THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 807/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 07 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ
VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ NĂM
2023
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm
2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2021/UBTVQH15 ngày 08
tháng 12 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ quốc hội về chi phí quản lý bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm thất nghiệp giai đoạn 2022-2024;
Căn cứ Nghị quyết số 68/2022/QH15 ngày 10 tháng
11 năm 2022 của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 69/2022/QH15 ngày 11 tháng
11 năm 2022 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27
tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 38/2019/QĐ-TTg ngày 31
tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
60/2015/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính tại Tờ
trình số 96/TTr-BTC ngày 26 tháng 5 năm 2023 và văn bản số 6159/BTC-HCSN ngày
15 tháng 6 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao dự toán thu, chi về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp,
bảo hiểm y tế và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm
y tế năm 2023 như sau:
1. Mức chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm y tế năm 2023:
a) Mức chi phí quản lý bảo hiểm xã hội năm 2023 bằng
1,47% dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội (trừ số chi đóng bảo hiểm y tế cho người
hưởng bảo hiểm xã hội) được trích từ tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ quỹ
bảo hiểm xã hội;
b) Mức chi phí quản lý bảo hiểm thất nghiệp năm
2023 bằng 1,47% dự toán thu, chi bảo hiểm thất nghiệp (trừ số chi đóng bảo hiểm
y tế cho người hưởng bảo hiểm thất nghiệp) được trích từ quỹ bảo hiểm thất nghiệp;
c) Mức chi phí quản lý bảo hiểm y tế năm 2023 bằng
3,38% tiền đóng bảo hiểm y tế, được trích từ quỹ bảo hiểm y tế.
2. Chỉ tiêu dự toán thu, chi năm 2023:
(Đơn vị: Triệu đồng)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán
|
I
|
TỔNG SỐ THU
|
514.361.909
|
1
|
Thu tiền đóng theo chế độ quy định
|
465.561.909
|
|
- Thu bảo hiểm xã hội
|
321.436.669
|
|
- Thu bảo hiểm thất nghiệp
|
21.782.590
|
|
- Thu bảo hiểm y tế
|
122.342.650
|
2
|
Tiền sinh lời của hoạt động đầu tư tài chính
|
48.800.000
|
II
|
TỔNG SỐ CHI
|
379.676.710
|
1
|
Chi chế độ bảo hiểm xã hội từ quỹ bảo hiểm xã hội
|
231.975.595
|
2
|
Chi chế độ bảo hiểm thất nghiệp
|
20.363.281
|
3
|
Chi chế độ bảo hiểm y tế
|
114.535.834
|
4
|
Chi phí quản lý bộ máy của cơ quan Bảo hiểm xã hội
các cấp, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân và
các đơn vị được giao thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai
nạn lao động - bệnh nghề nghiệp thuộc ngành lao động.
|
4.518.812
|
5
|
Chi các nhiệm vụ về tuyên truyền, phát triển đối
tượng tham gia, quản lý người thụ hưởng, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ, cải cách thủ tục hành chính, phối hợp thu, chi trả chế độ, thanh tra, kiểm
tra.
|
7.180.693
|
6
|
Chi ứng dụng công nghệ thông tin
|
502.495
|
7
|
Chi thực hiện các dự án đầu tư phát triển của Bảo
hiểm xã hội Việt Nam
|
600.000
|
(Dự toán chi tiết
giao cho các đơn vị theo phụ lục đính kèm)
3. Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc
phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(các đơn vị được giao thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn
lao động - bệnh nghề nghiệp thuộc ngành lao động) chủ động thực hiện rà soát,
tiết kiệm, cắt giảm những nhiệm vụ chi chưa thật sự cần thiết trong phạm vi các
nội dung chi phí quản lý được giao để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ.
Ủy quyền Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện điều chỉnh
dự toán giữa nhiệm vụ chi hoạt động bộ máy và chi thực hiện các nhiệm vụ về
tuyên truyền, phát triển đối tượng tham gia, quản lý người thụ hưởng, tập huấn,
bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, cải cách thủ tục hành chính, thu, chi trả chế độ,
thanh tra, kiểm tra được giao năm 2023, giữa các đơn vị, giữa các nhiệm vụ chi
trên trong cùng đơn vị và điều chỉnh cơ cấu nhiệm vụ chi từ chi phí quản lý
trên cơ sở đề xuất của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các cơ quan có liên quan để
đảm bảo phù hợp với tình hình thực tiễn (nếu cần thiết) sau khi đã được Hội đồng
quản lý Bảo hiểm xã hội thông qua.
4. Việc phân bổ chi tiết vốn đầu tư phát triển thực
hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật về xây dựng.
5. Chi ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp thực hiện theo chương trình,
kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; tuân thủ trình tự, thủ tục theo quy
định của pháp luật về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan
Nhà nước.
6. Bộ Tài chính, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chịu trách nhiệm toàn diện
trước Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan liên quan về thông tin và số liệu báo
cáo, đề xuất.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Hội đồng quản lý Bảo hiểm xã hội:
a) Chỉ đạo và giám sát việc thực hiện dự toán thu,
chi được giao năm 2023 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, bảo đảm việc thực hiện
đúng quy định;
b) Chỉ đạo Bảo hiểm xã hội Việt Nam tiếp tục rà
soát các hoạt động, dự án công nghệ thông tin và đầu tư xây dựng cơ bản dự kiến
thực hiện trong năm 2023 và giai đoạn 2023-2024 bảo đảm theo đúng quy định của
pháp luật.
2. Giao Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam:
a) Tăng cường công tác thu, thực hiện thu đúng, thu
đủ tiền đóng vào các quỹ theo chế độ quy định; bảo đảm đủ và kịp thời kinh phí
để thanh toán, chi trả chế độ, chính sách cho người thụ hưởng theo quy định;
b) Chủ động sắp xếp, bố trí kinh phí trong phạm vi
dự toán chi phí quản lý được giao theo nhiệm vụ chi để thực hiện các nhiệm vụ
quan trọng và các nhiệm vụ mới tăng thêm trong năm 2023, đảm bảo kinh phí thực
hiện các chính sách đã ban hành;
c) Triển khai thực hiện ứng dụng công nghệ thông
tin và chi đầu tư phát triển, đẩy nhanh tiến độ giải ngân kinh phí, đảm bảo thực
hiện tốt nhiệm vụ và sử dụng hiệu quả kinh phí được giao; vận hành hệ thống
công nghệ thông tin đồng bộ, hiệu quả, góp phần cải cách thủ tục hành chính và
nâng cao chất lượng phục vụ, đảm bảo thuận lợi đối với cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp và người dân, để hoàn thiện Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm, bảo đảm
sẵn sàng kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, các cơ sở dữ liệu
quốc gia khác, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương theo quy định của
pháp luật để nâng cao hiệu quả quản lý, thực thi chính sách; kịp thời ngăn chặn
việc trốn đóng, gian lận, trục lợi chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm y tế;
d) Chủ động tham mưu, đề xuất với Chính phủ, các Bộ,
ngành về những giải pháp, cơ chế, chính sách để phát triển đối tượng tham gia bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và tổ chức triển khai thực hiện
thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế;
đ) Chịu trách nhiệm thực hiện xây dựng dự toán thu,
chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế hằng năm đảm bảo đúng
thời gian quy định.
3. Giao Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Khẩn trương ban hành giá dịch vụ tư vấn giới thiệu
việc làm cho người lao động sử dụng quỹ bảo hiểm thất nghiệp và giá dịch vụ sự
nghiệp công sử dụng quỹ bảo hiểm thất nghiệp, làm cơ sở xây dựng và bố trí dự
toán chi phí quản lý bảo hiểm thất nghiệp hằng năm;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, Trung tâm dịch vụ việc làm địa phương tổ chức điều hành trong phạm
vi dự toán được giao để thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ, giải quyết các chế
độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, bảo hiểm thất nghiệp; tổ chức
thực hiện đồng bộ các hoạt động về ứng dụng công nghệ thông tin về bảo hiểm thất
nghiệp.
4. Giao Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công
an chỉ đạo Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân tổ
chức thực hiện dự toán theo đúng quy định, bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được
giao.
5. Giao Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chỉ đạo các sở, ngành phối hợp với cơ quan Bảo hiểm xã hội
tăng cường đôn đốc, kiểm tra, thanh tra các đơn vị sử dụng lao động trên địa bàn
thực hiện nghiêm việc trích, nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm
y tế đúng thời hạn; đảm bảo tỷ lệ số nợ trên số tiền phải thu bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế năm sau thấp hơn năm trước; kịp thời ngăn
chặn việc trốn đóng, gian lận, trục lợi chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm y tế.
6. Căn cứ vào dự toán thu, chi và chi phí quản lý bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế năm 2023 được Thủ tướng Chính
phủ giao, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm
xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân triển khai phân bổ, giao
dự toán đến từng đơn vị trực thuộc đảm bảo thời gian, thực hiện công khai dự
toán theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và áp dụng đối với
năm tài chính 2023.
Điều 4. Bộ trưởng các Bộ: Tài chính, Y tế, Quốc phòng, Công an, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng
quản lý Bảo hiểm xã hội, Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Ủy ban Xã hội của Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ, Cục đơn vị trực thuộc;
- Lưu: VT, KTTH (2b)
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái
|
CHI
TIẾT DỰ TOÁN THU, CHI VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM
THẤT NGHIỆP NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 807/QĐ-TTg ngày 6/7/2023 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT
|
Nội dung chỉ
|
ƯTH năm 2022
|
Dự toán năm
2023
|
Năm 2023 so năm
2022
|
Tổng số
|
BHXH Việt Nam
|
BHXH Bộ Quốc
phòng
|
BHXH Công an
nhân dân
|
Bộ Lao động -
TBXH
|
Bộ Lao động -
TBXH
|
CPQL BHTN
|
CPQL BH TNLĐ,
BNN
|
Tăng, giảm
|
Tỷ lệ (%)
|
A
|
B
|
0
|
1 =2+3+4+5
|
2
|
3
|
4
|
5=6+7
|
6
|
7
|
8=1-0
|
9= (1-0)/0
|
I
|
TỔNG SỐ THU
|
477.867.218
|
514.361.909
|
486.978.757
|
17.163.259
|
10.219.893
|
-
|
-
|
-
|
36.494.691
|
7,6%
|
1
|
Thu tiền đóng theo chế độ
|
435.168.268
|
465.561.909
|
438.178.757
|
17.163.259
|
10.219.893
|
-
|
-
|
-
|
30.393.641
|
7,0%
|
a
|
Thu Bảo hiểm xã hội
|
306.939.094
|
321.436.669
|
299.353.351
|
13.613.390
|
8.469.928
|
-
|
-
|
-
|
14.497.575
|
4,7%
|
b
|
Thu Bảo hiểm y tế
|
113.802.607
|
122.342.650
|
117.152.985
|
3.447.600
|
1.742.065
|
-
|
-
|
-
|
8.540.043
|
7,5%
|
c
|
Thu Bảo hiểm thất nghiệp
|
14.426.567
|
21.782.590
|
21.672.421
|
102.269
|
7.900
|
-
|
-
|
-
|
7.356.023
|
51,0%
|
2
|
Tiền sinh lời hoạt động đầu tư quỹ
|
42.698.950
|
48.800.000
|
48.800.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6.101.050
|
14,3%
|
II
|
TỔNG SỐ CHI
|
361.778.836
|
379.676.710
|
373.786.805
|
3.693.326
|
1.643.145
|
553.434
|
534.941
|
18.493
|
17.897.874
|
4,9%
|
1
|
Chi chế độ Bảo hiểm xã hội từ quỹ Bảo hiểm xã
hội
|
222.492.400
|
231.975.595
|
229.040.195
|
1.535.400
|
1.400.000
|
-
|
-
|
-
|
9.483.195
|
4,3%
|
2
|
Chi chế độ Bảo hiểm y tế
|
107.599.428
|
114.535.834
|
112.547.134
|
1.826.700
|
162.000
|
-
|
-
|
-
|
6.936.406
|
6,4%
|
3
|
Chi chế độ Bảo hiểm thất nghiệp
|
19.742.099
|
20.363.281
|
20.363.281
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
621.182
|
3,1%
|
4
|
Chi phí quản lý
|
11.944.909
|
12.802.000
|
11.836.195
|
331.226
|
81.145
|
553.434
|
534.941
|
18.493
|
857.091
|
7,2%
|
4.1
|
Tổ chức thu, chi, phát triển và quản lý đối tượng
|
6.573.766
|
7.180.693
|
6.697.334
|
268.963
|
80.645
|
133.751
|
115.891
|
17.860
|
606.927
|
9,2%
|
4.2
|
Chi phí quản lý bộ máy của cơ quan BHXH các cấp,
BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân và các đơn vị được giao thực hiện
chính sách BHTN, TNLĐ - BNN thuộc ngành lao động
|
4.370.784
|
4.518.812
|
4.212366
|
62.263
|
500
|
243.683
|
243.050
|
633
|
148.028
|
3,4%
|
|
Tỷ trọng tính
trên tổng số
|
36,6%
|
35,3%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Chi ứng dụng CNTT, chi đầu tư phát triển
|
1.000.359
|
1.102.495
|
926.495
|
-
|
-
|
176.000
|
176.000
|
-
|
102.136
|
10,2%
|
|
- Chi ứng dụng CNTT
|
338.000
|
502.495
|
326.495
|
-
|
-
|
176.000
|
176.000
|
-
|
164.495
|
48,7%
|
|
- Chi đầu tư phát triển
|
662.359
|
600.000
|
600.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
62.359
|
-9,4%
|