ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2041/QĐ-UBND
|
Bắc
Kạn, ngày 09 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ CHO
CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN, NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số:
25/2008/QH12 ngày 14/11/2008;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số:
46/2014/QH13 ngày 13/6/2014 về sửa bổ sung một số điều của Luật BHYT số:
25/2008/QH12;
Căn cứ Nghị định số:
105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số:
41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện thẻ bảo hiểm y tế;
Căn cứ Thông tư số:
25/2016/TT-BLĐTBXH ngày 26/7/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn xác định, quản lý đối tượng tham gia bảo hiểm y tế theo quy định tại Khoản
4, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế;
Xét đề nghị của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số: 1607/LĐTBXH-BTXH ngày 08/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn, năm 2017.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Duy Hưng
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ NĂM 2017 CHO CÁC
ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số: 2041/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
- Nhằm đảm bảo quyền lợi và trách
nhiệm trong việc khám bệnh, chữa bệnh cho các đối tượng chính sách xã hội theo
đúng chế độ quy định của Luật Bảo hiểm y tế (BHYT).
- Nâng cao trách nhiệm trong việc
lập danh sách, in, cấp và sử dụng thẻ bảo hiểm y tế đầy đủ, kịp thời, đúng đối
tượng, sử dụng thẻ BHYT đúng quy định.
- Đảm bảo nguồn kinh phí đóng, hỗ
trợ đóng BHYT theo quy định.
II. ĐỐI TƯỢNG
1. Đối tượng tham gia BHYT được
ngân sách nhà nước đóng
1.1. Người có công với cách mạng
theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
1.2. Thân nhân của người có công với
cách mạng bao gồm:
1.2.1. Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng,
con từ trên 06 tuổi đến dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục
đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng, con đẻ của người hoạt
động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng;
1.2.2. Con liệt sĩ, người có công
nuôi dưỡng liệt sĩ;
1.2.3. Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng,
con từ trên 06 tuổi đến dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục
đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của: Anh hùng lực lượng
vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bệnh
binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm
khả năng lao động từ 61% trở lên.
1.3. Người phục vụ người có công với
cách mạng, bao gồm:
1.3.1. Người
phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình;
1.3.2. Người
phục vụ thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên sống ở
gia đình;
1.3.3. Người
phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng
lao động từ 81% trở lên sống ở gia đình.
1.4. Cựu chiến binh, bao gồm:
1.4.1. Cựu chiến binh đã tham gia
kháng chiến từ ngày 30/4/1975 trở về trước theo Khoản 6 Điều 5 Nghị định số:
150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Pháp lệnh Cựu chiến binh;
1.4.2. Người được hưởng chính sách
theo Quyết định số: 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về
chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống
Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước và Quyết định
số: 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung Quyết định số: 290/2005/QĐ-TTg;
1.4.3. Cán bộ, chiến sĩ Công an
nhân dân được hưởng chế độ theo Quyết định số: 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của
Thủ tướng Chính phủ về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham
gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi
việc, xuất ngũ về địa phương;
1.4.4. Quân nhân được hưởng chế độ
theo Quyết định số: 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về
thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới
20 năm công tác trong quân đội, đã phục viên, xuất ngũ về địa phương và Quyết định
số: 38/2010/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung Quyết định số: 142/2008/QĐ-TTg;
1.4.5. Người được hưởng chế độ
theo Quyết định số: 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về
chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm
nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên,
xuất ngũ, thôi việc;
1.4.6. Thanh niên xung phong được
hưởng chế độ theo Quyết định số: 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng
Chính phủ về chế độ BHYT và trợ cấp mai táng phí đối với thanh niên xung phong
thời kỳ kháng chiến chống Pháp và Quyết định số:
40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với
thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến;
1.4.7.
Dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ
Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế theo quy định tại Quyết định số: 49/2015/QĐ-TTg
ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với
dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống pháp, chống Mỹ và làm nhiệm vụ quốc
tế.
1.5. Trẻ
em dưới 06 tuổi.
1.6. Người thuộc diện được cấp thẻ BHYT theo quy định
tại Nghị định số: 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp
xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
1.7. Người
thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người
đang sinh sống tại vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo Quyết định của
Thủ tướng Chính phủ và Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
1.8. Người thuộc hộ gia đình cận
nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ gồm:
1.8.1. Người
thuộc hộ gia đình cận nghèo mới thoát nghèo, thời gian hỗ trợ 05 năm sau khi
thoát nghèo. Trường hợp người thuộc hộ cận nghèo đã thoát nghèo trước ngày
01/01 hàng năm nhưng thời gian thoát nghèo tính đến ngày 01/01 năm thoát nghèo
chưa đủ 05 năm thì thời gian còn lại được hỗ trợ thấp nhất là 01 năm;
1.8.2. Người thuộc hộ gia đình cận
nghèo đang sinh sống tại các huyện nghèo theo quy định tại Nghị quyết số:
30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo
nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và các huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được
áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số:
30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ.
2. Đối
tượng tham gia BHYT được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng
2.1. Người thuộc hộ gia đình cận
nghèo không bao gồm đối tượng quy định tại Điểm 1.8 Khoản 1 Mục I Kế hoạch này;
2.2. Học sinh, sinh viên đang theo
học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản
lý;
2.3. Người thuộc hộ gia đình làm
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo
quy định tại Thông tư số: 02/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/3/2016 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình xác định hộ gia đình làm
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai
đoạn 2016 - 2020.
III. NGUYÊN TẮC
XÁC ĐỊNH, QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG
1. Người tham gia BHYT quy định tại
Mục II Kế hoạch này thuộc đối tượng nào thì xác định theo đối tượng đó. Khi xác
định đối tượng phải đảm bảo đủ căn cứ, cụ thể như sau:
1.1. Quyết định công nhận và giải quyết chế độ của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội đối với người có công với cách mạng, cựu chiến binh;
thân nhân người có công với cách mạng; người có công nuôi dưỡng liệt sĩ; người
phục vụ người có công với cách
mạng;
1.2. Danh sách hàng năm được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận đối với người thuộc hộ
gia đình nghèo; người thuộc hộ gia đình cận nghèo; người thuộc hộ gia đình làm
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình; người dân tộc thiểu
số đang sinh sống ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người
đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
(Việc thực hiện cấp thẻ BHYT
năm 2017 căn cứ theo Quyết
định số: 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về
công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và
miền núi giai đoạn 2012 - 2015. Đối với xã vùng III là xã có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn, do vậy việc thực hiện chính sách BHYT đối với xã
vùng III áp dụng cho tất cả mọi người dân có hộ khẩu thường trú trên địa bàn
xã. Còn lại xã vùng I, II áp dụng chính sách BHYT theo số thôn đặc biệt khó
khăn quy định tại Quyết định số: 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc. Khi có quy định mới của Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban dân
tộc về thôn đặc biệt khó khăn, xã vùng I, II, III thì thực hiện theo quy định mới
đó).
1.3. Quyết định trợ cấp xã hội hằng tháng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố đối với
người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng;
1.4. Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh đối với trẻ em dưới 06 tuổi. Trường hợp trẻ em chưa có các giấy tờ trên
thì căn cứ vào xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi đăng ký thường trú về việc chưa được cấp thẻ bảo hiểm y tế hoặc
Giấy tạm trú hoặc Sổ tạm trú;
1.5. Danh sách do cơ sở giáo dục nghề nghiệp do Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quản lý xác định đối với học sinh, sinh viên đang theo học tại
cơ sở;
1.6. Danh sách do cơ sở bảo trợ xã hội xác định đối với đối tượng bảo trợ
xã hội đang được nuôi dưỡng trong cơ sở.
2. Mỗi người chỉ được tham gia BHYT theo một loại đối tượng. Trường hợp một
người đồng thời thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT khác nhau thì đóng BHYT
theo đối tượng đầu tiên mà người đó được xác định theo đối tượng ưu tiên đầu
tiên.
3. Ủy ban nhân nhân dân
cấp xã, cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở giáo dục nghề nghiệp (do Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quản lý) chịu trách nhiệm xác định và quản lý đối tượng
tham gia bảo hiểm y tế theo quy định tại Kế hoạch này.
IV. THỜI GIAN
THỰC HIỆN
1. Thời gian chốt số liệu để làm
cơ sở in, cấp thẻ BHYT cho các đối tượng chính sách xã hội năm 2017 là ngày
30/11/2016.
2. Thời gian tiến hành, hoàn thành
việc in, cấp thẻ BHYT năm 2017 cho các đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn, cụ thể:
- Từ ngày 12/12 đến ngày 19/12: Bảo
hiểm xã hội, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện,
thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn hoàn thành việc kiểm tra, rà soát, đối chiếu danh sách (Mẫu DK 06) chốt số
liệu in thẻ BHYT năm 2017 cấp cho các đối tượng chính sách xã hội.
- Từ ngày 20/12 đến ngày 31/12:
Hoàn thành việc in, cấp thẻ BHYT năm 2017 đến các đối tượng chính sách xã hội.
V. QUY TRÌNH THỰC
HIỆN
1. Đối với đối tượng tham gia
BHYT đang sinh sống tại cộng đồng
1.1. Bước 1: Rà soát, đối chiếu,
xác nhận danh sách
- Phòng Lao động - Thương binh và
Xã hội huyện, thành phố nhận danh sách (Mẫu DK 06) đối tượng tại Điểm 1 Mục II
Kế hoạch này (trừ đối tượng tại Tiết 1.4.1 Khoản 1.4 Điểm 1 Mục II; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) do Bảo hiểm
xã hội huyện, thành phố chuyển đến tiến hành kiểm tra, xác nhận để làm cơ sở in
thẻ BHYT năm 2017 cấp cho đối tượng.
- Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn nhận danh sách (Mẫu DK 06) đối tượng tại
Tiết 1.4.1 Khoản 1.4 Điểm 1 Mục II Kế hoạch này; người
dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn tại Khoản 1.7 Mục II Kế
hoạch này Bảo hiểm xã hội huyện, thành phố chuyển đến tiến hành kiểm tra, xác
nhận để làm cơ sở in thẻ BHYT năm 2017 cấp cho đối tượng.
- Đối với đối
tượng quy định tại Khoản 2.1, 2.3 Điểm 2 Mục II Bảo hiểm xã hội huyện, thành phố
chuyển danh sách đã cấp thẻ BHYT năm 2017 cho đối tượng đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố xác nhận
làm cơ sở thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ đóng BHYT theo quy định.
1.2. Bước 2:
In, bàn giao và cấp thẻ cho đối tượng
- Bảo hiểm xã
hội huyện, thành phố căn cứ danh sách (Mẫu DK 06) tại Bước 1 tiến hành in và
bàn giao thẻ BHYT cho Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (có biên bản giao nhận) gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội 01 bản
Biên bản giao nhận để theo dõi.
- Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn tiếp nhận thẻ
BHYT do Bảo hiểm xã hội huyện, thành phố bàn giao tổ chức cấp thẻ BHYT
cho các trưởng thôn, bản, tổ dân phố (cấp xã mở sổ cấp thẻ BHYT có ký nhận) để
cấp đến tay đối tượng (cấp thôn mở sổ cấp thẻ BHYT có ký nhận).
Lưu ý:
- Đối tượng trẻ
em dưới 06 tuổi quy định tại Khoản 1.5 Điểm 1 Mục II Kế hoạch này chỉ chốt số
liệu đến ngày 30/11/2016 để xác nhận làm thủ tục thanh quyết toán, không thực
hiện in thẻ.
- Đối tượng
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo khi có kết quả phê duyệt năm 2016 thì Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn tiến hành điều chỉnh tăng giảm. Trình tự thủ tục thực
hiện theo Điểm 4, Mục V Kế hoạch này.
2. Đối với đối tượng bảo trợ xã
hội đang được nuôi dưỡng trong Cơ sở bảo trợ xã hội
Cơ sở bảo trợ xã hội lập danh sách
gửi Bảo hiểm xã hội tỉnh, trong thời hạn 07 ngày Bảo hiểm xã hội tỉnh rà soát
danh sách, in và bàn giao thẻ BHYT cho Cơ sở bảo trợ xã hội.
3. Đối với học sinh, sinh viên đang theo học tại cơ sở giáo dục nghề
nghiệp do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý
Cơ sở giáo dục
nghề nghiệp lập danh sách gửi Bảo hiểm xã hội tỉnh, trong
thời hạn 07 ngày Bảo hiểm xã hội tỉnh rà soát danh sách, in và bàn giao thẻ
BHYT cho Cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
4. Đối với biến động tăng, giảm
người tham gia BHYT
- Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn lập danh sách (Mẫu DK 05) các đối
tượng gửi về Bảo hiểm xã hội huyện, thành phố tổng hợp, phân loại
theo từng đối tượng tham gia BHYT.
- Tổ chức kiểm tra, rà soát, đối
chiếu danh sách, in và bàn giao, cấp thẻ cho đối tượng thực hiện theo Bước 1 và
2 Điểm 1 Mục V Kế hoạch này. Đối với trẻ em dưới 06 tuổi được đăng ký cấp thẻ
BHYT cùng thời điểm đăng ký khai sinh, thực hiện theo quy trình liên thông các
thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ BHYT cho trẻ
em dưới 06 tuổi.
VI. MỨC ĐÓNG
BHYT
1. Các đối tượng tham gia BHYT
được ngân sách nhà nước đóng
Hỗ trợ 100% mức đóng BHYT cho các
đối tượng quy định tại Điểm 1 Mục II Kế hoạch này.
2. Các đối tượng tham gia BHYT
được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng
- Hỗ trợ 80% mức
đóng BHYT cho các đối tượng quy định tại Khoản 2.1 Điểm 2 Mục II Kế hoạch này;
- Hỗ trợ 50% mức
đóng BHYT cho các đối tượng quy định tại Khoản 2.2 Điểm 2 Mục II Kế hoạch này;
- Hỗ trợ 37% mức đóng BHYT cho các
đối tượng quy định tại Khoản 2.3 Điểm 2 Mục II Kế hoạch này.
VII. KINH PHÍ
1. Kinh phí đóng và hỗ trợ
đóng BHYT cho các đối tượng
Đối tượng quy định tại Khoản 1.1,
1.2, 1.3,1.4 (trừ đối tượng tại Tiết 1.4.1 Khoản 1.4 Điểm 1 Mục II), 1.6 Điểm 1
Mục II Kế hoạch này. Hằng quý, Bảo hiểm xã hội các cấp
huyện tổng hợp số thẻ BHYT đã phát hành và số tiền đóng BHYT cho các đối tượng
(mẫu Phụ lục 01), gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội đối chiếu với các
Biên bản giao nhận thẻ BHYT giữa Bảo hiểm xã hội với Ủy ban nhân dân cấp xã để làm cơ sở
cho việc chuyển kinh phí thực hiện BHYT.
Đối tượng tại Tiết 1.4.1 Khoản
1.4, Khoản 1.5, 1.7, 1.8 Điểm 1 Mục II và Điểm 2 Mục II Kế hoạch này: Hằng quý, Bảo hiểm xã hội cấp huyện tổng hợp số
thẻ BHYT đã phát hành và số tiền đóng, hỗ trợ đóng (mẫu Phụ lục 02) thành 02 bản,
01 bản gửi Bảo hiểm xã hội tỉnh tổng hợp để gửi Sở Tài chính chuyển kinh phí
vào quỹ BHYT; 01 bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi đối
chiếu tổng hợp báo cáo.
2. Kinh phí lập danh sách đối
tượng tham gia BHYT
Kinh
phí chi hỗ trợ cho Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện lập danh sách tham gia
BHYT và danh sách tăng, giảm thực hiện chi và thanh quyết toán theo hướng dẫn của
cơ quan bảo hiểm xã hội.
3. Quyết
toán kinh phí đóng, hỗ trợ đóng BHYT
Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội, Sở Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh căn cứ vào danh sách Mẫu DK06 và
Biên bản giao nhận thẻ BHYT để quyết toán kinh phí các đối tượng do Sở Tài
chính chuyển kinh phí.
VIII. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
- Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực
hiện việc xác định đối tượng, rà soát, đối chiếu, xác nhận danh sách, quản lý đối
tượng theo đúng quy định của pháp luật về BHYT.
- Chuyển danh sách người có công với
cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng cho Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội cấp huyện làm căn cứ xác định đối tượng tham gia bảo hiểm y tế.
2. Sở Y tế
- Quản lý nhà nước về thẻ
BHYT trên địa bàn.
- Hướng dẫn đăng ký tuyến
khám bệnh, chữa bệnh cho các cơ sở y tế.
- Thực hiện tốt công tác khám
bệnh, chữa bệnh cho các đối tượng chính sách xã hội theo quy định.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở
y tế tổ chức thực hiện khám bệnh, chữa bệnh cho người tham gia BHYT tại địa
phương theo quy định.
3. Sở Tài chính
- Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị lập
dự toán kinh phí thực hiện đóng và hỗ trợ đóng BHYT cho đối tượng chính sách xã
hội theo quy định.
- Chủ trì phối hợp với các ngành
liên quan tổ chức rà soát tình hình tham gia BHYT của các đối tượng trên địa
bàn tỉnh.
4. Bảo hiểm xã hội tỉnh
- Chỉ đạo, hướng dẫn việc cung cấp
danh sách đã in và cấp thẻ BHYT năm 2016 cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội huyện, thành phố và Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn để rà soát, kiểm tra, xác nhận
danh sách làm cơ sở chi việc in, cấp thẻ BHYT năm 2017 đầy đủ kịp thời.
- Chỉ đạo, hướng dẫn việc in thẻ
BHYT đúng, đầy đủ thông tin theo quy định, đồng thời bàn giao thẻ BHYT cho các
xã, phường, thị trấn. Phối hợp với ngành Y tế tạo điều kiện đảm bảo quyền lợi
cho đối tượng khám bệnh, chữa bệnh BHYT.
- Tổng hợp số liệu cấp phát thẻ
BHYT và kinh phí hỗ trợ mua thẻ BHYT hàng quý cung cấp cho Sở Lao động- Thương
binh và Xã hội để làm cơ sở cho việc theo dõi, quản lý, báo cáo.
5. Ban Dân tộc tỉnh
Chịu trách nhiệm thông báo,
hướng dẫn thôn đặc biệt khó khăn, xã vùng I, II, III theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định của Bộ
trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc trên địa bàn tỉnh để các địa phương có cơ sở
thực hiện chính sách BHYT cho người tham gia BHYT theo đúng quy định.
6. Cấp huyện, thành phố
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố có trách nhiệm chỉ đạo các ngành, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn phối hợp tổ chức
thực hiện tốt việc rà soát, đối chiếu, xác nhận danh sách làm cơ sở chi việc
in, cấp thẻ BHYT năm 2017 cho các đối tượng chính sách xã hội đảm bảo kịp thời,
đúng đối tượng.
- Chịu trách nhiệm về tiến độ cấp
phát thẻ BHYT cho các đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh đảm bảo đầy
đủ, kịp thời.
- Chỉ đạo, hướng dẫn việc cập nhật,
lưu trữ dữ liệu danh sách cấp phát thẻ BHYT cho các đối tượng chính sách xã hội
để theo dõi, quản lý.
- Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện
việc cấp phát thẻ BHYT cho các đối tượng chính sách xã hội năm 2017 gửi Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn:
+ Phổ biến, tuyên truyền mục đích, yêu cầu của việc rà soát, đối chiếu, xác nhận danh sách để tổ chức in, cấp thẻ BHYT năm 2017 cho các đối tượng chính sách xã hội đến các
thôn, bản, tổ dân phố và người dân.
+ Chỉ đạo, hướng dẫn các
thôn, bản, tổ dân phố thực hiện tốt công tác rà soát, đối chiếu, cấp thẻ BHYT
năm 2017 cho các đối tượng chính sách xã hội đảm bảo chính xác, kịp thời, đúng
đối tượng; theo dõi biến động tăng, giảm người tham gia BHYT báo cáo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn lập thủ
tục đề nghị cấp thẻ BHYT cho đối tượng.
+ Chịu
trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân huyện, thành phố về số lượng đối tượng, tính
chính xác, thời gian rà soát, đối chiếu, cấp thẻ BHYT cho các đối tượng chính
sách xã hội.
+ Cập nhật, lưu trữ dữ liệu danh
sách cấp phát thẻ BHYT cho các đối tượng chính sách xã hội để theo dõi, quản lý
theo quy định.
+ Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện
việc cấp thẻ BHYT năm 2017 cho các đối tượng chính sách xã hội gửi Ủy ban nhân
dân và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện cấp
thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn,
năm 2017./.
DANH SÁCH TĂNG, GIẢM NGƯỜI THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
Số……..
tháng……. năm …….
Đối tượng tham gia:
|
Tỷ lệ NSNN đóng:
|
(Mẫu
DK05)
STT
|
Họ và tên
|
Số định danh
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Ngày tham gia
|
Số tháng đóng
|
Đăng ký nơi KCB ban đầu
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
Thôn (bản, tổ dân phố):……………..
xã (phường, thị trấn)…………
|
|
|
|
I
|
Tăng
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Giảm
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thôn (bản, tổ dân phố):……………..
xã (phường, thị trấn)…………
|
|
|
|
I
|
Tăng
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Giảm
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Từ năm 2016, khi có biến
động tăng, giảm đối tượng được ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng BHYT thì ghi bổ sung
danh sách theo thứ tự tăng ghi trước, giảm ghi sau tương ứng với từng thôn (bản,
tổ dân phố)
Người lập biểu
(ký, ghi rõ họ tên)
|
…………., ngày….. tháng ……năm ....
TM. UBND xã (phường, thị trấn) …….
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu DK06
DANH SÁCH ĐỐI CHIẾU, XÁC NHẬN NGƯỜI THAM GIA
BẢO HIỂM Y TẾ CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG
Số……..
tháng……. năm …….
Đối tượng tham gia:
|
Tỷ lệ NSNN đóng:
|
STT
|
Họ và tên
|
Số định danh
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Ngày tham gia
|
Số tháng đóng
|
Số tiền đóng (đồng)
|
Đăng ký nơi KCB ban đầu
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Thôn (bản, tổ dân phố):……………..
xã (phường, thị trấn)…………
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thôn (bản, tổ dân phố):……………..
xã (phường, thị trấn)…………
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã đối chiếu chính xác với danh sách đối tượng đang quản lý
|
Cán bộ thu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…, ngày ....tháng….. năm….
Cơ quan BHXH
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Cán bộ rà soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
…, ngày ....tháng….. năm….
Cơ quan quản lý đối tượng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 01
MẪU TỔNG HỢP ĐỐI TƯỢNG VÀ KINH PHÍ
ĐÓNG BHYT CHO NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ NGƯỜI THUỘC DIỆN HƯỞNG TRỢ CẤP BẢO TRỢ
XÃ HỘI HẰNG THÁNG
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24
tháng 11 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính)
BHXH
…..............………
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________________________
|
BẢNG
TỔNG HỢP
ĐỐI TƯỢNG VÀ KINH PHÍ ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ CHO NGƯỜI
CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ NGƯỜI THUỘC DIỆN HƯỞNG TRỢ CẤP BẢO TRỢ XÃ HỘI HẰNG
THÁNG
Năm
20…
(Đơn
vị tính: Thẻ; Đồng)
Số TT
|
Xã, phường
|
Số thẻ BHYT đã phát hành trong năm
|
Số tiền đóng BHYT tính theo mức quy định
|
Số tiền cơ quan Lao động đã chuyển
|
Số tiền cơ quan Lao động còn phải chuyển
|
A
|
B
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4=2-3)
|
|
Tổng số (I+II)
|
|
|
|
|
I
|
Người có công với cách mạng và
thân nhân (bao gồm cả người phục vụ người có công với cách mạng sống ở gia
đình)
|
1
|
Xã A
|
|
|
|
|
2
|
Xã B
|
|
|
|
|
3
|
Xã C
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
II
|
Người thuộc diện hưởng trợ cấp
bảo trợ xã hội hàng tháng
|
1
|
Xã A
|
|
|
|
|
2
|
Xã B
|
|
|
|
|
3
|
Xã C
|
|
|
|
|
…..
|
…………………
|
|
|
|
|
III
|
Người trực tiếp tham gia
kháng chiến chống Mỹ cứu nước theo QĐ số 290
|
IV
|
Cán bộ, chiến sỹ, công an
nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ theo QĐ số 53
|
V
|
Quân nhân tham gia kháng chiến
chống Mỹ cứu nước theo QĐ số 142
|
VI
|
Người tham gia chiến tranh bảo
vệ Tổ quốc theo QĐ số 62
|
VII
|
Thanh niên xung phong theo QĐ
số 170
|
...
ngày.... tháng….năm.....
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Phụ trách kế toán
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|