BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
14/LĐTBXH-TT
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 6 năm 1993
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 14/LĐTBXH-TT NGÀY
2 THÁNG 6 NĂM 1993 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI CÁN BỘ HOẠT
ĐỘNG CÁCH MẠNG TRƯỚC NĂM 1945, ĐIỀU CHỈNH MỨC LƯƠNG ĐỂ TÍNH LẠI LƯƠNG HƯU CỦA MỘT
SỐ TRƯỜNG HỢP NGHỈ HƯU TRƯỚC THÁNG 9-1985 VÀ PHỤ CẤP THÂM NIÊN GIÁO DỤC ĐỐI VỚI
GIÁO VIÊN,CÁN BỘ GIẢNG DẠY ĐÃ NGHỈ HƯU.
Thi hành Điều 2, Điều 3 và Điều
4 Nghị định số: 27/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ; sau khi thống nhất
ý kiến với Ban tổ chức Trung ương, Ban tổ chức - Cán bộ Chính phủ và Bộ Tài
chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp
ưu đãi đối với cán bộ hoạt động Cách mạng trước năm 1945, điều chỉnh mức lương
để tính lại lương hưu của một số trường hợp nghỉ hưu trước tháng 9-1985 và phụ
cấp thâm niên giáo dục đối với giáo viên, cán bộ giảng dạy đã nghỉ hưu như sau:
I. CHẾ ĐỘ PHỤ
CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI CÁN BỘ HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG TRƯỚC NĂM 1945
Chế độ ưu đãi đối với cán bộ hoạt
động Cách mạng trước năm 1945 thuộc diện thi hành Quyết định số 128/HĐBT ngày
8-10-1984 được thực hiện như sau:
a. Tất cả các cán bộ hoạt động
Cách mạng trước năm 1945 đang hưởng chế độ ưu đãi hàng tháng được phụ cấp với mức
thống nhất là 100.000 đồng/người.
b. Đối với cán bộ thuộc diện ưu
đãi đang tại chức, nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, mỗi thâm niên hoạt động
Cách mạng được phụ cấp 20.000 đồng/tháng.
c. Đối với cán bộ hoạt động Cách
mạng ở xã, phường từ năm 1935 về trước, mức sinh hoạt phí bằng 120.000 đồng/tháng,
từ năm 1936 đến trước năm 1945 mức sinh hoạt phí bằng 85.000 đồng/tháng.
Các quy định trên đây thay thế mức
thâm niên, mức sinh hoạt phí và các khoản trợ cấp thêm quy định trước đây.
II. ĐIỀU CHỈNH
MỨC LƯƠNG ĐỂ TÍNH LẠI LƯƠNG HƯU CỦA MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP NGHỈ HƯU, NGHỈ MẤT SỨC
LAO ĐỘNG TRƯỚC THÁNG 9-1985
1. Đối tượng
a. Đối tượng áp dụng quy định tại
Điều 3 Nghị định số 27/CP ngày 23-5-1993 là những trường hợp công nhân, viên chức
đã nghỉ hưu, hoặc mất sức lao động trước tháng 9-1985 nhưng tại thời điểm chuyển
xếp mức lương theo Nghị định số 236/HĐBT ngày 18-9-1985 để tính lương hưu, trợ
cấp mất sức lao động theo quy định tại Nghị định số 236/HĐBT ngày 18-9-1985
không chuyển xếp mức lương như người tại chức có cùng chức vụ nên bị giảm từ một
bậc lương trở lên so với người tại chức lúc đó.
b. Đối tượng không áp dụng:
Những cán bộ giữ chức vụ lãnh đạo
nhưng đã chuyển vị trí công tác khác rồi mới nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động hoặc
sau khi đã được điều chỉnh, nâng lương tương ứng thì không thuộc diện thi hành
của Thông tư này.
Những trường hợp đã chuyển đổi
khi so sánh có mức chênh lệch dưới một bậc lương theo Nghị định số 235/HĐBT thì
không chuyển đổi lại.
2. Cách chuyển đổi và tính lại
lương hưu, trợ cấp mất sức lao động
a. Căn cứ hồ sơ hiện tại của người
nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội và quản
lý để xác định việc chuyển đổi lại mức lương, không đặt vấn đề chứng nhận lại;
trừ trường hợp hồ sơ có kê khai nhưng chưa rõ ràng cần xác minh thêm.
b. Căn cứ vào chức vụ đã được
xác định và mức lương cũ trước khi nghỉ hưu, căn cứ vào bảng lương C và D của
Nghị định số 235/HĐBT ngày 18-9-1985 và các thông tư hướng dẫn số 11/LĐ ngày
18-9-1985, số 16/LĐ ngày 7-11-1985 của Bộ Lao động (cũ) để chuyển đổi tương ứng
làm cơ sở tính lại lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hiện hành.
c. Trên cơ sở mức lương được
chuyển đổi như điểm b, tiến hành tính lại mức lương hưu, trợ cấp mất sức lao động
theo quy định tại Quyết định số 203/HĐBT ngày 28-12-1988 và các khoản trợ cấp
trượt giá, tiền bù điện, tiền nhà ở, tiền đi lại (nếu có), tiền học.
Ví dụ: Một cán bộ lãnh đạo cấp
huyện nghỉ hưu tháng 10-1970 theo hồ sơ nghỉ hưu là Chủ tịch, có mức lương cũ
vượt khung là 105 đồng, chuyển đổi theo Nghị định 236/HĐBT là 405 đồng nay chuyển
đổi theo Nghị định số 235/HĐBT bằng 455 đồng.
Lương hưu tính lại như sau:
|
|
- Lương hưu: 455 đồng x 80%
|
=
364 đồng
|
- Chuyển đổi theo QĐ 203/HĐBT
|
=
37.226 đồng
|
- Trợ cấp trượt giá 125%
|
=
46.532 đồng
|
- Tiền bù điện theo nhóm mức
lương
|
=
22.495 đồng
|
- Tiền nhà ở theo nhóm mức
lương
|
=
33.000 đồng
|
- Tiền tàu xe đi lại 10% tính
trên lương hưu QĐ 203/HĐBT
|
=
5.523 đồng
|
Tổng cộng mức lương hưu theo
quy định hiện hành là:
|
148.498
đồng
|
Từ 1-4-1993 mức lương hưu của
phó chủ tịch nói trên được điều chỉnh bằng:
148.498 x 120% = 178.198 đồng.
III. PHỤ CẤP
THÂM NIÊN GIÁO DỤC ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN,CÁN BỘ GIẢNG DẠY NGHỈ HƯU, MẤT SỨC LAO ĐỘNG
CHƯA ĐƯỢC HƯỞNG
1. Đối tượng
a. Đối tượng áp dụng, quy định tại
Điều 4 Nghị định số 27/CP ngày 23-5-1993 của Chính phủ là Giáo viên, cán bộ giảng
dạy đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động trước tháng 9-1988 và trước tháng 9-1991
mà chưa được hưởng thâm niên giáo dục gồm:
- Giáo viên, cán bộ giảng dạy
thuộc ngành Giáo dục, đào tạo quy định tại điểm 1, 2, 3 mục I Thông tư
05/LĐ-TBXH ngày 8-3-1989 và điểm 1 thông tư 20/LĐ-TBXH, ngày 5-12-1989 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động trước tháng
9-1988.
- Giáo viên, cán bộ giảng dạy
thuộc hệ thống trường Đảng, đoàn thể, trường quản lý Nhà nước quy định tại điểm
1, 2 mục I thông tư 06/LĐ-TBXH, ngày 12-9-1991 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động trước tháng 9-1991.
b. Đối tượng không áp dụng:
- Các đối tượng không thuộc quy
định trong Thông tư nói tại điểm a trên.
- Những người có thời gian giảng
dạy, nhưng trước khi nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động đã chuyển sang ngành khác
không liên quan đến công tác giáo dục.
- Những người có thời gian giảng
dạy dưới chế độ cũ, giảng dạy ở các trường tư không thuộc biên chế Nhà nước;
giáo viên không chuyên nghiệp (dạy thêm); giáo viên đã có hưởng một loại thâm
niên khác.
- Những người giảng dạy ở những
trường nghiệp vụ của ngành hoặc địa phương mở lớp ngắn hạn, không thường xuyên,
không thuộc quy chế trường, lớp chung.
2. Mức phụ cấp và cách tính thâm
niên
a. Mức phụ cấp:
Căn cứ vào mục II, Thông tư
06/LĐ-TBXH ngày 8-3-1989 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xác định mức
phụ cấp thâm niên, tối đa không quá 20%. Nếu là giáo viên ưu tú, giáo viên dạy
giỏi không quá 25%.
b. Tính lại mức lương hưu:
Phụ cấp thâm niên giáo dục tính
như trên được cộng với lương khi nghỉ hưu, nghỉ việc vì mất sức lao động để
tính lại lương và trợ cấp, tính lại trợ cấp trượt giá, tiền đi lại (nếu có), tiền
học, sau đó tiến hành điều chỉnh mức lương hưu trợ cấp mất sức lao động theo
quy định tại Thông tư Liên Bộ số 13 ngày 2-6-1993.
3. Thủ tục tiến hành
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào hồ sơ đang quản lý của các
đối tượng nêu trên để thực hiện điều chỉnh theo quy định, không đặt vấn đề khai
lại hồ sơ.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ 1-4-1993. Các quy định trước đây trái với những quy định của Thông tư
này đều bãi bỏ.
Điều chỉnh tiền lương và phụ cấp
thâm niên giáo dục để tính lại lương hưu, trợ cấp mất sức lao động có nhiều phức
tạp. Vì vậy các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cần phối hợp với Sở Tài
chính vật giá và các cơ quan liên quan chỉ đạo chặt chẽ, thận trọng, bảo đảm
đúng quy định, không gây phiền hà cho người hưởng chính sách, chế độ.
Giám đốc Sở, Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ký xác nhận từng trường hợp điều chỉnh; lập danh sách và
báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính và các ngành có liên
quan theo mẫu kèm theo thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc cần phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu
giải quyết.
MẪU SỐ 1
TỈNH...........
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Thành
phố......
|
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
...,
ngày.... tháng.... năm 1993
|
Kính
gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(Vụ
Bảo trợ xã hội)
BÁO CÁO
VỀ ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG CÁN BỘ LÃNH ĐẠO NGHỈ HƯU
TRƯỚC THÁNG 9-1985 VÀ PHỤ CẤP THÂM NIÊN GIÁO DỤC VÀ PHỤ CẤP ƯU ĐÃI
1. Tổng số người được điều chỉnh
lương theo Nghị định số 235/HĐBT:
(Kèm theo danh sách mẫu số 3)
2. Tổng số tiền tăng thêm do điều
chỉnh lương: (bao gồm lương hưu theo Quyết định 203/HĐBT, trượt giá, tiền tệ
hoá).
3. Người được hưởng cao nhất so
với mức cũ; Người được hưởng ít nhất so với mức cũ;
4. Tổng số người được điều chỉnh
thâm niên giáo dục: (có danh sách kèm theo mẫu số 2)
5. Tổng số tiền tăng thêm:
6. Tổng số người được điều chỉnh
phụ cấp ưu đãi (hưu trí, mất sức lao động, sinh hoạt phí xã, phường).
7. Tổng số tiền tăng thêm:
Tổng số tiền của ba nội dung điều
chỉnh:
8. Tóm tắt tình hình thực hiện.
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
(Ký tên và đóng dấu)
MẪU SỐ 2
UỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH
....................
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
DANH SÁCH CÁN BỘ HƯU TRÍ - MẤT SỨC LAO ĐỘNG ĐƯỢC
TÍNH HƯỞNG PHỤ CẤP THÂM NIÊN GIÁO DỤC.
Số
|
Họ
và tên
|
Số
sổ
|
Phụ
cấp thâm niên
|
Thành
tiền
|
Ghi
chú
|
TT
|
|
|
Tỷ
lệ %
|
Mức
lương
|
phụ
cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...
tháng... năm 199...
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
MẪU SỐ 3
UỶ
BAN NHÂN DÂN TỈNH
....................
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
DANH SÁCH CÁN BỘ HƯU TRÍ - MẤT SỨC LAO ĐỘNG ĐƯỢC ĐIỀU
CHỈNH MỨC LƯƠNG SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH ĐỂ TÍNH LẠI LƯƠNG HƯU VÀ XÃ HỘI
Số
|
Họ
và tên
|
Số
sổ
|
Phụ
cấp thâm niên
|
Thành
tiền
|
Ghi
chú
|
TT
|
|
|
Tỷ
lệ %
|
Mức
lương
|
phụ
cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...
tháng.... năm 199...
Giám đốc Lao động - Thương binh và Xã hội