BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 456/QĐ-BHXH
|
Hà Nội, ngày 09 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGÀNH BẢO HIỂM
XÃ HỘI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP
ngày 04/8/2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bảo hiểm xã
hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 89/2021/NĐ-CP
ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg
ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 771/QĐ-TTg
ngày 26/6/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Bồi dưỡng kiến thức dân
tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018 - 2025";
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg
ngày 19/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Chương trình quốc gia
về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019 - 2030”;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức,
viên chức ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam giai đoạn 2022 - 2025 với những nội
dung sau:
1. Đối tượng
đào tạo, bồi dưỡng
Công chức, viên chức làm việc trong
ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
2. Mục tiêu đào tạo,
bồi dưỡng
2.1. Mục tiêu chung
Tiếp tục tạo sự chuyển biến về chất lượng và hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng, góp phần xây dựng
đội ngũ công chức, viên chức ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
chuyên nghiệp, có đủ phẩm chất, trình độ và năng lực, đáp ứng yêu cầu tổ chức
thực hiện nhiệm vụ và hội nhập quốc tế.
2.2. Mục tiêu cụ thể
a) Hoàn thiện các quy định của Bảo hiểm
xã hội Việt Nam đảm bảo thống nhất, đồng bộ trong quản lý và tổ chức thực hiện
hoạt động đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức trong toàn ngành Bảo hiểm xã
hội Việt Nam.
b) Tổ chức bộ máy cơ sở đào tạo, bồi
dưỡng trực thuộc ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam gọn nhẹ, khoa học, hoạt động hiệu
lực, hiệu quả.
c) Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực
thực hiện nhiệm vụ, công vụ của công chức, viên chức ngành Bảo hiểm xã hội Việt
Nam:
- Đối với công chức:
+ Đạt yêu cầu tiêu chuẩn quy định về
trình độ lý luận chính trị, kiến thức quản lý nhà nước, kiến thức quốc phòng -
an ninh.
+ Hàng năm, tối thiểu 80% công chức
được cập nhật kiến thức pháp luật, được bồi dưỡng về đạo đức công vụ; 70% được
bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực thi công vụ.
+ Đến năm 2025, tối
thiểu 80% Giám đốc, Phó Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh,
thành phố có đông đồng bào dân tộc thiểu số được bồi dưỡng,
cập nhật kiến thức dân tộc.
+ Đến hết năm 2025, 50% Thủ trưởng,
Phó Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam ở Trung
ương, 25% Giám đốc, Phó Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (tập trung vào công chức lãnh đạo dưới 40 tuổi) đạt trình độ ngoại
ngữ bậc 4 trở lên theo quy định, có thể sử dụng tiếng Anh trong giao tiếp, hoạt
động hội nhập quốc tế.
- Đối với viên chức:
+ Đến năm 2025, 100% viên chức được bồi
dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
+ Hàng năm, tối thiểu 60% viên chức
được bồi dưỡng về đạo đức nghề nghiệp; cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề
nghiệp theo yêu cầu vị trí việc làm.
+ Đến năm 2025,
tối thiểu 80% viên chức tham mưu, theo dõi về công tác dân tộc được bồi dưỡng,
cập nhật kiến thức dân tộc; tối thiểu 80% viên chức tại BHXH cấp huyện tiếp
xúc, làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số được bồi dưỡng tiếng dân
tộc thiểu số.
+ Đến hết năm 2025, 60% viên chức và
50% viên chức quản lý đạt trình độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên
theo quy định; tối thiểu 30% viên chức làm công tác hội nhập quốc tế sử dụng tiếng
Anh trong hội nghị, hội thảo quốc tế, làm việc trực tiếp với đối tác nước ngoài
không thông qua phiên dịch.
3. Yêu cầu
a) Bảo đảm chất lượng, hiệu quả hoạt
động đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức, tăng cường bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm đáp ứng yêu cầu sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, hiện đại hóa
ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
b) Hoàn thiện các quy định của Bảo hiểm
xã hội Việt Nam theo hướng tăng cường trách nhiệm và tạo điều kiện cho người đứng
đầu các đơn vị quản lý, sử dụng công chức, viên chức và bản thân công chức,
viên chức tham gia hoạt động đào tạo, bồi dưỡng để nâng
cao chất lượng, hiệu quả công việc.
c) Nâng cao năng lực tổ chức bồi dưỡng
của Trường Đào tạo nghiệp vụ Bảo hiểm xã hội phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được
giao; tăng cường ứng dụng công nghệ số và dạy học trực tuyến vào hoạt động bồi
dưỡng của Trường.
d) Thực hiện có chất lượng, hiệu quả
các chương trình bồi dưỡng ngoại ngữ cho công chức, viên chức, tăng cường hợp
tác quốc tế trong đào tạo, bồi dưỡng góp phần xây dựng nguồn nhân lực chất lượng
cao, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ.
4. Nội dung đào tạo,
bồi dưỡng
a) Đào tạo sau đại học các chuyên
ngành phù hợp với chuyên môn nghiệp vụ, vị trí việc làm của công chức, viên chức.
b) Bồi dưỡng trình độ lý luận chính
trị, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh theo tiêu chuẩn quy định cho các
chức danh công chức lãnh đạo, viên chức quản lý.
c) Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo tiêu
chuẩn ngạch công chức; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên
chức chuyên ngành.
d) Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm; bồi dưỡng nâng cao trình
độ tiếng Anh, kiến thức, năng lực hội nhập quốc tế; bồi dưỡng kiến thức công
nghệ thông tin, kỹ năng chuyển đổi số;
bồi dưỡng kiến thức dân tộc, tiếng dân tộc cho công chức, viên chức công tác tại
vùng có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống.
5. Nhiệm vụ và giải
pháp
5.1. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm
của lãnh đạo đơn vị và công chức, viên chức trong việc bảo đảm chất lượng, hiệu
quả đào tạo, bồi dưỡng
a) Đề cao trách
nhiệm học tập thường xuyên, không ngừng nâng cao năng lực thực thi nhiệm vụ,
công vụ của công chức, viên chức.
b) Khuyến khích tự học và cử đi học
sau đại học các chuyên ngành đào tạo phù hợp với chuyên môn nghiệp vụ, vị trí
việc làm, đáp ứng yêu cầu xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao, phù hợp tiến
trình hiện đại hóa ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam và hội nhập quốc tế.
c) Khuyến khích công chức, viên chức
đề xuất, lựa chọn những chương trình bồi dưỡng cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ
năng phù hợp với công việc, vị trí việc làm đang đảm nhận (Phụ lục I kèm
theo).
5.2. Hoàn thiện các quy định của Bảo
hiểm xã hội Việt Nam đồng bộ, khoa học
a) Hoàn thiện Quy chế đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam đề cao trách nhiệm của người
đứng đầu đơn vị quản lý, sử dụng công chức, viên chức trong việc xác định nhu cầu
và cử công chức, viên chức tham gia đào tạo, bồi dưỡng bảo đảm hiệu quả, gắn với
yêu cầu công việc. Bổ sung trong Quy chế quy định trách nhiệm của đội ngũ lãnh
đạo, quản lý ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam tham gia giảng dạy các lớp bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng chuyên ngành, kỹ năng lãnh đạo, quản lý.
b) Hoàn thiện Quy định về tiêu chuẩn
trình độ ngoại ngữ, kiến thức lý luận chính trị, quản lý nhà nước đối với các
chức danh công chức lãnh đạo, viên chức quản lý thuộc ngành Bảo hiểm xã hội Việt
Nam.
5.3. Nâng cao năng lực tổ chức bồi dưỡng
của Trường Đào tạo nghiệp vụ bảo hiểm xã hội
a) Rà soát, kiện toàn cơ cấu tổ chức
của Trường Đào tạo nghiệp vụ bảo hiểm xã hội bảo đảm tinh gọn, hoạt động hiệu lực,
hiệu quả.
b) Thường xuyên nâng cao năng lực,
trình độ và phương pháp sư phạm cho đội ngũ viên chức làm giảng viên thuộc Trường
Đào tạo nghiệp vụ bảo hiểm xã hội.
c) Xây dựng đội ngũ giảng viên thỉnh giảng
uy tín, chất lượng, bảo đảm giảng viên thỉnh giảng đảm nhiệm từ 50% trở lên thời
lượng của các chương trình bồi dưỡng mà Trường Đào tạo nghiệp vụ bảo hiểm xã hội
thực hiện.
d) Rà soát, cập nhật bổ sung, hoàn
thiện các chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm ngành Bảo
hiểm xã hội Việt Nam.
đ) Khai thác có hiệu quả hệ thống bồi
dưỡng E-learning, xây dựng hệ thống dữ liệu video bài giảng, cập nhật, bổ sung
các video bài giảng phù hợp với quy định hiện hành.
e) Tu sửa, cải tạo cơ sở vật chất,
trang thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập của Trường Đào tạo nghiệp vụ Bảo hiểm
xã hội bảo đảm các điều kiện dạy và học có chất lượng.
5.4. Nâng cao năng lực quản lý công
tác đào tạo, bồi dưỡng
a) Cử công chức, viên chức tham gia
các lớp bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kỹ năng quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng
do cơ quan có thẩm quyền tổ chức.
b) Thực hiện đánh giá chất lượng bồi
dưỡng theo quy định.
5.5. Tăng cường hợp tác quốc tế
a) Tăng cường hợp tác với các tổ chức
quốc tế, các cơ sở đào tạo có năng lực, uy tín ở nước ngoài để triển khai các
khóa đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức theo yêu cầu vị trí việc làm, các
khóa bồi dưỡng nâng cao trình độ tiếng Anh cho công chức, viên chức ngành Bảo
hiểm xã hội Việt Nam.
b) Nghiên cứu, tổ chức các khóa bồi
dưỡng ngoại ngữ chuyên ngành An sinh xã hội cho công chức, viên chức đáp ứng
yêu cầu thực hiện nhiệm vụ và yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ ngành Bảo hiểm xã hội
Việt Nam.
c) Đa dạng hóa các hình thức hợp tác
quốc tế trong đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức: Học ngoài nước; học trực
tuyến với giảng viên nước ngoài; kết hợp đào tạo, bồi dưỡng trong nước với học
tập, nghiên cứu ở nước ngoài.
5.6. Chính sách tài chính
a) Kinh phí cho hoạt động đào tạo, bồi
dưỡng được bố trí từ nguồn chi quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo
hiểm y tế. Thu hút và đa dạng hóa nguồn kinh phí cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng
từ tài trợ của các tổ chức trong nước và nước ngoài.
b) Phân bổ và quản
lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với tình hình thực tế, bảo đảm
sự chủ động, nâng cao hiệu quả sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng.
(Phụ
lục II kèm theo)
6. Tổ chức thực
hiện
6.1. Vụ Tổ chức cán bộ
a) Chủ trì hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi,
kiểm tra các đơn vị, Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
thực hiện Kế hoạch này, bảo đảm tiến độ, hiệu quả.
b) Tổ chức rà soát, tổng hợp các trường hợp chưa có chứng chỉ phù hợp
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, chức vụ lãnh đạo, quản
lý để xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên
chức hàng năm.
c) Tổng hợp, báo cáo Tổng Giám đốc những khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải pháp trong quá
trình triển khai thực hiện; định kỳ báo cáo sơ kết, tổng kết
theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
6.2. Trường Đào tạo nghiệp vụ bảo hiểm
xã hội
a) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cụ
thể được giao tại Phụ lục 2 Kế hoạch này theo quy định.
b) Căn cứ Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức hằng năm, chủ trì, phối hợp với các đơn vị trong và ngoài
ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam tổ chức các lớp bồi dưỡng được giao có hiệu quả,
đúng quy định.
6.3. Các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm
xã hội Việt Nam
Theo lĩnh vực nghiệp vụ được giao, đề
xuất nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng hằng năm đối với công chức, viên chức thuộc đơn
vị và công chức, viên chức Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương. Tham gia giảng dạy và biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ
ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
6.4. Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam giai đoạn 2022 - 2025 và thực
trạng chất lượng đội ngũ công chức, viên chức thuộc đơn vị, Bảo hiểm xã hội các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hàng
năm để thực hiện, định kỳ báo cáo Bảo hiểm xã hội Việt Nam
theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bảo
hiểm xã hội Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam
và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ (để b/c);
- Tổng Giám đốc;
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Lưu: VT, TCCB(02).
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thế Mạnh
|
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG TRỌNG TÂM THEO YÊU CẦU VỊ TRÍ VIỆC
LÀM NGÀNH BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số
456/QĐ-BHXH ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Tổng Giám
đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
TT
|
Nội
dung bồi dưỡng
|
Phương thức bồi dưỡng
|
I
|
Mở rộng diện
bao phủ, phát triển người tham gia
|
1
|
Nâng cao năng lực truyền thông qua việc
đổi mới nội dung, hình thức, phương pháp tuyên truyền phù hợp với nhóm người
tham gia, đúng trọng tâm, trọng điểm về chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội, Bảo
hiểm y tế
|
Trong
nước và quốc tế
|
2
|
Nâng cao năng lực, kỹ năng thu hút
người tham gia bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế
|
Trong
nước và quốc tế
|
3
|
Nâng cao năng lực, hiệu quả thu,
phòng chống gian lận và lạm dụng quỹ bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế
|
Trong
nước và quốc tế
|
4
|
Tăng cường phương thức quản lý chi
trả
|
Trong
nước và quốc tế
|
5
|
Phát triển mạng lưới đại lý chuyên
nghiệp
|
Trong
nước và quốc tế
|
II
|
Thực hiện
chính sách bảo hiểm y tế
|
1
|
Nâng cao năng lực thực hiện và giám
định bảo hiểm y tế, bao gồm phương thức thanh toán DRG
|
Bồi
dưỡng quốc tế
|
2
|
Nâng cao năng lực tham vấn, xây dựng
chính sách Bảo hiểm y tế
|
Bồi
dưỡng quốc tế
|
3
|
Nâng cao năng lực đấu thầu thuốc và
vật tư y tế
|
Trong
nước và quốc tế
|
4
|
Nâng cao năng lực kiểm soát chất lượng
dịch vụ y tế
|
Trong
nước và quốc tế
|
III
|
Quản lý đầu
tư quỹ
|
1
|
Quản lý quỹ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm
thất nghiệp, Bảo hiểm y tế
|
Bồi
dưỡng quốc tế
|
2
|
Nâng cao năng lực mở rộng, đa dạng
hóa danh mục đầu tư quỹ
|
Trong
nước và quốc tế
|
3
|
Đào tạo, luyện thi chứng chỉ CFA
(Phân tích tài chính)
|
Trong
nước và quốc tế
|
4
|
Nâng cao năng lực về dự báo, tính
toán cân đối quỹ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế
|
Bồi
dưỡng quốc tế
|
IV
|
Kiểm toán nội
bộ
|
|
1
|
Nâng cao năng lực kiểm toán nội bộ theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế
|
Trong
nước và quốc tế
|
2
|
Phương pháp tiếp cận kiểm toán theo định hướng rủi ro
|
Trong
nước và quốc tế
|
3
|
Xây dựng quy trình quản trị rủi ro
trong lĩnh vực công và lĩnh vực an sinh xã hội
|
Trong
nước và quốc tế
|
V
|
Thanh tra -
Kiểm tra
|
|
1
|
Bồi dưỡng năng lực, kỹ năng cho người
được giao thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành, tiếp công dân, giải quyết
đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
|
Trong
nước và quốc tế
|
VI
|
Công nghệ
thông tin
|
|
1
|
Xu hướng phát triển và ứng dụng
công nghệ thông tin và quản lý, phân tích dữ liệu trong quản lý, điều hành hệ
thống bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế trên thế giới
|
Bồi
dưỡng quốc tế
|
2
|
An sinh xã hội trong kỷ nguyên số: cơ hội và thách thức, tác động của công nghệ mới lên thị
trường lao động và an sinh xã hội
|
Bồi
dưỡng quốc tế
|
3
|
Tăng cường nâng cao năng lực ứng dụng
công nghệ thông tin trong cải cách thủ tục hành chính và quản lý điều hành hệ
thống an sinh xã hội
|
Trong
nước và quốc tế
|
4
|
Nâng cao năng lực đảm bảo an ninh,
an toàn thông tin cho hệ thống
|
Trong
nước và quốc tế
|
5
|
Tăng cường hiệu quả truyền thông
trên nền tảng số
|
Trong
nước và quốc tế
|
VII
|
Bồi dưỡng
giảng viên ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
|
1
|
Nâng cao năng lực, kỹ năng, phương
pháp giảng dạy cho công chức, viên chức là giảng viên Trường
Đào tạo nghiệp vụ Bảo hiểm xã hội và giảng viên thỉnh giảng thuộc các đơn vị
chuyên môn giúp việc, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt
Nam
|
Trong
nước và quốc tế
|
2
|
Nâng cao năng lực xây dựng giáo
trình và tài liệu giảng dạy
|
Trong
nước và quốc tế
|
3
|
Xây dựng chương trình, tài liệu bồi
dưỡng nghiệp vụ chăm sóc khách hàng, phát triển đội ngũ giảng viên giảng dạy
nghiệp vụ chăm sóc khách hàng ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
Trong
nước và quốc tế
|
VIII
|
Nhóm hỗ trợ,
phục vụ, kỹ năng
|
1
|
Nâng cao năng lực quản trị và hiệu
quả tổ chức thực hiện chính sách an sinh xã hội
|
Bồi
dưỡng quốc tế
|
2
|
Quản lý chất lượng công việc
|
Trong
nước và quốc tế
|
3
|
Đạo đức công vụ, văn hóa công sở
|
Trong
nước và quốc tế
|
4
|
Nâng cao năng lực hoạt động chăm sóc
người tham gia Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế của ngành
Bảo hiểm xã hội Việt Nam thông qua việc đổi mới phương pháp thực hiện các hoạt
động tư vấn, hỗ trợ người tham gia Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, khảo sát
đánh giá sự hài lòng của khách hàng, các phương pháp phân tích dự báo nhu cầu của người tham gia
|
Trong
nước và quốc tế
|
5
|
Xây dựng ngân hàng dữ liệu Hỏi -
Đáp về bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp, Bảo hiểm y tế
|
Trong
nước và quốc tế
|
6
|
Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá sự hài
lòng của người tham gia đối với sự phục vụ của ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
trong lĩnh vực Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế
|
Bồi
dưỡng quốc tế
|
7
|
Bồi dưỡng kỹ năng hội nhập và hợp
tác quốc tế cho công chức, viên chức làm công tác hội nhập quốc tế của ngành
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
Trong
nước và quốc tế
|
IX
|
Bồi dưỡng
ngoại ngữ
|
1
|
Bồi dưỡng tiếng Anh giao tiếp, tiếng Anh chuyên ngành cơ bản
|
Trong
nước và quốc tế
|
2
|
Bồi dưỡng tiếng Anh giao tiếp, tiếng
Anh chuyên ngành nâng cao
|
Trong
nước và quốc tế
|
3
|
Bồi dưỡng ngoại ngữ tại Bảo hiểm xã
hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Trong
nước và quốc tế
|
PHỤ LỤC II
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
456/QĐ-BHXH ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Tổng Giám đốc
Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1
|
Phổ biến,
quán triệt nâng cao nhận thức, trách nhiệm của lãnh đạo đơn vị và công chức, viên
chức trong việc bảo đảm chất lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng
|
1
|
Đề cao trách nhiệm học tập thường
xuyên, không ngừng nâng cao năng lực thực thi nhiệm vụ, công vụ của công chức,
viên chức. Khuyến khích công chức, viên chức đề xuất, lựa chọn những chương
trình bồi dưỡng cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng phù
hợp với công việc, vị trí việc làm đang đảm nhận
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Trung
tâm Truyền thông, Tạp chí Bảo hiểm xã hội
|
2022
- 2025
|
2
|
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức hằng năm bảo đảm thực hiện các mục tiêu đề ra của Kế hoạch
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Trường
Đào tạo nghiệp vụ Bảo hiểm xã hội, các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt
Nam
|
2022
- 2025
|
2
|
Hoàn thiện
các quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam đồng bộ, khoa học
|
2.1
|
Hoàn thiện Quy chế đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam; bổ sung trong Quy chế
quy định trách nhiệm của đội ngũ lãnh đạo, quản lý ngành Bảo hiểm xã hội Việt
Nam tham gia giảng dạy các lớp bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành, kỹ năng lãnh đạo, quản lý
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Vụ
Pháp chế, Trường Đào tạo nghiệp vụ Bảo hiểm xã hội
|
2022
|
2.2
|
Hoàn thiện Quy định về tiêu chuẩn
trình độ ngoại ngữ, kiến thức lý luận chính trị, quản lý nhà nước đối với các
chức danh công chức lãnh đạo, viên chức quản lý
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Vụ
Pháp chế
|
2023
|
3
|
Nâng cao
năng lực tổ chức bồi dưỡng của Trường Đào tạo nghiệp vụ Bảo hiểm xã hội
|
3.1
|
Rà soát, kiện toàn cơ cấu tổ chức của
Trường Đào tạo nghiệp vụ bảo hiểm xã hội bảo đảm tinh gọn, hoạt động hiệu lực,
hiệu quả
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Trường
Đào tạo nghiệp vụ Bảo hiểm xã hội
|
2022
|
3.2
|
Nâng cao năng lực, trình độ và phương
pháp sư phạm cho đội ngũ viên chức làm giảng viên thuộc Trường Đào tạo nghiệp
vụ bảo hiểm xã hội
|
Trường
Đào tạo nghiệp vụ bảo hiểm xã hội
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
2022
- 2025
|
3.3
|
Kế hoạch xây dựng đội ngũ giảng
viên thỉnh giảng của Trường Đào tạo nghiệp vụ Bảo hiểm xã hội
|
Trường
Đào tạo nghiệp vụ Bảo hiểm xã hội
|
Vụ Tổ
chức cán bộ, các đơn vị liên quan
|
2022
- 2025
|
3.4
|
Rà soát, cập nhật bổ sung, hoàn thiện
các chương trình, tài liệu bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm ngành Bảo
hiểm xã hội Việt Nam
|
Trường
Đào tạo nghiệp vụ Bảo hiểm xã hội
|
Vụ Tổ
chức cán bộ, các đơn vị liên quan
|
2022
- 2023
|
3.5
|
Tu sửa, cải tạo cơ sở vật chất,
trang thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập của Trường Đào tạo nghiệp vụ bảo hiểm
xã hội bảo đảm các điều kiện dạy và học có chất lượng; khai thác có hiệu quả
hệ thống bồi dưỡng E-learning
|
Trường
Đào tạo nghiệp vụ Bảo hiểm xã hội
|
Vụ Kế
hoạch và Đầu tư, Vụ Tài chính - Kế toán
|
2022
- 2025
|
4
|
Nâng cao
năng lực quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng
|
4.1
|
Cử công chức, viên chức tham gia
các lớp bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kỹ năng quản lý công tác đào tạo, bồi
dưỡng do cơ quan có thẩm quyền tổ chức
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
|
2022
- 2025
|
4.2
|
Thực hiện đánh giá chất lượng bồi dưỡng theo quy định
|
Trường
Đào tạo nghiệp vụ bảo hiểm xã hội; Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các
đơn vị có liên quan
|
2022
- 2025
|
5
|
Tăng cường
hợp tác quốc tế
|
5.1
|
Tăng cường hợp tác với các tổ chức
quốc tế, các cơ sở đào tạo có năng lực, uy tín ở nước ngoài
để triển khai các khóa đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức theo yêu cầu vị
trí việc làm, các khóa bồi dưỡng nâng cao trình độ tiếng Anh cho công chức,
viên chức ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
Vụ Hợp
tác quốc tế
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
2022
- 2025
|
5.2
|
Đề xuất các khóa bồi dưỡng ngoại ngữ
chuyên ngành An sinh xã hội cho công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu thực hiện
nhiệm vụ và yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
Vụ Hợp
tác quốc tế
|
|
2022
- 2025
|
5.3
|
Đa dạng hóa các hình thức hợp tác
quốc tế trong đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
|
Vụ Hợp
tác quốc tế
|
|
2022
- 2025
|
6
|
Chính
sách tài chính
|
|
Phân bổ và quản lý, sử dụng kinh
phí đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với tình hình thực tế, bảo đảm sự chủ động, nâng
cao hiệu quả sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
|
Vụ
Tài chính - Kế toán
|
Trường
Đào tạo nghiệp vụ bảo hiểm xã hội, Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm
xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
2022
- 2025
|