BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
626/QĐ-BHXH
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 05
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO CÔNG DÂN CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT
NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Tiếp cận thông tin
ngày 06/4/2016;
Căn cứ Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày
23/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi thành Luật Tiếp cận
thông tin;
Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP
ngày 05/02/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Cung cấp
thông tin cho công dân của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6
năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Vụ trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán, Giám đốc Trung tâm Truyền
thông, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc
BHXH Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Tổng Giám đốc;
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Đảng ủy cơ quan;
- Văn phòng HĐQL;
- Lưu: VT, TCCB.
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thị Minh
|
QUY CHẾ
CUNG CẤP THÔNG TIN CHO CÔNG DÂN CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 626/QĐ-BHXH ngày 31
tháng 5 năm 2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy chế này quy định về việc công
khai thông tin và cung cấp thông tin theo yêu cầu của công dân thuộc phạm vi
trách nhiệm cung cấp thông tin của Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam theo quy định
của Luật Tiếp cận thông tin.
2. Thông tin thuộc trách nhiệm cung cấp
của BHXH Việt Nam bao gồm thông tin do BHXH Việt Nam, các đơn vị trực thuộc
BHXH Việt Nam tạo ra. Thông tin do BHXH các tỉnh, thành phố tạo ra được cung cấp
theo quy định của BHXH Việt Nam và pháp luật có liên quan.
Điều 2. Nguyên
tắc thực hiện cung cấp thông tin
1. Việc cung cấp thông tin phải kịp
thời, đầy đủ, chính xác, minh bạch, thuận lợi cho công dân; đúng trình tự, thủ
tục theo quy định của pháp luật; không vi phạm quy định về bảo mật.
2. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả của các cơ quan, đơn vị trong quá trình cung cấp
thông tin.
3. Bảo đảm kinh phí và các điều kiện
vật chất liên quan cho công tác cung cấp thông tin phù hợp với quy định của
pháp luật và đặc điểm, điều kiện, yêu cầu thực tế của BHXH Việt Nam.
Chương II
PHÂN CÔNG TRÁCH
NHIỆM
Điều 3. Phân
công Lãnh đạo Ngành phụ trách công tác cung cấp thông tin
1. Tổng Giám đốc chỉ đạo chung về
công tác cung cấp thông tin của BHXH Việt Nam.
2. Các Phó Tổng Giám đốc chỉ đạo việc
cung cấp thông tin theo lĩnh vực chuyên môn được phân công phụ trách; đề xuất,
báo cáo Tổng Giám đốc các điều kiện đảm bảo thực hiện cung cấp thông tin.
Các Phó Tổng Giám đốc xem xét, quyết
định hoặc xin ý kiến Tổng Giám đốc khi thấy cần thiết về các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 6, Khoản 3 Điều 7, Khoản 2 Điều
17, điểm e Khoản 1 Điều 18, Khoản 5 Điều 19, Khoản 4 Điều 23 Luật Tiếp cận
thông tin.
Điều 4. Đầu mối
cung cấp thông tin cho công dân của BHXH Việt Nam
1. Văn phòng BHXH Việt Nam là đầu mối
tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin và trả kết quả cung cấp thông tin theo yêu
cầu.
2. BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương là đầu mối cung cấp thông tin do đơn vị trực tiếp tạo ra và thông
tin cho BHXH cấp huyện trực thuộc. Giám đốc BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương ban hành quy chế cung cấp thông tin của cơ quan mình.
Điều 5. Trách nhiệm
của Chánh Văn phòng BHXH Việt Nam
1. Bố trí công chức, viên chức, người
lao động làm đầu mối tiếp nhận yêu cầu và cung cấp thông tin để thực hiện cung
cấp thông tin; bố trí lịch tiếp nhận và trả kết quả yêu cầu cung cấp thông tin
tại trụ sở của BHXH Việt Nam.
2. Tổ chức, chỉ đạo việc tiếp nhận và
xử lý yêu cầu cung cấp thông tin; bảo đảm tuân thủ nguyên tắc, hình thức, trình
tự, thủ tục và thời hạn cung cấp thông tin theo quy định.
3. Tổ chức, chỉ đạo việc giải thích,
hướng dẫn, thông báo cho công dân thực hiện quyền tiếp cận thông tin; tiếp nhận,
giải quyết hoặc phối hợp với các đơn vị giải quyết các phản ánh, kiến nghị, khiếu
nại, tố cáo liên quan đến việc cung cấp thông tin của BHXH Việt Nam theo quy định
của pháp luật.
4. Quyết định hoặc phối hợp với các
đơn vị quyết định từ chối, gia hạn việc cung cấp thông tin theo yêu cầu.
5. Phối hợp với các đơn vị trực thuộc
thực hiện các trình tự, thủ tục nhằm công khai thông tin bằng hình thức niêm yết,
công khai trên phương tiện thông tin đại chúng theo quy định.
6. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị tạo
ra thông tin xử lý thông tin đã công khai, thông tin đã cung cấp theo yêu cầu
không chính xác.
7. Tổ chức việc theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện công khai thông tin và cung cấp
thông tin.
Điều 6. Trách nhiệm
của Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin
1. Xây dựng và đảm bảo các điều kiện
kỹ thuật để vận hành Chuyên mục về tiếp cận thông tin trên Cổng Thông tin điện tử của BHXH Việt Nam.
Chuyên mục về tiếp cận thông tin bao
gồm Danh mục thông tin phải được công khai, Danh mục thông tin công dân được tiếp
cận có điều kiện; thông tin về đơn vị đầu mối cung cấp thông tin, địa chỉ tiếp
nhận yêu cầu cung cấp thông tin; thời gian, lịch tiếp nhận yêu cầu cung cấp
thông tin tại trụ sở cơ quan; các hướng dẫn, tài liệu để hỗ trợ người yêu cầu
cung cấp thông tin; địa chỉ truy cập để tải thông tin (nếu có) và các nội dung
khác (nếu có).
2. Hướng dẫn các đơn vị thuộc BHXH Việt
Nam về ứng dụng công nghệ thông tin; số hóa, chữ ký số; kỹ thuật về biện pháp,
quy trình bảo quản thông tin và hệ thống quản lý thông tin trong hoạt động cung
cấp thông tin của BHXH Việt Nam
Điều 7. Trách nhiệm
của Thủ trưởng các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam chủ trì tạo ra thông tin
1. Phân công, bố trí công chức, viên
chức, người lao động phụ trách cung cấp thông tin của đơn vị.
2. Chịu trách nhiệm về kết quả rà
soát, kiểm tra tính bí mật của thông tin, phân loại thông tin, bảo đảm tính
chính xác của thông tin. Trong quá trình rà soát, kiểm tra tính bí mật của
thông tin và phân loại thông tin, đối với các thông tin phức tạp, thông tin
liên quan đến nhiều lĩnh vực, đơn vị chủ trì tạo ra thông tin có thể lấy ý kiến
các đơn vị trực thuộc có liên quan. Trường hợp cần thiết hoặc
theo quy định tại Quy chế này, thủ trưởng đơn vị chủ trì
tạo ra thông tin báo cáo lãnh đạo Ngành phụ trách trực tiếp để xin ý kiến về việc
xác định tính bí mật của thông tin.
3. Phối hợp với Trung tâm Truyền
thông cập nhật và đăng tải thông tin trên Cổng thông tin điện tử của BHXH Việt
Nam.
4. Chỉ đạo việc tìm kiếm thông tin
thuộc phạm vi, lĩnh vực của đơn vị và chuyển thông tin về Văn phòng BHXH Việt
Nam để cung cấp thông tin theo yêu cầu hoặc để đề xuất từ chối, gia hạn việc
cung cấp thông tin theo yêu cầu.
5. Phối hợp với Văn phòng BHXH Việt
Nam trả lời các phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo về việc cung cấp thông
tin của BHXH Việt Nam theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Trách nhiệm
của công chức, viên chức, người lao động làm đầu mối cung cấp thông tin
1. Thực hiện việc tiếp nhận và trả kết
quả cung cấp thông tin cho công dân theo yêu cầu;
2. Giải thích, hướng dẫn, thông báo
cho công dân thực hiện quyền tiếp cận thông tin theo quy định của pháp luật; hướng
dẫn, hỗ trợ người yêu cầu xác định rõ tên văn bản, hồ sơ, tài liệu có chứa
thông tin cần tìm kiếm để điền đầy đủ, chính xác vào Phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin theo Mẫu số 01a, 01b kèm theo Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày
23/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Tiếp cận
thông tin;
3. Báo cáo, kiến nghị với Chánh Văn
phòng BHXH Việt Nam về các vấn đề phát sinh trong quá trình giải quyết yêu cầu
cung cấp thông tin.
Chương III
CÔNG KHAI THÔNG
TIN
Điều 9. Xử lý
thông tin trước khi công khai
1. Đối với các thông tin phải được
công khai theo Điều 17 Luật Tiếp cận thông tin, sau khi rà
soát, kiểm tra tính bí mật của thông tin, đơn vị chủ trì tạo ra thông tin có
trách nhiệm loại bỏ các nội dung thông tin công dân không được tiếp cận, thông
tin công dân được tiếp cận có điều kiện trước khi công khai.
2. Việc loại bỏ các nội dung thông
tin công dân không được tiếp cận, tiếp cận có điều kiện được thực hiện thủ công
hoặc sử dụng các biện pháp kỹ thuật phù hợp với đặc điểm, tính chất của văn bản,
hồ sơ, tài liệu.
Điều 10. Công
khai thông tin trên Cổng Thông tin điện tử của BHXH Việt Nam
1. Đối với các thông tin phải được
công khai theo quy định tại Điều 19 Luật Tiếp cận thông tin,
đơn vị chủ trì tạo ra thông tin phối hợp với Trung tâm Truyền thông đăng tải bản
điện tử trên Cổng Thông tin điện tử của BHXH Việt Nam.
2. Đối với các thông tin công dân được
tiếp cận có điều kiện theo Điều 7 Luật Tiếp cận thông tin,
đơn vị chủ trì tạo ra thông tin phối hợp với Trung tâm Truyền thông cập nhật
thông tin vào Danh mục thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện trên Cổng Thông tin điện tử của BHXH Việt Nam.
3. Quy trình công khai thông tin tại
Chuyên mục về tiếp cận thông tin trên Cổng Thông tin điện tử của BHXH Việt Nam
được thực hiện theo Phụ lục 01 kèm theo Quy chế
này.
Điều 11. Niêm yết
thông tin tại trụ sở cơ quan
1. Đơn vị chủ trì tạo ra thông tin chủ
trì, phối hợp với Văn phòng BHXH Việt Nam thực hiện trình tự, thủ tục công khai
thông tin bằng hình thức niêm yết tại trụ sở BHXH Việt Nam. Nội dung, thời hạn
niêm yết được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Đối với những thông tin được công
khai bằng hình thức niêm yết mà pháp luật chưa quy định cụ thể về địa điểm, thời hạn niêm yết thì phải được niêm yết tại trụ sở BHXH
Việt Nam trong thời hạn ít nhất là 30 ngày.
Điều 12. Công
khai thông tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thông qua việc tiếp công
dân, họp báo, thông cáo báo chí, hoạt động của người phát ngôn của BHXH Việt
Nam
1. Trung tâm Truyền thông thực hiện
việc công khai thông tin theo quy định tại Quy chế phát ngôn và cung cấp thông
tin cho báo chí của BHXH Việt Nam.
2. Vụ Thanh tra - Kiểm tra chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc được phân công tiếp
công dân thực hiện cung cấp thông tin cho công dân theo Quy định về tiếp công
dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo của BHXH Việt Nam.
Điều 13. Xử lý
thông tin công khai không chính xác (không bao gồm thông tin được công khai
theo quy định tại Điều 12 Quy chế này)
1. Trường hợp phát hiện thông tin do BHXH
Việt Nam tạo ra và đã được công khai không chính xác, thông tin do cơ quan khác
tạo ra nhưng do BHXH Việt Nam công khai không chính xác thì Văn phòng BHXH Việt
Nam chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị tạo ra thông tin kiểm tra và kịp thời
đính chính, công khai thông tin đã được đính chính.
2. Trường hợp phát hiện thông tin do
BHXH Việt Nam tạo ra nhưng được cơ quan khác công khai không chính xác thì Văn
phòng BHXH Việt Nam phối hợp với các đơn vị có liên quan yêu cầu cơ quan đã
công khai thông tin kịp thời đính chính, công khai thông tin đã được đính
chính.
3. Trường hợp tiếp nhận phản ánh, kiến
nghị từ cơ quan, tổ chức, công dân về thông tin công khai không chính xác, Văn
phòng BHXH Việt Nam phối hợp với đơn vị tạo ra thông tin kiểm tra và kịp thời
đính chính, công khai thông tin đã được đính chính trong thời hạn chậm nhất là
15 ngày kể từ ngày nhận được kiến nghị.
Chương IV
CUNG CẤP THÔNG
TIN THEO YÊU CẦU
Điều 14. Tiếp nhận
Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin
1. Văn phòng BHXH Việt Nam có trách
nhiệm tiếp nhận Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin trực tiếp tại trụ sở BHXH Việt
Nam, qua mạng điện tử, dịch vụ bưu chính, fax đến BHXH Việt Nam. Trường hợp
thông tin trên Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin không cụ thể, rõ ràng, Văn
phòng BHXH Việt Nam hướng dẫn người yêu cầu cung cấp thông tin bổ sung theo quy
định.
2. Văn phòng BHXH Việt Nam tiến hành
cập nhật yêu cầu cung cấp thông tin vào Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu
cầu.
Điều 15. Lập Sổ
theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu
1. Văn phòng BHXH Việt Nam lập Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu. Sổ theo dõi cung cấp thông
tin theo yêu cầu được lập và thực hiện theo năm.
2. Trường hợp sử dụng Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu phiên bản giấy thì nội dung Sổ theo quy định tại Phụ lục 02 kèm theo Quy
chế này.
Trường hợp sử dụng
Sổ theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu phiên bản điện
tử thì nội dung Sổ theo quy định tại Phụ lục 02 kèm theo Quy chế này và có thêm nội dung
về tình trạng khiếu nại, khởi kiện (nếu có).
Điều 16. Thông báo
về việc giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin
1. Sau khi tiếp nhận Phiếu yêu cầu
cung cấp thông tin hợp lệ, Văn phòng BHXH Việt Nam có trách nhiệm xử lý yêu cầu cung cấp thông tin, thông báo cho người yêu cầu về việc giải
quyết yêu cầu cung cấp thông tin hoặc từ chối cung cấp thông tin.
Thông báo về việc giải quyết yêu cầu
cung cấp thông tin theo Mẫu số 03 ban hành kèm
theo Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết
và biện pháp thi hành Luật Tiếp cận thông tin. Thông báo được gửi tới người yêu
cầu cung cấp thông tin tại trụ sở cơ quan hoặc qua mạng điện tử, dịch vụ bưu
chính, fax.
2. Đối với thông tin đơn giản, có sẵn
mà có thể cung cấp ngay qua mạng điện tử hoặc có thể bố trí để người yêu cầu đọc,
xem, nghe, ghi chép ngay tại trụ sở cơ quan mà không mất chi phí tiếp cận thông
tin thì Văn phòng BHXH Việt Nam không cần ra thông báo về việc giải quyết yêu cầu
cung cấp thông tin quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 17. Tập hợp,
xử lý thông tin để cung cấp theo yêu cầu
1. Trường hợp thông tin được yêu cầu
cung cấp theo các thông tin quy định tại điểm b, điểm c Khoản 1
và Khoản 2 Điều 23 Luật Tiếp cận thông tin, thông tin đã từng được cung cấp
theo yêu cầu hoặc thông tin đơn giản, có sẵn trong lưu trữ cơ quan thì người
làm đầu mối cung cấp thông tin có trách nhiệm xem xét các
điều kiện theo quy định của pháp luật và cung cấp cho người yêu cầu.
2. Trường hợp thông tin không có sẵn
theo quy định tại Khoản 1 Điều này hoặc xét thấy cần thiết có ý kiến của đơn vị
tạo ra thông tin, chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ,
Văn phòng BHXH Việt Nam đề nghị đơn vị chủ trì tạo ra thông tin phối hợp giải
quyết yêu cầu cung cấp thông tin.
Chậm nhất là 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được yêu cầu hợp lệ, Văn phòng BHXH Việt Nam ra thông báo về thời hạn
giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin theo Phụ lục 03
kèm theo Quy chế này.
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được đề nghị yêu cầu cung cấp thông tin do Văn phòng BHXH Việt Nam gửi đến,
đơn vị chủ trì tạo ra thông tin có trách nhiệm xem xét, loại bỏ các nội dung
thông tin công dân không được tiếp cận, thông tin công dân được tiếp cận có điều
kiện (nếu có trong hồ sơ, tài liệu) và gửi Văn phòng BHXH Việt Nam để ra thông báo về giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin hoặc đề nghị Văn
phòng BHXH Việt Nam từ chối cung cấp thông tin hoặc gia hạn cung cấp thông tin.
(Thông báo gia hạn cung cấp thông tin theo Mẫu số 04;
Thông báo từ chối yêu cầu cung cấp thông tin theo Mẫu
số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Tiếp cận thông tin).
Chậm nhất là 15 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được yêu cầu hợp lệ, Văn phòng BHXH Việt Nam thực hiện cung cấp thông
tin cho người yêu cầu hoặc có văn bản thông báo từ chối cung cấp thông tin. Trường
hợp cần thêm thời gian để xem xét giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin, Văn
phòng BHXH Việt Nam có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 15 ngày và phải có
văn bản thông báo về việc gia hạn.
Điều 18. Cung cấp
thông tin theo yêu cầu
1. Trường hợp
cung cấp thông tin theo yêu cầu trực tiếp tại trụ sở cơ quan, Văn phòng BHXH Việt
Nam bố trí thiết bị đọc, nghe, xem, ghi chép, sao chép, chụp thông tin tại trụ
sở tiếp công dân phù hợp với hình thức chứa đựng thông tin, hình thức cung cấp
thông tin được yêu cầu và đối tượng tiếp cận thông tin, tạo điều kiện thuận lợi
để người khuyết tật được tiếp cận thông tin theo quy định tại Nghị định số
13/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành Luật tiếp cận thông tin.
2. Người làm đầu mối cung cấp thông
tin có trách nhiệm cung cấp thông tin cho người yêu cầu thông qua mạng điện tử
trong trường hợp việc cung cấp thông tin đáp ứng đủ các điều
kiện quy định tại Khoản 1 Điều 30 Luật Tiếp cận thông tin.
3. Người làm đầu mối cung cấp thông
tin theo yêu cầu cung cấp thông tin qua dịch vụ bưu chính, fax theo đề nghị của
người yêu cầu tại Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin.
4. Quy trình cung cấp thông tin theo
yêu cầu được thực hiện theo Phụ lục số 04 kèm theo
Quy chế này.
Điều 19. Gia hạn
cung cấp thông tin theo yêu cầu
1. Trên cơ sở đề xuất của các đơn vị
hoặc theo yêu cầu, Chánh Văn phòng BHXH Việt Nam quyết định việc gia hạn cung cấp
thông tin trong trường hợp cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp,
sao chép, giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin.
2. Thời hạn gia hạn cung cấp thông
tin theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin.
Điều 20. Xử lý
thông tin cung cấp theo yêu cầu không chính xác
1. Trường hợp phát hiện thông tin được
cung cấp không chính xác, chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện,
Văn phòng BHXH Việt Nam chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc BHXH Việt
Nam đính chính và cung cấp lại thông tin.
2. Trường hợp
nhận được phản ánh, kiến nghị của người yêu cầu cung cấp thông tin về việc
thông tin được cung cấp là không chính xác, Văn phòng BHXH Việt Nam chủ trì, phối
hợp với đơn vị có liên quan kiểm tra tính chính xác của thông tin và trả lời kiến
nghị của người yêu cầu. Nếu phát hiện thông tin cung cấp
theo yêu cầu không chính xác, Văn phòng BHXH Việt Nam có trách nhiệm kịp thời
đính chính, cung cấp thông tin đã được đính chính trong thời hạn chậm nhất là
15 ngày kể từ ngày nhận được kiến nghị theo đúng hình thức cung cấp như lần đầu.
Điều 21. Thu, quản
lý chi phí tiếp cận thông tin
1. Mức thu, cách thức thu chi phí tiếp
cận thông tin được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
2. Văn phòng BHXH Việt Nam sử dụng
chi phí tiếp cận thông tin theo quy định tại Thông tư số 46/2018/TT-BTC ngày
14/5/2018 của Bộ Tài chính về quy định chi tiết chi phí thực hiện để in, sao,
chụp và gửi thông tin theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Luật Tiếp
cận thông tin.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 22. Tổ chức
thực hiện Quy chế
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc BHXH
Việt Nam có trách nhiệm phổ biến, quán triệt nội dung Quy chế này tới công chức,
viên chức, người lao động thuộc đơn vị mình, chỉ đạo việc xử lý thông tin theo
quy định; kịp thời phản ánh những khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ
chức thực hiện về Văn phòng BHXH Việt Nam.
2. Văn phòng BHXH Việt Nam có trách
nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thuộc trong việc thực hiện Quy chế
này, kịp thời báo cáo Lãnh đạo Ngành những vấn đề vướng mắc phát sinh; trường hợp
cần thiết, đề xuất Lãnh đạo Ngành sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp.
3. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm bố
trí biên chế cần thiết cho hoạt động cung cấp thông tin; bồi dưỡng, nâng cao
năng lực cho công chức, viên chức để thực hiện tốt nhiệm vụ cung cấp thông tin
của BHXH Việt Nam.
4. Vụ Tài chính - Kế toán có trách nhiệm bảo đảm kinh phí cần thiết cho việc cung cấp thông
tin và hướng dẫn việc thu, quản lý, sử dụng chi phí tiếp cận thông tin theo quy
định của pháp luật.
5. Giám đốc BHXH các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương có trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc ban hành
và tổ chức thực hiện quy chế cung cấp thông tin của BHXH tỉnh, thành phố.
Điều 23. Khen
thưởng và xử lý kỷ luật
1. Công chức, viên chức, người lao động
các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam có thành tích trong hoạt động cung cấp thông tin
được Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam khen thưởng hoặc đề nghị
các cơ quan nhà nước có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua,
khen thưởng.
2. Công chức, viên chức, người lao động
các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam vi phạm các quy định tại Quy chế này, tùy theo
tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật./.
PHỤ LỤC 01
BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
QUY TRÌNH CÔNG KHAI THÔNG TIN TRÊN
CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Bước
thực hiện
|
Nội
dung
|
Thời gian
|
Đơn
vị thực hiện
|
Bước
1
|
Rà soát, kiểm tra tính bí mật của
thông tin, phân loại thông tin
|
01 ngày làm việc kể từ ngày tạo ra
thông tin
|
Đơn vị chủ trì tạo ra thông tin
|
Bước
2
|
- Định dạng thông tin (đã được ký,
đóng dấu) dưới các dạng văn bản điện tử
- Đối với thông tin phải được công
khai, loại bỏ các nội dung thông tin công dân không được tiếp cận, thông tin
công dân được tiếp cận có điều kiện (nếu có)
|
01 ngày làm việc kể từ ngày tạo ra
thông tin
|
Đơn vị chủ trì tạo ra thông tin
|
Bước
3
|
Đăng tải thông tin:
- Đối với thông tin phải được công
khai (Điều 19 Luật TCTT) thì đăng tải vào Danh mục thông tin phải được công
khai tại Chuyên mục về tiếp cận thông tin trên Cổng
Thông tin điện tử của BHXH Việt Nam.
- Đối với các thông tin công dân được
tiếp cận có điều kiện (Điều 7 Luật TCTT) thì cập nhật thông tin vào Danh mục
thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện tại Chuyên mục về tiếp cận
thông tin trên Cổng Thông tin điện tử của BHXH Việt Nam.
|
01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận
thông tin
|
Đơn vị quản lý nội dung thông tin
trên Cổng Thông tin điện tử của BHXH Việt Nam
|
PHỤ LỤC 02
BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
VĂN PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
SỔ THEO DÕI CUNG CẤP THÔNG TIN THEO
YÊU CẦU
(Từ
ngày tháng
năm đến ngày tháng năm )
STT
yêu cầu
|
Ngày,
tháng, năm nhận yêu cầu
|
Tên
người yêu cầu
|
Địa
chỉ người yêu cầu
|
Số
điện thoại
|
Thư
điện tử (nếu có)
|
Tên,
số, ký hiệu văn bản, hồ sơ, tài liệu được yêu cầu
|
Hình
thức cung cấp thông tin
|
Ngày,
tháng, năm cung cấp thông tin
|
Chi
phí tiếp cận thông tin
|
Tên
người tiếp nhận yêu cầu
|
Thông
báo từ chối, lý do từ chối yêu cầu
|
Thông
báo gia hạn, lý do gia hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 03
BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
VĂN PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /………..
|
….., ngày tháng năm
|
THÔNG BÁO
THỜI HẠN GIẢI QUYẾT YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN
Kính gửi:
……………………………………
Văn phòng BHXH Việt Nam nhận được Phiếu
yêu cầu của ông/bà:
.........................................................................................................................................
Số CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ
chiếu: ......................................................................
Cấp ngày …………………………….. tại ...............................................................................
Nơi cư trú: ........................................................................................................................
Số điện thoại: …………………. Fax …………………… Email: ...............................................
Yêu cầu cung cấp văn bản/hồ sơ/tài liệu:
...........................................................................
Ngày, tháng, năm nhận Phiếu yêu cầu: ...............................................................................
Văn phòng BHXH Việt Nam thông báo về
thời hạn giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin do ông/bà như sau:
.........................................................................................................................................
Văn phòng BHXH Việt Nam sẽ gửi Phiếu
giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin để thông báo về địa điểm, hình thức cung cấp thông tin; chi phí thực tế để in, sao, chụp, gửi thông tin
qua dịch vụ bưu chính, fax (nếu có) và phương thức, thời hạn thanh toán tới
ông/bà sau khi tập hợp và xử lý thông tin được yêu cầu cung cấp.
|
CHÁNH VĂN PHÒNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 04
BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
QUY TRÌNH CUNG CẤP THÔNG TIN
THEO YÊU CẦU CỦA BẢO HIỂM XÃ
HỘI VIỆT NAM
Bước
thực hiện
|
Nội
dung
|
Thời gian
|
Đơn
vị thực hiện
|
Bước
1
|
- Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ yêu cầu
cung cấp thông tin
- Ra thông báo bổ sung hồ sơ (trường
hợp phải bổ sung hồ sơ)
- Nhận hồ sơ bổ sung (nếu có)
- Vào sổ theo dõi cung cấp thông
tin theo yêu cầu
|
01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
yêu cầu cung cấp thông tin hợp lệ
|
Văn phòng BHXH Việt Nam
|
Đối với các thông tin quy định tại
điểm b, c Khoản 1 và Khoản 2 Điều 23 Luật Tiếp cận thông tin, thông tin đã từng được cung cấp theo yêu cầu hoặc thông tin đơn giản
có sẵn trong Lưu trữ cơ quan
|
Bước
2
|
- Ra thông báo về việc giải quyết
yêu cầu cung cấp thông tin theo Mẫu số 03 ban hành kèm
theo Nghị định số 13/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết
và biện pháp thi hành Luật Tiếp cận thông tin (trừ trường hợp thông tin đơn
giản, có sẵn mà có thể cung cấp ngay qua mạng điện tử hoặc có thể bố trí để
người yêu cầu đọc, xem, nghe, ghi chép ngay tại trụ sở cơ quan mà không mất
chi phí tiếp cận thông tin theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Quy chế
- Thu chi phí tiếp cận thông tin
|
01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
yêu cầu cung cấp thông tin hợp lệ
|
Văn phòng BHXH Việt Nam
|
- Cung cấp thông tin (theo các
phương thức quy định tại Luật Tiếp cận thông tin)
- Vào sổ theo dõi cung cấp thông
tin theo yêu cầu
|
Theo quy định của pháp luật
|
Đối với thông tin không có sẵn theo
quy định tại Khoản 1 Điều 17 Quy chế hoặc xét thấy cần thiết có ý kiến của
đơn vị tạo ra thông tin
|
Bước
3
|
- Đề nghị đơn vị chủ trì tạo ra
thông tin phối hợp giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin;
|
01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
yêu cầu cung cấp thông tin hợp lệ
|
Văn phòng BHXH Việt Nam
|
- Ra thông báo về thời hạn giải quyết
yêu cầu cung cấp thông tin theo Phụ lục 03 kèm theo Quy
chế này;
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
yêu cầu cung cấp thông tin hợp lệ
|
Văn phòng BHXH Việt Nam
|
- Tìm kiếm, xem xét, xử lý thông
tin, gửi thông tin (đã được xử lý) tới Văn phòng BHXH
Việt Nam hoặc đề nghị Văn phòng BHXH Việt Nam từ chối hoặc gia hạn cung cấp
thông tin
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
yêu cầu cung cấp thông tin do Văn phòng BHXH Việt Nam gửi
đến
|
Đơn vị chủ trì tạo ra thông tin
|
- Ra thông báo giải quyết yêu cầu
cung cấp thông tin hoặc thông báo từ chối cung cấp thông tin/gia hạn cung cấp
thông tin
|
Văn phòng BHXH Việt Nam
|
- Thu chi phí tiếp cận thông tin (nếu
có)
|
|
Văn phòng BHXH Việt Nam
|
- Cung cấp thông tin (theo các
phương thức quy định tại Luật Tiếp cận thông tin)
- Vào Sổ theo dõi cung cấp thông
tin theo yêu cầu
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
yêu cầu cung cấp thông tin hợp lệ
|
Văn phòng BHXH Việt Nam
|
Mẫu số 01a
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày …. tháng
…. năm …..
PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN
(Dành cho công dân)
Kính gửi:
…………………………………………
1. Họ, tên cá nhân yêu cầu cung cấp
thông tin: ...................................................................
2. Người đại diện/Người giám hộ1:
.....................................................................................
3. Số CMTND/Thẻ căn cước công dân/Hộ
chiếu .................................................................
cấp ngày …../ …./ ……. tại ................................................................................................
4. Noi cư trú2: ....................................................................................................................
5. Số điện thoại3 ………………; Fax …..…………; E-mail: ....................................................
6. Tên văn bản/hồ sơ/tài liệu yêu cầu cung cấp: ..................................................................
7. Mục đích yêu cầu cung cấp thông
tin: .............................................................................
8. Yêu cầu cung cấp thông tin này lần
thứ:
a) Lần đầu
|
b) Khác: …………. (ghi rõ số lần đã yêu cầu cung cấp thông tin có
nội dung nêu trên)
|
9. Số lượng bản in, sao, chụp văn bản,
hồ sơ, tài liệu: .......................................................
10. Phương thức nhận văn bản, hồ sơ, tài liệu:
□ Nhận tại nơi yêu cầu cung cấp thông
tin
□ Nhận qua bưu điện (ghi rõ địa chỉ
nhận): ..........................................................................
□ Fax (ghi rõ số fax): .........................................................................................................
□ Nhận qua mạng điện tử (ghi rõ địa
chỉ nhận): ...................................................................
□ Hình thức
khác (ghi rõ): ..................................................................................................
11. Văn bản kèm theo (trong trường hợp
tiếp cận thông tin có điều kiện):.............................
|
NGƯỜI YÊU CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
1
Theo quy định của Bộ luật dân sự về người đại diện, người
giám hộ đối với người yêu cầu cung cấp thông tin là người
chưa thành niên, người hạn chế năng lực hành vi dân sự,
người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ
hành vi...
2 Ghi
nơi cư trú của người đại diện/người giám hộ.
3 Ghi
số điện thoại, fax, email của người đại diện/giám hộ.
Mẫu số 01b
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày …. tháng
…. năm …..
PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN
(Dành cho công dân yêu cầu cung cấp
thông tin thông qua tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp)
Kính gửi:
………………………………………………
1. Tên tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp:
............................................................................
.........................................................................................................................................
2. Người đại diện của tổ chức, đoàn
thể, doanh nghiệp1: ....................................................
3. Số CMTND/Thẻ căn cước công dân/Hộ
chiếu .................................................................
cấp ngày …/ …/ ….. tại .....................................................................................................
4. Địa chỉ trụ sở của tổ chức, đoàn
thể, doanh nghiệp: ........................................................
5. Số điện thoại2 …………………..
; Fax ………………………; E-mail: ...................................
6. Tên văn bản/hồ
sơ/tài liệu yêu cầu cung cấp: ..................................................................
7. Mục đích yêu cầu cung cấp thông
tin:
.............................................................................
8. Yêu cầu cung cấp thông tin này lần
thứ:
a) Lần đầu
|
b) Khác: ………. (ghi
rõ số lần đã yêu cầu cung cấp thông tin có nội dung nêu
trên)
|
9. Số lượng bản in, sao, chụp văn bản,
hồ sơ, tài liệu: .......................................................
10. Phương thức nhận văn bản, hồ sơ,
tài liệu:
□ Nhận tại nơi yêu cầu cung cấp thông
tin
□ Nhận qua bưu điện (ghi rõ địa chỉ
nhận): ..........................................................................
□ Fax (ghi rõ số fax): .........................................................................................................
□ Nhận qua mạng điện tử (ghi rõ địa
chỉ nhận): ...................................................................
□ Hình thức khác (ghi rõ): ..................................................................................................
11. Văn bản kèm theo (trong trường hợp tiếp cận thông tin có điều kiện):.............................
|
NGƯỜI YÊU CẦU3
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
___________________
1
Theo quy định của Bộ luật dân sự về người đại diện của tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp.
2 Ghi
số điện thoại, fax, email của người đại diện yêu cầu cung cấp thông tin.
3 Người
đại diện ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp đó.
Mẫu số 02
TÊN
CƠ QUAN
ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI1
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./……
|
…….., ngày … tháng … năm …..
|
PHIẾU TIẾP NHẬN YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG
TIN2
Tên cơ quan/đơn vị đầu mối cung cấp
thông tin: ................................................................
Tiếp nhận Phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin của Ông/Bà3: ...................................................
Số CMTND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu
.....................................................................
cấp ngày ……../……/………. tại .........................................................................................
Nơi cư trú: ........................................................................................................................
Số điện thoại: ……………………….. Fax: …………………….. Email: ....................................
Yêu cầu cung cấp văn bản/hồ sơ/tài liệu:
...........................................................................
Hình thức cung cấp thông tin: ............................................................................................
Văn bản kèm theo Phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin gồm4:
1 ......................................................................................................................................
2 ......................................................................................................................................
3 ......................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………….
Vào Sổ theo dõi cung cấp thông tin
theo yêu cầu, Quyển số:.../năm ………
Số thứ tự ……………..
|
NGƯỜI TIẾP NHẬN PHIẾU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
___________________
1 Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin phân công đơn vị
đầu mối.
2 Phiếu
tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin được lập thành 2 bản; một bản lưu tại cơ
quan/đơn vị đầu mối cung cấp thông tin; một bản giao cho
cá nhân, tổ chức yêu cầu cung cấp thông tin.
3 Tên
của người đại diện trong trường hợp cung cấp thông tin cho
công dân thông qua tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp.
4 Là
những văn bản kèm theo trong trường hợp
cung cấp thông tin có điều kiện.
Mẫu số 03
TÊN
CƠ QUAN
ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI1
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./……
|
…….., ngày … tháng … năm …..
|
PHIẾU GIẢI QUYẾT YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG
TIN
Kính gửi:
……………………………………………………….
Tên cơ quan/đơn vị đầu mối cung cấp
thông tin: ................................................................
Nhận được đề nghị của Ông/Bà2: .......................................................................................
Số CMTND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu
.....................................................................
cấp ngày ……../……/………. tại .........................................................................................
Nơi cư trú: ........................................................................................................................
Số điện thoại: ……………………….. Fax: …………………….. Email: ....................................
Yêu cầu cung cấp văn bản/hồ sơ/tài liệu:
...........................................................................
Cơ quan/Đơn vị đầu mối cung cấp thông
tin thông báo về việc cung cấp thông tin do Ông/Bà yêu cầu như sau:
Hình thức cung cấp thông tin: ............................................................................................
Địa điểm cung cấp thông tin (trong
trường hợp cung cấp thông tin tại trụ sở cơ quan cung cấp thông tin):
Chi phí cung cấp thông tin (nếu có): ...................................................................................
Phương thức thanh toán (nếu có): ......................................................................................
Thời hạn thanh toán (nếu có): .............................................................................................
Ngày cung cấp thông tin: ...................................................................................................
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
ĐẦU MỐI
CUNG CẤP THÔNG TIN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu cơ quan/đơn vị đầu mối cung
cấp thông tin3)
|
___________________
1 Trường
hợp cơ quan cung cấp thông tin phân công đơn vị đầu mối
2 Tên
của người đại diện trong trường hợp cung cấp thông tin cho công dân thông qua tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp.
3 Trường hợp đơn vị đầu mối cung cấp thông tin không có con dấu riêng thì sử dụng con dấu của cơ quan
cung cấp thông tin.
Mẫu số 04
TÊN
CƠ QUAN
ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI1
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./……
|
…….., ngày … tháng … năm …..
|
THÔNG BÁO
GIA HẠN CUNG CẤP THÔNG TIN
Kính gửi:
………………………………………
Tên cơ quan/đơn vị đầu mối cung cấp
thông tin: ................................................................
Nhận được Phiếu yêu cầu của Ông/Bà2: .............................................................................
Số CMTND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu
.....................................................................
cấp ngày ……../……/………. tại .........................................................................................
Nơi cư trú: ........................................................................................................................
Số điện thoại: ……………………….. Fax: …………………….. Email: ....................................
Yêu cầu cung cấp văn bản/hồ sơ/tài liệu:
...........................................................................
Ngày/tháng/năm nhận Phiếu yêu
cầu: .................................................................................
Cơ quan/Đơn vị đầu mối cung cấp thông
tin thông báo về việc gia hạn cung cấp thông tin do Ông/Bà yêu cầu vì lý do
Thời gian gia hạn cung cấp thông tin:
.................................................................................
Thời gian cung cấp thông tin sau khi
gia hạn: .....................................................................
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
ĐẦU MỐI CUNG CẤP THÔNG TIN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu cơ quan/đơn vị đầu mối cung
cấp thông tin3)
|
____________________
1 Trường
hợp cơ quan cung cấp thông tin phân
công đơn vị đầu mối.
2 Tên của người đại diện trong trường hợp cung cấp thông tin cho công dân thông
qua tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp.
3 Trường
hợp đơn vị đầu mối cung cấp thông tin không có con dấu riêng thì sử dụng con dấu của cơ quan
cung cấp thông tin.
Mẫu số 05
TÊN
CƠ QUAN
ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI1
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./……
|
…….., ngày … tháng … năm …..
|
THÔNG BÁO
TỪ CHỐI YÊU CẦU CUNG CẤP
THÔNG TIN
Kính gửi:
……………………………………..
Tên cơ quan/đơn vị đầu mối cung cấp
thông tin: ................................................................
Nhận được Phiếu yêu cầu của Ông/Bà2: .............................................................................
Số CMTND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu
.....................................................................
cấp ngày ……../……/………. tại .........................................................................................
Nơi cư trú: ........................................................................................................................
Số điện thoại: ……………………….. Fax: …………………….. Email: ....................................
Yêu cầu cung cấp văn bản/hồ sơ/tài liệu:
...........................................................................
Ngày/tháng/năm nhận Phiếu yêu
cầu: .................................................................................
Cơ quan/Đơn vị đầu mối cung cấp thông
tin thông báo về việc từ chối cung cấp thông tin do
Ông/Bà yêu cầu vì lý do
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
ĐẦU MỐI CUNG CẤP THÔNG TIN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu cơ quan/đơn vị đầu mối cung
cấp thông tin3)
|
___________________
1 Trường
hợp cơ quan cung cấp thông tin phân
công đơn vị đầu mối.
2 Tên của người đại diện trong trường hợp cung cấp thông tin cho công dân
thông qua tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp.
3 Trường
hợp đơn vị đầu mối cung cấp thông tin không có con dấu riêng thì sử dụng con dấu của cơ quan
cung cấp thông tin.