|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
925/QĐ-BHXH
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Minh
|
Ngày ban hành:
|
09/09/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 925/QĐ-BHXH
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 09 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG ĐIỂM THI ĐUA
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 16/01/2013;
Căn cứ Nghị định số 05/2014/NĐ-CP
ngày 17/01/2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo
hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 838/QĐ-BHXH
ngày 05/8/2011 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy chế Thi
đua, Khen thưởng của Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Quyết định số 615/QĐ-BHXH ngày
05/6/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Thi đua, Khen thưởng;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Thi đua
- Khen thưởng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành Bảng điểm thi đua đối với Bảo hiểm xã hội
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã
hội Việt Nam (phụ lục I, phụ lục II đính kèm).
Điều 2. Phạm vi
áp dụng
1. Bảng điểm thi đua được áp dụng để
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, công tác được giao hàng năm đối với Bảo hiểm
xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là BHXH tỉnh) và
công tác chỉ đạo nghiệp vụ của các Ban, Văn phòng, Trung tâm thuộc cơ quan BHXH
Việt Nam (gọi chung là Ban nghiệp vụ).
2. Bảng điểm thi đua bao gồm hệ thống
các tiêu chí đánh giá chấm điểm việc thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao
và việc chấp hành các quy định hiện hành của BHXH tỉnh và các Ban nghiệp vụ.
3. Điểm thi đua của BHXH tỉnh và Ban
nghiệp vụ để xếp loại thành tích thi đua và là cơ sở để xác định mức tiền lương
tăng thêm vào cuối năm (nếu có), cụ thể:
- Loại A: đạt từ 90% tổng số điểm trở
lên;
- Loại B: đạt từ 80% đến dưới 90% tổng
số điểm;
- Loại C: đạt dưới 80% tổng số điểm.
Điều 3. Nguyên tắc
chấm điểm thi đua
1. Ban nghiệp vụ căn cứ các tiêu chí
chấm điểm thi đua, thường xuyên theo dõi hoạt động của BHXH tỉnh, từ đó đánh
giá kết quả và chấm điểm thi đua đối với BHXH tỉnh; BHXH tỉnh căn cứ các tiêu
chí thi đua, đánh giá hiệu quả việc hướng dẫn, chỉ đạo của Ban nghiệp vụ và chấm
điểm thi đua đối với Ban nghiệp vụ.
2. Điểm đối với chế độ báo cáo của
BHXH tỉnh gửi BHXH Việt Nam hoặc văn bản của các đơn vị nghiệp vụ gửi BHXH tỉnh
được tính theo ngày văn bản đến đơn vị nhận (theo dấu công văn đến) hoặc ngày
được chuyển đến nơi nhận theo đường truyền FTP, qua thư điện tử hoặc qua bản
fax.
3. Các chỉ tiêu thi đua thực hiện
không tốt bị trừ điểm, số điểm trừ tối đa bằng số điểm thi đua của chỉ tiêu đó.
Việc trừ điểm thi đua được tính tại thời điểm phát hiện có sai phạm và một sai
phạm chỉ trừ điểm một lần.
4. Điểm thi đua của từng mặt công tác
(kể cả điểm thưởng) nhiều nhất cũng không vượt quá số điểm thi đua tối đa của mặt
công tác đó.
5. Tổng số điểm thi đua cả năm (kể cả
điểm thưởng) cao nhất cũng không được vượt quá tổng số điểm của Bảng điểm thi
đua.
Điều 4. Tổ chức
và thời gian chấm điểm thi đua
1. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
BHXH tỉnh, Hội nghị liên tịch Ban nghiệp vụ thực hiện việc đánh giá kết quả
công tác theo các tiêu chí để chấm điểm thi đua đối với các đơn vị như quy định.
2. BHXH tỉnh gửi kết quả chấm điểm đối
với các Ban nghiệp vụ cho Cụm trưởng Cụm thi đua, điểm thi đua của Cụm được
tính bằng điểm trung bình cộng của BHXH tỉnh chấm cho các Ban nghiệp vụ. Bảng
điểm này do Cụm trưởng Cụm thi đua triển khai, tổng
hợp, đồng thời gửi về Thường trực
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng BHXH Việt Nam (Ban Thi đua - Khen thưởng) trước
ngày 20 tháng 12 hàng năm.
3. Ban nghiệp vụ gửi kết quả chấm điểm
thi đua đối với BHXH tỉnh về Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng BHXH Việt
Nam (Ban Thi đua - Khen thưởng) trước ngày 31 tháng 12 hàng năm (riêng Ban Thu
gửi kết quả chấm điểm về trước ngày 05
tháng 01 của năm tiếp theo)
4. Giao cho thường trực Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng BHXH Việt Nam có trách nhiệm:
- Tổng hợp kết quả chấm điểm thi đua
của các đơn vị để báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng BHXH Việt Nam; trình Tổng
Giám đốc phê duyệt kết quả đánh giá, xếp
loại đối với BHXH tỉnh và các Ban nghiệp vụ;
- Thông báo kết quả xếp loại thi đua
đến các đơn vị trong Ngành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 1038/QĐ-BHXH ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Tổng Giám đốc Bảo
hiểm xã hội Việt Nam về ban hành Bảng điểm thi đua và Quyết định số
1431/QĐ-BHXH ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt
Nam về sửa đổi, bổ sung một số điểm thuộc hệ thống các chỉ tiêu chấm điểm thi
đua tại Quyết định số 1038/QĐ-BHXH.
Điều 6. Trưởng Ban Thi đua - Khen thưởng, Chánh Văn
phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc cơ quan Bảo hiểm
xã hội Việt Nam và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều,6;
- Tổng Giám đốc;
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Ban TĐ-KT Trung ương;
- Lưu: VT, TĐKT (5b)
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thị Minh
|
PHỤ LỤC 1
BẢNG ĐIỂM THI ĐUA ĐỐI VỚI BHXH CÁC TỈNH,
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
925/QĐ-BHXH ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt
Nam)
TT
|
Tiêu chí chấm
điểm thi đua
|
Điểm chuẩn
|
1. Công tác Thực
hiện chính sách BHXH: 130 điểm
|
1.
|
Tổ chức triển khai văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn của
BHXH Việt Nam.
- Mỗi văn bản thực hiện không đúng, không kịp thời,
trừ 2 điểm (Văn bản thực hiện không đúng, không kịp thời được phát hiện qua
kiểm tra, thanh tra, kiểm toán).
Điểm trừ tối đa
50% số điểm của nội dung này
|
10
|
2
|
Giải quyết và thẩm định hưởng chế độ BHXH, bảo
hiểm thất nghiệp
|
60
|
|
a) Giải quyết hưởng (gồm giải quyết hưởng mới, giải
quyết điều chỉnh mức hưởng, giải quyết hưởng lại) chế độ hưu trí, tử tuất,
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số
613/QĐ-TTg các chế độ khác, thẩm định chế độ bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) đúng
quy định.
Trừ điểm trên
tỉ lệ % hồ sơ giải quyết, thẩm định sai về điều kiện, mức hưởng hoặc không đảm
bảo thủ tục hồ sơ, thời hạn giải quyết. Cụ thể:
- Tỷ lệ giải quyết sai về điều kiện, mức hưởng hoặc
giải quyết chậm thời hạn quy định hoặc hồ sơ không đảm bảo thủ tục đến 1% trừ
2 điểm; sau đó cứ thêm 1% trừ thêm 3 điểm (tỷ lệ % hồ sơ giải quyết
sai tính bằng số hồ sơ sai được phát hiện trên tổng số hồ sơ được tổng hợp
qua báo cáo nghiệp vụ, qua rà soát cơ sở dữ liệu, qua kiểm tra, thanh tra, kiểm
toán).
- Trừ 1 điểm đối với 1 hồ sơ giải quyết trùng (hồ
sơ giải quyết được phát hiện trên tổng số hồ sơ được tổng hợp qua báo cáo
nghiệp vụ, qua rà soát cơ sở dữ liệu, quản kiểm tra, thanh tra, kiểm toán).
- Trường hợp để xảy ra hậu quả nghiêm trọng, ảnh
hưởng đến uy tín của Ngành, trừ 10 điểm trên một vụ, việc.
|
40
|
|
b) Thẩm định, quyết toán chế độ ốm đau, thai sản,
dưỡng sức phục hồi sức khỏe.
Trừ điểm trên tỷ lệ % hồ sơ đã thẩm định, quyết
toán sai về điều kiện, mức hưởng, thời hạn giải quyết.
- Tỷ lệ sai về điều kiện, mức hưởng hoặc giải quyết
chậm hơn thời gian quy định hoặc hồ sơ không đảm bảo thủ tục đến 0,1% trừ
1 điểm; sau đó cứ sai thêm 0,1% trừ thêm 2 điểm (tỷ lệ % hồ sơ thẩm
định sai tính bằng số hồ sơ sai được phát hiện trên tổng số hồ sơ được tổng hợp
qua báo cáo nghiệp vụ, qua ra soát cơ sở dữ liệu, qua kiểm tra, thanh tra, kiểm
toán).
- Trường hợp để xảy ra hậu quả nghiêm trọng, ảnh
hưởng đến uy tín của Ngành, trừ 10 điểm/1 vụ, việc
Điểm trừ tối đa
50% số điểm của nội dung này
|
20
|
3
|
Quản lý đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp
hàng tháng
|
34
|
|
a) Hồ sơ quản lý đối tượng chuyển đi, chuyển đến
đảm bảo thủ tục.
Trừ điểm trên tỉ lệ % hồ sơ quản lý đối tượng
chuyển đi, chuyển đến không đảm bảo thủ tục.
- Tỷ lệ hồ sơ chuyển đi, chuyển đến không đảm bảo
thủ tục, không đảm bảo thời hạn đến 1%, trừ 1 điểm; sau đó cứ thêm 1% trừ
thêm 2 điểm (tỷ lệ % hồ sơ di chuyển không đảm bảo thủ tục tính bằng số hồ
sơ không đảm bảo thủ tục được phát hiện trên tổng số hồ sơ được kiểm tra,
thanh tra, kiểm toán)
|
10
|
|
b) Theo dõi tăng, giảm đối tượng hưởng lương hưu,
trợ cấp BHXH, BHTN hàng tháng kịp thời.
Trừ điểm trên tỉ lệ % hồ sơ cắt giảm không kịp
thời:
Cứ mỗi 1% hồ sơ cắt giảm chậm đến 3 tháng, trừ
1 điểm; chậm từ trên 3 tháng đến 12 tháng, trừ 3 điểm; chậm trên
12 tháng, trừ 6 điểm (tỷ lệ % hồ sơ cắt giảm chậm được tính bằng số hồ
sơ cắt giảm chậm được phát hiện trên tổng
số hồ sơ được kiểm tra, thanh tra, kiểm toán thuộc diện cắt giảm)
Điểm trừ tối đa
50% số điểm của nội dung này
|
24
|
4
|
Chế độ báo cáo
- Báo cáo nộp chậm, trừ 0,5 điểm/1 báo cáo;
- Không nộp báo cáo, trừ 1 điểm/1 báo cáo.
Điểm trừ tối đa
50% số điểm của nội dung này
|
26
|
5
|
Chỉ tiêu đánh giá cộng điểm
a) Khi xét hưởng hoặc tiếp nhận hồ sơ để quản lý,
chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, nếu phát hiện trường hợp gian lận hoặc giả mạo hồ sơ được cộng
thêm 1 điểm cho một trường hợp (tối đa
12 điểm).
b) Khi thẩm định, quyết toán hồ sơ hưởng chế độ ốm
đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe đối với đơn vị sử dụng lao động, nếu phát hiện đơn vị giải quyết sai về
điều kiện, mức hưởng hoặc lạm dụng quỹ ốm đau, thai sản được tính cộng thêm
điểm. Cứ phát hiện 0,1% hồ sơ sai được cộng thêm 1 điểm, tối đa 8 điểm (tỷ lệ
% hồ sơ sai tính bằng số hồ sơ sai về điều kiện, mức hưởng được phát hiện
trên tổng số hồ sơ các đơn vị sử dụng lao động giải quyết trong năm).
|
|
2. Công tác Thực
hiện chính sách BHYT: 130 điểm
|
1
|
Thực hiện hợp đồng
khám, chữa bệnh BHYT
- Tổ chức ký hợp đồng KCB BHYT với cơ sở KCB
không đúng quy định (không khảo sát, thẩm định điều kiện ký hợp đồng hoặc có
khảo sát thẩm định chưa đủ điều kiện nhưng vẫn ký hợp đồng KCB), trừ 5 điểm/01
cơ sở KCB;
- Thanh quyết toán chi phí với cơ sở KCB không
đúng thời gian quy định, trừ 3 điểm/1 cơ sở;
- Thanh lý hợp đồng
KCB BHYT: không đúng nội dung quy định, trừ 02 điểm/1 cơ sở.
|
22
|
2
|
Cân đối sử dụng quỹ khám, chữa bệnh BHYT cả
năm
- Cứ bội chi 1% quỹ khám, chữa bệnh do BHXH tỉnh
quản lý, trừ 02 điểm (tối đa trừ 26 điểm).
|
26
|
3
|
Thực hiện công tác giám định BHYT
- Dữ liệu thanh toán chi phí KCB không đúng chuẩn
theo quy định của BHXH Việt Nam, trừ 5 điểm
- Không đảm bảo quyền lợi cho người bệnh BHYT (cơ
sở KCB thu thêm của bệnh nhân không đúng quy định; Bệnh nhân có đủ thủ tục
KCB BHYT nhưng không được hưởng quyền lợi tại Bệnh viện ...), trừ 10 điểm;
- Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng văn bản
chỉ đạo của BHXH về nghiệp vụ giám định, trừ 10 điểm;
- Kết quả giám định để xảy ra tình trạng lạm dụng
quỹ khám, chữa bệnh để các cơ quan có thẩm quyền phát hiện xử lý: BHXH tỉnh
phát hiện và có báo cáo trước khi cơ quan có thẩm quyền phát hiện xử lý, trừ
5 điểm/01 lần sai phạm, không có báo cáo trước khi cơ quan thẩm quyền
phát hiện, trừ 10 điểm/01 lần sai phạm
(tối đa trừ 20 điểm).
|
45
|
4
|
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định
- Thời gian nộp báo cáo: Báo cáo nộp chậm 02 ngày,
trừ 0,5 điểm/1 báo cáo; Báo cáo nộp chậm 03 ngày, trừ 1 điểm/1 báo
cáo; không nộp báo cáo, trừ 1,5 điểm/1 báo cáo.
- Chất lượng báo cáo: Mỗi báo cáo không đạt yêu cầu
(không đúng mẫu, nội dung thiếu số liệu, phản ánh không chính xác), trừ 1
điểm/ 1 báo cáo;
- Mẫu số 14a/BHYT, 14b/BHYT không thể hiện số xuất
toán các chi phí sai của cơ sở KCB, trừ 03 điểm
|
25
|
5
|
Thực hiện quy chế phối hợp hoạt động trong thực
hiện chính sách, pháp luật về BHYT tại địa phương:
- Không thực hiện tốt quy chế phối hợp, trừ 3
điểm/1 văn bản nhắc nhở
|
12
|
6
|
Các chỉ tiêu đánh giá tính cộng điểm
Trong năm, BHXH tỉnh có kiểm tra, xuất toán và
báo cáo về BHXH Việt Nam, cứ xuất toán 0,1% tổng chi khám, chữa bệnh BHYT tại
tỉnh trong năm được cộng 01 điểm, tối đa không quá 10 điểm (không tính phần
xuất toán qua công tác giám định hàng ngày, hàng tháng, chỉ tính phần xuất
toán khi BHXH tỉnh có Quyết định thành lập các đoàn đi kiểm tra).
Đơn vị có cử cán bộ tham gia đoàn kiểm tra theo
Quyết định của BHXH Việt Nam cộng 2 điểm. 1 lần tham gia.
|
|
3. Công tác
Thu: 130 điểm
|
1
|
Thực hiện
kế hoạch thu BHXH, BHYT
- Thực hiện tốt, đảm bảo tiến độ thu hàng tháng
so với kế hoạch được 60 điểm. Đến cuối năm sẽ tính điểm bình quân của 12 tháng.
+ Tháng 1 đạt 6,5%/tháng trở lên;
+ Tháng 2 đạt 6,7%/tháng, lũy kế số thu đến hết
tháng 2 đạt 13,2% trở lên;
+ Tháng 3 đạt 6,8%/tháng, lũy kế số thu đến hết
tháng 3 đạt 20% trở lên;
+ Tháng 4 đạt 8,2%/tháng, lũy kế số thu đến hết
tháng 4 đạt 28,2% trở lên;
+ Tháng 5 đạt 8,3%/tháng, lũy kế số thu đến hết
tháng 5 đạt 36,5% trở lên;
+ Tháng 6 đạt 8,5%/tháng, lũy kế số thu đến hết
tháng 6 đạt 45% trở lên;
+ Tháng 7 đạt 8,6%/tháng, lũy kế số thu đến hết
tháng 7 đạt 53,6% trở lên;
+ Tháng 8 đạt 8,7%/tháng, lũy kế số thu đến hết
tháng 8 đạt 62,3% trở lên;
+ Tháng 9 đạt 8,8%/tháng, lũy kế số thu đến hết
tháng 9 đạt 71,1% trở lên;
+ Tháng 10 đạt 9,4%/tháng, lũy kế số thu đến hết
tháng 10 đạt 80,5% trở lên;
+ Tháng 11 đạt 9,7%/tháng, lũy kế số thu đến hết
tháng 11 đạt 90,2% trở lên;
+ Tháng 12 đạt 9,8%/tháng, lũy kế số thu đến hết
tháng 12 đạt 100% trở lên.
- Nếu thực hiện không tốt: Mỗi tháng thu không đạt
tiến độ, cứ 0,5% không hoàn thành, trừ 1 điểm.
|
55
|
2
|
Thực hiện quản lý nợ BHXH, BHYT theo tháng
a) Số nợ BHXH, BHYT hàng quý thấp hơn hoặc bằng
cùng kỳ năm trước được tối đa 20 điểm.
b) Nếu số nợ BHXH, BHYT hàng quý cao hơn cùng kỳ
năm trước tính trừ như sau:
- Nếu cao hơn, so với cùng kỳ năm trước dưới
1%: trừ 2 điểm;
- Nếu cao hơn so với cùng kỳ năm trước từ 1% đến
dưới 2%: trừ 4 điểm;
- Nếu cao hơn so với cùng kỳ năm trước từ 2% đến
dưới 3%: trừ 7 điểm;
- Nếu cao hơn so với cùng kỳ năm trước từ trên
3% trở lên: trừ 10 điểm;
Ghi chú:
- Số tiền nợ BHTN không bao gồm số tiền nợ 1% do
ngân sách Trung ương đóng hỗ trợ; số tiền nợ BHYT không bao gồm số tiền do
ngân sách Trung ương đóng hỗ trợ.
- Đối với các khoản nợ BHXH, BHYT được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền đồng ý cho khoanh nợ hoặc phá sản, giải thể yêu cầu
BHXH các tỉnh, thành phố có báo cáo riêng gửi về BHXH Việt Nam xem xét.
Ví dụ: BHXH tỉnh A có tỷ lệ nợ BHXH, BHYT
so với kế hoạch năm 2012, 2013 theo số liệu như sau:
- Năm 2012: Q1: 8.24%, Q2: 9.31%, Q3: 8.32%, Q4:
6.43%
- Năm 2013: Q1: 11.5%, Q2: 11.36%, Q3: 8.58%, Q4:
7.69%
- Số nợ năm 2013 so với năm 2012:
Q1: 3.26%, Q2: 2.05%, Q3: 0.26%, Q4: 1.26%
- Số điểm thi đua về công tác quản lý nợ BHXH,
BHYT của BHXH tỉnh A tính như sau:
- Quý 1 so với cùng kỳ năm trước nợ BHXH, BHYT
tăng 3.26%: trừ 10 điểm;
- Quý 2 so với cùng kỳ năm trước nợ BHXH, BHYT
tăng 2.05%: trừ 7 điểm;
- Quý 3 so với cùng kỳ năm trước nợ BHXH, BHYT
tăng 0.26%: trừ 2 điểm;
- Quý 4 so với cùng kỳ năm trước nợ BHXH, BHYT
tăng 1.26%: trừ 4 điểm;
Tổng số điểm của BHXH tỉnh A bình quân cả năm là:
(10+13+18+16)/4 = 14.25
điểm
|
20
|
3
|
Thực hiện quản lý đối với các đơn vị nợ BHXH,
BHYT
- Quản lý tốt không để đơn vị nợ kéo dài được 15
điểm
- Quản lý không tốt để đơn vị nợ BHXH, BHYT nợ lớn
kéo dài từ 6 tháng trở lên, không tiến hành lập thủ tục hồ sơ khởi kiện theo
quy định (trừ đơn vị đã bị cơ quan chức năng có thẩm quyền xử lý vi phạm) thì
trừ đi 1 điểm/1 đơn vị. Nhưng tiến hành lập hồ sơ khởi kiện theo quy định được
cộng thêm 1 điểm/1 đơn vị.
(Điểm cộng, điểm
trừ tối đa không quá 15 điểm)
|
15
|
4
|
Thực hiện đối tượng tham gia BHXH, BHYT so với
chỉ tiêu đối tượng kế hoạch giao hằng năm
- Số đối tượng tham gia BHXH, BHYT đạt hoặc vượt
chỉ tiêu kế hoạch giao được tối đa 20 điểm
- Nếu số đối tượng tham gia không đạt chỉ tiêu
theo kế hoạch giao: cứ 1% không hoàn thành kế hoạch thì trừ 2 điểm;
(Điểm trừ tối
đa không quá 20 điểm)
Ghi chú: Mục này cuối năm mới tính
điểm
|
20
|
5
|
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ (tháng, quý,
năm) theo quy định
a) Thực hiện tốt được 20 điểm
b) Thực hiện không tốt:
- Báo cáo nộp chậm trừ 0,5 điểm /báo cáo;
- Không nộp báo cáo trừ 1 điểm/1 báo cáo;
- Số liệu trong báo cáo không đúng trừ 0,5 điểm/
báo cáo
(Điểm trừ tối
đa không quá 20 điểm)
|
20
|
6
|
Điểm thưởng, điểm phạt cuối năm
a) Điểm thưởng
- Hoàn thành vượt mức kế hoạch số thu cả năm được
cộng tối đa không quá 10 điểm;
- Hoàn thành vượt mức kế hoạch mở rộng đối tượng
tham gia BHXH, BHYT được cộng tối đa không quá 10 điểm;
- Có sáng kiến cải tiến trong chuyên môn, nghiệp
vụ giúp nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc; có văn bản tham mưu phối hợp
với cơ quan ban ngành tại địa phương trong
công tác thu và thu hồi nợ đọng BHXH, BHYT; gửi văn bản xin ý kiến BHXH Việt
Nam mà hồ sơ đã được kiểm tra đầy đủ, hướng giải quyết của tỉnh đúng chính
sách (Yêu cầu làm báo cáo riêng tổng kết
cuối năm gửi bảo hiểm xã hội Việt Nam xem xét, tùy theo mức độ được cộng tối
đa không quá 10 điểm).
b) Điểm phạt
- Không tiến hành kiểm tra, giám sát định kỳ theo
quy định hoặc kiểm tra giám sát chậm dẫn đến xảy ra sai sót, trừ điểm tùy
theo mức độ, tối đa không quá 10 điểm.
- Để xảy ra vi phạm trong quản lý công tác thu
gây thiệt hại và ảnh hưởng lớn đến uy tín ngành, trừ điểm tùy theo mức độ, tối
đa không quá 10 điểm.
- Gửi văn bản xin ý kiến BHXH Việt Nam mà kiểm
tra hồ sơ không đầy đủ, không nêu rõ hướng giải quyết của tỉnh, trừ điểm tùy
theo mức độ, tối đa không quá 5 điểm.
|
|
4. Công tác Tài
chính - Kế toán: 130 điểm
|
1
|
Công tác quản lý chi trả các chế độ BHXH, BHYT
a) Chi trả không kịp thời, không đúng người,
không đúng số tiền, không đúng thời gian quy định các chế độ BHXH, BHTN cho
người hưởng, trừ 2 điểm/lần vi phạm.
b) Thực hiện không đúng quy trình chi trả và quản
lý người hưởng các chế độ BHXH của Ngành, trừ 5 điểm/lần vi phạm.
c) Tạm ứng và thanh quyết toán chi BHXH với các đại
diện chi trả và bưu điện không đúng quy định, trừ 2 điểm/lần vi phạm.
d) Gây khó khăn, phiền hà cho người hưởng trong
giải quyết thủ tục liên quan đến chi trả các chế độ BHXH, trừ 5 điểm/trường
hợp người hưởng phản ánh.
đ) Tạm ứng và thanh quyết toán với cơ sở KCB
không kịp thời, không đúng thời gian quy định, trừ 2 điểm/lần vi phạm.
e) Để xảy ra mất tiền, gây thất thoát quỹ BHXH, BHYT, trừ 10 điểm/ lần vi
phạm.
|
25
|
2
|
Công tác tài chính, tài sản
a) Chi sai chế độ quy định của Nhà nước và của
BHXH Việt Nam, trừ 2 điểm/nội dung chi.
b) Vi phạm quy định về quản lý, sử dụng, điều
chuyển, đấu thầu, mua sắm tài sản, trừ 2 điểm/lần vi phạm.
c) Quản lý tài sản không chặt chẽ, để xảy ra mất,
thất thoát tài sản của nhà nước, trừ
10 điểm/1 lần vi phạm.
d) Không thực hiện kịp thời kết luận của Thanh
tra, kiểm toán, các đoàn kiểm tra, trừ 2 điểm/kết luận.
đ) Không thực hiện thanh toán, đôn đốc công nợ của
quý, năm để công nợ dây dưa, kéo dài, trừ
2 điểm.
e) Không thực hiện kiểm tra BHXH huyện về công
tác quản lý tài chính, tài sản, chi trả các chế độ BHXH theo đúng quy định của
BHXH Việt Nam, trừ 2 điểm/huyện không được kiểm tra.
f) Không thực hiện công khai tài chính và mua sắm,
quản lý, tài sản theo đúng quy định tại Công văn số 71/BHXH-BC ngày
10/01/2012 của BHXH Việt Nam:
+ Không thực hiện công khai dự toán, trừ 2 điểm.
+ Không thực hiện công khai quyết toán, trừ 2
điểm.
+ Không thực hiện công khai mua sắm tài sản, trừ
2 điểm.
+ Thực hiện công khai chậm hoặc thiếu chỉ tiêu, trừ
1 điểm/lần.
|
35
|
3
|
Công tác lập báo cáo quyết toán quý, năm
- Chất lượng báo cáo quyết toán không đạt yêu cầu
(thiếu biểu mẫu, thiếu số liệu, số liệu giữa các biểu mẫu, các quý không khớp),
trừ 5 điểm/báo cáo.
- Mở sổ kế
toán không đầy đủ, trừ 5 điểm/sổ kế
toán.
- Báo cáo quyết toán nộp chậm 2 ngày, trừ 1 điểm/báo
cáo; chậm từ 3 ngày trở lên, trừ 3 điểm/báo cáo.
- Hạch toán kế toán không đầy đủ, không chính xác
các nghiệp vụ phát sinh, trừ 2 điểm/1 nghiệp vụ.
|
25
|
4
|
Quản lý tiền mặt, tiền gửi
- Để số dư trên tài khoản tiền gửi thu BHXH tại
chi nhánh ngân hàng tỉnh, tiền mặt tại két vượt định mức quy định, trừ 2 điểm/lần.
- Quản lý tài chính, tiền gửi, tiền mặt không chặt
chẽ để xảy ra mất tiền, trừ 10 điểm/1 vụ việc
|
20
|
5
|
Thực hiện
chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất
- Mỗi loại báo cáo nộp chậm, trừ 0,5 điểm/1
báo cáo; không nộp báo cáo, trừ 1 điểm/1 báo cáo
- Chất lượng báo cáo không đạt yêu cầu (thiếu biểu
mẫu, thiếu nội dung, sai mẫu, sai đề cương quy định...), trừ 1 điểm/ báo
cáo.
|
25
|
|
5. Công tác Kế
hoạch và Đầu tư: 130 điểm
|
|
1
|
Công tác Kế hoạch - Tổng hợp:
a) Xây dựng dự toán năm:
- Chất lượng dự toán: Dự toán lập không đảm bảo
các thông tin, số liệu theo đúng hướng dẫn của BHXH Việt Nam, trừ tối đa 7
điểm.
- Thời hạn dự toán: Dự toán nộp chậm từ 1 đến 5
ngày, trừ 0,5 điểm, chậm trên 6 ngày, trừ tối đa 2 điểm; không nộp dự toán, trừ 5 điểm
b) Báo cáo tình hình thực hiện các Chỉ thị, Nghị
quyết của Chính phủ
- Chất lượng báo cáo: Báo cáo không đầy đủ thông
tin, số liệu đúng hướng dẫn của BHXH Việt Nam, trừ tối đa 3 điểm.
- Thời hạn nộp báo cáo: Báo cáo nộp chậm, trừ
0,5 điểm; Không nộp báo cáo, trừ 1 điểm/1 báo cáo.
|
20
15
|
2
|
Công tác Thống kê:
a) Chất lượng báo cáo:
- Báo cáo không đúng mẫu quy định, trừ 10 điểm/1
báo cáo
- Số liệu phản ánh không chính xác, trừ 10
điểm/1 báo cáo
- Báo cáo không phản ánh liên tục và đầy đủ các
chỉ tiêu phát sinh trong kỳ, trừ 10 điểm/1 báo cáo
- Tự ý điều chỉnh số liệu trong kỳ không có thuyết
minh, trừ 10 điểm/1 báo cáo
a) Thời hạn nộp báo cáo
Báo cáo nộp chậm từ 1 đến 2 ngày, trừ 5 điểm/1
báo cáo, chậm từ 3 ngày trở lên, trừ 10 điểm/ báo cáo.
|
50
40
10
|
3
|
Công tác thẩm định dự án
|
35
|
|
a) Công tác lập dự án, thiết kế bản vẽ thi công,
dự toán; thẩm định, thẩm tra phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và tổng dự
toán
- Thực hiện chưa đúng quy định, trừ 2 điểm/1 dự
án
|
10
|
|
b) Công tác lập, thẩm định, phê duyệt các nội
dung công việc trong lựa chọn nhà thầu của các gói thầu
- Thực hiện chưa đúng quy định, trừ 1 điểm/1
gói thầu
|
10
|
|
c) Công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng
- Thực hiện chưa đúng quy định, trừ 1 điểm/1
công trình
|
7
|
|
d) Công tác báo cáo
- Chất lượng báo cáo: Chất lượng báo cáo chưa đạt,
trừ 0,5 điểm/1 báo cáo
- Thời hạn nộp báo cáo
+ Nộp báo cáo chậm, trừ 0,5 điểm/1 báo cáo
+ Không nộp báo cáo trừ 1 điểm /1 báo cáo
|
8
|
4
|
Công tác quyết toán và quản lý vốn
|
25
|
|
a) Công tác kiểm soát, thanh toán vốn đầu tư
- Công tác kiểm soát, thanh toán vốn đầu tư chậm,
trừ 2 điểm/công trình
|
5
|
|
b) Công tác quyết toán dự án hoàn thành
- Thực hiện không đúng quy định, trừ 2 điểm/
công trình
|
15
|
|
c) Công tác báo cáo
- Chất lượng báo cáo chưa đạt, trừ 0,5 điểm/1
báo cáo
- Thời hạn nộp báo cáo: Nộp báo cáo chậm, trừ
0,5 điểm; không nộp báo cáo, trừ 1 điểm/1 báo cáo.
|
5
|
6. Công tác Kiểm
tra: 100 điểm
|
1
|
Xây dựng kế hoạch kiểm tra hàng năm
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra không đúng quy định,
trừ 5 điểm
- Gửi báo cáo kế hoạch kiểm tra chậm, trừ 1 điểm
|
10
|
2
|
Thực hiện kế hoạch kiểm tra và giải quyết khiếu
nại, tố cáo
|
75
|
|
a) Thực hiện kế hoạch kiểm tra
- Không hoàn thành kế hoạch kiểm tra: cứ 1% kế hoạch
không hoàn thành, trừ 5 điểm (trừ trường hợp được BHXH Việt Nam cho phép
điều chỉnh)
|
25
|
|
b) Chất lượng kiểm
tra trong năm:
- Hiệu quả kiểm tra thấp (không hoặc ít phát hiện
sai phạm), trừ 5-10 điểm;
- Không theo dõi, đôn đốc hoặc có theo dõi, đôn đốc
kết luận sau kiểm tra nhưng kết quả thấp,
trừ 5-10 điểm;
- Phất hiện sai phạm nhưng không kiến nghị cơ
quan có thẩm quyền xử lý, trừ 5-10 điểm.
|
25
|
|
c) Giải quyết khiếu nại, tố cáo không đúng quy định,
để công dân KNTC kéo dài, trừ 5 điểm/1 trường hợp.
|
25
|
3
|
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định
|
15
|
|
a) Thời hạn nộp báo cáo
- Không nộp báo cáo, trừ 1 điểm/1 báo cáo
- Báo cáo nộp chậm, trừ 0,5 điểm/1 báo cáo.
|
8
|
|
b) Chất lượng báo cáo
- Mỗi báo cáo không đạt yêu cầu (báo cáo thiếu số
liệu và phản ánh không trung thực), trừ 1 điểm/1 báo cáo
|
7
|
7. Công tác Tổ
chức - Cán bộ: 100 điểm
|
1
|
Công tác xây dựng biên chế, tuyển dụng, nâng bậc
lương, chuyển xếp ngạch bậc lương và giải quyết chế độ chính sách đối với công chức, viên chức
|
30
|
|
a) Về biên chế
- Xác định biên chế theo chức danh, tiêu chuẩn, vị
trí công tác của các đơn vị trực thuộc đã được hướng dẫn (thực hiện không
đúng quy định trừ từ 5 đến 10 điểm).
|
10
|
|
b) Về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức,
viên chức
- Thực hiện tốt các quy
định của Luật CBCC, Luật Viên chức và các văn bản hướng dẫn thực hiện về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý công chức,
viên chức trong đơn vị (thực hiện không đúng quy định trừ từ 3 đến 5 điểm).
- Thực hiện tuyển dụng công khai minh bạch, đúng
vị trí, chức danh, tiêu chuẩn đã được phê duyệt (thực hiện không đúng quy
định trừ từ 3 đến 5 điểm).
|
10
|
|
c) Về công tác quản lý tiền lương và giải quyết
chế độ, chính sách
- Xếp lương, nâng bậc lương trước thời hạn, thường
xuyên và phụ cấp đúng quy định theo phân cấp
quản lý (thực hiện không đúng quy định trừ từ 2 đến 4 điểm).
- Quản lý và sử dụng quỹ lương đúng quy định, báo
cáo kịp thời những vướng mắc trong quá trình thực hiện chính sách tiền lương ở
đơn vị (thực hiện không đúng quy định trừ từ 1,5 đến 3 điểm).
- Giải quyết chế độ, chính sách BHXH, BHYT cho
công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý kịp thời, đúng quy định (thực
hiện không đúng quy định trừ từ 1,5 đến 3 điểm).
|
10
|
2
|
Công tác tổ chức bộ máy, đào tạo bồi dưỡng, cải
cách hành chính, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và phòng chống tham
nhũng
|
25
|
|
a) Về công tác tổ chức bộ máy và cải cách hành
chính
- Kiến nghị, đề xuất việc sắp xếp, kiện toàn tổ
chức bộ máy phù hợp với chức năng nhiệm vụ. Thực hiện nghiêm túc các quy định
của BHXH Việt Nam trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các đơn vị trực
thuộc BHXH tỉnh (thực hiện không đúng quy định trừ từ 3 đến 5 điểm).
- Thực hiện chế độ báo cáo cải cách hành chính
theo quy định; thực hiện Quy tắc ứng xử và chuyển đổi phong cách phục vụ (thực
hiện không đúng quy định trừ từ 3 đến 5 điểm).
|
10
|
|
b) Công tác phòng chống tham nhũng, thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí
- Tổ chức thực hiện có kết quả tốt các quy định của
Luật Phòng chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, góp phần
ngăn chặn có hiệu quả tệ tham nhũng, lãng phí, quan liêu, hách dịch, cửa quyền
trong đội ngũ công chức, viên chức; thực hiện kê khai tài sản, thu nhập; thực
hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác của công chức, viên chức không giữ chức
vụ lãnh đạo, quản lý (thực hiện không đúng quy định trừ từ 1 đến 5 điểm).
|
5
|
|
c) Công tác đào tạo bồi dưỡng
- Xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức; cử công chức, viên chức đi học đúng đối tượng; sử dụng
kinh phí đào tạo hiệu quả, đúng mục đích (thực hiện không đúng quy định trừ
từ 5 đến 10 điểm).
|
10
|
3
|
Công tác cán bộ
|
20
|
|
b) Thực hiện đầy đủ và đúng các quy định của Đảng,
Nhà nước và của BHXH Việt Nam về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm,
điều động, luân chuyển đào tạo cán bộ, định kỳ chuyển đổi vị trí công tác của
cán bộ (thực hiện không đúng quy định trừ từ 5 đến 10 điểm).
|
10
|
|
c) Xử lý kỷ luật công chức, viên chức; giải quyết
khiếu nại, tố cáo của công chức, viên chức kịp thời đúng quy định. Thực hiện
tốt công tác bảo vệ chính trị nội bộ; thực hiện công tác quản lý hồ sơ công
chức, viên chức theo quy định (thực hiện không đúng quy định trừ 2 điểm. Đơn
vị có công chức, viên chức bị kỷ luật
trừ từ 5 đến 10 điểm)
|
10
|
4
|
Đoàn kết nội bộ, thực hiện quy chế dân chủ; thực hiện nhiệm vụ thông tin
báo cáo
|
25
|
|
a) Thực hiện đoàn kết trong tập thể lãnh đạo và đội
ngũ công chức, viên chức; thực hiện nghiêm túc quy định của Pháp lệnh về thực hiện dân chủ và thực tế vấn đề dân chủ
ở cơ quan đơn vị (thực hiện không đúng quy định trừ từ 1 đến 5 điểm).
|
5
|
|
b) Thực hiện chế độ thông tin báo cáo định kỳ hàng
tháng, quý năm và các báo cáo đột xuất đúng quy định
|
20
|
|
- Chất lượng của báo cáo: Mỗi báo cáo không đạt
yêu cầu, trừ 1 điểm
|
10
|
|
- Thời gian nộp báo cáo: Mỗi báo cáo nộp chậm trừ
0,5 điểm/1 báo cáo; không nộp báo cáo, trừ 1 điểm/1 báo cáo
|
10
|
8. Công tác Cấp
Sổ - Thẻ: 100 điểm
|
1
|
Công tác cấp, quản lý và sử dụng số BHXH:
|
30
|
|
a) Thực hiện đúng quy trình, quy định
- Cấp sổ
BHXH không đúng quy trình quy định, trừ 6 điểm
|
6
|
|
b) Cấp sổ BHXH
kịp thời, đúng thời gian quy định
- Cấp sổ chậm
(kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của đơn vị) từ 3% trở lên, cứ 1% so với tổng số sổ phải cấp trong năm, trừ 1 điểm
|
6
|
|
c) Ghi, xác nhận sổ
BHXH cho đối tượng tham gia kịp thời, đúng thời gian quy định.
- Xác nhận thời gian đóng BHXH chậm, cứ 10 sổ BHXH so với tổng số lao động giảm, trừ
1 điểm
|
6
|
|
d) Ghi, xác nhận sổ
BHXH cho đối tượng tham gia BHXH đúng quy định.
- Ghi, xác nhận thời gian đóng BHXH sai, cứ 1 sổ sai, trừ 1 điểm
|
6
|
|
e) Cấp lại sổ
BHXH đảm bảo đúng quy trình quy định
- Cứ 1 sổ cấp
lại, ghi, xác nhận lại thời gian đã hưởng trợ cấp 1 lần hoặc ghi khống thời
gian đóng BHXH, trừ 3 điểm
- Cứ 1 sổ cấp
lại ghi sai thời gian đóng BHXH, trừ 1 điểm
(Điểm trừ không
quá tổng điểm của mỗi nội dung)
|
6
|
2
|
Công tác cấp, quản lý và sử dụng thẻ BHYT
|
30
|
|
a) Thực hiện đúng quy trình, quy định
- Cấp thẻ BHYT không đúng quy trình, quy định, trừ
6 điểm
|
6
|
|
b) Cấp, gia hạn thẻ BHYT kịp thời, đúng thời gian
quy định
- Cấp, gia hạn thẻ BHYT (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
của đơn vị) cứ 0,5% so với tổng số thẻ phải cấp trong năm, trừ 1 điểm;
|
6
|
|
c) Cấp thẻ BHYT đúng đối tượng và mã quyền lợi
- Cấp thẻ BHYT không đúng đối tượng và mã quyền lợi,
cứ 10 thẻ sai, trừ 1 điểm
|
6
|
|
d) Cấp thẻ BHYT không bị trùng
- Cấp trùng thẻ BHYT, cứ 1% so với tổng số thẻ phải
cấp trong năm, trừ 1 điểm
|
6
|
|
e) Cấp khống thẻ BHXH cho người tham gia BHYT
(không có tên trong danh sách tham gia)
- Cấp khống thẻ BHYT, cứ 1 thẻ, trừ 2 điểm.
(Điểm trừ không
quá tổng điểm của mỗi nội dung)
|
6
|
3
|
Quản lý, sử dụng phôi sổ BHXH, phôi thẻ BHYT
|
25
|
|
a) Quản lý, sử dụng phôi sổ BHXH, thẻ BHYT đảm bảo đúng quy trình, quy định
- Thực hiện không đúng quy trình quy định quản
lý, trừ 6 điểm
|
6
|
|
b) Quản lý, Sử dụng phôi sổ BHXH
- Để mất phôi sổ,
cứ mất 10 phôi, trừ 1 điểm;
|
6
|
|
c) Quản lý, Sử dụng phôi thẻ BHYT
- Để mất phôi thẻ, cứ mất 01 phôi, trừ 1 điểm;
|
7
|
|
d) Bảo quản và sử dụng phôi sổ BHXH, thẻ BHYT cẩn thận, ít sai sót, lãng
phí
- Bảo quản, sử dụng làm hỏng phôi sổ BHXH, thẻ BHYT trên 1% tổng số phôi (của mỗi
loại) đã sử dụng trong năm, cứ hỏng thêm 1%, trừ 2 điểm (không tính
sổ phôi hỏng do lỗi nhà in).
(Điểm trừ không
quá tổng điểm của mỗi nội dung)
|
6
|
4
|
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ đúng quy định
- Báo cáo nộp chậm, trừ 0,5 điểm/báo cáo
- Không nộp báo cáo, trừ 1 điểm/báo cáo
- Chất lượng báo cáo không đạt yêu cầu (nội dung
báo cáo thiếu số liệu, phản ánh không chính xác), trừ 0,5 điểm/báo cáo
(Điểm trừ không
quá tổng điểm của mỗi nội dung)
|
15
|
9. Công tác Văn
phòng: 75 điểm
|
1
|
Công tác Hành chính - Tổng hợp
a) Văn bản không đảm bảo hình thức, thể thức, kỹ
thuật trình bày: trừ 1 điểm/1 văn bản.
b) Văn bản ký không đúng thẩm quyền: trừ 3 điểm/1
văn bản;
c) Quản lý, sử dụng con dấu không đúng quy định; trừ
5 điểm/1 lần vi phạm;
d) Để xảy ra các sự cố gây mất an toàn cho hoạt động
của đơn vị (cháy nổ, mất an ninh trật tự, vi phạm nội quy cơ quan hoặc quy chế
văn hóa công sở,...): trừ 10 điểm/1
lần vi phạm.
(Điểm trừ tối
đa không quá 30 điểm)
|
30
|
2
|
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định
(báo cáo định kỳ, chuyên đề, đột xuất):
a) Thời gian báo cáo: Nộp báo cáo đúng hạn 10 điểm.
Nộp chậm báo cáo: chậm trừ 0,5 điểm/1 báo cáo;
không nộp báo cáo trừ 1 điểm/1 báo cáo;
b) Chất lượng báo cáo: báo cáo đầy đủ nội dung, số
liệu, phản ánh chính xác, đúng quy định 10 điểm.
Báo cáo thiếu nội dung, thiếu số liệu, phản ánh
không chính xác,..: trừ 1 điểm/1 báo
cáo.
(Điểm trừ tối
đa không quá 10 điểm)
|
20
|
3
|
Công tác triển khai xây dựng, áp dụng HTQLCL theo tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2008:
a) Triển khai xây dựng HTQLCL
- Triển khai thực hiện đúng kế hoạch, tiến độ, đảm
bảo chất lượng, hiệu quả theo quy định: 5 điểm;
Triển khai chậm, chất lượng chưa đảm bảo: trừ 2 điểm;
- Thực hiện rút ngắn thời gian giải quyết công việc
của quy trình giải quyết thủ tục hành chính về BHXH, BHYT: dưới 10 quy trình:
3 điểm; trên 10 quy trình: 5 điểm.
b) Triển khai áp dụng đúng các quy trình, quy định
đã ban hành: được 5 điểm.
Bị cơ quan chức năng kiểm tra phát hiện hoặc tổ
chức, cá nhân tham gia BHXH, BHYT phát hiện: trừ 3 điểm.
c) Đảm bảo duy trì cải tiến HTQLCL: 10 điểm
|
25
|
10. Công tác
Pháp chế - Kiểm soát thủ tục hành chính: 75 điểm
|
1
|
Nội dung, hình thức niêm yết, công khai các thủ
tục hành chính đầy đủ theo hướng dẫn của
BHXH Việt Nam
- Thực hiện không đúng hình thức quy định, trừ 3
điểm
- Thực hiện không đủ hoặc không đúng nội dung quy
định, trừ 2 điểm/1 nội dung
|
6
|
2
|
Công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa các
văn bản
- Thực hiện không đảm bảo chất lượng, trừ 4 điểm
- Thực hiện không đúng tiến độ, trừ 4 điểm
- Không thực hiện kế hoạch kiểm tra, rà soát văn
bản của Ngành, trừ 8 điểm
|
8
|
3
|
Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
- Tổ chức phổ biến giáo dục pháp luật không đảm bảo
nội dung trong kế hoạch, trừ 4 điểm;
- Không tổ chức phổ biến giáo dục pháp luật theo
kế hoạch của BHXH Việt Nam, trừ 8 điểm.
|
8
|
4
|
Công tác theo dõi thi hành pháp luật
- Không tổ chức thực hiện công tác theo dõi thi
hành pháp luật theo kế hoạch của BHXH Việt Nam, trừ 6 điểm
|
6
|
5
|
Công tác thẩm định văn bản
- Văn bản phát hành có nội dung trái pháp luật,
trái hướng dẫn của Ngành, trừ 10 điểm/văn
bản
- Văn bản chồng chéo, mâu thuẫn, trừ 5 điểm/văn
bản.
|
12
|
6
|
Tiếp nhận và trả kết quả giải quyết các thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa:
a) Số lượng hồ sơ không giải quyết được phải trả lại
tổ chức và cá nhân so với tổng hồ sơ tiếp nhận trong một quý (%):
- Từ 1% - 2%: trừ 1 điểm;
- Từ 3% - 4%: trừ 2 điểm;
- Từ 5% trở lên: trừ 3 điểm;
- Từ 10% trở lên: trừ 5 điểm.
b) Thông tin phản ánh gây phiền hà, nhũng nhiễu, tiêu
cực của công chức, viên chức trong thực thi nhiệm vụ (tiếp nhận từ đơn thư và
qua bộ phận Đường dây nóng đã được xác minh, nghiên cứu và xử lý): trừ 2 điểm/01
phản ánh.
|
12
|
7
|
Công tác rà soát thủ tục hành chính
- Không thực hiện theo kế hoạch, trừ 2 điểm.
- Thực hiện không đảm bảo chất lượng, trừ 1 điểm.
|
5
|
8
|
Công tác tham gia tố tụng về BHXH, BHYT tại
Toà án các cấp:
a) Thực hiện khởi kiện đối với đơn vị nợ BHXH,
BHYT
b) Đảm bảo đúng thủ tục, cung cấp đủ hồ sơ, tài
liệu, chứng cứ cho Tòa án và các cơ quan có thẩm quyền
c) Tham gia tranh tụng tại Tòa án các cấp khi khởi
kiện và khi cơ quan BHXH bị kiện để đảm bảo quyền lợi cho Ngành theo quy định
của pháp luật.
d) Đối với trường
hợp có nợ nhưng không tiến hành khởi kiện, trừ 4 điểm
e) Đối với trường hợp không đảm bảo đúng thủ tục,
không cung cấp đủ hồ sơ, tài liệu, chứng cứ và không thực hiện đúng các nghĩa
vụ khác khi tham gia tố tụng tại Tòa án, trừ 4 điểm
|
10
3
3
4
|
9
|
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo
quy định
- Báo cáo nộp chậm, trừ 0,5 điểm/ 1 báo cáo;
Không có báo cáo, trừ 1 điểm/ 1 báo cáo;
- Báo cáo không đạt yêu cầu (báo cáo thiếu số liệu,
phản ánh không chính xác, không đúng mẫu quy định,...), trừ 1 điểm/báo cáo
|
8
|
11. Dược và Vật
tư y tế: 50 điểm
|
1
|
Tham gia đấu thầu cung ứng thuốc, VTYT
a) Tham gia vào 3 công đoạn của quá trình đấu thầu
theo quy định tại Thông tư số
01/2012/TT-BYT
- Tham gia < 3 công đoạn, trừ 1 điểm
- Để xảy ra tình trạng đấu thầu sai quy định bị
phát hiện, xử lý, trừ 2 điểm.
b) Tham gia vào nhiều hơn 3 công đoạn của quy
trình đấu thầu
c) Có ý kiến tham gia góp phần thực hiện chặt chẽ
và đạt hiệu quả trong đấu thầu thuốc, VTYT
- Không có ý kiến, trừ 1 điểm
|
12
5
2
5
|
2
|
Thực hiện quản lý danh mục, giá, sử dụng và chi
phí thuốc
|
20
|
|
a) Quản lý danh mục thuốc của các cơ sở KCB (tiếp
nhận và thẩm định, lưu trữ danh mục thuộc sử dụng tại các cơ sở KCB);
- Không thẩm định, trừ 2 điểm, không lưu
trữ, trừ 1 điểm
|
7
|
|
b) Quản lý sử dụng thuốc của cơ sở KCB (thực hiện
mẫu số 20/BHYT, sử dụng, thanh toán, chỉ định thuốc...);
- Quản lý không tốt, trừ 2 điểm (qua kiểm
tra phát hiện thấy chỉ định thuốc sai quy định, không hợp lý; không lưu trữ MS 20, trừ 1 điểm)
|
7
|
|
c) Thực hiện kiểm tra, đối chiếu, báo cáo phân
tích về danh mục, giá sử dụng và thanh toán chi phí thuốc (không có trừ 2
điểm)
|
6
|
3
|
Thực hiện quản lý danh mục, giá, sử dụng và
chi phí VTYT
|
10
|
|
a) Quản lý danh mục VTYT của các cơ sở KCB
- Không thẩm định, trừ 1 điểm; không lưu trữ, trừ
1 điểm.
|
4
|
|
b) Quản lý sử dụng VTYT của các cơ sở KCB
- Quản lý không tốt, trừ 1 điểm (qua kiểm tra
phát hiện sử dụng sai quy định; không lưu trữ MS 21, trừ 0,5 điểm)
|
3
|
|
c) Thực hiện kiểm tra, đối chiếu, báo cáo phân
tích về danh mục, giá, sử dụng và chi phí VTYT
- Không có, trừ 1 điểm.
|
3
|
4
|
Thực hiện
báo cáo BHXH Việt Nam định kỳ
|
8
|
|
a) Thời gian nộp báo cáo
- Báo cáo nộp chậm, trừ 0,5 điểm/1 báo cáo;
Không nộp báo cáo, trừ 1 điểm/ 1 báo cáo
|
4
|
|
b) Chất lượng báo cáo
- Mỗi báo cáo không đạt yêu cầu về số liệu; thông
tin thiếu chính xác ....trừ 1 điểm/ báo cáo
|
4
|
12. Công tác
Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến: 50 điểm
|
1
|
Thực hiện
chế độ báo cáo
|
8
|
|
a) Chất lượng báo cáo
- Dữ liệu trên Excel hoặc PDF không đủ số cột, thứ
tự các cột, thông tin trong các cột, không đúng tên trường, độ dài trường
theo quy ước (hướng dẫn tại Công văn số 531/BHXH-CSYT ngày 10/2/2011, Công văn số 808/BHXH- CSYT ngày 04/3/2013), trừ
0,25 điểm/1 lỗi
- Không đúng định dạng Font chữ: “Vntime, 12” và
định dạng các trường ngày tháng gồm 10 ký tự theo thứ tự dd/mm/yyyy (theo quy
định), trừ 0,25 điểm/1 lỗi.
- Không đúng quy ước về định dạng File dữ liệu thống
kê chi phí KCB BHYT (theo hướng dẫn Công văn số 531) ví dụ Mã thẻ BHYT không
đúng 15 ký tự ghi trên thẻ và tự thay đổi, thêm bớt các ký tự, mã đăng ký KCB
ban đầu không đúng 05 ký tự, mã cơ sở KCB do BHXH Việt Nam cấp trừ 0,25 điểm/1
lỗi
- Số lượt, chi phí trên dữ liệu Excel hoặc PDF
không khớp với báo cáo giấy (Mẫu số 11a/BHYT, 11b/BHYT), trừ 0,5 điểm.
|
6
|
|
b) Thời gian báo cáo
- Nộp báo cáo chậm, trừ 0,5 điểm/1 báo cáo
- Không nộp báo cáo, trừ 1 điểm/1 báo cáo.
|
2
|
2
|
Thực hiện công tác giám định BHYT đa tuyến
a) Công tác giám định BHYT
- Bị BHXH tỉnh phát hành thẻ từ chối (đúng quy định)
chi phí KCB đa tuyến, trừ 1 điểm/tỉnh
|
42
8
|
|
b) Công tác thanh toán đa tuyến
- Từ chối thanh toán chi phí đa tuyến do các nguyên
nhân chủ quan (ví dụ: từ chối chi phí đa tuyến ngay do không kiểm tra; từ chối
chi phí đa tuyến do không hợp lệ ...), trừ 6 điểm
- Giám định lại chi phí đa tuyến bị từ chối chậm
từ 2 quý trở lên, trừ 2 điểm
- Gửi bổ sung chi phí đa tuyến đến chậm 1 quý trở
lên, trừ 2 điểm
- Gửi bổ sung chi phí đa tuyến đến do BHXH Việt
Nam yêu cầu giám định lại chậm từ 2 quý trở lên, trừ 2 điểm
- Có công văn từ chối chi phí đa tuyến đi gửi
Trung tâm Giám định BHYT và TT đa tuyến nhưng không gửi cho BHXH tỉnh bị từ
chối, trừ 2 điểm
- Có công văn từ chối chi phí đa tuyến đi gửi
BHXH tỉnh bị từ chối nhưng gửi Trung tâm Giám định và TT đa tuyến, trừ 2
điểm
- Có công văn từ chối chi phí đa tuyến đi gửi chậm
sau 1 quý kể từ khi nhận được thông báo đa tuyến, trừ 3 điểm
- Có công văn trả lời kết quả giám định lại các
trường hợp bị từ chối chi phí đa tuyến gửi Trung tâm Giám định BHYT và TT đa
tuyến nhưng không gửi BHXH tỉnh có công văn từ chối, BHXH tỉnh đã phát hành
thẻ đúng quy định sau khi giám định lại, trừ 2 điểm
- Có Công văn trả lời kết quả giám định lại gửi
BHXH tỉnh có công văn từ chối và BHXH tỉnh đã phát hành thẻ đúng quy định
nhưng không gửi Trung tâm Giám định BHYT và TT đa tuyến, trừ 2 điểm
- Công văn trả lời kết quả giám định lại các trường hợp bị từ chối chi phí đa tuyến đi gửi
chậm sau 1 quý kể từ khi nhận được công văn từ chối đa tuyến, trừ 3 điểm.
|
34
|
13. Công tác
Thi đua - Khen thưởng: 50 điểm
|
1
|
Tổ chức thực hiện phong trào thi đua: Phát động
thi đua; ký kết giao ước thi đua và đăng ký danh hiệu thi đua đúng quy định
- Thực hiện đúng quy định được 5 điểm
- Thực hiện
chậm so với quy định, trừ 2 điểm;
không thực hiện, trừ 5 điểm.
|
5
|
2
|
Phổ biến, quán triệt cụ thể hóa các chủ trương,
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của Ngành về công tác thi đua khen thưởng
- Thực hiện đúng quy định được 5 điểm
- Thực hiện chậm quy định, trừ 1 điểm;
không thực hiện, trừ 5 điểm
|
5
|
3
|
Thực hiện phong trào thi đua
- Tổ chức, xây dựng, triển khai thực hiện tốt các
phong trào thi đua thường xuyên và những phong trào thi đua khác do Ngành và
Trung ương phát động.
- Phong trào thi đua được duy trì thường xuyên,
thiết thực, hiệu quả
- Làm tốt công tác kiểm tra, sơ kết, tổng kết
phong trào thi đua và nhân rộng điển hình tiên tiến
Thực hiện không đúng các quy định trên, trừ 2
điểm/1 lần; không thực hiện, trừ 5 điểm
|
15
|
4
|
Bình xét thi đua, khen thưởng và cập nhật dữ
liệu vào phần mềm TĐKT
- Thực hiện bình xét danh hiệu thi đua công khai,
dân chủ, đúng tỷ lệ, hồ sơ đề nghị danh hiệu thi đua đảm bảo chất lượng, nộp
đúng thời hạn quy định
- Bình xét khen thưởng, hồ sơ đề nghị khen thưởng
thực hiện theo trình tự, thủ tục đúng hướng dẫn của Ngành, đảm bảo chất lượng
nộp đúng thời hạn quy định
- Cập nhật dữ liệu khen thưởng vào phần mềm TĐKT
đầy đủ theo quy định
Bình xét không đúng quy định, trừ 2 điểm/ lần;
chất lượng hồ sơ không đảm bảo, trừ 1 điểm/ 1 hồ sơ; cập nhật thông
tin không đầy đủ, đúng yêu cầu, trừ 1 điểm/
lần.
|
21
|
3
|
Thực hiện
chế độ báo cáo định kỳ
- Thời gian nộp báo cáo: Báo cáo nộp chậm, trừ
0,5 điểm/ báo cáo, không nộp báo
cáo, trừ 1 điểm/1 báo cáo
- Chất lượng báo cáo: Mỗi báo cáo không đạt yêu cầu
(nội dung báo cáo thiếu số liệu, phản ánh không chính xác), trừ 1 điểm/ báo cáo.
|
4
|
14. Công tác
Tuyên truyền: 50 điểm
|
1
|
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền năm, quý theo định
hướng của BHXH Việt Nam:
|
10
|
|
a) Chất lượng của kế hoạch.
- Xây dựng kế hoạch không đạt yêu cầu, trừ tối
đa 5 điểm.
|
7
|
|
b) Thời gian nộp kế hoạch
- Kế hoạch nộp chậm 1-2 ngày, trừ 1 điểm;
chậm 3 ngày trở lên, trừ 2 điểm.
|
3
|
2
|
Tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền:
|
36
|
|
a) Phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể tổ
chức các hoạt động tuyên truyền.
- Phối hợp
với các sở, ban, ngành, đoàn thể tổ chức các hoạt động tuyên truyền không đạt
yêu cầu, trừ tối đa 7 điểm.
|
7
|
|
b) Phối hợp
với Đài phát thanh, truyền hình, báo chí địa phương.
- Phối hợp với Đài phát thanh, truyền hình, báo
chí địa phương không đạt yêu cầu, trừ tối đa 7 điểm.
|
7
|
|
c) Tổ chức tuyên truyền, tư vấn, đối thoại trực
tiếp tại cơ sở.
- Tổ chức tuyên truyền, tư vấn, đối thoại trực tiếp
tại cơ sở không đạt yêu cầu, trừ tối đa 7 điểm.
|
7
|
|
d) Tuyên truyền trực quan và phát hành ấn phẩm.
- Tuyên truyền trực quan và phát hành ấn phẩm
không đạt yêu cầu, trừ tối đa 6 điểm.
|
6
|
|
e) Tổ chức duy trì hoạt động của đội ngũ công tác
tuyên truyền viên ở các cấp.
- Tổ chức duy trì hoạt động của đội ngũ công tác
tuyên truyền viên ở các cấp không đạt yêu cầu, trừ tối đa 5 điểm.
|
5
|
|
g) Tổ chức duy trì hoạt động của đội ngũ công tác
tuyên truyền viên ở các cấp
- Tổ chức duy trì hoạt động của đội ngũ công tác
tuyên truyền viên ở các cấp không đạt yêu cầu, trừ tối đa 4 điểm.
|
4
|
3
|
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ đúng quy định
- Chất lượng của báo cáo không đạt yêu cầu, trừ
0,5 điểm/1 báo cáo
- Báo cáo nộp chậm, trừ 0,5 điểm/1 báo cáo;
- Không nộp báo cáo, trừ 1 điểm/1 báo cáo;
|
4
|
15. Công tác
Công nghệ - Thông tin: 50 điểm
|
1
|
Quản lý mạng, thiết bị và an ninh thông tin:
|
14
|
|
a) Cập nhật hồ sơ hệ thống mạng LAN/WAN:
- Không báo cáo, không cập nhật hồ sơ, trừ 2
điểm;
- Có cập nhật hồ sơ nhưng không báo cáo, trừ 1
điểm.
|
2
|
|
b) Quy định các chính sách an ninh mạng:
- Không có văn bản quy định hoặc thực hiện không đúng
văn bản chính sách an ninh mạng, trừ 2 điểm.
|
2
|
|
c) Cập nhật tình hình quản lý thiết bị:
- Không mở Sổ theo dõi thiết bị, hoặc sổ theo dõi không đúng thực tế trừ 2 điểm
|
2
|
|
d) Tình hình xử lý, khắc phục sự cố:
- Không mở sổ
hoặc không cập nhật trừ 1 điểm.
|
1
|
|
e) Cán bộ quản trị mạng
- Không có quyết định cử cán bộ quản trị mạng,
trừ 2 điểm;
|
2
|
|
f) Mua sắm thiết bị CNTT, cử cán bộ Phòng CNTT
tham gia các dự án mua sắm thiết bị CNTT.
- Không đúng tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu; không
cử cán bộ tham gia, không có ý kiến về mặt kỹ thuật hoặc không báo cáo, trừ
3 điểm.
|
5
|
2
|
Triển khai, hỗ trợ và quản lý phần mềm
|
18
|
|
a) Triển khai đầy đủ các phần mềm:
- Không triển khai mỗi phần mềm, trừ 2 điểm.
|
4
|
|
b) Chấp hành các quy định về quản lý và sử dụng
phần mềm.
- Không cập nhật phiên bản mới của phần mềm, trừ
1 điểm/1 lần /1 phần mềm.
- Không quy định hoặc thực hiện không đúng chế độ
phân quyền, trừ 1 điểm/1 phần mềm.
- Khai thác, sử dụng phần mềm không đúng, trừ
1 điểm/1 phần mềm.
|
8
|
|
c) Tổ chức tập huấn, hỗ trợ triển khai:
- Không triển khai, trừ 2 điểm.
|
2
|
|
d) Chấp hành quy định về đào tạo, tập huấn CNTT của
BHXH Việt Nam
- Cử không đúng thành phần, số lượng mà không có
ý kiến đồng ý của BHXH Việt Nam, trừ 2 điểm/ 1 lần
|
2
|
|
e) Tiếp nhận phản ánh lỗi phần mềm:
- Không mở số
theo dõi phần mềm, trừ 2 điểm.
|
2
|
3
|
Quản trị, sao lưu và bảo quản dữ liệu
|
10
|
|
a) Phân công cán bộ quản trị dữ liệu:
- Không có quyết định cử cán bộ quản trị dữ liệu,
trừ 2 điểm,
- Không cập nhật bổ sung khi có thay đổi, trừ
1 điểm.
|
2
|
|
b) Sao lưu định kỳ dữ liệu ra thiết bị ngoài: đĩa
cứng, đĩa mềm, đĩa CD, đĩa quang từ, băng từ ...
- Không sao lưu dữ liệu định kỳ, trừ 2 điểm;
Sao lưu dữ liệu không đúng, trừ 1 điểm;
- Không mở Sổ theo dõi sao lưu dữ liệu, trừ 1
điểm.
|
3
|
|
c) Tổ chức lưu trữ dữ liệu cấp huyện tại cấp tỉnh:
- Không lưu trữ, trừ 1 điểm;
- Không mở sổ
theo dõi, trừ 1 điểm.
|
2
|
|
d) Cung cấp và khai thác, bảo mật dữ liệu đúng
quy định của BHXHVN
- Nếu có vi phạm, trừ 3 điểm.
|
3
|
4.
|
Chấp hành chế độ báo cáo định kỳ về CNTT:
|
8
|
|
a) Thời hạn nộp báo cáo, dữ liệu
- Báo cáo theo CV 746
- Báo cáo, dữ liệu theo CV 1467
- Dữ liệu 1 lần, theo công văn 5680/BHXH-TTTT
ngày 28/12/2012 của BHXH Việt Nam và Công văn số 94/TTTT-DLKT ngày 11/3/2013
của Trung tâm Thông tin
- Báo cáo khác
- Gửi chậm, trừ 0,5 điểm/ 1 báo cáo; không
nộp báo cáo, trừ 1 điểm/ 1 báo cáo.
|
4
|
|
b) Đánh giá về chất lượng báo cáo, dữ liệu
- Báo cáo theo CV 746
- Báo cáo, dữ liệu theo CV 1467
- Dữ liệu 1 lần, theo công văn 5680/BHXH-TTTT
ngày 28/12/2012 của BHXH - Việt Nam và Công văn số 94/TTTT-DLKT ngày 11/3/2013
của Trung tâm Thông tin
- Báo cáo khác
- Nội dung báo cáo không đủ chỉ tiêu, số liệu sai
(trường hợp báo cáo có cả phần dữ liệu tổng hợp và file dữ liệu, nếu phần tổng
hợp không khớp với dữ liệu trong file hoặc không có file dữ liệu kèm theo), trừ
1 điểm/1 báo cáo
|
2
|
|
c) Thực hiện đúng, đủ các văn bản và yêu cầu khác của BHXH Việt Nam về CNTT
- Mỗi lần vi phạm, trừ 1 điểm.
|
2
|
16. Công tác
Lưu trữ: 50 điểm
|
1
|
Nhân sự và cơ sở vật chất
a) Không bố trí cán bộ có nghiệp vụ và không thực
hiện đầy đủ chế độ cho cán bộ làm công tác lưu trữ theo đúng quy định, trừ 3 điểm; có thực hiện
nhưng chưa đúng, trừ 1 điểm.
b) Không bố trí đủ diện tích kho, thiếu các thiết
bị và các biện pháp bảo quản để đảm bảo an toàn kho lưu trữ, trừ 2 điểm,
có thực hiện nhưng chưa đúng, trừ 1 điểm.
|
5
|
2
|
Thực hiện nghiệp vụ lưu trữ
|
32
|
|
a) Ban hành văn bản quản lý công tác lưu trữ
- Không ban hành văn bản chỉ đạo, kế hoạch triển khai
các quy định của Ngành, của Nhà nước về công tác lưu trữ tại địa phương, trừ
tối đa 5 điểm; có thực hiện nhưng chưa đúng, trừ 1 điểm
|
5
|
|
b) Công tác quản lý lưu trữ, khai thác hồ sơ hưởng
BHXH, hồ sơ tài liệu hành chính, nghiệp vụ.
- Hàng tháng không chuyển dữ liệu, hồ sơ hưởng
BHXH đã giải quyết trong tháng về lưu trữ tại BHXH VN theo đúng quy định, trừ
1 điểm/ 1 tháng; Chuyển chậm từ 3
ngày trở lên, trừ 0,5 điểm/1 tháng; Không bổ sung hồ sơ thiếu, hồ sơ
sai thủ tục theo quy định, trừ 0,5 điểm/1 tháng; Đề nghị khai thác hồ
sơ hưởng BHXH thuộc nguồn quỹ (do quản lý không tốt làm thất lạc hồ sơ), trừ
1 điểm/ 05 hồ sơ sao lục
- Không lập hồ sơ, thu thập, phân loại chỉnh lý
và xác định giá trị hồ sơ, tài liệu hành chính nghiệp vụ, trừ 8 điểm;
Không tổ chức kiểm tra, hướng dẫn thực
hiện công tác lưu trữ đối với các đơn vị trực thuộc BHXH tỉnh, trừ 2 điểm;
Thu thập thiếu hồ sơ, tài liệu, trừ 2 điểm
|
27
|
3
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin vào công tác quản lý, lưu trữ hưởng BHXH
- Không ứng dụng phần mềm “Quản lý đối tượng hưởng
BHXH hàng tháng” vào quản lý lưu trữ hồ sơ hưởng BHXH, trừ 5 điểm; Thực
hiện chưa tốt, trừ 3 điểm
|
5
|
4
|
Thực hiện chế độ báo cáo
a) Không mở sổ
sách thống kê, trừ 3 điểm, có mở sổ
sách thống kê nhưng chưa đầy đủ, trừ 1 điểm.
b) Thời hạn nộp báo cáo: Mỗi báo cáo nộp chậm 3
ngày trở lên, trừ 1 điểm/ 1 báo cáo; Không nộp báo cáo, trừ 5 điểm/
1 báo cáo.
c) Chất lượng báo cáo: Mỗi báo cáo không đạt yêu
cầu (thiếu số liệu, phản ánh không chính xác), trừ 0,5 điểm/ báo cáo.
|
8
|
17. Công tác chỉ
đạo chung trong việc phối hợp, tổ chức triển khai thực hiện chính sách BHXH,
BHYT tại địa phương: 100 điểm
|
|
a) Tham mưu với Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân ban hành văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện
chính sách BHXH, BHYT tại địa phương: 5 điểm/1 văn bản, tối đa 30 điểm;
b) Phối hợp với các sở, ban, ngành trong việc ban
hành văn bản triển khai công tác BHXH, BHYT: 3 điểm/1 văn bản, tối đa 30 điểm.
c) Phối hợp với các ngành liên quan tổ chức kiểm tra
việc thực hiện chính sách BHXH, BHYT tại các đơn vị sử dụng lao động (các
nghiệp vụ): 2 điểm/01 cuộc kiểm tra (nếu phát hiện những nội dung chấn chỉnh,
có ý nghĩa chỉ đạo chung cả nước cộng 10 điểm) tối đa 40 điểm.
d) Điểm trừ kết quả chỉ đạo triển khai nhiệm vụ
- Để xảy ra các vụ việc tiêu cực lớn, không kịp
thời báo cáo: trừ 100 điểm/1 vụ việc.
- Không cân đối quỹ khám chữa bệnh, để bội chi
cao so với cả nước: trừ 100 điểm (03 BHXH tỉnh có tỷ lệ bội chi cao nhất).
- Tỷ lệ nợ đọng thu BHXH, BHYT cao, thiếu biện
pháp đôn đốc hiệu quả so với cả nước: trừ 100 điểm (03 BHXH tỉnh có tỷ lệ nợ
đọng cao so với cả nước).
|
|
PHỤ LỤC 2
BẢNG ĐIỂM THI ĐUA ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ NGHIỆP
VỤ THUỘC CƠ QUAN BHXH VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 925/QĐ-BHXH ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Tổng
Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
(Tổng
số điểm thi đua 100 điểm)
TT
|
Nội dung
|
Điểm chuẩn
|
1
|
Nghiên cứu,
tham mưu, đề xuất ban hành kịp thời văn bản hướng dẫn nghiệp vụ để BHXH tỉnh
thực hiện.
- Văn bản hướng dẫn nghiệp vụ không kịp thời, trừ
2 điểm/1 văn bản
- Văn bản hướng dẫn nghiệp vụ không cụ thể hoặc
khó thực hiện, trừ 2 điểm/1 văn bản
- Không có văn bản hướng dẫn nghiệp vụ để thực hiện,
trừ 5 điểm/1 văn bản
|
35
|
2
|
Văn bản chỉ đạo nghiệp vụ, có sự phối hợp với các đơn vị liên quan, không chồng
chéo, có nội dung cụ thể, rõ ràng, dễ
thực hiện, kịp thời.
- Văn bản chỉ đạo nghiệp vụ có nội dung không rõ
ràng, cụ thể, khó thực hiện, trừ 2 điểm/1 văn bản
- Văn bản chỉ đạo nghiệp vụ chồng chéo, không có
sự phối hợp với các đơn vị liên quan, trừ 5 điểm/1 văn bản
|
25
|
3
|
Bám sát tình hình địa phương, hướng dẫn, giúp
địa phương tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong thực hiện nhiệm vụ.
- Có hướng dẫn giúp địa phương tháo gỡ khó khăn,
vướng mắc nhưng không cụ thể, chi tiết
nên khó thực hiện, trừ 2 điểm/ lần
- Chưa hướng dẫn hoặc chậm hướng dẫn địa phương tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
trong thực hiện nhiệm vụ, trừ 5 điểm/1 lần
|
20
|
4
|
Văn bản trả lời yêu cầu giải đáp chuyên môn
nghiệp vụ của địa phương rõ ràng, kịp thời, đúng chế độ.
- Văn bản trả lời yêu cầu giải đáp chuyên môn nghiệp
vụ của địa phương chưa kịp thời, trừ 2 điểm/1
văn bản
- Không có văn bản hoặc văn bản trả lời yêu cầu
giải đáp chuyên môn nghiệp vụ của địa phương chưa đúng chế độ, trừ 5 điểm/1
văn bản.
|
20
|
Quyết định 925/QĐ-BHXH năm 2014 về Bảng điểm thi đua đối với Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị trực thuộc do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 925/QĐ-BHXH ngày 09/09/2014 về Bảng điểm thi đua đối với Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị trực thuộc do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
9.445
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|