ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 290/HD-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 05
tháng 5 năm 2023
|
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN NỘI DUNG SỐ 04 HỖ TRỢ NƯỚC SINH HOẠT, THUỘC DỰ ÁN
1 GIẢI QUYẾT TÌNH TRẠNG THIẾU ĐẤT Ở, NHÀ Ở, ĐẤT SẢN XUẤT, NƯỚC SINH HOẠT TẠI
QUYẾT ĐỊNH 1719/QĐ-TTG NGÀY 14/10/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 28/2022/NĐ-CP ngày
26/4/2022 của Chính phủ về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày
14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
04/2023/QĐ-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về mức hỗ trợ và cơ chế
hỗ trợ sử dụng vốn đầu tư công để thực hiện một số nội dung thuộc Dự án 1 và Tiểu
Dự án 1, Dự án 4 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ
năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày
04/3/2022 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến
năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày
30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự
án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021
đến năm 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn
thực hiện Nội dung số 04: Hỗ trợ nước sinh hoạt, thuộc Dự án 1: Giải quyết tình
trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt tại Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
I. PHẠM VI,
ĐỐI TƯỢNG, THỨ TỰ ƯU TIÊN
1. Phạm vi
thực hiện
Trên địa bàn các xã, thôn vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi. Trong đó, ưu tiên đầu tư cho các địa bàn xã,
thôn đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu (ATK) thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi.
2. Đối tượng
hỗ trợ
- Hỗ trợ nước sinh hoạt phân
tán: Hộ dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc
biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi có khó khăn về nước
sinh hoạt.
- Hỗ trợ nước sinh hoạt tập
trung: Khu vực đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống thành cộng đồng (xóm, thôn,
bản, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi) chưa có nguồn nước sinh hoạt hợp
vệ sinh, phù hợp xây dựng công trình nước sinh hoạt tập trung, địa bàn chưa được
đầu tư các công trình nước sinh hoạt tập trung thì được xem xét, hỗ trợ đầu tư
xây dựng công trình nước sinh hoạt tập trung. Trường hợp đã được hỗ trợ công
trình nước sinh hoạt theo các chương trình, chính sách hỗ trợ khác nhưng hiện
nay đã hư hỏng nặng, không sử dụng được thì được xem xét, đầu tư.
3. Thứ tự
ưu tiên
3.1. Ưu tiên hỗ trợ trước cho
các đối tượng theo thứ tự sau đây:
- Hộ nghèo có thành viên là người
có công với cách mạng (theo quy định của pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng);
- Hộ dân tộc thiểu số nghèo do
phụ nữ là người dân tộc thiểu số làm chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp
nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động;
- Hộ nghèo dân tộc thiểu số thuộc
vùng thường xuyên xảy ra thiên tai;
- Các hộ nghèo thuộc đối tượng
thụ hưởng còn lại.
3.2. Trường hợp có cùng mức độ
ưu tiên, việc hỗ trợ được thực hiện theo thứ tự sau:
- Hộ dân tộc thiểu số nghèo thuộc
danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg
ngày 14/7/2021 về phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có
khó khăn đặc thù;
- Hộ dân tộc thiểu số nghèo có
đông nhân khẩu;
- Hộ nghèo dân tộc thiểu số do
phụ nữ làm chủ hộ.
II. NỘI DUNG
HỖ TRỢ VÀ CÁCH THỨC THỰC HIỆN
1. Nội
dung hỗ trợ và cách thức thực hiện
2.1. Hỗ trợ nước sinh hoạt phân
tán
- Các đối tượng quy định tại
khoản 1, Điều 10 Thông tư số 02/2022/TT- UBDT ngày 30/6/2022
được xem xét hỗ trợ để tạo nguồn nước phục vụ sinh hoạt hoặc mua sắm vật dụng
chứa nước sinh hoạt.
- Cách thức hỗ trợ nước sinh hoạt
được linh hoạt, phù hợp với điều kiện thực tế của từng thôn, xã và điều kiện
sinh hoạt của hộ gia đình như: Đào giếng, mua vật dụng dẫn nước, trữ nước (lu,
bồn, téc, vật dụng chứa nước; tự làm bể chứa nước), hoặc tự tạo nguồn nước khác
đảm bảo nguyên tắc các hộ được hỗ trợ kinh phí phải có nước sinh hoạt ổn định,
được bố trí ở khu vực thuận tiện cho sinh hoạt gia đình. Ưu tiên hỗ trợ để mua
sắm vật dụng chứa nước sinh hoạt hoặc xây dựng bể chứa nước phục vụ sinh hoạt của
hộ gia đình.
- Tùy theo tình hình thực tế của
từng địa phương, căn cứ nguyện vọng của các đối tượng thụ hưởng, có thể tiến
hành hỗ trợ theo nhóm hộ để xây dựng những công trình sử dụng chung, nhóm hộ phải
tự nguyện, cam kết bảo dưỡng, duy trì công trình, đảm bảo có nguồn nước ổn định.
Số lượng thành viên nhóm hộ trên cơ sở bàn bạc, thống nhất của người dân.
- Mức hỗ trợ nước sinh hoạt
phân tán: Tối đa 03 triệu đồng/hộ (mỗi hộ chỉ được hỗ trợ 01 lần).
2.2. Hỗ trợ công trình nước
sinh hoạt tập trung
Các đối tượng quy định tại khoản
2, Điều 10 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày
30/6/2022 được hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình nước sinh hoạt tập trung theo
quy định hiện hành, đảm bảo cung cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh cho người dân.
Ưu tiên cho người dân vùng đặc biệt khó khăn, vùng cao chưa có nguồn nước hoặc
thiếu nước sinh hoạt hợp vệ sinh. UBND cấp huyện tiến hành rà soát, lập hồ sơ
chi tiết trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt. Địa phương chủ động bố
trí kinh phí duy tu, bảo dưỡng, vận hành khi công trình đưa vào sử dụng.
III. QUY
TRÌNH RÀ SOÁT, XÁC ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG (HỖ TRỢ NƯỚC SINH HOẠT
PHÂN TÁN)
1. Bước
1: Tổ chức rà soát, lập danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách
Ủy ban nhân dân cấp xã (UBND cấp
xã) xác định phạm vi, đối tượng thụ hưởng chính sách theo quy định, chỉ đạo trưởng
các thôn (gọi chung là thôn) thông báo về nội dung chính sách, tổ chức rà soát,
tổng hợp và phân loại, lập danh sách đối tượng đăng ký thụ hưởng chính sách hỗ
trợ nước sinh hoạt phân tán.
2. Bước
2: Tổ chức họp thôn để thống nhất kết quả rà soát
- Thành phần: Trưởng thôn (chủ trì
cuộc họp) tổ chức họp thôn bình xét công khai có đại diện lãnh đạo và cán bộ
chuyên môn thuộc UBND cấp xã; đại diện cấp ủy Chi bộ, tổ chức đoàn thể của
thôn; các hộ gia đình trong thôn (có sự tham gia ít nhất 2/3 số hộ gia đình
trong thôn); mời đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã giám sát.
- Nội dung: Lấy ý kiến về kết
quả rà soát, tổng hợp danh sách đối tượng được thụ hưởng chính sách theo nội
dung hỗ trợ: Nước sinh hoạt phân tán (các hộ/cá nhân được đưa vào danh sách
đề nghị hỗ trợ phải được trên 50% số người tham dự cuộc họp đồng ý theo hình thức
biểu quyết giơ tay hoặc bỏ phiếu kín). Trường hợp ý kiến thống nhất từ 50%
trở xuống thì thực hiện rà soát lại theo Bước 1 và Bước 2 nêu trên.
- Trưởng thôn lập hồ sơ kết quả
cuộc họp thành 02 bộ: 01 bộ do Trưởng thôn lưu, 01 bộ gửi UBND cấp xã.
- Hồ sơ gồm: Biên bản họp thôn (theo
phụ lục 01) có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp, đại diện Mặt trận, đoàn
thể, cấp ủy và một số hộ dân (theo Phụ lục 01) và Danh sách các hộ/cá
nhân thụ hưởng chính sách (theo Phụ lục 02 và Phụ lục 2A)
3. Bước
3: Niêm yết, thông báo công khai
- UBND cấp xã rà soát, tổng hợp
hồ sơ của các thôn, kiểm tra quy trình bình xét ở thôn, niêm yết công khai kết
quả rà soát danh sách hộ thụ hưởng chính sách tại Nhà văn hóa hoặc Nhà sinh hoạt
cộng đồng thôn và trụ sở UBND cấp xã; thông báo qua Đài truyền thanh cấp xã (nếu
có) trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Trong thời gian niêm yết,
thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, UBND cấp xã tổ chức
phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình; niêm yết công khai kết quả phúc
tra tại Nhà văn hóa hoặc Nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở UBND cấp xã
trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Hết thời hạn niêm yết công
khai và phúc tra (nếu có), UBND cấp xã tổng hợp, báo cáo UBND cấp huyện, thành
phố (gọi chung là cấp huyện) danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách hỗ trợ nước
sinh hoạt phân tán.
- Hồ sơ 01 bộ, gồm: Văn bản của
UBND cấp xã, kèm theo danh sách các hộ/cá nhân thụ hưởng chính sách (theo Phụ
lục 03).
4. Bước 4:
Báo cáo, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách đối tượng
- UBND cấp xã báo cáo bằng văn
bản, gửi UBND cấp huyện (qua Cơ quan phụ trách công tác dân tộc cấp huyện - gọi
chung là Cơ quan công tác dân tộc cấp huyện) về kết quả rà soát đối tượng thụ
hưởng chính sách.
Hồ sơ 01 bộ, gồm: Văn bản của
UBND cấp xã, kèm theo danh sách các hộ/cá nhân thụ hưởng chính sách hỗ trợ nước
sinh hoạt phân tán.
- Cơ quan được giao chủ trì, phối
hợp với các phòng chức năng có liên quan của huyện tổng hợp, kiểm tra/thẩm định
nhu cầu của các xã, tham mưu trình UBND cấp huyện quyết định phê duyệt danh
sách đối tượng thụ hưởng chính sách theo quy định. Trường hợp kết quả rà soát
danh sách đối tượng thụ hưởng chính sách của UBND cấp xã chưa đảm bảo theo yêu
cầu thì đề nghị cấp xã tiến hành rà soát, bổ sung, hoàn thiện hoặc tiến hành lại
các bước đảm bảo theo quy định.
- Trên cơ sở văn bản trình của
cơ quan chủ trì cấp huyện, UBND cấp huyện quyết định phê duyệt danh sách đối tượng
thụ hưởng chính sách làm cơ sở triển khai thực hiện việc hỗ trợ và quyết định mức
hỗ trợ cụ thể cho từng hộ dân.
IV. CẤP
PHÁT, THANH TOÁN CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH
Thực hiện theo quy định tại khoản
2 Điều 6 Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính, cụ thể như
sau:
- Đối với các hộ dân được cấp
lu, bồn, téc, vật dụng chứa nước: Căn cứ danh sách đăng ký của các hộ dân, hợp
đồng cung ứng giữa đơn vị được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ với đơn vị cung ứng
lu, bồn, téc, vật dụng chứa nước; số lượng thực tế cấp cho các hộ dân theo biên
bản bàn giao giữa đơn vị cung ứng và từng hộ dân (có ký nhận của người đại diện
hộ), cơ quan được giao nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện kiểm tra, rút dự
toán tại Kho bạc Nhà nước để thanh toán cho các đơn vị cung cấp lu, bồn, téc, vật
dụng chứa nước theo quy định;
- Đối với các hộ dân tự làm bể
chứa nước, tự đào giếng hoặc tự tạo nguồn nước khác: Căn cứ định mức hỗ trợ
theo quy định và danh sách đăng ký của các hộ dân, sau khi có biên bản nghiệm
thu khối lượng hoàn thành (có chữ ký xác nhận của đại diện hộ gia đình và ít nhất
một tổ chức chính trị - xã hội tại địa phương), cơ quan được giao nhiệm vụ và dự
toán kinh phí kiểm tra, thực hiện rút dự toán tại Kho bạc Nhà nước để thanh
toán cho các hộ dân.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
- UBND các huyện, thành phố căn
cứ hướng dẫn này có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức rà soát, xác định, phê duyệt
danh sách đối tượng và mức hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán thuộc Chương trình
theo đúng quy định.
- Hàng năm, UBND các huyện,
thành phố tổng hợp số hộ, kinh phí thực hiện gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng
hợp.
- Hướng dẫn này có hiệu lực kể
từ ngày ký; đối với các nội dung hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán đang thực hiện
theo hướng dẫn tại Văn bản số 968/BDT- CSTT&KHTH ngày 25/10/2022 của Ban
Dân tộc thì tiếp tục thực hiện theo hướng dẫn của Ban Dân tộc.
Trên đây là hướng dẫn thực hiện
Nội dung số 04 Hỗ trợ nước sinh hoạt, thuộc Dự án 1 Giải quyết tình trạng thiếu
đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày
14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ. Quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn,
vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Thành viên BCĐ CT MTQG tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các Sở: NN&PTNT, Tài chính, KH&ĐT, Xây dựng, LĐ-TB&XH;
- Ban Dân tộc tỉnh;
- LĐVP (Ô. Thất);
- Lưu: VT, Huynh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Duy Hưng
|
Phụ lục 01
(Kèm
theo Hướng dẫn số 290/HD-UBND ngày 05/05/2023 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
UBND XÃ
....................
THÔN/TỔ DÂN PHỐ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...........,
ngày … tháng … năm ....…
|
BIÊN BẢN HỌP THÔN/TỔ DÂN PHỐ
V/v
thống nhất kết quả rà soát, xác định danh sách đối tượng hộ gia đình/cá nhân thụ
hưởng chính sách hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán, năm .......
(Chương
trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025)
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm
20........., tại thôn .......................... (ghi rõ địa điểm tổ chức họp)
đã tổ chức cuộc họp thống nhất kết quả rà soát, xác định danh sách đối tượng
hộ gia đình/cá nhân thụ hưởng chính sách hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán trên địa
bàn thôn.
I. Thành phần cuộc họp
- Chủ trì cuộc họp: (ghi rõ
họ, tên, chức danh)
- Thư ký cuộc họp: (ghi rõ họ,
tên, chức danh)
- Các thành phần tham gia (ghi
rõ số lượng, họ và tên, chức vụ từng đơn vị)
+ Đại diện Ủy ban nhân dân xã:
Ông/bà:
................................. Chức vụ ..........................
+ Đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam cấp xã
Ông/bà:
...................................Chức vụ..........................
+ Đại diện tổ chức đảng, đoàn
thể của thôn
Ông/bà:
....................................Chức vụ..........................
Ông/bà:
....................................Chức vụ..........................
+ Đại diện hộ gia đình tham
gia: ............. hộ trên tổng số ............ hộ gia đình của thôn.
Tổng số người tham gia cuộc họp:
........................... người.
1. Nội dung cuộc họp:
- Cuộc họp đã nghe ông (bà)
.......................; Chức vụ: ....................phổ biến tiêu chí quy định
xác định đối tượng hộ gia đình/cá nhân được thụ hưởng chính sách hỗ trợ nước
sinh hoạt phân tán, năm ............ thuộc Dự án 1, Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030,
giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
- Lấy ý kiến thành viên dự họp
về kết quả rà soát, xác định danh sách đối tượng hộ gia đình/cá nhân thụ hưởng
chính sách hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán, năm ……….. thuộc Dự án 1, Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN
giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
2. Kết quả cuộc họp: Các
thành viên dự họp thống nhất kết quả rà soát, xác định danh sách đối tượng hộ
gia đình/cá nhân thụ hưởng chính sách hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán trên địa
bàn thôn .........., năm ........... thuộc Dự án 1: Hỗ trợ nước sinh hoạt phân
tán: …….. hộ.
(Danh sách chi tiết tại Phụ
lục 02 và Phụ lục 2A kèm theo).
- Các ý kiến khác:
..........................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Cuộc họp kết thúc vào lúc …… giờ
... phút cùng ngày. Đại diện các thành viên tham dự đã thống nhất nội dung biên
bản; biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu lại thôn,
01 bản gửi Ủy ban nhân dân xã./.
ĐẠI DIỆN ỦY BAN
MTTQVN XÃ
(Ký, họ tên)
|
TRƯỞNG THÔN/TỔ TRƯỞNG
TỔ DÂN PHỐ (Chủ trì)
(Ký, họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CẤP ỦY
CHI BỘ THÔN
(Ký, họ tên)
|
THƯ KÝ
|
Phụ lục 02
(Kèm
theo Hướng dẫn số 290/HD-UBND ngày 05/05/2023 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
DANH SÁCH
Hộ gia đình được thụ hưởng chính sách hỗ trợ nước
sinh hoạt phân tán năm...
STT
|
Họ và tên chủ hộ
|
Nơi cư trú
|
Dân tộc
|
Quyết định phê duyệt hộ nghèo
|
Kết quả bình xét (Số người đồng ý/tổng số người tham dự)
|
Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
* Lưu ý:
(6) Thuộc đối tượng ưu tiên:
Ghi đối tượng theo mục 3. Thứ tự ưu tiên - phần I
THƯ KÝ
(Ký, họ tên)
|
Thôn........., ngày
... tháng ... năm 20...
TRƯỞNG THÔN/TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ
(Ký, họ tên)
|
Phụ lục 2A
(Kèm
theo Hướng dẫn số 290/HD-UBND ngày 05/05/2023 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
DANH SÁCH
Hộ gia đình đăng ký phương thức thực hiện hỗ trợ
nước sinh hoạt phân tán năm...
STT
|
Họ và tên chủ hộ
|
Nơi cư trú
|
Dân tộc
|
Quyết định phê duyệt hộ nghèo
|
Phương thức thực hiện hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
|
Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có)
|
Ghi chú
|
Đào giếng
|
Mua vật dụng dẫn nước, chứa nước (lu, bồn, téc...)
|
Tự làm bể chứa nước
|
Tự tạo nguồn nước
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Lưu ý:
- Nội dung (từ cột 5 đến cột
8): Đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
(9) Thuộc đối tượng ưu tiên:
Ghi đối tượng theo mục 3. Thứ tự ưu tiên - phần I
THƯ KÝ
(Ký, họ tên)
|
Thôn.........,
ngày ... tháng ... năm 20...
TRƯỞNG THÔN/TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ
(Ký, họ tên)
|
Phụ lục 03
(Kèm
theo Hướng dẫn số 290/HD-UBND ngày 05/05/2023 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
TỔNG HỢP DANH SÁCH
Hộ gia đình được thụ hưởng chính sách hỗ trợ nước
sinh hoạt phân tán năm…
STT
|
Họ và tên chủ hộ
|
Nơi cư trú
|
Dân tộc
|
Quyết định phê duyệt hộ nghèo
|
Phương thức thực hiện hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
|
Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có)
|
Ghi chú
|
Đào giếng
|
Mua vật dụng dẫn nước, chứa nước (lu, bồn, téc...)
|
Tự làm bể chứa nước
|
Tự tạo nguồn nước
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Lưu ý:
- Nội dung (từ cột 5 đến cột
8): Đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
(9) Thuộc đối tượng ưu tiên:
Ghi đối tượng theo mục 3. Thứ tự ưu tiên - phần I
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Ký, họ tên)
|
………., ngày ...
tháng ........năm 20…
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ........
|