|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 14/2008/TT-BXD hướng dẫn phân hạng nhà chung cư
Số hiệu:
|
14/2008/TT-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Trần Nam
|
Ngày ban hành:
|
02/06/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
XÂY DỰNG
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
14/2008/TT-BXD
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 6 năm 2008
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VỀ PHÂN HẠNG NHÀ CHUNG CƯ
Căn cứ Nghị định số
17/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15
tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ vào Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:
2008/BXD) và Tiêu chuẩn thiết kế (TCXDVN 323: 2004);
Căn cứ vào nhu cầu thực tế và góp phần tạo điều kiện để các cơ quan quản lý nhà
nước, các tổ chức, cá nhân có cơ sở phân hạng nhà chung cư khi tham gia giao dịch
trên thị trường bất động sản; Bộ Xây dựng hướng
dẫn các tiêu chí để phân hạng chất lượng sử dụng nhà chung cư như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Thông tư này hướng
dẫn tiêu chí đánh giá, phân hạng chất lượng sử dụng nhà chung cư cho các chủ đầu
tư (chủ sở hữu) nhà chung cư để tự thực hiện trước khi tham gia giao dịch trên
sàn giao dịch bất động sản.
2. Nhà chung cư được
phân hạng phải đảm bảo phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế và kỹ thuật
hiện hành; quy hoạch chi tiết xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt; yêu cầu đối với từng hạng nhà chung cư được quy định tại Mục II của Thông
tư này.
3. Việc đánh giá, phân hạng nhà chung cư được thực hiện sau khi có dự
án và thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt; được thực hiện đối với từng chung cư độc lập (có một hoặc nhiều đơn
nguyên liền nhau thành một khối). Sau khi công trình được nghiệm thu bàn giao
theo quy định của pháp luật về xây dựng, thì việc đánh giá phân loại vẫn phải đảm
bảo các tiêu chí của Thông tư này.
4. Đối tượng áp dụng: tổ chức, cá nhân là chủ đầu tư các dự án kinh
doanh bất động sản có xây dựng nhà chung cư nhằm mục đích kinh doanh; tổ chức,
cá nhân có nhu cầu mua, thuê, thuê - mua nhà chung cư trong các dự án khu đô thị
mới, dự án phát triển nhà ở thương mại; tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
kinh doanh dịch vụ bất động sản; tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản
lý và phát triển nhà chung cư trong các dự án khu đô thị mới, dự án phát triển
nhà ở thương mại. Không áp dụng Thông tư này đối với nhà chung cư là nhà ở
công vụ, nhà ở xã hội do Nhà nước hoặc các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng.
II. TIÊU CHÍ PHÂN HẠNG NHÀ CHUNG CƯ
1. Nhà chung cư được
đánh giá phân hạng theo các nhóm tiêu chí sau:
a) Nhóm tiêu
chí về quy hoạch, kiến trúc;
b) Nhóm tiêu
chí về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội;
c) Nhóm tiêu chí về
chất lượng hoàn thiện và trang thiết bị gắn liền với nhà chung cư;
d) Nhóm tiêu chí về
chất lượng dịch vụ quản lý sử dụng nhà chung cư.
2. Yêu cầu đối với
từng hạng nhà chung cư
2.1. Nhà chung cư được phân
thành các hạng như sau:
a) Nhà chung cư hạng 1 (cao cấp)
là hạng có chất lượng sử dụng cao nhất; đảm bảo yêu cầu về quy hoạch, kiến
trúc, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, chất lượng hoàn thiện, trang thiết
bị và điều kiện cung cấp dịch vụ quản lý sử dụng đạt mức độ hoàn hảo;
b) Nhà chung cư hạng 2 là hạng
có chất lượng sử dụng cao; đảm bảo yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc, hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội, chất lượng hoàn thiện, trang thiết bị và điều kiện cung
cấp dịch vụ quản lý sử dụng đạt mức độ tương đối hoàn hảo;
c) Nhà chung cư hạng 3 là hạng
có chất lượng sử dụng khá cao; đảm bảo yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc, hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội, chất lượng hoàn thiện, trang thiết bị và điều kiện
cung cấp dịch vụ quản lý sử dụng đạt mức độ khá;
d) Nhà chung cư hạng 4 là hạng
có chất lượng sử dụng trung bình; đảm bảo yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc; hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội, chất lượng hoàn thiện, trang thiết bị và điều kiện
cung cấp dịch vụ quản lý sử dụng đạt tiêu chuẩn, đủ điều kiện để đưa vào khai
thác sử dụng.
2.2. Yêu cầu cụ thể đối với từng
hạng nhà chung cư được quy định tại phụ lục kèm theo.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có
trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chức năng có liên quan triển khai hướng dẫn,
đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này tại địa phương.
2. Cục Quản lý nhà và thị trường
bất động sản có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên
quan của Trung ương và các địa phương hướng dẫn, triển khai thực hiện; định kỳ
tổ chức kiểm tra và đôn đốc thực hiện.
3. Tổ chức,
cá nhân vi phạm các quy định của Thông tư này, tuỳ theo mức độ sẽ phải chịu
trách nhiệm theo quy định của pháp luật; trường hợp gây thiệt hại về vật chất
thì phải bồi thường. Các tranh chấp về hợp đồng giao dịch nhà ở liên quan đến
việc phân hạng nhà chung cư được giải quyết trên cơ sở hoà giải; nếu hoà giải
không thành thì giải quyết theo quy định của pháp luật dân sự.
IV. HIỆU LỰC
THI HÀNH
1. Thông tư này có hiệu lực sau
15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định về phân hạng nhà chung cư trước
đây trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu
lực thi hành, các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư kinh doanh nhà chung cư khi
công bố hạng nhà chung cư phải căn cứ vào các quy định tại Thông tư này. Trong
quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để phối hợp nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng CP và
các Phó TTg CP;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Văn phòng Trung ương;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Toà án nhân dân Tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân Tối cao;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Sở XD các tỉnh T/P; Sở Tài nguyên-Môi trường và Nhà đất Hà Nội;
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL của Bộ Tư pháp;
- Công báo, Website CP, Website BXD;
- Lưu VP, PC, Cục QLN (5b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trần Nam
|
PHỤ LỤC
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI TỪNG HẠNG
NHÀ CHUNG CƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2008/TT-BXD ngày 02 tháng 6 năm
2008 của Bộ Xây dựng)
Chỉ tiêu
|
Các
hạng nhà ở
|
Hạng
I
|
Hạng
II
|
Hạng
III
|
Hạng
IV
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
I. Yêu cầu về quy hoạch, kiến
trúc
|
1. Quy hoạch
|
|
|
|
|
1.1. Vị trí
|
- Có hệ thống giao thông bên
ngoài nhà đảm bảo các loại phương tiện giao thông đường bộ đều tiếp cận
được đến sảnh chính của công trình.
|
- Có hệ thống giao thông bên
ngoài nhà đảm bảo các loại phương tiện giao thông đường bộ đều tiếp cận
được đến sảnh chính của công trình.
|
- Có hệ thống giao thông thuận
tiện.
|
- Có hệ thống giao thông thuận
tiện.
|
1.2. Cảnh quan
|
- Có sân, vườn, thảm cỏ, cây
xanh, đường dạo thiết kế đẹp, hoàn chỉnh, thống nhất.
|
- Có sân, vườn, thảm cỏ, cây
xanh, đường dạo thiết kế đẹp, hoàn chỉnh.
|
- Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành.
|
- Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành.
|
1.3. Môi trường
|
- Không gian xung quanh rộng
rãi, môi trường thoáng mát, sạch đẹp.
|
- Không gian xung quanh rộng
rãi, môi trường thoáng mát, sạch đẹp.
|
- Môi trường đảm
bảo vệ sinh.
|
- Môi trường đảm
bảo vệ sinh.
|
2. Thiết kế kiến trúc
|
|
|
|
|
2.1. Cơ cấu của
căn hộ
|
- Các không gian
chức năng tối thiểu gồm: phòng khách, phòng ngủ, khu vực bếp, phòng ăn, phòng
vệ sinh và các phòng khác;
- Mỗi căn hộ tối
thiểu có 02 khu vệ sinh;
- Phòng ngủ
chính có khu vệ sinh riêng.
|
- Các không gian
chức năng tối thiểu gồm: phòng khách, phòng ngủ, khu vực bếp, phòng ăn, phòng
vệ sinh và các phòng khác;
- Mỗi căn hộ tối
thiểu có 02 khu vệ sinh;
- Phòng ngủ chính
có khu vệ sinh riêng.
|
- Đảm bảo quy
chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
|
- Đảm bảo quy
chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
|
2.2. Diện tích căn hộ
|
- Phụ thuộc vào quy mô thiết kế,
nhưng không nhỏ hơn 70 m2;
- Diện tích phòng ngủ chính lớn
hơn 20 m2 .
|
- Phụ thuộc vào quy mô thiết kế,
nhưng không nhỏ hơn 60 m2;
- Diện tích phòng ngủ chính lớn
hơn 15 m2 .
|
- Phụ thuộc vào quy mô thiết kế,
nhưng không nhỏ hơn 50 m2;
- Diện tích phòng ngủ chính lớn
hơn 12 m2 .
|
- Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành.
|
2.3. Thông gió chiếu sáng cho
căn hộ
|
- Các phòng đều phải đảm bảo
thông gió, chiếu sáng.
- Phòng khách, phòng ngủ, bếp,
phòng ăn phải được thông gió, chiếu sáng tự nhiên
và tiếp xúc với không gian rộng rãi.
|
- Các phòng đều phải đảm bảo
thông gió, chiếu sáng.
- Phòng khách, phòng ngủ, bếp,
phòng ăn phải được thông gió, chiếu sáng tự nhiên và tiếp xúc với không gian
rộng rãi.
|
- Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành.
|
- Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành.
|
2.4. Trang thiết bị vệ sinh
trong căn hộ
|
- Thiết bị tối thiểu gồm: chậu
rửa mặt, bồn cầu, thiết bị vệ sinh phụ nữ, vòi tắm hoa sen, bồn tắm nằm hoặc
đứng.
- Các thiết bị cấp nước có hai
đường nước nóng và nước lạnh.
|
- Thiết bị tối thiểu gồm: chậu
rửa mặt, bồn cầu, thiết bị vệ sinh phụ nữ, vòi tắm hoa sen, bồn tắm nằm hoặc
đứng.
- Các thiết bị tắm, rửa có hai
đường nước nóng và nước lạnh.
|
- Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành.
|
- Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành.
|
2.5. Cầu thang
|
Có thang máy, thang bộ, thang
thoát hiểm.
|
Có thang máy, thang bộ, thang
thoát hiểm.
|
- Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành.
|
- Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành.
|
2.5.1. Cầu thang
bộ
|
- Chiếu tới của
mỗi đợt thang phục vụ tối đa 04 căn hộ.
|
- Chiếu tới của
mỗi đợt thang phục vụ tối đa 06 căn hộ.
|
- Chiếu tới của
mỗi đợt thang phục vụ tối đa 08 căn hộ.
|
- Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành.
|
2.5.2. Thang máy
|
- Đảm bảo vận chuyển đồ đạc,
băng ca cấp cứu;
- Mỗi thang phục vụ tối đa
không quá 40 căn hộ.
|
- Đảm bảo vận chuyển đồ đạc,
băng ca cấp cứu;
- Mỗi thang phục vụ tối đa
không quá 50 căn hộ.
|
- Đảm bảo vận chuyển đồ đạc,
băng ca cấp cứu;
- Mỗi thang phục vụ tối đa
không quá 60 căn hộ.
|
- Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành.
|
2.6. Chỗ để xe
|
- Có chỗ để xe (trong hoặc
ngoài nhà) đảm bảo tiêu chuẩn và được trông giữ bảo vệ an toàn.
- Mỗi căn hộ tối thiểu có 1,5
chỗ để ô tô.
|
- Có chỗ để
xe (trong và ngoài nhà) đảm bảo tiêu chuẩn và được trông giữ bảo vệ an toàn.
- Mỗi căn hộ có tối thiểu 1 chỗ
để ô tô.
|
- Có chỗ để xe đảm bảo tiêu chuẩn
và được trông giữ bảo vệ an toàn.
|
- Có chỗ để xe đảm bảo tiêu
chuẩn và được trông giữ bảo vệ an toàn.
|
II. Yêu cầu về hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội của khu ở
|
1. Hạ tầng kỹ
thuật
|
|
|
|
|
1.1. Hệ thống giao thông
|
- Hệ thống giao thông đồng bộ
và đảm bảo tiêu chuẩn cứu hỏa, cứu nạn.
|
- Hệ thống giao thông đồng bộ
và đảm bảo tiêu chuẩn cứu hỏa, cứu nạn.
|
- Giao thông thuận tiện
và đảm bảo tiêu chuẩn cứu hỏa, cứu nạn.
|
- Giao thông thuận tiện
và đảm bảo tiêu chuẩn cứu hỏa, cứu nạn.
|
1.2. Hệ thống cấp điện
|
- Có hệ thống cấp điện dự
phòng đảm bảo cho sinh hoạt công cộng và thắp sáng trong căn hộ khi mất điện
lưới quốc gia.
|
- Có hệ thống cấp điện dự
phòng đảm bảo cho sinh hoạt công cộng khi mất điện lưới quốc gia.
|
- Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành.
|
- Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành.
|
1.3. Hệ thống cấp,
thoát nước
|
- Hệ thống thiết
bị cấp, thoát nước đầy đủ, đồng bộ, đảm bảo vệ sinh và vận hành thông suốt
(24 giờ trong ngày).
|
- Hệ thống thiết
bị cấp thoát nước đầy đủ, đồng bộ, đảm bảo vệ sinh và vận hành thông suốt
(24 giờ trong ngày).
|
- Đảm bảo quy
chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
|
- Đảm bảo quy
chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
|
1.4. Hệ thống thông tin liên lạc
|
- Có hệ thống đảm bảo cung cấp
dịch vụ truyền hình, điện thoại, internet tiên tiến, hiện đại; đảm bảo điều
kiện vận hành thông suốt.
|
- Có hệ thống đảm bảo cung cấp
dịch vụ truyền hình, điện thoại, internet tiên tiến, hiện đại; đảm bảo điều
kiện vận hành thông suốt.
|
- Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành.
|
- Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành.
|
1.5. Hệ thống
phòng chống cháy nổ
|
- Có hệ thống
thiết bị cảm ứng tự động báo cháy, chữa cháy, hệ thống tín hiệu, thông tin
khi có hỏa hoạn trong căn hộ và khu vực sử dụng chung.
|
- Có hệ thống
thiết bị cảm ứng tự động báo cháy, chữa cháy, hệ thống tín hiệu, thông tin
khi có hỏa hoạn trong khu vực sử dụng chung.
|
- Đảm bảo quy
chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
|
- Đảm bảo quy
chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
|
1.6. Hệ thống
thu gom và xử lý rác
|
- Có thùng chứa
rác nơi công cộng;
- Hệ thống thu rác
trong nhà, xử lý rác đảm bảo vệ sinh và cách ly với khu vực sảnh tầng, sảnh
chính.
|
- Có thùng chứa
rác nơi công cộng;
- Hệ thống thu
rác trong nhà, xử lý rác đảm bảo vệ sinh và cách ly với khu vực sảnh tầng, sảnh
chính.
|
- Có thùng chứa
rác nơi công cộng;
- Hệ thống thu rác trong nhà.
|
- Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành.
|
2. Hạ tầng xã hội
|
|
|
|
|
Các công trình hạ tầng xã hội
|
- Hạ tầng xã hội đồng bộ với
chất lượng cao, có đầy đủ các công trình (giáo dục mầm non, giáo dục phổ
thông cơ sở, văn hoá thông tin, dịch vụ thương mại, thể dục thể thao, không
gian dạo chơi, thư giãn...) trong bán kính 500 m;
- Có khu vui chơi giải trí
ngoài trời rộng rãi; sân, vườn, đường dạo được thiết kế đẹp.
|
- Hạ tầng xã hội đồng bộ, có đầy
đủ các công trình (giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông cơ sở, văn hoá thông
tin, dịch vụ thương mại, thể dục thể thao, không gian dạo chơi, thư giãn...)
trong bán kính 500 m;
- Có khu vui chơi giải trí
ngoài trời rộng rãi; sân, vườn, đường dạo được thiết kế đẹp.
|
- Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành;
- Sử dụng các công trình của
khu vực.
|
- Đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn
hiện hành;
- Sử dụng các công trình của
khu vực.
|
III. Yêu cầu về chất lượng
hoàn thiện
|
1. Vật tư, vật liệu dùng để
xây dựng và hoàn thiện
|
- Sử dụng các loại vật tư, vật
liệu có chất lượng cao tại thời điểm xây dựng.
|
- Sử dụng
các loại vật tư, vật liệu có chất lượng tốt tại thời điểm xây dựng.
|
- Sử dụng các loại
vật tư, vật liệu có chất lượng khá tại thời điểm xây dựng.
|
- Đảm bảo quy
chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
|
2. Trang thiết bị
gắn liền với nhà
|
- Sử dụng các
trang thiết bị có chất lượng cao tại thời điểm xây dựng.
|
- Sử dụng các
trang thiết bị có chất lượng tốt tại thời điểm xây dựng.
|
Sử dụng các
trang thiết bị có chất lượng khá tại thời điểm xây dựng.
|
- Sử dụng các
trang thiết bị có chất lượng trung bình tại thời điểm xây dựng.
|
IV. Yêu cầu về
chất lượng dịch vụ quản lý sử dụng
|
|
|
|
1. Bảo vệ an ninh
|
- Có hệ thống camera kiểm soát
trong các sảnh, hành lang, cầu thang.
- Có nhân viên bảo
vệ tại các lối ra vào 24/24 h trong ngày.
|
- Có nhân viên bảo
vệ tại các khu vực công cộng.
|
- Có nhân viên bảo
vệ lối ra vào chính.
|
- Thực hiện theo
quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư.
|
2. Vệ sinh
|
- Thường xuyên quét dọn, lau rửa,
hút bụi các khu vực công cộng, đảm bảo vệ sinh.
|
- Thường xuyên quét dọn, lau rửa,
hút bụi các khu vực công cộng, đảm bảo vệ sinh.
|
- Đảm bảo vệ sinh.
|
- Đảm bảo vệ sinh.
|
3. Chăm sóc cảnh quan
|
- Đảm bảo chăm sóc cây xanh,
sân, vườn, đường nội bộ luôn sạch đẹp.
|
- Đảm bảo chăm sóc cây xanh,
sân, vườn, đường nội bộ luôn sạch đẹp.
|
- Đảm bảo vệ sinh.
|
- Đảm bảo vệ sinh.
|
4. Quản lý vận
hành
|
- Bảo dưỡng, sửa
chữa hư hỏng kịp thời.
|
- Bảo dưỡng, sửa
chữa hư hỏng kịp thời.
|
- Thực hiện theo
quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư.
|
- Thực hiện theo
quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư.
|
Circular No. 14/2008/TT-BXD of June 2, 2008, guiding the grading of condominiums.
Circular No. 14/2008/TT-BXD of June 2, 2008, guiding the grading of condominiums.
2.473
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|