BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-----
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------
|
Số: 845/QĐ-BHXH
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 6 năm 2007
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ, CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Chương III Luật Bảo hiểm xã hội ngày
29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ về việc hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Căn cứ Thông tư số 03/2007/TT-BLĐTBXH ngày 30/01/2007 của Bộ Lao động Thương
binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật bảo
hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 100/2002/NĐ-CP ngày 6/12/2002 của Chính phủ Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 41/2007/QĐ-TTg ngày 29/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quy chế quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Thông tư số
58/2007/TT-BTC ngày 12/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn Quy chế Quản lý tài
chính đối với Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Chi bảo hiểm xã hội,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý, chi trả các chế độ bảo hiểm xã
hội bắt buộc.
Điều 2. Quyết
định có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007. Bãi bỏ Quyết định số 1184/QĐ-BHXH
ngày 26/9/2003, Quyết định số 1170/QĐ-BHXH ngày 25/4/2006 và các văn bản trái
với Quyết định này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Trưởng Ban Chi bảo hiểm xã hội, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo
hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
điều 3;
- Hội đồng Quản lý BHXH VN (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- TGĐ, các Phó TGĐ;
- Lưu: VT, BC (5).
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Huy Ban
|
QUY
ĐỊNH
QUẢN LÝ, CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC
(Ban hành theo Quyết định số 845/QĐ-BHXH ngày 48/6/2007 của Bảo
hiểm xã hội Việt Nam
Phần 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Bảo
hiểm xã hội (BHXH) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là
BHXH tỉnh), BHXH quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung
là BHXH huyện) là cơ quan thực hiện chi trả các chế độ BHXH cho người lao động,
người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng và thân nhân của họ theo quy
định (sau đây gọi tắt là đối tượng hưởng).
2. BHXH
tỉnh, huyện thực hiện chi trả trực tiếp hoặc uỷ quyền cho người sử dụng
lao động, đại diện chi trả xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là đại diện
chi trả xã), ngân hàng cung ứng dịch vụ tài khoản thẻ ATM để chi trả các chế độ
BHXH cho đối tượng hưởng.
3. BHXH
tỉnh, huyện và người sử dụng lao động, đại diện chi trả xã, ngân hàng cung ứng
dịch vụ phải đảm bảo chi trả kịp thời, đầy đủ theo đúng chế độ chính sách BHXH
của Nhà nước; quản lý chặt chẽ tình hình biến động tăng, giảm đối tượng hưởng
và số tiền chi trả; đảm bảo an toàn tiền mặt; chấp hành đúng chế độ kế toán, báo
cáo thống kê; thực hiện thanh quyết toán và quản lý lưu giữ chứng từ kế toán
theo quy định; cung cấp đầy đủ hồ sơ, chứng từ chi trả BHXH khi có yêu cầu kiểm
tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
4. BHXH
tỉnh, huyện có quyền: tạm dừng chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng khi
đối tượng hưởng xuất cảnh trái phép, bị Toà án tuyên bố là mất tích hoặc đang
chấp hành hình phạt tù nhưng không được hưởng án treo; thu hồi số tiền đối
tượng hưởng đã lĩnh sai chế độ khi có kết luận của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền.
5. BHXH
cấp trên có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện chi
trả và quản lý đối tượng hưởng của cơ quan BHXH cấp dưới, đại diện chi trả xã,
người sử dụng lao động theo quy định.
Phần 2:
NỘI DUNG CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BHXH
I. CHI
TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BHXH TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Các
chế độ BHXH hàng tháng
1.1. Lương hưu (hưu quân đội, hưu
công nhân viên chức);
1.2. Trợ cấp mất sức lao động;
1.3. Trợ cấp công nhân cao su;
1.4. Trợ cấp theo Quyết định số
91/2000/QĐ-TTg ngày 4/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là trợ
cấp 91);
1.5. Trợ cấp tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp (TNLĐ-BNN);
1.6. Trợ cấp phục vụ người bị
TNLĐ-BNN;
1.7. Trợ cấp tuất (định suất cơ
bản và định suất nuôi dưỡng).
2. Các
chế độ BHXH một lần
2.1. Trợ cấp tuất một lần trong
các trường hợp được quy định khi người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao
động; người hưởng trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng đã nghỉ việc chết;
2.2. Trợ cấp mai táng khi người
hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp 91, trợ cấp công nhân cao su
và TNLĐ-BNN hàng tháng đã nghỉ việc chết;
3. Đóng
bảo hiểm y tế (BHYT) cho đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động,
trợ cấp 91, công nhân cao su, TNLĐ-BNN hàng tháng;
4. Cấp
phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình cho người bị TNLĐ-BNN;
5. Lệ phí
chi trả;
6. Các
khoản chi khác (nếu có).
II. CHI
TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BHXH TỪ NGUỒN QUỸ BHXH
1. Quỹ ốm
đau và thai sản
1.1. Chế độ ốm đau;
1.2. Chế độ thai sản;
1.3. Nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức
khoẻ (DS-PHSK) sau khi ốm đau, thai sản;
1.4. Lệ phí chi trả.
2. Quỹ
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
2.1. Trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng;
2.2. Trợ cấp phục vụ người bị
TNLĐ-BNN hàng tháng;
2.3. Trợ cấp một lần khi bị
TNLĐ-BNN và khi chết do TNLĐ-BNN;
2.4. Cấp phương tiện trợ giúp sinh
hoạt, dụng cụ chỉnh hình cho người bị TNLĐ-BNN;
2.5. Nghỉ DS-PHSK sau khi điều
trị ổn định thương tật, bệnh tật;
2.6. Khen thưởng cho người sử
dụng lao động thực hiện tốt công tác bảo hộ lao động, phòng ngừa TNLĐ-BNN;
2.7. Đóng BHYT cho người nghỉ việc
hưởng trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng;
2.8. Lệ phí chi trả.
3. Quỹ
hưu trí tử tuất
3.1. Các chế độ BHXH hàng tháng
a) Lương hưu (hưu quân đội, hưu
công nhân viên chức);
b) Trợ cấp cán bộ xã, phường, thị
trấn theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/1/1998 của Chính phủ (sau đây gọi
là trợ cấp cán bộ xã);
c) Trợ cấp tuất (định suất cơ
bản, định suất nuôi dưỡng).
3.2. Các chế độ BHXH một lần
a) Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu
theo Điều 54 Luật BHXH;
b) BHXH một lần theo khoản 1 Điều
55 Luật BHXH;
c) Trợ cấp tuất một lần trong các
trường hợp được quy định khi người hưởng lương hưu; người hưởng trợ cấp
TNLĐ-BNN hàng tháng đã nghỉ việc; người lao động đang đóng BHXH và đang bảo lưu
thời gian đóng BHXH bị chết;
d) Trợ cấp mai táng khi người
hưởng lương hưu, trợ cấp cán bộ xã; người hưởng trợ cấp TNLĐ-BNN hàng tháng đã
nghỉ việc; người lao động đang đóng BHXH và đang bảo lưu thời gian đóng BHXH bị
chết.
3.3. Đóng BHYT cho người hưởng
lương hưu, trợ cấp cán bộ xã hàng tháng
3.4. Lệ phí chi trả
4. Các
khoản chi khác (nếu có).
Phần 3:
HỆ THỐNG CHỨNG TỪ, SỔ KẾ TOÁN VÀ MẪU BIỂU SỬ DỤNG TRONG CHI TRẢ
CÁC CHẾ ĐỘ BHXH
I. CÁC
CHỨNG TỪ, SỔ KẾ TOÁN DO BỘ TÀI CHÍNH BAN HÀNH
1. Mẫu số C66a-HD: Danh sách
người lao động đề nghị hưởng chế độ ốm đau;
2. Mẫu số C66b-HD: Danh sách
người lao động hưởng chế độ ốm đau được duyệt;
3. Mẫu số C67a-HD: Danh sách
người lao động đề nghị hưởng chế độ thai sản;
4. Mẫu số C67b-HD: Danh sách
người lao động hưởng chế độ thai sản được duyệt;
5. Mẫu số C68a-HD: Danh sách
người lao động đề nghị hưởng trợ cấp DS-PHSK sau ốm đau;
6. Mẫu số C68b-HD: Danh sách
người lao động hưởng trợ cấp DS-PHSK sau ốm đau được duyệt;
7. Mẫu số C69a-HD: Danh sách
người lao động đề nghị hưởng trợ cấp DS-PHSK sau thai sản;
8. Mẫu số C69b-HD: Danh sách
người lao động hưởng trợ cấp DS-PHSK sau thai sản được duyệt;
9. Mẫu số C70a-HD: Danh sách
người lao động đề nghị hưởng trợ cấp DS-PHSK sau điều trị thương tật, bệnh tật
do TNLĐ-BNN;
10. Mẫu số C70b-HD: Danh sách
người lao động hưởng trợ cấp DS-PHSK sau điều trị thương tật, bệnh tật do
TNLĐ-BNN được duyệt;
11. Mẫu số C71-HD: Thông báo
quyết toán chi các chế độ BHXH tại đơn vị sử dụng lao động;
12. Mẫu số C72a-HD: Danh sách chi
trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng;
13. Mẫu số C72b-HD: Danh sách
truy lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH do thay đổi về chế độ, mức lương;
14. Mẫu số C72c-HD: Danh sách chi
trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng do điều chỉnh mức hưởng các chế độ BHXH
theo quy định của Nhà nước;
15. Mẫu số C73-HD: Giấy đề nghị
tạm ứng chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH;
16. Mẫu số C74-HD: Bảng thanh
toán chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH;
17. Mẫu số C75-HD: Danh sách thu
hồi kinh phí chi BHXH;
18. Mẫu số C76-HD: Bảng tổng hợp
danh sách thu hồi kinh phí chi BHXH;
19. Mẫu số C77-HD: Giấy giới
thiệu chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH;
20. Mẫu số S80a-BH: Sổ Chi tiết
chi chế độ ốm đau, thai sản;
21. Mẫu số S80b-BH: Sổ tổng hợp
chi chế độ ốm đau, thai sản;
22. Mẫu số S81-BH: Sổ chi tiết
chi chế độ TNLĐ-BNN;
23. Mẫu số S82-BH: Sổ chi tiết
chi lương hưu, trợ cấp BHXH;
24. Mẫu số S83-BH: Sổ tổng hợp
chi lương hưu, trợ cấp BHXH.
II. CÁC
MẪU BIỂU, SỔ NGHIỆP VỤ DO BHXH VIỆT NAM BAN HÀNH
1. Các
mẫu biểu, sổ nghiệp vụ ban hành theo quyết định số /QĐ-BHXH ngày tháng 6 năm
2007
1.1. Mẫu số 1a-CBH: Dự toán chi
BHXH năm…do NSNN đảm bảo;
1.2. Mẫu số 1b-CBH: Dự toán chi
BHXH năm…do quỹ BHXH đảm bảo;
1.3. Mẫu số 2-CBH: Tổng hợp danh
sách chi lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng;
1.4. Mẫu số 3a-CBH: Báo cáo tăng,
giảm chi BHXH hàng tháng do NSNN đảm bảo;
1.5. Mẫu số 3b-CBH: Báo cáo tăng,
giảm chi BHXH hàng tháng do quỹ BHXH đảm bảo;
1.6. Mẫu số 4a-CBH: Báo cáo chi
lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng do NSNN đảm bảo;
1.7. Mẫu số 4b-CBH: Báo cáo chi
lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng do quỹ BHXH đảm bảo;
1.8. Mẫu số 5-CBH: Báo cáo số
tiền đóng BHYT cho đối tượng hưởng BHXH hàng tháng;
1.9. Mẫu số 6- CBH: Tổng hợp chi
truy lĩnh chế độ BHXH hàng tháng;
1.10. Mẫu số 7-CBH: Tổng hợp
quyết toán chi các chế độ BHXH tại đơn vị sử dụng lao động;
1.11. Mẫu số 8a-CBH: Danh sách
đối tượng chưa nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng;
1.12. Mẫu số 8b-CBH: Danh sách
đối tượng chưa nhận trợ cấp BHXH một lần;
1.13. Mẫu số 9a-CBH: Danh sách
báo giảm hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng;
1.14. Mẫu số 9b-CBH: Danh sách
báo giảm hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng;
1.15. Mẫu số 10- CBH: Danh sách
báo tăng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng;
1.16. Mẫu số 11-CBH: Danh sách
tăng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng;
1.17. Mẫu số 12-CBH: Danh sách
điều chỉnh hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng;
1.18. Mẫu số 13-CBH: Danh sách
giảm hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng;
1.19. Mẫu số 14a-CBH: Thông báo
tạm dừng in danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng;
1.20. Mẫu số 14b-CBH: Thông báo
tiếp tục hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng;
1.21. Mẫu số 15a-CBH: Hợp đồng
quản lý, chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH;
1.22. Mẫu số 15b-CBH: Hợp đồng
dịch vụ chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng qua tài khoản thẻ ATM;
1.23. Mẫu số 15c-CBH: Hợp đồng
quản lý đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH;
1.24. Mẫu số 16-CBH: Phiếu truy
lĩnh số tiền chưa nhận chế độ BHXH hàng tháng;
1.25. Mẫu số 17-CBH: Giấy đề nghị
truy lĩnh số tiền chưa nhận chế độ BHXH hàng tháng;
1.26. Mẫu số 18a-CBH: Giấy lĩnh
thay lương hưu, trợ cấp BHXH;
1.27. Mẫu số 18b-CBH: Giấy lĩnh
thay lương hưu, trợ cấp BHXH;
1.28. Mẫu số 19- CBH: Giấy đề
nghị tiếp tục hưởng chế độ BHXH hàng tháng;
1.29. Mẫu số 20-CBH: Giấy đề nghị
thay đổi nơi lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH;
1.30. Mẫu số 21-CBH: Giấy đề nghị
xác nhận chữ ký;
1.31. Mẫu số 22-CBH: Giấy đề nghị
nhận chế độ BHXH một lần qua tài khoản cá nhân;
1.32. Mẫu số S01-CBH: Sổ theo dõi
đối tượng tạm dừng in danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng.
(Có phụ lục Hướng dẫn nội dung,
phương pháp lập và sử dụng các mẫu biểu, sổ nghiệp vụ chi BHXH đính kèm).
2. Các
mẫu biểu ban hành theo quyết định số 815/QĐ-BHXH ngày 6/6/2007
2.1. Mẫu số 01-HSB: Báo cáo tổng
hợp giải quyết chế độ ốm đau, thai sản và trợ cấp DS-PHSK;
2.2. Mẫu số 02-HSB: Báo cáo tổng
hợp giải quyết chế độ ốm đau, thai sản và trợ cấp DS-PHSK;
2.3. Mẫu số 21A-HSB: Danh sách
hưởng trợ cấp BHXH một lần từ nguồn NSNN;
2.4. Mẫu số 21B-HSB: Danh sách hưởng trợ cấp
BHXH một lần từ nguồn quỹ BHXH.
Phần 4:
QUẢN LÝ CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BHXH
I. PHÂN
CẤP THỰC HIỆN CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BHXH
1. Đối
với Bảo hiểm xã hội tỉnh
1.1. Chịu trách nhiệm toàn diện
trong việc chi trả, quyết toán các chế độ BHXH trên địa bàn quản lý;
1.2. Trực tiếp chi trả và quyết
toán chế độ ốm đau, thai sản (bao gồm nghỉ DS-PHSK sau ốm đau, thai sản và sau
khi điều trị ổn định thương tật, bệnh tật do TNLĐ-BNN) và chi trả các chế độ
BHXH một lần cho người lao động do BHXH tỉnh quản lý thu BHXH.
2. Đối
với Bảo hiểm xã hội huyện
2.1. Tổ chức chi trả và quyết
toán chế độ ốm đau, thai sản (bao gồm nghỉ DS-PHSK sau ốm đau, thai sản và sau
khi điều trị ổn định thương tật, bệnh tật do TNLĐ-BNN), chi trả các chế độ BHXH
một lần cho người lao động do BHXH huyện quản lý thu BHXH và các trường hợp
BHXH tỉnh uỷ quyền;
2.2. Chi trả lương hưu, trợ cấp
BHXH hàng tháng, trợ cấp tuất một lần, trợ cấp mai táng cho các đối tượng hưởng
hàng tháng trên địa bàn;
2.3. Chi trả các chế độ BHXH cho
người lao động có hồ sơ đề nghị giải quyết hưởng BHXH nộp tại BHXH huyện theo
quy định (người lao động bảo lưu thời gian đóng BHXH, tự đóng tiếp BHXH, nghỉ
việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi theo khoản 2 Điều 14 Nghị định
số 152/2006/NĐ-CP ngày 22/12/2006 của Chính phủ,…).
II. LẬP,
XÉT DUYỆT DỰ TOÁN CHI BHXH
Việc lập dự toán chi trả các chế
độ BHXH hàng năm thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. Dự toán chi BHXH
phải phản ánh đầy đủ nội dung theo từng khoản mục, loại đối tượng, mức hưởng,
nguồn kinh phí (Ngân sách nhà nước và Quỹ BHXH) và các quỹ thành phần. Dự toán
phải kèm theo thuyết minh về sự biến động tăng, giảm đối tượng hưởng và các nội
dung chi khác trong năm (nếu có).
1. Theo
hướng dẫn của BHXH tỉnh, hàng năm BHXH huyện lập dự toán chi BHXH cho đối tượng
hưởng trên địa bàn huyện (mẫu số 1a-CBH, 1b-CBH). Trong năm thực hiện, nếu có
phát sinh chi vượt kế hoạch được duyệt, BHXH huyện phải báo cáo, giải trình để
BHXH tỉnh xem xét, cấp bổ sung kinh phí, đảm bảo chi trả kịp thời cho đối tượng
hưởng.
2. Theo
hướng dẫn của BHXH Việt Nam, hàng năm BHXH tỉnh hướng dẫn, tổ chức xét duyệt và
thông báo dự toán kinh phí chi trả các chế độ BHXH cho BHXH huyện; lập dự toán
chi BHXH cho đối tượng hưởng trên địa bàn tỉnh (mẫu số1a- CBH, 1b-CBH). Dự toán
chi BHXH được lập trên cơ sở tổng hợp dự toán chi của BHXH các huyện và số chi
trả trực tiếp tại BHXH tỉnh. Trong năm thực hiện, nếu có phát sinh chi vượt kế
hoạch được duyệt, BHXH tỉnh phải báo cáo, giải trình để BHXH Việt Nam xem xét,
cấp bổ sung kinh phí, đảm bảo chi trả kịp thời cho đối tượng hưởng.
3. Theo
hướng dẫn của Bộ Tài chính, hàng năm BHXH Việt Nam hướng dẫn, tổ chức xét duyệt
và thông báo dự toán kinh phí chi trả các chế độ BHXH cho BHXH tỉnh; lập dự
toán chi BHXH của Ngành. Dự toán chi BHXH được lập trên cơ sở tổng hợp dự toán
chi BHXH đã được duyệt của BHXH các tỉnh, trình Hội đồng quản lý BHXH Việt Nam thông
qua. Trong năm thực hiện, trên cơ sở dự toán được Bộ Tài chính duyệt và đề nghị
điều chỉnh kế hoạch của BHXH tỉnh (nếu có), BHXH Việt Nam sẽ xem xét từng
trường hợp cụ thể để điều chỉnh kế hoạch cho BHXH tỉnh.
III. QUẢN
LÝ, TỔ CHỨC CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BHXH
A. TRÁCH
NHIỆM CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH
1. Chi
trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
1.1. Trách nhiệm của phòng Chế độ
Chính sách (CĐCS)
1.1.1. Hàng tháng, căn cứ vào:
- Mẫu số C72a-HD (hoặc C72c-HD)
của tháng trước;
- Mẫu số 8a-CBH, 9b-CBH, 10-CBH
của BHXH các huyện chuyển đến;
- Số đối tượng tăng, giảm và điều
chỉnh mức hưởng do BHXH tỉnh giải quyết;
Lập các mẫu:
- Mẫu số 11-CBH, 12-CBH, 13-CBH;
- Mẫu số C72a-HD (hoặc C72c-HD),
C72b-HD;
- Mẫu số 2-CBH, 5-CBH.
1.1.2. Căn cứ mẫu số 11-CBH,
12-CBH, 13-CBH, C72c-HD (nếu có) để lập mẫu số 3a-CBH, 3b-CBH;
1.1.3. Chuyển phòng Kế hoạch-Tài
chính (KHTC) trước ngày 28 hàng tháng mẫu số 2-CBH, 3a-CBH, 3b-CBH, 5-CBH;
Chuyển BHXH huyện trước ngày 30
hàng tháng mẫu số C72a-HD (hoặc 72c-HD), C72b-HD, 2-CBH, 11-CBH, 12-CBH,
13-CBH;
1.1.4. Căn cứ vào giấy đề nghị
(mẫu số 17-CBH) lập mẫu số 16-CBH để giải quyết chi trả cho:
- Đối tượng hưởng mới, đối tượng
từ tỉnh khác chuyển đến có tháng chưa lập vào danh sách chi trả; chuyển phòng
KHTC hoặc BHXH huyện chi trả các tháng chưa nhận;
- Đối tượng hưởng đã đưa ra khỏi
danh sách chi trả hàng tháng nhưng còn tiền được lĩnh theo chế độ quy định
(truy lĩnh do điều chỉnh mức lương tối thiểu; lương hưu, trợ cấp BHXH những
tháng chưa nhận …); chuyển BHXH huyện chi trả.
1.1.5. Phối hợp với ngân hàng
cung ứng dịch vụ chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH qua tài khoản thẻ ATM trên địa
bàn làm thẻ ATM cho đối tượng hưởng có nhu cầu;
1.1.6. Tháng 5 và tháng 11 hàng
năm lập thêm 01 bản mẫu số C72a-HD của các đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp
BHXH qua tài khoản thẻ ATM ghi rõ: để lấy chữ ký của đối tượng hưởng,
chuyển BHXH huyện.
Tháng 9 hàng năm, căn cứ dữ liệu
đối tượng hưởng đang quản lý lập danh sách đối tượng hết hạn hưởng, tuất hàng
tháng đủ 15 tuổi của năm tiếp theo chuyển BHXH huyện;
1.1.7. Căn cứ bảng đăng ký tổ chi
trả của BHXH các huyện; địa chỉ nơi nhận chế độ BHXH hàng tháng của đối tượng
hưởng mới để xác định tổ chi trả và in mẫu số C72a-HD (hoặc C72c-HD), C72b-HD.
Những đối tượng hưởng chưa xác định được tổ chi trả thì đưa vào tổ trung gian
của xã và thực hiện điều chỉnh vào tháng tiếp theo;
1.1.8. Trình Giám đốc ban hành
quy định cụ thể và thống nhất trên địa bàn tỉnh thời điểm lập và thời hạn nộp
các mẫu số 8a-CBH, 9a-CBH, 9b-CBH, 10-CBH, 11-CBH, 12-CBH, 13-CBH, C72a-HD
(hoặc C72c-HD), C72b-HD;
1.1.9. Chuyển toàn bộ dữ liệu chi
BHXH cho phòng Công nghệ thông tin vào ngày cuối tháng.
1.2. Trách nhiệm của phòng Kế
hoạch - Tài chính
1.2.1. Tiếp nhận các mẫu biểu quy
định tại tiết 1.1.3 nêu trên để kiểm tra và cấp kinh phí cho BHXH các huyện
thực hiện chi trả;
1.2.2. Căn cứ mẫu số 16-CBH do
phòng CĐCS chuyển đến thực hiện chi trả, ghi vào sổ chi tiết mẫu số S81-BH,
S82-BH;
1.2.3. Thực hiện thu hồi số tiền
đã chi trả sai, lập mẫu số C75-HD và cùng với mẫu số C75-HD do BHXH huyện
chuyển đến để lập mẫu số C76-HD.
2. Chi
trả các chế độ BHXH một lần
2.1. Trách nhiệm của phòng CĐCS
Xét duyệt các chế độ BHXH một lần
theo quy định, sau đó chuyển:
- BHXH huyện: mẫu số 21A-HSB,
21B-HSB cùng các quyết định hưởng chế độ BHXH một lần theo phân cấp chi trả và
ủy quyền của BHXH tỉnh.
- Phòng KHTC:
+ Mẫu số 21A-HSB, 21B-HSB;
+ Các quyết định hưởng chế độ
BHXH một lần chi trả tại BHXH tỉnh;
+ Giấy đề nghị nhận chế độ BHXH
một lần qua tài khoản cá nhân mẫu số 22-CBH (nếu có).
2.2. Trách nhiệm của phòng KHTC
2.2.1. Căn cứ mẫu số 21A-HSB,
21B-HSB để cấp kinh phí cho BHXH huyện thực hiện chi trả;
2.2.2. Căn cứ mẫu số 21A-HSB, 21B-HSB và các
quyết định hưởng chế độ BHXH một lần, thực hiện chi trả bằng tiền mặt hoặc qua
tài khoản cá nhân cho đối tượng hưởng, ghi vào sổ mẫu
số S81-BH, S82-BH. Trường hợp chi qua tài khoản cá nhân phải lưu mẫu số
22-CBH cùng với chứng từ chi;
2.2.3. Cuối năm, đối chiếu số liệu (số người,
số tiền) trên mẫu số 21A-HSB, 21B-HSB trong năm, mẫu số 8b-CBH của năm trước
với số đã chi trả trong năm tại BHXH tỉnh lập mẫu số 8b-CBH để quản lý và chi
trả tiếp vào năm sau;
2.2.4. Thực hiện thu hồi số tiền đã chi trả
sai, lập mẫu số C75-HD.
3. Chi
trả chế độ ốm đau, thai sản
3.1. Trách nhiệm của phòng CĐCS
3.1.1. Tiếp nhận hồ sơ hưởng chế
độ ốm đau, thai sản, DS-PHSK và file dữ liệu của người sử dụng lao động theo
phân cấp chi trả; tổ chức xét duyệt và lập các danh sách được duyệt theo quy
định;
3.1.2. Sau khi xét duyệt, đóng
dấu“ Đã duyệt chi” vào chứng từ gốc, chuyển trả cho người sử dụng lao động kèm
theo danh sách được duyệt (mẫu số C66b-HD, C67b-HD, C68b-HD, C69b-HD, C70b-HD);
3.1.3. Chuyển cho phòng KHTC gồm:
- Mẫu số C66a-HD, C67a-HD,
C68a-HD, C69a-HD, C70a-HD;
- Mẫu số C66b-HD, C67b-HD,
C68b-HD, C69b-HD, C70b-HD;
- Mẫu số 01-HSB của BHXH tỉnh và
02-HSB.
3.2. Trách nhiệm của phòng Thu
BHXH
3.2.1. Cập nhật kịp thời dữ liệu
thu BHXH trên mạng tin học.
Đối với những tỉnh chưa ứng dụng
hoàn chỉnh CNTT, phòng Thu BHXH xác nhận việc đóng BHXH vào các mẫu số C66a-HD,
C67a-HD, C68a-HD, C69a-HD, C70a-HD. Cuối quý, cung cấp Báo cáo thu BHXH, BHYT
bắt buộc (mẫu số 10-BTH ) cho phòng KHTC;
3.2.2. Căn cứ mẫu số 7-CBH từ
phòng KHTC chuyển sang để theo dõi số tiền người sử dụng lao động còn phải nộp
cơ quan BHXH.
3.3. Trách nhiệm của phòng KHTC
3.3.1. Căn cứ mẫu số C66b-HD,
C67b-HD, C68b-HD, C69b-HD, C70b-HD ghi vào sổ mẫu số S80a-BH, S80b-BH, S81-BH.
Cuối quý, cùng với mẫu số 10-BTH lập: mẫu số C71-HD chuyển người sử dụng
lao động 01 bản; mẫu số 7-CBH chuyển phòng Thu BHXH 01 bản;
3.3.2. Thực hiện cấp bù số chênh
lệch thiếu (nếu có) vào tháng đầu quý sau cho người sử dụng lao động có số tiền
được quyết toán lớn hơn số tiền được giữ lại theo quy định. Cấp ứng bằng số
chênh lệch thiếu cho người sử dụng lao động (nếu có đề nghị) trong trường hợp
chưa hết quý nhưng số tiền chi trả chế độ ốm đau, thai sản và DS-PHSK cho người
lao động lớn hơn số tiền người sử dụng lao động được giữ lại trong quý;
3.3.3. Trường hợp người sử dụng
lao động chủ động kinh phí đảm bảo chi trả kịp thời chế độ ốm đau, thai sản,
DS-PHSK cho người lao động theo luật BHXH và đã chuyển toàn bộ số thu BHXH vào
tài khoản của cơ quan BHXH thì thực hiện thanh toán theo chứng từ phát sinh,
kịp thời chuyển tiền cho người sử dụng lao động;
3.3.4. Lưu giữ các chứng từ do
phòng CĐCS chuyển đến;
3.3.5. Thực hiện thu hồi số tiền
đã chi trả sai, lập mẫu số C75-HD.
B. TRÁCH
NHIỆM CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN
1. Quản
lý và tổ chức chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng
1.1. Hàng tháng, căn cứ:
- Mẫu số: C72a-HD (hoặc C72c-HD),
C72b-HD, 16-CBH;
- Mẫu số: 2-CBH, 11-CBH, 12-CBH,
13-CBH;
do BHXH tỉnh chuyển đến để thực
hiện chi trả trực tiếp hoặc ủy quyền cho đại diện chi trả xã, ngân hàng cung
ứng dịch vụ chi trả qua tài khoản thẻ ATM chi trả cho đối tượng hưởng (riêng
mẫu số 16-CBH chi trả trực tiếp);
1.2. Trường hợp uỷ quyền chi trả
cho đại diện chi trả xã:
- Ký hợp đồng trực tiếp với ủy
ban nhân dân (UBND) xã để UBND xã cử người làm đại diện chi trả xã;
- Trường hợp không ký hợp đồng
trực tiếp với UBND xã thì ký hợp đồng với người làm đại diện chi trả xã do UBND
xã giới thiệu, có sự chứng kiến của UBND xã.
Cả hai trường hợp trên ký hợp
đồng theo mẫu số 15a-CBH;
1.3. Trường hợp chi trả qua tài
khoản thẻ ATM: ký hợp đồng với ngân hàng cung ứng dịch vụ chi trả lương hưu,
trợ cấp BHXH hàng tháng qua tài khoản thẻ ATM và thực hiện theo những nội dung
đã cam kết theo hợp đồng mẫu số 15b-CBH; đồng thời ký hợp đồng quản lý đối
tượng hưởng (mẫu số 15c-CBH) với đại diện chi trả xã;
1.4. Trường hợp cán bộ BHXH huyện
chi trả trực tiếp: Giám đốc BHXH huyện ra quyết định thành lập tổ chi trả trực
tiếp và quy định cụ thể trách nhiệm của từng cá nhân, đồng thời ký hợp đồng
quản lý đối tượng hưởng với đại diện chi trả xã (mẫu số 15c-CBH) và thực hiện
như quy định tại khoản G dưới đây;
1.5. Thực hiện tạm ứng tiền chi
trả (mẫu số C73-HD) và quyết toán (mẫu số C74-HD) với đại diện chi trả xã, cán
bộ BHXH chi trả trực tiếp. Đối với chi trả qua tài khoản thẻ ATM: chuyển kinh
phí và mẫu số C72a-HD (hoặc C72c-HD), C72b-HD, file lương hưu, trợ cấp BHXH
hàng tháng cho ngân hàng cung ứng dịch vụ và quyết toán theo mẫu số C74-HD. Ghi
vào sổ mẫu số S81-BH, S82-BH;
1.6. Tổ chức cấp tiền chi trả cho
đại diện chi trả xã thông qua hệ thống ngân hàng loại 3 hoặc thuê phương tiện
vận chuyển tiền mặt đến xã hoặc cụm xã. Đối với nơi chưa đủ điều kiện thực hiện
thì cấp tiền tại BHXH huyện;
1.7. Căn cứ số người và số tiền
chưa nhận chế độ BHXH tại mẫu số C72a-HD (hoặc C72c-HD), C72b-HD để lập mẫu số
8a-CBH chuyển BHXH tỉnh (phòng CĐCS);
1.8. Hàng tháng, căn cứ mẫu số
9a-CBH, 20-CBH của các đại diện chi trả xã, đối tượng giảm tại BHXH huyện, lập
mẫu số 9b-CBH, chuyển BHXH tỉnh (phòng CĐCS). Cấp giấy giới thiệu trả lương
hưu, trợ cấp BHXH (mẫu số C77-HD) cho các đối tượng hưởng chuyển đi quận,
huyện, thị xã, thành phố khác thuộc tỉnh;
1.9. Căn cứ mẫu số 13-CBH ghi vào
sổ mẫu số S01-CBH để theo dõi quản lý đối tượng tạm dừng in danh sách chi trả
lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng quy định tại điểm 1.2, 2.4 khoản H dưới đây;
lập mẫu số 14a-CBH chuyển đại diện chi trả xã để chuyển cho đối tượng hưởng;
1.10. Đối tượng tạm dừng in danh
sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng (quy định tại điểm 1.2, 2.4
khoản H) khi có giấy đề nghị tiếp tục hưởng (mẫu số 19-CBH) thì thực hiện đối
chiếu với sổ S01-CBH, lập mẫu số 14b-CBH chuyển đại diện chi trả xã để chuyển cho
đối tượng hưởng. Đối với những tháng chưa nhận nếu đối tượng hưởng có yêu cầu
thì lập mẫu số 16-CBH để chi trả, ghi vào sổ mẫu số S81-BH, S82-BH và lập mẫu
số 6-CBH. Cuối tháng lập mẫu số 10-CBH chuyển BHXH tỉnh (phòng CĐCS);
1.11. Tiếp nhận giấy đề nghị (mẫu
số 17-CBH) của đối tượng hưởng quy định tại điểm 1.1 khoản H dưới đây, đối
chiếu với mẫu số C72a-HD (hoặc C72c-HD), lập mẫu số 16-CBH giải quyết chi trả
tại BHXH huyện cho đối tượng hưởng trước thời điểm chuyển mẫu số 8a-CBH cho
BHXH tỉnh (phòng CĐCS);
1.12. Lưu giữ danh sách có chữ ký
xác nhận của đối tượng nhận lương hưu, trợ cấp BHXH qua tài khoản thẻ ATM (mẫu
số 72a-HD), giấy xác nhận chữ ký (mẫu số 21-CBH) do đại diện chi trả xã và đối
tượng hưởng chuyển đến;
1.13. Xác nhận chữ ký (mẫu số
21-CBH) cho các trường hợp quy định tại điểm 2.3, khoản H dưới đây;
1.14. Phối hợp với ngân hàng cung
ứng dịch vụ chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH qua tài khoản thẻ ATM làm thẻ cho
đối tượng hưởng có nhu cầu theo phân cấp.
- Thông báo tài khoản thẻ ATM của
đối tượng hưởng mới cho BHXH tỉnh (phòng CĐCS);
- Nhận thẻ ATM từ BHXH tỉnh để
trả cho đối tượng hưởng.
1.15. Đầu năm và tại thời điểm ký
hợp đồng sao mẫu số C72a-HD, hàng tháng sao mẫu số 11-CBH, 12-CBH, 13-CBH của
đối tượng hưởng nhận lương hưu, trợ cấp BHXH qua tài khoản thẻ ATM và đối tượng
hưởng do BHXH huyện chi trả trực tiếp chuyển đại diện chi trả xã để theo dõi,
quản lý đối tượng.
Tháng 5 và tháng 11 hàng năm
chuyển mẫu số C72a-HD cho đại điện chi trả xã để lấy chữ ký của đối tượng hưởng
đang nhận lương hưu, trợ cấp BHXH qua tài khoản thẻ ATM;
1.16. Căn cứ danh sách đối tượng
hết hạn hưởng, tuất hàng tháng đủ 15 tuổi do BHXH tỉnh chuyển đến, trước thời
điểm dừng chi trả 03 tháng thông báo cho từng đối tượng hưởng để bổ sung hồ sơ
nếu có đủ điều kiện hưởng tiếp theo quy định. Tiếp nhận hồ sơ bổ sung của đối
tượng hưởng chuyển BHXH tỉnh (phòng CĐCS) giải quyết;
1.17. Căn cứ bảng đăng ký tổ chi
trả của đại diện chi trả xã, lập bảng tổng hợp đăng ký các tổ chi trả của huyện
nộp BHXH tỉnh (phòng CĐCS). Khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị giải quyết hưởng hoặc
di chuyển nơi lĩnh các chế độ BHXH hàng tháng phải kiểm tra, yêu cầu cung cấp
cụ thể địa chỉ nơi cư trú từ tổ dân cư, số nhà, đường phố, thôn bản, xã phường
thị trấn… trước khi chuyển BHXH tỉnh giải quyết. Trường hợp có thay đổi liên
quan đến tổ chi trả phải báo BHXH tỉnh (phòng CĐCS).
1.18. Căn cứ vào mẫu số 12-CBH,
13-CBH, các quyết định của BHXH tỉnh chuyển đến và số tiền đã chi trả sai, thực
hiện thu hồi kinh phí chi BHXH, lập mẫu số C75-HD.
2. Chi
trả các chế độ BHXH một lần
2.1. Thực hiện chi trả các chế độ
BHXH một lần cho đối tượng hưởng như quy định tại tiết 2.2.2, 2.2.3, 2.2.4
khoản A nêu trên theo phân cấp chi trả và ủy quyền của BHXH tỉnh, ghi vào sổ
mẫu số S81-BH, S82-BH;
2.2. Căn cứ giấy chứng tử hoặc báo tử để giải
quyết tạm ứng trợ cấp mai táng nếu thân nhân của đối tượng hưởng từ trần có đề
nghị.
3. Chi
trả chế độ ốm đau, thai sản
3.1. BHXH huyện tổ chức thực hiện
các công việc như quy định tại điểm 3 khoản A nêu trên;
3.2. Tiếp nhận hồ sơ của người
lao động đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản nhưng đã nghỉ việc trước thời điểm
sinh con hoặc nhận con nuôi theo điểm 2 Điều 14 Nghị định số 152/2006/NĐ-CP;
xét duyệt và lập mẫu số C67b-HD; chi trả trực tiếp cho người lao động; ghi vào
sổ mẫu số S80a-BH, S80b-CBH và lưu giữ hồ sơ, chứng từ chi BHXH.
C. TRÁCH
NHIỆM CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Căn cứ
hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, thai sản, nghỉ DS-PHSK của người lao động, sử dụng
nguồn kinh phí của quỹ BHXH bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH được
giữ lại để chi trả kịp thời cho người lao động có đủ điều kiện hưởng và lưu giữ
hồ sơ, chứng từ theo qui định; lập mẫu số C66a-HD, C67a-HD, C68a-HD, C69a-HD,
C70a-HD, kèm theo hồ sơ của từng người lao động, file dữ liệu gửi cơ quan BHXH;
2. Căn cứ
mẫu số C71-HD, thực hiện nộp tiếp tiền BHXH bằng số chênh lệch thừa cho cơ quan
BHXH vào tháng đầu quý sau trong trường hợp số tiền quyết toán nhỏ hơn số tiền
được giữ lại. Nhận kinh phí từ cơ quan BHXH quy định tại tiết 3.3.2 khoản A nêu
trên để chi trả kịp thời cho người lao động;
3. Lập
các chứng từ để thanh toán chế độ ốm đau, thai sản, DS-PHSK với cơ quan BHXH
trong trường hợp quy định tại tiết 3.3.3 khoản A nêu trên.
D. TRÁCH
NHIỆM CỦA ĐẠI DIỆN CHI TRẢ XÃ
1. Hàng
tháng, căn cứ mẫu số C72a-HD (hoặc C72c-HD), C72b-HD, lập mẫu số C73-HD tạm ứng
tiền để chi trả kịp thời, đầy đủ cho đối tượng hưởng. Chậm nhất 5 ngày kể từ
khi ứng tiền, lập mẫu số C74-HD để quyết toán số tiền chi trả; đồng thời, nộp
lại mẫu số C72a-HD (hoặc C72c-HD), C72b-HD có ký nhận của người lĩnh tiền, số
tiền đối tượng chưa nhận (nếu có) cho BHXH huyện;
2. Lưu
giữ mẫu số 18-CBH trong quá trình chi trả cho đến kỳ nhận cuối, nộp cùng mẫu số
C72a-HD cho BHXH huyện;
3. Đảm
bảo an toàn tiền mặt trong quá trình chi trả; kịp thời thu hồi để hoàn quỹ BHXH
các khoản tiền đã chi trả sai chế độ cho đối tượng hưởng;
4. Hàng
tháng, lập mẫu số 9a-CBH, xác nhận mẫu số 20-CBH chuyển BHXH huyện;
5. Tiếp
nhận giấy xác nhận của nhà trường đối với đối tượng hưởng tuất hàng tháng đủ 15
tuổi đến chưa đủ 18 tuổi còn đi học chuyển BHXH huyện;
6. Tiếp
nhận mẫu số C72a-HD, tổ chức lấy chữ ký của các đối tượng đang nhận lương hưu,
trợ cấp BHXH qua tài khoản thẻ ATM và chuyển trả BHXH huyện theo quy định;
7. Tiếp
nhận mẫu số 14a-CBH, 14b-CBH từ BHXH huyện để chuyển cho đối tượng hưởng;
8. Thực hiện đúng các
thoả thuận đã được cam kết theo hợp đồng mẫu số 15a-CBH (hoặc 15c-CBH);
9. Ngoài lệ phí do cơ quan BHXH chi trả theo hợp đồng đã ký,
không được thu thêm bất kỳ một khoản lệ phí nào của đối tượng hưởng;
10. Căn
cứ vào địa bàn chi trả của từng xã, phường, thị trấn và hướng dẫn của BHXH
huyện để lập bảng đăng ký các tổ chi trả chuyển BHXH huyện. Khi có thay đổi
liên quan đến tổ chi trả phải báo BHXH huyện.
E. TRÁCH
NHIỆM CỦA NGÂN HÀNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ TÀI KHOẢN THẺ ATM
1. Nhận
mẫu số C72a-HD (hoặc C72c-HD), C72b-HD, file dữ liệu, kinh phí chi lương hưu,
trợ cấp BHXH và phí dịch vụ theo thoả thuận do BHXH huyện chuyển đến; Chuyển
tiền vào các tài khoản thẻ ATM của đối tượng hưởng chậm nhất 3 ngày kể từ khi
nhận được kinh phí từ cơ quan BHXH chuyển đến;
2. Lập
mẫu số C74-HD, chuyển số tiền chưa chi hết (nếu có) kèm theo mẫu số C72-HD
(hoặc C72c-HD), C72b-HD có xác nhận đã chuyển tiền vào tài khoản thẻ ATM của
đối tượng hưởng cho BHXH huyện;
3. Thực
hiện đúng các thoả thuận đã được cam kết theo hợp đồng mẫu số 15b-CBH.
G. TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁN BỘ BHXH HUYỆN KHI CHI TRẢ TRỰC TIẾP
1. Nhận
mẫu số C72a-HD (hoặc C72c-HD), C72b-HD, tạm ứng tiền (mẫu số C73-HD) để chi trả
cho đối tượng hưởng ở địa điểm và thời gian được phân công, quyết toán (mẫu số
C74-HD) khi kết thúc đợt chi trả;
2. Cán bộ
chi trả chỉ được tạm ứng số tiền chi trả trong ngày, trường hợp chưa chi trả
hết phải hoàn ứng vào cuối ngày. Thu hồi hoàn quỹ các khoản tiền đã chi trả sai
cho đối tượng hưởng;
3. Lập
mẫu số 9a-CBH để báo cáo đối tượng có 6 tháng liên tục không nhận lương hưu,
trợ cấp BHXH và đối tượng chuyển tổ chi trả trong cùng xã.
H. TRÁCH
NHIỆM CỦA ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG
1. Đối
tượng nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng bằng tiền mặt
1.1. Hàng tháng đến nhận lương
hưu, trợ cấp BHXH tại điểm chi trả do đại diện chi trả xã hoặc cơ quan BHXH
thông báo. Nếu không trực tiếp nhận tiền phải ủy quyền cho người khác lĩnh thay
(mẫu số 18a-CBH), thời hạn mỗi lần ủy quyền tối đa là 6 tháng. Đối với các đối
tượng hưởng cùng sống trong một hộ gia đình, có thể ủy quyền cho một trong số
những người hưởng chế độ BHXH lĩnh thay (mẫu số 18b-CBH), thời hạn mỗi lần ủy
quyền tối đa là một năm. Người lĩnh thay có trách nhiệm nộp cho đại diện chi
trả xã hoặc cơ quan BHXH chi trả trực tiếp giấy lĩnh thay, báo giảm kịp thời
khi đối tượng hưởng từ trần hoặc bị tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH theo
quy định, nếu thực hiện sai phải bồi hoàn cho quỹ BHXH.
Trong tháng, trước thời điểm BHXH
huyện lập mẫu số 8a-CBH đối tượng hưởng chưa nhận tiền tại điểm chi trả nếu có
nhu cầu nhận phải có giấy đề nghị (mẫu số 17-CBH) để BHXH huyện giải quyết;
1.2. Trường hợp 6 tháng liên tục
đối tượng hưởng hoặc người lĩnh thay không nhận tiền thì cơ quan BHXH tạm dừng
in danh sách chi trả. Để tiếp tục nhận lương hưu, trợ cấp BHXH, đối tượng hưởng
phải có giấy đề nghị (mẫu số 19-CBH) nêu rõ lý do không nhận tiền và thời gian xuất cảnh trái phép, bị Toà án tuyên bố là mất tích hoặc
chấp hành hình phạt tù nhưng không được hưởng án treo (nếu có), có xác nhận của UBND xã nộp BHXH huyện;
1.3. Đối tượng hưởng chế độ BHXH
hàng tháng đang cư trú tại nước ngoài muốn nhận tiền chế độ BHXH phải có giấy
uỷ quyền cho thân nhân tại Việt Nam do Đại sứ quán Việt Nam hoặc Cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước đối tượng hưởng đang cư trú xác nhận với thời hạn ủy quyền
tối đa là một năm;
1.4. Khi đến nhận lương hưu, trợ
cấp BHXH phải ký nhận vào mẫu số C72a-HD (hoặc 72c-HD), C72b-HD. Đối với đối
tượng hưởng chế độ tuất hàng tháng dưới 15 tuổi thì người đứng sổ ký nhận trợ
cấp. Trường hợp người đứng sổ chết thì thân nhân nuôi dưỡng đối tượng hưởng làm
đơn đề nghị, có xác nhận của UBND xã nộp BHXH huyện để chuyển BHXH tỉnh (phòng
CĐCS) giải quyết đổi tên người đứng sổ;
1.5. Nộp cho đại diện chi trả xã
hoặc BHXH huyện giấy xác nhận của nhà trường đối với đối tượng hưởng tuất hàng
tháng đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi còn đi học;
1.6. Đối tượng hưởng mới, tỉnh
khác chuyển đến có những tháng chưa nhận lương hưu, trợ cấp BHXH được nhận tiền
tại BHXH tỉnh hoặc BHXH huyện hoặc đại diện chi trả xã. Trường hợp đối tượng
hưởng có nhu cầu nhận tiền tại BHXH tỉnh hoặc BHXH huyện phải có giấy đề nghị
theo mẫu số 17-CBH;
1.7. Đối tượng hưởng muốn thay
đổi nơi nhận lương hưu, trợ cấp BHXH (chuyển xã, huyện khác thuộc tỉnh, kể cả
thay đổi hình thức lĩnh từ tiền mặt qua tài khoản thẻ ATM) phải có giấy đề nghị
(mẫu số 20-CBH), nộp đại diện chi trả xã hoặc BHXH huyện để giải quyết. Trường
hợp chuyển tổ chi trả trong cùng xã phải báo cho đại diện chi trả xã;
1.8. Giấy chứng nhận hưu trí hoặc
trợ cấp BHXH do cơ quan BHXH cấp cho đối tượng hưởng không có giá trị để cầm
cố, thế chấp.
2. Đối
tượng nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng qua tài khoản thẻ ATM
2.1. Đối tượng tăng mới, từ tỉnh
khác chuyển đến có nhu cầu lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH qua tài khoản thẻ ATM,
nếu nơi đến cư trú đã thực hiện dịch vụ chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH qua tài
khoản thẻ ATM thì đăng ký tại BHXH tỉnh hoặc huyện nơi đến để được giải quyết;
2.2. Đối tượng hưởng có nhu cầu
chuyển sang lĩnh bằng tiền mặt, thay đổi nơi lĩnh lương hưu, trợ cấp qua tài
khoản thẻ ATM trong địa bàn tỉnh lập mẫu số 20-CBH nộp đại diện chi trả xã;
2.3. Tháng 5 và tháng 11 trực
tiếp ký xác nhận vào mẫu số C72a-HD. Trường hợp đối tượng hưởng di chuyển đến
địa phương khác (không trực tiếp ký xác nhận vào mẫu số C72a-HD) phải đến BHXH
huyện nơi đang cư trú đề nghị xác nhận chữ ký (mẫu số 21-CBH). Khi đến, xuất
trình giấy chứng nhận hưu trí hoặc trợ cấp BHXH, chứng minh nhân dân, thẻ ATM
và trực tiếp ký vào mẫu số 21-CBH trước sự chứng kiến của cán bộ BHXH, nộp cho BHXH
huyện nơi đang quản lý chi trả trước ngày 25 của tháng 5 và tháng 11;
2.4. Cơ quan BHXH tạm dừng in
danh sách chi trả khi đối tượng hưởng không có chữ ký xác nhận tại các kỳ quy
định. Để tiếp tục nhận lương hưu, trợ cấp BHXH đối tượng hưởng phải làm giấy đề
nghị mẫu số 19-CBH như quy định tại điểm 1.2 khoản H, các tháng chưa nhận được
nhận tiền mặt tại BHXH huyện (nếu có nhu cầu).
3. Đối
tượng hưởng các chế độ BHXH một lần.
Nhận tiền chế độ BHXH một lần
theo các hình thức sau:
a) Nhận tiền mặt tại cơ quan
BHXH. Trường hợp không trực tiếp đến nhận mà ủy quyền cho người khác lĩnh thay
phải lập mẫu số 18-CBH. Khi đến nhận tiền phải xuất trình chứng minh nhân dân;
b) Nhận tiền qua tài khoản cá nhân: đối tượng
hưởng phải có giấy đề nghị (mẫu số 22-CBH).
Phần 5:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trưởng
Ban Chi BHXH và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan của BHXH Việt Nam có trách
nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra BHXH các tỉnh trong việc tổ chức thực hiện
các nội dung của quy định.
2. Giám
đốc BHXH tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn các phòng chức năng, BHXH
huyện, người sử dụng lao động, đại diện chi trả xã thực hiện nghiêm túc quy
định này. Các hành vi vi phạm ngoài việc xử lý kỷ luật hành chính còn phải bồi
hoàn toàn bộ số tiền gây thiệt hại cho đối tượng hưởng và quỹ BHXH./.
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|