|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 824/QĐ-BYT 2023 bổ sung danh mục mã quản lý chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế
Số hiệu:
|
824/QĐ-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Thuấn
|
Ngày ban hành:
|
15/02/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 824/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỔ SUNG CÁC DANH MỤC MÃ DÙNG CHUNG ÁP DỤNG TRONG QUẢN LÝ VÀ GIÁM ĐỊNH,
THANH TOÁN CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng
11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng
10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một
số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3
năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển chính
phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế, Bộ
Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này các danh mục mã dùng chung,
gồm 06 (sáu) danh mục:
1. Danh mục mã loại hình khám bệnh, chữa bệnh;
2. Danh mục mã đối tượng khám bệnh, chữa bệnh;
3. Danh mục mã phương pháp chế biến các vị thuốc cổ
truyền;
4. Danh mục mã thuốc bổ sung mới theo Thông tư số
20/2022/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế về ban hành Danh
mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với thuốc hóa dược, sinh phẩm, thuốc
phóng xạ và chất đánh dấu thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm
y tế;
5. Danh mục mã xăng, dầu;
6. Danh mục mã đối tượng giám định y khoa.
Phụ lục các danh mục mã dùng chung ban hành kèm
theo Quyết định này được đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Y tế tại địa
chỉ: http://moh.gov.vn
Điều 2. Bãi bỏ Phụ lục 8 (danh mục mã xăng, dầu) và Phụ lục 11.1
(danh mục mã đối tượng giám định y khoa) ban hành kèm theo Quyết định số
5937/QĐ-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế về ban hành bổ sung
các danh mục mã dùng chung áp dụng trong quản lý và giám định, thanh toán chi
phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành. Các quy
định trái với quy định tại Quyết định này bị bãi bỏ kể từ ngày Quyết định này
có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Các danh mục mã dùng chung ban hành kèm theo Quyết định này
là cơ sở dữ liệu đầu vào sử dụng để trích chuyển dữ liệu điện tử giữa cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh với cơ quan bảo hiểm xã hội trên phạm vi toàn quốc và với
các cơ quan có liên quan.
Điều 5. Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cơ quan bảo hiểm xã hội có
trách nhiệm cập nhật các danh mục mã dùng chung ban hành kèm theo Quyết định
này vào phần mềm để khai thác, sử dụng và thực hiện trích chuyển dữ liệu điện tử.
Trong đó:
1. Danh mục các mã quy định tại khoản 1, khoản 2 và
khoản 3 Điều 1 Quyết định này áp dụng thực hiện kể từ ngày 31 tháng 3 năm 2023;
2. Danh mục mã thuốc quy định tại khoản 4 Điều 1
Quyết định này áp dụng thực hiện kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2023;
3. Danh mục các mã quy định tại khoản 5 và khoản 6
Điều 1 Quyết định này áp dụng thực hiện kể từ ngày quyết định này có hiệu lực
thi hành.
Điều 6. Các Ông, Bà Chánh Văn phòng Bộ Y tế, Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y
tế, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng Y tế các Bộ, ngành và các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ trưởng Đào Hồng Lan (để báo cáo);
- Các đ/c Thứ trưởng Bộ Y tế;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam (để phối hợp);
- Các cơ sở KCB trực thuộc Bộ Y tế;
- Các cơ sở KCB trực thuộc các Bộ, ngành;
- Các cơ sở KCB trực thuộc các Trường đại học;
- Hiệp hội Bệnh viện tư nhân Việt Nam;
- Các cơ sở KCB tư nhân (nhận trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Y tế);
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ Y tế;
- Lưu: VT, BH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn
|
PHỤ LỤC 1.
DANH MỤC MÃ LOẠI HÌNH KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 824/QĐ-BYT ngày 15 tháng 02 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
STT
|
MA_LOAI_KCB
|
Diễn giải
|
1
|
01
|
Khám bệnh.
|
2
|
02
|
Điều trị ngoại trú.
|
3
|
03
|
Điều trị nội trú.
|
4
|
04
|
Điều trị nội trú ban ngày.
|
5
|
05
|
Điều trị ngoại trú các bệnh mạn tính dài ngày
liên tục trong năm, áp dụng cho các bệnh theo danh mục ban hành kèm theo
Thông tư số 46/2016/TT-BYT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về ban hành
danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày, có khám bệnh và lĩnh thuốc.
|
6
|
06
|
Điều trị lưu tại Trạm Y tế tuyến xã, Phòng khám
đa khoa khu vực.
|
7
|
07
|
Nhận thuốc theo hẹn (không khám bệnh).
|
8
|
08
|
Điều trị ngoại trú các bệnh mạn tính dài ngày
liên tục trong năm, áp dụng cho các bệnh theo danh mục ban hành kèm theo
Thông tư số 46/2016/TT-BYT , có khám bệnh, có thực hiện các dịch vụ kỹ thuật
và/hoặc được sử dụng thuốc.
|
9
|
09
|
Điều trị nội trú dưới 04 (bốn) giờ.
|
10
|
10
|
Các trường hợp khác.
|
PHỤ LỤC 2.
DANH MỤC MÃ ĐỐI TƯỢNG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 824/QĐ-BYT ngày 15 tháng 02 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
STT
|
MA_DOITUONG_KCB
|
Diễn giải
|
Trích dẫn
|
1
|
1
|
Đúng tuyến
|
|
2
|
1.1
|
Trường hợp quy định tại khoản 1 Điều
6 Thông tư số 30/2020/TT-BYT.
|
Người tham gia bảo hiểm y tế đến khám bệnh, chữa
bệnh đúng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ban đầu.
|
3
|
1.2
|
Các trường hợp quy định tại khoản
2 Điều 6 Thông tư số 30/2020/TT-BYT.
|
Người tham gia bảo hiểm y tế đăng ký khám bệnh,
chữa bệnh ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến Xã hoặc Phòng khám đa
khoa hoặc Bệnh viện tuyến Huyện được quyền khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
tại Trạm y tế tuyến xã hoặc Phòng khám đa khoa hoặc Bệnh viện tuyến huyện
khác trong cùng địa bàn tỉnh. Trường hợp trẻ em chưa có thẻ bảo hiểm y tế do
chưa làm thủ tục khai sinh được sử dụng giấy chứng sinh đi khám bệnh, chữa bệnh
tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản này.
|
4
|
1.3
|
Các trường hợp quy định tại các điểm
a, b khoản 4 Điều 6 Thông tư số 30/2020/TT-BYT.
|
Người tham gia bảo hiểm y tế được chuyển tuyến
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định, bao gồm:
a) Được chuyển tuyến theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 Thông tư số 40/2015/TT-BYT ngày 16 tháng
11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về quy định đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo
hiểm y tế ban đầu và chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế. Hồ sơ
chuyển tuyến gồm giấy chuyển tuyến theo Mẫu số 6 ban hành kèm theo Nghị định
số 146/2018/NĐ-CP và các giấy tờ khác (nếu có);
b) Được chuyển tuyến theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP, bao gồm: cấp cứu;
đang điều trị nội trú được phát hiện bệnh khác ngoài phạm vi chuyên môn của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; tình trạng bệnh diễn biến vượt quá khả năng
chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đối với người bệnh đang điều trị nội
trú hoặc điều trị ngoại trú;
|
5
|
1.4
|
Các trường hợp quy định tại khoản
5 Điều 6 Thông tư số 30/2020/TT-BYT.
|
Người tham gia bảo hiểm y tế có giấy tờ chứng
minh đang ở tại địa phương khác trong thời gian đi công tác, làm việc lưu động,
học tập trung theo các hình thức đào tạo, chương trình đào tạo, tạm trú và
khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cùng tuyến hoặc
tương đương với cơ sở đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu ghi trên thẻ bảo
hiểm y tế theo quy định tại khoản 7 Điều 15 Nghị định số
146/2018/NĐ-CP. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm lưu bản chụp giấy
tờ quy định tại điểm này trong hồ sơ bệnh án điều trị của người bệnh đó.
|
6
|
1.5
|
Trường hợp quy định tại khoản 6 Điều
6 Thông tư số 30/2020/TT-BYT.
|
Người có giấy hẹn khám lại trong trường hợp đã được
chuyển tuyến theo quy định tại khoản 5 Điều 15 Nghị định số
146/2018/NĐ-CP.
|
7
|
1.6
|
Trường hợp quy định tại khoản 7
Điều 6 Thông tư số 30/2020/TT-BYT.
|
Người đã hiến bộ phận cơ thể của mình phải điều
trị ngay sau khi hiến bộ phận cơ thể.
|
8
|
1.7
|
Trường hợp quy định tại khoản 8
Điều 6 Thông tư số 30/2020/TT-BYT.
|
Trẻ sơ sinh phải điều trị ngay sau khi sinh ra.
|
9
|
1.8
|
Các trường hợp KBCB theo quy định đối với người mắc
bệnh lao theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số
04/2016/TT-BYT.
|
2. Các trường hợp được xác định là đúng tuyến
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế:
a) Người tham gia bảo hiểm y tế mắc bệnh lao, lao
kháng thuốc, nghi mắc lao, lao tiềm ẩn đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm
y tế ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông
tư này chuyển tuyến đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại khoản 3 Điều
4 Thông tư này;
b) Người tham gia bảo hiểm y tế mắc bệnh lao kháng
thuốc đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy
định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này chuyển tuyến đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
quy định tại điểm c, khoản 3 và khoản 4 Điều 4 Thông tư này;
c) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại điểm
b, khoản 2 Điều 4 Thông tư này chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh người mắc bệnh
lao, lao kháng thuốc, nghi mắc lao, lao tiềm ẩn đến các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
|
10
|
1.9
|
Các trường hợp khám bệnh, chữa bệnh theo quy định
đối với người mắc bệnh HIV/AIDS.
|
|
11
|
1.10
|
Các trường hợp khám bệnh, chữa bệnh theo quy định
đối với người mắc bệnh COVID-19.
|
|
12
|
2
|
Cấp cứu.
|
Người tham gia bảo hiểm y tế trong tình trạng cấp
cứu được cấp cứu tại bất kỳ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nào trên phạm vi toàn
quốc. Bác sĩ hoặc y sỹ đánh giá, xác định tình trạng cấp cứu đối với người bệnh,
ghi vào hồ sơ bệnh án và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
|
13
|
3
|
Trái tuyến
|
|
14
|
3.1
|
Các trường hợp tự đi khám bệnh, chữa bệnh được chỉ
định điều trị nội trú, nội trú ban ngày tại các bệnh viện tuyến trung ương
theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 22 Luật bảo hiểm y tế
(quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 40% mức hưởng quy định tại khoản
1 Điều 22 luật bảo hiểm y tế).
|
Trường hợp người có thẻ bảo hiểm y tế tự đi khám
bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo mức
hưởng quy định tại khoản 1 Điều này theo tỷ lệ như sau, trừ trường hợp quy định
tại khoản 5 Điều này:
a) Tại bệnh viện tuyến trung ương là 40% chi phí
điều trị nội trú;
|
15
|
3.2
|
Các trường hợp tự đi khám bệnh, chữa bệnh được chỉ
định điều trị nội trú, nội trú ban ngày tại các bệnh viện tuyến tỉnh theo quy
định tại điểm b khoản 3 và khoản 6 Điều 22 Luật bảo hiểm y tế
(quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 100% mức hưởng quy định tại khoản
1 Điều 22 luật bảo hiểm y tế).
|
b) Tại bệnh viện tuyến tỉnh là 60% chi phí điều
trị nội trú từ ngày Luật này có hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2020; 100%
chi phí điều trị nội trú từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trong phạm vi cả nước;
|
16
|
3.3
|
Các trường hợp tự đi khám bệnh, chữa bệnh tại các
bệnh viện tuyến huyện trên phạm vi cả nước theo quy định tại điểm
c khoản 3 Điều 22 Luật bảo hiểm y tế (quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 100% mức
hưởng quy định tại khoản 1 Điều 22 luật bảo hiểm y tế);
|
c) Tại bệnh viện tuyến huyện là 70% chi phí khám
bệnh, chữa bệnh từ ngày Luật này có hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2015;
100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
|
17
|
3.4
|
Trường hợp tự đi khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến trung ương (mức hưởng 0%, hay nói cách khác:
quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
theo quy định tại khoản 1 Điều 22 luật bảo hiểm y tế);
|
|
18
|
3.5
|
Trường hợp tự đi khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú tại
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tuyến tỉnh (mức hưởng 0%, hay nói cách khác: quỹ bảo
hiểm y tế không thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo
quy định tại khoản 1 Điều 22 luật bảo hiểm y tế);
|
|
19
|
3.6
|
Các trường hợp quy định tại khoản
5 Điều 22 luật bảo hiểm y tế tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến
(quỹ bảo hiểm y tế thanh toán 100% mức hưởng quy định tại khoản
1 Điều 22 luật bảo hiểm y tế khi người đó đi khám bệnh, chữa bệnh tại bệnh
viện tuyến huyện, hoặc điều trị nội trú tại bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến trung
ương).
|
5. Người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia
đình nghèo tham gia bảo hiểm y tế đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người
tham gia bảo hiểm y tế đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo khi tự đi khám bệnh,
chữa bệnh không đúng tuyến được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí khám bệnh,
chữa bệnh đối với bệnh viện tuyến huyện, điều trị nội trú đối với bệnh viện
tuyến tỉnh, tuyến trung ương và có mức hưởng theo quy định tại khoản 1 Điều
này.
|
20
|
3.7
|
Các trường hợp khác không thuộc một trong các mã
từ mã 3.1 đến mã 3.5 (mức hưởng 0%).
|
|
21
|
7
|
Lĩnh thuốc theo giấy hẹn trong trường hợp dịch
bệnh hoặc bất khả kháng hoặc do bất kỳ nguyên nhân nào (mức hưởng 100% theo
phạm vi quyền lợi mức hưởng)
|
|
22
|
7.1
|
Người bệnh đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh lĩnh
thuốc.
|
|
23
|
7.2
|
Người bệnh ủy quyền cho người khác đến cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh lĩnh thuốc.
|
|
24
|
7.3
|
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyển thuốc cho cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh khác.
|
|
25
|
7.4
|
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuyển thuốc đến cho
người bệnh.
|
|
26
|
8
|
Thu hồi đề nghị thanh toán
|
Khi áp dụng mã "8" thì trường MA_LK
ghi theo mã liên kết của hồ sơ cũ.
|
27
|
9
|
Khám bệnh, chữa bệnh dịch vụ
|
|
PHỤ LỤC 3.
DANH MỤC MÃ PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 824/QĐ-BYT ngày 15 tháng 02 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
STT
|
PHƯƠNG PHÁP CHẾ
BIẾN
|
MÃ
|
TÊN PHƯƠNG PHÁP
CHẾ BIẾN
|
I
|
PHƯƠNG PHÁP SƠ CHẾ (viết tắt là SC)
|
1
|
Lựa chọn dược liệu
|
SC0
|
Chưa sơ chế
|
2
|
Phương pháp rửa
|
SC1
|
Rửa
|
3
|
Phương pháp ủ mềm
|
SC2
|
Ủ mềm
|
4
|
Phương pháp ngâm
|
SC3
|
Ngâm
|
5
|
Phương pháp thái
|
SC4
|
Thái (gồm Thái phiến, chặt, cắt đoạn)
|
6
|
Phương pháp phơi
|
SC5
|
Phơi
|
7
|
Phương pháp sấy
|
SC6
|
Sấy
|
II
|
PHƯƠNG PHÁP PHỨC CHẾ (viết tắt là PC)
|
8
|
Phương pháp chế biến dùng lửa (hỏa chế)
|
PC1
|
Hỏa chế
|
9
|
Sao trực tiếp không có phụ liệu
|
PC2
|
Sao trực tiếp
|
10
|
|
PC2.01
|
Sao qua (vi sao)
|
11
|
|
PC2.02
|
Sao vàng
|
12
|
|
PC2.03
|
Sao vàng cháy cạnh
|
13
|
|
PC2.04
|
Sao vàng hạ thổ
|
14
|
|
PC2.05
|
Sao đen (hắc sao)
|
15
|
|
PC2.06
|
Sao cháy (thán sao, sao tồn tính)
|
16
|
Chích, tẩm
|
PC3
|
Chích, tẩm
|
17
|
|
PC3.01
|
Chích rượu
|
18
|
|
PC3.02
|
Chích gừng
|
19
|
|
PC3.03
|
Chích muối ăn
|
20
|
|
PC3.04
|
Chích giấm
|
21
|
|
PC3.05
|
Chích mật ong
|
22
|
Sao gián tiếp
|
PC4
|
Sao gián tiếp
|
23
|
|
PC4.01
|
Sao cách cám
|
24
|
|
PC4.02
|
Sao cách gạo
|
25
|
|
PC4.03
|
Sao cách bột văn cáp
|
26
|
|
PC4.04
|
Sao cách cát
|
27
|
|
PC4.05
|
Sao cách đất
|
28
|
Phương pháp nung
|
PC5
|
Nung
|
29
|
|
PC5.01
|
Nung kín
|
30
|
|
PC5.02
|
Nung hở
|
31
|
Phương pháp hỏa phi
|
PC6
|
Hỏa phi
|
32
|
Phương pháp nướng
|
PC7
|
Nướng
|
33
|
Phương pháp chế biến dùng nước (thủy chế)
|
PC8
|
Thủy chế
|
34
|
|
PC8.01
|
Ngâm với dịch phụ liệu
|
35
|
|
PC8.02
|
Ủ
|
36
|
|
PC8.03
|
Thủy phi
|
37
|
Phương pháp chế biến phối hợp nước và lửa (Thủy hỏa
hợp chế)
|
PC9
|
Thủy hỏa hợp chế
|
38
|
|
PC9.01
|
Đồ
|
39
|
|
PC9.02
|
Nấu
|
40
|
Phương pháp khác (nếu có)
|
PCK
|
Phương pháp khác
|
Ghi chú: Phương pháp chế biến vị thuốc
y học cổ truyền theo quy định tại Thông tư số 30/2017/TT-BYT ngày 11 tháng 07
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
PHỤ LỤC 4.
DANH MỤC MÃ THUỐC BỔ SUNG MỚI THEO THÔNG TƯ SỐ
20/2022/TT-BYT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 824/QĐ-BYT ngày 15 tháng 02 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
STT
|
TÊN HOẠT CHẤT
|
MA_THUOC
|
|
1
|
Ceftazidim + Avibactam
|
20.194
|
|
2
|
Ceftolozan + Tazobactam
|
20.197
|
|
3
|
Molnupiravir
|
20.287
|
|
4
|
Anidulafungin
|
20.289
|
|
5
|
Micafungin
|
20.302
|
|
6
|
Apixaban
|
20.562
|
|
7
|
Tenoforvir + lamivudine + dolutegravir
|
20.20.273
|
Đã có trong TT20/2020/TT-BYT, được điều chỉnh lại
trong TT20/2022/TT-BYT
|
PHỤ LỤC 5:
DANH MỤC MÃ XĂNG, DẦU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 824/QĐ-BYT ngày 15 tháng 02 năm 2023 của Bộ
Y tế)
STT
|
Loại xăng, dầu
|
Mã xăng, dầu
|
Vùng 1
|
Vùng 2
|
1
|
Xăng RON 95-IV
|
R954V1
|
R954V2
|
2
|
Xăng RON95-III
|
R953V1
|
R953V2
|
3
|
Xăng sinh học E5 RON 92-II
|
E922V1
|
E922V2
|
4
|
Dầu DO 0,001S-V
|
D1S5V1
|
D1S5V2
|
5
|
Dầu DO 0,05S-II
|
D5S2V1
|
D5S2V2
|
6
|
Xăng RON 95-V
|
R955V1
|
R955V2
|
Ghi chú:
- Chỉ thanh toán chi phí vận chuyển người bệnh theo
quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định 146/2018/NĐ-CP
- Việc thanh toán loại xăng, dầu căn cứ vào hóa đơn
mua xăng, dầu hợp pháp
- Đơn giá xăng, dầu tính theo địa bàn mà cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh chuyển người bệnh đi
- Mức thanh toán: Theo định mức quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định 146/2018/NĐ-CP, trong đó:
+ Giá xăng, dầu áp dụng theo thời điểm (giờ) vận
chuyển người bệnh đi theo công bố của cơ quan quản lý có thẩm quyền (Căn cứ giờ
vận chuyển ghi trên giấy chuyển tuyến)
+ Trường hợp xe vận chuyển người bệnh không sử dụng
xăng, dầu (Ví dụ: xe chạy điện,...) thì áp dụng mức thanh toán theo giá xăng
RON92
PHỤ LỤC 6.
DANH MỤC MÃ ĐỐI TƯỢNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 824/QĐ-BYT ngày 15 tháng 02 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
TT
|
Đối tượng giám
định
|
Mã đối tượng
giám định (MA_DOI_TUONG)
|
1
|
Bệnh binh
|
BB
|
2
|
Thương binh
|
TB
|
3
|
Chất độc hóa học
|
CĐHH
|
4
|
Giám định tổng hợp
|
TH
|
5
|
Nghỉ hưu trước tuổi
|
KNLĐH
|
6
|
Tai nạn lao động
|
TNLĐ
|
7
|
Bệnh nghề nghiệp
|
BNN
|
8
|
Hưởng BHXH một lần
|
BHXH1L
|
9
|
Tuất
|
KNLĐT
|
10
|
Người khuyết tật
|
NKT
|
11
|
Khám nghĩa vụ quân sự
|
NVQS
|
Quyết định 824/QĐ-BYT năm 2023 bổ sung các danh mục mã dùng chung áp dụng trong quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 824/QĐ-BYT ngày 15/02/2023 bổ sung các danh mục mã dùng chung áp dụng trong quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
28.434
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|