BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 966/QĐ-BHXH
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY TRÌNH LẬP, PHÂN BỔ VÀ GIAO DỰ TOÁN THU, CHI
CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ VÀ CHI PHÍ QUẢN
LÝ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ HẰNG NĂM VÀ LẬP KẾ HOẠCH
TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
2468/QĐ-BHXH NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA TỔNG GIÁM
ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm
2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng
8 năm 2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng
11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội
về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27
tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 38/2019/QĐ-TTg ngày 31
tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ
về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 19/2022/QĐ-TTg ngày 22
tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về chi phí quản lý bảo hiểm xã hội bảo
hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế giai đoạn 2022-2024;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT- BTC ngày 30
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 20/2016/TT- BTC ngày 03 tháng
02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài
chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản
lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 24/2020/TT- BTC ngày 13 tháng
4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 20/2016/TT- BTC ngày 03 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu
tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy trình lập, phân bổ và giao dự toán thu, chi các chế độ bảo hiểm
xã hội (BHXH), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), bảo hiểm y tế (BHYT) và chi phí quản
lý BHXH, BHTN, BHYT hằng năm và lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước
(KHTC-NSNN) 03 năm ban hành kèm theo Quyết định số 2468/QĐ-BHXH ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam.
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 11 Điều 3 như sau:
“11. Số kiểm tra chi BHXH từ nguồn NSNN đảm bảo là
số kiểm tra Bộ Tài chính thông báo cho BHXH Việt Nam, BHXH Việt Nam thông báo
cho BHXH tỉnh, BHXH tỉnh thông báo cho BHXH huyện để làm căn cứ xây dựng dự
toán chi BHXH từ nguồn NSNN đảm bảo hằng năm và KHTC-NSNN 03 năm.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 5 như sau:
“6. Số kiểm tra chi BHXH từ nguồn NSNN đảm bảo do
BHXH Việt Nam thông báo cho BHXH tỉnh, BHXH tỉnh thông báo cho BHXH huyện.”
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Hướng dẫn lập dự toán thu, chi hằng năm
và KHTC-NSNN 03 năm; thông báo số kiểm tra chi BHXH từ nguồn NSNN đảm bảo
1. BHXH Việt Nam
Căn cứ vào các văn bản quy định về xây dựng kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán NSNN năm kế hoạch; ban hành văn bản hướng
dẫn xây dựng dự toán năm kế hoạch và KHTC-NSNN 03 năm, đồng thời thông báo số
kiểm tra chi BHXH từ nguồn NSNN đảm bảo, cụ thể:
1.1. Trước ngày 05 tháng 6 hằng năm, Ban Quản lý
Thu - Sổ, thẻ; Ban Thực hiện chính sách BHYT; Vụ Tài chính - Kế toán xây dựng nội
dung hướng dẫn lập dự toán thu, chi năm kế hoạch và KHTC-NSNN 03 năm thuộc lĩnh
vực quản lý gửi Vụ Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan.
Trên cơ sở số kiểm tra chi BHXH từ nguồn NSNN đảm bảo
năm kế hoạch và dự kiến trần chi NSNN 03 năm của Bộ Tài chính thông báo cho
BHXH Việt Nam, Vụ Tài chính - Kế toán dự kiến số kiểm tra chi BHXH từ nguồn
NSNN đảm bảo năm kế hoạch và KHTC-NSNN 03 năm theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy
trình này, trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt, gửi Vụ Kế hoạch và Đầu tư
kèm theo nội dung hướng dẫn xây dựng dự toán.
1.2. Trước ngày 10 tháng 6 hằng năm, Vụ Kế hoạch và
Đầu tư tổng hợp, trình Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban hành văn bản hướng dẫn lập
dự toán thu, chi năm kế hoạch và KHTC-NSNN 03 năm cho BHXH tỉnh, Văn phòng BHXH
Việt Nam, đơn vị sự nghiệp, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân, cơ quan,
tổ chức thuộc ngành lao động - thương binh và xã hội. Đồng thời thực hiện thông
báo số kiểm tra chi BHXH từ nguồn NSNN đảm bảo theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy
trình này cho BHXH tỉnh.
2. BHXH tỉnh
Trên cơ sở văn bản hướng dẫn lập dự toán thu, chi
và thông báo số kiểm tra chi BHXH từ nguồn NSNN đảm bảo năm kế hoạch của BHXH
Việt Nam, tổ chức thực hiện, chỉ đạo, hướng dẫn lập dự toán thu, chi và thông
báo số kiểm tra chi BHXH từ nguồn NSNN đảm bảo năm kế hoạch cho BHXH huyện trước
ngày 15 tháng 6 hằng năm, cụ thể:
2.1. Trước ngày 12 tháng 6 hằng năm, Phòng Quản lý
Thu - Sổ, thẻ; Phòng Giám định BHYT; Phòng Giám định BHYT 1 thuộc BHXH thành phố
Hà Nội và BHXH Thành phố Hồ Chí Minh; Phòng Chế độ BHXH xây dựng nội dung hướng
dẫn lập dự toán thu, chi thuộc lĩnh vực quản lý và trình lãnh đạo phụ trách phê
duyệt; gửi Phòng Kế hoạch - Tài chính và các phòng nghiệp vụ liên quan.
Trên cơ sở số kiểm tra chi BHXH từ nguồn NSNN đảm bảo
năm kế hoạch và dự kiến trần chi NSNN 03 năm của BHXH Việt Nam thông báo cho
BHXH tỉnh, Phòng Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với Phòng Chế độ BHXH dự
kiến số kiểm tra chi BHXH từ nguồn NSNN đảm bảo năm kế hoạch theo mẫu biểu tại
Điều 17 Quy trình này, trình lãnh đạo phụ trách phê duyệt kèm theo nội dung hướng
dẫn lập dự toán năm kế hoạch.
2.2. Trước ngày 15 tháng 6 hằng năm, Phòng Kế hoạch
- Tài chính chủ trì, phối hợp với các phòng nghiệp vụ tổng hợp, trình Giám đốc
BHXH tỉnh ban hành văn bản hướng dẫn lập dự toán thu, chi năm kế hoạch và thông
báo số kiểm tra chi BHXH từ nguồn NSNN đảm bảo năm kế hoạch theo mẫu biểu tại
Điều 17 Quy trình này cho BHXH huyện.”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 8 như sau:
“1. Trước ngày 25 tháng 6 hằng năm, trên cơ sở văn
bản hướng dẫn lập dự toán và thông báo số kiểm tra chi BHXH từ nguồn NSNN đảm bảo
năm kế hoạch của BHXH tỉnh, BHXH huyện lập dự toán thu, chi năm kế hoạch theo mẫu
biểu tại Điều 17 Quy trình này; gửi BHXH tỉnh.”
5. Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 1 Điều 12 như sau:
“e) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được Quyết định giao dự toán của Thủ tướng Chính phủ, trên cơ sở dự toán được
giao đối với ngành BHXH Việt Nam, Vụ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp và trình Tổng
Giám đốc BHXH Việt Nam xem xét, quyết định giao dự toán thu, chi cho BHXH tỉnh,
Văn phòng BHXH Việt Nam, đơn vị sự nghiệp theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình
này; ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện dự toán thu, chi năm kế hoạch.”
6. Sửa đổi, bổ sung điểm e tiết 1.1 khoản 1 Điều 14 như
sau:
“e) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản điều chỉnh dự toán thu, chi của Bộ Tài chính, Vụ Kế hoạch và Đầu tư
tổng hợp và trình Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam xem xét, quyết định giao điều chỉnh
dự toán thu, chi cho BHXH tỉnh, Văn phòng BHXH Việt Nam, đơn vị sự nghiệp theo
mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này; ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện dự
toán thu, chi những tháng cuối năm kế hoạch (nếu có).”
7. Sửa đổi điểm
e tiết 1.2 khoản 1 Điều 14 như sau:
“e) Trước ngày 20 tháng 9 hằng năm, Vụ Kế hoạch và
Đầu tư tổng hợp và trình Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam xem xét, quyết định giao
điều chỉnh dự toán thu, chi cho BHXH tỉnh, Văn phòng BHXH Việt Nam, đơn vị sự
nghiệp theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này; ban hành văn bản hướng dẫn thực
hiện dự toán thu, chi những tháng cuối năm kế hoạch (nếu có).”
8. Sửa đổi khoản
1 Điều 16 như sau:
“1. Báo cáo dự toán thu, chi năm kế hoạch và
KHTC-NSNN 03 năm do BHXH tỉnh, Văn phòng BHXH Việt Nam, đơn vị sự nghiệp, BHXH
Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân, cơ quan, tổ chức thuộc ngành lao động -
thương binh và xã hội lập gửi về BHXH Việt Nam theo đúng thời gian quy định tại
Quy trình này, đảm bảo số liệu thống nhất, có đầy đủ mẫu biểu, thuyết minh, chữ
ký, đóng dấu theo quy định.”
9. Sửa đổi khoản
5 Điều 17 như sau:
“5. Phụ lục
số 05: Danh mục mẫu biểu về giao dự toán, giao dự toán điều chỉnh.
Gồm 13 mẫu biểu dùng cho BHXH tỉnh và các đơn vị
nghiệp vụ thuộc BHXH Việt Nam.”
10. Bổ sung khoản 6 vào sau
khoản 5 Điều 17 như sau:
“6. Phụ lục số 06:
Danh mục mẫu biểu về thông báo số kiểm tra chi BHXH từ nguồn NSNN đảm bảo.
Gồm 01 mẫu biểu dùng cho BHXH tỉnh và BHXH Việt
Nam.”
11. Sửa đổi, bổ sung điểm c tiết 1.1 khoản 1 Điều 18 như
sau:
“c) Văn bản hướng dẫn lập dự toán thu, chi năm kế
hoạch và KHTC-NSNN 03 năm; thông báo số kiểm tra chi BHXH từ nguồn NSNN đảm bảo
năm kế hoạch và KHTC-NSNN 03 năm.”
12. Sửa đổi, bổ sung điểm c tiết 2.1 khoản 2 Điều 18 như
sau:
“c) Văn bản hướng dẫn lập dự toán thu, chi năm kế
hoạch và KHTC-NSNN 03 năm; thông báo số kiểm tra chi BHXH từ nguồn NSNN đảm bảo
năm kế hoạch và KHTC-NSNN 03 năm.”
13. Sửa đổi, bổ sung một số Phụ
lục tại Hệ thống mẫu biểu ban hành kèm theo Quyết định số 2468/QĐ-BHXH như sau:
a) Sửa đổi Phụ
lục số 5 như sau:
- Sửa đổi cột “Tên phụ lục” như sau: “Giao dự toán,
giao dự toán điều chỉnh (dùng cho BHXH tinh; Ban Quản lý Thu - Sổ, thẻ; Ban
Thực hiện chính sách BHYT; Vụ Tài chính - Kế toán; Vụ Kế hoạch và Đầu tư)”
- Sửa đổi cột “Số lượng” như sau: “13 biểu và 02 mẫu”
b) Bổ sung Phụ lục số 6
vào sau Phụ lục số 5 như sau:
"- Tên Phụ lục: Thông báo số kiểm tra chi BHXH
từ nguồn NSNN đảm bảo
- Số lượng: 01 biểu”
14. Bãi bỏ Mẫu số 1b (dùng cho BHXH Việt Nam
thông báo dự toán cho BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân, cơ quan, tổ chức
thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội) tại Phụ lục số 5 (Mẫu biểu thông báo số kiểm
tra, giao dự toán, giao dự toán điều chỉnh).
15. Tên gọi các đơn vị điều chỉnh
theo quy định tại Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày
04 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ và Quyết định số 2355/QĐ-BHXH ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Tổng Giám đốc BHXH Việt
Nam như sau:
- “Ban Thu”: “Ban Quản lý Thu - Sổ, thẻ”
- “Phòng Quản lý thu”: “Phòng Quản lý Thu - Sổ, thẻ”
- “Phòng Truyền thông và phát triển đối tượng”:
“Phòng Truyền thông"
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch
và Đầu tư, Chánh Văn phòng BHXH Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc BHXH
Việt Nam, Giám đốc BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc
BHXH Bộ Quốc phòng, Giám đốc BHXH Công an nhân dân, Cục trưởng Cục Việc làm và
Cục trưởng Cục An toàn lao động thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: Tài chính, LĐ-TB&XH, Y tế, KH&ĐT;
- Văn phòng HĐQL BHXH;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam;
- Lưu: VT, KHĐT.
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Đào Việt Ánh
|
THÔNG BÁO SỐ KIỂM TRA CHI BHXH TỪ NGUỒN NSNN ĐẢM BẢO
NĂM KẾ HOẠCH VÀ KHTC-NSNN 03 NĂM
(Kèm theo Công
văn số………của…………)
Đơn vị: triệu đồng
TT
|
Đơn vị
|
Năm kế hoạch (N)
|
Năm N+1
|
Năm N +2
|
Dự toán giao
|
Trích đóng BHYT (ghi thu, ghi chi)
|
Dự toán cấp về đơn vị
|
Dự toán giao
|
Trích đóng BHYT (ghi thu, ghi chi)
|
Dự toán cấp về đơn vị
|
Dự toán giao
|
Trích đóng BHYT (ghi thu, ghi chi)
|
Dự toán cấp về đơn vị
|
A
|
B
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Chi các chế độ
|
Chi phí chi trả
|
Chi các chế độ
|
Chi phí chi trả
|
Chi các chế độ
|
Chi phí chi trả
|
1=2+3
|
2
|
3=4+5
|
4
|
5
|
6=7+8
|
7
|
8=9+10
|
9
|
10
|
11 =12+13
|
12
|
13=14+15
|
14
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
|
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
|
……,
ngày…tháng….năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1. Mẫu biểu này dùng cho Vụ Tài chính - Kế toán dự
kiến số kiểm tra gửi vụ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp số liệu thông báo số kiểm
tra
2. Phòng Kế hoạch - Tài chính (BHXH tỉnh) dự kiến
và thông báo số kiểm tra cho BHXH huyện.