|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 66/2001/TT-BTC Quy chế quản lý tài chính Bảo hiểm xã hội Việt Nam bổ sung Thông tư 85/1998/TT-BTC
Số hiệu:
|
66/2001/TT-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Kim Ngân
|
Ngày ban hành:
|
22/08/2001
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
66/2001/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2001
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 66/2001/TT-BTC NGÀY 22 THÁNG 8 NĂM 2001
HƯỚNG DẪN SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỂM CỦA THÔNG TƯ SỐ 85/1998/TT-BTC NGÀY 25/6/ 1998 CỦA
BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN QUY CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT
NAM
Căn cứ Quyết định số
100/2001/QĐ-TTg ngày 28 tháng 6 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về
việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế quản lý tài chính đối với Bảo hiểm
xã hội Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 20/1998/QĐ-TTg ngày 26 tháng
1 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc sửa đổi điểm 1, điểm 2, điểm 4.1 (mục III) và điểm
4 (mục IV) của phần III Thông tư số 85/1998/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm 1998 của
Bộ Tài chính hướng dẫn Quy chế quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt
Nam như sau:
I/ VỀ CHI PHÍ
QUẢN LÝ THƯỜNG XUYÊN CỦA HỆ THỐNG BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM:
1. Chi phí quản lý thường xuyên
của hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam được lấy từ lãi thu được do thực hiện các
hoạt động đầu tư tăng trưởng quỹ BHXH và được tính bằng 4% trên số thực thu bảo
hiểm xã hội hàng năm. Tỷ lệ này được áp dụng trong 2 năm 2001-2002.
Các khoản chi hoạt động quản lý
thường xuyên ( có biểu chi tiết kèm theo ) bao gồm cả chi nghiên cứu khoa học,
chi đào tạo, đào tạo lại; không bao gồm các khoản chi sửa chữa lớn tài sản cố định,
chi mua ô tô và mua sắm các tài sản theo các dự án đầu tư.
2. Chi phí quản lý hoạt động thường
xuyên của Bảo hiểm xã hội Việt Nam được thực hiện theo nguyên tắc sau :
- Tổng số chi quản lý thường
xuyên toàn ngành không vượt quá 4% số thực thu bảo hiểm xã hội trong năm.
- Đảm bảo công bằng, hợp lý giữa
các đơn vị trực thuộc.
- Mức chi gắn với nhiệm vụ, phù
hợp với đặc điểm, điều kiện hoạt động của từng đơn vị.
- Tập trung kinh phí ưu tiên cho
việc nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác và bổ sung thêm tiền lương cho cán
bộ, công chức theo kết quả công việc đã thực hiện, nhưng không mang tính bình
quân.
3. Hàng năm, căn cứ vào kế hoạch
thu bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm xã hội Việt Nam đồng thời lập dự toán chi quản lý
thường xuyên tương ứng với nguồn kinh phí được trích 4% theo kế hoạch thu,
trình Hội đồng quản lý phê duyệt làm căn cứ thực hiện.
Bảo hiểm xã hội Việt Nam được tạm
ứng từ quỹ BHXH để cấp kinh phí hoạt động cho các đơn vị. Cuối năm, căn cứ vào
số thực thu bảo hiểm xã hội toàn ngành để xác định tổng số được trích chi phí
quản lý bộ máy toàn ngành; đồng thời Bảo hiểm xã hội Việt Nam dùng nguồn lãi
thu được do hoạt động đầu tư tăng trưởng quỹ BHXH trong năm để hoàn trả kinh
phí chi quản lý bộ máy đã tạm ứng từ quỹ BHXH.
Trường hợp số thu không đảm bảo
dự toán đầu năm, Bảo hiểm xã hội Việt Nam phải giảm số chi tương ứng trong năm,
hoặc chuyển sang giảm dự toán chi của năm tiếp theo.
4. Nếu Bảo hiểm xã hội Việt Nam
hoàn thành nhiệm vụ, tăng thu, tiết kiệm chi phí quản lý thường xuyên, thì số
kinh phí dôi ra ( số được trích 4% trừ số chi thực tế ) được sử dụng để bổ sung
các khoản chi sau:
a. Bổ sung tiền lương, tiền công
cho người lao động trong toàn ngành theo mức độ hoàn thành công việc, nhưng mức
thu nhập tối đa không quá 2 lần so với quỹ tiền lương theo quy định hiện hành của
Nhà nước. Trong đó, quỹ tiền lương được xác định như sau:
- Tiền lương theo ngạch, bậc của
cán bộ, công chức trong tổng số biên chế được Ban tổ chức cán bộ Chính phủ
thông báo, quy định tại Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính
phủ và mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định.
- Các khoản phụ cấp chức vụ, phụ
cấp khu vực, phụ cấp độc hại.
- Phần lương tăng thêm của cán bộ,
công chức do nâng bậc theo niên hạn.
b. Chi tiền lương, tiền công cho
lao động hợp đồng trong trường hợp cần thiết để đảm bảo hoàn thành công việc.
c. Bổ sung hai quỹ khen thưởng
và phúc lợi không quá 3 tháng lương thực tế bình quân toàn ngành.
d. Bổ sung thêm trợ cấp cho người
lao động trong hệ thống khi thực hiện chính sách sắp xếp lao động, tinh giảm
biên chế theo chế độ Nhà nước quy định.
e. Phần còn lại (nếu có) sau khi
chi 4 nội dung trên được chuyển cộng chung vào nguồn dự toán năm sau để phân bổ,
tiếp tục sử dụng.
5. Nhà nước quản lý biên chế đối
với số cán bộ, công chức trong bộ máy quản lý khung của hệ thông Bảo hiểm xã hội
Việt Nam ( do Ban tổ chức cán bộ Chính phủ thông báo ). Bảo hiểm xã hội Việt
Nam được chủ động sắp xếp, tổ chức và tuyển dụng lao động theo quy định của Bộ
Luật lao động để đáp ứng nhu cầu công việc.
6. Việc đóng và hưởng các chế độ
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của cán bộ, công chức ngành Bảo hiểm xã hội Việt
Nam vẫn tính theo hệ số mức lương quy định tại Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng
5 năm 1993 của Chính phủ và mức lương tối thiểu chung do Chính phủ quy định.
II. VỀ VIỆC
PHÂN BỔ VÀ SỬ DỤNG TIỀN SINH LỢI DO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TĂNG TRƯỞNG QUỸ BẢO HIỂM
XÃ HỘI:
Tiền sinh lời do hoạt động đầu
tư tăng trưởng quỹ bảo hiểm xã hội được phân bổ, sử dụng như sau:
1. Trích 50% bổ sung vào quỹ
BHXH để bảo toàn và tăng trưởng.
2. Trích kinh phí để chi quản lý
thường xuyên của hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam bằng 4% của số thực thu bảo
hiểm xã hội hàng năm.
3. Trích 2 quỹ khen thưởng, phúc
lợi bằng 3 tháng lương thực tế bình quân toàn ngành.
4. Phần còn lại để bổ sung nguồn
vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất của toàn hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Ngoài nguồn kinh phí này, hàng
năm Bảo hiểm xã hội Việt Nam được Ngân sách Nhà nước cân đối, cấp dần kinh phí
chi đầu tư xây dựng cơ sở vật chất của hệ thống theo dự án được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01/01/2001. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị
phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét giải quyết.
|
Nguyễn
Thị Kim Ngân
(Đã
ký)
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông tư số 66/ 2001/BTC-TT ngày 22 tháng 8 năm 2001 của Bộ
Tài chính)
NỘI DUNG CHI QUẢN LÝ CỦA HỆ THỐNG BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Mục
|
Tiểu mục
|
Nội dung
chi
|
1
|
|
Tiền
lương, tiền công
|
|
1
|
Lương ngạch bậc
theo quỹ lương được duyệt
|
|
2
|
Lương tập sự
|
|
3
|
Lương hợp đồng
dài hạn
|
|
4
|
Lương cán bộ
CNV dôi ra ngoài biên chế
|
|
5
|
Lương bổ sung
|
|
6
|
Lương khác
|
2
|
|
Tiền công
|
|
1
|
Tiền công hợp
đồng theo vụ việc
|
|
2
|
Khác
|
3
|
|
Phụ cấp
lương
|
|
1
|
Chức vụ
|
|
2
|
Khu vực, thu
hút, đắt đỏ
|
|
3
|
Trách nhiệm
|
|
4
|
Làm đêm, thêm
giờ
|
|
5
|
Độc hại, nguy
hiểm
|
|
6
|
Khác
|
4
|
|
Học bổng học
sinh, sinh viên
|
|
1
|
Đào tạo trong
nước
|
|
2
|
Sinh hoạt phí
cán bộ đi học
|
|
3
|
Khác
|
5
|
|
Tiền thưởng
|
|
1
|
Thưởng thường
xuyên
|
|
2
|
Thưởng đột xuất
|
|
3
|
Khác
|
6
|
|
Phúc lợi tập
thể
|
|
1
|
Trợ cấp khó
khăn thường xuyên
|
|
2
|
Trợ cấp khó
khăn đột xuất
|
|
3
|
Tiền tàu xe
nghỉ phép năm
|
|
4
|
Chi hỗ trợ đời
sống cho cán bộ, viên chức trong ngành
|
|
5
|
Trích lập quỹ
khen thưởng, phúc lợi
|
|
6
|
Các khoản
khác
|
7
|
|
Các khoản
đóng góp
|
|
1
|
Bảo hiểm xã hội
|
|
2
|
Bảo hiểm y tế
|
|
3
|
Kinh phí công
đoàn
|
|
4
|
Khác
|
8
|
|
Thanh toán
dịch vụ công cộng
|
|
1
|
Thanh toán tiền
điện
|
|
2
|
Thanh toán tiền
nước
|
|
3
|
Thanh toán tiền
nhiên liệu
|
|
4
|
Thanh toán tiền
vệ sinh, môi trường
|
|
5
|
Khác
|
9
|
|
Vật tư,
văn phòng
|
|
1
|
Văn phòng phẩm
|
|
2
|
Mua sắm công
cụ, dụng cụ văn phòng
|
|
3
|
Vật tư, văn
phòng khác
|
10
|
|
Thông tin,
tuyên truyền, liên lạc
|
|
1
|
Cước phí điện
thoại trong nước
|
|
2
|
Cước phí điện
thoại quốc tế
|
|
3
|
Cước phí bưu
chính
|
|
4
|
Fax
|
|
5
|
Tuyên truyền
|
|
6
|
Quảng cáo
|
|
7
|
Phim ảnh
|
|
8
|
Sách, báo, tạp
chí thư viện
|
|
9
|
Khác
|
11
|
|
Hội nghị
|
|
1
|
In, mua tài
liệu
|
|
2
|
Chi bù tiền
ăn
|
|
3
|
Bồi dưỡng giảng
viên, báo cáo viên
|
|
4
|
Tiền vé máy
bay, tàu, xe
|
|
5
|
Tiền thuê
phòng ngủ
|
|
6
|
Thuê hội trường,
phương tiện vận chuyển
|
|
7
|
Các khoản
thuê mướn khác
|
|
8
|
Chi phí khác
|
12
|
|
Công tác
phí
|
|
1
|
Tiền vé máy
bay, tàu, xe
|
|
2
|
Phụ cấp công
tác phí
|
|
3
|
Tiền thuê
phòng ngủ
|
|
4
|
Khoán công
tác phí
|
|
5
|
Khác
|
13
|
|
Chi phí
thuê mướn
|
|
1
|
Thuê phương
tiện vận chuyển, áp tải, bảo vệ tài sản, kho, quỹ
|
|
2
|
Thuê nhà
|
|
3
|
Thuê đất
|
|
4
|
Thuê thiết bị
các loại
|
|
5
|
Thuê chuyên
gia và giảng viên nước ngoài
|
|
6
|
Thuê chuyên
gia và giảng viên trong nước
|
|
7
|
Thuê lao động
trong nước
|
|
8
|
Thuê đào tạo
lại cán bộ
|
|
9
|
Chi phí thuê
mướn khác
|
14
|
|
Chi đoàn
ra
|
|
1
|
Tiền vé máy
bay, tàu, xe
|
|
2
|
Tiền ăn
|
|
3
|
Tiền ở
|
|
4
|
Tiền tiêu vặt
|
|
5
|
Phí, lệ phí
liên quan
|
|
6
|
Khác
|
15
|
|
Chi đoàn
vào
|
|
1
|
Tiền vé máy
bay, tàu, xe
|
|
2
|
Tiền ăn
|
|
3
|
Tiền ở
|
|
4
|
Tiền tiêu vặt
|
|
5
|
Phí, lệ phí
liên quan
|
|
6
|
Khác
|
16
|
|
Sửa chữa
thường xuyên TSCĐ phục vụ công tác chuyên môn và duy tu, bảo dưỡng các công
trình CSHT
|
|
1
|
Mô tô
|
|
2
|
Ô tô con, ô
tô tải
|
|
3
|
Xe chuyên
dùng
|
|
4
|
Tàu thuyền
|
|
5
|
Đồ gỗ
|
|
6
|
Bảo trì và
hoàn thiện phần mềm máy tính
|
|
7
|
Trang thiết bị
kỹ thuật chuyên dụng
|
|
8
|
Máy tính,
photo, máy fax
|
|
9
|
Điều hoà nhiệt
độ
|
|
10
|
Nhà cửa
|
|
11
|
Thiết bị
phòng cháy, chữa cháy
|
|
12
|
Đường điện, cấp
thoát nước
|
|
13
|
Các TSCĐ và
công trình hạ tầng cơ sở khác
|
17
|
|
Sửa chữa lớn
TSCĐ phục vụ công tác chuyên môn và các công trình CSHT
|
|
1
|
Mô tô
|
|
2
|
Ô tô con, ô
tô tải
|
|
3
|
Xe chuyên
dùng
|
|
4
|
Tàu thuyền
|
|
5
|
Đồ gỗ
|
|
6
|
Bảo trì và
hoàn thiện phần mềm máy tính
|
|
7
|
Trang thiết bị
kỹ thuật chuyên dụng
|
|
8
|
Máy tính,
photo, máy fax
|
|
9
|
Điều hoà nhiệt
độ
|
|
10
|
Nhà cửa
|
|
11
|
Thiết bị
phòng cháy, chữa cháy
|
|
12
|
Đường điện, cấp
thoát nước
|
|
13
|
Các TSCĐ và
công trình hạ tầng cơ sở khác
|
18
|
|
Mua sắm
tài sản dùng cho công tác chuyên môn
|
|
1
|
Mô tô
|
|
2
|
Ô tô con, ô
tô tải
|
|
3
|
Xe chuyên
dùng
|
|
4
|
Tàu thuyền
|
|
5
|
Đồ gỗ, sắt,
mây tre, nhựa (cao cấp)
|
|
6
|
Trang thiết bị
kỹ thuật chuyên dụng
|
|
7
|
Máy tính,
photo, máy fax
|
|
8
|
Điều hoà nhiệt
độ
|
|
9
|
Nhà cửa
|
|
10
|
Thiết bị
phòng cháy, chữa cháy
|
|
11
|
Phần mềm máy
tính
|
|
12
|
Sách, tài liệu
và chế độ dùng cho công tác chuyên môn
|
|
13
|
Các tài sản
khác
|
19
|
|
Chi phí
nghiệp vụ chuyên môn của ngành
|
|
1
|
Chi mua hàng
hoá, vật tư dùng cho chuyên môn của từng ngành
|
|
2
|
Trang thiết bị
kỹ thuật chuyên dụng (Không phải TSCĐ)
|
|
3
|
Chi mua, in ấn
chỉ dùng cho chuyên môn của từng ngành
|
|
4
|
Đồng phục,
trang phục
|
|
5
|
Bảo hộ lao động
|
|
6
|
Sách, tài liệu
và chế độ dùng cho chuyên môn của từng ngành
|
|
7
|
Chi mật phí
|
|
8
|
Chi thanh
toán hợp đồng với bên ngoài
|
|
9
|
Chi phí khác
|
20
|
|
Chi phí đặc
thù của ngành
|
|
1
|
Chi hỗ trợ
cho đơn vị sử dụng lao động
|
|
2
|
Chi hỗ trợ
cho đơn vị quản lý phối hợp thu
|
|
3
|
Chi cho CBCNV
trong ngành
|
|
4
|
Chi hỗ trợ
công tác kiểm tra
|
|
5
|
Chi thăm hỏi
đối tượng
|
|
6
|
Khác
|
21
|
|
Chi nghiên
cứu khoa học
|
22
|
|
Chi đào tạo,
đào tạo lại
|
23
|
|
Chi phí
khác
|
|
1
|
Chi kỷ niệm
các ngày lễ lớn
|
|
2
|
Chi khắc phục
thiên tai cho các đơn vị dự toán
|
|
3
|
Chi các khoản
phí và lệ phí của các đơn vị dự toán
|
|
4
|
Chi bảo hiểm
tài sản và phương tiện của các đơn vị DT
|
|
5
|
Chi đóng góp
đối với các tổ chức quốc tế
|
|
6
|
Chi các hoạt
động từ thiện
|
|
7
|
Chi hỗ trợ
cho người lao động nghỉ việc
|
|
8
|
Chi tiếp
khách
|
|
9
|
Chi các khoản
khác
|
Thông tư 66/2001/TT-BTC sửa đổi Thông tư 85/1998/TT-BTC hướng dẫn Quy chế quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 66/2001/TT-BTC ngày 22/08/2001 sửa đổi Thông tư 85/1998/TT-BTC hướng dẫn Quy chế quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam do Bộ Tài Chính ban hành
5.884
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|