)
Chữ ký của Giám đốc Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai, đóng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường và họ tên
người ký.
14. Sửa đổi, bổ sung Điểm g Khoản
1 Điều 17 như sau:
“g) Người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên; xác nhận thay đổi thông tin về pháp
nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy
chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất; xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân,
số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp đồng thời với thủ
tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất;”
15. Bổ sung Khoản 3 Điều 17 như
sau:
“3. Việc cấp Giấy chứng nhận đối
với các trường hợp quy định tại các Điểm a, b, e, g, h, l, m và r Khoản 1 và
các Điểm a, c, d, đ, e, g, h và i Khoản 2 Điều này được thực hiện theo quy định
tại Điều 37 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Khoản 23 Điều 2 của Nghị định số
01/2017/NĐ-CP .
Đối với trường hợp quy định tại
Điểm n Khoản 1 và Điểm b Khoản 2 Điều này thì cơ quan tài nguyên và môi trường
có trách nhiệm thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 2 Điều 69 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP và chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh văn
phòng đăng ký đất đai để viết Giấy chứng nhận; trình Ủy ban nhân dân cùng cấp
quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận.”
16. Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản
5 Điều 18 như sau:
“b) Trường hợp đăng ký thay đổi
nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thì ghi “Nội
dung đã đăng ký thế chấp ngày … /…/… có thay đổi… (ghi cụ thể nội dung đăng
ký thế chấp trước và sau khi thay đổi) theo hồ sơ số… (ghi mã hồ sơ thủ
tục đăng ký);”
17. Bổ sung Khoản 6a vào Điều
18 như sau:
“6a) Trường hợp cho thuê
đất, cho thuê lại đất, trừ trường hợp cho thuê đất, cho thuê lại đất trong khu
công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề, khu kinh tế, khu công
nghệ cao thì trên Giấy chứng nhận của bên cho thuê đất, cho thuê lại đất được
ghi: “Cho … (ghi tên và địa chỉ bên thuê đất, thuê lại đất) thuê (thuê lại)
thửa đất số … diện tích … m2 đến … (ghi ngày tháng năm kết thúc
thời hạn thuê đất, thuê lại đất), không thuộc trường hợp nhận quyền sử dụng
đất, theo hồ sơ số … (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký).”
18. Sửa đổi, bổ sung Khoản 7 Điều
18 như sau:
"7. Trường hợp người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đổi tên, thay đổi thông tin về giấy tờ
pháp nhân, nhân thân, địa chỉ thì ghi “Người sử dụng đất (hoặc chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất)… (ghi cụ thể nội dung thay đổi: đổi tên, thay đổi giấy
CMND, Giấy chứng nhận đầu tư,… địa chỉ) từ… thành… (ghi thông tin trước
và sau khi thay đổi) theo hồ sơ số… (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Các trường hợp biến động mà
không thuộc trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất như hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất đưa quyền sử dụng đất vào
doanh nghiệp; chuyển đổi công ty; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp
mà không chia tách thửa đất và thực hiện xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận
thì ghi “Người sử dụng đất (hoặc Chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất) đổi tên từ
… thành… (ghi tên và giấy tờ pháp nhân trước và sau khi chuyển đổi) do… (ghi
hình thức thành lập hoặc chuyển đổi doanh nghiệp hoặc …) theo hồ sơ số… (ghi
mã hồ sơ thủ tục đăng ký).”
19. Sửa đổi, bổ sung Khoản 10 Điều
18 như sau:
"10. Trường hợp chuyển mục
đích sử dụng đất thì ghi “Chuyển mục đích sử dụng từ đất… thành đất… (ghi mục
đích sử dụng trước và sau khi được chuyển) theo Quyết định số…, ngày …/…/…,
hồ sơ số… (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký).
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng
một phần thửa đất thì thực hiện tách thửa và cấp Giấy chứng nhận mới cho từng
thửa đất mới sau chia tách.
Đối với trường hợp thửa đất ở
có vườn, ao thì không phải thực hiện thủ tục tách thửa khi chuyển mục đích sử dụng
một phần thửa đất, trừ trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu tách thửa; trường
hợp không tách thửa thì ghi “Chuyển mục đích sử dụng … m2 từ đất…
thành đất… (ghi mục đích sử dụng trước và sau khi được chuyển) theo Quyết
định số…, ngày …/…/…, hồ sơ số… (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký).".
20. Sửa đổi, bổ sung Khoản 18 Điều
18 như sau:
“18. Trường hợp thu hồi đất hoặc
chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc cấp đổi Giấy
chứng nhận hoặc các lý do khác mà thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp thì trước khi
đưa vào lưu trữ, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện bấm 01 lỗ vào Giấy chứng nhận
(xuyên qua 4 trang của Giấy chứng nhận và các trang bổ sung, trang phụ nếu có);
việc bấm lỗ không làm mất thông tin trên Giấy chứng nhận. Giấy chứng nhận sau
khi bấm lỗ không còn giá trị pháp lý.”
21. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều
24 như sau:
“4. Trường hợp đã nộp đủ hồ sơ
đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận hợp lệ và đã in,
viết Giấy chứng nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ; trường hợp chưa in,
viết Giấy chứng nhận thì phải thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Trường hợp Giấy chứng nhận đã
ký mà chưa trao nhưng phát hiện việc ký Giấy chứng nhận không đúng thẩm quyền,
không đúng đối tượng sử dụng đất, không đúng diện tích đất, không đủ điều kiện
được cấp, không đúng mục đích sử dụng đất, không đúng thời hạn sử dụng đất,
không đúng nguồn gốc sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai thì thực
hiện việc tiêu hủy Giấy chứng nhận theo quy định.
Trường hợp Giấy chứng nhận đã
ký nhưng chưa trao được cho người sử dụng đất do người sử dụng đất chưa nhận Giấy
chứng nhận theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền thì sau 90 ngày kể từ ngày
có thông báo cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, Văn
phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất xác nhận tại mục IV trên trang 3 của Giấy chứng nhận “Giấy
chứng nhận chưa trao do… (ghi lý do chưa trao được Giấy chứng nhận do không
đồng ý về thông tin trên Giấy chứng nhận, chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính,
không có nhu cầu ghi nợ…) và lưu trữ theo quy định. Trường hợp sau khi xác
nhận lý do chưa trao Giấy chứng nhận mà người sử dụng đất có nhu cầu nhận Giấy
chứng nhận thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện xác nhận nội dung “Giấy chứng
nhận đã trao” vào mục IV của Giấy chứng nhận và trao Giấy chứng nhận cho người
sử dụng đất.
Trường hợp thực hiện thủ tục
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân mà Giấy chứng nhận đã in,
viết trước ngày Văn phòng đăng ký đất đai được thành lập và hoạt động với thẩm
quyền ký giấy được thể hiện là Ủy ban nhân dân cấp huyện nhưng việc trình ký Giấy
chứng nhận được thực hiện từ ngày Văn phòng đăng ký đất đai hoạt động theo quyết
định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm lưu trữ Giấy chứng nhận đã in trong hồ sơ;
trước khi lưu trữ thì ghi “Lưu hồ sơ do Giấy chứng nhận được in trước ngày Văn
phòng đăng ký đất đai được thành lập” và đóng dấu xác nhận của Văn phòng đăng
ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai tại trang 1 của Giấy chứng nhận.
Sau khi thực hiện ký và trao Giấy chứng nhận mới cho hộ gia đình, cá nhân thì
Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm tập
hợp Giấy chứng nhận đã lưu để Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện tiêu hủy
theo quy định.”
Điều 7. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm
2014 quy định về hồ sơ địa chính
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều
8 như sau:
“3. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ
tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất; đăng ký bổ sung
đối với tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng
nhận gồm có:
a) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo Mẫu số 04a/ĐK;
b) Một trong các giấy tờ quy định
tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ;
Trường hợp chứng nhận quyền sở
hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công trình không có
một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 32 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP hoặc
công trình được miễn giấy phép xây dựng thì chủ sở hữu công trình nộp hồ sơ thiết
kế xây dựng của công trình đó theo quy định của pháp luật về xây dựng. Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với
loại tài sản đó theo quy định tại Điểm đ Khoản 3 Điều 70 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP cùng với hồ sơ thiết kế xây dựng của công trình.
c) Sơ đồ về tài sản gắn liền với
đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã
có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng);
d) Giấy chứng nhận đã cấp đối với
trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
đ) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ
tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản
gắn liền với đất (nếu có);
e) Văn bản chấp thuận của người
sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng thực
theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu công trình không đồng thời
là người sử dụng đất.”
2.[4]
(được bãi bỏ).
3.[5]
(được bãi bỏ).
4.[6]
(được bãi bỏ).
5.[7]
(được bãi bỏ).
6.[8]
(được bãi bỏ).
7. Bổ sung Điều 9a như sau:
“Điều 9a. Cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với
diện tích đất tăng thêm so với giấy tờ về quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá
nhân đang sử dụng đất
1. Việc cấp Giấy chứng nhận được
áp dụng cho toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng (bao gồm diện tích thửa
đất gốc và diện tích đất tăng thêm).
2. Hồ sơ thực hiện việc cấp Giấy
chứng nhận trong trường hợp diện tích đất tăng thêm do nhận chuyển nhượng, thừa
kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận:
a) Trường hợp thửa đất gốc đã
được cấp Giấy chứng nhận:
- Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất theo Mẫu số 10/ĐK đối với toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng;
- Bản gốc Giấy chứng nhận của
thửa đất gốc;
- Bản gốc Giấy chứng nhận và hợp
đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất được lập
theo quy định của diện tích đất tăng thêm. Trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa
kế, tặng cho phần diện tích đất tăng thêm theo quy định tại Khoản 2 Điều 82 của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì nộp bản gốc Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền
sử dụng đất hoặc hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền
sử dụng đất của diện tích đất tăng thêm.
b) Trường hợp thửa đất gốc chưa
được cấp Giấy chứng nhận:
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo Mẫu số 04a/ĐK đối với toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng;
- Một trong các loại giấy tờ
quy định tại Điều 100 của Luật đất đai, Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
và Khoản 16 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của thửa đất gốc;
- Một trong các giấy tờ quy định
tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp
đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp đăng ký về quyền sở
hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng,
trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có
sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng;
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ
tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai,
tài sản gắn liền với đất (nếu có);
- Trường hợp đăng ký quyền sử dụng
hạn chế đối với thửa đất liền kề thì phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận
hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế đối với
thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa
đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế;
- Bản gốc Giấy chứng nhận và hợp
đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất được lập
theo quy định của diện tích đất tăng thêm. Trường hợp nhận chuyển nhượng, thừa
kế, tặng cho phần diện tích đất tăng thêm theo quy định tại Khoản 2 Điều 82 của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì nộp bản gốc Giấy chứng nhận của bên chuyển quyền
sử dụng đất hoặc hợp đồng, văn bản về việc chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền
sử dụng đất của diện tích đất tăng thêm.
3. Hồ sơ nộp trong trường hợp
diện tích đất tăng thêm chưa được cấp Giấy chứng nhận:
a) Trường hợp diện tích đất
tăng thêm do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất trước ngày
01 tháng 7 năm 2014 mà diện tích đất tăng thêm đó có giấy tờ về quyền sử dụng đất
quy định tại Điều 100 của Luật đất đai, Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
và Khoản 16 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP:
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo
Mẫu số 04a/ĐK đối với toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng;
- Bản gốc Giấy chứng nhận của
thửa đất gốc hoặc giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai, Điều 18 của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Khoản 16 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của
thửa đất gốc đối với trường hợp thửa đất gốc chưa được cấp Giấy chứng nhận;
- Một trong các loại giấy tờ
quy định tại Điều 100 của Luật đất đai, Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
và Khoản 16 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của diện tích đất tăng thêm;
- Một trong các giấy tờ quy định
tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp
đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp đăng ký về quyền sở
hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng,
trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có
sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng;
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ
tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai,
tài sản gắn liền với đất (nếu có);
- Trường hợp đăng ký quyền sử dụng
hạn chế đối với thửa đất liền kề thì phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận
hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa
đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất
mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế;
b) Trường hợp diện tích đất
tăng thêm không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật
đất đai, Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ- CP và Khoản 16 Điều 2 của Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP:
- Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo Mẫu số 04a/ĐK đối với toàn bộ diện tích của thửa đất đang sử dụng;
- Bản gốc Giấy chứng nhận của
thửa đất gốc hoặc các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật đất đai, Điều 18 của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Khoản 16 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP của
thửa đất gốc đối với trường hợp thửa đất gốc chưa được cấp Giấy chứng nhận;
- Một trong các giấy tờ quy định
tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp
đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Trường hợp đăng ký về quyền sở
hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng,
trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có
sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng;
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ
tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai,
tài sản gắn liền với đất (nếu có);
- Trường hợp đăng ký quyền sử dụng
hạn chế đối với thửa đất liền kề thì phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận
hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa
đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất
mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
4. Trường hợp thửa đất gốc và
diện tích đất tăng thêm đã có Giấy chứng nhận thì Văn phòng đăng ký đất đai
trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy chứng nhận hoặc ký cấp Giấy chứng
nhận đối với trường hợp được ủy quyền theo quy định.
Trường hợp thửa đất gốc hoặc diện
tích đất tăng thêm hoặc toàn bộ diện tích của thửa đất gốc và diện tích đất
tăng thêm chưa được cấp Giấy chứng nhận thì Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
chuẩn bị hồ sơ để Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
ký cấp Giấy chứng nhận.”
8[9].
Bổ sung Điều 9E như sau:
Điều 9b. Đăng ký quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho tổ chức, cá nhân mua bán nợ
theo quy định tại Nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Quốc
hội
1. Việc đăng ký quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho tổ chức, cá nhân mua bán nợ mà
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có nguồn gốc từ khoản nợ xấu của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo Nghị quyết số 42/2017/QH14
ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Quốc hội được thực hiện trong trường hợp các giao
dịch thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được thực hiện phù
hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan; việc
mua bán nợ là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất bảo đảm theo đúng quy
định của pháp luật về mua bán nợ.
2. Hồ sơ nộp khi thực hiện
thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, gồm
có:
a) Đơn đăng ký biến động đất
đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận
đã cấp;
c) Văn bản thỏa thuận hoặc hợp
đồng thế chấp có nội dung thỏa thuận về xử lý tài sản thế chấp là bên nhận thế
chấp, bên nhận bảo lãnh được nhận chính tài sản bảo đảm đó;
d) Văn bản về việc mua bán nợ
theo quy định của pháp luật về mua bán nợ có nội dung thỏa thuận về việc tổ chức,
cá nhân mua nợ được kế thừa quyền và nghĩa vụ của bên nhận thế chấp, bên nhận bảo
lãnh đã giao kết trong hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh;
đ) Văn bản về việc bàn giao
tài sản mua bán nợ hoặc Văn bản giải quyết của cơ quan có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật đối với trường hợp không thỏa thuận được việc bàn giao tài sản
mua bán nợ hoặc biên bản thu giữ tài sản theo quy định tại khoản 5 Điều của Nghị
quyết số 42/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017 của Quốc hội về thí điểm xử lý nợ
xấu.”
9. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 và Khoản
2 Điều 11 như sau:
“1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực
hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận không được yêu cầu người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp thêm các giấy tờ khác ngoài các giấy tờ
phải nộp theo quy định tại các Điều 8, 9, 9a, 9b và 10 của Thông tư này và các
giấy tờ quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4, các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 6,
các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 7, Khoản 1 Điều 8 của Thông tư liên tịch số
88/2016/TT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất.
2. Khi nộp các giấy tờ về quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 100 của
Luật Đất đai, các Điều 18, 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , Khoản
16 Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP (nếu có) để làm thủ tục đăng ký lần đầu
hoặc đăng ký biến động theo quy định tại các Điều 8, 9, 9a, 9b và 10 của Thông
tư này thì người nộp hồ sơ được lựa chọn một trong các hình thức sau:
a) Nộp bản sao giấy tờ đã có công
chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực;
b) Nộp bản sao giấy tờ và xuất
trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản
sao;
c) Nộp bản chính giấy tờ.”.
10. Bổ sung khoản 7[10] vào Điều 11 như sau:
“7[11].
Hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng
nhận hợp lệ (hồ sơ đăng ký hợp lệ) là hồ sơ bảo đảm đầy đủ các nội dung sau:
a) Hồ sơ có đủ thành phần hồ sơ
để thực hiện thủ tục theo quy định tại Thông tư này;
b) Nội dung kê khai trong các
giấy tờ (đối với các giấy tờ phải kê khai) phải đầy đủ theo quy định;
c) Nội dung kê khai giữa các giấy
tờ phải bảo đảm thống nhất."
11. Bổ sung Điều 11a như sau:
"Điều 11a. Từ chối hồ
sơ đề nghị đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất
1. Việc từ chối hồ sơ đề nghị
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất được thực hiện khi có một trong các căn cứ sau:
a) Không thuộc thẩm quyền tiếp
nhận hồ sơ;
b) Hồ sơ không có đủ thành phần
để thực hiện thủ tục theo quy định;
c) Nội dung kê khai của hồ sơ
không đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất và hợp lệ theo quy định của pháp luật;
d) Thông tin trong hồ sơ không
phù hợp với thông tin được lưu giữ tại cơ quan đăng ký hoặc có giấy tờ giả mạo;
đ) Khi nhận được văn bản của cơ
quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng Thừa phát lại yêu cầu tạm dừng hoặc dừng
việc cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là đối tượng
phải thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự hoặc văn bản
thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án; khi nhận được văn bản của cơ
quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai về việc đã tiếp nhận đơn đề
nghị giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất;
e) Không đủ điều kiện thực hiện
quyền theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan.
2. Trường hợp có căn cứ từ chối
hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này thì trong thời gian không quá 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp Giấy chứng nhận, cơ
quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải có văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối và hướng
dẫn người nộp hồ sơ thực hiện theo đúng quy định của pháp luật, gửi văn bản kèm
theo hồ sơ cho người nộp hoặc chuyển văn bản và hồ sơ đến bộ phận một cửa, Ủy
ban nhân dân cấp xã để trả lại cho người nộp."
12. Sửa đổi, bổ sung Điểm b Khoản
2 Điều 15 như sau:
“b) Đối với hộ gia đình sử
dụng đất thể hiện các thông tin “Hộ gia đình, gồm ông” (hoặc “Hộ gia đình, gồm
bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân của chủ hộ gia
đình như quy định tại Điểm a Khoản này; địa chỉ thường trú của hộ gia đình. Trường
hợp chủ hộ gia đình không có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đình thì ghi
người đại diện là thành viên khác của hộ gia đình và cùng có quyền sử dụng đất
chung của hộ gia đình; sau đó ghi thêm “Cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn
liền với đất (hoặc Cùng sử dụng đất hoặc Cùng sở hữu tài sản) với … (ghi lần
lượt họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân của những thành viên còn lại
trong hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất);”
13. Sửa đổi, bổ sung Điểm a Khoản
3 Điều 15 như sau:
“a) Đối với cá nhân, người đại
diện hộ gia đình và vợ hoặc chồng của người đó phải thể hiện các thông tin về
Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng minh quân đội nhân dân hoặc thẻ Căn cước
công dân (nếu có) gồm: Tên giấy chứng minh (được viết tắt là GCMND hoặc GCMQĐ)
hoặc thẻ Căn cước công dân (được viết tắt là TCCCD) và số của Giấy chứng minh,
thẻ Căn cước công dân; trường hợp chưa có Giấy chứng minh và thẻ Căn cước công
dân thì thể hiện thông tin về giấy khai sinh (tên và số giấy khai sinh);”
14. Sửa đổi, bổ sung Điểm k Khoản
2 Điều 19 như sau:
“k) Các trường hợp biến động mà
không thuộc trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất như hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất đưa quyền sử dụng đất vào
doanh nghiệp; chuyển đổi công ty; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp
mà không chia tách thửa đất và thực hiện xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận
thì thể hiện: “Người sử dụng đất (hoặc chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất) đổi
tên từ… thành… (ghi tên và giấy tờ pháp nhân trước và sau khi chuyển đổi)
do… (ghi hình thức thành lập hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp)
theo hồ sơ số… (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”;”
15. Sửa đổi, bổ sung Điểm o Khoản
2 Điều 19 nội dung sau:
“o) Trường hợp chuyển mục đích
sử dụng đất thì thể hiện: “Chuyển mục đích sử dụng từ đất… thành đất… (ghi mục
đích sử dụng trước và sau khi được chuyển); nguồn gốc sử dụng đất chuyển
thành…; thời hạn sử dụng đến…(ghi nguồn gốc và thời hạn sau khi chuyển mục
đích có thay đổi nếu có) theo hồ sơ số… (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng
một phần thửa đất dẫn đến tách thửa thì thể hiện: “Thửa đất đã tách thành các
thửa… (ghi số hiệu các thửa đất mới hình thành), chuyển mục đích sử dụng
thửa đất số… diện tích… m2 (ghi số hiệu và diện tích thửa đất
chuyển mục đích sử dụng) thành đất… (ghi mục đích sử dụng sau khi được
chuyển), theo hồ sơ số… (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Tại trang đăng ký của thửa đất
mới hình thành nhưng không chuyển mục đích sử dụng đất thì thể hiện: “Được tách
từ thửa đất số… (ghi số thửa đất trước khi tách) theo hồ sơ số… (ghi
mã hồ sơ thủ tục đăng ký)”.
Tại trang đăng ký của thửa đất mới
hình thành mà chuyển mục đích sử dụng đất thì thể hiện: “Tách từ thửa số … (ghi
số thửa trước khi tách), chuyển mục đích từ đất… thành đất … (ghi mục
đích sử dụng trước và sau khi được chuyển) theo hồ sơ số … (ghi mã hồ sơ
thủ tục đăng ký).
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng
một phần thửa đất từ đất vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở sang đất ở mà
không tách thửa thì thể hiện: “Chuyển mục đích sử dụng … m2 từ đất… (ghi
mục đích sử dụng trước khi được chuyển) thành đất ở; nguồn gốc sử dụng đất
chuyển thành "Công nhận QSDĐ như giao đất có thu tiền sử dụng đất; thời hạn
sử dụng: Lâu dài theo hồ sơ số… (ghi mã hồ sơ thủ tục đăng ký);”
16. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều
21 như sau:
“4. Đối với địa phương chưa xây
dựng cơ sở dữ liệu địa chính , chưa có điều kiện lập Sổ địa chính (điện tử)
theo quy định tại Thông tư này thì thực hiện theo quy định sau đây:
a) Đối với địa phương đã lập Sổ
địa chính dạng giấy theo quy định tại Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02
tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập,
chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính thì tiếp tục cập nhật vào Sổ địa chính dạng
giấy đang sử dụng; nội dung thông tin ghi vào sổ theo hướng dẫn sửa đổi, bổ
sung tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Đối với địa phương chưa lập
Sổ địa chính dạng giấy theo quy định tại Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02
tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập,
chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính thì Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm
in trang Sổ địa chính (điện tử) chưa ký số ra dạng giấy để thực hiện ký, đóng dấu
của Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai phục vụ cho
công tác quản lý thường xuyên.
17. Bổ sung Khoản 6 vào Điều 33
như sau:
“6. Đối với Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã in, viết để
cấp; cấp lại; cấp đổi cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
khi thực hiện quyền hoặc đăng ký biến động khác trước ngày Văn phòng đăng ký đất
đai hoạt động theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhưng chưa trao cho
người sử dụng đất thì Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm in lại Giấy chứng
nhận mới thay thế cho Giấy chứng nhận đã in, viết với nội dung cơ quan có thẩm
quyền ký cấp Giấy chứng nhận được thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời
điểm in giấy mới, các nội dung khác được giữ nguyên như trên Giấy chứng nhận đã
in, viết; người sử dụng đất không phải làm lại hồ sơ cấp, cấp lại, cấp đổi Giấy
chứng nhận. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm ký cấp Giấy chứng nhận hoặc
trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy chứng nhận phù hợp với thẩm quyền
theo quy định của pháp luật.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có
trách nhiệm chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện rà
soát, báo cáo số lượng, danh sách Giấy chứng nhận đã in, viết để cấp, cấp lại,
cấp đổi cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khi thực hiện
quyền hoặc đăng ký biến động khác trước ngày Văn phòng đăng ký đất đai hoạt động
trước khi thực hiện việc in lại Giấy chứng nhận mới theo quy định tại Khoản này.”
18. Sửa đổi, bổ sung mẫu đơn số
09/ĐK.
19. Sửa đổi cụm từ “04/ĐK”thành
“04a/ĐK”.
Điều 8. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm
2014 quy định về bản đồ địa chính
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 5 Điều
7 như sau:
“5. Đối với đất phi nông nghiệp,
sai số tương hỗ vị trí điểm của 2 điểm bất kỳ trên ranh giới thửa đất biểu thị
trên bản đồ địa chính dạng số so với khoảng cách trên thực địa được đo trực tiếp
hoặc đo gián tiếp từ cùng một trạm máy không vượt quá 0,2 mm theo tỷ lệ bản đồ
cần lập, nhưng không vượt quá 4 cm trên thực địa đối với các cạnh thửa đất có
chiều dài dưới 5 m.
Đối với đất nông nghiệp, đất
chưa sử dụng thì sai số tương hỗ vị trí điểm của 2 điểm bất kỳ nêu trên được
phép tăng 1,5 lần.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điểm 2.4 Khoản
2 Điều 11 như sau:
“2.4. Trường hợp người sử dụng
đất, người sử dụng đất liền kề vắng mặt trong suốt thời gian đo đạc thì việc lập
bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất được cán bộ đo đạc, các bên liên quan
còn lại và người dẫn đạc xác định theo thực địa và theo hồ sơ thửa đất liên
quan (nếu có). Đơn vị đo đạc chuyển Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất đã lập
cho Ủy ban nhân dân cấp xã để xác nhận vắng mặt và thông báo trên loa truyền
thanh của cấp xã, niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã để người
sử dụng đất đến ký xác nhận. Sau 15 ngày kể từ ngày thông báo mà người sử dụng
đất không có mặt và không có khiếu nại, tranh chấp liên quan đến ranh giới, mốc
giới thửa đất thì ranh giới thửa đất được xác định theo bản mô tả đã lập.
Trường hợp sau 10 ngày kể từ
ngày nhận được Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất mà người sử dụng đất liền
kề không ký xác nhận, đồng thời không có văn bản thể hiện việc có tranh chấp,
khiếu nại, tố cáo có liên quan đến ranh giới thửa đất thì ranh giới thửa đất được
xác định theo bản mô tả đã được các bên liên quan còn lại, người dẫn đạc ký xác
nhận và ghi rõ lý do người sử dụng đất liền kề đó không ký xác nhận vào phần
“lý do không đồng ý” trong Bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất.
Đơn vị đo đạc có trách nhiệm lập
danh sách các trường hợp nêu trên để gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã biết và lưu
hồ sơ đo đạc.”
3. Sửa đổi dòng thứ nhất từ
trên xuống của Mục “1. Mẫu khung và trình bày khung bản đồ địa chính” và Mục 2.
Mẫu khung và trình bày khung bản đồ địa chính biên tập in lại” thuộc “III. KÝ
HIỆU BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH” của Phụ lục số 01 như sau:
Sửa cụm từ “XÃ TRUNG CHÂU”
thành cụm từ “BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH XÃ TRUNG CHÂU”.
Điều 9. Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 30/2014/TT- BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 quy định về
hồ sơ giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất
1[12].
Bổ sung Điều 5a và Điều 5E như sau:
Điều 5a. Hồ sơ trình Thủ
tướng Chính phủ chấp thuận việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
phòng hộ và đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án
1. Hồ sơ của Ủy Ban nhân dân
cấp tỉnh gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường để thẩm định, gồm có:
a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh theo Mẫu số 03a ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc Văn bản quyết định chủ
trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công mà tại thời điểm gửi hồ
sơ Văn bản đó còn hiệu lực thực hiện, trừ trường hợp không phải thực hiện thủ tục
chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc không
phải thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật
về đầu tư công;
c) Quyết định phê duyệt Kế
hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện và Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất
hàng năm cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trích lục
bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện do Sở Tài nguyên và Môi trường lập,
ký và đóng dấu xác nhận;
d) Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất đối với trường hợp
quy định tại khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai;
đ) Phương án Trồng rừng thay
thế đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc Văn bản hoàn thành
trách nhiệm nộp tiền Trồng rừng thay thế theo quy định của pháp luật về lâm
nghiệp đối với dự án chuyển mục đích sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
hoặc phương án sử dụng tầng đất mặt theo quy định của Nghị định số
94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về quy định chi tiết một
số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác đối với dự án chuyển
mục đích sử dụng đất trồng lúa.
2. Hồ sơ do Bộ Tài nguyên và
Môi trường lập để trình Thủ tướng Chính phủ , gồm có:
a) Văn bản Bộ Tài nguyên và
Môi trường trình Thủ tướng Chính phủ;
b) Hồ sơ quy định tại khoản
1 Điều này;
c) Biên bản họp Hội đồng thẩm
định việc chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ ,
đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư do Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các bộ, ngành có liên
quan tổ chức (nếu có).
3. Hồ sơ thẩm định việc chuyển
mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trình Thủ
tướng Chính phủ khi chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại điểm a khoản
3 Điều 32 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Đầu tư gồm các thành phần hồ sơ theo quy
định tại Điều 31 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP , các hồ sơ quy định tại điểm c
và điểm đ khoản 1 Điều này, Văn bản của Ủy Ban nhân dân cấp tỉnh có nội dung
xác định các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại đến thời điểm đề xuất dự án và việc
chấp hành quy định pháp luật về đất đai của chủ đầu tư.
Điều 5b. Hồ sơ trình Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất
rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án
1. Hồ sơ do Sở Tài nguyên và
Môi trường lập để trình Ủy Ban nhân dân cấp tỉnh, gồm có:
a) Tờ trình Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh theo Mẫu số 03b ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Các giấy tờ quy định tại điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 5a của Thông tư này.
2. Hồ sơ do Ủy Ban nhân dân
cấp tỉnh lập để trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, gồm có:
a) Văn bản trình Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh theo Mẫu số 03c ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Hồ sơ quy định tại khoản
1 Điều này.”
2. Bổ sung các Khoản 4, 5, 6 và
7 vào Điều 7 như sau:
“4. Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử
dụng đất đồng thời với thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư, gồm:
a) Đơn đề nghị thẩm định của
người xin giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu
số 03b ban hành kèm theo Thông tư này hoặc văn bản đề nghị thẩm định của cơ
quan đăng ký đầu tư;
b) Hồ sơ dự án đầu tư khi thực
hiện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.”
5. Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng
đất đối với trường hợp xin giao đất, thuê đất mà không phải thẩm định điều kiện
giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư, gồm:
a) Đơn đề nghị thẩm định của
người xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 03b ban hành kèm theo Thông tư này
hoặc văn bản đề nghị thẩm định của cơ quan đăng ký đầu tư;
b) Hồ sơ dự án đầu tư khi thực
hiện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
6. Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng
đất đối với trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải thẩm định điều
kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư, gồm:
a) Đơn đề nghị thẩm định của
người xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 03b ban hành kèm theo Thông
tư này hoặc văn bản đề nghị thẩm định của cơ quan đăng ký đầu tư;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
c) Hồ sơ dự án đầu tư khi thực
hiện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
7. Hồ sơ thẩm định nhu cầu sử dụng
đất đối với trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất mà không lập dự án đầu
tư gồm:
a) Đơn đề nghị thẩm định của
người xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 03b ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.”
4. Bổ sung Điều 7a như sau:
“Điều 7a. Hồ sơ điều chỉnh
quyết định của Thủ tướng Chính phủ về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất đã ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ
hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường gồm:
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh
quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất của Thủ tướng Chính phủ ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số
03c ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao quyết định thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng
Chính phủ đã ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004;
c) Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất đã cấp (nếu có);
d) Bản sao giấy phép đầu tư hoặc
giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư đã cấp (nếu có);
2. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh do Sở Tài nguyên và Môi trường lập gồm:
a) Tờ trình theo Mẫu số 03d ban
hành kèm theo Thông tư này;
b) Các giấy tờ quy định tại Khoản
1 Điều này;
c) Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền đề nghị điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ (nếu có);
d) Bản sao trích lục bản đồ địa
chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (đã có trong hồ sơ giao đất,
cho thuê đất trước đây).
3. Hồ sơ thẩm định gửi Bộ Tài
nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập đối với trường hợp điều chỉnh
quyết định mà phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ gồm:
a) Tờ trình theo Mẫu số 03đ ban
hành kèm theo Thông tư này;
b) Các giấy tờ quy định tại Khoản
1 Điều này;
c) Văn bản của cơ quan có thẩm
quyền đề nghị điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ (nếu có);
d) Bản sao trích lục bản đồ địa
chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (đã có trong hồ sơ giao đất,
cho thuê đất trước đây).
4. Hồ sơ trình Thủ tướng Chính
phủ do Bộ Tài nguyên và Môi trường lập gồm:
a) Tờ trình Thủ tướng Chính phủ;
b) Các giấy tờ quy định tại Khoản
3 Điều này;
c) Văn bản của Bộ, ngành có
liên quan góp ý về việc đề nghị điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ đối
với dự án phải xin ý kiến các Bộ, ngành (nếu có).”
Điều 10. Sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 quy định chi
tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất
cụ thể và tư vấn xác định giá đất
Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như
sau:
“Điều 7. Phương pháp hệ số điều
chỉnh giá đất
Trình tự, nội dung xác định giá
đất theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất thực hiện theo quy định sau đây:
1. Khảo sát, thu thập thông tin
a) Khảo sát, thu thập thông tin
về giá đất của tối thiểu 03 thửa đất đã chuyển nhượng trên thị trường, trúng đấu
giá quyền sử dụng đất trong khoảng thời gian không quá 02 năm tính đến thời điểm
định giá tại từng vị trí đất (theo bảng giá đất) thuộc khu vực định giá đất.
Trường hợp tại khu vực định giá
đất không đủ thông tin về giá đất thì thu thập thông tin tại khu vực lân cận có
điều kiện tương tự về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kỹ
thuật và hạ tầng xã hội với khu vực định giá đất.
Trong quá trình khảo sát, thu thập
giá đất thị trường, người điều tra thực hiện theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều
3 của Thông tư này.
b) Đối với trường hợp thửa đất
xác định được các khoản thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất thì thu thập
thông tin về thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất của tối thiểu 03 thửa đất để
xác định giá đất theo phương pháp thu nhập tại từng vị trí đất (theo bảng giá đất)
thuộc khu vực định giá đất.
c) Thu thập thông tin về điều
kiện kinh tế - xã hội tại địa phương.
2. Xác định giá đất phổ biến
trên thị trường của từng vị trí đất
a) Thống kê giá đất thị trường
theo từng vị trí đất đối với các thông tin đã thu thập được theo quy định tại Điểm
a và Điểm b Khoản 1 Điều này.
b) Việc xác định giá đất phổ biến
trên thị trường của từng vị trí đất thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 3
của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về giá đất (sau đây gọi là Nghị định số 44/2014/NĐ-CP). Đối với trường hợp giá
đất trên thị trường tập trung vào một khoảng giá thì giá đất phổ biến trên thị
trường của từng vị trí đất được xác định bằng cách lấy bình quân số học của các
mức giá đất tại vị trí đất đó.
3. Xác định hệ số điều chỉnh
giá đất
Hệ số điều chỉnh giá đất được
xác định căn cứ vào giá đất phổ biến trên thị trường, điều kiện kinh tế - xã hội
cụ thể tại địa phương và giá đất trong bảng giá đất. Đối với trường hợp không đủ
thông tin về giá đất thị trường để xác định giá đất phổ biến trên thị trường
quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này thì căn cứ vào điều kiện kinh tế - xã hội
cụ thể tại địa phương, giá đất cụ thể đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định,
giá đất trong bảng giá đất để xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất.
Hệ số điều chỉnh giá đất quy định
tại Điểm b Khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP được xây dựng đối với
từng loại đất, vị trí đất theo dự án; đối với trường hợp khu vực có nhiều dự án
thu hồi đất tại cùng một thời điểm và có các đặc điểm tương đồng về điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội, kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội thì hệ số điều
chỉnh giá đất được xây dựng đối với từng loại đất, vị trí đất theo khu vực.
4. Xác định giá đất của thửa đất
cần định giá
Giá đất của thửa đất cần định giá
|
=
|
Giá đất trong bảng giá đất
|
x
|
Hệ số điều chỉnh giá đất
|
Điều 11. Sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 quy định chi
tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
1.[13]
(được bãi bỏ)
2. Bổ sung Điều 5a như sau:
"Điều 5a. Giá đất làm
căn cứ tính hỗ trợ cho người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước nằm trong
phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ
Giá đất làm căn cứ tính hỗ trợ
cho người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước nằm trong phạm vi thu hồi đất
phải phá dỡ trong trường hợp không có nhà tái định cư để bố trí quy định tại Khoản
2 Điều 14 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP là giá đất cụ thể được xác định theo
phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.”
3[14].
Sửa đổi, Bổ sung khoản 3 Điều 11 như sau:
“Điều 6a. Bồi thường, hỗ trợ
đối với phần diện tích đất còn lại sau thu hồi không đủ điều kiện để tiếp tục sử
dụng
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân đang sử dụng đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở khi
Nhà nước thu hồi đất mà phần diện tích đất còn lại của thửa đất sau thu hồi
không đủ điều kiện để tiếp tục sử dụng theo quy định của Ủy Ban nhân dân cấp tỉnh,
nếu người sử dụng đất có đơn đề nghị thu hồi đất thì Ủy Ban nhân dân cấp có thẩm
quyền xem xét, quyết định thu hồi đất và thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ theo
quy định của pháp luật.
2. Kinh phí bồi thường, hỗ
trợ khi Nhà nước thu hồi đất đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này
phải được thể hiện trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và được tính
vào kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của dự án đầu tư.”
Điều 12. Sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP của Chính phủ
1[15].
(Được bãi bỏ)
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như
sau:
“Điều 8. Việc sử dụng đất đối
với trường hợp chuyển đổi công ty, chuyển doanh nghiệp tư nhân thành công ty
trách nhiệm hữu hạn
Trường hợp chuyển đổi từ công
ty trách nhiệm hữu hạn sang công ty cổ phần hoặc chuyển từ công ty cổ phần sang
công ty trách nhiệm hữu hạn, từ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc chuyển từ công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên, chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn,
trừ trường hợp cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước thì việc sử dụng đất được thực
hiện theo quy định sau đây:
1. Trường hợp chuyển đổi doanh
nghiệp mà không thay đổi mục đích sử dụng đất thì xử lý như sau:
a) Trường hợp doanh nghiệp trước
khi chuyển đổi đã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc được
Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất đã nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đã trả có
nguồn từ ngân sách nhà nước thì Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất đối với doanh nghiệp sau khi
chuyển đổi theo quy định của pháp luật về đất đai.
Giá đất để tính thu tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại
thời điểm Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với doanh nghiệp sau khi chuyển đổi;
b) Trường hợp doanh nghiệp trước
khi chuyển đổi đã được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc được
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần
cho cả thời gian thuê, nhận chuyển quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất đã nộp, tiền nhận chuyển quyền sử dụng đất đã trả không có nguồn từ
ngân sách nhà nước thì doanh nghiệp sau khi chuyển đổi có trách nhiệm đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo thủ tục quy định tại Điều 85 của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ; ký lại hợp đồng thuê đất với Sở Tài nguyên và Môi
trường đối với trường hợp thuê đất mà không phải ban hành lại quyết định cho
thuê đất.
Giá đất để tính thu tiền thuê đất
đối với trường hợp doanh nghiệp sau khi chuyển đổi thuê đất trả tiền thuê hàng
năm là giá đất đã quyết định để tính tiền thuê đất đối với doanh nghiệp trước
khi chuyển đổi nếu thời điểm chuyển đổi công ty thuộc chu kỳ 05 năm ổn định tiền
thuê đất và phải xác định lại theo quy định tại Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất và mặt nước
(sau đây gọi là Nghị định số 46/2014/NĐ-CP) khi hết chu kỳ 05 năm ổn định tiền
thuê đất.
2. Trường hợp chuyển đổi doanh
nghiệp đồng thời với việc chuyển mục đích sử dụng đất thì thực hiện thủ tục
chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định đồng thời với thủ tục giao đất, cho
thuê đất hoặc thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất quy định
tại Khoản 1 Điều này.
Đối với trường hợp chuyển mục
đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá đất để
tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích sử dụng đất của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.”
3. Bổ sung Khoản 3 vào Điều 17
như sau:
“3. Trường hợp Giấy chứng nhận
đã cấp trước đây xác định thời hạn sử dụng đất nông nghiệp là lâu dài thì khi cấp
đổi Giấy chứng nhận phải xác định lại thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật
đất đai năm 2013.”
Chương IV
HIỆU LỰC THI HÀNH[16]
Điều 13.
Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2017.
2. Bãi bỏ Điều 23 của Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
3. Bãi bỏ Điều 12 và Điều 14 của
Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
Điều 14.
Trách nhiệm thực hiện
1. Tổng cục Quản lý đất đai chịu
trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc thực hiện Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện Thông tư này ở
địa phương và rà soát, bãi bỏ các quy định của địa phương trái với quy định của
Thông tư này.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ
chức thực hiện Thông tư này ở địa phương.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ
Tài nguyên và Môi trường để xem xét , giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng công
báo);
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Sở TN&MT tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Các Thứ trưởng;
- Cổng TTĐT Chính phủ (để đăng tải);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;
- Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC, TCQLĐĐ.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Minh Ngân
|
PHỤ LỤC 01: DANH MỤC CÁC MẪU VĂN BẢN VÀ PHỤ LỤC
1. Đơn đăng ký biến động đất
đai, tài sản gắn liền với đất (sửa đổi, bổ sung Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT).
2. Thông số kỹ thuật về giấy
nguyên liệu để in phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất ban hành (Bổ sung Phụ lục số 01a kèm theo Thông
tư số 23/2014/TT-BTNMT)
3. Danh sách những người cho
thuê đất, thuê lại đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất (Bổ sung Phụ lục số 01b
kèm theo Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT).
4. Tờ trình đề nghị Thủ tướng
Chính phủ chấp thuận việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng
hộ và đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư (Bổ sung Mẫu số 3a kèm theo
Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT)
5. Đơn đề nghị thẩm định nhu cầu
sử dụng đất/thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất (Bổ sung Mẫu số 3b kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT)
6. Văn bản đề nghị điều chỉnh
cơ cấu sử dụng đất của dự án (Bổ sung Mẫu số 3c kèm theo Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT)
7. Tờ trình của Sở Tài nguyên
và Môi trường đề nghị điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất của dự án (Bổ sung Mẫu số
3d kèm theo Thông tư số 30/2014/TT- BTNMT)
8. Tờ trình của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh đề nghị điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất của dự án (Bổ sung Mẫu số 3đ kèm
theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi:
.....................................................................
|
Mẫu
số 09/ĐK[17]
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất
trình.
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:.......Quyển....
Ngày…... / ...… / .......…
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI
ĐĂNG KÝ
(Xem hướng dẫn viết đơn
trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)
|
1. Người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa):
..........................................................................................................
…………………………………………….………………………………………………………………
1.2. Địa chỉ(1):……………..……………………………………………………………………………
|
2. Giấy chứng nhận đã cấp
2.1. Số vào sổ cấp GCN:……….………;
2.2. Số phát hành GCN:…………..……………;
2.3. Ngày cấp GCN … / … / ……
…….;
|
3. Nội dung biến động về:
..........................................................................................................
|
3.1. Nội dung trên GCN trước
khi biến động:
-.…………………………………………….;
………………………………………………;
………………………………………………;
………………………………………………;
………………………………………………;
……………………………………………….;
|
3.2. Nội dung sau khi biến động:
-….………………..……………………….;
……………………………….….………...;
………………………….……….………...;
………………………….……….………...;
…….……….…………………..….……...;
……………………………………………..;
|
4. Lý do biến động
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
|
5. Tình hình thực hiện
nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với thửa đất đăng ký biến động
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
|
6. Giấy tờ liên quan đến nội
dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm có:
- Giấy chứng nhận đã cấp;
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
|
|
|
|
Tôi
□ có nhu cầu cấp GCN mới
□ không có nhu cầu cấp GCN mới
Tôi cam đoan nội dung kê khai trên
đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…, ngày ... tháng …. năm...
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
II- XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Đối với hộ gia đình, cá nhân đề nghị được tiếp tục sử dụng đất nông
nghiệp khi hết hạn sử dụng và đối với trường hợp chứng nhận Bổ sung quyền sở
hữu tài sản vào Giấy chứng nhận đã cấp)
|
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
|
Ngày……. tháng…… năm …...
Công chức địa chính
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày……. tháng…… năm …...
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
|
III- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
|
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
|
Ngày……. tháng…… năm …...
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày……. tháng…… năm …...
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
IV- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN và MÔI TRƯỜNG
(Chỉ ghi ý kiến đối với trường hợp gia hạn sử dụng đất)
|
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
|
Ngày……. tháng…… năm …...
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày……. tháng…… năm …...
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú ý:
- Kê khai theo đúng tên và địa
chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước
và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi.
- Đối với trường hợp chuyển
đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa”;
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng;
trường hợp xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân
dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ vào Giấy chứng nhận thì không kê khai,
không xác nhận các thông tin tại Điểm 5 của mục I, các mục II, III và IV của
Đơn này.
- Đối với trường hợp xác định
lại diện tích đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận thì
không kê khai, không xác nhận các thông tin tại Điểm 5 của Mục I, các mục II và
IV của Đơn này.
Phụ lục số 01a: Thông số kỹ thuật về giấy nguyên liệu để
in phôiGiấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất[18]
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu kỹ thuật sau lão
hóa
|
Ghi chú
|
1
|
Thành phần bột giấy
|
|
Bột hóa học tẩy trắng
|
|
2
|
Loại giấy
|
|
Giấy in Offset Woodfree
|
|
3
|
Khổ giấy
|
|
790 x 1090 (mm)
|
|
4
|
Định lượng
|
g/m2
|
(165 - 170) ±4%
|
1. Giấy của nhà sản xuất định
lượng từ 165 đến 170g/m2 sai số cho phép trong phạm vi ± 4% của
nhà sản xuất.
2. Giấy nguyên liệu định lượng
yêu cầu trong phạm vi thấp nhất (165-4%) là 158,4 g/m2 và cao nhất
(170+4%) là 176,8 g/m2.
|
5
|
Độ dầy
|
µm
|
(214 - 220) ± 5
|
1. Tính theo nhà sản xuất,
sai số (± 5)
2. Phạm vi độ dày cho phép của
từng loại theo định lượng từ 165 - 170g/m2 theo chào hàng của nhà
sản xuất là (214-220) ± 5 tương ứng độ dày thấp nhất là 209 µm và cao nhất là
225 µm.
|
6
|
Độ bền kéo:
|
|
|
|
- Chiều dọc
|
kg/15mm
|
≥ 10,0
|
|
- Chiều ngang
|
kg/15mm
|
≥ 5,0
|
|
7
|
Độ bền xé:
|
|
|
|
- Chiều dọc
|
g
|
≥ 90
|
|
- Chiều ngang
|
g
|
≥ 100
|
|
8
|
Độ bền gấp:
|
|
|
|
- Chiều dọc
|
Lần gấp kép
|
≥ 400
|
|
- Chiều ngang
|
Lần gấp kép
|
≥ 120
|
|
9
|
Độ chịu bục
|
kPa
|
350
|
|
10
|
Độ trắng ISO
|
%
|
≥ 85%
|
|
11
|
pH nước chiết
|
|
7,0 - 8,0
|
|
12
|
Độ đục
|
%
|
≥ 95%
|
|
13
|
Độ nhẵn Bekk
|
giây
|
12,0 - 30,0
|
|
14
|
Độ hút nước Cobb 60
|
g/m2
|
30-50
|
|
15
|
Tuổi thọ
|
Năm
|
> 70 năm
|
|
Phụ lục số 01b: DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI CHO THUÊ ĐẤT, THUÊ
LẠI ĐẤT, GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT[19]
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Số TT
|
Tên người cho thuê, cho thuê lại, góp vốn
|
Thông tin thửa đất cho thuê, thuê lại, góp vốn
|
Thửa đất số
|
Tờ bản đồ số
|
Diện tích (m2)
|
Số seri của GCN
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
Cho thuê đất
|
|
|
|
|
1
|
…
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
II
|
Cho thuê lại đất
|
|
|
|
|
1
|
…
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
III
|
Góp vốn bằng quyền sử dụng đất
|
|
|
|
|
1
|
…
|
|
|
|
|
2
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số
03a. Tờ trình đề nghị Thủ tướng Chính phủ chấp thuận việc chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án[20]
ỦY BAN NHÂN
DÂN……..[21]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
|
.... ...,
ngày..... tháng .....năm ....
|
TỜ
TRÌNH
V/v
chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
trên địa bàn tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương … để thực hiện dự án[22]…
Kính
gửi: Thủ tướng Chính phủ
Căn cứ pháp lý…; [23]
Căn cứ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất … đã được quyết định, phê duyệt tại [24]...
Thực hiện kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội năm … và căn cứ kết quả rà soát thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương … đề nghị Thủ tướng Chính phủ chấp thuận việc chuyển
mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ, cụ thể
như sau:
I. Tình hình chuyển mục đích
sử dụng đất trên địa bàn
1. Tổng chỉ tiêu đất trồng lúa,
đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ được chuyển mục đích sử dụng trên địa
bàn theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt [25]…
2. Kết quả thực hiện việc chuyển
mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ[26]
2.1. Những kết quả đạt được
(Theo bảng 01, 02 kèm theo Tờ
trình)
2.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân
II. Đề nghị chuyển mục đích
sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm … để thực hiện
dự án.
1. Căn cứ đề xuất việc chuyển mục
đích sử dụng đất
1.1. Nhu cầu chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án
1.2. Đánh giá việc tuân thủ các
quy định của pháp luật về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng
1.3. Đánh giá sự phù hợp của việc
sử dụng đất thực hiện dự án về vị trí, diện tích, loại đất theo quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt
(1) Trong thời gian Quy hoạch tỉnh
thời kỳ 2021-2030 chưa được phê duyệt thì đánh giá việc chuyển mục đích sử dụng
đất … để thực hiện dự án … nêu trên so với chỉ tiêu quy hoạch chưa thực hiện hết
của kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến 2020 (tính đến thời điểm lập Tờ
trình của Ủy Ban nhân dân cấp tỉnh) theo quy định tại khoản 8 Điều 49 Luật
Đất đai (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
37 luật có liên quan đến quy hoạch), cụ thể:
- Đánh giá kết quả thực hiện
các chỉ tiêu thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến 31 tháng 12 năm 2020;
- Đánh giá kết quả thực hiện
các chỉ tiêu có liên quan đến dự án đến thời điểm trình Thủ tướng Chính phủ chấp
thuận chuyển mục đích;
- Đánh giá vị trí, diện tích,
loại đất hiện trạng khu vực thực hiện dự án, loại đất quy hoạch khu vực thực hiện
dự án và tên dự án theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt;
- Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố
… cam kết chịu trách nhiệm tiếp tục cập nhật quỹ đất thực hiện dự án, công
trình nêu trên vào quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ
2021-2030, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh 5 năm (2021-2025) theo quy định của
pháp luật và chỉ được phép thực hiện sau khi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(2) Trong thời gian Quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030 chưa được phê duyệt thì đánh giá việc chuyển
mục đích sử dụng đất ... để thực hiện dự án... nêu trên so với chỉ tiêu quy hoạch
chưa thực hiện hết của kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đến 2020 (tính đến
thời điểm lập Tờ trình của Ủy Ban nhân dân cấp tỉnh); so với hồ sơ lập Quy
hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030 đang thực hiện (vị trí, diện
tích, loại đất và tên dự án nếu có).
(3) Trong thời gian Kế hoạch sử
dụng đất cấp huyện của năm đang xin chuyển mục đích chưa được phê duyệt, điều
chỉnh thì đánh giá so với Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện của năm trước đã được phê
duyệt (vị trí, diện tích, loại đất và tên dự án).
(Đánh giá theo bảng 03 kèm
theo Tờ trình)
1.4. Đánh giá sự phù hợp của việc
sử dụng đất thực hiện dự án với quy hoạch các ngành, lĩnh vực khác
2. Đề xuất chuyển mục đích sử dụng
đất để thực hiện dự án đầu tư[27]
2.1. Tên dự án
2.2. Tổng diện tích đất thực hiện
dự án: … ha, trong đó:
a) Diện tích đất trồng lúa, đất
rừng phòng hộ, đất rừng phòng hộ cần chuyển mục đích sử dụng để thực hiện dự
án: … ha, cụ thể:
- Đất trồng lúa: … ha;
- Đất rừng phòng hộ: … ha;
- Đất rừng đặc dụng: … ha.
b) Vị trí thực hiện xác định
theo trích lục bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp huyện …
Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố
đã rà soát, thẩm định nhu cầu sử dụng đất của các dự án; chịu trách nhiệm và bảo
đảm về tính chính xác giữa hồ sơ và thực địa, sự phù hợp của việc chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng với quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt và tính khả thi trên thực tế. Nếu được
Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, Ủy ban nhân dân tỉnh … cam kết tổ chức thực hiện
nghiêm túc, thường xuyên theo dõi, kiểm tra và xử lý kịp thời vi phạm (nếu có).
Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố
… kính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TNMT, NNPTNT;
- Các Sở: TNMT, NNPTNT;
- …
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
|
Mẫu số
03b[28]. Tờ
trình Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương về việc chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự
án[29]
ỦY BAN NHÂN DÂN ……
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
|
…, ngày…..
tháng…. năm….
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
trên địa bàn huyện/quận/thị xã/thành phố … để thực hiện dự án [30]
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ...
Căn cứ pháp lý…;
Căn cứ Quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất ... đã được quyết định, phê duyệt tại ...
Thực hiện kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội năm ... và căn cứ kết quả rà soát thực tế, Sở Tài nguyên và
Môi trường … trình Ủy ban nhân dân tỉnh/ thành phố ... về việc chuyển mục đích
sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ, cụ thể như sau:
I. Tình hình chuyển mục đích
sử dụng đất trên địa bàn
1. Tổng chỉ tiêu đất trồng lúa,
đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ được chuyển mục đích sử dụng trên địa
bàn theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt [31] ...
2. Kết quả thực hiện việc chuyển
mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ [32]
2.1. Những kết quả đạt được
(Theo bảng 01, 02 kèm theo Tờ
trình)
2.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân
II. Đề nghị chuyển mục đích
sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm … để thực hiện
dự án.
1. Căn cứ đề xuất việc chuyển mục
đích sử dụng đất
1.1. Nhu cầu chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án
1.2. Căn cứ pháp lý của việc chuyển
mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
1.3. Sự phù hợp của việc sử dụng
đất thực hiện dự án về vị trí, diện tích, loại đất theo quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất đã được phê duyệt
(1) Trong thời gian Quy hoạch tỉnh
thời kỳ 2021-2030 chưa được phê duyệt thì đánh giá việc chuyển mục đích sử dụng
đất ... để thực hiện dự án ... nêu trên so với chỉ tiêu quy hoạch chưa thực hiện
hết của kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến 2020 (tính đến thời điểm lập Tờ
trình của Sở Tài nguyên và Môi trường) theo quy định tại khoản 8 Điều 49 Luật
Đất đai (được sửa đổi, bổ sung tại Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
37 luật có liên quan đến quy hoạch), cụ thể:
- Đánh giá kết quả thực hiện
các chỉ tiêu thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến 31 tháng 12 năm 2020;
- Đánh giá kết quả thực hiện
các chỉ tiêu có liên quan đến dự án đến thời điểm trình Thủ tướng Chính phủ chấp
thuận chuyển mục đích;
- Đánh giá vị trí, diện tích,
loại đất hiện trạng khu vực thực hiện dự án, loại đất quy hoạch khu vực thực hiện
dự án và tên dự án theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt;
- Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố
... cam kết chịu trách nhiệm tiếp tục cập nhật quỹ đất thực hiện dự án, công
trình nêu trên vào quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ
2021-2030, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh 5 năm (2021-2025) theo quy định của
pháp luật và chỉ được phép thực hiện sau khi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(2) Trong thời gian Quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030 chưa được phê duyệt thì đánh giá việc chuyển
mục đích sử dụng đất ... để thực hiện dự án... nêu trên so với chỉ tiêu quy hoạch
chưa thực hiện hết của kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đến 2020 (tính đến
thời điểm lập Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường); so với hồ sơ lập
Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030 đang thực hiện (vị trí, diện
tích, loại đất và tên dự án nếu có).
(3) Trong thời gian Kế hoạch sử
dụng đất cấp huyện của năm đang xin chuyển mục đích chưa được phê duyệt, điều
chỉnh thì đánh giá so với Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện của năm trước đã được
phê duyệt (vị trí, diện tích, loại đất và tên dự án).
1.4. Sự phù hợp của việc sử dụng
đất thực hiện dự án với quy hoạch các ngành, lĩnh vực khác
2. Đề xuất chuyển mục đích sử dụng
đất để thực hiện dự án đầu tư
STT
|
Tên dự án
|
Vị trí thực hiện dự án[33]
|
Diện tích đất thực hiện dự án (ha)
|
Trong đó
|
Ghi chú (Ghi số, thời gian, thẩm quyền, trích yếu văn bản)
|
Đất trồng lúa (ha)
|
Đất rừng phòng hộ (ha)
|
Đất rừng đặc dụng (ha)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Dự án A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án B
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường đã chủ
trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố ... rà soát nhu cầu
sử dụng đất của dự án nêu trên. Kính trình Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ...
xem xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố thông qua./.
Mẫu số 03c[34].
Tờ trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua việc
chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để
thực hiện dự án[35]
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/
THÀNH PHỐ
……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../
|
…, ngày….. tháng….
năm….
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
trên địa bàn ... để thực hiện dự án [36]
Kính
gửi: Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố ...
Theo nhu cầu chuyển mục đích sử
dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của các huyện/quận/thành
phố/thị xã; kết quả đối chiếu sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, đề
xuất của Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực
thuộc Trung ương … kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung
ương … xem xét, thông qua việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án, cụ thể như sau:
1. Căn cứ pháp luật để trình
Hội đồng nhân dân ...
Căn cứ quy định tại điểm E khoản
1 Điều 58 Luật Đất đai năm 2013, Ủy Ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương … kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
… Ban hành Nghị quyết về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc
dụng, đất rừng phòng hộ trên địa bàn
………………………………………………………………..............................
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
2. Tình hình chuyển mục đích
sử dụng đất trên địa bàn
2.1. Tổng chỉ tiêu đất trồng
lúa, đất rừng đặc dụng và đất rừng phòng hộ được chuyển mục đích sử dụng trên địa
bàn theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt [37]
…
2.2. Kết quả thực hiện việc
chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ [38]
a) Những kết quả đạt được
(Theo bảng 01, 02 kèm theo Tờ
trình)
b) Tồn tại, hạn chế và nguyên
nhân
3. Nội dung trình xin ý kiến
Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố ...
3.1. Đề xuất chuyển mục đích
sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án.
a) Căn cứ đề xuất việc chuyển mục
đích sử dụng đất
- Nhu cầu chuyển mục đích sử dụng
đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án.
- Căn cứ pháp lý của việc chuyển
mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
- Sự phù hợp của việc sử dụng đất
thực hiện dự án về vị trí, diện tích, loại đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đã được phê duyệt.
- Sự phù hợp của việc sử dụng đất
thực hiện dự án với quy hoạch các ngành, lĩnh vực khác.
b) Đề nghị chấp thuận chuyển mục
đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư[39]
STT
|
Tên Dự án
|
Vị trí thực hiện dự án[40]
|
Diện tích đất thực hiện dự án (ha)
|
Trong đó
|
Ghi chú (Ghi số, thời gian, thẩm quyền, trích yếu văn bản)
|
Đất trồng lúa (ha)
|
Đất rừng phòng hộ (ha)
|
Đất rừng đặc dụng (ha)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
Dự án A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án B
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Sau khi được Hội đồng nhân
dân tỉnh/thành phố ... thống nhất thông qua, Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ...
có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy
định của Luật Đất đai năm 2013.
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
3.2. Nội dung khác (nếu có):
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố
... kính trình Hội đồng nhân dân tỉnh/thành phố xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
|
BẢNG
01[41] (Kèm theo Mẫu số 03a, 03b, 03c): TỔNG HỢP
KẾT QUẢ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC
DỤNG THEO QUY HOẠCH[42], KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH/THÀNH
PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG ...
(Kèm
theo Tờ trình số ... , ngày ... tháng ... năm ... của ...)
STT
|
Hạng mục
|
Đất trồng lúa (ha)
|
Đất rừng phòng hộ (ha)
|
Đất rừng đặc dụng (ha)
|
Ghi chú (Ghi số, thời gian, thẩm quyền, trích yếu văn bản)
|
Toàn tỉnh
|
Trong đó
|
Toàn tỉnh
|
Trong đó
|
Toàn tỉnh
|
Trong đó
|
Huyện[43]
…
|
….
|
….
|
Huyện20 …
|
….
|
….
|
Huyện20
|
….
|
….
|
1
|
Chỉ tiêu đã được phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Chỉ
tiêu đã được phê duyệt theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Chỉ
tiêu điều chỉnh do đã được thay đổi địa điểm và số lượng dự án trong cùng một
loại đất nhưng không làm thay đổi về chỉ tiêu và khu vực sử dụng đất theo chức
năng sử dụng trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đã được phê duyệT[44]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kết quả thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Diện
tích chuyển mục đích sử dụng đất trong các dự án đã được Quốc hội chấp thuận
chủ trương đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Diện
tích chuyển mục đích sử dụng đất trong các dự án đã được Thủ tướng Chính phủ
chấp thuận chủ trương đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Diện
tích đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Diện
tích đã được Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Diện
tích đã chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp còn lại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Diện tích đất đã được Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng sau 03 năm không thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Diện tích đất còn lại chưa chuyển mục đích sử dụng đất (4 = 1 - 2 + 3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG
02[45] (Kèm theo Mẫu số 03a, 03b, 03c): TỔNG HỢP
KẾT QUẢ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC
DỤNG THEO QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN/ QUẬN/ THỊ XÃ/ THÀNH PHỐ ..., TỈNH
...
(Kèm
theo Tờ trình số ... , ngày ... tháng ... năm ... của ...)
STT
|
Hạng mục
|
Đất trồng lúa (ha)
|
Đất rừng phòng hộ (ha)
|
Đất rừng đặc dụng (ha)
|
Ghi chú (Ghi số, thời gian, thẩm quyền, trích yếu văn bản)
|
Toàn huyện/quận/thị xã/thành phố
|
Trong đó
|
Toàn huyện
|
Trong đó
|
Toàn huyện/quận/thị xã/thành phố
|
Trong đó
|
Xã[46] …
|
…
|
…
|
Xã22 …
|
…
|
…
|
Xã22 ….
|
…
|
…
|
1
|
Chỉ tiêu đã được phê duyệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kết quả thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Diện
tích chuyển mục đích sử dụng đất trong các dự án đã được Quốc hội chấp thuận
chủ trương đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Diện
tích chuyển mục đích sử dụng đất trong các dự án đã được Thủ tướng Chính phủ
chấp thuận chủ trương đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Diện
tích đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Diện
tích đã được Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận chuyển mục đích sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Diện
tích đã chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp còn lại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Diện tích đất đã được Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng sau 03 năm không thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Diện tích đất còn lại chưa chuyển mục đích sử dụng đất (4 = 1 - 2 + 3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG
03[47] (Kèm theo Mẫu số 03a): ĐỀ XUẤT VIỆC CHUYỂN
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG ĐỂ THỰC HIỆN
DỰ ÁN …
(Kèm
theo Tờ trình số ..., ngày ... tháng ... năm ... của ...)
STT
|
Căn cứ đề xuất dự án
|
Tên dự án theo các văn bản được phê duyệt (nếu có)
|
Vị trí thực hiện dự án (xác định đến xã ..., huyện/quận/thị xã/thành
phố ...)
|
Diện tích đất thực hiện dự án (ha)
|
Trong đó
|
Ghi chú (Ghi rõ nguồn theo báo cáo, bản đồ …)
|
Đất trồng lúa (ha)
|
Đất rừng phòng hộ (ha)
|
Đất rừng đặc dụng (ha)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Dự án … theo Tờ trình của Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố … về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa,
đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
|
1
|
Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
hoặc quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt tại …
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
đã được phê duyệt tại …
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Quy hoạch sử
|
|
|
|
|
|
|
|
|
dụng đất cấp huyện đã được
phê duyệt tại …
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện
đã được phê duyệt tại …
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Quy hoạch khác có liên quan
đã được phê duyệt tại …
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Văn bản chấp thuận về chủ
trương đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dự án … theo Tờ trình của Ủy
ban nhân dân tỉnh/thành phố … về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa,
đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
|
1
|
Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
hoặc quy hoạch tỉnh đã được phê duyệt tại …
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh
đã được phê duyệt tại …
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
đã được phê duyệt tại …
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Kế hoạch sử dụng đất cấp huyện
đã được phê duyệt tại …
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Quy hoạch khác có liên quan
đã được phê duyệt tại …
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Văn bản chấp thuận về chủ
trương đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số
03b. Đơn đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất/thẩm định điều kiện giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất[48]
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...,
ngày..... tháng .....năm ....
ĐƠN
[49]….
Kính
gửi: Sở/Phòng Tài nguyên và Môi trường [50]
...................
1. Người xin giao đất/cho thuê
đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất [51] ……
……………………………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ/trụ sở
chính:..............................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:.................................................................…..................................
……………………………………………………………………………………………….
4. Địa điểm khu đất:..................................................................................................
5. Diện tích (m2):.......................................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích: [52].............................................................................
7. Thời hạn sử dụng:………………………………………..........……………………….
8. Hình thức sử dụng đất [53]…………………………………………………………….
9. Cam kết sử dụng đất đúng mục
đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền
thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu
có)....................................................................................
...............................................................................................................................
|
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu-nếu có)
|
Mẫu số
03c. Văn bản đề nghị điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất của dự áN[54]
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Tên tổ chức…………….[55]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
|
..., ngày..... tháng
.....năm ....
|
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH
(Quyết
định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
số… ngày … tháng … năm của Thủ tướng Chính phủ)[56]
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố….
1. Thông tin chung (Nêu
đầy đủ thông tin về người sử dụng đất, dự án)
- Người đề nghị điều chỉnh cơ cấu
sử dụng đất [57]
:................................
- Địa chỉ/trụ sở
chính:.................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:..........................................................................................
- Tên dự
án:.................................................................................................
- Thông tin về chủ đầu
tư:...........................................................................
- Địa điểm khu đất:......................................................................................
- Tổng diện tích đất:....................................................................................
- Tổng vốn đầu
tư:.......................................................................................
- Thời gian/tiến độ thực hiện:......................................................................
- Thông tin khác:.........................................................................................
2. Thông tin về đầu tư
- Nêu đầy đủ thông tin về tên của
giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc
văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư đã cấp, văn bản gia hạn, văn bản tạm dừng, văn bản hủy,
văn bản chấm dứt…(gửi kèm bản sao).
- Nêu thông tin thay đổi trong
quá trình đầu tư (cổ phần hóa, chuyển nhượng dự án, chia, tách, sáp nhập,
mua bán, chuyển đổi công ty….)
- Nêu đầy đủ thông tin về kết
quả đầu tư tính đến thời điểm báo cáo…
- Nêu đầy đủ thông tin về dự
báo khả năng đầu tư trong giai đoạn tiếp theo…
- Nêu thông tin đánh giá về
năng lực tài chính (vốn, nguồn vốn, khả năng huy động vốn….để tiếp tục thực hiện
phần còn lại của dự án đầu tư (gửi kèm bản sao giấy tờ chứng minh năng lực
tài chính).
3. Thông tin về thửa đất/khu
đất đã được giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
- Thông tin về thửa đất theo
quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất của Thủ tướng Chính phủ đã ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004.
- Thông tin về thửa đất theo
các văn bản của các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền triển khai thực hiện quyết định
thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của
Thủ tướng Chính phủ (nếu có),
- Thông tin về việc thực hiện
nghĩa vụ tài chính (nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí….ghi nợ,
miễn, giảm…), về tình trạng pháp lý thửa đất (nêu rõ kết quả đối với việc
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giải quyết tranh chấp, khiếu kiện…).
- Thông tin về thay đổi quyền sử
dụng đất (chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn, thế chấp, tặng cho, thu hồi đất
do vi phạm pháp luật, thu hồi đất trong trường hợp khác…).
- Thông tin
khác……………………………………………………………
4. Nội dung điều quyết định
thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của
Thủ tướng Chính phủ
4.1. Lý do đề nghị điều chỉnh:
- Nêu rõ lý do theo đề nghị của
người sử dụng đất………………………
- Nêu rõ lý do theo đề nghị của
cơ quan có thẩm quyền (có Văn bản của cơ quan có thẩm quyền đề nghị điều chỉnh
quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất của Thủ tướng Chính phủ - nếu có).
2. Thông tin về đầu tư
- Nêu đầy đủ thông tin về tên của
giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc
văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư đã cấp, văn bản gia hạn, văn bản tạm dừng, văn bản hủy,
văn bản chấm dứt…(gửi kèm bản sao).
- Nêu thông tin thay đổi trong
quá trình đầu tư (cổ phần hóa, chuyển nhượng dự án, chia, tách, sáp nhập,
mua bán, chuyển đổi công ty….)
- Nêu đầy đủ thông tin về kết
quả đầu tư tính đến thời điểm báo cáo…
- Nêu đầy đủ thông tin về dự
báo khả năng đầu tư trong giai đoạn tiếp theo…
- Nêu thông tin đánh giá về
năng lực tài chính (vốn, nguồn vốn, khả năng huy động vốn….để tiếp tục thực hiện
phần còn lại của dự án đầu tư (gửi kèm bản sao giấy tờ chứng minh năng lực
tài chính).
3. Thông tin về thửa đất/khu
đất đã được giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
- Thông tin về thửa đất theo
quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất của Thủ tướng Chính phủ đã ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004.
- Thông tin về thửa đất theo
các văn bản của các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền triển khai thực hiện quyết định
thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của
Thủ tướng Chính phủ (nếu có),
- Thông tin về việc thực hiện
nghĩa vụ tài chính (nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí….ghi nợ,
miễn, giảm…), về tình trạng pháp lý thửa đất (nêu rõ kết quả đối với việc
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giải quyết tranh chấp, khiếu kiện…).
- Thông tin về thay đổi quyền sử
dụng đất (chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn, thế chấp, tặng cho, thu hồi đất
do vi phạm pháp luật, thu hồi đất trong trường hợp khác…).
- Thông tin
khác……………………………………………………………….
4. Nội dung điều quyết định
thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của
Thủ tướng Chính phủ
4.1. Lý do đề nghị điều chỉnh:
- Nêu rõ lý do theo đề nghị của
người sử dụng đất………………………
- Nêu rõ lý do theo đề nghị của
cơ quan có thẩm quyền (có Văn bản của cơ quan có thẩm quyền đề nghị điều chỉnh
quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất của Thủ tướng Chính phủ - nếu có).
4.2. Nội dung đề nghị điều
chỉnh cơ cấu sử dụng đất thể hiện trong quyết định thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ (nếu có)
STT
|
Nội dung điều chỉnh
|
Cơ cấu sử dụng đất theo Quyết định số … ngày…tháng…năm… của Thủ tướng
Chính phủ
|
Đề nghị điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất
|
1
|
Cơ cấu sử dụng đất tính theo
tổng diện tích đất được giao, thuê …(ghi theo nội dung quyết định của Thủ
tướng Chính phủ), trong đó:
|
|
|
1.1
|
Tổng diện tích đất thu hồi
|
|
|
1.2
|
Tổng diện tích đất giao cho
chủ đầu tư sử dụng theo hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất (nếu
có)
|
|
|
1.3
|
Tổng diện tích đất giao cho
chủ đầu tư sử dụng theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất (nếu có)
|
|
|
1.4
|
Tổng diện tích đất cho chủ đầu
tư sử dụng theo hình thức thuê đất (nếu có)
|
|
|
1.5
|
Tổng diện tích đất giao cho
chủ đầu tư quản lý (nếu có)
|
|
|
1.6
|
Thông tin khác…
|
|
|
2
|
Cơ cấu sử dụng đất tính theo
từng mục đích sử dụng đất/từng hạng mục …
|
|
|
2.1
|
Hạng mục/mục đích……..
|
|
|
a
|
Diện tích đất
|
|
|
b
|
Vị trí, ranh giới
|
|
|
c
|
Thời hạn….., kể từ….đến…
|
|
|
d
|
Hình thức sử dụng
(giao/thuê….)
|
|
|
đ
|
Mục đích/chức năng…
|
|
|
e
|
Những hạn chế về quyền của
người sử
|
|
|
|
dụng đất (nếu có)
|
|
|
|
………………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3. Cam kết thực hiện theo
cơ cấu sử dụng đất sau khi được điều chỉnh
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài
chính phát sinh từ việc điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất (nộp tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất, phí và lệ phí…)
- Chịu trách nhiệm đảm bảo
không gây thiệt hại, ảnh hưởng đến quyền lợi của người thứ 3 (bên thuê đất, nhận
thế chấp, nhận góp vốn…), phương án giải quyết quyền lợi của người thứ 3 (nếu
có).
- Nhận bàn giao đất trên thực địa,
xác định cụ thể mốc giới điều chỉnh…...
- Nộp giấy tờ gốc cho cơ quan
có thẩm quyền để làm thủ tục điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất….
- Thực hiện đúng tiến độ thực
hiện dự án, sử dụng đất, cụ thể là………
- Chấp hành thực hiện quyết định
thu hồi đất, bàn giao đất theo quyết định thu hồi theo quy định của pháp luật
(nếu có);
- Cam kết khác…………….
Nơi nhận:
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu- nếu có)
|
Mẫu số 03d. Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường đề
nghị điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất của dự án[58]
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
SỞ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG… [59]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
|
..., ngày..... tháng
.....năm ....
|
TỜ
TRÌNH
V/v
đề nghị điều chỉnh Quyết định số... ngày… tháng… năm … của Thủ tướng Chính phủ)[60]
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố … [61]
Căn cứ quy định tại Khoản 45 và
Khoản 62 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thi hành Luật đất đai.
Theo đề nghị của ………………tại văn
bản số………… [62]
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành
phố………………..báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố … cho điều chỉnh Quyết định
số… ngày…tháng…..năm của Thủ tướng Chính phủ…[63],
cụ thể như sau:
1. Thông tin chung về dự án…
[64]
- Tên dự
án:………………………………………………………………
- Thông tin về chủ đầu
tư:………………………………………………
- Địa điểm khu đất:……………………………………………………….
- Thông tin về thửa đất theo
quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất của Thủ tướng Chính phủ đã ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 (trong
đó ghi thêm thuộc đơn vị hành chính trước đây là…..nay là…..- nếu có).
- Thông tin về thửa đất theo
các văn bản của các cấp triển khai quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ (nếu có),
- Thông tin về việc thực hiện
nghĩa vụ tài chính (nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí….ghi nợ,
miễn, giảm…), về tình trạng pháp lý thửa đất (nêu rõ kết quả đối với việc
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền swor hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất, giải quyết tranh chấp, khiếu kiện…).
- Thông tin về thay đổi quyền sử
dụng đất (chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn, thế chấp, tặng cho, thu hồi đất
do vi phạm pháp luật, thu hồi đất trong trường hợp khác…).
- Thông tin về giấy phép đầu tư
hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận
chủ trương đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư đã cấp, văn bản gia hạn, văn bản tạm dừng, văn bản hủy, văn bản chấm
dứt…
- Nêu thông tin thay đổi trong
quá trình đầu tư (cổ phần hóa, chuyển nhượng dự án, chia, tách, sáp nhập,
mua bán, chuyển đổi công ty….)
- Thông tin về kết quả đầu tư
tính đến thời điểm báo cáo…
- Thông tin về dự báo khả năng
đầu tư trong giai đoạn tiếp theo…
- Thông tin về sự phù hợp với
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất…
- Thông tin đánh giá về năng lực
tài chính (vốn, nguồn vốn, khả năng huy động vốn…) để tiếp tục thực hiện
phần còn lại của dự án đầu tư.
2. Nội dung đề nghị điều chỉnh
2.1. Lý do đề nghị điều chỉnh:
- Nêu rõ lý do đề nghị của người
sử dụng đất…
- Nêu rõ lý do đề nghị của cơ
quan có thẩm quyền (có Văn bản của cơ quan có thẩm quyền đề nghị điều chỉnh
quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất của Thủ tướng Chính phủ - nếu có).
2.2. Nội dung đề nghị điều
chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ
Trên cơ sở đề nghị của [65]…..và kết quả kiểm tra, đánh giá hồ sơ và thực
địa, Sở tài nguyên và Môi trường ……thống nhất đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố … cho phép điều chỉnh nội dung Quyết định số…ngày ... tháng … năm … của
Thủ tướng Chính phủ với các nội dung sau:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
3. Hồ sơ gửi kèm (01
bộ gồm các văn bản sau)
- Văn bản đề nghị của chủ đầu
tư về nội dung điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích của Thủ tướng Chính phủ;
- Bản sao văn bản của cơ quan
có thẩm quyền đề nghị điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ (nếu có).
- Bản sao quyết định thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng
Chính phủ ban hành ngày ………….
- Bản sao trích lục bản đồ địa
chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (đã có trong hồ sơ giao đất,
cho thuê đất trước đây);
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất đã cấp (nếu có);
- Bản sao giấy phép đầu tư hoặc
giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư đã cấp (nếu có);
- Bản sao giấy tờ khác của cơ
quan có thẩm quyền (nếu có).
………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03đ. Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị
điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất của dự án[66]
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN
DÂN……..[67]
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
|
..., ngày.....
tháng .....năm ....
|
TỜ
TRÌNH
V/v
đề nghị điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất đã được thể hiện trong Quyết định số ...
ngày…tháng ...năm … của Thủ tướng Chính phủ)[68]
Kính
gửi: Thủ tướng Chính phủ
Căn cứ quy định tại Khoản 45 và
Khoản 62 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ- CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thi hành Luật đất đai.
Theo đề nghị của ………………tại văn
bản số…………[69]
Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố………………..báo
cáo Thủ tướng Chính phủ cho điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất đã thể hiện trong Quyết
định số… ngày…tháng…..năm .. của Thủ tướng Chính phủ…[70],
cụ thể như sau:
1. Thông tin chung về dự án…
[71]
- Tên dự
án:………………………………………………………………
- Thông tin về chủ đầu
tư:………………………………………………
- Địa điểm khu đất:………………………………………………………
- Thông tin về thửa đất theo
quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất của Thủ tướng Chính phủ đã ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 (trong
đó ghi thêm thuộc đơn vị hành chính trước đây là…..nay là…..- nếu có).
- Thông tin về thửa đất theo
các văn bản của các cấp triển khai quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ (nếu có),
- Thông tin về việc thực hiện
nghĩa vụ tài chính (nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí….ghi nợ,
miễn, giảm…), về tình trạng pháp lý thửa đất (nêu rõ kết quả đối với việc
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất, giải quyết tranh chấp, khiếu kiện…).
- Thông tin về thay đổi quyền sử
dụng đất (chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn, thế chấp, tặng cho, thu hồi đất
do vi phạm pháp luật, thu hồi đất trong trường hợp khác…).
- Thông tin về giấy phép đầu tư
hoặc giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận
chủ trương đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư đã cấp, văn bản gia hạn, văn bản tạm dừng, văn bản hủy, văn bản chấm
dứt…
- Nêu thông tin thay đổi trong
quá trình đầu tư (cổ phần hóa, chuyển nhượng dự án, chia, tách, sáp nhập,
mua bán, chuyển đổi công ty….)
- Thông tin về kết quả đầu tư
tính đến thời điểm báo cáo…
- Thông tin về dự báo khả năng
đầu tư trong giai đoạn tiếp theo…
- Thông tin về sự phù hợp với
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất…
- Thông tin đánh giá về năng lực
tài chính (vốn, nguồn vốn, khả năng huy động vốn…) để tiếp tục thực hiện
phần còn lại của dự án đầu tư.
2. Nội dung đề nghị điều chỉnh
cơ cấu sử dụng đất
2.1. Lý do đề nghị điều chỉnh:
- Nêu rõ lý do đề nghị của người
sử dụng đất…
- Nêu rõ lý do đề nghị của cơ
quan có thẩm quyền (có Văn bản của cơ quan có thẩm quyền đề nghị điều chỉnh quyết
định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
của Thủ tướng Chính phủ - nếu có).
2.2. Nội dung đề nghị điều
chỉnh cơ cấu sử dụng đất thể hiện trong quyết định thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ
Trên cơ sở đề nghị của [72]…..và kết quả kiểm tra, đánh giá hồ sơ và thực
địa do Ủy ban nhân dân …………..tổ chức, Ủy ban nhân dân ……thống nhất đề nghị Bộ
Tài nguyên và Môi trường xem xét thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ cho phép điều
chỉnh cơ cấu sử dụng đất thể hiện trong Quyết định số……………ngày ………………của Thủ tướng
Chính phủ…….. theo các nội dung sau:
STT
|
Nội dung điều chỉnh
|
Cơ cấu sử dụng đất theo Quyết định số… ngày…tháng…năm… của Thủ tướng
Chính phủ
|
Đề nghị điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất
|
1
|
Cơ cấu sử dụng đất
|
|
|
|
tính theo tổng diện tích đất
được giao, thuê …(ghi theo nội dung quyết định của Thủ tướng Chính phủ),
trong đó:
|
|
|
1.1
|
Tổng diện tích đất thu hồi
|
|
|
1.2
|
Tổng diện tích đất giao cho
chủ đầu tư sử dụng theo hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất (nếu
có)
|
|
|
1.3
|
Tổng diện tích đất giao cho
chủ đầu tư sử dụng theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất (nếu có)
|
|
|
1.4
|
Tổng diện tích đất cho chủ đầu
tư sử dụng theo hình thức thuê đất (nếu có)
|
|
|
1.5
|
Tổng diện tích đất giao cho
chủ đầu tư quản lý (nếu có)
|
|
|
1.6
|
Thông tin khác…
|
|
|
2
|
Cơ cấu sử dụng đất tính theo
từng mục đích sử dụng đất/từng hạng mục …
|
|
|
2.1
|
Hạng mục/mục đích…
|
|
|
a
|
Diện tích đất
|
|
|
b
|
Vị trí, ranh giới
|
|
|
c
|
Thời hạn….., kể từ….đến…
|
|
|
d
|
Hình thức sử dụng
(giao/thuê….)
|
|
|
đ
|
Mục đích/chức năng…
|
|
|
e
|
Những hạn chế về quyền của
người sử dụng đất (nếu có)
|
|
|
|
………………….
|
|
|
2.3. Đánh giá tác động của
việc điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất
- Tác động về kinh tế (tăng/giảm
thu/chi ngân sách nhà nước, thay đổi lợi ích nhà nước/xã hội/chủ đầu tư,
tăng/giảm vốn đầu tư của chủ đầu tư, khả năng tiêu thụ sản phẩm tốt hơn/kém
hơn…sự phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch liên quan… )
- Tác động về xã hội, môi trường…
(tăng/giảm mật độ dân số, tăng/giảm lưu lượng giao thông, tăng/giảm các chỉ
số ô nhiễm Môi trường…)
2.4. Cam kết đảm bảo thực hiện
theo cơ cấu sử dụng đất sau khi được điều chỉnh
- Xác định lại loại đất, mục
đích sử dụng đất sau khi được điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất để xác định nghĩa vụ
tài chính phát sinh từ việc điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất (tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất, phí và lệ phí…)
- Tổ chức thu đầy đủ nghĩa vụ
tài chính phát sinh từ việc điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất (nộp tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất, phí và lệ phí…)
- Chịu trách nhiệm đảm bảo
không gây thiệt hại, ảnh hưởng đến quyền lợi của người thứ 3 (bên thuê đất,
nhận thế chấp, nhận góp vốn…), phương án giải quyết quyền lợi của người thứ
3 (nếu có).
- Bàn giao đất trên thực địa,
xác định cụ thể mốc giới điều chỉnh..
- Hoàn thiện hồ sơ địa chính cho
phù hợp với nội dung đã điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất….
- Tổ chức thực hiện đúng tiến độ
thực hiện dự án, sử dụng đất, cụ thể là………
3. Hồ sơ gửi kèm (01 bộ gồm
các văn bản sau)
- Văn bản đề nghị của chủ đầu
tư về nội dung điều chỉnh cơ cấu sử dụng đất;
- Bản sao văn bản của cơ quan
có thẩm quyền đề nghị điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ (nếu có).
- Bản sao quyết định thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng
Chính phủ ban hành ngày ………….
- Bản sao trích lục bản đồ địa
chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (đã có trong hồ sơ giao đất,
cho thuê đất trước đây);
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất đã cấp (nếu có);
- Bản sao giấy phép đầu tư hoặc
giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư đã cấp (nếu có);
- Bản sao giấy tờ khác của cơ
quan có thẩm quyền (nếu có).
………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường..,
|
TM.UBND TỈNH/THÀNH
PHỐ
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
[1]
Thông tư số 53/2017/TT-BTNMT ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định ngưng hiệu lực thi hành khoản 5 Điều 6 Thông tư số
33/2017/TT -BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ -CP ngày 06 tháng 01 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật
đất đai có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số
36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng
Tổng cục Quản lý đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Ban hành Thông tư quy định ngưng hiệu lực thi hành Khoản 5 Điều 6 Thông
tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật đất đai và sửa đổi, Bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi
hành Luật đất đai.
Thông tư số 24/2019/TT-BTNMT
ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi và
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành, liên tịch
ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường có căn cứ ban hành như sau:
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ
ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền
khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều
của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng
các Tổng cục: Quản lý đất đai, Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Môi trường; Cục
trưởng các Cục: Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Quản lý tài nguyên
nước; Vụ trưởng các Vụ: Tổ chức cán bộ và Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường Ban hành Thông tư sửa đổi và bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật
thuộc thẩm quyền Ban hành, liên tịch Ban hành của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2021 có căn cứ ban hành
như sau.
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, Bổ sung một
số điều của 3 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
51/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng
Tổng cục Quản lý đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
[2] Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 8 Điều 11 Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai,
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
[3] Khoản này bị
ngưng hiệu lực thi hành theo quy định tại Điều 1 của Thông tư số
53/2017/TT-BTNMT ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định ngưng hiệu lực thi hành khoản 5 Điều 6 Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2017.
[4] Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 8 Điều 11 Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
[5] Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 8 Điều 11 Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai,
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
[6] Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 8 Điều 11 Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai,
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
[7] Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 8 Điều 11 Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai,
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
[8] Khoản này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 8 Điều 11 Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai,
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
[9] Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai,
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
[10] Cụm từ “khoản
5” được chuyển thành “khoản 7” theo quy định tại khoản 7 Điều 11 của Thông tư số
09/2021/TT- BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 09 năm 2021.
[11] Số “5” được
chuyển thành số “7” theo quy định tại khoản 7 Điều 11 của Thông tư số
09/2021/TT -BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 09 năm 2021.
[12]
Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
Khoản này trước đó được bổ sung theo quy định tại khoản
6 Điều 1 Thông tư số 24/2019/TT -BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi và bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật
thuộc thẩm quyền ban hành, liên tịch ban hành của Bộ trưởng Bộ tài nguyên và
Môi trường, có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2020
[13] Khoản này đã
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 8 Điều 11 Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày
30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung
một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất
đai, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
[14] Khoản này được
sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một
số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai,
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
[15] Khoản này đã
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 8 Điều 11 Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày
30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung
một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất
đai, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
[16] Điều 10 và Điều
11 của Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9
năm 202 quy định như sau:
“Điều 10. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy
Ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Tổng cục Quản lý đất đai chịu
trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc thực hiện Thông tư này.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm giúp Ủy Ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ
chức thực hiện Thông tư này ở địa phương.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ
Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết.
Điều 11. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
2. Trường hợp chuyển mục đích sử
dụng đất Trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng mà đã nộp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ theo đúng quy định trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì
không phải lập lại hồ sơ theo quy định tại Thông tư này. Đến thời điểm kết thúc
kỳ quy hoạch sử dụng đất năm 2020 mà các chỉ tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất chưa thực hiện hết thì Ủy Ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chỉ đạo đưa vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện để
phê duyệt và thực hiện cho đến khi quy hoạch sử dụng đất kỳ tiếp theo được phê
duyệt.
3. Đối với các trường hợp chuyển
mục đích sử dụng đất Trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng đã được Thủ
tướng Chính phủ chấp thuận trong chỉ tiêu sử dụng đất còn lại mà chưa thực hiện
hết của kỳ quy hoạch sử dụng đất năm 2020 thì Ủy Ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo
cập nhật nhu cầu sử dụng đất vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện trình
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để tiếp tục tổ chức thực hiện; đồng thời
cập nhật vào quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 theo quy định của pháp luật.
4. Đối với phương án sử dụng đất
của công ty nông, lâm nghiệp, phương án sử dụng đất bàn giao cho địa phương đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành thì được tiếp tục thực hiện và không phải thực hiện theo quy định của Thông
tư này.
Đối với phương án sử dụng đất của
công ty nông, lâm nghiệp, phương án sử dụng đất bàn giao cho địa phương chưa được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành thì phải thực hiện theo quy định của Thông tư này.
5. Đối với trường hợp nộp hồ sơ
thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền Y ới đất, cấp Giấy chứng nhận
mà có yêu cầu thành phần là bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy chứng
minh quân đội hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ khác chứng
minh nhân thân thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sử dụng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư mà không yêu cầu người nộp hồ sơ phải nộp các giấy tờ này để chứng
minh nhân thân trong trường hợp dữ liệu quốc gia về dân cư được chia sẻ và kết
nối với dữ liệu của các ngành, các lĩnh vực (trong đó có lĩnh vực đất đai).
6. Đối với địa bàn cấp huyện
không có đơn vị hành chính cấp xã thì hồ sơ địa chính được lập theo đơn vị hành
chính cấp huyện; đối với hồ sơ thực hiện thủ tục mà có nội dung xác nhận của
đơn vị hành chính cấp xã thì Ủy Ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc xác nhận
hoặc phân cấp, ủy quyền thực hiện việc xác nhận theo quy định của pháp luật về
tổ chức chính quyền địa phương, nghị quyết của Ủy Ban thường vụ Quốc hội về việc
thành lập đơn vị hành chính cấp huyện.
7. Chuyển khoản 5 Điều 11 của
Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT (được Bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều của
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT) thành khoản Điều 11 của Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
.
8. Thông tư này bãi bỏ khoản 1 Điều
19, khoản 3 Điều 20 của Thông tư số 02/2015/TT -BTNMT; Điều 4, các khoản 2, 3,
4, 5 và 6 Điều , khoản 1 Điều 11 và khoản 1 Điều 12 của Thông tư số 33/2017/TT
-BTNMT; khoản 6 Điều 1 Thông tư số 24/2019/TT-BTNMT .
9. Bổ sung Mẫu số 04đ/ĐK Ban hành kèm theo Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ; thay thế Mẫu số 03a, Bổ sung mẫu 03b, 03c, bảng 01, 02
kèm theo mẫu 3a, 3b, 3c và bảng 03 kèm theo mẫu 3a Ban hành kèm theo Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ; thay thế Phụ lục số 01, 05, 06 Ban hành kèm theo Thông tư số
61/2015/TT-BTNMT .”
[17] Sửa đổi, bổ
sung Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT -BTNMT ngày 19 tháng
5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa
chính.
[18] Bổ sung Phụ
lục số 01a vào Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
[19] Bổ sung Phụ
lục số 01E vào Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
[20] Mẫu này được
thay thế theo quy định tại khoản 9 Điều 11 của Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
[21] Ghi tên tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương nơi có đất
[22] Ghi tên dự
án lấy vào đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
[23] Liệt kê cụ
thể các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến việc chuyển mục đích sử dụng đất
trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ.
[24] Ghi số hiệu,
ngày, tháng, năm của văn bản và cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
[25] Ghi lần lượt
và cụ thể đối với từng loại đất chuyển mục đích sử dụng.
[26] Đánh giá kết
quả thực hiện đối với từng loại đất so với chỉ tiêu được duyệt và cụ thể đối với
từng loại đất chuyển mục đích sử dụng (tổng diện tích đất và số lượng dự án).
[27] Nêu cụ thể vị
trí, diện tích của từng dự án cần loại đất cần chuyển mục đích sử dụng để thực
hiện dự án.
[28] Mẫu này được
bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 11 của Thông tư số 09/2021/TT -BTNMT
ngày 30 tháng 06 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 09 năm 2021.
[29] Đối với dự
án sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa, dưới 20 ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc
dụng
[30] Ghi tên dự
án lấy vào đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng
[31] Ghi lần lượt
và cụ thể đối với từng loại đất chuyển mục đích sử dụng.
[32] Đánh giá kết
quả thực hiện đối với từng loại đất so với chỉ tiêu được duyệt và cụ thể đối với
từng loại đất chuyển mục đích sử dụng (tổng diện tích đất và số lượng dự án).
[33] Vị trí thực
hiện xác định theo bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện …
[34] Mẫu này được
bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 11 của Thông tư số 09/2021/TT -BTNMT
ngày 30 tháng 06 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 09 năm 2021.
[35] Đối với dự
án sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa, dưới 20ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc
dụng
[36] Ghi đơn vị
hành chính nơi có đất và ghi tên dự án lấy vào đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ,
đất rừng đặc dụng
[37] Ghi lần lượt
và cụ thể đối với từng loại đất chuyển mục đích sử dụng.
[38] Đánh giá kết
quả thực hiện đối với từng loại đất so với chỉ tiêu được duyệt và cụ thể đối với
từng loại đất chuyển mục đích sử dụng (tổng diện tích đất và số lượng dự án).
[39] Nêu cụ thể vị
trí, diện tích của từng dự án cần loại đất cần chuyển mục đích sử dụng để thực
hiện dự án.
[40] Vị trí thực
hiện xác định theo bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện …
[41] Bảng này được
bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 11 của Thông tư số 09/2021/TT -BTNMT
ngày 30 tháng 06 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 09 năm 2021.
[42] Ghi theo quy
hoạch tỉnh đối với trường hợp đã được phê duyệt quy hoạch tỉnh;
[43] Chỉ tổng hợp
số liệu trên địa bàn huyện thực hiện dự án.
[45] Bảng này được
bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 11 của Thông tư số 09/2021/TT -BTNMT
ngày 30 tháng 06 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 09 năm 2021.
[46] Chỉ tổng hợp
số liệu trên địa bàn xã thực hiện dự án
[47] Bảng này được
bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 11 của Thông tư số 09/2021/TT -BTNMT
ngày 30 tháng 06 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 09 năm 2021.
[48] Bổ sung Mẫu
số 3b vào Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 quy định về hồ
sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất
[49] Ghi rõ: Đơn
đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng đất hoặc Đơn đề nghị thẩm định nhu cầu sử dụng
đất đồng thời thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất
[50] Ghi rõ: Sở
Tài nguyên và Môi trường nếu người đề nghị là tổ chức, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, cơ sở tôn giáo hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường nếu người đề nghị
là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
[51] Ghi rõ họ,
tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện
cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập
cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh
doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
[52] Trường hợp
đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục
đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp
văn bản chấp thuận đầu tư
[53] Ghi rõ: đề
nghị được giao đất có thu tiền sử dụng đất/giao đất không thu tiền sử dụng đất/thuê
đất trả tiền hàng năm/thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê
[54] Bổ sung Mẫu
số 3c vào Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 quy định về hồ
sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất
[55] Ghi tên tổ
chức (hoặc cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư…) ghi theo tên trong quyết định thu
hồi đất, gi ao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ
tướng Chính phủ ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 hoặc tên mới, người sử
dụng đất nộp 2 bản (01 bản để gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, 01 bản để gửi Bộ
Tài nguyên và Môi trường)
[56] Ghi theo Quyết
định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
của Thủ tướng Chính
[57] Ghi rõ họ,
tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện
cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập
cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh
doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…)
[58] Bổ sung Mẫu
số 3d vào Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 quy định về hồ
sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất
[59] Ghi tên tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương nơi có đất
[60] Ghi theo Quyết
định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
của Thủ tướng Chính phủ ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004
[61] Ghi tên tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương nơi có đất
[62] Ghi đầy đủ
tên văn bản đề nghị của người sử dụng đất hoặc của cơ quan có thẩm quyền
[63] Ghi theo Quyết
định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
của Thủ tướng Chính phủ ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004
[64] Ghi tên dự
án đầu tư theo văn bản của cấp có thẩm quyền
[65] Ghi đầy đủ
tên văn bản đề nghị của người sử dụng đất hoặc của cơ quan có thẩm quyền
[66] Bổ sung Mẫu
số 3đ vào Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 quy định về hồ
sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất
[67] Ghi tên tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương nơi có đất
[68] Ghi theo Quyết
định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
của Thủ tướng Chính phủ ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004
[69] Ghi đầy đủ
tên văn bản đề nghị của người sử dụng đất hoặc của cơ quan có thẩm quyền
[70] Ghi theo Quyết
định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
của Thủ tướng Chính phủ ban hành trước ngày 01 tháng 7 năm 2004
[71] Ghi tên dự
án đầu tư theo văn bản của cấp có thẩm quyền
[72] Ghi đầy đủ
tên văn bản đề nghị của người sử dụng đất hoặc của cơ quan có thẩm quyền