ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2017/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 24 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ VÀ CHI PHÍ CÙNG CHI TRẢ ĐỐI VỚI
THUỐC KHÁNG VI-RÚT HIV CHO NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS CÓ THẺ BẢO HIỂM Y TẾ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật bảo hiểm y tế
ngày 14/11/2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13/ 6/2014;
Căn cứ Nghị định số
105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số
2188/QĐ-TTg ngày 15/11/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc thanh toán
thuốc kháng vi- rút HIV được mua sắm tập trung cấp quốc gia, sử dụng nguồn quỹ
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và hỗ trợ người sử dụng thuốc kháng vi-rút
HIV;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y
tế tại Tờ trình số 103/TTr-SYT ngày 17/01//2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Ðiều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức hỗ trợ
kinh phí đóng bảo hiểm y tế và chi phí cùng chi trả đối với thuốc kháng vi rút
HIV cho người nhiễm HIV/AIDS có thẻ bảo hiểm y tế (sau đây viết tắt là thẻ
BHYT) trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Người được cơ quan có thẩm quyền xác nhận bị nhiễm HIV/AIDS có
hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Nghệ An và thuộc một trong những nhóm đối tượng
sau:
a) Người thuộc hộ gia đình cận nghèo được ngân sách trung ương hỗ trợ
một phần mức đóng bảo hiểm y tế quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Nghị định số
105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế và ngân sách tỉnh hỗ trợ theo khoản 1
Điều 2 Quyết định số 53/2016/QĐ-UBND ngày 31/8/2016 của UBND tỉnh quy định mức
hỗ trợ đóng Bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo trên địa bàn
tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020;
b) Học sinh, sinh viên; người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo quy định tại
khoản 2, khoản 3 Điều 3 Nghị định số 105/2014/NĐ-CP;
c) Nhóm tham gia Bảo hiểm y tế theo hộ gia đình, trừ các đối tượng quy
định tại khoản 1, 2, 3, 4 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y
tế năm 2014.
2. Người bị nhiễm HIV/AIDS điều
trị thuốc ARV có thẻ bảo hiểm y tế và có mức cùng chi trả 5%, 20% tại các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
Điều 3. Mức hỗ trợ và nguồn kinh phí
1. Mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ toàn bộ mức đóng bảo hiểm
còn lại đối với đối tượng quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 2 Quyết định này;
b) Hỗ trợ 100% chi phí đóng bảo
hiểm y tế đối với đối tượng quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Quyết định này;
c) Hỗ trợ 100% chi phí cùng chi
trả cho đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Quyết định này”.
2. Nguồn kinh phí thực hiện
Được bố trí trong dự toán chi ngân
sách tỉnh hàng năm và nguồn kết dư khám bệnh, chữa bệnh BHYT tại tỉnh Nghệ An
(nếu có)
Ðiều 4. Phân công trách nhiệm.
1. Sở Y tế.
a) Chỉ đạo trung
tâm phòng chống HIV/AIDS rà soát tổng hợp danh sách người nhiễm HIV/AIDS chưa
có thẻ BHYT trên địa bàn tỉnh đang được quản lý tại các cơ sở y tế, các Trung
tâm thuộc ngành Lao động - Thương binh- Xã hội và các cơ sở khác; tổng hợp nhu
cầu kinh phí hỗ trợ đóng BHYT cho người nhiễm HIV/AIDS trình Sở Y tế để gửi Sở
Tài chính thẩm định;
b) Phối hợp với
Bảo hiểm xã hội tỉnh xác định nguồn kết dư khám bệnh, chữa bệnh BHYT tại tỉnh
Nghệ An (nếu có) để hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế cho người nhiễm HIV/AIDS;
c) Chỉ đạo Trung
tâm phòng chống HIV/AIDS phối hợp với các cơ sở y tế điều trị thuốc kháng
vi-rút HIV cho người nhiễm HIV/AIDS, cuối năm căn cứ quyết toán số lượng thuốc
kháng vi- rút HIV mà các bệnh nhân có thẻ BHYT đã sử dụng tổng hợp chi phí cùng
chi trả gửi về Sở Y tế để thanh quyết toán với Sở Tài chính theo quy định;
d) Chủ trì phối
hợp Bảo hiểm xã hội tỉnh; Sở Tài chính và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
báo cáo kết quả thực hiện hàng năm kinh phí hỗ trợ
đóng Bảo hiểm Y tế và chi phí cùng chi trả đối với thuốc kháng vi-rút HIV cho
người nhiễm HIV/AIDS có thẻ bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh trong phạm vi điều
chỉnh của Quyết định này.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Chỉ đạo các trung
tâm thuộc ngành Lao động - Thương binh- Xã hội quản lý tổng hợp danh sách người
nhiễm HIV/AIDS thuộc đối tượng áp dụng trong quyết định này gửi về Sở Y tế tổng
hợp đề nghị hỗ trợ kinh phí đóng thẻ BHYT cho người nhiễm HIV/AIDS theo quy
định.
3. Sở Tài chính
a) Trên cơ sở dự toán do Sở Y tế
tổng hợp, tiến thành thẩm định dự toán kinh phí hỗ trợ đóng Bảo hiểm Y tế và
chi phí cùng chi trả đối với thuốc kháng vi-rút HIV cho người nhiễm HIV/AIDS có
thẻ bảo hiểm y tế hằng năm từ nguồn ngân sách nhà nước; tổng hợp trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
b) Bảo đảm và cấp kịp thời kinh
phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đối với người nhiễm HIV/AIDS cho Quỹ BHYT theo
Quyết định này.
4. Bảo hiểm xã
hội tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế,
Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện việc tham
gia Bảo hiểm y tế đối với người nhiễm HIV/AIDS;
b) Bổ sung nội dung khám chữa bệnh
cho người nhiễm HIV/AIDS vào ký hợp đồng khám chữa bệnh BHYT hàng năm với các
cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn; hướng dẫn công tác thanh quyết chi phí khám
chữa bệnh cho người nhiễm HIV/AIDS tại các cơ sở khám chữa bệnh.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 02 năm 2017.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Y tế, Tài chính, Lao động -Thương binh và Xã hội; Giám đốc Bảo hiểm
xã hội tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành
phố, thị xã; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Thông
|