UBND TỈNH THÁI
BÌNH
LIÊN NGÀNH
CỤC THUẾ - SỞ TÀI NGUYÊN MT - SỞ TÀI CHÍNH - KHO BẠC NN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1292
/HDLN-CT-STNMT-STC-KB
|
Thái Bình,
ngày 24 tháng 6 năm 2013
|
HƯỚNG DẪN
VỀ THỦ TỤC HỒ SƠ VÀ VIỆC LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ CỦA
NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT KHI THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003 và
các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Quản lý thuế, Luật
Thuế thu nhập cá nhân, Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và các văn bản
hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Nhà ở và các văn bản
hướng dẫn thi hành (Có danh mục các văn bản kèm theo).
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày
18/4/2005 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính;
Căn cứ Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 07/5/2013 của UBND
tỉnh về việc ban hành quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Liên ngành Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài
chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh Thái Bình hướng dẫn về thủ tục hồ sơ và việc luân
chuyển hồ sơ của người sử dụng đất khi thực hiện nghĩa vụ tài chính như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Nơi tiếp nhận hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính:
1.1 Đối với hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính để làm thủ
tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và tài
sản gắn liền với đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) được làm
đồng thời với thủ tục về đất; Người sử dụng đất nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ
tài chính cùng với hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Điều 10,
Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 07/5/2013 của UBND tỉnh, cụ thể:
- Người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam, cộng đồng dân cư sử dụng đất tại phường
hoặc sử dụng đất tại xã, thị trấn (đối với trường hợp thửa đất đề nghị cấp đổi,
cấp lại Giấy chứng nhận, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận đã cấp và thực
hiện thủ tục đăng ký biến động sau khi cấp Giấy chứng nhận) nộp hồ sơ tại Bộ
phận “Một cửa” cấp huyện nơi có đất, tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp
người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, công trình
xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng để bán);
- Người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam, cộng đồng dân cư sử dụng đất tại xã, thị
trấn nộp hồ sơ tại Bộ phận “Một cửa” cấp huyện hoặc Bộ phận “Một cửa” cấp xã
nơi có đất, tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp thửa đất đề nghị cấp đổi,
cấp lại Giấy chứng nhận, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận đã cấp và thực
hiện thủ tục đăng ký biến động sau khi cấp Giấy chứng nhận và trường hợp người
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng
của tổ chức đầu tư xây dựng để bán);
- Người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân
nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu
tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư (đối với trường hợp
thửa đất đề nghị cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, xác nhận bổ sung vào Giấy
chứng nhận đã cấp và thực hiện thủ tục đăng ký biến động sau khi cấp Giấy chứng
nhận); tổ chức đầu tư xây dựng nhà ở, công trình xây dựng để bán; tổ chức được
Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất (trừ trường hợp cơ sở thực hiện
trong lĩnh vực xã hội hóa được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất)
nộp hồ sơ tại Bộ phận “Một cửa” của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân
nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu
tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư (đối với trường hợp
thửa đất đề nghị cấp Giấy chứng nhận lần đầu) nộp hồ sơ tại Bộ phận “Một cửa”
liên thông tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh (nếu thửa đất đề nghị cấp
Giấy chứng nhận ở trong khu công nghiệp được Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản lý)
hoặc Bộ phận “Một cửa” liên thông của tỉnh (đối với các trường hợp còn lại).
1.2. Đối với hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính để giao đất,
cho thuê đất, chuyển nhượng dự án, chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền
sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất:
- Người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận “Một
cửa” cấp huyện;
- Người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất là tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài, cá nhân
nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu
tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận
“Một cửa” của Sở Tài nguyên và Môi trường.
1.3. Đối với hồ sơ miễn, giảm nghĩa vụ tài chính:
- Tổ chức kinh tế, doanh nghiệp nộp hồ sơ miễn, giảm tại cơ
quan Thuế trực tiếp quản lý.
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại phường nộp hồ sơ tại
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường thành
phố. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại xã, thị trấn nộp hồ sơ tại Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố
(sau đây gọi là Văn phòng Đăng ký QSDĐ cấp huyện) hoặc Bộ phận một cửa cấp xã
nơi có đất.
- Hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy
định tại khoản 5, khoản 6 Điều 39 thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn
thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số
106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ.
- Hồ sơ miễn, giảm Thuế thu nhập cá nhân đối với trường hợp
chuyển nhượng, nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản theo quy định tại Mục
III, IV Phần A Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành
Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và khoản 3 Điều 2 Thông tư số
161/2009/TT-BTC ngày 12/8/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập cá
nhân đối với một số trường hợp chuyển nhượng, nhận thừa kế quà tặng là bất động
sản.
- Hồ sơ miễn, giảm lệ phí trước bạ nhà, đất theo quy định
tại Điều 8 Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về lệ phí trước bạ.
- Hồ sơ miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy
định tại Điều 9, Điều 10 Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/ 2011 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
2. Trường hợp người sử dụng đất
ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính phải có văn bản
ủy quyền theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận khi nhận hồ
sơ có trách nhiệm viết Giấy biên nhận hồ sơ cho người nhận hồ sơ và trong ngày
phải chuyển hồ sơ tiếp nhận cho cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết hồ sơ.
Trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
giải quyết hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thông báo cho cơ quan tiếp
nhận hồ sơ để thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ biết nếu cần bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
4. Việc chuyển thông tin số liệu địa chính cho cơ quan Thuế
để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất do Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện sau khi hoàn thành
thẩm tra hồ sơ, trừ các trường hợp sau đây:
4.1. Không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận hoặc xác
nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp;
4.2. Đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận hoặc xác nhận thay đổi
vào Giấy chứng nhận đã cấp nhưng đã có đơn ghi nợ (nộp kèm theo hồ sơ đề nghị
cấp Giấy chứng nhận, hồ sơ đăng ký biến động) và thuộc đối tượng được ghi nợ
theo quy định của pháp luật, cụ thể:
- Việc ghi nợ, thanh toán nợ tiền sử dụng đất đối với hộ gia
đình, cá nhân thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 93/2011/TT-BTC
ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC
của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004
của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.
- Việc ghi nợ, thanh toán nợ lệ phí trước bạ đối với hộ gia
đình, cá nhân thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 34/2013/TT-BTC
ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Lệ phí trước bạ.
4.3. Đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận hoặc xác nhận
thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp nhưng không thuộc trường hợp phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật, cụ thể:
- Trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định
tại Điều 3 Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu
tiền sử dụng đất.
- Trường hợp không thu tiền thuê đất theo quy định tại Điều
3 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước.
- Trường hợp không phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với
trường hợp nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản theo quy định tại điểm 7 Mục
II Phần B Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị
định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật thuế thu nhập cá nhân.
- Trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ nhà, đất theo
quy định tại Điều 3 Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về lệ phí trước bạ; Điều 1 Thông tư số Thông tư số 34/2013/TT-BTC
ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính;
- Trường hợp không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
5. Hồ sơ liên quan đến quyền của
người sử dụng đất khi luân chuyển để thực hiện nghĩa vụ tài chính quy định như
sau:
5.1. Hồ sơ là bản chính gồm:
- Phiếu chuyển thông tin địa
chính; Trích lục bản đồ hoặc trích đo địa chính thửa đất.
- Quyết định phê duyệt kết quả đấu
giá quyền sử dụng đất; Quyết định về giá giao đất; Đơn giá thuê đất; Thông báo
tiền bồi thường, hỗ trợ về đất, tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được
trừ vào tiền thuê đất; Chứng từ ghi thu, ghi chi tiền bồi thường, hỗ trợ về
đất; Biên bản xác định mức độ thiệt hại.
- Tờ khai nghĩa vụ tài chính;
Thông báo nộp thuế; Đơn đề nghị miễn giảm thuế; Đơn đề nghị trừ tiền bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư và kinh phí tổ chức thực hiện giải phóng mặt bằng
vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp; Quyết định miễn, giảm thuế.
5.2. Hồ sơ là bản sao có công
chứng hoặc chủ cơ sở SXKD ký tên và đóng dấu xác nhận sao y bản chính gồm:
- Quyết định giao đất, cho thuê
đất; Quyết định chuyển mục đích sử dụng đất; Quyết định cho phép chuyển từ thuê
sang giao đất; Quyết định thu hồi đất.
- Giấy phép đầu tư; Giấy chứng
nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Dự án đầu tư; Văn bản chấp
thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về phê duyệt dự án đầu tư, Quyết định
điều chỉnh dự án đầu tư; Hợp đồng thuê đất; Giấy phép xây dựng; Biên bản giao
đất ngoài thực địa; Biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công
trình hoàn thành đưa vào sử dụng; Quyết định di dời; Hợp đồng chuyển nhượng dự
án.
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử
dụng đất hoặc Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc
Hợp đồng chuyển quyền sở hữu nhà ở; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu
nhà ở hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1,2 và 5 Điều 50 Luật
Đất đai năm 2003; Giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng; Giấy xác nhận
của cơ quan LĐTBXH cấp huyện đối với hộ nghèo.
5.3. Hồ sơ là bản phô tô (bản
chụp) gồm:
Giấy nộp tiền; Biên lai, Hoá đơn,
Phiếu thu tiền; Chứng từ thu tiền đặt cọc của người trúng đấu giá (Cán bộ tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu với bản chính phải ghi rõ ngày, tháng đã kiểm
tra và ký tên phía sau bản phô tô của Giấy nộp tiền, Biên lai, Hoá đơn hoặc
Phiếu thu tiền).
II. TRÁCH NHIỆM
CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN
1. Trách nhiệm của người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất:
- Kê khai chính xác, kịp thời, đầy đủ và nộp hồ sơ về thực
hiện nghĩa vụ tài chính để giao đất, cho thuê đất, chuyển nhượng dự án, chuyển
từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền sử dụng
đất, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy
định tại phần I hướng dẫn này. Mọi trường hợp cố tình không kê khai hoặc kê
khai không đúng sự thật sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
- Khi nhận được thông báo nộp tiền của cơ quan Thuế do Văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng đất hoặc UBND xã, thị trấn chuyển đến, trong thời
hạn thông báo của cơ quan Thuế, người sử dụng đất có trách nhiệm đến Kho bạc
Nhà nước hoặc Ngân hàng Thương mại để xuất trình thông báo nộp tiền thuế. Thực
hiện nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thu Ngân sách vào tài khoản thu ngân sách
của cơ quan Thuế tại Kho bạc Nhà nước hoặc nộp trực tiếp vào Ngân hàng thương
mại đồng thời gửi giấy nộp tiền vào NSNN cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất hoặc UBND xã, thị trấn để hoàn thiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định.
2. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan:
2.1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
- Cấp phát đầy đủ tờ khai và hướng dẫn người sử dụng đất kê
khai theo đúng mẫu quy định.
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ của người sử dụng đất và chuyển hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất ngay trong ngày đối với hồ sơ do Bộ phận “Một cửa” cấp huyện, Bộ phận
"Một cửa" của Sở Tài nguyên và Môi trường, Bộ phận “Một cửa” liên
thông tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh hoặc Bộ phận “Một cửa” liên
thông của tỉnh tiếp nhận và không quá 02 ngày
đối với hồ sơ do Bộ phận “Một cửa” cấp xã tiếp nhận.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông
báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ biết để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
2.2. Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất.
2.2.1. Văn phòng Đăng ký QSDĐ cấp huyện có trách nhiệm:
- Cung cấp đầy đủ mẫu tờ khai về nghĩa vụ tài chính cho Bộ
phận một cửa cấp xã và Bộ phận một cửa cấp huyện để cấp phát đủ tờ khai tương
ứng với các khoản phải thu ngân sách liên quan đến nhà,
đất cho người sử dụng đất.
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ tài liệu địa
chính của người sử dụng đất do Bộ phận một cửa cấp xã hoặc Bộ phận “Một cửa”
cấp huyện chuyển đến. Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc, xác định
đầy đủ, chính xác các nội dung trong Phiếu chuyển thông tin địa chính và luân chuyển
hồ sơ cho cơ quan Tài chính và cơ quan Thuế cấp huyện để xác định nghĩa vụ tài
chính. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì thông báo cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ
thông báo cho người nộp hồ sơ biết để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Khi nhận được thông báo nộp thuế của
cơ quan Thuế chuyển đến, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện có trách
nhiệm trực tiếp gửi cho người sử dụng đất đối với hồ sơ do Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất nhận của người sử dụng đất hoặc gửi thông qua UBND xã, thị
trấn để gửi thông báo nộp tiền cho người sử dụng đất đối với hồ sơ do UBND xã,
thị trấn nhận của người sử dụng đất, đồng thời tiếp nhận giấy nộp tiền của
người sử dụng đất hoàn thiện hồ sơ để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2.2.2. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi là Văn phòng Đăng ký QSDĐ
tỉnh) có trách nhiệm:
- Cung cấp mẫu tờ khai về nghĩa vụ tài chính cho tổ chức
kinh tế, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ tài liệu địa
chính của người sử dụng đất do cơ quan tiếp nhận chuyển đến. Trong thời hạn
không quá ba (03) ngày làm việc, xác định đầy đủ, chính xác các thông tin trong
Phiếu chuyển thông tin địa chính và luân chuyển hồ sơ cho cơ quan Tài chính, cơ
quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thông
báo cho cho người sử dụng đất biết để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Khi nhận được thông báo nộp tiền của
cơ quan Thuế chuyển đến, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm gửi
cho người sử dụng đất. đồng thời tiếp nhận giấy nộp tiền của người sử dụng đất
để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2.3. Tổ chức phát triển quỹ đất
hoặc cơ quan được UBND cấp có thẩm quyền giao xử lý việc bán đấu giá quyền sử
dụng đất có trách nhiệm:
- Ký Hợp đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất với Tổ chức bán
đấu giá chuyên nghiệp, Trung tâm dịch vụ bán đấu giá, Doanh nghiệp bán đấu giá
theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP.
- Nộp tiền đặt cọc của từng người trúng đấu giá vào ngân
sách nhà nước tại Ngân hàng thương mại do Kho bạc Nhà nước ủy nhiệm, đồng thời
gửi hồ sơ kết quả đấu thầu, đấu giá cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
theo quy định tại điểm 1.1.1 mục III Hướng dẫn này để Văn phòng Đăng ký quyền
sử dụng đất luân chuyển hồ sơ cho cơ quan Thuế.
2.4. Cơ quan Tài chính có trách nhiệm:
Trong thời hạn không quá hai (02) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của người sử dụng đất do Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất chuyển đến có trách nhiệm quyết định đơn giá thuê
đất, thuê mặt nước cho từng dự án và không quá (05) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đầy đủ hồ sơ của người sử dụng đất do Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất chuyển đến có trách nhiệm xác định giá đất hoặc trình UBND tỉnh quyết định
giá đất hoặc thông báo tiền bồi thường, hỗ trợ về đất và chi phí tổ chức thực
hiện bồi thường giải phóng mặt bằng được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất phải nộp và chuyển hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để chuyển
cho cơ quan Thuế làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc các
thông tin làm căn cứ để xác định nghĩa vụ tài chính chưa rõ ràng, cơ quan Tài
chính thông báo bằng văn bản cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để bổ sung.
2.5. Cơ quan Thuế có trách nhiệm:
- In ấn đầy đủ các loại tờ khai thuế
chuyển Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để chuyển cho cơ quan tiếp nhận hồ
sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính để cấp phát cho người sử dụng đất.
- Trong thời hạn không quá hai (02) ngày
làm việc (đối với hồ sơ thuê đất, chuyển nhượng dự án đầu tư, hồ sơ thu tiền sử
dụng đất, thuế thu nhập cá nhân chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho bất động sản, lệ
phí trước bạ nhà, đất) kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ do Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất gửi đến, có trách nhiệm xác định nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất, ra thông báo nộp tiền ghi đầy đủ chỉ tiêu trong thông báo thuế và
mục lục thu ngân sách Nhà nước, Văn bản xác nhận về việc thực hiện nghĩa vụ tài
chính chuyển trả hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất thông báo cho người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ
tài chính. Trường hợp giải quyết hồ sơ miễn, giảm thuế thực hiện theo thời gian
quy định khoản 7 Điều 39 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài
chính.
Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất, cơ
quan Thuế phải tính số tiền của từng người trúng đầu thầu, đấu giá và gửi thông
báo cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để gửi cho người trúng đấu thầu,
trúng đấu giá nộp tiền tại Ngân hàng thương mại.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc các
thông tin làm căn cứ để xác định nghĩa vụ tài chính chưa đầy đủ, chưa rõ ràng,
cơ quan Thuế thông báo bằng văn bản cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để
bổ sung.
2.6. Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm:
- Phối hợp chặt chẽ với cơ quan Thuế và
Ngân hàng thương mại nơi mở tài khoản thực hiện tốt công tác quản lý thu NSNN
cũng như các nội dung đã thỏa thuận phối hợp thu NSNN và ủy nhiệm thu phạt vi
phạm hành chính.
- Ngân hàng thương mại được Kho bạc Nhà
nước uỷ nhiệm thu, căn cứ thông báo nộp tiền của cơ quan Thuế và bảng kê nộp
thuế của người nộp thuế do người sử dụng đất hoặc được người sử dụng đất ủy
quyền chuyển đến để thực hiện thu bằng tiền mặt từ người nộp thuế hoặc trích
tài khoản của người nộp thuế để chuyển vào tài khoản tiền gửi của Kho bạc (hoặc
tài khoản chuyên thu NSNN) mở tại Ngân hàng thương mại và luân chuyển chứng từ
theo quy định tại Điều 5 Thông 85/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất,
Ngân hàng thương mại căn cứ Giấy nộp tiền của Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp
hoặc Trung tâm dịch vụ bán đấu giá hoặc Doanh nghiệp bán đấu giá để thu tiền
đặt cọc cho từng người trúng đấu giá vào ngân sách nhà nước. Căn cứ thông báo
của cơ quan Thuế để lập chứng từ trực tiếp thu tiền còn lại của người trúng đấu
giá và viết Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước (Mẫu số C1-02/NS đối với
trường hợp nộp bằng VNĐ, Mẫu số C1-03/NS đối với trường hợp nộp bằng ngoại tệ).
Quá thời hạn nộp tiền ghi trên thông báo
nộp tiền của cơ quan Thuế người sử dụng đất mới nộp tiền thuế thì:
+ Nếu nộp tại KBNN thì KBNN thực hiện thu theo Thông báo của
cơ quan Thuế đồng thời tính và thu tiền phạt chậm nộp theo đúng quy định của
Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
+ Nếu nộp tại Ngân hàng thương mại (được KBNN ủy nhiệm thu)
thì NHTM có trách nhiệm thu tiền theo thông báo của cơ quan Thuế và thu tiền
phạt chậm nộp theo đúng chế độ về thu phạt vi phạm hành chính của Bộ Tài chính.
Trường hợp người nộp tiền chưa thực hiện nộp tiền phạt chậm nộp thì Ngân hàng
thương mại ghi trên liên chứng từ thu tiền trả cho người nộp thuế “Người nộp
tiền chưa thực hiện nộp tiền phạt chậm nộp theo quy định” để các cơ quan xử lý
theo quy định.
Khi thu tiền phạt chậm nộp, KBNN hoặc Ngân hàng thương mại
sử dụng biên lai thu phạt và thực hiện luân chuyển chứng từ, quản lý tiền phạt
chậm nộp theo chế độ quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực thuế và các khoản thu ngân sách.
2.7. Việc giao nhận hồ sơ được thực hiện trực tiếp giữa Tổ
chức phát triển quỹ đất, Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp, Trung tâm dịch vụ
bán đấu giá, Doanh nghiệp bán đấu giá, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất, cơ quan Tài chính, cơ quan Thuế phải mở sổ theo dõi và ký xác nhận về số
lượng thực tế từng lần gửi hoặc trả hồ sơ.
Định kỳ (mỗi tháng một lần), cơ quan giao hồ sơ và cơ quan
nhận hồ sơ phải thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu giữa hồ sơ đã giao, nhận để
phát hiện các trường hợp còn tồn đọng có biện pháp giải quyết kịp thời.
III. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HỒ SƠ, LUÂN CHUYỂN
HỒ SƠ KHI THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH
1. Giao đất có thu tiền sử dụng đất.
1.1. Giao đất theo phương thức đấu giá quyền SDĐ hoặc đấu
thầu dự án.
1.1.1. Tổ chức phát triển quỹ đất gửi cho Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất (mỗi loại 2 bản):
- Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án của
Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp, Trung tâm dịch vụ đấu giá hoặc Doanh nghiệp
bán đấu giá;
- Bản vẽ quy hoạch khu đất đấu giá;
- Quyết định công nhận kết quả đầu thầu, đấu giá của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền;
- Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá;
- Chứng từ thu tiền đặt cọc của người trúng đấu giá;
1.1.2.Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất gửi cho cơ quan
Thuế (mỗi loại 01 bản):
- Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài
chính (Mẫu số 03/VPĐK);
- Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án của
Tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp, Trung tâm dịch vụ đấu giá hoặc Doanh nghiệp
bán đấu giá;
- Bản vẽ quy hoạch khu đất đấu giá;
- Quyết định phê duyệt kết quả bán đấu giá của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền (kèm theo danh sách người trúng đấu giá);
- Hợp đồng mua bán tài sản bán đấu giá;
- Tờ khai tiền sử dụng đất, Tờ khai lệ phí trước bạ.
1.1.3. Cơ quan Thuế gửi cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất (mỗi loại 2 bản):
- Thông báo nộp tiền sử dụng đất, Thông
báo lệ phí trước bạ .
1.2. Giao đất cho hộ gia đình, cá nhân làm nhà ở (bao gồm
giao đất ở mới, giao đất tái định cư, giao đất ở hoặc đất SXKD phi nông nghiệp
do nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để chuyển đổi nghề).
1.2.1. Người sử dụng đất nộp hồ sơ cho
cơ quan tiếp nhận hồ sơ (mỗi loại 02 bản):
- Quyết định giao đất cho hộ gia đình,
cá nhân của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Quyết định giá giao đất của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền;
- Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất
của UBND tỉnh đối với người có công với cách mạng (nếu có);
- Trích lục bản đồ hoặc trích đo địa
chính thửa đất;
- Tờ khai tiền sử dụng đất, Tờ khai lệ
phí trước bạ (mỗi loại 1 bản).
- Hồ sơ miễn, giảm nghĩa vụ tài chính
(nếu có).
- Đơn ghi nợ tiền sử dụng đất (đối với
trường hợp thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất - nếu có);
- Đơn ghi nợ Lệ phí trước bạ (đối với
trường hợp thuộc đối tượng được ghi nợ Lệ phí trước bạ - nếu có);
- Tờ khai tiền sử dụng đất, lệ phí trước
bạ.
- Hồ sơ miễn,
giảm tiền sử dụng đất của người sử dụng đất (nếu có).
1.2.2. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất gửi cho cơ quan Thuế (mỗi loại 01 bản):
- Phiếu chuyển thông tin địa chính để
xác định nghĩa vụ tài chính (Mẫu 03/VPĐK);
- Quyết định giao đất cho hộ gia đình,
cá nhân của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Quyết định giá giao đất của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền;
- Quyết định miễn , giảm tiền sử dụng
đất của UBND tỉnh đối với người có công với cách mạng (nếu có);
- Trích lục bản đồ hoặc trích đo địa
chính thửa đất;
- Tờ khai tiền sử dụng đất, Tờ khai lệ
phí trước bạ (mỗi loại 1 bản).
- Hồ sơ miễn, giảm nghĩa vụ tài chính
(nếu có).
- Đơn ghi nợ tiền sử dụng đất (đối với
trường hợp thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất - nếu có);
- Đơn ghi nợ Lệ phí trước bạ (đối với
trường hợp thuộc đối tượng được ghi nợ Lệ phí trước bạ - nếu có);
- Tờ khai tiền sử dụng đất, lệ phí trước
bạ.
- Hồ sơ miễn,
giảm tiền sử dụng đất của người sử dụng đất (nếu có).
1.2.3. Cơ quan Thuế gửi cho Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất (mỗi loại 02 bản):
- Thông báo nộp tiền sử dụng đất, Thông
báo lệ phí trước bạ;
- Phê duyệt miễn, giảm tiền sử dụng đất
(nếu có).
1.3. Giao đất có thu tiền sử dụng đất thực hiện dự án đầu
tư.
1.3.1. Người sử dụng đất nộp hồ sơ cho
cơ quan tiếp nhận hồ sơ (mỗi loại 02 bản):
- Quyết định giao đất của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền;
- Quyết định giá giao đất của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền;
- Trích lục bản đồ hoặc trích đo địa
chính thửa đất;
- Tờ khai tiền sử dụng đất, Tờ khai lệ
phí trước bạ.
1.3.2. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất gửi cho cơ quan Thuế (mỗi loại 01 bản):
- Phiếu chuyển thông tin địa chính để
xác định nghĩa vụ tài chính (Mẫu số 01/VPĐK);
- Quyết định giao đất của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền;
- Quyết định giá giao đất của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền;
- Thông báo tiền bồi thường hỗ trợ được
trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp (nếu có);
- Trích lục bản đồ hoặc trích đo địa
chính thửa đất;
- Tờ khai tiền sử dụng đất, Tờ khai lệ
phí trước bạ.
1.3.3. Người sử dụng đất gửi hồ sơ miễn,
giảm cho cơ quan Thuế (mỗi loại 01 bản):
- Dự án được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt;
- Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đối với
các trường hợp ưu đãi đầu tư;
- Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền về phê duyệt dự án đầu tư đối với công trình công cộng có
mục đích kinh doanh, dự án xây dựng ký túc xá sinh viên, xây dựng nhà cho người
có công, xây dựng nhà cho công nhân khu công nghiệp thuê, thuê mua;
- Đơn đề nghị
miễn, giảm theo ưu đãi đầu tư (nếu có).
- Đối với dự
án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, chủ
đầu tư cấp I được nộp tiền sử dụng đất theo tiến độ thực hiện dự án được cấp có
thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư và xây dựng.
Hồ sơ gửi cơ quan Tài chính và cơ quan Thuế gồm có:
+ Kế hoạch
tiến độ thực hiện dự án đầu tư làm căn cứ thu tiền sử dụng đất;
+ Dự án đầu tư
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp chủ
đầu tư phải điều chỉnh lại tiến độ thực hiện dự án đầu tư, hồ sơ gửi cơ quan
Tài chính và cơ quan Thuế gồm có:
+ Quyết định
điều chỉnh dự án của cấp có thẩm quyền;
+ Văn bản đăng
ký lại kế hoạch tiến độ thực hiện dự án đầu tư.
1.3.4. Cơ quan Thuế gửi cho Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất (mỗi loại 02 bản):
- Thông báo nộp tiền sử dụng đất, Thông
báo lệ phí trước bạ.
- Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất
(nếu có).
1.4. Giao đất do phải di dời theo quy hoạch được phê
duyệt để thực hiện dự án.
1.4.1. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
phải di dời được giao đất ở mới:
1.4.1.1 Người sử dụng đất nộp hồ sơ cho
cơ quan tiếp nhận hồ sơ (mỗi loại 02 bản).
- Quyết định giao đất của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền;
- Quyết định giá giao đất của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền;
- Trích lục bản đồ hoặc trích đo địa
chính thửa đất;
- Tờ khai tiền sử dụng đất, Tờ khai lệ
phí trước bạ.
1.4.1.2. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất gửi cho cơ quan Thuế (mỗi loại 01 bản):
- Phiếu chuyển thông tin địa chính để
xác định nghĩa vụ tài chính (Mẫu 03/VPĐK);
- Quyết định thu hồi đất nơi phải di dời;
- Quyết định giao đất hoặc thuê đất mới;
Hợp đồng thuê đất mới;
- Quyết định giá giao đất hoặc đơn giá
thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Quyết định bồi thường kèm theo chứng
từ nhận tiền bồi thường, hỗ trợ về đất hoặc danh sách nhận tiền bồi thường, hỗ
trợ về đất;
- Bản vẽ trích đo hoặc trích lục thửa
đất được giao hoặc thuê mới.
- Tờ khai tiền sử dụng đất, Tờ khai lệ
phí trước bạ;
- Hồ sơ miễn, giảm nghĩa vụ tài chính
của người sử dụng đất (nếu có).
1.4.1.3. Cơ quan Thuế gửi cho Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất (mỗi loại 02 bản):
- Thông báo nộp tiền sử dụng đất, Thông
báo lệ phí trước bạ .
- Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất.
1.4.2. Trường hợp cơ sở sản xuất kinh
doanh di dời theo quy hoạch:
1.4.2.1 Người sử dụng đất nộp hồ sơ cho
cơ quan tiếp nhận hồ sơ (mỗi loại 02 bản).
- Quyết định thu hồi đất nơi phải di dời;
- Quyết định giao đất hoặc thuê đất mới;
Hợp đồng thuê đất mới;
- Quyết định giá giao đất hoặc đơn giá
thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Quyết định bồi thường kèm theo chứng
từ nhận tiền bồi thường, hỗ trợ về đất hoặc danh sách nhận tiền bồi thường, hỗ
trợ về đất;
- Bản vẽ trích đo hoặc trích lục thửa
đất được giao hoặc thuê mới.
- Tờ khai tiền sử dụng đất, Tờ khai lệ
phí trước bạ;
- Hồ sơ miễn, giảm nghĩa vụ tài chính
của người sử dụng đất (nếu có).
1.4.2.2. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất gửi cho cơ quan Thuế (mỗi loại 01 bản):
- Phiếu chuyển thông tin địa chính để
xác định nghĩa vụ tài chính;
- Quyết định di dời và dự án đầu tư được
phê duyệt của cơ quan nhà nuớc có thẩm quyền;
- Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền;
- Quyết định giao đất hoặc thuê đất mới;
Hợp đồng thuê đất mới;
- Bản vẽ trích đo hoặc trích lục thửa
đất được giao hoặc thuê mới;
- Quyết định giá giao đất hoặc đơn giá
thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Quyết định về bồi thường, hỗ trợ về
đất;
- Tờ khai tiền sử dụng đất, Tờ khai lệ
phí trước bạ.
1.4.2.3. Cơ sở sản xuất kinh doanh gửi
hồ sơ miễn, giảm cho cơ quan Thuế (mỗi loại 01 bản):
- Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư (nếu có);
- Đơn đề nghị
miễn, giảm theo ưu đãi đầu tư (nếu có);
- Chứng từ đã
nộp Lệ phí trước bạ của nhà, đất bị thu hồi hoặc Quyết định miễn nộp LPTB của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
1.4.2.4. Cơ quan Thuế chuyển trả Văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng đất (mỗi loại 02 bản):
- Thông báo nộp tiền sử dụng đất, Thông
báo lệ phí trước bạ;
- Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất
(nếu có).
2. Nộp tiền sử dụng đất khi chuyển
mục đích sử dụng đất
2.1. Đối với tổ chức:
2.1.1 Người sử dụng đất nộp hồ sơ cho cơ
quan tiếp nhận hồ sơ (mỗi loại 02 bản):
- Quyết định cho chuyển mục đích sử dụng
đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Quyết định giá giao đất của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền;
- Trích lục bản đồ hoặc trích đo địa
chính thửa đất;
- Tờ khai tiền sử dụng đất, Tờ khai lệ
phí trước bạ;
- Hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất (nếu
có).
2.1.2.Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất gửi cho cơ quan Thuế (mỗi loại 01 bản):
- Phiếu chuyển thông tin địa chính để
xác định nghĩa vụ tài chính (Mẫu số 01/VPĐK);
- Quyết định cho chuyển mục đích sử dụng
đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Quyết định giá giao đất của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền;
- Trích lục bản đồ hoặc trích đo địa
chính thửa đất;
- Tờ khai tiền sử dụng đất, Tờ khai lệ
phí trước bạ;
- Hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất (nếu
có).
2.1.3. Cơ quan Thuế gửi cho Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất (mỗi loại 02 bản):
- Thông báo nộp tiền sử dụng đất, Thông
báo lệ phí trước bạ;
- Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất
(nếu có).
2. 2. Đối với hộ gia đình cá nhân:
2.2.1. Người sử dụng đất nộp hồ sơ cho
cơ quan tiếp nhận hồ sơ (mỗi loại 02 bản).
- Quyết định cho chuyển mục đích sử dụng
đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Quyết định miễn , giảm tiền sử dụng
đất của UBND tỉnh đối với người có công với cách mạng (nếu có);
- Trích lục bản đồ hoặc trích đo địa
chính thửa đất;
- Tờ khai tiền sử dụng đất, Tờ khai lệ
phí trước bạ (mỗi loại 1 bản).
- Hồ sơ miễn, giảm nghĩa vụ tài chính
(nếu có).
- Đơn ghi nợ tiền sử dụng đất (đối với
trường hợp thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất - nếu có);
- Đơn ghi nợ Lệ phí trước bạ (đối với
trường hợp thuộc đối tượng được ghi nợ Lệ phí trước bạ - nếu có).
2.2.2 Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất gửi cho cơ quan Thuế (mỗi loại 01 bản):
- Phiếu chuyển thông tin địa chính để
xác định nghĩa vụ tài chính (Mẫu số 02/VPĐK);
- Quyết định cho chuyển mục đích sử dụng
đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Quyết định miễn , giảm tiền sử dụng
đất của UBND tỉnh đối với người có công với cách mạng (nếu có);
- Trích lục bản đồ hoặc trích đo địa
chính thửa đất;
- Tờ khai tiền sử dụng đất, Tờ khai lệ
phí trước bạ (mỗi loại 1 bản).
- Hồ sơ miễn, giảm nghĩa vụ tài chính
(nếu có).
- Đơn ghi nợ tiền sử dụng đất (đối với
trường hợp thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất - nếu có);
- Đơn ghi nợ Lệ phí trước bạ (đối với
trường hợp thuộc đối tượng được ghi nợ Lệ phí trước bạ - nếu có).
2.2.3. Cơ quan Thuế gửi cho Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất (mỗi loại 02 bản):
- Thông báo nộp tiền sử dụng đất, Thông
báo nộp lệ phí trước bạ.
- Phê duyệt miễn, giảm tiền sử dụng đất
( nếu có).
3. Nộp tiền sử dụng đất khi chuyển từ
thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.
3.1. Người sử dụng đất nộp hồ sơ cho cơ
quan tiếp nhận hồ sơ (mỗi loại 02 bản):
- Quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cho phép chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất;
- Quyết định về giá đất của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền;
- Trích lục bản đồ hoặc trích đo địa
chính thửa đất khi chuyển sang giao đất có thu tiền sử dụng đất;
- Tờ khai tiền sử dụng đất, Tờ khai lệ
phí trước bạ.
3.2. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
gửi cho cơ quan Thuế (mỗi loại 01 bản):
- Phiếu chuyển thông tin địa chính để
xác định nghĩa vụ tài chính (Mẫu số 01/VPĐK);
- Quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cho phép chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất;
- Quyết định về giá đất của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền;
- Thông báo về tiền bồi thường hỗ trợ
tái định cư, kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng theo
phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt được trừ vào tiền thuê đất (đối với
đơn vị chưa nộp tiền thuê đất);
- Trích lục bản đồ hoặc trích đo địa
chính thửa đất khi chuyển sang giao đất có thu tiền sử dụng đất;
- Tờ khai tiền sử dụng đất, Tờ khai lệ
phí trước bạ.
3.3. Người sử dụng đất gửi hồ sơ miễn,
giảm cho cơ quan Thuế (mỗi loại 01 bản):
- Đơn đề nghị miễn giảm tiền sử dụng đất
(nếu có);
- Dự án đầu tư đã được phê duyệt;
- Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư (nếu có);
- Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền về phê duyệt dự án đầu tư đối với công trình công cộng có
mục đích kinh doanh, dự án xây dựng ký túc xá sinh viên, xây dựng nhà cho người
có công, xây dựng nhà cho công nhân khu công nghiệp thuê, thuê mua;
- Chứng từ chứng minh đã nộp lệ phí
trước bạ (nếu có).
3.4. Cơ quan Thuế gửi cho Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất (mỗi loại 02 bản):
- Thông báo nộp tiền sử dụng đất, Thông
báo lệ phí trước bạ;
- Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất
(nếu có).
4. Nộp nghĩa vụ tài chính khi cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất
4.1. Đối với hộ gia đình, cá nhân:
4.1.1 Người sử dụng đất nộp hồ sơ cho cơ
quan tiếp nhận hồ sơ (mỗi loại 02 bản):
- Trích lục bản đồ hoặc trích đo địa
chính thửa đất;
- Tờ khai tiền sử dụng đất, tờ khai Lệ
phí trước bạ.
- Đơn ghi nợ tiền sử dụng đất (đối với
trường hợp thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất - nếu có);
- Đơn ghi nợ Lệ phí trước bạ (đối với
trường hợp thuộc đối tượng được ghi nợ Lệ phí trước bạ - nếu có);
4.1.2. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất gửi cho cơ quan Thuế (mỗi loại 01 bản):
- Phiếu chuyển thông tin địa chính để
xác định nghĩa vụ tài chính (Mẫu số 03/VPĐK);
- Quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất
của UBND tỉnh đối với người có công với cách mạng (nếu có);
- Trích lục bản đồ hoặc trích đo địa
chính thửa đất;
- Tờ khai tiền sử dụng đất, tờ khai Lệ
phí trước bạ.
- Đơn ghi nợ tiền sử dụng đất (đối với
trường hợp thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất - nếu có);
- Đơn ghi nợ Lệ phí trước bạ (đối với
trường hợp thuộc đối tượng được ghi nợ Lệ phí trước bạ - nếu có);
- Hồ sơ miễn, giảm nghĩa vụ tài chính
của người sử dụng đất nộp tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất gồm có (mỗi
loại 02 bản):
+ Hồ sơ miễn, giảm tiền sử dụng đất theo
quy định tại Mục I hướng dẫn này (nếu có).
+ Hồ sơ miễn, giảm lệ phí trước bạ theo
quy định tại Mục I hướng dẫn này (nếu có).
+ Đốí với đất chỉ có giấy tờ viết tay về
mua bán chuyển nhượng trước ngày 01/7/2004, trong đó có ghi rõ diện tích nhà,
đất và đã được UBND cấp xã xác nhận tại thời điểm mua bán, chuyển nhượng, nay
phải được UBND cấp xã xác nhận (vào đơn xin đăng ký cấp Giấy chứng nhận) đất sử
dụng ổn định trước ngày 15/10/1993 không tranh chấp, phù hợp với quy hoạch.
+ Đối với đất đã giao không đúng thẩm
quyền trước ngày 01/7/2004 nhưng người sử dụng đất đã nộp tiền sử dụng đất thì
phải bổ sung giấy tờ chứng minh về việc đã nộp tiền cho cơ quan, tổ chức quy
định tại Điều 16 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP là một trong các loại sau đây:
* Biên lai, phiếu thu, hóa đơn thu tiền
để được sử dụng đất, thu tiền đền bù theo quyết định số 186/HĐBT ngày 31/5/1990
của Hội đồng Bộ trưởng về đền bù thiệt hại đất nông nghiệp, đất có rừng khi
chuyển sang sử dụng vào mục đích khác hoặc xử lý thu tiền theo Quyết định số
335/QĐ-UB ngày 10/7/1987, Quyết định số 948/2000/QĐ-UB ngày 25/9/2000 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh;
* Biên lai, phiếu thu, hóa đơn thu tiền
theo Thông tư số 60/TC-TCT ngày 16/7/1993 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc giảm
thuế, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp;
* Biên lai, phiếu thu, hóa đơn thu tiền
theo quy định về thu tiền đất của UBND cấp huyện, cấp xã hoặc cơ quan, tổ chức
giao đất không đúng thẩm quyền đã được cơ quan tổ chức đó cấp cho hộ gia đình,
cá nhân;
* Quyết định giao đất và Biên bản giao
đất (nếu có).
+ Đối với đất đã giao không đúng thẩm
quyền trước ngày 01/7/2004 nhưng người sử dụng đất đã nộp tiền sử dụng đất
nhưng hồ sơ bị thất lạc thì phải có xác nhận của UBND cấp xã, phòng Tài nguyên
và Môi trường (sau khi có kết quả phối hợp kiểm tra với Phòng Tài chính và
Thanh tra huyện) theo văn bản số 1459/UBND-NN ngày 29/6/2012 của UBND tỉnh.
+ Đối với đất giao trái thẩm quyền trước
ngày 15/10/1993 nhưng người sử dụng đất chưa nộp tiền sử dụng đất, phải bổ sung
hồ sơ: Quyết định giao đất và Biên bản giao đất (nếu có).
4.1.3. Cơ quan Thuế gửi cho Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất (mỗi loại 02 bản):
- Thông báo nộp tiền sử dụng đất, Thông
báo lệ phí trước bạ.
- Phê duyệt miễn, giảm tiền sử dụng đất
( nếu có).
4.2. Đối với tổ chức (bổ sung thêm hồ sơ
đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận khi thuê đất:
4.2.1. Người sử dụng đất nộp hồ sơ cho
cơ quan tiếp nhận hồ sơ (mỗi loại 02 bản).
- Quyết định giao đất, cho thuê đất của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Hợp đồng thuê đất;
- Quyết định giá giao đất của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền;
- Trích lục bản đồ hoặc trích đo địa
chính thửa đất;
- Tờ khai tiền sử dụng đất, tờ khai tiền
thuê đất, tờ khai lệ phí trước bạ.
4.2.2. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất gửi cho cơ quan Thuế (mỗi loại 01 bản):
- Phiếu chuyển thông tin địa chính để
xác định nghĩa vụ tài chính (Mẫu số 01/VPĐK);
- Quyết định giao đất, cho thuê đất của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Hợp đồng thuê đất;
- Quyết định giá giao đất của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền;
- Trích lục bản đồ hoặc trích đo địa
chính thửa đất;
- Tờ khai tiền sử dụng đất, tờ khai tiền
thuê đất, tờ khai lệ phí trước bạ.
4.2.3. Tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ
miễn, giảm cho cơ quan Thuế (mỗi loại 01 bản):
- Đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng
đất;
- Dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
- Hồ sơ chứng minh được miễn, giảm hoặc
không phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Mục I hướng dẫn này.
- Hồ sơ chứng minh được miễn, giảm hoặc
không phải nộp lệ phí trước bạ theo quy định tại Mục I hướng dẫn này.
4.2.4. Cơ quan Thuế gửi cho Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất (mỗi loại 02 bản):
- Thông báo nộp tiền sử dụng đất, Thông
báo nộp lệ phí trước bạ;
IV. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP KHI THỰC HIỆN CÁC QUYỀN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG
ĐẤT.
1. Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử
dụng đất, thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản trên đất, thu
nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở.
1.1. Người sử dụng đất nộp hồ sơ cho cơ
quan tiếp nhận hồ sơ (mỗi loại 02 bản):
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng
đất hoặc Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc Hợp
đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở đã được công chứng, chứng thực theo quy
định;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở
hữu nhà hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các
khoản 1, 2 và 5 của Điều 50 Luật Đất đai năm 2003.
- Trích lục bản đồ hoặc trích đo địa
chính thửa đất;
- Tờ khai thuế TNCN, Tờ khai lệ phí
trước bạ.
1.2. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
gửi cho cơ quan Thuế (mỗi loại 01 bản):
- Phiếu chuyển thông tin địa chính để
xác định nghĩa vụ tài chính (Mẫu số 03/VPĐK);
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng
đất hoặc Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở hoặc Hợp
đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở đã được công chứng, chứng thực theo quy
định;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở
hữu nhà hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các
khoản 1, 2 và 5 của Điều 50 Luật Đất đai năm 2003.
- Trích lục bản đồ hoặc trích đo địa
chính thửa đất;
- Tờ khai thuế TNCN, Tờ khai lệ phí
trước bạ.
- Hồ sơ miễn, giảm nghĩa vụ tài chính
của người sử dụng đất nộp tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định
tại điểm 1,2 Mục III Phần A Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ
tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và
hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/9/2008 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân.
Trường hợp chuyển nhượng bất động sản thuộc đối tượng được
miễn thuế nêu trên nhưng người chuyển nhượng không có Giấy khai sinh hoặc Sổ hộ
khẩu thì phải có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi quản lý, lý lịch thân
nhân về mối quan hệ giữa người chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng làm
căn cứ để xác định thu nhập được miễn thuế.
1.3. Cơ quan Thuế gửi cho Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất:
- Thông báo nộp tiền thuế TNCN, Thông
báo nộp lệ phí trước bạ;
- Phê duyệt miễn thuế TNCN (nếu có).
2 Giao dịch nhà ở trong các dự án
phát triển nhà ở, dự án khu đô thị mới
2.1 Đối với trường hợp chủ đầu tư được
phân chia sản phẩm (không quá 20%) nhà ở không qua sàn giao dịch bất động sản:
+ Chủ đầu tư thực hiện dự án nộp hồ sơ
cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ (mỗi loại 02 bản).
- Thông báo của chủ đầu tư về danh sách
các đối tượng được phân chia nhà ở có xác nhận của Sở Xây dựng;
- Hợp đồng mua bán nhà ở;
- Tờ khai thuế TNCN; tờ khai Lệ phí
trước bạ;
- Hồ sơ miễn, giảm thuế TNCN ( nếu có).
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh gửi cho cơ quan Thuế (mỗi loại 01 bản):
- Phiếu chuyển thông tin địa chính để
xác định nghĩa vụ tài chính (Mẫu số 1b/VPĐK);
- Thông báo của chủ đầu tư về danh sách
các đối tượng được phân chia nhà ở có xác nhận của Sở Xây dựng;
- Hợp đồng mua bán nhà ở;
- Tờ khai thuế TNCN; tờ khai Lệ phí
trước bạ;
- Hồ sơ miễn, giảm thuế TNCN ( nếu có).
+ Cơ quan Thuế gửi cho Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất (mỗi loại 02 bản):
- Thông báo nộp thuế TNCN; Thông báo nộp
lệ phí trước bạ;
- Phê duyệt miễn thuế TNCN (nếu có)
2.2. Đối với trường hợp bán qua sàn giao
dịch bất động sản:
+ Sàn giao dịch bất động sản nộp hồ sơ
cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ (mỗi loại 02 bản):
- Văn bản uỷ quyền hoặc hợp đồng uỷ
quyền giữa Chủ đầu tư với sàn giao dịch bất động sản;
- Hợp đồng mua bán nhà ở;
- Hóa đơn GTGT;
- Tờ khai thuế TNCN; Tờ khai Lệ phí
trước bạ;
- Hồ sơ miễn giảm thuế TNCN (nếu có).
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh gửi cho (mỗi loại 01 bản):
- Phiếu chuyển thông tin địa chính để
xác định nghĩa vụ tài chính (Mẫu số 1b/VPĐK);
- Văn bản uỷ quyền hoặc hợp đồng uỷ
quyền giữa Chủ đầu tư với sàn giao dịch bất động sản;
- Hợp đồng mua bán nhà ở;
- Hóa đơn GTGT;
- Tờ khai thuế TNCN; Tờ khai Lệ phí
trước bạ;
- Hồ sơ miễn giảm thuế TNCN (nếu có).
+ Cơ quan Thuế chuyển trả Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất (mỗi loại 02 bản):
- Thông báo nộp thuế TNCN; Thông báo nộp
lệ phí trước bạ;
- Phê duyệt miễn thuế TNCN (nếu có)
2.3 Trường hợp chuyển nhượng hợp đồng
mua bán nhà ở hình thành trong tương lai trong các dự án phát triển nhà ở, dự
án khu đô thị mới.
+ Chủ đầu tư nộp hồ sơ cho cơ quan tiếp
nhận hồ sơ (mỗi loại 02 bản):
- Hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ
đầu tư;
- Biên lai nộp tiền góp vốn, tiền mua
nhà của chủ đầu tư;
- Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán
nhà ở đã được công chứng chứng thực;
- Hóa đơn GTGT;
- Tờ khai thuế TNCN; Tờ khai Lệ phí
trước bạ;
- Hồ sơ miễn giảm thuế TNCN (nếu có).
+ Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
cấp tỉnh gửi cho cơ quan Thuế (mỗi loại 01 bản):
- Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác
định nghĩa vụ tài chính (Mẫu số 1b/VPĐK);
- Hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ
đầu tư;
- Biên lai nộp tiền góp vốn, tiền mua
nhà của chủ đầu tư;
- Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán
nhà ở đã được công chứng chứng thực;
- Hóa đơn GTGT;
- Tờ khai thuế TNCN; Tờ khai Lệ phí
trước bạ;
- Hồ sơ miễn giảm thuế TNCN (nếu có).
+ Cơ quan Thuế gửi cho Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất (mỗi loại 02 bản):
- Thông báo nộp thuế TNCN; Thông báo nộp
lệ phí trước bạ;
- Phê duyệt miễn thuế TNCN (nếu có).
3. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng
là bất động sản (bao gồm quyền sử dụng đất và tài sản trên đất, quyền sở hữu
nhà)
3.1. Người sử dụng đất nộp hồ sơ cho cơ
quan tiếp nhận hồ sơ (mỗi loại 02 bản).
- Văn bản cam kết tặng, cho hoặc hợp
đồng tặng, cho hoặc quyết định tặng, cho quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất
và tài sản trên đất, quyền sở hữu nhà của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoặc
văn bản phân chia tài sản thừa kế theo quy định của pháp luật về quyền sử dụng
đất hoặc tài sản trên đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc
một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và
5 của Điều 50 Luật Đất đai;
- Trích lục bản đồ hoặc trích đo địa
chính thửa đất;
- Tờ khai thuế TNCN, lệ phí trước bạ.
3.2. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
gửi cho cơ quan Thuế (mỗi loại 01 bản):
- Phiếu chuyển thông tin địa chính để
xác định nghĩa vụ tài chính (Mẫu số 03/VPĐK);
- Văn bản cam kết tặng, cho hoặc hợp
đồng tặng, cho hoặc quyết định tặng, cho quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất
và tài sản trên đất, quyền sở hữu nhà của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoặc
văn bản phân chia tài sản thừa kế theo quy định của pháp luật về quyền sử dụng
đất hoặc tài sản trên đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc
một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và
5 của Điều 50 Luật Đất đai;
- Trích lục bản đồ hoặc trích đo địa
chính thửa đất;
- Tờ khai thuế TNCN, lệ phí trước bạ.
- Hồ sơ miễn thuế TNCN nộp tại Văn phòng Đăng ký quyền sử
dụng đất theo quy định tại điểm 4 Mục III Phần A Thông tư số 84/2008/TT-BTC
ngày 30/9/2008 của Bộ tài chính.
- Hồ sơ không thu hoặc miễn, giảm lệ phí
trước bạ theo quy định tại mục I Hướng dẫn này.
3.3. Cơ quan Thuế gửi cho Văn phòng Đăng
ký quyền sử dụng đất (mỗi loại 02 bản):
- Thông báo nộp thuế TNCN, Thông báo nộp
lệ phí trước bạ;
- Phê duyệt miễn thuế TNCN (nếu có).
V. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP NỘP TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC, CHUYỂN
NHƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Trường hợp thuê đất, thuê mặt nước.
1.1. Người sử dụng đất nộp hồ sơ cho cơ
quan tiếp nhận hồ sơ (mỗi loại 02 bản):
- Trích lục bản đồ hoặc trích đo địa
chính thửa đất;
- Quyết định cho thuê đất của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền;
- Hợp đồng thuê đất;
- Biên bản giao đất trên thực địa;
- Tờ khai tính tiền thuê đất, Tờ khai lệ
phí trước bạ (mỗi loại 1 bản).
- Trường hợp đề nghị trừ tiền bồi thường
đất, hỗ trợ đất và kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng
của tổ chức, cá nhân vào tiền thuê đất, thuê mặt nước. Hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị trừ tiền bồi thường, hỗ
trợ đất và kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng vào
tiền thuê đất;
+ Phương án bồi thường, hỗ trợ về đất
kèm theo Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ đất và kinh phí tổ
chức thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng của UBND cấp có thẩm quyền;
+ Chứng từ chi trả tiền bồi thường, hỗ
trợ đất và kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng (danh sách
các đối tượng nhận tiền bồi thường đất, hỗ trợ đất ký tên hoặc chứng từ chuyển
khoản).
- Trường hợp xác định số tiền chuyển
nhượng quyền sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân được trừ vào tiền thuê đất,
thuê mặt nước. Hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị trừ tiền chuyển nhượng
quyền sử dụng đất vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng
đất;
+ Biên lai nộp thuế Thu nhập cá nhân,
biên lai nộp lệ phí trước bạ, chứng từ chi trả cho người chuyển nhượng.
1.2. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
gửi cho cơ quan Tài chính (mỗi loại 01 bản):
- Phiếu chuyển thông tin địa chính để
xác định nghĩa vụ tài chính (Mẫu số 01/VPĐK - 1 bản);
- Trích lục bản đồ hoặc trích đo địa
chính thửa đất;
- Quyết định cho thuê đất của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền;
- Hợp đồng thuê đất;
- Trường hợp đề nghị trừ tiền bồi thường
đất, hỗ trợ đất và kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng
của tổ chức, cá nhân vào tiền thuê đất, thuê mặt nước. Hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị trừ tiền bồi thường, hỗ
trợ đất và kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng vào
tiền thuê đất;
+ Phương án bồi thường, hỗ trợ về đất
kèm theo Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ đất và kinh phí tổ
chức thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng của UBND cấp có thẩm quyền;
+ Chứng từ chi trả tiền bồi thường, hỗ
trợ đất và kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng (danh sách
các đối tượng nhận tiền bồi thường đất, hỗ trợ đất ký tên hoặc chứng từ chuyển
khoản).
- Trường hợp xác định số tiền chuyển
nhượng quyền sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân được trừ vào tiền thuê đất,
thuê mặt nước. Hồ sơ gồm có:
+ Đơn đề nghị trừ tiền chuyển nhượng
quyền sử dụng đất vào tiền thuê đất;
+ Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng
đất;
+ Biên lai nộp thuế Thu nhập cá nhân, biên
lai nộp lệ phí trước bạ, chứng từ chi trả cho người chuyển nhượng.
1.3. Cơ quan Tài chính gửi cho Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất:
- Quyết định đơn giá thuê đất (02 bản);
- Thông báo số tiền bồi thường, hỗ trợ
về đất và chi phí tổ chức thực hiện giải phóng mặt bằng; tiền chuyển nhượng
quyền sử dụng đất được trừ vào tiền thuê đất phải nộp (nếu có - 1bản).
Cơ quan Tài chính lưu Phiếu chuyển thông
tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính và Trích lục bản đồ hoặc trích đo
địa chính thửa đất.
1.4. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
gửi cho cơ quan Thuế (mỗi loại 01 bản):
- Phiếu chuyển thông tin địa chính để
xác định nghĩa vụ tài chính (Mẫu số 01/VPĐK- 1 bản);
- Quyết định cho thuê đất của cơ quan có
thẩm quyền;
- Hợp đồng thuê đất;
- Biên bản giao đất trên thực địa;
- Quyết định đơn giá thuê đất đối với
trả tiền thuê đất hàng năm hoặc giá cho thuê đất đối với trả tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian thuê (1 bản);
- Thông báo số tiền bồi thường đất, hỗ
trợ về đất và chi phí tổ chức thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng hoặc
tiền nhận chuyển nhượng về đất được trừ vào tiền thuê đất phải nộp (nếu có - 1 bản);
- Tờ khai tính tiền thuê đất, Tờ khai lệ
phí trước bạ (mỗi loại 1 bản).
1.5. Người sử dụng đất gửi hồ sơ miễn, giảm cho cơ quan
Thuế (mỗi loại 01 bản):
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất gửi đầy đủ hồ sơ cho cơ quan Thuế, người sử dụng đất
có trách nhiệm gửi trực tiếp hồ sơ miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước cho
cơ quan Thuế theo quy định tại khoản 6 Điều 39 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày
28/2/2011của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng
dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số
106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ; Mục IX Thông tư số
141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước. Một số trường hợp cụ thể như sau:
1.5.1. Miễn giảm trong thời gian xây
dựng cơ bản: hồ sơ chia làm 2 giai đoạn:
1.5.1.1. Trong thời gian đang tiến hành
xây dựng cơ bản. Hồ sơ gồm:
- Dự án đầu tư kèm theo thiết kế mặt
bằng tổng thể được cấp có thẩm quyền phê duyệt, văn bản chấp thuận đầu tư của
cấp có thẩm quyền;
- Đơn đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất
trong thời gian xây dựng cơ bản;
- Giấy phép xây dựng do cơ quan có thẩm
quyền cấp (trừ trường hợp thực hiện dự án trong khu đô thị mới, khu công
nghiệp, cụm công nghiệp thuộc diện không phải cấp phép xây dựng);
- Hợp đồng xây dựng (Trường hợp đơn vị
tự làm không có Hợp đồng xây dựng thì phải nêu rõ trong đơn xin miễn tiền thuê
đất đồng thời phải có Đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập ban quản lý xây
dựng cơ bản, Hợp đồng nhân công đối với công trình, hạng mục công trình tự làm);
- Biên bản bàn giao đất trên thực địa.
1.5.1.2. Trường hợp phải tạm ngừng xây
dựng cơ bản, chậm nhất trong thời gian ba mươi (30) ngày kể từ ngày tạm ngừng
xây dựng phải gửi cho cơ quan Thuế, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị miễn, giảm tiền thuê
đất trong thời gian tạm ngừng xây dựng cơ bản trong đó nêu rõ lý do và thời
gian phải tạm ngừng xây dựng có xác nhận của cơ quan cấp phép đầu tư hoặc cấp
đăng ký kinh doanh;
- Phụ lục hợp đồng xây dựng hoặc biên
bản về việc tạm ngừng xây dựng cơ bản được lập giữa bên giao thầu và bên nhận
thầu, trong đó xác định việc tạm ngừng thực hiện hợp đồng xây dựng do lỗi của
bên giao thầu hay bên nhận thầu; do 2 bên thoả thuận hay thuộc trường hợp bất
khả kháng quy định tại khoản 6.1 mục II phần II Thông tư số 02/2005/TT-BXD ngày
25/2/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn hợp đồng xây dựng trong hoạt động xây dựng.
1.5.1.3. Sau khi công trình hoặc hạng
mục công trình được hoàn thành, bàn giao đưa vào khai thác sử dụng, cần bổ sung
hồ sơ gồm:
- Biên bản nghiệm thu, bàn giao công
trình, hạng mục công trình hoàn thành, đưa vào khai thác sử dụng được lập giữa
chủ đầu tư xây dựng công trình và nhà thầu thi công xây dựng công trình hoặc
các chứng từ chứng minh việc đơn vị tự xây dựng trong trường hợp đơn vị tự thực
hiện hoạt động xây dựng cơ bản;
- Đơn đề nghị miễn tiền thuê đất trong
thời gian xây dựng cơ bản.
1.5.1.4. Đối với dự án gặp khó khăn phải
tạm ngừng hoạt động, chậm nhất sau ba mươi (30) ngày kể từ ngày tạm ngừng hoạt động,
phải gửi cho cơ quan Thuế, hồ sơ miễn, giảm gồm: Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền,
Hợp đồng thuê đất, Biên bản giao đất trên thực địa kèm theo Văn bản đề nghị
miễn, giảm thuế có xác nhận của cơ quan cấp phép đầu tư.
1.5.2. Dự án sử dụng đất xây dựng nhà
chung cư cho công nhân khu công nghiệp. Hồ sơ cần có:
- Đơn đề nghị miễn tiền thuê đất;
- Dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền
phê duyệt;
- Giá bán hoặc giá nhà cho thuê do UBND
tỉnh phê duyệt (trong cơ cấu giá bán hoặc giá cho thuê nhà không có chi phí về
tiền sử dụng đất và các khoản được ưu đãi của nhà nuớc; không tính các khoản
chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật).
1.5.3. Dự án sử dụng đất xây dựng ký túc
xá sinh viên bằng tiền từ Ngân sách nhà nước. Hồ sơ cần có:
- Đơn đề nghị miễn tiền thuê đất;
- Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Giá cho thuê do UBND tỉnh phê duyệt.
1.5.4. Dự án xây dựng công trình công cộng có
mục đích kinh doanh xã hội hoá thuộc lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn
hoá, thể dục thể thao, môi trường. Hồ sơ cần có:
- Đơn đề nghị miễn tiền thuê đất;
- Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Văn bản xác nhận về Danh mục loại hình và đáp
ứng các tiêu chí quy mô tiêu chuẩn ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg
của cơ quan nhà nuớc có thẩm quyền.
1.5.5. Dự án xây dựng nhà cho người có thu nhập
thấp thuê, thuê mua:
- Đơn đề nghị miễn tiền thuê đất;
- Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Giá cho thuê, thuê mua nhà được UBND tỉnh phê
duyệt.
1.5.6. Miễn giảm do ưu đãi đầu tư. Hồ sơ miễn
giảm lần đầu gồm có:
- Hồ sơ chứng minh dự án thuộc lĩnh vực hoặc địa
bàn ưu đãi đầu tư (Theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư);
- Đơn đề nghị miễn, giảm tiền thuê đất theo ưu
đãi đầu tư ghi rõ: Diện tích đất thuê, thời hạn thuê đất, lý do miễn, giảm và
thời hạn miễn, giảm tiền thuê đất;
- Dự án đầu tư được
cấp có thẩm quyền phê duyệt (trừ trường hợp miễn, giảm tiền thuê đất mà đối
tượng xét miễn, giảm không phải là dự án đầu tư thì trong hồ sơ không cần dự án
đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt);
- Quyết định cho thuê đất của cơ quan có thẩm
quyền;
- Hợp đồng thuê đất;
- Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;
- Giấy chứng nhận đầu tư do cơ quan có thẩm
quyền cấp trong trường hợp Dự án đầu tư phải được cơ quan nhà nước quản lý đầu
tư ghi vào Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Dự án thuộc diện không phải đăng ký đầu
tư nhưng nhà đầu tư có yêu cầu xác nhận ưu đãi đầu tư;
- Tờ khai tiền thuê đất, thuê mặt nuớc.
1.5.7. Dự án xây dựng trụ sở làm việc của các cơ
quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại. Hồ sơ cần có:
- Đơn đề nghị miễn tiền thuê đất;
- Dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Quyết định giao đất, cho thuê đất;
- Hiệp định hoặc thoả thuận hoặc cam kết của
Chính phủ Việt Nam với tổ chức quốc tế về việc miễn giảm tiền thuê đất; hoặc
giấy xác nhận của Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương được
Bộ Ngoại giao uỷ quyền.
1.5.8. Thuê đất để sử dụng vào mục đích kinh
doanh đối với hợp tác xã. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị giảm tiền thuê đất;
- Hợp đồng thuê đất (hoặc Văn bản nhận giao
khoán đất giữa doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất nông nghiệp với hộ nông trường
viên, xã viên).
1.5.9. Đối với đất thuê để sử dụng vào mục đích
sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối, sản xuất kinh
doanh mà bị thiên tai, hỏa hoạn. Hồ sơ cần có như quy định đối với hợp tác xã
phải bổ sung hồ sơ sau:
- Biên bản xác định tình trạng, mức độ thiệt hại
theo thủ tục quy định tại Thông tư số 89/TC - TCT ngày 09/11/1993 hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 74/CP về thuế sử dụng đất nông nghiệp hoặc biên bản xác
định tình trạng mức độ thiệt hại do thiên tai hỏa hoạn, tai nạn bất khả kháng
do UBND xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan quản lý nhà nước có liên quan xác
nhận (theo mẫu số 02/MGTH ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC).
1.5.10. Đối với diện tích đất nông nghiệp nhận
khoán vượt hạn mức nay chuyển sang thuê đất theo quy định của pháp luật. Hồ sơ
cần có:
- Đơn đề nghị giảm tiền thuê đất;
- Hợp đồng thuê đất;
- Tờ khai tiền thuê đất, tờ khai lệ phí trước bạ
(mỗi loại 1 bản);
Hàng năm, tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân
thuộc diện được miễn, giảm tiền thuê đất có trách nhiệm nộp hồ sơ đề nghị miễn,
giảm tiền thuê đất trực tiếp cho cơ quan Thuế.
1.5.11. Dự án doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp nông thôn. Hồ sơ cần có:
- Đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất;
- Dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan
có thẩm quyền;
- Hợp đồng thuê đất;
- Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;
- Giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung
cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số
61/2010/NĐ-CP;
- Tờ khai tiền sử dụng đất hoặc tờ khai tiền
thuê đất, tờ khai lệ phí trước bạ (mỗi loại 1 bản chính).
1.5.12.Trường hợp được miễn tiền thuê đất do Thủ
tướng Chính phủ quyết định, hồ sơ phải có:
- Dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Đơn đề nghị giảm tiền thuê đất;
- Hợp đồng thuê đất;
- Quyết định của Thủ tướng chính phủ (bản sao có
công chứng nhà nước);
- Tờ khai tiền sử dụng đất hoặc tờ khai tiền
thuê đất, tờ khai lệ phí trước bạ.
1.6. Cơ quan Thuế gửi cho Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất (mỗi loại 2 bản)
- Thông báo nộp tiền thuê đất, Thông báo nộp lệ
phí trước bạ;
- Thông báo tiền bồi thường hỗ trợ về đất vào
tiền thuê đất hàng năm hoặc 1 lần (nếu có).
Đối với các trường hợp nộp tiền thuê đất, thuê
mặt nước hàng năm thì các năm thuê đất tiếp theo cơ quan Thuế tính và thông báo
trực tiếp cho người nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước.
Trường hợp, sau khi được cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, tổ chức, cá nhân mới xây dựng nhà xưởng và công trình trên
đất thì sau khi quyết toán công trình, tổ chức, cá nhân phải trực tiếp kê khai
lệ phí trước bạ với cơ quan Thuế theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp chuyển nhượng dự án.
2.1 Người sử dụng đất nộp hồ sơ cho cơ quan tiếp
nhận hồ sơ (mỗi loại 02 bản):
- Hợp đồng thuê đất, quyết định giao đất, cho
thuê đất (của đơn vị chuyển nhượng dự án);
- Hợp đồng chuyển nhượng dự án hoặc hợp đồng
chuyển nhượng tài sản;
- Hoá đơn GTGT chuyển nhượng dự án, chuyển
nhượng tài sản;
- Tờ khai tiền sử dụng đất hoặc tờ khai tiền
thuê đất, tờ khai lệ phí trước bạ.
2.2. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất chuyển
cho cơ quan Thuế (mỗi loại 01 bản):
- Phiếu chuyển thông tin địa chính (Mẫu số
01/VPĐK);
- Hợp đồng thuê đất, quyết định giao đất, cho
thuê đất (của đơn vị chuyển nhượng dự án);
- Hợp đồng chuyển nhượng dự án hoặc hợp đồng
chuyển nhượng tài sản;
- Hoá đơn GTGT chuyển nhượng dự án, chuyển
nhượng tài sản;
- Tờ khai tiền sử dụng đất hoặc tờ khai tiền
thuê đất, tờ khai lệ phí trước bạ.
2.3. Cơ quan Thuế chuyển cho Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất (mỗi loại 02 bản )
- Thông báo nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê
đất; Thông báo nộp lệ phí trước bạ;
- Văn bản xác nhận về việc thực hiện nghĩa vụ
tài chính.
VI. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LUÂN
CHUYỂN HỒ SƠ KHI THỰC HIỆN LUẬT THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP.
1. UBND cấp xã chuyển hồ sơ của hộ gia đình, cá
nhân cho Chi cục Thuế nơi có đất chịu thuế (mỗi loại 01 bản) :
- Tờ khai thuế SDĐPNN cho từng thửa đất chịu
thuế (mẫu số 01/TK-SDDPNN);
- Giấy tờ liên quan đến thửa đất chịu thuế như:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Quyết định giao đất; Quyết định hoặc hợp
đồng cho thuê đất; Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (Bản chụp);
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn
thuế, giảm thuế (bản chụp - nếu có).
2. Chi cục Thuế chuyển cho UBND cấp xã (mỗi loại
01 bản):
- Thông báo thuế SDDPNN;
- Quyết định miễn thuế, giảm thuế (nếu có).
3. Đối với các tổ chức, hồ sơ khai thuế nộp trực
tiếp cho cơ quan Thuế, cụ thể:
- Tổ chức kinh tế và doanh nghiệp huyện quản lý
nộp hồ sơ khai thuế cho Chi cục Thuế nơi có đất chịu thuế;
- Tổ chức kinh tế và doanh nghiệp tỉnh quản lý
nộp hồ sơ khai thuế cho Cục Thuế.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Hướng dẫn này thống
nhất thực hiện kể từ ngày 01/7/2013 và thay thế Hướng dẫn Liên ngành số 1380/HDLN-CT-STNMT-STC-KB
ngày 09/7/2009 của Liên ngành Cục Thuế - Sở Tài nguyên và Môi trường - Sở Tài
chính - Kho bạc Nhà nuớc hướng dẫn thủ tục hồ sơ và luân chuyển hồ sơ của người
sử dụng đất khi thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Trường hợp các cơ quan thuộc Liên ngành đã tiếp
nhận hồ sơ của người sử dụng đất trước ngày 01/7/2013 thì tiếp tục giải quyết
theo quy định tại hướng dẫn Liên ngành số 1380/HDLN-CT-STNMT-STC-KB.
Trong quá trình tổ chức thực hiện có gì vướng
mắc, đề nghị phản ánh về Liên ngành (Cục Thuế là đầu mối tiếp nhận) để giải
quyết kịp thời./.
SỞ TÀI CHÍNH
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phạm Văn Hoạt
|
KHO BẠC NN
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Trung Kiên
|
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MT
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Xuân Khánh
|
CỤC THUẾ
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Phan Hồng Việt
|
Nơi nhận:
- Tổng cục Thuế (để báo cáo);
- UBND Tỉnh (để báo cáo);
- UBND các huyện, thành phố (phối hợp);
- Cục Thuế, Chi cục Thuế huyện,TP;
- Sở TNMT, Phòng TNMT huyện,TP; Tổ chức PTQĐ; VPĐKQSDĐ;
- Sở Tài chính, Phòng Tài chính-KH huyện, TP;
- KBNN Tỉnh, KBNN huyện; Ngân hàng TM được KB ủy nhiệm thu;
- Lưu: VT, QLĐ.
|
|
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ HƯỚNG DẪN THỰC
HIỆN
(Kèm theo Hướng dẫn số /HDLN ngày tháng 6 năm 2013
của Liên ngành Cục Thuế - Sở Tài nguyên và Môi trường - Sở Tài chính - Kho bạc
NN).
1. Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai năm 2003;
2. Nghị định số 17/2006/NĐ-CP của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành
Luật Đất đai;
3. Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày
25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
4. Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày
13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư;
5. Nghị định số 198/2004/NĐ-CP
ngày 3/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
6. Nghị định số 44/2008/NĐ-CP ngày
9/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
198/2004/NĐ-CP;
7. Nghị định số 120/2010/NĐ-CP
ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
198/2004/NĐ-CP ngày 3/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
8. Thông tư số 117/2004/TT-BTC
ngày 7/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 198/2004/NĐ-CP;
9. Thông tư số 70/2006/TT-BTC ngày
2/8/2006 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC;
10. Thông tư số 93/2011/TT-BTC
ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC.
11. Nghị định số 59/2011/NĐ-CP của
Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;
12. Thông tư số 14/2008/TTLT/BTC-BTNMT
ngày 31/1/2008 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên & Môi trường hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP;
13. Thông tư số 14/2009/TT/BTNMT
ngày 1/10/2009 của Bộ Tài nguyên & Môi trường quy định chi tiết về bồi
thường, hỗ trợ tái định cư và trình tự thu hồi đất, cho thuê đất;
14. Nghị định số 142/2005/NĐ-CP
ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
15. Nghị định số 121/2010/NĐ-CP
ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
142/2005/NĐ-CP;
16. Thông tư số 120/2005/TT-BTC
ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
142/2005/NĐ-CP;
17. Thông tư số 141/2007/TT-BTC
ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số
120/2005/TT-BTC;
18. Thông tư số 94/2011/TT-BTC
ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC;
19. Thông tư số 192/2009/TT-BTC
ngày 1/10/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thí điểm việc nộp tiền sử dụng đất
đối với dự án khu đô thị mới, dự án nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công
nghiệp tại Nghị quyết số 33/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ;
20. Nghị định số 17/2010/NĐ-CP
ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
21. Thông tư số 23/2010/TT-BTP
ngày 6/12/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 17/2010/NĐ-CP;
22. Thông tư số 48/2012/TT-BTC
ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn xác định giá khởi điểm và chế độ tài
chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất hoặc
cho thuê đất;
23. Nghị định số 69/2008/NĐ-CP
ngày 30/5/2008 về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động
trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường;
24. Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày
10/10/2008 của Chính phủ về danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô,
tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục - đào
tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá thể thao, môi trường;
25. Thông tư số 135/2008/TT-BTC
ngày 31/12/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 69/2008/NĐ-CP;
26. Nghị định số 108/2009/NĐ-CP
ngày 27/11/2009 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức Hợp đồng xây dựng - kinh
doanh - chuyển giao, hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh, Hợp đồng xây
dựng - chuyển giao;
27. Nghị định số 61/2010/NĐ-CP
ngày 04/6/2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn;
28. Thông tư số 06/2011/TT-BKHĐT
ngày 06/4/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp
giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư bổ sung cho doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP;
29. Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg
ngày 02/11/2009 của Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư
và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn;
30. Quyết định số 65/2009/QĐ-TTG
ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số cơ chế chính sách phát
triển nhà ở cho sinh viên các trường đại học cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp
và dạy nghề;
31.
Quyết định số 66/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Chính phủ ban hành một số chính
sách phát triển nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp thuê;
32. Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg
ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số cơ chế, chính sách phát
triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;
33. Thông tư số 15/2009/TT-BXD
ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá cho thuê nhà
ở sinh viên, nhà ở công nhân, nhà ở cho người có thu nhập thấp và giá bán, giá
thuê mua nhà ở cho người có thu nhập thấp thuộc các dự án do các thành phần
kinh tế tham gia đầu tư;
34. Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 8/9/2008 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân;
35. Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Thu nhập cá nhân và hướng
dẫn thi hành Nghị định số 100/2008/NĐ-CP;
36. Thông tư số 161/2009/TT-BTC ngày 12/8/2009 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về thuế thu nhập cá nhân đối với một số trường hợp chuyển
nhượng, nhận thừa kế, nhận quà tặng là bất động sản;
37. Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
38. Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây
dựng quy định cụ thể và hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số
71/2010/NĐ-CP;
39. Nghị định số 53/2011/NĐ-CP
ngày 01/7/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
40. Thông tư số 153/2011/TT-BTC
ngày 16/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
41. Thông tư số 45/TT-BTNMT ngày
26/12/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn xác định diện tích đất sử
dụng không đúng mục đích, diện tích đất lấn chiếm, diện tích đất chưa sử dụng
theo đúng quy định để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
42.
Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ;
Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Lệ phí
trước bạ; Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC.
43.
Thông tư số 128/2008/TT-BTC ngày 24/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thu và
quản lý các khoản thu Ngân sách Nhà nước qua Kho bạc Nhà nước;
44. Thông tư số 85/2011/TT-BTC
ngày 17/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn quy trình tổ chức phối hợp thu NSNN
giữa Kho bạc Nhà nuớc - Tổng cục Thuế - Tổng cục Hải quan và các Ngân hàng
Thương mại;
45. Quyết định số 41/2006/QĐ-UBND
ngày 20/6/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định hạn mức đất
ở; xác định diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở có vườn
ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư;
46. Công văn số 1459/UBND-NN ngày
29/6/2012 của UBND tỉnh về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia
đình, cá nhân;
47. Thông tư số 28/2011/TT-BTC
ngày 28/2/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý
thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định
số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ;
48. Quyết định số 118/TTg ngày 27/2/1996 của Thủ tướng Chính
phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở;
49. Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03/02/2000 của Thủ
tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng từ trước cách mạng
tháng tám năm 1945 cải thiện nhà ở.
50.Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25/7/2007 của Thủ
tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 118/TTg
của Thủ tướng Chính phủ về việc việc hỗ trợ người có công với cách mạng từ
trước cách mạng tháng tám năm 1945 cải thiện nhà ở. và Điều 3 Quyết định số
20/2000/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách
mạng từ trước cách mạng tháng tám năm 1945 cải thiện nhà ở.
51.Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ
về cấp giấy CNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
52.Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về cấp giấy CNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
53.Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định bổ sung về cấp giấy CNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất.
54.Thông tư số 16/2011/TT-BTNMTBTNMT ngày 20/5/2011 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số nội dung liên quan đến thủ tục
hành chính và lĩnh vực đất đai.