|
|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 688/QĐ-BHXH 2021 sửa đổi Điều 1 Quyết định 505/QĐ-BHXH
|
Số hiệu:
|
688/QĐ-BHXH
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
|
Nơi ban hành:
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
|
Người ký:
|
Trần Đình Liệu
|
|
Ngày ban hành:
|
12/07/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
|
BẢO HIỂM XÃ
HỘI VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 688/QĐ-BHXH
|
Hà Nội, ngày
12 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH
SỐ 505/QĐ-BHXH NGÀY 27/3/2020 CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM VỀ VIỆC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY TRÌNH THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ,
BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP; QUẢN LÝ SỔ BẢO
HIỂM XÃ HỘI, THẺ BẢO HIỂM Y TẾ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 595/QĐ-BHXH NGÀY
14/4/2017 CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật
số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật An toàn, Vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04/8/2020 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Xét đề nghị của Trưởng
Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều
1 Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt
Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định số
595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:
1. Bổ sung nội dung tại dấu cộng (+) thứ nhất, gạch đầu
dòng (-) thứ nhất Tiết a, Điểm 2.2, Khoản 61
Điều 1 như sau:
"Trong trường hợp phải
áp dụng các biện pháp giãn cách xã hội, hạn chế tụ tập đông người, hạn chế tiếp
xúc để phòng, chống dịch theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy
ban nhân dân tỉnh, Ban chỉ đạo phòng, chống dịch Trung ương và địa phương mà
không thể làm việc trực tiếp với đơn vị thì gửi văn bản yêu cầu đơn vị báo cáo
tình hình đóng BHXH, BHYT bắt buộc (Mẫu số 01, Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết
định này) qua dịch vụ bưu chính công ích. Phối hợp với các cơ quan liên quan
theo quy định trực tiếp làm việc với đơn vị để kiểm tra (hậu kiểm) khi các cấp
có thẩm quyền cho phép dùng các biện pháp phòng chống dịch bệnh trên địa bàn.
2. Bổ sung gạch đầu dòng (-) thứ tư,
Tiết b, Điểm 3.1, Khoản 63 Điều 1 như
sau:
“- Trường hợp phải áp dụng
các biện pháp giãn cách xã hội, hạn chế tụ tập đông người, hạn chế tiếp xúc để
phòng, chống dịch bệnh theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban
nhân dân tỉnh, Ban chỉ đạo phòng, chống dịch Trung ương và địa phương mà không
thể trực tiếp đến đơn vị để đôn đốc, lập Biên bản làm việc hoặc thực hiện thanh
tra chuyên ngành đóng thì gửi văn bản yêu cầu đơn vị, doanh nghiệp đóng BHXH,
BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động (Mẫu số 03, ban hành kèm theo Quyết
định này) qua dịch vụ bưu chính công ích. Trường hợp đơn vị không thực hiện thì
sau khi các cấp có thẩm quyền cho phép dừng các biện pháp phòng chống dịch bệnh
trên địa bàn; tổ chức thực hiện các biện pháp (kể cả thanh tra chuyên ngành
đóng khi cần thiết) theo quy định."
Điều
2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/7/2021.
2. Trưởng Ban Quản lý Thu
- Sổ, Thẻ; Chánh Văn phòng; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt
Nam; Giám đốc bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- VPCP (để b/c TTg CP, các Phó TTg);
- Các Bộ: LĐTB&XH, TC, YT, NV, TP, QP CA;
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- HĐQL - BHXHVN;
- Tổng Giám đốc: các phó TGĐ;
- Các đơn vị trực thuộc BHXH VN;
- BHXH Bộ QPTA;
- Lưu: VT, TST (2b).
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Trần Đình Liệu
|
|
|
Mẫu số 01
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 688/QĐ-BHXH ngày 12/7/2021 của BHXH Việt Nam)
|
|
BHXH..............................
BHXH.................................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:
/BHXH-QLT
V/v báo cáo tình hình đóng BHXH, BHYT bắt buộc
|
..........,
ngày tháng năm 2021
|
Kính gửi: ............................................................. 1
Địa chỉ: .........................................
Ngày.../.../..., BHXH
...................... đã có công văn số ……./BHXH-PT ngày .../.../..... , kèm
theo Danh sách lao động chưa tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp (BHXH, BHYT, BHTN,
BHTNLĐ, BNN)/hoặc Danh sách lao động chưa tham gia đầy đủ BHXH, BHYT, BHTN,
BHTNLĐ, BNN, nhưng đến ngày .../.../... đơn vị/doanh nghiệp vẫn chưa đăng ký
tham gia, đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN đầy đủ đối với người lao động.
Căn cứ quy định tại khoản
6 Điều 21 Luật BHXH năm 2014, đề nghị đơn vị/doanh
nghiệp Báo cáo tình hình đóng BHXH, BHYT bắt buộc (đính kèm), gửi về
BHXH................. trước ngày .../.../.......
Trân trọng!
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND……..
- Phòng/Sở LĐTBXH;
- Lưu: VT, QLT
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Đơn vị chịu trách nhiệm
về các nội dung trong báo cáo;
- Hồ sơ tham gia đóng
BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN bằng phương thức điện tử; gửi Báo cáo tình hình sử
dụng lao động và đóng BHXH, BHYT bắt buộc thông qua
email.......................... hoặc gửi hồ sơ giấy thông qua tổ chức dịch vụ
công do BHXH trả phí; mọi thông tin chi tiết liên hệ số điện thoại
........................ để được hướng dẫn và giải đáp).
___________________
1 Tên đơn vị/doanh
nghiệp chưa tham gia BHXH, BHYT cho người lao động/hoặc đơn vị/doanh nghiệp
chưa tham gia BHXH, BHYT cho đầy đủ người lao động.
|
|
Mẫu số 02
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 688/QĐ-BHXH ngày 12/7/2021 của BHXH Việt Nam)
|
|
TÊN ĐƠN VỊ:
...........
.........................................
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:
/BC-......2
|
..........,
ngày tháng năm 202....
|
BÁO CÁO
V/v tình hình đóng BHXH, BHYT bắt buộc
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội ..................3
Đơn vị/doanh nghiệp …… 4,
mã số …… 5, địa chỉ: .................. 6, do ông/bà
………..….. , chức vụ …………..…..7, là người đại diện theo pháp luật của
đơn vị/doanh nghiệp ................., số điện thoại liên hệ
........................, email: .................................., báo cáo
tình hình đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN như sau:
1. Tổng số lao động của đơn vị/doanh nghiệp đang sử dụng là:
.............. người; trong đó:
1.1. Số lao động đang tham
gia BHXH bắt buộc, BHYT:....... người.
1.2. Số lao động đang tham
gia BHXH bắt buộc, BHYT tại đơn vị khác (là người làm việc theo nhiều HĐLĐ):
............ người (Bảng 1 đính kèm);
1.3. Số lao động không thuộc
đối tượng phải tham gia BHXH, BHYT bắt buộc: .................. người (Bảng
2 đính kèm), gồm:
- Người làm việc theo HĐLĐ
(i) Không xác định thời hạn; (ii) Có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên; (iii) Có
thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên, nhưng đang hưởng lương hưu, hoặc trợ cấp mất sức
lao động.
- Người chỉ có thời gian
làm việc theo hình thức thử việc; hợp đồng đào tạo, học nghề.
- Người làm việc theo hợp
đồng thuê, khoán, chỉ hưởng thu nhập tính theo sản phẩm thuê, khoán (không hưởng
lương và không có tên trong bảng lương của đơn vị/doanh nghiệp).
1.4. Số lao động thuộc đối tượng phải tham gia BHXH, BHYT bắt buộc
nhưng chưa tham gia: ……… người, gồm người lao động làm việc theo hợp đồng:
(i)Không xác định
thời hạn; (ii)Có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên; (iii)Có
thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên (Bảng 3 đính kèm)
2. Đơn vị/doanh nghiệp cam kết và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về báo cáo tình hình đóng BHXH, BHYT bắt buộc nêu trên. Đối với người
lao động thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, BHYT nhưng chưa tham gia, đơn
vị/doanh nghiệp sẽ phối hợp với người lao động lập hồ sơ đăng ký đóng BHXH bắt
buộc, BHYT gửi cơ quan BHXH trước ngày......................../.
|
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
___________________
2 Chữ viết tắt
tên đơn vị (nếu có).
3 Tên cơ quan
BHXH đã gửi thông báo đề nghị đăng ký tham gia đóng BHXH, BHYT
4 Tên đơn vị/doanh
nghiệp, ghi đúng tên trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận
thành lập doanh nghiệp
5 Ghi mã số thuế,
hoặc mã số ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận thành lập
doanh nghiệp.
6 Ghi rõ số
nhà, đường phố, thôn, xóm, tổ dân phố/xã, phường, thị trấn/huyện, quận, thành
phố, thị xã / tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
7 Giám đốc, Tổng
giám đốc
Bảng 1: DANH SÁCH LAO ĐỘNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BHXH, BHYT
BẮT BUỘC ĐANG THAM GIA TẠI ĐƠN VỊ KHÁC
|
Số TT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
Ngày tháng năm sinh
|
Đơn vị mà người lao động đang tham gia BHXH, BHYT bắt buộc
|
Ghi chú
|
|
|
Tên đơn vị
|
Mã số đơn vị
|
|
|
Nam
|
Nữ
|
|
|
A
|
B
|
C
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2: DANH SÁCH LAO ĐỘNG KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG PHẢI THAM GIA
BHXH, BHYT BẮT BUỘC
|
Số TT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
Ngày tháng năm sinh
|
Lý do không thuộc đối tượng phải tham gia
|
Ghi chú
|
|
Nam
|
Nữ
|
|
A
|
B
|
C
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3: DANH SÁCH LAO ĐỘNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG PHẢI THAM GIA BHXH,
BHYT BẮT BUỘC NHƯNG CHƯA THAM GIA
|
Số TT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
Ngày tháng năm sinh
|
Cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, nơi
làm việc
|
Tiền lương
|
Thời gian thuộc đối tượng phải tham
gia BHXH, BHYT bắt buộc
|
Ghi chú
|
|
|
Từ tháng, năm
|
Đến tháng, năm
|
|
|
Mức lương
|
Phụ cấp
|
|
|
Nam
|
Nữ
|
Chức vụ
|
Thâm niên VK (%)
|
Thâm niên nghề (%)
|
Phụ cấp lương khác
|
Các khoản bổ sung
|
|
|
A
|
B
|
C
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 03
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 688/QĐ-BHXH ngày 12/7/2021 của BHXH Việt Nam)
|
Kính gửi: ......................................................
Căn cứ khoản 2 Điều 21 Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH) năm 2014, khoản 1
Điều 15 Văn bản hợp nhất Luật Bảo hiểm y tế
(BHYT) quy định trách nhiệm của người sử dụng lao động là hằng tháng đóng
BHXH, BHYT và trích từ tiền lương của lương người lao động để đóng cùng một lúc
vào quỹ BHXH và quỹ BHYT.
Theo số liệu đối chiếu của
BHXH…..., tính đến ngày .................., tổng số tiền nợ BHXH, BHYT, bảo hiểm
thất nghiệp (BHTN) của đơn vị là ................. đồng, bằng.... tháng
BHXH …… định kỳ hằng tháng
đã gửi Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu C12-TS) nhưng
đến thời điểm hiện nay đơn vị vẫn chưa thực hiện đóng tiền BHXH, BHYT, BHTN,
BHTNLĐ, BNN cho người lao động. Việc chậm đóng, trốn đóng BHXH, BHYT, BHTN đã
vi phạm khoản 1, khoản 2 Điều 17 Luật BHXH năm
2014; khoản 1 Điều 15 Văn bản hợp nhất Luật
BHYT và có dấu hiệu vi phạm Điều 216 Bộ luật
hình sự năm 2015 quy định về tội trốn đóng BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động.
BHXH….... đề nghị đơn vị
chậm nhất đến ngày ...... phải thực hiện nộp số tiền còn thiếu trên và số tiền phát
sinh đến tháng....vào tài khoản chuyên thu của BHXH.....
Trường hợp đơn vị không thực
hiện, BHXH... sẽ lập kế hoạch thanh tra chuyên ngành đóng BHXH, BHYT, BHTN đối
với đơn vị hoặc theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ chuyển hồ sơ sang cơ quan
điều tra đề nghị xử lý theo quy định của pháp luật./.
|
Nơi nhận:
- Như trên;
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Quyết định 688/QĐ-BHXH năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 1 Quyết định 505/QĐ-BHXH sửa đổi Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 688/QĐ-BHXH ngày 12/07/2021 sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 1 Quyết định 505/QĐ-BHXH sửa đổi Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Văn bản liên quan
Ban hành:
09/02/2023
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
10/02/2023
Ban hành:
24/05/2022
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
04/06/2022
Ban hành:
12/05/2022
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
17/05/2022
Ban hành:
19/04/2022
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
21/04/2022
Ban hành:
16/08/2021
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
17/08/2021
Ban hành:
07/12/2020
Hợp nhất: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
27/03/2021
Ban hành:
04/08/2020
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
05/08/2020
Ban hành:
31/12/2019
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
15/01/2020
Ban hành:
16/07/2018
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
27/07/2018
Ban hành:
14/04/2017
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
04/05/2017
11.745
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
|
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|