|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
Khongso
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Đào Hồng Lan
|
Ngày ban hành:
|
20/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ Y
TẾ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/2025/TT-BYT
|
Hà
Nội, ngày tháng năm 2025
|
DỰ THẢO 1
|
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH DANH MỤC MÃ ĐỐI TƯỢNG ĐẾN KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH PHỤC VỤ GIÁM ĐỊNH, THANH
TOÁN CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ VÀ GIẢI QUYẾT CÁC CHẾ ĐỘ LIÊN
QUAN
Căn
cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008, Luật sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số Điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 27 tháng 11
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của
Luật bảo hiểm y tế được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 75/2023/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2023, Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2025;
Căn cứ Nghị định
số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y
tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành danh mục mã đối tượng đến khám bệnh, chữa bệnh phục vụ giám định, thanh toán chi phí khám
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và giải quyết các chế độ liên quan.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này danh mục mã đối tượng đến
khám bệnh, chữa bệnh phục vụ giám định, thanh toán chi phí khám
bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và giải quyết các chế độ liên quan.
Điều 2. Quy định áp dụng
Danh mục mã đối tượng đến
khám bệnh, chữa bệnh ban hành kèm theo Thông tư này là
cơ sở dữ liệu đầu vào sử dụng để trích chuyển dữ liệu điện tử giữa cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh với cơ quan bảo hiểm xã hội trên phạm vi toàn quốc, phục vụ việc giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh
bảo hiểm y tế và giải quyết các chế độ liên quan.
Điều 3. Điều khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản dẫn chiếu
trong Thông tư này được thay thế, sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo các văn bản
đã được thay thế, sửa đổi, bổ sung.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2025.
2. Quyết định
số /QĐ-BYT ngày tháng năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục mã đối tượng đến khám
bệnh, chữa bệnh phục vụ giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế và giải quyết các chế độ liên quan hết hiệu lực thi hành kể
từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 5. Điều khoản chuyển
tiếp
Trường
hợp người bệnh vào viện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng ra
viện trong ngày hoặc sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh áp dụng mã đối tượng đến khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại
Thông tư này.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Vụ Bảo hiểm y tế có trách
nhiệm:
a) Đầu mối chỉ đạo, tổ chức
triển khai Thông tư này và hướng dẫn nội dung chuyên môn thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao;
b) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm
tra các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong việc áp dụng mã đối
tượng đến khám bệnh, chữa bệnh ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Nghiên cứu, đề xuất điều chỉnh, sửa đổi, bổ
sung áp dụng mã đối tượng đến khám bệnh, chữa bệnh để phù hợp với yêu cầu thực tiễn;
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
2. Các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan khác
thuộc Bộ Y tế có trách nhiệm phối hợp tổ chức thực hiện Thông tư này theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn.
3. Sở Y tế tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, phổ
biến và triển khai thực hiện Thông tư này theo thẩm quyền;
b) Tổng hợp các đề xuất,
kiến nghị từ các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn để đề xuất Bộ Y tế
điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung danh mục mã đối tượng đến
khám bệnh, chữa bệnh phù hợp
với yêu cầu
thực tiễn.
4. Cơ quan bảo hiểm xã hội
có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và các đơn vị
thuộc quyền quản lý tổ chức thực hiện các quy định tại Thông tư này;
b) Cập nhật, chuyển đổi, áp
dụng danh mục mã đối tượng đến khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại Thông tư
này để thực hiện
việc giám định, thanh
toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và giải quyết các chế độ liên quan;
c) Tổng hợp, đề xuất Bộ Y tế
để điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung danh mục mã đối tượng đến khám
bệnh, chữa bệnh phù hợp với yêu cầu thực tiễn (nếu có).
5. Cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh có trách nhiệm:
Cập nhật, áp dụng danh mục mã đối
tượng đến khám bệnh, chữa bệnh ban hành kèm theo Thông tư này vào phần mềm quản lý khám bệnh, chữa bệnh (phần
mềm HIS) để thực hiện trích xuất và gửi dữ liệu
điện tử chi phí khám bệnh, chữa bệnh lên Cổng tiếp nhận dữ liệu thuộc Hệ thống
thông tin giám định bảo hiểm y tế của cơ quan bảo hiểm xã hội để cơ quan bảo
hiểm xã hội thực hiện giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế theo quy định.
Trong quá trình tổ chức thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ
Y tế để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Xã hội của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (Vụ Khoa giáo - Văn xã,
Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ);
- Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ Y tế (để phối hợp);
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Y tế các Bộ, ngành;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Các Vụ, Cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ Y tế;
- Hiệp hội Bệnh viện tư nhân Việt Nam;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Lưu: VT, PC, BH (05 bản).
|
BỘ
TRƯỞNG
Đào Hồng Lan
|
PHỤ
LỤC
DANH
MỤC MÃ ĐỐI TƯỢNG ĐẾN KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2025/TT-BYT ngày tháng năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
1. Khám bệnh ngoại trú
(bao gồm khám bệnh (MA_LOAI_KCB = 01), điều trị ngoại trú (MA_LOAI_KCB = 02))
TT
|
MA_DOITUONG_KCB
|
Trường
hợp
|
Quy
định
|
Mức hưởng (MUC_HUONG)
|
1
|
2.1
|
Cấp cứu
|
Khoản 5 Điều 22 Luật
BHYT
|
100% chi phí KCB theo
phạm vi quyền lợi, mức hưởng
|
2
|
2.2
|
Đến KCB đúng cơ sở KCB
nơi đăng ký KCB BHYT ban đầu
|
|
100% chi phí KCB theo
phạm vi quyền lợi, mức hưởng
|
3
|
2.3
|
Đến KCB có phiếu
chuyển cơ sở KCB (Bao gồm Phiếu chuyển cơ sở KCB có giá trị 1 năm)
|
Điều 9, Điều 10 Thông
tư số 01/2025/TT-BYT
|
100% chi phí KCB theo
phạm vi quyền lợi, mức hưởng
|
4
|
2.4
|
Đến KCB tại cơ sở KCB
cấp ban đầu bao gồm trạm y tế, cơ sở KCB y học gia đình, trạm y tế quân - dân
y, trung tâm y tế huyện được cấp giấy phép hoạt động theo hình thức tổ chức
là phòng khám, y tế cơ quan, đơn vị, tổ chức được tổ chức dưới hình thức trạm
y tế hoặc phòng khám, cơ sở KCB cấp ban đầu trong quân đội, công an (trừ
trường hợp đến đúng cơ sở KCB nơi đăng ký KCB BHYT ban đầu)
|
- Điểm c khoản 1 Điều
22 Luật BHYT
- Điều 3 Thông tư số 01/2025/TT-BYT
|
100% chi phí KCB
(không phụ thuộc mức hưởng của thẻ BHYT)
|
5
|
2.5
|
Đến KCB tại cơ sở KCB
cấp ban đầu còn lại không thuộc mã 2.4 (trừ trường hợp đến đúng cơ sở KCB nơi
đăng ký KCB BHYT ban đầu)
|
Điểm c khoản 4 Điều 22
Luật BHYT
|
100% chi phí KCB theo
phạm vi quyền lợi, mức hưởng
|
6
|
2.6
|
Đến KCB tại cơ sở KCB
cấp cơ bản đạt số điểm dưới 50 điểm hoặc được tạm xếp cấp cơ bản (trừ trường
hợp các bệnh thuộc Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 1/2025/TT-BYT và
trường hợp KCB tại cơ sở KCB cấp cơ bản mà trước ngày 01/01/2025 đã được xác
định là tuyến tỉnh hoặc tuyến trung ương hoặc tương đương tuyến tỉnh hoặc
tuyến trung ương)
|
Điểm a khoản 5 Điều 14
Nghị định số 146/2018/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số
02/2025/NĐ-CP
|
100% chi phí KCB theo
phạm vi quyền lợi, mức hưởng
|
7
|
2.7
|
Đến KCB tại cơ sở KCB
cấp cơ bản đối với các bệnh thuộc Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
01/2025/TT-BYT
|
- Điểm a khoản 4 Điều
22 Luật BHYT
- Điều 5 Thông tư số 01/2025/TT-BYT
|
100% chi phí KCB theo
phạm vi quyền lợi, mức hưởng
|
8
|
2.8
|
Đến KCB tại cơ sở KCB
cấp chuyên sâu đối với các bệnh thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
01/2025/TT-BYT
|
- Điểm a khoản 4 Điều
22 Luật BHYT
- Điều 5 Thông tư số 01/2025/TT-BYT
|
100% chi phí KCB theo
phạm vi quyền lợi, mức hưởng
|
9
|
2.9
|
Đến KCB tại cơ sở KCB cấp cơ bản, cấp chuyên sâu mà
trước ngày 01/01/2025 đã được cơ quan có thẩm quyền xác định là tuyến huyện
|
Điểm đ khoản 4 Điều 22
Luật BHYT
|
100% chi phí KCB theo
phạm vi quyền lợi, mức hưởng
|
10
|
2.10
|
Trường hợp KCB khi
thay đổi nơi lưu trú theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 01/2025/TT-BYT
|
- Khoản 3 Điều 22 Luật
BHYT
- Điều 4 Thông tư số 01/2025/TT-BYT
|
100% chi phí KCB theo
phạm vi quyền lợi, mức hưởng
|
11
|
2.11
|
Đến KCB theo phiếu hẹn
khám lại theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 01/2025/TT-BYT
|
Điều 11 Thông tư số
01/2025/TT-BYT
|
100% chi phí KCB theo
phạm vi quyền lợi, mức hưởng
|
12
|
2.12
|
Người đã hiến bộ phận
cơ thể của mình phải điều trị ngay sau khi hiến bộ phận cơ thể
|
Khoản 4 Điều 15 Nghị
định số 146/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 02/2025/NĐ-CP
|
100% chi phí KCB theo
phạm vi quyền lợi, mức hưởng
|
13
|
2.13
|
Trẻ sơ sinh phải điều
trị ngay sau khi sinh ra
|
Khoản 2 Điều 15 Nghị
định số 146/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 02/2025/NĐ-CP
|
100% chi phí KCB theo
phạm vi quyền lợi, mức hưởng
|
14
|
2.14
|
Chi phí cho một lần
KCB thấp hơn 15% mức lương cơ sở
|
Khoản 3 Điều 14 Nghị
định số 146/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 02/2025/NĐ-CP
|
100% chi phí KCB
(không phụ thuộc mức hưởng của thẻ BHYT)
|
15
|
2.15
|
Từ ngày 01/7/2026 đến
KCB tại cơ sở KCB cấp cơ bản đạt số điểm từ 50 - 70 điểm (trừ trường hợp các
bệnh thuộc Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-BYT)
|
Điểm b khoản 5 Điều 14
Nghị định số 146/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số
02/2025/NĐ-CP
|
50% chi phí KCB theo
phạm vi quyền lợi, mức hưởng
|
16
|
2.16
|
Từ ngày 01/7/2026 đến
KCB tại cơ sở KCB cấp cơ bản mà trước ngày 01/01/2025 đã được xác định là
tuyến tỉnh hoặc tuyến trung ương hoặc tương đương tuyến tỉnh hoặc tuyến trung
ương (trừ trường hợp các bệnh thuộc Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
01/2025/TT-BYT)
|
Điểm c khoản 5 Điều 14
Nghị định số 146/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số
02/2025/NĐ-CP
|
50% chi phí KCB theo
phạm vi quyền lợi, mức hưởng
|
17
|
2.17
|
Từ ngày 01/7/2026 đến
KCB tại cơ sở KCB cấp chuyên sâu mà trước ngày 01/01/2025 đã được cơ quan có
thẩm quyền xác định là tuyến tỉnh hoặc tương đương tuyến tỉnh (trừ trường hợp
các bệnh thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 01/2025/TT-BYT)
|
- Điểm h khoản 4 Điều
22 Luật BHYT
- Điểm d khoản 5 Điều 14 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung
bởi Nghị định số 02/2025/NĐ-CP
|
50% chi phí KCB theo
phạm vi quyền lợi, mức hưởng
|
18
|
2.18
|
Tự đến KCB tại cơ sở
KCB cấp chuyên sâu mà bệnh không thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
số 01/2025/TT-BYT
|
|
0%
|
19
|
2.19
|
Tự đến KCB tại cơ sở
KCB cấp chuyên sâu mà trước ngày 01/01/2025 đã được cơ quan có thẩm quyền xác
định là tuyến trung ương
|
|
0%
|
20
|
2.20
|
Người bệnh không KCB
BHYT
|
|
0%
|
2. Điều trị nội trú (bao gồm điều trị nội trú
(MA_LOAI_KCB = 03), điều trị nội trú ban ngày (MA_LOAI_KCB = 04), điều trị
lưu tại Trạm Y tế tuyến xã (MA_LOAI_KCB = 06), điều trị nội trú dưới 04 tiếng
(MA_LOAI_KCB = 09))
|
STT
|
MA_DOITUONG_KCB
|
Trường
hợp
|
Quy
định
|
Mức hưởng (MUC_HUONG)
|
1
|
3.1
|
Cấp cứu
|
Khoản 5 Điều 22 Luật
BHYT
|
100% chi phí KCB theo
phạm vi quyền lợi, mức hưởng
|
2
|
3.2
|
Đến KCB đúng cơ sở KCB
nơi đăng ký KCB BHYT ban đầu
|
|
100% chi phí KCB theo
phạm vi quyền lợi, mức hưởng
|
3
|
3.3
|
Đến KCB có phiếu
chuyển cơ sở KCB (Bao gồm Phiếu chuyển cơ sở KCB có giá trị 1 năm)
|
Điều 9, Điều 10 Thông
tư số 01/2025/TT-BYT
|
100% chi phí KCB theo
phạm vi quyền lợi, mức hưởng
|
4
|
3.7
|
Đến KCB tại cơ sở KCB
cấp cơ bản đối với các bệnh thuộc Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
01/2025/TT-BYT
|
- Điểm a khoản 4 Điều
22 Luật BHYT
- Điều 5 Thông tư số 01/2025/TT-BYT
|
100% chi phí KCB theo
phạm vi quyền lợi, mức hưởng
|
5
|
3.8
|
Đến KCB tại cơ sở KCB
cấp chuyên sâu đối với các bệnh thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
01/2025/TT-BYT
|
- Điểm a khoản 4 Điều
22 Luật BHYT
- Điều 5 Thông tư số 01/2025/TT-BYT
|
100% chi phí KCB theo
phạm vi quyền lợi, mức hưởng
|
6
|
3.9
|
Đến KCB tại cơ sở KCB cấp cơ bản, cấp chuyên sâu mà
trước ngày 01/01/2025 đã được cơ quan có thẩm quyền xác định là tuyến huyện
|
Điểm đ khoản 4 Điều 22
Luật BHYT
|
100% chi phí KCB theo
phạm vi quyền lợi, mức hưởng
|
7
|
3.10
|
Trường hợp KCB khi
thay đổi nơi lưu trú theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 01/2025/TT-BYT
|
- Khoản 3 Điều 22 Luật
BHYT
- Điều 4 Thông tư số 01/2025/TT-BYT
|
100% chi phí KCB theo
phạm vi quyền lợi, mức hưởng
|
8
|
3.11
|
Đến KCB theo phiếu hẹn
khám lại theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 01/2025/TT-BYT
|
Điều 11 Thông tư số
01/2025/TT-BYT
|
100% chi phí KCB theo
phạm vi quyền lợi, mức hưởng
|
9
|
3.12
|
Người đã hiến bộ phận
cơ thể của mình phải điều trị ngay sau khi hiến bộ phận cơ thể
|
Khoản 4 Điều 15 Nghị
định số 146/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 02/2025/NĐ-CP
|
100% chi phí KCB theo
phạm vi quyền lợi, mức hưởng
|
10
|
3.13
|
Trẻ sơ sinh phải điều
trị ngay sau khi sinh ra
|
Khoản 2 Điều 15 Nghị
định số 146/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 02/2025/NĐ-CP
|
100% chi phí KCB theo
phạm vi quyền lợi, mức hưởng
|
11
|
3.14
|
Chi phí cho một lần
KCB thấp hơn 15% mức lương cơ sở
|
Khoản 3 Điều 14 Nghị
định số 146/2018/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 02/2025/NĐ-CP
|
100% chi phí KCB
(không phụ thuộc mức hưởng của thẻ BHYT)
|
12
|
3.15
|
Người dân tộc thiểu số
và người thuộc hộ nghèo đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, người đang
sinh sống tại xã đảo, huyện đảo khi đến KCB nội trú tại cơ sở KCB cấp chuyên
sâu
|
Điểm b khoản 4 Điều 22
Luật BHYT
|
100% chi phí KCB theo
phạm vi quyền lợi, mức hưởng
|
13
|
3.16
|
Đến KCB tại cơ sở KCB
cấp cơ bản
|
Điểm d khoản 4 Điều 22
Luật BHYT
|
100% chi phí KCB theo
phạm vi quyền lợi, mức hưởng
|
14
|
3.17
|
Tự đến KCB tại cơ sở
KCB cấp chuyên sâu mà bệnh không thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
số 01/2025/TT-BYT
|
Điểm g khoản 4 Điều 22
Luật BHYT
|
40% chi phí KCB theo
phạm vi quyền lợi, mức hưởng
|
15
|
3.18
|
Tự đến KCB tại cơ sở
KCB cấp chuyên sâu mà người bệnh không phải là người dân tộc thiểu số và
người thuộc hộ nghèo đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, người đang
sinh sống tại xã đảo, huyện đảo
|
Điểm g khoản 4 Điều 22
Luật BHYT
|
40% chi phí KCB theo
phạm vi quyền lợi, mức hưởng
|
16
|
3.19
|
Tự đến KCB tại cơ sở KCB
cấp chuyên sâu mà trước ngày 01/01/2025 đã được cơ quan có thẩm quyền xác
định không thuộc tuyến huyện hoặc tuyến tỉnh
|
Điểm g khoản 4 Điều 22
Luật BHYT
|
40% chi phí KCB theo
phạm vi quyền lợi, mức hưởng
|
17
|
3.20
|
Người bệnh không KCB
BHYT
|
|
0%
|
Dự thảo Thông tư về Danh mục mã đối tượng đến khám bệnh, chữa bệnh phục vụ giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và giải quyết các chế độ liên quan do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Dự thảo Thông tư về Danh mục mã đối tượng đến khám bệnh, chữa bệnh phục vụ giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và giải quyết các chế độ liên quan do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
1
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|