|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 583/QĐ-TTg 2022 giao dự toán thu chi bảo hiểm xã hội bảo hiểm thất nghiệp
Số hiệu:
|
583/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Lê Minh Khái
|
Ngày ban hành:
|
13/05/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 583/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU, CHI BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ
VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ NĂM
2022
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm
2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2021/UBTVQH15 ngày 08
tháng 12 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ quốc hội về chi phí quản lý bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm thất nghiệp giai đoạn 2022-2024;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2021/QH15 ngày 12 tháng
11 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 40/2021/QH15 ngày 13 tháng
11 năm 2021 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27
tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 38/2019/QĐ-TTg ngày 31
tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
60/2015/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính tại Tờ
trình số 71/TTr-BTC ngày 04 tháng 4 năm 2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao dự toán thu, chi về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo
hiểm y tế năm 2022 như sau:
1. Mức chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm y tế năm 2022:
a) Mức chi phí quản lý bảo hiểm xã hội năm 2022 bằng
1,57% dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội (trừ số chi đóng bảo hiểm y tế cho người
hưởng bảo hiểm xã hội) được trích từ tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ quỹ
bảo hiểm xã hội;
b) Mức chi phí quản lý bảo hiểm thất nghiệp năm
2022 bằng 1,57% dự toán thu, chi bảo hiểm thất nghiệp (trừ số chi đóng bảo hiểm
y tế cho người hưởng bảo hiểm thất nghiệp) được trích từ quỹ bảo hiểm thất nghiệp;
c) Mức chi phí quản lý bảo hiểm y tế năm 2022 bằng
3,5% tiền đóng bảo hiểm y tế, được trích từ quỹ bảo hiểm y tế.
2. Chỉ tiêu dự toán thu, chi
năm 2022:
(Đơn vị: Triệu đồng)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Dự toán
|
I
|
TỔNG SỐ THU
|
464.658.755
|
1
|
Thu tiền đóng theo chế độ quy định
|
423.813.319
|
|
- Thu bảo hiểm xã hội
|
288.204.978
|
|
- Thu bảo hiểm thất nghiệp
|
19.868.537
|
|
- Thu bảo hiểm y tế
|
115.739.804
|
2
|
Tiền sinh lời của hoạt động đầu tư tài chính
|
40.845.436
|
II
|
TỔNG SỐ CHI
|
376.976.636
|
1
|
Chi chế độ bảo hiểm xã hội từ quỹ bảo hiểm xã hội
|
229.750.152
|
2
|
Chi chế độ bảo hiểm thất nghiệp
|
24.900.710
|
3
|
Chi chế độ bảo hiểm y tế
|
109.601.528
|
4
|
Chi phí quản lý bộ máy của cơ quan Bảo hiểm xã hội
các cấp, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân và
các đơn vị được giao thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai
nạn lao động - bệnh nghề nghiệp thuộc ngành lao động.
|
6.828.107
|
5
|
Chi các nhiệm vụ về tuyên truyền, phát triển đối
tượng tham gia, quản lý người thụ hưởng, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp
vụ, cải cách thủ tục hành chính, phối hợp thu, chi trả chế độ, thanh tra, kiểm
tra.
|
4.452.139
|
6
|
Chi ứng dụng công nghệ thông tin
|
744.000
|
7
|
Chi thực hiện các dự án đầu tư phát triển của Bảo
hiểm xã hội Việt Nam
|
700.000
|
(Dự toán chi tiết
giao cho các đơn vị theo phụ lục đính kèm)
3. Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc
phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(các đơn vị được giao thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn
lao động- bệnh nghề nghiệp thuộc ngành lao động) chủ động thực hiện rà soát, tiết
kiệm, cắt giảm những nhiệm vụ chi chưa thật sự cần thiết trong phạm vi các nội
dung chi phí quản lý được giao để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ.
Ủy quyền Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện điều chỉnh
dự toán giữa nhiệm vụ chi hoạt động bộ máy và chi thực hiện các nhiệm vụ về
tuyên truyền, phát triển đối tượng tham gia, quản lý người thụ hưởng, tập huấn,
bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, cải cách thủ tục hành chính, thu, chi trả chế độ,
thanh tra, kiểm tra được giao năm 2022, giữa các đơn vị, giữa 02 nhiệm vụ chi
trên trong cùng đơn vị và điều chỉnh cơ cấu nhiệm vụ chi từ chi phí quản lý
trên cơ sở đề xuất của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các cơ quan có liên quan để
đảm bảo phù hợp với tình hình thực tiễn (nếu cần thiết) sau khi đã được Hội đồng
quản lý Bảo hiểm xã hội thông qua.
4. Mức chi hỗ trợ cho Ủy ban nhân dân cấp xã, phường,
thị trấn từ nguồn dự toán chi phí quản lý bảo hiểm y tế để thực hiện lập danh
sách tham gia bảo hiểm y tế trên địa bàn theo quy định tại Khoản
5 Điều 11 Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo
hiểm y tế là 7.000 đồng/người tính theo danh sách tăng, giảm đối tượng.
5. Việc phân bổ chi tiết vốn đầu tư công thực hiện
theo quy định của pháp luật về đầu tư công và pháp luật về xây dựng. Đối với việc
kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công năm 2021 chưa giải
ngân hết, Bảo hiểm xã hội Việt Nam báo cáo đề xuất cụ thể gửi Bộ Kế hoạch và Đầu
tư; trên cơ sở đó, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan xác định rõ thẩm quyền quyết định, rà soát, đề xuất báo cáo cấp có thẩm
quyền theo quy định.
6. Chi ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp thực hiện theo chương trình,
kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; tuân thủ trình tự, thủ tục theo quy
định của pháp luật về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan
Nhà nước.
7. Bộ Tài chính, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an chịu trách nhiệm trước Thủ
tướng Chính phủ và các cơ quan liên quan về các thông tin và số liệu báo cáo.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Hội đồng quản lý Bảo hiểm xã hội:
a) Chỉ đạo và giám sát việc thực hiện dự toán thu,
chi được giao năm 2022 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, bảo đảm việc thực hiện
đúng quy định;
b) Chỉ đạo Bảo hiểm xã hội Việt Nam tiếp tục rà
soát các hoạt động, dự án công nghệ thông tin và đầu tư xây dựng cơ bản dự kiến
thực hiện trong năm 2022 và giai đoạn 2022-2024 bảo đảm theo đúng quy định của
pháp luật về đầu tư công, trong đó tập trung thực hiện các dự án nhằm đẩy mạnh
đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp, Bảo hiểm y tế, góp phần
cải cách thủ tục hành chính và nâng cao chất lượng phục vụ, đảm bảo thuận lợi đối
với cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và người dân, để hoàn thiện Cơ sở dữ liệu quốc
gia về bảo hiểm, bảo đảm sẵn sàng kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư, các các cơ sở dữ liệu quốc gia khác, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa
phương theo quy định của pháp luật để nâng cao hiệu quả quản lý, thực thi chính
sách; kịp thời ngăn chặn việc trốn đóng, gian lận, trục lợi chính sách Bảo hiểm
xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp, Bảo hiểm y tế.
2. Giao Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam:
a) Tăng cường công tác thu, thực hiện thu đúng, thu
đủ tiền đóng vào các quỹ theo chế độ quy định; bảo đảm đủ và kịp thời kinh phí
để thanh toán, chi trả chế độ, chính sách cho người thụ hưởng theo quy định;
b) Chủ động sắp xếp, bố trí kinh phí trong phạm vi
dự toán chi phí quản lý được giao theo nhiệm vụ chi để thực hiện các nhiệm vụ
quan trọng và các nhiệm vụ mới tăng thêm trong năm 2022; đảm bảo kinh phí thực
hiện các chính sách đã ban hành.
c) Triển khai thực hiện ứng dụng công nghệ thông
tin và chi đầu tư phát triển, đẩy nhanh tiến độ giải ngân kinh phí, đảm bảo thực
hiện tốt nhiệm vụ và sử dụng hiệu quả kinh phí được giao.
3. Giao Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
Chỉ đạo, hướng dẫn các Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội, Trung tâm dịch vụ việc làm địa phương tổ chức điều hành trong phạm vi dự
toán được giao để thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ, giải quyết các chế độ bảo
hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, bảo hiểm thất nghiệp; tổ chức thực hiện
đồng bộ các hoạt động về ứng dụng công nghệ thông tin về bảo hiểm thất nghiệp.
4. Giao Bộ trưởng Bộ Y tế:
a) Chủ trì, phối hợp với cơ quan Bảo hiểm xã hội và
các cơ quan liên quan trình cấp có thẩm quyền sửa đổi các quy định về thanh
toán, quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, đảm bảo thuận tiện
cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
b) Chủ trì, phối hợp với cơ quan Bảo hiểm xã hội và
các cơ quan liên quan tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động khám bệnh,
chữa bệnh và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế để ngăn chặn
tình trạng lạm dụng, trục lợi quỹ bảo hiểm y tế.
5. Giao Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công
an chỉ đạo Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân tổ chức
thực hiện dự toán theo đúng quy định, bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao.
6. Giao Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chỉ đạo các sở, ngành phối hợp với cơ quan Bảo hiểm xã hội
tăng cường đôn đốc, kiểm tra, thanh tra các đơn vị sử dụng lao động trên địa
bàn thực hiện nghiêm việc trích, nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo
hiểm y tế đúng thời hạn; đảm bảo tỷ lệ số nợ trên số tiền phải thu bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế năm sau thấp hơn năm trước; kịp thời
ngăn chặn việc trốn đóng, gian lận, trục lợi chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
thất nghiệp, bảo hiểm y tế.
7. Căn cứ vào dự toán thu, chi và chi phí quản lý bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế năm 2022 được Thủ tướng Chính
phủ giao, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm
xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân triển khai phân bổ, giao
dự toán đến từng đơn vị trực thuộc đảm bảo thời gian, thực hiện công khai dự
toán theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và áp dụng đối với
năm tài chính 2022.
Điều 4. Bộ trưởng các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động -
Thương binh và Xã hội, Y tế, Quốc phòng, Công an, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản lý Bảo hiểm xã hội,
Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan
chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Ủy ban Xã hội của Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ, Cục đơn vị trực thuộc;
- Lưu: VT, KTTH (2b)
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái
|
PHỤ LỤC
CHI TIẾT DỰ TOÁN THU, CHI VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ BẢO HIỂM XÃ
HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP NĂM 2022
Kèm theo Quyết định số 583/QĐ-TTg ngày 13/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ
Số TT
|
Nội dung chi
|
ƯTH năm 2021
|
Dự toán năm 2022
|
Năm 2022 so năm 2021
|
Tổng số
|
BHXH Việt Nam
|
BHXH Bộ Quốc phòng
|
BHXH Công an nhân dân
|
Bộ Lao động - TBXH
|
Bộ Lao động- TBXH
|
CPQL BHTN
|
CPQL BH TNLĐ, BNN
|
Tăng, giảm
|
Tỷ lệ (%)
|
A
|
B
|
0
|
1=2+3+4+5
|
2
|
3
|
4
|
5=6+7
|
6
|
7
|
8=1-0
|
9=(1-0)/0
|
I
|
TỔNG SỐ THU
|
429.988.878
|
464.658.755
|
439.199.051
|
15.612.692
|
9.847.012
|
-
|
-
|
-
|
34.669.877
|
8,1%
|
1
|
Thu tiền đóng
theo chế độ
|
387.350.368
|
423.813.319
|
398.353.615
|
15.612.692
|
9.847.012
|
-
|
-
|
-
|
36.462.951
|
9,4%
|
a
|
Thu Bảo hiểm xã hội
|
263.035.292
|
288.204.978
|
268.000.413
|
12.217.065
|
7.987.500
|
-
|
-
|
-
|
25.169.686
|
9,6%
|
b
|
Thu Bảo hiểm y tế
|
107.681.088
|
115.739.804
|
110.591.123
|
3.296.669
|
1.852.012
|
-
|
-
|
-
|
8.058.716
|
7,5%
|
c
|
Thu Bảo hiểm thất
nghiệp
|
16.633.988
|
19.868.537
|
19.762.079
|
98.958
|
7.500
|
-
|
-
|
-
|
3.234.549
|
19,4%
|
2
|
Tiền sinh lời hoạt
động đầu tư quỹ
|
42.638.510
|
40.845.436
|
40.845.436
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
- 1.793.074
|
-4,2%
|
II
|
TỔNG SỐ CHI
|
359.432.717
|
376.976.636
|
370.634.675
|
4.197.449
|
1.677.175
|
467.337
|
440.800
|
26.537
|
17.543.919
|
4,9%
|
1
|
Chi chế độ Bảo
hiểm xã hội từ quỹ Bảo hiểm xã hội
|
202.881.900
|
229.750.152
|
226.459.291
|
1.890.861
|
1.400.000
|
-
|
-
|
-
|
26.868.252
|
13,2%
|
2
|
Chi chế độ Bảo
hiểm y tế
|
96.267.354
|
109.601.528
|
107.641.997
|
1.803.131
|
156.400
|
-
|
-
|
-
|
13.334.174
|
13,9%
|
3
|
Chi chế độ Bảo
hiểm thất nghiệp
|
48.174.503
|
24.900.710
|
24.900.710
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
- 23.273.793
|
-48,3%
|
4
|
Chi phí quản lý
|
12.108.960
|
12.724.246
|
11.632.677
|
503.457
|
120.775
|
467.337
|
440.800
|
26.537
|
615.286
|
5,1 %
|
4.1
|
Tổ chức thu,
chi, phát triển và quản lý đối tượng
|
5.855.906
|
6.828.107
|
6.295.114
|
260.200
|
101.376
|
171.417
|
145.580
|
25.837
|
972.201
|
16,6%
|
1
|
Tuyên truyền, phổ
biến chính sách, pháp luật
|
360.000
|
360.000
|
318.547
|
8.869
|
5.321
|
27.263
|
17.250
|
10.013
|
-
|
0,0%
|
2
|
Tập huấn, bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ
|
123.059
|
123.059
|
74.731
|
22.173
|
10.200
|
15.955
|
7.716
|
8.239
|
0
|
0,0%
|
3
|
Cải cách thủ tục về
BHXH, BHYT, BHTN
|
345.306
|
356.802
|
352.633
|
2.395
|
-
|
1.774
|
1.774
|
-
|
11.496
|
3,3%
|
4
|
Phát triển, quản lý
người tham gia, người hưởng
|
836.688
|
912.451
|
820.530
|
31.768
|
7.095
|
53.058
|
48.439
|
4.619
|
75.763
|
9,1%
|
5
|
Công tác tổ chức
thu, chi trả các chế độ
|
3.582.569
|
4.002.663
|
3.701.784
|
171.236
|
81.281
|
48.362
|
48.362
|
-
|
420.094
|
11,7%
|
6
|
Công tác thanh tra,
kiểm tra, giám sát
|
630.793
|
374.484
|
341.600
|
4.878
|
12.772
|
15.234
|
8.364
|
6.870
|
- 256.309
|
-40,6%
|
7
|
Hoạt động của Hội đồng
quản lý BHXH Việt Nam
|
865
|
865
|
865
|
-
|
|
-
|
|
|
-
|
0,0%
|
|
Tỷ trọng tính trên tổng số
|
48,4%
|
53,7%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Chi phí quản lý
bộ máy của cơ quan BHXH các cấp, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân và
các đơn vị được giao thực hiện chính sách BHTN, TNLĐ - BNN thuộc ngành lao động
|
4.419.070
|
4.452.139
|
4.110.435
|
76.385
|
19.399
|
245.920
|
245.220
|
700
|
33.069
|
0,7%
|
1
|
Chi quỹ tiền lương
theo chế độ quy định
|
3.453.031
|
3.426.935
|
3.252.216
|
3.105
|
-
|
171.614
|
171.614
|
-
|
- 26.096
|
-0,8%
|
2
|
Chi quản lý hành
chính theo định mức
|
736.559
|
687.271
|
643.916
|
759
|
-
|
42.596
|
42.596
|
-
|
- 49.288
|
-6,7%
|
3
|
Các khoản chi không
thường xuyên
|
368.498
|
377.702
|
197.403
|
84.039
|
60.931
|
35.329
|
32.875
|
2.454
|
9.204
|
2,5%
|
|
Tỷ trọng tính trên tổng số
|
36,5%
|
35,0%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Chi ứng dụng
CNTT, chi đầu tư phát triển
|
1.833.984
|
1.444.000
|
1.227.128
|
166.872
|
-
|
50.000
|
50.000
|
-
|
- 389.984
|
-21,3%
|
|
- Chi ứng dụng
CNTT, xây dựng CSDL quốc gia
|
833.984
|
744.000
|
527.128
|
166.872
|
-
|
50.000
|
50.000
|
-
|
- 89.984
|
-10,8%
|
|
BHYT
|
50.000
|
-
|
-
|
|
|
-
|
|
|
- 50.000
|
0,0%
|
|
- Chi đầu tư phát
triển
|
1.000.000
|
700.000
|
700.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
- 300.000
|
-30,0%
|
|
Tỷ trọng tính trên tổng số
|
15,1%
|
11,3%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 583/QĐ-TTg về giao dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 583/QĐ-TTg về giao dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế ngày 13/05/2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
5.691
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|