BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 336/QĐ-BHXH
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC GIAO CHỈ TIÊU ĐĂNG KÝ, CÀI ĐẶT VÀ SỬ DỤNG ỨNG DỤNG VSSID NĂM 2023
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng
8 năm 2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Dịch vụ hỗ
trợ, chăm sóc khách hàng.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Giao chỉ tiêu đăng
ký, cài đặt và sử dụng ứng dụng VssID năm 2023 đối với BHXH các tỉnh, thành phố
tại phụ lục 01 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Ban hành kèm theo
Quyết định này hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu của BHXH các tỉnh, thành phố và nhiệm
vụ của các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam (phụ lục 02).
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc
Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc
Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Lưu: VT, CSKH.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thế Mạnh
|
PHỤ LỤC 01
GIAO CHỈ TIÊU ĐĂNG KÝ, CÀI ĐẶT VÀ SỬ DỤNG ỨNG DỤNG
VSSID ĐỐI VỚI BHXH TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 336/QĐ-BHXH ngày 13/3/2023 của Bảo hiểm xã hội Việt
Nam)
Đơn vị tính: người
STT
|
Tên Đơn vị
|
Kết quả thực hiện
năm 2022 (Tính đến 31/12/2022)
|
Chỉ tiêu giao mới
năm 2023
|
Kết quả thực hiện
năm 2023 (Tính đến 31/12/2023)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
Tổng cộng
|
27.408.490
|
7.610.460
|
35.018.950
|
1
|
Bảo hiểm xã hội TP Hà Nội
|
3.937.079
|
730.888
|
4.667.967
|
2
|
Bảo hiểm xã hội TP Hải Phòng
|
811.808
|
220.442
|
1.032.250
|
3
|
Bảo hiểm xã hội TP Đà Nẵng
|
551.462
|
111.559
|
663.021
|
4
|
Bảo hiểm xã hội TP Hồ Chí Minh
|
4.059.635
|
845.084
|
4.904.719
|
5
|
Bảo hiểm xã hội TP Cần Thơ
|
206.614
|
162.626
|
369.240
|
6
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ninh
|
587.426
|
120.682
|
708.108
|
7
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
|
374.036
|
125.947
|
499.983
|
8
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Khánh Hòa
|
417.464
|
95.569
|
513.033
|
9
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Dương
|
963.682
|
306.464
|
1.270.146
|
10
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Đồng Nai
|
744.209
|
420.088
|
1.164.297
|
11
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu
|
298.796
|
120.101
|
418.897
|
12
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Vĩnh Phúc
|
365.982
|
111.531
|
477.513
|
13
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Bắc Ninh
|
582.617
|
111.477
|
694.094
|
14
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Hải Dương
|
824.837
|
105.411
|
930.248
|
15
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Hưng Yên
|
393.034
|
110.709
|
503.743
|
16
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Hà Nam
|
148.463
|
77.974
|
226.437
|
17
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Nam Định
|
381.302
|
115.376
|
496.678
|
18
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Ninh Bình
|
205.918
|
67.834
|
273.752
|
19
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Thái Bình
|
698.142
|
148.561
|
846.703
|
20
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Thanh Hóa
|
583.519
|
226.788
|
810.307
|
21
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Nghệ An
|
531.842
|
220.233
|
752.075
|
22
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Hà Tĩnh
|
259.960
|
87.497
|
347.457
|
23
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Trị
|
219.951
|
45.654
|
265.605
|
24
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Nam
|
340.951
|
105.831
|
446.782
|
25
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Ngãi
|
164.487
|
91.761
|
256.248
|
26
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Định
|
457.175
|
87.551
|
544.726
|
27
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Phú Yên
|
281.654
|
59.809
|
341.463
|
28
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Ninh Thuận
|
201.088
|
45.680
|
246.768
|
29
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Thuận
|
204.845
|
84.179
|
289.024
|
30
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Tây Ninh
|
344.097
|
115.705
|
459.802
|
31
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Long An
|
449.839
|
197.033
|
646.872
|
32
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Tiền Giang
|
268.234
|
129.707
|
397.941
|
33
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Bến Tre
|
262.030
|
92.216
|
354.246
|
34
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Trà Vinh
|
229.298
|
60.033
|
289.331
|
35
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Vĩnh Long
|
326.733
|
82.940
|
409.673
|
36
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Đồng Tháp
|
278.625
|
134.474
|
413.099
|
37
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh An Giang
|
679.675
|
122.092
|
801.767
|
38
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Kiên Giang
|
159.422
|
101.539
|
260.961
|
39
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Hậu Giang
|
199.558
|
61.972
|
261.530
|
40
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Sóc Trăng
|
92.400
|
69.333
|
161.733
|
41
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Bạc Liêu
|
92.790
|
49.681
|
142.471
|
42
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Cà Mau
|
90.971
|
73.753
|
164.724
|
43
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Bình Phước
|
270.596
|
68.580
|
339.176
|
44
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Quảng Bình
|
319.395
|
41.304
|
360.699
|
45
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Lâm Đồng
|
255.148
|
69.386
|
324.534
|
46
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Hà Giang
|
105.655
|
34.693
|
140.348
|
47
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Cao Bằng
|
79.218
|
28.370
|
107.588
|
48
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Bắc Kạn
|
47.966
|
15.981
|
63.947
|
49
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Tuyên Quang
|
116.107
|
40.963
|
157.070
|
50
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Lào Cai
|
114.920
|
36.788
|
151.708
|
51
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Điện Biên
|
97.745
|
32.737
|
130.482
|
52
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Lai Châu
|
60.783
|
18.149
|
78.932
|
53
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Sơn La
|
134.307
|
54.519
|
188.826
|
54
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Yên Bái
|
124.754
|
38.677
|
163.431
|
55
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Hòa Bình
|
141.040
|
44.092
|
185.132
|
56
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Thái Nguyên
|
432.904
|
83.906
|
516.810
|
57
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Lạng Sơn
|
105.243
|
34.901
|
140.144
|
58
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Bắc Giang
|
512.068
|
196.814
|
708.882
|
59
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Phú Thọ
|
464.466
|
74.678
|
539.144
|
60
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Kon Tum
|
77.841
|
25.227
|
103.068
|
61
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Gia Lai
|
161.095
|
77.918
|
239.013
|
62
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Đắk Lắk
|
388.076
|
103.513
|
491.589
|
63
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh Đắk Nông
|
127.513
|
35.481
|
162.994
|
Ghi chú: Chỉ tiêu được tính từ 01/01/2023 đến
31/12/2023
PHỤ LỤC 02
HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHỈ TIÊU ĐĂNG KÝ, CÀI ĐẶT
VÀ SỬ DỤNG ỨNG DỤNG VSSID - BẢO HIỂM XÃ HỘI SỐ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 336/QĐ-BHXH ngày 13/3/2023 của Bảo hiểm xã hội Việt
Nam)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Hướng đến cuối năm 2023 sẽ có khoảng 35 triệu người
tham gia BHXH, BHYT, BHTN được đăng ký, phê duyệt, cài đặt và sử dụng ứng dụng
VssID, trong đó tập trung rà soát bao phủ VssID tới 100% nhóm người cùng tham
gia BHXH, BHYT, BHTN tại các đơn vị sử dụng lao động (SDLĐ); 100% người tham gia
BHXH tự nguyện mới; Tiếp tục triển khai hướng dẫn đăng ký, cài đặt, sử dụng tới
các đối tượng khác trên phạm vi cả nước.
2. Yêu cầu
- Việc tiếp nhận đăng ký và phê duyệt tài khoản
giao dịch điện tử cá nhân do cơ quan BHXH các cấp thực hiện tại cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp, hoặc do người tham gia trực tiếp thực hiện tại cơ quan BHXH giúp
người tham gia BHXH, BHYT, BHTN được tiếp cận và sử dụng ứng dụng, đồng thời bảo
đảm yêu cầu về việc bảo mật thông tin cá nhân của người sử dụng.
- Việc triển khai được thực hiện đồng bộ, hiệu quả,
đảm bảo đúng các quy trình, thủ tục theo quy định.
II. Nguyên tắc và lộ trình thực
hiện
1. Nguyên tắc thực hiện
- Tài khoản giao dịch điện tử với cơ quan BHXH (dùng
để đăng nhập ứng dụng VssID và Cổng dịch vụ công BHXH Việt Nam) là mã số BHXH
duy nhất của người tham gia BHXH, BHYT, BHTN trong đó chứa đựng thông tin nhân
thân, thông tin quá trình tham gia, hưởng BHXH, BHYT, BHTN, lịch sử khám bệnh,
chữa bệnh (KCB) BHYT, sử dụng thẻ BHYT trên ứng dụng VssID để đi KCB, sử dụng dịch
vụ công trực tuyến... Do đó việc đăng ký và phê duyệt tài khoản giao dịch điện
tử cá nhân với cơ quan BHXH phải đảm bảo quy định của BHXH Việt Nam về việc triển
khai thực hiện đăng ký sử dụng phương thức giao dịch điện tử đối với cá nhân.
- Không xác lập đăng ký tài khoản và phê duyệt trước
khi nhận đủ thủ tục, hồ sơ theo quy định từ người dân.
2. Lộ trình thực hiện
- Căn cứ các nhóm người tham gia và chỉ tiêu được
giao, BHXH tỉnh hoàn thành việc xây dựng kế hoạch chi tiết, phương án, cách thức
tiếp cận từng nhóm người tham gia để đảm bảo tiến độ thực hiện chỉ tiêu được
giao cụ thể theo từng tháng, từng quý, tối thiểu như sau:
+ Đến 30/6/2023 đạt 60% chỉ tiêu được giao;
+ Đến 30/9/2023 đạt 80% chỉ tiêu được giao;
+ Đến 31/12/2023 hoàn thành và hoàn thành vượt mức
chỉ tiêu.
- Từ ngày 15/3/2023, BHXH tỉnh tập trung triển khai
đồng loạt đến các nhóm người tham gia trên địa bàn (Căn cứ vào điều kiện cụ thể
tại địa phương, chủ động lựa chọn phương thức triển khai tới nhiều nhóm cùng
lúc hoặc lần lượt từng nhóm người tham gia để hoàn thành chỉ tiêu được giao).
III. HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Đối với các đơn vị trực
thuộc BHXH Việt Nam
1.1. Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng
(Trung tâm CSKH)
- Theo dõi, kiểm tra để nắm bắt, tổng hợp tình hình
thực hiện chỉ tiêu theo tiến độ hằng tháng, quý, năm tại địa phương, báo cáo,
tham mưu với lãnh đạo Ngành kịp thời chỉ đạo.
- Tư vấn, giải đáp vướng mắc của người dân khi sử dụng
ứng dụng VssID qua Tổng đài 1900.9068, Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam,
fanpage BHXH Việt Nam và các hội nghị tư vấn, giải đáp chính sách.
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan tham
mưu với Lãnh đạo Ngành sơ kết, tổng kết việc thực hiện nhiệm vụ.
1.2. Trung tâm Công nghệ Thông tin
- Nâng cấp và bổ sung các tính năng của ứng dụng
VssID, đặc biệt là các tính năng cảnh báo số thực đóng BHXH, BHYT; cảnh báo số
tiền nợ đóng BHXH, BHYT cho người lao động và tính năng thực hiện việc tham
gia, thụ hưởng ngay trên nền tảng ứng dụng VssID.
- Nghiên cứu đề xuất phát triển các tiện ích trên ứng
dụng VssID để người dùng có thể tạo lập một số giấy tờ, hồ sơ giao dịch với cơ
quan BHXH trên nền tảng ứng dụng VssID để khuyến khích người dùng khai thác và
sử dụng ứng dụng này.
- Hỗ trợ BHXH tỉnh về kỹ thuật, chuyên môn để thực
hiện đăng ký tài khoản giao dịch điện tử và cài đặt ứng dụng VssID.
- Chủ trì tham mưu Lãnh đạo Ngành tháo gỡ những khó
khăn, bất tiện trong thủ tục đăng ký cài đặt, phê duyệt tài khoản VssID.
- Hàng tháng (hoặc theo tiến độ), cung cấp danh
sách tài khoản VssID đã được phê duyệt, tình hình sử dụng tài khoản VssID cho
Trung tâm CSKH để tổng hợp báo cáo.
- Tăng cường tương tác với người sử dụng ứng dụng:
thường xuyên cập nhật thông tin về chính sách BHXH, BHYT, gửi các thông điệp
chúc mừng đến người dùng nhân các dịp ngày lễ, Tết và ngày kỷ niệm cá nhân của
người dùng thông qua tính năng nhắn tin của ứng dụng... trên cơ sở đề xuất của
các đơn vị liên quan.
1.3. Các đơn vị: Ban Thực hiện chính sách BHXH,
Ban Thực hiện chính sách BHYT, Ban Quản lý Thu- Sổ, Thẻ
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham
mưu với Lãnh đạo ngành để thống nhất hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt sử
dụng một số giấy tờ, hồ sơ điện tử hoặc hồ sơ số phát triển trên các tiện ích của
ứng dụng VssID thay thế giấy tờ, hồ sơ giấy trong giải quyết thủ tục hành chính
với cơ quan BHXH (chốt sổ, thanh toán KCB, giải quyết hưởng BHXH, BHYT,
BHTN...).
- Phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin trong
việc hoàn thiện, nâng cấp, bổ sung các tính năng theo lĩnh vực chuyên môn thuộc
phạm vi quản lý.
- Tham gia đối thoại, giải đáp những vướng mắc của
người sử dụng ứng dụng VssID theo lĩnh vực chuyên môn thuộc phạm vi quản lý.
1.4. Trung tâm Truyền thông, Tạp chí BHXH
- Tăng cường truyền thông về ứng dụng VssID không
chỉ là các tiện ích của ứng dụng mang lại mà VssID còn là một công cụ để giám
sát việc tham gia BHXH, BHYT của người SDLĐ đối với người lao động.
- Hàng tháng có chuyên mục tuyên truyền ứng dụng
VsslD.
- Thực hiện và hỗ trợ BHXH tỉnh có các giải pháp,
phương án truyền thông tới từng nhóm người tham gia.
- Trung tâm Truyền thông chủ trì xây dựng các tin
nhắn (hình ảnh, đa phương tiện) về chính sách, pháp luật BHXH, BHYT, thông tin
hoạt động Ngành BHXH,.v.v... trình Lãnh đạo Ngành phê duyệt để gửi đến người
dùng thông qua tính năng nhắn tin trên ứng dụng.
1.5. Vụ Thi đua - Khen thưởng
- Xây dựng nội dung phát động thi đua thực hiện
đăng ký, cài đặt và sử dụng ứng dụng VssID trong công chức viên chức, lao động
hợp đồng toàn Ngành.
- Chủ trì, phối hợp với Trung tâm CSKH tổng hợp,
báo cáo lãnh đạo Ngành kịp thời biểu dương, khen thưởng đối với tập thể, cá
nhân có giải pháp sáng tạo, hiệu quả trong thực hiện chỉ tiêu vào các đợt sơ kết,
tổng kết thực hiện nhiệm vụ.
2. Đối với BHXH các tỉnh,
thành phố
2.1. Đối với nhóm người chưa đăng ký, cài đặt, sử
dụng ứng dụng VssID
2.1.1. Đối với nhóm tham gia BHXH, BHYT bắt buộc
BHXH các tỉnh rà soát, lập danh sách các đơn vị
SDLĐ về tình hình đăng ký, cài đặt và sử dụng ứng dụng VssID cho người lao động.
Đối với các đơn vị chưa đạt 100% người lao động đăng ký, cài đặt và sử dụng ứng
dụng VssID, BHXH các tỉnh thực hiện các nội dung sau:
- Tổ chức các nhóm công tác cơ động đến trực tiếp
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, trực tiếp hướng dẫn, hỗ trợ đăng ký, cài đặt và
sử dụng ứng dụng.
- Đôn đốc đội ngũ cán bộ đầu mối làm công tác BHXH
tại các đơn vị SDLĐ triển khai đăng ký, cài đặt và sử dụng ứng dụng VssID cho
người lao động; tổ chức hội nghị hướng dẫn đăng ký tài khoản, cài đặt và sử dụng
ứng dụng cho đội ngũ cán bộ đầu mối làm công tác BHXH, BHYT tại các đơn vị
SDLĐ; hướng đến đội ngũ này sẽ trở thành đầu mối triển khai, hướng dẫn việc
đăng ký tài khoản, cài đặt và sử dụng ứng dụng tại cơ quan, đơn vị họ; thường
xuyên nắm bắt thông tin, sẵn sàng phối hợp, hỗ trợ để tăng diện bao phủ đăng ký
tài khoản, cài đặt và sử dụng ứng dụng tại các đơn vị.
- Phối hợp với cán bộ phụ trách công tác BHXH tại
đơn vị SDLĐ kịp thời đăng ký, cài đặt và sử dụng ứng dụng VssID cho người lao động
tham gia BHXH tăng mới tại các đơn vị SDLĐ.
2.1.2. Đối với nhóm tham gia BHXH tự nguyện,
BHYT hộ gia đình
- Trên cơ sở chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia
BHXH tự nguyện được giao năm 2023, BHXH các tỉnh khi phát triển đối tượng mới đồng
thời đăng ký, cài đặt và sử dụng ứng dụng VssID cho đối tượng đó.
- Phối hợp với tổ chức dịch vụ thu để đăng ký, cài
đặt và sử dụng ứng dụng VssID cho các nhóm đối tượng phát triển mới BHXH tự
nguyện, BHYT hộ gia đình.
2.1.3. Đối với các đối tượng khác
- Đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng
tháng: Phối hợp với đội ngũ đại lý chi trả tổ chức đăng ký tài khoản, cài đặt
và hướng dẫn sử dụng ứng dụng VssID cho người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH
hàng tháng.
- Phối hợp với cơ sở KCB hướng dẫn đăng ký, cài đặt
và sử dụng ứng dụng VssID đối với nhóm bệnh nhân điều trị nội trú.
- Với đối tượng từng tham gia BHXH, BHYT: Phối hợp
với các trung tâm dịch vụ việc làm triển khai hướng dẫn đăng ký, cài đặt và sử
dụng ứng dụng VssID đối với người đăng ký hưởng bảo hiểm thất nghiệp.
- Phối hợp với các tổ chức chính trị xã hội, các hội
đoàn thể, tổ dân cư, triển khai hướng dẫn đăng ký, cài đặt và sử dụng ứng dụng
VssID tới các hội viên.
- Khi tiếp cận các nhóm đối tượng, thực hiện nguyên
tắc dễ - gần làm trước; khó - xa làm sau.
- 100% người dân, người lao động đến giao dịch tại
cơ quan BHXH được đăng ký, cài đặt và hướng dẫn sử dụng (đội ngũ tiếp nhận hồ
sơ thực hiện các thao tác đăng ký tài khoản cho người đến giao dịch tại cơ quan
BHXH).
2.2. Đối với nhóm người đã đăng ký, cài đặt, sử
dụng ứng dụng VssID
- Tăng cường truyền thông về những tiện ích của ứng
dụng VssID (đặc biệt là tiện ích sử dụng thẻ BHYT khi KCB, thực hiện các dịch vụ
công, giám sát quá trình đóng BHXH, BHYT, BHTN...) để người đã cài đặt ứng dụng
VssID thường xuyên sử dụng ứng dụng.
- Đề xuất bổ sung các tiện ích trên ứng dụng VssID
để phù hợp với người sử dụng.
2.3. Về hoàn thiện, nâng cao tiện ích của ứng dụng
- Chủ động rà soát, kiểm tra từ hệ thống cơ sở dữ
liệu tập trung, chuẩn hóa thông tin từng nhóm đối tượng trước khi triển khai.
- Đề xuất nâng cấp, mở rộng tiện ích người dùng ứng
dụng.
- Ghi nhận các ý kiến phản ánh, kịp thời khắc phục
những vướng mắc của người dùng ứng dụng.
2.4. Về truyền thông, nâng cao nhận thức người
tham gia
- Đa dạng nội dung truyền thông về ứng dụng VssID
không chỉ là các tiện ích của ứng dụng mang lại mà VssID còn là một công cụ để
giám sát việc tham gia BHXH, BHYT của người SDLĐ đối với người lao động; về
cách đăng ký tài khoản, cài đặt, sử dụng ứng dụng phù hợp với từng nhóm đối tượng.
- Tăng cường các hình thức truyền thông trực quan,
nội dung truyền thông dễ nhớ, dễ hiểu, dễ thực hiện.
- Kết hợp truyền thông trực tiếp với hướng dẫn cài
đặt, sử dụng ứng dụng.
2.5. Các giải pháp khác
- Chủ động phối hợp với cấp ủy, chính quyền địa
phương, các tổ chức dịch vụ thu, các đơn vị SDLĐ để tranh thủ sự hỗ trợ việc tiếp
cận các nhóm người tham gia để thực hiện đăng ký, cài đặt và sử dụng ứng dụng
VssID.
- Chỉ đạo, phân công, giao trách nhiệm cho các
Phòng nghiệp vụ và BHXH quận, huyện trực thuộc xây dựng kế hoạch, giải pháp triển
khai cụ thể để thực hiện chỉ tiêu.
- Xây dựng phương án tiếp cận các nhóm người tham
gia đang điều trị nội trú tại các bệnh viện; người tham gia đến thực hiện giao
dịch tại Trung tâm Hành chính công của địa phương; người tham gia đến giao dịch
tại bộ phận "Một cửa" của cơ quan BHXH,.v.v... để hướng dẫn đăng ký
tài khoản, cài đặt và sử dụng ứng dụng.
- Linh hoạt, sáng tạo các giải pháp mới, lộ trình
phù hợp trong triển khai thực hiện với từng nhóm người tham gia và tình hình thực
tế tại địa phương trên cơ sở đảm bảo các yêu cầu tại hướng dẫn này.
- Căn cứ vào khối lượng công việc của viên chức,
lao động hợp đồng, giao chỉ tiêu đăng ký, cài đặt và sử dụng ứng dụng VssID
theo các nhóm người tham gia cho từng viên chức trong hệ thống.
- Quán triệt đến công chức, viên chức nhận thức đầy
đủ hơn về VssID vừa là công cụ hỗ trợ, giám sát quá trình tham gia cho người
lao động vừa là tiện ích sử dụng cho quá trình tham gia và thụ hưởng các chế độ.
- Tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện chỉ tiêu,
kịp thời biểu dương, khen thưởng hoặc đề xuất BHXH Việt Nam khen thưởng theo
quy định đối với tập thể, cá nhân có giải pháp sáng tạo, hiệu quả trong thực hiện
nhiệm vụ triển khai công tác đăng ký, cài đặt và sử dụng ứng dụng VssID.
Đề nghị các đơn vị có tên trên và các đơn vị có
liên quan nghiêm túc thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng
mắc kịp thời phản ánh về BHXH Việt Nam (qua Trung tâm CSKH) để tổng hợp báo cáo
lãnh đạo Ngành xem xét, giải quyết./.