BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3511/QĐ-BHXH
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 11
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TRÊN CỔNG
DỊCH VỤ CÔNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 422/QĐ-TTG NGÀY 04/4/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TÍCH HỢP, CUNG CẤP TRÊN CỔNG DỊCH
VỤ CÔNG QUỐC GIA NĂM 2022
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày
29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014:
Căn cứ Nghị định số 134/2015/NĐ-CP
ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP
ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử
phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm
2030;
Căn cứ Quyết định số 422/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục dịch vụ
công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 1035/QĐ-BHXH ngày 01 tháng 10 năm 2015 của Tổng
Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy định về
mẫu sổ bảo hiểm xã hội.
Căn cứ Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo
hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
quản lý sổ bảo hiểm xã hội,
thẻ bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số 2192/QĐ-BHXH ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội
Việt Nam ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
ngành BHXH;
Căn cứ Quyết định số 505/QĐ-BHXH
ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số điều quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định
số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 515/QĐ-BHXH
ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
quy chế quản lý cơ sở dữ liệu hộ gia đình và mã số
BHXH của người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số 896/QĐ-BHXH
ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban
hành Danh mục Dịch vụ công trực tuyến đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1188/QĐ-BHXH
ngày 24 tháng 5 năm 2022 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số điều quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội,
thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 và
Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt
Nam;
Căn cứ Kế hoạch số
2142/KH-BHXH ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam triển khai thực hiện Quyết định số 422/QĐ-TTg
ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản
lý Thu - Sổ, Thẻ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình đăng
ký tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên Cổng Dịch vụ công theo Quyết định số
422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục dịch vụ
công trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia năm 2022.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2023.
Điều 3. Trưởng Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ, Chánh Văn
phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Thủ trưởng
các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (để b/c);
- Các Bộ: LĐTB&XH, TC, YT, NV, TP, QP, CA;
- UBND tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
- HĐQL BHXH;
- TGĐ, các
phó TGĐ;
- Các đơn vị trực thuộc BHXH VN;
- BHXH Bộ QP,CAND;
- Lưu: VT, TST.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thế Mạnh
|
QUY TRÌNH
ĐĂNG KÝ THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 422/QĐ-TTG NGÀY 04/4/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT DANH
MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TÍCH HỢP, CUNG CẤP TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA
NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3511/QĐ-BHXH
ngày 21 tháng 11 năm
2022 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy trình này hướng dẫn trình tự giải
quyết thủ tục đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
trên Cổng Dịch vụ công (bao gồm các trường hợp: đăng ký
tham gia lần đầu, chuyển từ tham gia
bảo hiểm xã hội bắt buộc sang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, tiếp
tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện theo phương thức và
mức đóng đã đăng ký, đăng ký lại phương thức đóng và mức thu nhập tháng làm căn
cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thực hiện đăng ký tham gia).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc đối tượng tham gia theo quy định tại khoản
4 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội.
2. Cơ quan bảo
hiểm xã hội, tổ chức và cá nhân có liên quan đến trình tự
thực hiện trong quy trình này.
3. Trường hợp người tham gia được hỗ
trợ thêm ngoài mức Nhà nước hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội
tự nguyện theo quy định tại tiết a, b, c, khoản 1, Điều 14, Nghị
định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 thì chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp
tỉnh hoặc cấp huyện hỗ trợ tiền đóng theo mức chung cho tất
cả người tham gia thuộc từng nhóm đối tượng trên địa bàn.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. BHXH là chữ viết
tắt của cụm từ “bảo hiểm xã hội”.
2. BHYT là chữ viết
tắt của cụm từ “bảo hiểm y tế”.
3. CSDL là chữ viết tắt của cụm từ “cơ sở dữ liệu”.
4. ĐDCN là chữ viết tắt của cụm từ “định danh cá nhân”.
5. Sổ BHXH bản
giấy được cơ quan BHXH in và cấp cho người tham gia BHXH theo Quyết định số
1035/QĐ-BHXH ngày 01/10/2015.
6. Sổ BHXH bản điện tử được cơ quan
BHXH thực hiện số hóa sổ BHXH cấp từ văn bản giấy sang văn bản điện tử theo quy
định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020.
7. Cổng Dịch vụ công bao gồm: Cổng Dịch
vụ công quốc gia và Cổng Dịch vụ công BHXH.
8. Người tham gia là chữ viết tắt của
cụm từ “Người tham gia BHXH tự nguyện nêu tại khoản 1 Điều 2 Quy trình này”.
Chương II
QUY TRÌNH ĐĂNG
KÝ THAM GIA BHXH TỰ NGUYỆN
Điều 4. Quy trình
đăng ký tham gia BHXH tự nguyện đối với người tham gia thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận
nghèo
1. Bước 1: Người tham gia thực hiện kê khai đầy đủ, chính xác các trường thông
tin theo Mẫu 02-TK trên Cổng Dịch vụ công và chịu
trách nhiệm đối với nội dung kê khai.
2. Bước 2: Hệ thống phần mềm tự động kiểm tra, đối chiếu thông tin người tham gia
kê khai để xác định nơi cư trú (cấp tỉnh, cấp huyện) với CSDL quốc gia về Dân
cư, xác định đối tượng được nhà nước hỗ trợ mức đóng với dữ liệu người thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo do cơ quan BHXH theo dõi và xác định chính xác số tiền phải
đóng để người tham gia nộp tiền trực tuyến.
Trường hợp xác định nơi cư trú không
đúng hoặc không thuộc đối tượng được nhà nước hỗ trợ mức đóng, phần mềm hiển thị
thông báo cho người tham gia biết về địa chỉ cư trú chưa đúng với CSDL quốc gia
về dân cư hoặc thông tin chưa đúng với danh sách thuộc đối tượng được nhà nước
hỗ trợ mức đóng để liên hệ với cơ quan Công an, cơ quan phê duyệt danh sách người
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo hướng dẫn, điều chỉnh, sau đó thực hiện lại Bước 1
hoặc có thể đăng ký tham gia tại các tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT hoặc tại cơ
quan BHXH.
3. Bước 3: Người tham gia thực hiện nộp tiền trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công,
nhận Biên lai thu tiền điện tử, nhận thông báo thời hạn trả sổ BHXH theo quy định
ngay khi giao dịch thành công.
4. Bước 4: Sau khi nhận được số tiền của người tham gia, Hệ thống phần mềm tự động:
- Ghi nhận số tiền vào mã đơn vị quản
lý riêng theo mã số BHXH của từng người tham gia trên phần mềm Kế toán tập
trung và tạo lập hồ sơ đăng ký tham gia BHXH tự nguyện trên Phần mềm tiếp nhận
và quản lý hồ sơ vào mã đơn vị quản lý riêng tại cơ quan BHXH cấp tỉnh/huyện
nơi người tham gia cư trú.
- Cập nhật hồ sơ, xác định thời gian
tham gia, ghi quá trình đóng BHXH cho người tham gia và tổng hợp số tiền phải đóng của người tham gia (Mẫu C69-HD), xác định số tiền trích thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT (Mẫu D11-TS) theo quy định.
- Phân bổ ngay số tiền đã thu của người
tham gia (Mẫu C83-HD), xác định
số tiền chi thù lao cho tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT (Mẫu D12-TS) theo quy định.
- Tạo lập dữ liệu tờ bìa sổ BHXH cho
người tham gia lần đầu theo quy định.
5. Bước 5: Sau khi hệ thống phần mềm thực hiện Bước 4, cán bộ
thu, sổ thẻ kiểm tra hồ sơ, dữ liệu, trình Giám đốc BHXH tỉnh/huyện ký số tờ
bìa sổ BHXH bản điện tử hoặc in tờ bìa sổ BHXH bản giấy theo quy định, chuyển
cán bộ tiếp nhận và trả kết quả.
6. Bước
6: Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận dữ liệu
hoặc tờ bìa sổ BHXH bản giấy, thực hiện việc phát hành, trả kết quả cho người
tham gia; kết thúc quy trình giải quyết trên Phần mềm tiếp
nhận và quản lý hồ sơ.
7. Bước 7: Người tham gia nhận tờ bìa sổ BHXH bản điện tử hoặc sổ BHXH bản giấy theo phương thức đã đăng ký.
Điều 5. Quy trình
đăng ký tham gia BHXH tự nguyện đối với người tham gia thuộc đối tượng khác
1. Bước 1: Người tham gia thực hiện kê khai đầy đủ, chính
xác các trường thông tin theo Mẫu 02-TK trên Cổng
Dịch vụ công và chịu trách nhiệm đối với nội dung kê khai.
2. Bước 2: Hệ thống phần mềm tự động kiểm tra, đối chiếu thông tin người tham gia
kê khai để xác định nơi thường trú (cấp tỉnh, cấp huyện) với CSDL quốc gia về
Dân cư và xác định chính xác số tiền phải đóng để người tham gia nộp tiền trực
tuyến.
Trường hợp xác định nơi thường trú
không đúng, hệ thống phần mềm hiển thị thông báo cho người tham gia biết về địa
chỉ cư trú chưa đúng với CSDL quốc gia để liên hệ với cơ
quan Công an hướng dẫn, điều chỉnh, sau đó thực hiện lại Bước 1 hoặc có thể
đăng ký tham gia BHXH tự nguyện tại các tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT hoặc tại
cơ quan BHXH.
3. Bước 3, Bước 4, Bước 5, Bước 6,
Bước 7: Thực hiện như khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản
6, khoản 7, Điều 4 của Quy trình này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm
của các đơn vị
1. Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan tổ chức chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
- Kịp thời cung cấp danh sách các mức
đóng BHXH tự nguyện (khi có phát sinh hoặc có thay đổi) cho Trung tâm Công nghệ
thông tin cập nhật lên Cổng Dịch vụ công để người tham gia lựa chọn.
2. Trung tâm Công nghệ thông tin: Xây
dựng và hoàn thiện các chức năng trên Hệ thống các phần mềm và hướng dẫn, phân
quyền cán bộ thực hiện đáp ứng theo Quy trình này.
3. Văn phòng: Tham mưu ban hành Quyết
định công bố dịch vụ công trực tuyến đăng ký tham gia đóng BHXH tự nguyện trên
Cổng Dịch vụ công thuộc thẩm quyền giải quyết của BHXH Việt Nam.
4. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc
BHXH Việt Nam theo chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm thực hiện theo
Quy trình này.
5. BHXH các tỉnh, thành phố
a) Tham mưu UBND cấp tỉnh chỉ đạo cơ
quan có thẩm quyền lập danh sách người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có các trường
thông tin như: Số ĐDCN, họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính đảm bảo khớp đúng với dữ liệu đang quản lý được xác thực với
CSDL quốc gia về dân cư và gửi dữ liệu đến cơ quan BHXH đúng thời gian quy định.
Đồng thời chỉ đạo các sở, ngành phối hợp với cơ quan BHXH triển khai Quy trình
này đáp ứng mục tiêu, nhiệm vụ tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 và
Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Kịp thời tiếp nhận dữ liệu người
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo do chính quyền địa phương cung cấp theo điểm a nêu
trên để cập nhật ngay vào CSDL BHXH Việt Nam theo hướng dẫn của Trung tâm Công
nghệ thông tin.
c) Thực hiện khai báo tỷ lệ Nhà nước
hỗ trợ mức đóng BHXH tự nguyện và ngân sách địa phương hỗ trợ thêm tiền đóng (nếu
có), thời hạn được hỗ trợ vào mã đơn vị quản lý riêng tại cơ quan BHXH tỉnh/huyện
để làm cơ sở hệ thống phần mềm xác định chính xác số tiền còn phải đóng của người
tham gia và chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung khai báo.
d) Hằng ngày, theo dõi, kiểm soát hồ
sơ tiếp nhận với các phát sinh tự động đăng ký tham gia BHXH tự nguyện tại mã
đơn vị quản lý riêng để kịp thời phát hiện, xử lý lỗi phát sinh trong quá trình
triển khai Quy trình này.
đ) Hằng quý, phối hợp với cơ quan quản
lý đối tượng đối chiếu chính xác người tham gia được nhà
nước hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện để tổng hợp đối tượng và kinh phí do ngân sách
nhà nước hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện gửi cơ quan tài chính chuyển kinh phí tương
ứng vào quỹ BHXH theo quy định.
e) Giám đốc BHXH các tỉnh, thành phố
thực hiện kiểm soát, theo dõi và quản lý người tham gia theo quy định hiện
hành.
g) Xây dựng Kế hoạch truyền thông về
các tính năng, tiện ích để hướng dẫn người tham gia đăng ký tham gia BHXH tự
nguyện trên Cổng Dịch vụ công.
h) Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị và
chỉ đạo việc giải quyết xử lý các phản ánh, kiến nghị của người tham gia. Trường
hợp phản ánh kiến nghị của người tham gia có liên quan với
cơ quan BHXH khác, cơ quan BHXH nơi tiếp nhận phải chủ động phối hợp với cơ
quan BHXH nơi có liên quan để giải quyết.
Điều 7. Điều khoản
chuyển tiếp và tham chiếu
1. Các quy định liên quan đến công
tác thu, cấp sổ BHXH về định kỳ hằng
ngày, hằng tháng, hằng quý kiểm tra, đối chiếu, tổng
hợp, báo cáo, thời hạn giải quyết hồ sơ, trả kết quả và các nội
dung khác không quy định cụ thể tại Quy trình này được tiếp tục thực hiện tuân
thủ theo Quy trình quản lý thu BHXH, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ BHXH, thẻ
bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH
ngày 14/4/2017 và Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của Tổng Giám đốc Bảo
hiểm xã hội Việt Nam.
2. Trường hợp người tham gia BHXH tự
nguyện thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo tại địa phương chưa có dữ liệu theo điểm
b, khoản 5, Điều 6 nêu và các trường hợp không thuộc đối tượng áp
dụng trong Quy trình này thì thực hiện đăng ký tham gia BHXH tự nguyện tại các
tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT hoặc tại cơ quan BHXH theo quy định hiện hành.
3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu
trong Quyết định này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản
thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung./.
|
Mẫu 02-TK
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3511/QĐ-BHXH ngày 21/11/2022 của BHXH Việt Nam)
|
BẢO
HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỜ
KHAI
ĐĂNG KÝ THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI
TỰ NGUYỆN TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG
I. Áp dụng đối với trường hợp đăng ký tham gia lần đầu, chuyển từ tham
gia BHXH bắt buộc sang tham gia BHXH tự nguyện; Đăng ký lại phương thức đóng và
mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng BHXH tự nguyện
[01]. Số CCCD/ĐDCN: …………………………….
[02]. Họ và tên: ……………………………
[03]. Mã số BHXH: ……………… [04]. Ngày tháng năm sinh: ……… [05]. Giới tính: ………
[06]. Địa chỉ nhận kết quả: [06.1]. Số
nhà, đường/phố, thôn/xóm: ……………………………
[06.2]. Xã: ……………… [06.3]. Huyện: ……………………… [06.4]. Tỉnh: …………………..
[07]. Số điện thoại: ………………………………
[08]. Địa chỉ email: …………………………...
[09] . Đối tượng tham gia BHXH tự nguyện được Nhà nước hỗ trợ mức đóng:
□ Người thuộc hộ nghèo.
□ Người thuộc hộ cận nghèo.
□ Người thuộc đối tượng khác (không
thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo).
[10]. Mức tiền đóng: ………………………………
[11]. Phương thức đóng: ………………….
[12]. Đăng ký nhận thẻ sổ BHXH (đối với người lần đầu tham gia BHXH):
□ Sổ BHXH bản giấy theo hình thức: □ Sổ BHXH bản điện tử
□ Tại Cơ quan BHXH: ………………………………………………………………………………
□ Qua dịch vụ bưu chính (có trả phí):
…………………………………………………………….
[13]. Mã đơn vị Tổ chức dịch vụ thu
BHXH, BHYT vận động, tư vấn (nếu có): ……………...
Người tham gia xác nhận và chịu trách
nhiệm đối với thông tin kê khai.
II. Áp dụng đối với trường hợp đăng ký tiếp tục tham gia BHXH tự nguyện theo mức tiền đóng và phương
thức đóng đang trong thời điểm đóng
[01]. Số CCCD/ĐDCN: …………………………….
[02]. Họ và tên: ……………………………
[03]. Mã số BHXH: ……………… [04]. Ngày tháng năm sinh: ……… [05]. Giới tính: ………
[06]. Số điện
thoại: ……………………………… [07]. Địa chỉ
email: …………………………...
[08]. Đối tượng tham gia BHXH tự nguyện
được Nhà nước hỗ trợ mức đóng:
□ Người thuộc hộ nghèo.
□ Người thuộc hộ cận nghèo.
□ Người thuộc đối tượng khác.
[09]. Mã đơn vị Tổ chức dịch vụ thu
BHXH, BHYT vận động, tư vấn (nếu có): ……………..
Người
tham gia xác nhận và chịu trách nhiệm đối với thông tin kê khai.
HƯỚNG DẪN LẬP
Tờ khai đăng ký đóng, cấp thẻ bảo hiểm
y tế trên Cổng Dịch vụ công
(Mẫu 02-TK)
I. Áp dụng đối với
trường hợp đăng ký tham gia lần đầu, chuyển từ tham gia BHXH bắt buộc sang tham
gia BHXH tự nguyện; Đăng ký lại phương thức đóng và mức thu nhập tháng làm căn
cứ đóng BHXH tự nguyện
[01]. Số CCCD/ĐDCN: Kê khai chính xác
số Căn cước công dân hoặc số Định danh cá nhân của người tham gia.
[02], [03], [04], [05]. Họ và tên, mã
số BHXH, ngày tháng năm sinh, giới tính: Hệ thống tự động hiển thị thông tin của
người tham gia theo Số CCCD/ĐDCN được kê khai.
[06], [07], [08]. Địa chỉ nhận kết quả,
số điện thoại, địa chỉ email: Hệ thống tự động hiển thị thông tin trong cơ sở dữ
liệu quản lý theo số CCCD/ĐDCN được kê khai. Trường hợp có thay đổi, người tham
gia chỉnh sửa và cập nhật.
[09]. Đối tượng tham gia BHXH tự nguyện
được Nhà nước hỗ trợ mức đóng: Lựa chọn chính xác thuộc một trong ba đối tượng:
Người thuộc hộ nghèo/Người thuộc hộ cận nghèo/ Người thuộc đối tượng khác (không thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo).
[10]. Mức tiền đóng: Lựa chọn mức thu
nhập tháng tham gia BHXH tự nguyện theo mức đóng do Hệ thống phần mềm tự động hiển thị.
[11]. Phương thức đóng: Lựa chọn
phương thức đóng theo quy định do Hệ thống phần mềm tự động
hiển thị.
[12]. Đăng ký nhận sổ BHXH (đối với
người lần đầu tham gia BHXH): Lựa chọn nhận sổ BHXH bản giấy hoặc bản điện tử
hoặc cả hai. Trường hợp người tham gia có lựa chọn nhận sổ BHXH bản giấy thì lựa
chọn một trong hai hình thức:
- Tại cơ quan BHXH: Hệ thống phần mềm
tự động hiển thị thông tin địa chỉ cơ quan BHXH nơi tiếp nhận hồ sơ để người
tham gia biết và đến nhận sổ BHXH.
- Qua dịch vụ bưu chính (có trả phí): Hệ thống phần mềm tự động hiển thị địa chỉ nhận kết quả mà người
tham gia đã kê khai để dịch vụ bưu chính trả kết quả đúng địa chỉ.
[13]. Mã đơn vị Tổ chức dịch vụ thu
BHXH, BHYT vận động, tư vấn (nếu có): Kê khai mã đơn vị (được cơ quan BHXH cấp)
của Tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT cung cấp khi vận động, tư vấn.
Sau khi kê khai đầy đủ, chính xác
thông tin. Người tham gia xác nhận và chịu trách nhiệm đối với thông tin kê
khai trên Cổng Dịch vụ công.
II. Áp dụng đối với
trường hợp đăng ký tiếp tục tham gia BHXH tự nguyện theo mức tiền đóng và
phương thức đóng đang trong thời điểm đóng
[01]. Số CCCD/ĐDCN: Kê khai chính xác
số Căn cước công dân hoặc số Định danh cá nhân của người tham gia.
[02], [03], [04], [05]. Họ và tên, mã số BHXH, ngày tháng năm sinh, giới tính: Hệ thống tự động
hiển thị thông tin của người tham gia theo số CCCD/ĐDCN được kê khai.
[06], [07]. Số điện thoại, địa chỉ
email: Hệ thống tự động hiển thị thông tin trong cơ sở dữ liệu quản lý theo số
CCCD/ĐDCN được kê khai. Trường hợp có thay đổi, người tham gia chỉnh sửa và cập
nhật.
[08]. Đối tượng
tham gia BHXH tự nguyện được Nhà nước hỗ trợ mức đóng: Lựa chọn chính xác thuộc
một trong ba đối tượng: Người thuộc hộ nghèo/Người thuộc hộ cận nghèo/ Người
thuộc đối tượng khác (không thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo).
[09]. Mã đơn vị Tổ chức dịch vụ thu
BHXH, BHYT vận động, tư vấn (nếu có): Kê khai mã đơn vị
(được cơ quan BHXH cấp) của Tổ chức dịch vụ thu BHXH, BHYT cung cấp khi vận động,
tư vấn.
Sau khi kê khai đầy đủ, chính xác
thông tin. Người tham gia xác nhận và chịu trách nhiệm đối với thông tin kê
khai trên Cổng Dịch vụ công.