BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 964/QĐ-BHXH
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN, CÔNG NHẬN HIỆU QUẢ ÁP DỤNG, KHẢ
NĂNG NHÂN RỘNG CỦA SÁNG KIẾN TRONG NGÀNH BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP
ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP
ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN
ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi
hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến được ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của
Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 03/2019/TT-BTC
ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về nguồn kinh
phí, nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến;
Căn cứ Thông tư số 01/2024/TT-BNV
ngày 24/2/2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật Thi đua khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Khoa học bảo
hiểm xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này “Quy chế xét công nhận sáng kiến, công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng
nhân rộng của sáng kiến trong ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam”.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 1166/QĐ-BHXH ngày 20
tháng 5 năm 2022 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành
Quy chế xét công nhận sáng kiến của ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Công văn số
3328/BHXH-VKH ngày 02/11/2022 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc hướng dẫn điều
chỉnh công tác xét sáng kiến phục vụ công tác thi đua khen thưởng, Công văn số
3214/BHXH-VKH ngày 05/10/2023 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc hướng dẫn
công tác sáng kiến năm 2023 và bãi bỏ khoản 8 Điều 2 Quy chế
tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
kèm theo Quyết định số 1443/QĐ-BHXH ngày 31/12/2014 của
Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bảo
hiểm xã hội Việt Nam, Viện trưởng Viện Khoa học bảo hiểm xã hội, Thủ trưởng các
đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng sáng kiến Bảo hiểm xã hội Việt Nam và
các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Tổng Giám đốc;
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam (để đăng tải);
- Lưu: VT, VKH.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thế Mạnh
|
QUY CHẾ
XÉT
CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN, CÔNG NHẬN HIỆU QUẢ ÁP DỤNG, KHẢ NĂNG NHÂN RỘNG CỦA SÁNG KIẾN
TRONG NGÀNH BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 964/QĐ-BHXH ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Tổng
Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục,
thẩm quyền xét công nhận sáng kiến, công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng
của sáng kiến trong ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam (sau đây viết tắt là Ngành).
2. Quy chế này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân
trong Ngành có hoạt động sáng kiến thuộc lĩnh vực chuyên môn của Ngành quản lý
và tổ chức thực hiện.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. “Sáng kiến” là giải pháp có tính mới về kỹ
thuật, quản lý, tác nghiệp, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật mang lại hiệu quả, lợi
ích thiết thực đã được áp dụng tại cơ sở, có khả năng nhân rộng và được cấp có
thẩm quyền công nhận.
2. “Hoạt động sáng kiến” bao gồm các hoạt động
tạo ra, áp dụng sáng kiến, công nhận sáng kiến, thực hiện quyền và nghĩa vụ
liên quan đến sáng kiến.
3. “Cơ sở” là các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm
xã hội Việt Nam có con dấu, tài khoản riêng và Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
4. “Đơn vị chuyên môn” là các đơn vị chuyên
môn giúp việc Tổng Giám đốc quy định tại Điều 5 Nghị định số 89/2020/NĐ-CP
ngày 04/8/2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam không có con dấu, tài khoản riêng và các
đơn vị khác: Văn phòng Hội đồng quản lý bảo hiểm xã hội, Văn phòng Đảng ủy cơ
quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Văn phòng Ban Cán sự đảng Bảo hiểm xã hội Việt
Nam, Công đoàn cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
5. “Tác giả sáng kiến” là người trực tiếp tạo
ra sáng kiến bằng chính lao động sáng tạo của mình.
6. “Đồng tác giả sáng kiến” là những tác giả
cùng nhau tạo ra sáng kiến.
7. “Nhóm tác giả chính của sáng kiến” bao gồm
những cá nhân là đồng tác giả của sáng kiến có tỷ lệ đóng góp từ 30% trở lên.
8. “Cá nhân trong Ngành” tại Quy chế này là
công chức, viên chức, người lao động của Ngành.
Điều 3. Thẩm quyền công nhận
sáng kiến, công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ sở, trong
ngành, toàn quốc của sáng kiến
1. Thẩm quyền công nhận sáng kiến, công nhận hiệu
quả áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ sở của sáng kiến
Thủ trưởng cơ sở công nhận sáng kiến, công nhận hiệu
quả áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ sở của sáng kiến (Tổng Giám đốc Bảo hiểm
xã hội Việt Nam công nhận sáng kiến, công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân
rộng tại cơ sở của sáng kiến thuộc các đơn vị chuyên môn).
2. Thẩm quyền công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng
nhân rộng trong ngành, toàn quốc của sáng kiến
Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam công nhận hiệu
quả áp dụng, khả năng nhân rộng trong ngành, toàn quốc của sáng kiến.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ, THỦ TỤC
XÉT CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Điều 4. Đối tượng và điều kiện
công nhận sáng kiến
1. Đối tượng được công nhận là sáng kiến gồm giải
pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp hoặc giải pháp ứng dụng
tiến bộ kỹ thuật đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này. Giải pháp
kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp hoặc giải pháp ứng dụng tiến
bộ kỹ thuật được hiểu như sau:
1.1. Giải pháp kỹ thuật là cách thức kỹ thuật, phương
tiện kỹ thuật nhằm giải quyết một nhiệm vụ (một vấn đề) đã được xác định, bao gồm:
Sản phẩm, quy trình, cách thức tiến hành một quy trình.
1.2. Giải pháp quản lý là cách thức tổ chức, điều
hành công việc thuộc bất kỳ lĩnh vực hoạt động nào, trong đó có: phương pháp tổ
chức công việc; phương pháp điều hành, kiểm tra, giám sát công việc.
1.3. Giải pháp tác nghiệp bao gồm các phương pháp
thực hiện các thao tác kỹ thuật, nghiệp vụ trong công việc thuộc các lĩnh vực
hoạt động như: Phương pháp thực hiện các thủ tục hành chính; phương pháp thu thập
thông tin, thẩm định, nghiên cứu, tổng hợp, đánh giá; phương pháp tuyên truyền,
đào tạo, giảng dạy,...
1.4. Giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật là phương
pháp, cách thức hoặc biện pháp ứng dụng có tính sáng tạo một giải pháp kỹ thuật
đã biết vào thực tiễn.
2. Điều kiện công nhận sáng kiến
Giải pháp được công nhận nếu đáp ứng đầy đủ các điều
kiện sau đây:
2.1. Tính mới
Một giải pháp được coi là có tính mới trong phạm vi
xem xét nếu tính đến trước ngày nộp đơn đề nghị xét công nhận sáng kiến hoặc
ngày bắt đầu áp dụng thử hoặc áp dụng lần đầu (tính theo ngày nào sớm hơn),
trong phạm vi cơ sở đó, giải pháp đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Không trùng với nội dung của giải pháp trong hồ
sơ nộp trước;
b) Chưa bị bộc lộ công khai trong các văn bản, sách
báo, tài liệu kỹ thuật đến mức căn cứ vào đó có thể thực hiện ngay được;
c) Không trùng với giải pháp của người khác đã được
áp dụng hoặc áp dụng thử, hoặc đưa vào kế hoạch áp dụng, phổ biến hoặc chuẩn bị
các điều kiện để áp dụng, phổ biến;
d) Chưa được quy định thành tiêu chuẩn, quy trình,
quy phạm bắt buộc phải thực hiện.
2.2. Tính khả thi
a) Phù hợp với chức năng nhiệm vụ được giao và điều
kiện thực hiện nhiệm vụ của cơ sở;
b) Đã được áp dụng hoặc áp dụng thử tại cơ sở và có
khả năng phổ biến rộng rãi trong phạm vi xem xét.
2.3. Tính hiệu quả
Giải pháp được coi là hiệu quả khi có khả năng mang
lại hiệu quả kinh tế hoặc lợi ích xã hội.
Điều 5. Thời hiệu thực hiện quyền
yêu cầu công nhận sáng kiến
Đối với giải pháp đã được áp dụng, thời hiệu thực
hiện quyền yêu cầu công nhận sáng kiến là 01 năm kể từ ngày sáng kiến được đưa
vào áp dụng lần đầu.
Điều 6. Các trường hợp không được
công nhận là sáng kiến
1. Giải pháp mà việc công bố, áp dụng giải pháp trái
với trật tự công cộng hoặc đạo đức xã hội.
2. Giải pháp là đối tượng đang được bảo hộ quyền sở
hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật tính đến thời điểm xét công nhận sáng
kiến.
Điều 7. Các trường hợp hủy bỏ
việc công nhận sáng kiến
Thực hiện theo quy định tại khoản 3
Điều 9 Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến được ban
hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày
02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ.
Điều 8. Hồ sơ xét công nhận
sáng kiến, công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ sở, trong
ngành, toàn quốc của sáng kiến
1. Đối với giải pháp đề nghị công nhận sáng kiến,
công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ sở
1.1. Đơn đề nghị xét công nhận sáng kiến, công nhận
hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ sở/trong ngành/toàn quốc của sáng
kiến do tác giả/nhóm tác giả chính của sáng kiến (sau đây gọi chung là tác giả)
thực hiện theo Mẫu 01.
1.2. Công văn về việc lập danh sách đề nghị xét
công nhận sáng kiến, công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ sở của
sáng kiến theo Mẫu 02:
a) Bảo hiểm xã hội quận/huyện/thị xã/thành phố,
phòng/văn phòng thuộc các cơ sở (sau đây gọi chung là đơn vị thuộc cơ sở) tổng
hợp gửi về Thường trực Hội đồng sáng kiến cơ sở.
b) Các đơn vị chuyên môn tổng hợp gửi về Thường trực
Hội đồng sáng kiến Bảo hiểm xã hội Việt Nam (Viện Khoa học BHXH).
2. Đối với sáng kiến đề nghị công nhận hiệu quả áp
dụng, khả năng nhân rộng trong ngành, toàn quốc
2.1. Đơn đề nghị xét công nhận sáng kiến, công nhận
hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ sở/trong ngành/toàn quốc do tác giả
thực hiện theo Mẫu 01.
2.2. Công văn về việc lập danh sách đề nghị xét
công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng trong ngành, toàn quốc của sáng
kiến do thủ trưởng cơ sở ký xác nhận theo Mẫu 03 và
chịu trách nhiệm về danh sách sáng kiến của đơn vị mình, kèm theo Biên bản họp
Hội đồng sáng kiến cơ sở và Quyết định công nhận sáng kiến, công nhận hiệu quả
áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ sở của sáng kiến theo Mẫu
07; gửi về Thường trực Hội đồng sáng kiến BHXH Việt Nam.
(Đối với các đơn vị chuyên môn: nộp đơn theo Mẫu 01 và Mẫu 03 gửi về
Thường trực Hội đồng sáng kiến Bảo hiểm xã hội Việt Nam).
Điều 9. Xét công nhận sáng kiến,
công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ sở của sáng kiến
1. Đối với đơn vị chuyên môn
1.1. Từ ngày 01 tháng 9 đến hết ngày 14 tháng 9
hàng năm, các đơn vị chuyên môn nhận đơn đề nghị xét công nhận sáng kiến, công
nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ sở, trong ngành, toàn quốc.
1.2. Từ ngày 15 tháng 9 đến ngày 30 tháng 9 hằng
năm, các đơn vị chuyên môn gửi hồ sơ đề nghị xét công nhận sáng kiến, công nhận
hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ sở, trong ngành, toàn quốc của sáng
kiến về đơn vị thường trực Hội đồng sáng kiến Bảo hiểm xã hội Việt Nam để tổng
hợp.
1.3. Trước ngày 15 tháng 10 hằng năm, Hội đồng sáng
kiến Bảo hiểm xã hội Việt Nam tổ chức họp để xét công nhận sáng kiến, công nhận
hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ sở của sáng kiến dựa trên hồ sơ do
đơn vị thường trực tổng hợp. Kết quả cuộc họp của Hội đồng sáng kiến được lập
thành Biên bản theo Mẫu 05 (bao gồm ý kiến nhận
xét, đánh giá hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến của Hội đồng).
1.4. Căn cứ kết quả họp Hội đồng sáng kiến Bảo hiểm
xã hội Việt Nam, đơn vị thường trực dự thảo Quyết định công nhận sáng kiến,
công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ sở của sáng kiến theo Mẫu 07; Thông báo không công nhận sáng kiến theo Mẫu 09 trình Tổng Giám đốc ký, ban hành. Tổng Giám đốc
Bảo hiểm xã hội Việt Nam cấp Giấy chứng nhận công nhận sáng kiến theo Mẫu 11 cho các tác giả sáng kiến có yêu cầu.
2. Đối với cơ sở
2.1. Từ ngày 01 tháng 9 đến hết ngày 14 tháng 9 hằng
năm, các đơn vị thuộc cơ sở nhận đơn đề nghị xét công nhận sáng kiến, công nhận
hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ sở, trong ngành, toàn quốc của sáng
kiến.
2.2. Từ ngày 15 tháng 9 đến ngày 30 tháng 9 hằng
năm, các đơn vị thuộc cơ sở gửi hồ sơ đề nghị xét công nhận sáng kiến, công nhận
hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ sở, trong ngành, toàn quốc của sáng
kiến về đơn vị thường trực Hội đồng sáng kiến cơ sở để tổng hợp.
2.3. Trước ngày 15 tháng 10 hằng năm, Hội đồng sáng
kiến cơ sở tổ chức họp để xét công nhận sáng kiến, công nhận hiệu quả áp dụng,
khả năng nhân rộng tại cơ sở của sáng kiến dựa trên hồ sơ do đơn vị thường trực
tổng hợp. Kết quả cuộc họp của Hội đồng sáng kiến được lập thành Biên bản theo Mẫu 05 (bao gồm ý kiến nhận xét, đánh giá hồ sơ đề
nghị công nhận sáng kiến của Hội đồng).
2.4. Căn cứ kết quả họp Hội đồng sáng kiến cơ sở,
đơn vị thường trực dự thảo Quyết định công nhận sáng kiến, công nhận hiệu quả
áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ sở của sáng kiến theo Mẫu 07 và Thông báo không công nhận sáng kiến theo Mẫu 09 trình thủ trưởng cơ sở ký, ban hành. Thủ trưởng
cơ sở cấp Giấy chứng nhận công nhận sáng kiến theo Mẫu
11 cho các tác giả sáng kiến có yêu cầu.
Điều 10. Xét công nhận hiệu quả
áp dụng, khả năng nhân rộng trong ngành, toàn quốc của sáng kiến
1. Trước ngày 01 tháng 11 hằng năm, các cơ sở, đơn
vị chuyên môn gửi hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Quy
chế này về đơn vị thường trực của Hội đồng sáng kiến Bảo hiểm xã hội Việt
Nam.
2. Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm, Hội đồng sáng
kiến Bảo hiểm xã hội Việt Nam tổ chức họp xét công nhận hiệu quả áp dụng, khả
năng nhân rộng trong ngành, toàn quốc của sáng kiến. Kết quả cuộc họp được lập
thành Biên bản (bao gồm ý kiến nhận xét, đánh giá hồ sơ đề nghị công nhận hiệu
quả áp dụng, khả năng nhân rộng trong ngành, toàn quốc của sáng kiến của Hội đồng).
3. Căn cứ kết quả họp Hội đồng sáng kiến Bảo hiểm
xã hội Việt Nam, đơn vị thường trực dự thảo Quyết định công nhận hiệu quả áp dụng,
khả năng nhân rộng trong ngành, toàn quốc của sáng kiến theo Mẫu 08 và dự thảo Thông báo không công nhận hiệu quả
áp dụng, khả năng nhân rộng trong ngành, toàn quốc của sáng kiến theo Mẫu 10 trình Tổng Giám đốc ký, ban hành trước ngày 31/12
hằng năm.
Chương III
HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN
Điều 11. Hội đồng sáng kiến
1. Hội đồng sáng kiến cơ sở
Hội đồng sáng kiến (sau đây viết tắt là Hội đồng)
cơ sở do thủ trưởng cơ sở quyết định thành lập và quy định số lượng thành viên,
bao gồm:
1.1. Chủ tịch Hội đồng: Thủ trưởng cơ sở.
1.2. Phó Chủ tịch Hội đồng: Một Phó Thủ trưởng cơ sở.
1.3. Ủy viên thường trực: Trưởng Phòng Tổ chức cán
bộ hoặc Chánh Văn phòng.
1.4. Ủy viên: Các Phó Thủ trưởng cơ sở khác, Trưởng
các Phòng chuyên môn và chức danh tương đương.
1.5. Ủy viên thư ký: Phó Trưởng phòng Tổ chức cán bộ
hoặc Phó Chánh Văn phòng hoặc chuyên viên phụ trách công tác thi đua, khen thưởng.
Trong trường hợp khuyết Trưởng phòng và tương đương
do thủ trưởng cơ sở quyết định.
2. Hội đồng sáng kiến Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Hội đồng sáng kiến Bảo hiểm xã hội Việt Nam do Tổng
Giám đốc quyết định thành lập và quy định số lượng thành viên, bao gồm:
2.1. Chủ tịch Hội đồng: Phó Tổng Giám đốc Bảo hiểm
xã hội Việt Nam phụ trách và chỉ đạo lĩnh vực nghiên cứu khoa học.
2.2. Phó Chủ tịch Hội đồng: Viện trưởng Viện Khoa học
bảo hiểm xã hội.
2.3. Ủy viên thường trực: Phó Viện trưởng Viện Khoa
học bảo hiểm xã hội phụ trách công tác sáng kiến.
2.4. Ủy viên: Thủ trưởng một số đơn vị trực thuộc Bảo
hiểm xã hội Việt Nam.
2.5. Ủy viên thư ký: Trưởng phòng Quản lý khoa học,
Viện Khoa học bảo hiểm xã hội.
3. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng sáng kiến
3.1. Hội đồng làm việc theo chế độ tập thể, thực hiện
theo nguyên tắc tập trung dân chủ; các thành viên Hội đồng độc lập trong quá
trình xét, đánh giá và chịu trách nhiệm cá nhân trước Hội đồng về ý kiến và
đánh giá của mình.
3.2. Chủ tịch Hội đồng chịu trách nhiệm trước Tổng
Giám đốc về việc xét, đề nghị công nhận sáng kiến và xét, đề nghị công nhận hiệu
quả áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ sở, trong ngành, toàn quốc của sáng kiến
tuân thủ các quy định pháp luật.
3.3. Hội đồng kết luận, thông qua theo nguyên tắc
biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín với ít nhất 2/3 ý kiến đồng ý của tổng số thành
viên Hội đồng. Có thể gửi phiếu xin ý kiến trong trường hợp đột xuất do Chủ tịch
Hội đồng xem xét, quyết định).
4. Chế độ làm việc của Hội đồng sáng kiến
4.1. Hội đồng sáng kiến họp định kỳ 01 lần/năm, trừ
trường hợp đột xuất.
4.2. Hội đồng chỉ họp xét công nhận sáng kiến, công
nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ sở, trong ngành, toàn quốc khi
có ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng tham dự.
Điều 12. Chức năng của Hội đồng
sáng kiến
Hội đồng có chức năng tham mưu giúp Tổng Giám đốc/Thủ
trưởng cơ sở trong việc xem xét công nhận sáng kiến, công nhận hiệu quả áp dụng,
khả năng nhân rộng tại cơ sở của sáng kiến và công nhận hiệu quả áp dụng, khả
năng nhân rộng trong ngành, toàn quốc của sáng kiến theo quy định tại Quy chế
này.
Điều 13. Trách nhiệm của Hội đồng
sáng kiến
1. Trách nhiệm của Hội đồng sáng kiến cơ sở
1.1. Tổ chức họp đánh giá giải pháp đề nghị xét
công nhận là sáng kiến, công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ sở.
1.2. Mời người có chuyên môn, kinh nghiệm để tư vấn
về mặt chuyên môn, kỹ thuật (nếu cần thiết).
1.3. Lập biên bản họp, tổng hợp danh sách các giải
pháp được công nhận là sáng kiến, công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng
tại cơ sở của sáng kiến, danh sách các giải pháp không được công nhận, danh
sách các sáng kiến đề nghị xét công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng
trong ngành, toàn quốc.
2. Trách nhiệm của Hội đồng sáng kiến Bảo hiểm xã hội
Việt Nam
2.1. Tổ chức họp đánh giá giải pháp đề nghị xét
công nhận là sáng kiến, hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ sở của sáng
kiến cho các tác giả tại các đơn vị chuyên môn.
2.2. Tổ chức họp đánh giá đề nghị xét công nhận hiệu
quả áp dụng, khả năng nhân rộng trong ngành, toàn quốc của sáng kiến.
2.3. Mời người có chuyên môn, kinh nghiệm để tư vấn
về mặt chuyên môn, kỹ thuật (nếu cần thiết).
2.4. Lập biên bản họp, tổng hợp danh sách các giải
pháp được công nhận là sáng kiến, công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng
tại cơ sở của sáng kiến, các giải pháp không được công nhận.
2.5. Lập biên bản họp, tổng hợp danh sách các sáng
kiến được công nhận có hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng trong ngành, toàn
quốc và danh sách các sáng kiến không được công nhận.
Điều 14. Trách nhiệm của đơn vị
thường trực
1. Đơn vị thường trực của Hội đồng sáng kiến cơ sở
Đơn vị thường trực của Hội đồng sáng kiến cơ sở là
Văn phòng hoặc Phòng Tổ chức cán bộ. Đơn vị thường trực thực hiện các nhiệm vụ
sau:
1.1. Giúp việc cho Hội đồng sáng kiến cơ sở.
1.2. Thông báo thời gian tiếp nhận đơn đề nghị xét
công nhận sáng kiến, công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ sở,
trong ngành, toàn quốc của sáng kiến theo quy định tại Điều 9 của
Quy chế này.
1.3. Đôn đốc, hướng dẫn việc lập và hoàn thiện đơn
đề nghị xét công nhận sáng kiến cơ sở, công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng
nhân rộng tại cơ sở, trong ngành, toàn quốc của sáng kiến.
1.4. Tiếp nhận hồ sơ xét công nhận sáng kiến, công
nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ sở, trong ngành, toàn quốc của
sáng kiến.
1.5. Tổng hợp danh sách, rà soát tính trùng lặp, có
ý kiến đánh giá sơ bộ các giải pháp đề nghị xét công nhận sáng kiến, công nhận
hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ sở của sáng kiến.
1.6. Tổng hợp danh sách các sáng kiến và gửi hồ sơ
đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng trong ngành, toàn quốc của
sáng kiến (nếu có) về đơn vị thường trực của Hội đồng sáng kiến Bảo hiểm xã hội
Việt Nam.
1.7. Tổ chức các cuộc họp, chuẩn bị tài liệu liên
quan gửi các thành viên Hội đồng sáng kiến cơ sở ít nhất 05 ngày làm việc trước
khi Hội đồng họp. Cử một viên chức làm thư ký hành chính giúp việc cho các cuộc
họp của Hội đồng sáng kiến.
1.8. Dự thảo Quyết định công nhận sáng kiến, công
nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ sở của sáng kiến, Xác nhận hiệu
quả áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ sở của sáng kiến và Thông báo không công
nhận sáng kiến cơ sở, trình thủ trưởng cơ sở ký, ban hành.
1.9. Lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc xét
công nhận sáng kiến, công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ sở của
sáng kiến theo quy định.
2. Đơn vị thường trực của Hội đồng sáng kiến Bảo hiểm
xã hội Việt Nam
Đơn vị thường trực của Hội đồng sáng kiến Bảo hiểm
xã hội Việt Nam là Viện Khoa học bảo hiểm xã hội, thực hiện các nhiệm vụ sau:
2.1. Giúp việc cho Hội đồng sáng kiến Bảo hiểm xã hội
Việt Nam.
2.2. Thông báo thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị
xét công nhận sáng kiến, công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ
sở của sáng kiến đối với các đơn vị chuyên môn theo quy định tại Điều
9 của Quy chế này.
2.3. Thông báo thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị
công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng trong ngành, toàn quốc của sáng
kiến theo quy định tại Điều 10 của Quy chế này.
2.4. Đôn đốc, hướng dẫn việc lập và hoàn thiện hồ
sơ.
2.5. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét công nhận sáng kiến,
công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ sở của sáng kiến đối với
các đơn vị chuyên môn và hồ sơ đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng
nhân rộng trong ngành, toàn quốc của sáng kiến từ các đơn vị chuyên môn, cơ sở
gửi về.
2.6. Tổng hợp danh sách, rà soát tính trùng lặp, có
ý kiến đánh giá sơ bộ các giải pháp đề nghị xét hiệu quả áp dụng, khả năng nhân
rộng tại cơ sở của sáng kiến đối với các đơn vị chuyên môn.
2.7. Tổng hợp danh sách, rà soát tính trùng lặp, có
ý kiến đánh giá sơ bộ các sáng kiến đề nghị xét hiệu quả áp dụng, khả năng nhân
rộng trong ngành, toàn quốc của sáng kiến. Cử một viên chức làm thư ký hành
chính giúp việc cho các cuộc họp của Hội đồng sáng kiến.
2.8. Tổ chức các cuộc họp và chuẩn bị tài liệu liên
quan gửi các thành viên Hội đồng sáng kiến của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ít nhất
07 ngày làm việc trước khi Hội đồng họp.
2.9. Dự thảo Quyết định công nhận sáng kiến, công
nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ sở của sáng kiến, Xác nhận hiệu
quả áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ sở của sáng kiến và Thông báo không công
nhận sáng kiến đối với sáng kiến của các tác giả thuộc đơn vị chuyên môn trình
Tổng Giám đốc ký, ban hành.
2.10. Dự thảo Quyết định công nhận hiệu quả áp dụng,
khả năng nhân rộng trong ngành, toàn quốc của sáng kiến, Xác nhận hiệu quả áp dụng,
khả năng nhân rộng trong ngành, toàn quốc của sáng kiến và Thông báo không công
nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng trong ngành, toàn quốc của sáng kiến,
trình Tổng Giám đốc ký, ban hành.
2.11. Lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc
xét công nhận sáng kiến, công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ
sở, trong ngành, toàn quốc theo quy định.
Điều 15. Trách nhiệm của thành
viên Hội đồng sáng kiến
1. Tham dự đầy đủ các cuộc họp của Hội đồng sáng kiến.
Trường hợp bất khả kháng không tham dự họp Hội đồng sáng kiến phải được sự đồng
ý của Chủ tịch Hội đồng.
2. Thành viên Hội đồng sáng kiến nghiên cứu và chuẩn
bị ý kiến gửi về đơn vị trường trực Hội đồng sáng kiến trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được tài liệu, đặc biệt ý kiến đánh giá chuyên môn đối
với các giải pháp/ sáng kiến thuộc lĩnh vực phụ trách.
Điều 16. Họp Hội đồng sáng kiến
Hội đồng sáng kiến tổ chức họp với những nội dung
chính như sau:
1. Ủy viên thường trực Hội đồng báo cáo số lượng
thành viên dự họp, số lượng giải pháp đề nghị công nhận sáng kiến, công nhận hiệu
quả áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ sở của sáng kiến/sáng kiến đề nghị xét
công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng trong ngành, toàn quốc; tóm tắt
nội dung cơ bản của từng giải pháp/sáng kiến trong danh sách tổng hợp.
2. Chủ tịch Hội đồng chủ trì, các thành viên Hội đồng
thảo luận, phát biểu ý kiến và Đánh giá các giải pháp để công nhận sáng kiến,
công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến.
3. Hội đồng quyết định phương thức biểu quyết hoặc
bỏ phiếu kín để xét công nhận sáng kiến và bầu ban kiểm phiếu (nếu có) gồm 3
người. Trong đó: tổ trưởng là ủy viên thư ký, một ủy viên do Hội đồng quyết định
và thư ký hành chính.
4. Quyết định công nhận hoặc không công nhận giải
pháp/sáng kiến: Trường hợp áp dụng phương thức biểu quyết, Thư ký Hội đồng có
trách nhiệm thống kê số lượt biểu quyết cho từng giải pháp/sáng kiến. Trường hợp
áp dụng phương thức bỏ phiếu kín theo Mẫu 04 đối với
xét công nhận sáng kiến, theo Mẫu 06 đối với xét hiệu
quả áp dụng, khả năng nhân rộng trong ngành, toàn quốc; Ban kiểm phiếu có trách
nhiệm phát phiếu, kiểm phiếu và công bố kết quả bỏ phiếu.
5. Chủ tịch Hội đồng kết luận, thông qua danh sách
các giải pháp được công nhận sáng kiến, công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng
nhân rộng tại cơ sở của sáng kiến, danh sách các giải pháp không được công nhận;
danh sách sáng kiến được công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng trong
ngành, toàn quốc và danh sách sáng kiến không được công nhận.
6. Ủy viên thư ký Hội đồng thông qua Biên bản cuộc
họp.
Điều 17. Nguồn kinh phí, nội
dung và mức chi của Hội đồng sáng kiến
1. Nguồn kinh phí thực hiện từ chi phí quản lý bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp hằng năm được giao.
2. Nội dung và mức chi họp của Hội đồng sáng kiến
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2019/TT-BTC
ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về nguồn kinh
phí, nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến.
Chương IV
GIẢI QUYẾT KIẾN NGHỊ, PHẢN
ÁNH, KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Giải quyết kiến nghị,
phản ánh, khiếu nại và tố cáo
Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt
động xét công nhận sáng kiến, công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của
sáng kiến trong ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam tại Quy chế này thực hiện theo
quy định của Pháp luật về khiếu nại, tố cáo và hướng dẫn của Ngành.
Điều 19. Tổ chức thực hiện
1. Viện Khoa học bảo hiểm xã hội theo dõi, tổng hợp
về công tác công nhận sáng kiến, công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng
của sáng kiến và báo cáo khi có yêu cầu.
2. Các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam,
Bảo hiểm xã hội tỉnh, và cá nhân trong Ngành có trách nhiệm thực hiện hoạt động
xét công nhận sáng kiến, công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của
sáng kiến theo Quy chế này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề
nghị các đơn vị, cá nhân kịp thời phản ánh về Bảo hiểm xã hội Việt Nam (qua Viện
Khoa học bảo hiểm xã hội) để được hướng dẫn./.
DANH
SÁCH MẪU BIỂU
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 964/QĐ-BHXH ngày 09 tháng 7 năm 2024 của Tổng Giám đốc Bảo
hiểm xã hội Việt Nam)
STT
|
Ký hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1.
|
Mẫu 01
|
Đơn đề nghị xét công nhận sáng kiến, công nhận hiệu
quả áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ sở/trong ngành/ toàn quốc của sáng kiến
|
2.
|
Mẫu 02
|
Về việc lập danh sách đề nghị xét công nhận sáng
kiến, công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ sở của sáng kiến
năm ...
|
3.
|
Mẫu 03
|
Về việc lập danh sách đề nghị xét công nhận hiệu
quả áp dụng, khả năng nhân rộng trong ngành, toàn quốc của sáng kiến năm...
|
4.
|
Mẫu 04
|
Phiếu đánh giá, nhận xét (Dành cho các thành viên
của Hội đồng sáng kiến cơ sở).
|
5.
|
Mẫu 05
|
Biên bản họp Hội đồng sáng kiến cơ sở
|
6.
|
Mẫu 06
|
Phiếu đánh giá, nhận xét (Dành cho các thành
viên của Hội đồng sáng kiến Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
|
7.
|
Mẫu 07
|
Quyết định công nhận sáng kiến, công nhận hiệu quả
áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ sở của sáng kiến năm
|
8.
|
Mẫu 08
|
Quyết định công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng
nhân rộng trong ngành, toàn quốc của sáng kiến năm ....
|
9.
|
Mẫu 09
|
Thông báo không công nhận sáng kiến năm...
|
10.
|
Mẫu 10
|
Thông báo không công nhận hiệu quả áp dụng, khả
năng nhân rộng trong ngành, toàn quốc của sáng kiến năm...
|
11.
|
Mẫu 11
|
Giấy chứng nhận công nhận sáng kiến
|
Mẫu
01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÉT CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN CÔNG NHẬN HIỆU
QUẢ ÁP DỤNG, KHẢ NĂNG NHÂN RỘNG TẠI CƠ SỞ/TRONG NGÀNH/TOÀN QUỐC CỦA SÁNG KIẾN
Kính gửi (1)
:
|
|
|
- Hội đồng sáng kiến BHXH Việt Nam;
- Hội đồng sáng kiến cơ sở.
|
Tôi/Chúng tôi gồm những người có tên dưới đây:
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Nơi công tác
|
Chức danh, vị
trí công tác
|
Trình độ chuyên
môn
|
Tỷ lệ (%) đóng
góp vào việc tạo ra sáng kiến
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
01/01/19...
|
Bảo hiểm xã hội ....
|
Trưởng Phòng ...
|
Thạc sỹ
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
|
01/01/19...
|
Bảo hiểm xã hội ...
|
Phó Trưởng Phòng ...
|
Thạc sỹ
|
|
.
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
...
|
- Là tác giả (nhóm tác giả chính) đề nghị xét công
nhận sáng kiến, công nhận hiệu hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ sở/trong
ngành/toàn quốc của sáng kiến (2):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
- Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: (phát triển đối tượng,
tài chính kế toán, thanh tra, kiểm tra, ứng dụng công nghệ thông tin, cải cách
thủ tục hành chính...)
- Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng
thử (ghi ngày nào sớm hơn)
- Tình trạng vấn đề cần giải quyết trước khi thực
hiện sáng kiến:
- Mô tả sáng kiến:
+ Mục đích của sáng kiến:
+ Nội dung của sáng kiến:
- Điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:
- Hiệu quả áp dụng: (cần mô tả chi tiết, có số liệu
minh họa hiệu quả trước và sau khi áp dụng sáng kiến)
+ Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu
được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả:
+ Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu
được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tổ chức áp dụng, cá nhân sáng kiến đã
tham gia áp dụng sáng kiến lần đầu, kể cả áp dụng thử (nếu có):
+ Đã áp dụng (tại cơ sở/nhiều cơ sở/toàn bộ các cơ
sở trong ngành, ngoài ngành):
- Khả năng nhân rộng (cơ sở/trong ngành/toàn quốc):
- Danh sách những người đã tham gia áp dụng thử hoặc
áp dụng sáng kiến lần đầu (nếu có):
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Nơi công tác
|
Chức danh, vị
trí công tác
|
Trình độ chuyên
môn
|
Nội dung công
việc hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi/Chúng tôi xin cam đoan mọi thông tin nêu trong
đơn đề nghị xét công nhận sáng kiến, công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân
rộng là trung thực, đúng sự thật, không sao chép vi phạm bản quyền sáng kiến và
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
….., ngày….
tháng….. năm …….
Tác giả/đại diện nhóm tác giả chính
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú :
(1) Hội đồng sáng kiến cơ sở/Hội đồng sáng kiến Bảo
hiểm xã hội Việt Nam.
Các tác giả đề nghị đồng thời xét công nhận sáng kiến,
công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ sở và đề nghị xét hiệu quả
áp dụng, khả năng nhân rộng trong ngành, toàn quốc của sáng kiến làm đơn đề nghị
gửi Hội đồng sáng kiến BHXH Việt Nam và Hội đồng sáng kiến cơ sở (in 02 bản gửi
Thường trực Hội đồng cơ sở)
Đối với tác giả thuộc các đơn vị chuyên môn gửi Hội
đồng sáng kiến BHXH Việt Nam.
(2) Tên sáng kiến.
Mẫu
02
Kính gửi: Thường trực
Hội đồng sáng kiến cơ sở ...(*)
Căn cứ đơn đề nghị xét công nhận sáng kiến, công nhận
hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ sở của sáng kiến của các tác giả,
đơn vị...(1) lập danh sách đề nghị Hội đồng sáng kiến cơ sở... xét
công nhận sáng kiến đối với các giải pháp sau:
Stt
|
Tên giải pháp
|
Tác giả
|
Chức danh, vị
trí, đơn vị công tác
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên ;
- Lưu VT, …..
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ CHUYÊN MÔN
/GIÁM ĐỐC BHXH QUẬN/
HUYỆN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ ..../
TRƯỞNG PHÒNG....
(Ký tên, đóng dấu (nếu có))
|
(*): Đối với các đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng
Giám đốc gửi về Thường trực Hội đồng sáng kiến Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
(1): Tên đơn vị.
Mẫu
03
Kính gửi: Viện Khoa
học bảo hiểm xã hội
Căn cứ hồ sơ đề nghị xét công nhận hiệu quả áp dụng,
khả năng nhân rộng trong ngành, toàn quốc của sáng kiến, đơn vị (1)....lập
danh sách đề nghị Hội đồng sáng kiến Bảo hiểm xã hội Việt Nam xét công nhận hiệu
quả áp dụng, khả năng nhân rộng trong ngành, toàn quốc của các sáng kiến sau:
Stt
|
Tên sáng kiến
|
Tác giả
|
Chức danh, vị
trí, đơn vị công tác
|
Đề nghị xét
công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng
|
Trong ngành
|
Toàn quốc
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
Các sáng kiến trong danh sách trên đã được công nhận
tại Quyết định số ...ngày...tháng ...năm...của...
Đề nghị Viện Khoa học bảo hiểm xã hội tổng hợp, báo
cáo Hội đồng sáng kiến Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT,....
|
THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ
/THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CHUYÊN MÔN
(Ký tên, đóng dấu (nếu có))
|
(1) Đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, BHXH tỉnh,
thành phố trực thuộc TW.
Mẫu
04
(BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN
BHXH VIỆT NAM)/
TÊN CƠ SỞ
HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN CƠ SỞ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT
(Dành cho các thành viên của Hội đồng sáng kiến
cơ sở)
Họ tên thành viên Hội đồng: ……………………………………………………………………
Đơn vị công tác: …………………………………………………………………………………
STT
|
Tên giải pháp
|
Đồng ý công nhận
|
Không đồng ý
công nhận do chưa đáp ứng một trong các điều kiện
|
Tính mới
|
Tính khả thi
|
Tính hiệu quả
|
Lý do khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
...,ngày....
tháng… năm....
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: - Các thành viên HĐ khi đánh giá
tích dấu (x) vào các cột nếu Đồng ý.
- Cơ sở đóng dấu treo trên phiếu.
Mẫu
05
(BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN BHXH VIỆT NAM)/
TÊN CƠ SỞ
HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN CƠ SỞ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN HỌP
HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN CƠ SỞ
I. Thời gian, địa điểm, thành phần, nội dung họp
1. Thời gian, địa điểm:
……………………………………………………………………………
2. Thành phần:
- Các thành viên Hội đồng;
- Khách mời tham dự Hội đồng (nếu có):
………………………………………………………
3. Nội dung: ………………………………………………………………………………………..
II. Những thông tin chung
Tên sáng kiến, tên tác giả đề nghị công nhận sáng
kiến, hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ sở của sáng kiến (Danh
sách kèm theo).
III. Nội dung phiên họp của Hội đồng
1. Hội đồng nghe Thường trực Hội đồng sáng kiến cơ
sở báo cáo tổng hợp danh sách các giải pháp đề nghị xét công nhận sáng kiến,
công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ sở của sáng kiến đối với
tác giả/ nhóm tác giả có sáng kiến được xét.
2. Ý kiến phát biểu của các thành viên Hội đồng và
khách mời (người có chuyên môn, kinh nghiệm):
3. Ý kiến của chủ tịch Hội đồng:
4. Kết quả:
Hội đồng đã thảo luận, thống nhất đánh giá từng
tiêu chí của sáng kiến so với quy định tại Điều 4 của Quy chế;
từng thành viên Hội đồng bỏ phiếu/ biểu quyết. Kết quả bỏ phiếu/ biểu quyết phụ
lục kèm theo.
* Kết luận của Hội đồng: ……………………………………………………
Thời gian kết thúc cuộc họp vào hồi giờ, ngày....
tháng.... năm....
Thư ký Hội đồng
(ký, ghi họ và tên)
|
Chủ tịch Hội đồng
(ký, ghi họ và tên)
|
Mẫu
06
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT
NAM
HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN
BHXH VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT
(Dành cho các thành viên của Hội đồng sáng kiến
Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Họ tên thành viên Hội đồng:
…………………………………………………………………..
Đơn vị công tác: ………………………………………………………………………………..
STT
|
Tên sáng kiến
|
Đồng ý công nhận
|
Không đồng ý
công nhận
|
Lý do
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
....,ngày....
tháng…. năm....
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: - Các thành viên HĐ khi đánh giá
tích dấu (x) vào các cột nếu Đồng ý.
- BHXH Việt Nam đóng dấu treo trên phiếu.
Mẫu
07
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT
NAM
(TÊN CƠ SỞ)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-BHXH
|
……, ngày
...tháng...năm...
|
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận sáng kiến, công nhận hiệu quả áp dụng,
khả năng nhân rộng tại cơ sở của sáng kiến năm…..
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
/THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ….
Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của
Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01 tháng 8 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều
lệ Sáng kiến được ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP
ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24/2/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật Thi đua
khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số..../QĐ-BHXH ngày ...tháng...
năm ...của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành Quy chế xét
công nhận sáng kiến, công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến
trong ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-BHXH ngày ...tháng...năm
...của ....về việc thành lập Hội đồng sáng kiến ...;
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng sáng kiến năm ...của
...ngày ...tháng... năm...;
Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Khoa học BHXH/Trưởng
phòng…(1).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận ...Sáng kiến, công nhận hiệu
quả áp dụng, khả năng nhân rộng tại cơ sở của các tác giả thuộc ...(danh
sách kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội
Việt Nam/Trưởng các phòng nghiệp vụ, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các quận, huyện
và các cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT,(1)…
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
/THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
(1): Đơn vị thường trực của Hội đồng sáng kiến cơ sở
DANH SÁCH CÔNG NHẬN
SÁNG KIẾN, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN CÓ HIỆU QUẢ ÁP DỤNG, KHẢ NĂNG NHÂN RỘNG TẠI CƠ SỞ
NĂM...
(Kèm theo Quyết định
số.../QĐ-BHXH ngày ... tháng... năm...của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam/ Thủ trưởng
Cơ sở)
STT
|
Nội dung
|
Tác giả
(Họ và tên, chức
vụ, vị trí, đơn vị công tác)
|
Ghi chú
|
1
|
Tên sáng kiến:...
|
|
|
|
Hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng:
|
2
|
Tên sáng kiến:...
|
|
|
|
Hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng:
|
3
|
Tên sáng kiến:...
|
|
|
|
Hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng:
|
Mẫu
08
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-BHXH
|
….., ngày
...tháng...năm...
|
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng
trong ngành, toàn quốc của sáng kiến năm ....
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của
Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01 tháng 8 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều
lệ Sáng kiến được ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP
ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24/2/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật Thi
đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ
- CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-BHXH ngày
...tháng...năm ...của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành
Quy chế xét công nhận sáng kiến, công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng
của sáng kiến trong ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số.../QĐ-BHXH ngày
...tháng...năm ...của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc thành lập Hội đồng
sáng kiến BHXH Việt Nam;
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng sáng kiến năm...của...
ngày ...tháng... năm...;
Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Khoa học BHXH.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng
nhân rộng trong ngành/toàn quốc của ...sáng kiến cho các tác giả thuộc ...(danh
sách kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội
Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và
các cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, VKH.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
DANH SÁCH SÁNG KIẾN
CÓ HIỆU QUẢ ÁP DỤNG, KHẢ NĂNG NHÂN RỘNG TRONG NGÀNH/ TOÀN QUỐC
(Kèm theo Quyết định
số.../QĐ-BHXH ngày... tháng... năm...của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)
STT
|
Nội dung
|
Tác giả
(Họ và tên, chức
vụ, vị trí, đơn vị công tác)
|
Ghi chú
|
1
|
Tên sáng kiến:...
|
|
|
Hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng:
|
2
|
Tên sáng kiến:...
|
|
|
Hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng:
|
3
|
Tên sáng kiến:...
|
|
|
Hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng:
|
Mẫu
09
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT
NAM
TÊN CƠ SỞ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../TB-….
|
…., ngày ...
tháng ... năm ...
|
THÔNG BÁO
Không công nhận sáng kiến năm...
Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của
Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01 tháng 8 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều
lệ Sáng kiến được ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP
ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24/2/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật Thi
đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ
- CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-BHXH ngày
...tháng... năm ...của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành
Quy chế xét công nhận sáng kiến, công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng
của sáng kiến trong ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số.../QĐ-BHXH ngày
...tháng...năm ...của ... về việc thành lập Hội đồng sáng kiến...;
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng sáng kiến năm ...của...
ngày ...tháng... năm...;
Đơn vị ...(1) thông báo không công nhận...sáng
kiến của các tác giả tại các đơn vị thuộc ... như sau:
Số TT
|
Tên giải pháp
|
Tác giả/nhóm
tác giả(2)
(Họ và tên, chức
vụ, đơn vị công tác)
|
Lý do
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo
hiểm xã hội Việt Nam, Chánh Văn phòng, Trưởng các phòng nghiệp vụ, Giám đốc Bảo
hiểm xã hội các quận, huyện;
- Tác giả(2);
- Lưu: VT,...
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
/THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|
(1): Bảo hiểm xã hội Việt Nam/Cơ sở.
(2): Tác giả/Nhóm tác giả chính có giải pháp không
được công nhận.
Mẫu
10
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../TB-….
|
…., ngày ...
tháng ... năm ...
|
THÔNG BÁO
Không công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng
nhân rộng trong ngành, toàn quốc của sáng kiến năm...
Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của
Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01 tháng 8 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều
lệ Sáng kiến được ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP
ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24/2/2024
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ - CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-BHXH ngày
...tháng...năm ...của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành
Quy chế xét công nhận sáng kiến, công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng
của sáng kiến trong ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số .../QĐ-BHXH ngày
...tháng... năm ...của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc thành lập Hội đồng
sáng kiến BHXH Việt Nam;
Căn cứ Biên bản họp Hội đồng sáng kiến năm ...của...
ngày ...tháng... năm...;
Bảo hiểm xã hội Việt Nam thông báo không công nhận
hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng trong ngành, toàn quốc của ...sáng kiến của
các tác giả tại các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Bảo hiểm xã hội
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương như sau:
Số TT
|
Tên sáng kiến
|
Tác giả/nhóm
tác giả(1)
(Họ và tên, chức
vụ, đơn vị công tác)
|
Lý do
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo
hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
- Tác giả(2);
- Lưu: VT,....
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
(1): Tác giả/Nhóm tác giả chính có sáng kiến/giải
pháp không được công nhận.
Mẫu
11
………………………1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN SÁNG KIẾN
…………………………2
Chứng nhận
(Các) Ông/Bà:
|
1, Ông/Bà………………………….. , (chức danh (nếu
có))……………..,
|
(nơi làm việc) ……………….
|
2, Ông/Bà………………………….. , (chức danh (nếu
có))……………..,
|
(nơi làm việc) ……………….
là tác giả (đồng tác giả) của sáng kiến3:
…………………………………………………….
Số:…………
|
….. , ngày...
tháng... năm ...
TỔNG GIÁM ĐỐC
/THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
_________________________
1 Tên cơ sở công nhận sáng kiến.
2 Chức danh của Thủ trưởng cơ sở công nhận
sáng kiến.
3 Tên sáng kiến được công nhận.