BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 826/QĐ-BHXH
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 08 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN PHÁP
CHẾ
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 05/2014/NĐ-CP
ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 55/2011/NĐ-CP
ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
bộ máy của tổ chức pháp chế;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Tổ chức
cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
Ban Pháp chế là tổ chức giúp việc Tổng
Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam (sau đây gọi là Tổng Giám đốc), có chức năng
giúp Tổng Giám đốc quản lý, điều hành mọi hoạt động của Ngành bằng pháp luật; tổ
chức chỉ đạo và thực hiện công tác pháp chế, kiểm soát thủ tục hành chính, công
tác tiếp nhận và trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một
cửa” thuộc phạm vi quản lý của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Ban Pháp chế chịu sự quản lý và chỉ đạo
trực tiếp, toàn diện của Tổng Giám đốc.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn
vị liên quan giúp Tổng Giám đốc tham gia ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ hoặc địa phương gửi
lấy ý kiến.
2. Phối hợp với các đơn vị liên quan
theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện Luật Bảo hiểm xã hội, Luật Bảo hiểm y tế
và các văn bản hướng dẫn thực hiện; tham mưu giúp Tổng Giám đốc kiến nghị với
các cơ quan có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn.
3. Thẩm định các văn bản do Tổng Giám
đốc, Phó Tổng Giám đốc ký, bao gồm:
a) Các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ,
các quy định, quy trình, quy chế, chương trình, kế hoạch có phạm vi điều chỉnh
toàn Ngành.
b) Các đề án, dự án; các văn bản xin ý kiến về chuyên môn, nghiệp vụ gửi
Chính phủ, các Bộ, ngành; văn bản trao đổi, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
e) Các văn bản cá biệt sau:
- Văn bản liên quan đến xử lý vi phạm, xử lý kỷ luật, giải quyết tranh chấp;
- Văn bản giải quyết đơn thư khiếu nại,
tố cáo kéo dài, phức tạp;
- Văn bản liên quan đến vụ việc đã có
bản án của Tòa án;
- Các văn bản liên quan đến thời hạn,
thời hiệu, hiệu lực của văn bản;
- Văn bản liên quan đến vấn đề áp dụng pháp luật.
d) Các văn
bản khác theo yêu cầu của Lãnh đạo Ngành.
4. Chủ trì, phối hợp với đơn vị liên
quan: Lập chương trình, kế hoạch xây dựng văn bản hướng dẫn, chỉ đạo nghiệp vụ
của Ngành; xây dựng kế hoạch và tổ chức rà soát, hệ
thống hóa văn bản do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành. Định kỳ hàng năm
trình Tổng Giám đốc kết quả rà soát văn bản và phương án xử lý những văn bản chồng
chéo, không phù hợp và kiến nghị việc ban hành văn bản đối với những lĩnh vực
chưa có văn bản điều chỉnh.
5. Xây dựng kế hoạch phổ biến, giáo dục
pháp luật theo quy định hiện hành và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
6. Tham mưu, giúp Tổng Giám đốc thực
hiện công tác kiểm tra, theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong Ngành nhằm
ngăn ngừa, phát hiện và kiến nghị việc xử lý vi phạm.
7. Tham mưu, giúp Tổng Giám đốc thực
hiện các quy định pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
8. Chỉ đạo, hướng dẫn Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
tham gia tố tụng về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế tại tòa án các cấp; Chủ trì
hoặc phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu giúp Tổng Giám đốc các vấn đề
pháp lý khi tham gia tố tụng để bảo vệ lợi ích hợp pháp của Ngành theo quy định của pháp luật; là đại diện tố tụng
theo ủy quyền của Tổng Giám đốc.
9. Phối hợp với tổ chức pháp chế của
các Bộ quản lý nhà nước về lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và chế độ
tài chính đối với các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các đơn vị liên
quan để thực hiện pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật, kiểm tra và xử lý văn
bản quy phạm pháp luật theo quy định của pháp luật.
10. Xây dựng chương trình, kế hoạch về kiểm soát thủ tục hành chính và tổ chức thực
hiện các quy định về kiểm soát thủ tục
hành chính theo quy định; tiếp nhận, nghiên cứu, phân loại các phản ánh, kiến
nghị về quy định hành chính thuộc thẩm quyền của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
11. Tham mưu, giúp Tổng Giám đốc chỉ
đạo, quản lý và điều hành công tác tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính theo cơ chế “một cửa” trong toàn Ngành.
12. Hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm tra công
tác pháp chế, ban hành văn bản và công tác kiểm soát thủ tục hành chính, tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết theo cơ chế “một cửa” đối với Bảo hiểm xã
hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã
hội Việt Nam.
13. Phối hợp với các đơn vị liên quan
đề xuất với Tổng Giám đốc đề nghị cơ quan
có thẩm quyền khen thưởng đối với cá
nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác pháp chế, kiểm soát thủ tục
hành chính.
14. Thực hiện chế độ thông tin báo
cáo, cung cấp số liệu và ứng dụng công nghệ
thông tin trong lĩnh vực phụ trách theo quy định hiện hành.
15. Tham gia nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực được giao.
16. Quản lý công chức, viên chức, tài
sản của đơn vị theo quy định.
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng
Giám đốc giao.
Điều 3. Chế độ quản
lý và điều hành
1. Ban Pháp chế do Trưởng ban quản
lý, điều hành theo chế độ thủ trưởng. Trưởng ban chịu trách nhiệm trước Tổng
Giám đốc và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ban. Giúp việc Trưởng ban
có các Phó Trưởng ban. Trưởng ban và Phó Trưởng ban do Tổng Giám đốc bổ nhiệm,
miễn nhiệm, điều động, thuyên chuyển, khen thưởng và kỷ luật theo quy định.
2. Trưởng ban ban hành quy định về việc
phân công nhiệm vụ, mối quan hệ công tác và lề lối làm việc của Ban; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy định đó.
3. Trưởng ban phân công hoặc ủy quyền
cho Phó Trưởng ban giải quyết các công việc thuộc thẩm
quyền của Trưởng ban. Phó Trưởng ban chịu trách nhiệm trước Trưởng ban
và trước pháp luật về nhiệm vụ được giao. Trưởng ban chịu trách nhiệm về quyết
định của Phó Trưởng ban được phân công hoặc ủy quyền giải quyết.
Điều 4. Cơ cấu tổ
chức và biên chế
1. Cơ cấu tổ chức
gồm 02 phòng:
a) Phòng Thẩm định văn
bản;
b) Phòng Tổng hợp và Kiểm
soát thủ tục hành chính.
Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng trên
do Trưởng ban xây dựng trình Tổng Giám đốc ban hành.
Phòng do Trưởng phòng quản lý và điều hành theo chế
độ thủ trưởng, Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và trước pháp luật
về toàn bộ hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của phòng. Giúp Trưởng phòng có Phó
Trưởng phòng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng do Tổng Giám đốc bổ nhiệm, miễn
nhiệm, điều động, thuyên chuyển, khen thưởng và kỷ luật.
2. Biên chế của Ban Pháp chế do Tổng Giám đốc giao.
Công chức, viên chức của Ban được tuyển dụng theo quy định hiện hành và làm việc
theo quy chế làm việc của cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 5. Trách nhiệm của Trưởng
ban
1. Tổ chức thực hiện các chức năng, nhiệm vụ quy định
tại Điều 1 và Điều 2 Quyết định này.
2. Tổ chức thực hiện chương trình cải cách hành
chính và phòng, chống tham nhũng trong quản lý, điều hành mọi hoạt động của
Ban.
3. Quyết định các công việc thuộc phạm vi thẩm quyền
quản lý của Ban; quyết định các biện pháp cụ thể để tăng cường kỷ luật, kỷ
cương hành chính trong công chức, viên chức; chống tham nhũng, lãng phí, quan
liêu, hách dịch, cửa quyền và các hiện tượng tiêu cực khác trong Ban; chịu
trách nhiệm khi để xảy ra hành vi vi phạm.
4. Thực hiện quy định của pháp luật và của Tổng
Giám đốc.
5. Phối hợp với các đơn vị trong và ngoài Ngành để
thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm
thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành
và thay thế: Quyết định số 1144/QĐ-BHXH
ngày 29/10/2013 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Pháp chế; Điểm a,
Khoản 2, Điều 20 Quyết định số 1760/QĐ-BHXH ngày 21/12/2012 của Tổng Giám đốc
Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành quy chế làm việc của Bảo hiểm xã hội
Việt Nam; Khoản 1, Điều 14 Quyết định số 888/QĐ-BHXH ngày 08/8/2013 của Tổng
Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy định về trình tự, thủ tục, thẩm
quyền ban hành văn bản, quản lý văn bản và quản lý con dấu trong hệ thống Bảo
hiểm xã hội Việt Nam.
Trưởng Ban Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng, Trưởng
Ban Pháp chế; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Giám
đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- HĐQL (để b/c);
- Tổng Giám đốc;
- Các Phó TGĐ;
- Lưu: VT, TCCB (3b)
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thị Minh
|