|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 20/2023/TT-BLĐTBXH về Quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Số hiệu:
|
20/2023/TT-BLĐTBXH
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Bá Hoan
|
Ngày ban hành:
|
29/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng BHXH từ ngày 01/01/2024
Ngày 29/12/2023, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư 20/2023/TT-BLĐTBXH quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội.Mức điều chỉnh tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội từ ngày 01/01/2024
Tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 20/2023/TT-BLĐTBXH được điều chỉnh theo công thức sau:
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội sau điều chỉnh của từng năm = Tổng tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của từng năm x Mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng
Trong đó, mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng như sau:
- Trước năm 1995: Mức điều chỉnh là: 5,43
- Năm 1995: Mức điều chỉnh là: 4,61
- Năm 1996: Mức điều chỉnh là: 4,36
- Năm 1997: Mức điều chỉnh là: 4,22
- Năm 1998: Mức điều chỉnh là: 3,92
- Năm 1999: Mức điều chỉnh là: 3,75
- Năm 2000: Mức điều chỉnh là: 3,82
- Năm 2001: Mức điều chỉnh là: 3,83
- Năm 2002: Mức điều chỉnh là: 3,68
- Năm 2003: Mức điều chỉnh là: 3,57
- Năm 2004: Mức điều chỉnh là: 3,31
- Năm 2005: Mức điều chỉnh là: 3,06
- Năm 2006: Mức điều chỉnh là: 2,85
- Năm 2007: Mức điều chỉnh là: 2,63
- Năm 2008: Mức điều chỉnh là: 2,14
- Năm 2009: Mức điều chỉnh là: 2,0
- Năm 2010: Mức điều chỉnh là: 1,83
- Năm 2011: Mức điều chỉnh là: 1,54
- Năm 2012: Mức điều chỉnh là: 1,41
- Năm 2013: Mức điều chỉnh là: 1,33
- Năm 2014: Mức điều chỉnh là: 1,27
- Năm 2015: Mức điều chỉnh là: 1,27
- Năm 2016: Mức điều chỉnh là: 1,23
- Năm 2017: Mức điều chỉnh là: 1,19
- Năm 2018: Mức điều chỉnh là: 1,15
- Năm 2019: Mức điều chỉnh là: 1,12
- Năm 2020: Mức điều chỉnh là: 1,08
- Năm 2021: Mức điều chỉnh là: 1,07
- Năm 2022: Mức điều chỉnh là: 1,03
- Năm 2023: Mức điều chỉnh là: 1,0
- Năm 2024: Mức điều chỉnh là: 1,0
Mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội từ ngày 01/01/2024
Thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư 20/2023/TT-BLĐTBXH được điều chỉnh theo công thức sau:
Thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện sau điều chỉnh của từng năm = Tổng thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội của từng năm x Mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng
Trong đó, mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện như sau:
- Năm 2008: Mức điều chỉnh là: 2,14
- Năm 2009: Mức điều chỉnh là: 2,0
- Năm 2010: Mức điều chỉnh là: 1,83
- Năm 2011: Mức điều chỉnh là: 1,54
- Năm 2012: Mức điều chỉnh là: 1,41
- Năm 2013: Mức điều chỉnh là: 1,33
- Năm 2014: Mức điều chỉnh là: 1,27
- Năm 2015: Mức điều chỉnh là: 1,27
- Năm 2016: Mức điều chỉnh là: 1,23
- Năm 2017: Mức điều chỉnh là: 1,19
- Năm 2018: Mức điều chỉnh là: 1,15
- Năm 2019: Mức điều chỉnh là: 1,12
- Năm 2020: Mức điều chỉnh là: 1,08
- Năm 2021: Mức điều chỉnh là: 1,07
- Năm 2022: Mức điều chỉnh là: 1,03
- Năm 2023: Mức điều chỉnh là: 1,0
- Năm 2024: Mức điều chỉnh là: 1,0
Thông tư 20/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2024; các quy định tại Thông tư 20/2023/TT-BLĐTBXH áp dụng kể từ ngày 01/01/2024.
Thông tư 20/2023/TT-BLĐTBXH thay thế Thông tư 01/2023/TT-BLĐTBXH ngày 03/01/2023.
BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2023/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 12 năm 2023
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG VÀ THU NHẬP THÁNG ĐÃ ĐÓNG
BẢO HIỂM XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số
62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số
115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc (sau đây gọi tắt là
Nghị định số 115/2015/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số
134/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện (sau đây gọi tắt là
Nghị định số 134/2015/NĐ-CP);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Bảo hiểm xã hội,
Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định mức điều chỉnh tiền lương và
thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội.
Điều 1. Đối
tượng áp dụng
1. Đối tượng điều chỉnh tiền
lương đã đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 1 và khoản
2 Điều 10 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP bao gồm:
a) Người lao động thuộc đối tượng
thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội
từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 trở đi, hưởng bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết
mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01 tháng
01 năm 2024 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.
b) Người lao động đóng bảo hiểm
xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định, hưởng lương
hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân
nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm
2024 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.
2. Đối tượng điều chỉnh thu nhập
tháng đã đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 2 Điều 4
Nghị định số 134/2015/NĐ-CP là người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hưởng
lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết
mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01 tháng
01 năm 2024 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.
Điều 2. Điều
chỉnh tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
1. Tiền lương tháng đã đóng bảo
hiểm xã hội đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này được điều
chỉnh theo công thức sau:
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội sau điều chỉnh của từng năm
|
=
|
Tổng tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội x của từng năm
|
x
|
Mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng
|
Trong đó, mức điều chỉnh tiền
lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng 1 dưới
đây:
Bảng 1:
Năm
|
Trước 1995
|
1995
|
1996
|
1997
|
1998
|
1999
|
2000
|
2001
|
2002
|
2003
|
2004
|
Mức điều chỉnh
|
5,43
|
4,61
|
4,36
|
4,22
|
3,92
|
3,75
|
3,82
|
3,83
|
3,68
|
3,57
|
3,31
|
Năm
|
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
Mức điều chỉnh
|
3,06
|
2,85
|
2,63
|
2,14
|
2,0
|
1,83
|
1,54
|
1,41
|
1,33
|
1,27
|
1,27
|
Năm
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
|
|
Mức điều chỉnh
|
1,23
|
1,19
|
1,15
|
1,12
|
1,08
|
1,07
|
1,03
|
1,0
|
1,0
|
|
|
2. Đối với người lao động vừa
có thời gian đóng bảo hiểm xã hội thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương
do Nhà nước quy định vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền
lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm
xã hội đối với người lao động bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền
lương do Nhà nước quy định từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 trở đi và tiền lương
tháng đã đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động
quyết định được điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 3. Điều
chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
1. Thu nhập tháng đã đóng bảo
hiểm xã hội đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này được điều
chỉnh theo công thức sau:
Thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện sau điều chỉnh của từng
năm
|
=
|
Tổng thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội của từng năm
|
x
|
Mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng
|
Trong đó, mức điều chỉnh thu nhập
tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng 2 dưới
đây:
Bảng 2:
Năm
|
2008
|
2009
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
Mức điều chỉnh
|
2,14
|
2,0
|
1,83
|
1,54
|
1,41
|
1,33
|
1,27
|
1,27
|
1,23
|
Năm
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
|
Mức điều chỉnh
|
1,19
|
1,15
|
1,12
|
1,08
|
1,07
|
1,03
|
1,0
|
1,0
|
|
2. Đối với người lao động vừa
có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội
tự nguyện thì thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được điều chỉnh
theo quy định tại khoản 1 Điều này; tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội bắt
buộc được điều chỉnh theo quy định tại Điều 10 Nghị định số
115/2015/NĐ-CP và Điều 2 Thông tư này. Mức bình quân tiền lương và thu nhập
tháng đã đóng bảo hiểm xã hội làm căn cứ tính hưởng lương hưu, trợ cấp một lần
khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần và trợ cấp tuất một lần được tính theo
quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định số 115/2015/NĐ- CP và
khoản 4 Điều 5 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP.
Điều 4. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2024; các quy định tại Thông tư này áp dụng kể
từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.
2. Thông tư số
01/2023/TT-BLĐTBXH ngày 03 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo
hiểm xã hội hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Trong quá trình thực hiện nếu
có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để kịp thời
nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính
phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Cổng thông tin điện tử Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, PC, BHXH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Bá Hoan
|
Thông tư 20/2023/TT-BLĐTBXH về Quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
THE MINISTRY OF
LABOUR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS OF VIETNAM
---------
|
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
-----------
|
No.
20/2023/TT-BLDTBXH
|
Hanoi, December
29, 2023
|
CIRCULAR PRESCRIBING
INDEXATION RATE OF MONTHLY SALARY AND INCOME AFTER PAYMENT OF SOCIAL INSURANCE
CONTRIBUTIONS Pursuant to the Government’s Decree No.
62/2022/ND-CP dated September 12, 2022 defining the functions, tasks, powers
and organizational structure of the Ministry of Labour, War Invalids and Social
Affairs; Pursuant to the Government’s Decree No.
115/2015/ND-CP dated November 11, 2015 providing guidelines for implementation
of the Law on Social Insurance with regard to compulsory insurance (hereinafter
referred to as “Decree No. 115/2015/ND-CP”); Pursuant to the Government’s Decree No.
134/2015/ND-CP dated December 29, 2015 providing guidelines for implementation
of the Law on Social Insurance with regard to voluntary insurance (hereinafter
referred to as “Decree No. 134/2015/ND-CP”); At the request of the Director of Social
Insurance Department; The Minister of Labor, War Invalids and Social
Affairs of Vietnam promulgates a Circular prescribing indexation rate of
monthly salary and income after payment of social insurance contributions. Article 1. Regulated entities ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. a) Employees who are subject to the pay scheme
under the State’s regulations, started participating in social insurance
programs from January 01, 2016 and earlier, have already enjoyed the one-off
social insurance benefit payments, or are dead after bequeathing their
relatives the right of entitlement to one-off social insurance benefit payments
already received within the period from January 01, 2024 to December 31, 2024. b) Employees who pay social insurance contributions
according to the pay scheme decided by employers, receive retirement pensions
or one-off allowances upon retirement, one-off social insurance benefit
payments, or are dead after bequeathing their relatives the right of
entitlement to one-off death insurance benefit payments received from January
01, 2024 to December 31, 2024. 2. Persons subject to the indexation of monthly
incomes after payment of social insurance contributions as provided by Clause 2
Article 4 of Decree No. 134/2015/ND-CP must be voluntary social insurance
participants who are entitled to one-off payment of pensions, allowances upon
retirement and social insurance benefits, or are dead after bequeathing their
relatives the right of entitlement to one-off death insurance benefit payments
already received from January 01, 2024 to December 31, 2024. Article 2. Indexation of monthly salaries after
payment of social insurance contributions 1. Monthly salaries after payment of social
insurance contributions of persons specified in Clause 1 Article 1 hereof shall
be indexed as follows: Indexed monthly
salary after payment of social insurance contributions in each year = Total monthly
salary after payment of social insurance contributions in each year x ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. In that formula, the indexation rate of monthly
salary after payment of social insurance contributions in the corresponding
year shall be determined, based on Table 1 given hereunder: Table 1: Year Before 1995 1995 1996 1997 1998 1999 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 2001 2002 2003 2004 Indexation rate 5,43 4,61 4,36 4,22 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 3,75 3,82 3,83 3,68 3,57 3,31 Year 2005 2006 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 Indexation rate ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 2,85 2,63 2,14 2,0 1,83 1,54 1,41 1,33 1,27 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Year 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. Indexation rate 1,23 1,19 1,15 1,12 1,08 1,07 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1,0 1,0 2. If employees have paid social insurance
contributions for periods under both the pay scheme prescribed by the State’s
regulations and the pay scheme decided by employers, monthly salaries after
payment of social insurance contributions of those employees who started
participating in social insurance programs according to the pay scheme
regulated by the State from January 01, 2016 and earlier, and monthly salaries
after payment of social insurance contributions according to the pay scheme
decided by employers shall be adjusted in accordance with the provisions in
Clause 1 of this Article. Article 3. Indexation of monthly income after
payment of social insurance contributions 1. Monthly income after payment of social insurance
contributions of persons specified in Clause 2 Article 1 hereof shall be
indexed as follows: Indexed monthly
income after payment of voluntary social insurance contributions in each year = ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. x Indexation rate of
monthly income after payment of social insurance contributions in the
corresponding year In that formula, the indexation rate of monthly
income after payment of social insurance contributions in the corresponding
year shall be determined, based on Table 2 given hereunder: Table 2: Year 2008 2009 2010 2011 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 2013 2014 2015 2016 Indexation rate 2,14 2,0 1,83 1,54 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1,33 1,27 1,27 1,23 Year 2017 2018 2019 2020 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 2022 2023 2024 Indexation rate 1,19 1,15 1,12 1,08 ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. 1,03 1,0 1,0 2. If employees have both compulsory social
insurance contribution period and voluntary one, the monthly income after
payment of voluntary social insurance contributions shall be indexed according
to Clause 1 of this Article while the monthly salary after payment of
compulsory social insurance contributions shall be indexed according to the
provisions in Article 10 of the Decree No. 115/2015/ND-CP and Article 2 of
this Decree. The average rate of monthly salary and income after payment
of social insurance contributions which are used as a basis for calculation of
retirement pensions, one-off allowances upon retirements, one-off social
insurance benefit payments and one-off death insurance benefit payments as
provided for in Clause 4 Article 11 of the Decree No. 115/2015/ND-CP and
Clause 4 Article 5 of Decree No.134/2015/ND-CP. Article 4. Implementation 1. This Circular comes into force from February 15,
2024; provisions of this Circular shall apply from January 01, 2024. 2. The Circular No. 01/2023/TT-BLDTBXH dated
January 03, 2023 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs of
Vietnam shall cease to take effect from the effective date of this Circular. 3. Difficulties that arise during the
implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Labour,
War Invalids and Social Affairs of Vietnam for consideration./. ... ... ... Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents. PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Nguyen Ba Hoan
Thông tư 20/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 về Quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
12.067
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|