|
BỘ TÀI CHÍNH
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 1548/QĐ-BHXH
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 5 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ
HỘI, CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP BAN HÀNH KÈM THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 166/QĐ-BHXH NGÀY 31/01/2019 CỦA TỔNG GIÁM ĐỐC BHXH VIỆT NAM ĐÃ ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠI MỘT SỐ QUYẾT ĐỊNH VÀ VĂN BẢN HƯỚNG DẪN CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20/11/2014;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16/11/2013;
Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày
25/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 391/QĐ-BTC ngày 26/02/2025
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1733/QĐ-BTC ngày 12/5/2025
của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
391/QĐ-BTC ngày 26/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Thực hiện chính sách
Bảo hiểm xã hội, Trưởng ban Tài chính - Kế toán.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH), chi
trả các chế độ BHXH, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) ban hành kèm theo Quyết định số
166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam đã được sửa đổi, bổ
sung tại một số quyết định và văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều
1
1.1. Bổ sung vào khoản 1 các chữ viết tắt, rút gọn
như sau:
“- BHXH cấp huyện: Bao gồm BHXH quận, huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, BHXH liên huyện.
- BHXH khu vực: Bao gồm BHXH khu vực; BHXH tỉnh.
- Phòng Quản lý Thu: Phòng Quản lý thu và phát triển
người tham gia.
- Bộ phận TN-Trả kết quả khu vực: Gọi chung cho
viên chức, người lao động làm việc tại vị trí việc làm về Hành chính - Văn
phòng của các đơn vị nghiệp vụ thuộc BHXH khu vực; thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn,
tiếp nhận, giải quyết hoặc chuyển hồ sơ giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính; theo dõi, giám sát, đánh giá việc giải quyết thủ tục hành
chính.
- Nghị định số 88/2020/NĐ-CP: Nghị định số
88/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định chi tiết về hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật ATVSLĐ về bảo hiểm TNLĐ, BNN bắt buộc.
- Nghị định số 143/2024/NĐ-CP: Nghị định số
143/2024/NĐ-CP ngày 01/11/2024 của Chính phủ quy định về bảo hiểm TNLĐ theo
hình thức tự nguyện đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động.
- Thông tư số 06/2021/TT-BLĐTBXH: Thông tư
06/2021/TT-BLĐTBXH ngày 07/7/2021 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH.
- Thông tư số 28/2021/TT-BLĐTBXH: Thông tư số
28/2021/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2021 của Bộ trưởng Bộ LĐTBXH quy định chi tiết một
số điều của Luật ATVSLĐ về chế độ đối với người lao động bị TNLĐ, BNN.
- Thông tư số 18/2022/TT-BYT: Thông tư số 18/2022/TT-BYT
ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 quy định chi tiết thi hành Luật BHYT và Luật
ATVSLĐ thuộc lĩnh vực y tế.
- Quyết định số 613/QĐ-TTg: Quyết định số
613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc trợ cấp hàng tháng
cho những người có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm công tác thực tế đã hết thời hạn
hưởng trợ cấp mất sức lao động.
- Quyết định số 490/QĐ-BHXH: Quyết định số
490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 của BHXH Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều quy
trình thu BHXH, BHYT, bảo hiểm TNLĐ, BNN; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT ban hành
kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH.
- Quyết định số 686/QĐ-BHXH: Quyết định số
686/QĐ-BHXH ngày 29/5/2024 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ
BHXH, BHTN ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Tổng
Giám đốc BHXH Việt Nam và Quyết định số 3503/QĐ-BHXH ngày 18/11/2022 của Tổng
Giám đốc BHXH Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình giải quyết hưởng
các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN ban hành kèm theo Quyết định số
166/QĐ-BHXH”.
1.2. Sửa đổi một số chữ viết
tắt, rút gọn tại khoản 1 Điều 1 như sau:
“- Bộ phận TN-Trả kết quả cấp huyện: Gọi chung cho
viên chức, người lao động làm việc tại các vị trí việc làm về Hành chính - Văn
phòng thuộc BHXH cấp huyện; thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết
hoặc chuyển hồ sơ giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính; theo
dõi, giám sát, đánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính.
- Bộ phận Chế độ BHXH: Gọi chung cho viên chức, người
lao động làm việc tại các vị trí việc làm về BHXH (Thực hiện chính sách BHXH)
thuộc BHXH cấp huyện.
- Bộ phận Quản lý Thu: Gọi chung cho viên chức, người
lao động làm việc tại các vị trí việc làm về BHXH (Quản lý thu và phát triển
người tham gia) thuộc BHXH cấp huyện, thực hiện các nhiệm vụ về quản lý thu và
phát triển người tham gia BHXH, BHTN, BHYT.
- Bộ phận KHTC: Gọi chung cho viên chức, người lao
động làm việc tại các vị trí việc làm (kế toán trưởng, kế toán viên, thủ quỹ)
thuộc BHXH cấp huyện, thực hiện các nhiệm vụ về tài chính, kế toán.
1.3. Thay thế một số cụm từ
của quy trình giải quyết hưởng các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN
ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-BHXH như
sau:
- Thay cụm từ “BHXH huyện” bằng cụm từ “BHXH cấp
huyện”.
- Thay cụm từ “BHXH tỉnh” bằng cụm từ “BHXH khu vực”.
- Thay cụm từ “Sở LĐTBXH” bằng cụm từ “Sở Nội vụ”.
- Thay cụm từ “Bộ phận TN-Trả KQ” bằng cụm từ “Bộ
phận TN-Trả KQ cấp huyện”.
- Thay cụm từ “Phòng TN-Trả KQ” bằng cụm từ “Bộ phận
TN-Trả KQ khu vực”.
- Thay cụm từ “Phòng Quản lý Thu -Sổ, thẻ” bằng cụm
từ “Phòng Quản lý Thu”.
- Thay cụm từ “Bộ phận Thu” bằng cụm từ “Bộ phận Quản
lý Thu”.
- Thay cụm từ “Bưu điện huyện” bằng cụm từ “Tổ chức
dịch vụ chi trả cấp huyện”.
- Thay cụm từ “Bưu điện tỉnh” bằng cụm từ “Tổ chức
dịch vụ chi trả cấp tỉnh”.
2. Sửa đổi Điều 2 (đã được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 3, 4, 5 Điều 1 Quyết định số 686/QĐ-BHXH và tại Mục II Công văn số
3194/BHXH- CSXH ngày 08/10/2020 của BHXH
việt Nam) như sau:
“1. Phân cấp giải quyết hưởng và lập danh sách chi
trả các chế độ BHXH
1.1. BHXH khu vực
1.1.1. Giải quyết hưởng
a) Giải quyết hưởng các chế độ BHXH đối với người
lao động, thân nhân người lao động thuộc các đơn vị SDLĐ theo phân cấp quản lý
thu; Giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm TNLĐ theo hình thức tự nguyện đối với người
lao động làm việc không theo hợp đồng tham gia bảo hiểm TNLĐ tự nguyện trên địa
bàn khu vực.
b) Giải quyết hưởng các chế độ BHXH đối với người
lao động, thân nhân người lao động nộp hồ sơ tại BHXH khu vực gồm:
- Giải quyết hưởng chế độ thai sản đối với người
lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi;
- Giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN đối với người
lao động thôi việc đề nghị giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, BNN lần đầu; người lao
động đã hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN một lần đề nghị giải quyết hưởng chế độ TNLĐ,
BNN do thương tật, bệnh tật tái phát;
- Giải quyết hưởng BHXH một lần;
- Giải quyết hưởng lương hưu đối với người tham gia
BHXH tự nguyện, người bảo lưu thời gian đóng BHXH (bao gồm người chờ đủ điều kiện
về tuổi đời để hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP);
- Giải quyết hưởng chế độ tử tuất đối với thân nhân
người tham gia BHXH tự nguyện, người bảo lưu thời gian đóng BHXH; người lao động
đang tham gia BHXH bắt buộc chết mà đơn vị SDLĐ đã thực hiện chốt sổ BHXH do
thân nhân có nguyện vọng trực tiếp nộp hồ sơ (trừ trường hợp chết do TNLĐ,
BNN).
c) Giải quyết hưởng các chế độ BHXH đối với người
đang hưởng BHXH hàng tháng hoặc đang tạm dừng hưởng BHXH hàng tháng; thân nhân
của người đang hưởng BHXH hàng tháng hoặc đang tạm dừng hưởng BHXH hàng tháng chết
do BHXH khu vực quản lý, chi trả gồm: Giải quyết hưởng chế độ tử tuất; hưởng trợ
cấp một lần đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng; chuyển
hưởng sang địa bàn khác; điều chỉnh, tạm dừng, hưởng tiếp, hủy quyết định, chấm
dứt hưởng.
d) Giải quyết điều chỉnh, hủy quyết định hưởng đối
với người đã hưởng chế độ thai sản (trường hợp thôi việc trước thời điểm
sinh con, nhận con, nhận nuôi con nuôi); BHXH một lần; trợ cấp TNLĐ, BNN một
lần; trợ cấp tuất một lần do BHXH khu vực hoặc BHXH cấp huyện thuộc BHXH khu vực
giải quyết.
đ) Giải quyết hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định
số 613/QĐ-TTg đối với người có quyết định thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động
(MSLĐ) hàng tháng do BHXH khu vực ban hành.
1.1.2. Lập danh sách chi trả
a) Lập danh sách chi trả các chế độ BHXH hàng
tháng, TCTN, hỗ trợ học nghề; danh sách hỗ trợ ĐTKNN theo phân cấp thu; danh
sách chi hỗ trợ phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về TNLĐ, BNN trên địa bàn khu vực;
danh sách chi trả chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK.
b) Lập danh sách chi trả các chế độ BHXH một lần do
BHXH khu vực giải quyết; lập danh sách chi trả chế độ TNLĐ, BNN một lần, trợ cấp
tuất một lần bằng tiền mặt do BHXH khu vực/huyện khác chuyển đến.
1.2. BHXH cấp huyện
1.2.1. Giải quyết hưởng các chế độ BHXH đối với người
lao động, thân nhân người lao động như quy định tại tiểu tiết a, b, c, d tiết
1.1.1 điểm 1.1 khoản này (riêng giải quyết điều chỉnh, hủy quyết định hưởng thực
hiện đối với các trường hợp do BHXH huyện giải quyết).
1.2.2. Lập danh sách chi trả chế độ BHXH một lần do
BHXH huyện giải quyết; lập danh sách chi trả chế độ TNLĐ, BNN một lần, trợ cấp
tuất một lần bằng tiền mặt do BHXH khu vực/huyện khác chuyển đến; danh sách hỗ
trợ ĐTKNN theo phân cấp thu; danh sách chi trả chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK.
2. Phân cấp chi trả và quản lý người hưởng
2.1. BHXH khu vực
2.1.1. Tổ chức chi trả các chế độ BHXH hàng tháng
qua tài khoản cá nhân, các khoản trợ cấp BHXH một lần kèm theo chế độ BHXH hàng
tháng qua tài khoản các nhân; chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK theo phân cấp giải
quyết; chi hỗ trợ học nghề, hỗ trợ ĐTKNN; chi hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho
người bị TNLĐ, BNN khi trở lại làm việc, hỗ trợ khám BNN, hỗ trợ chữa BNN, hỗ
trợ phục hồi chức năng, hỗ trợ huấn luyện ATVSLĐ, hỗ trợ điều tra lại TNLĐ,
BNN, phí GĐYK; chi các chế độ, trợ cấp BHXH một lần; chi TCTN qua tài khoản cá
nhân cho người lao động.
2.1.2 Quản lý người hưởng chế độ BHXH hàng tháng
trên địa bàn khu vực.
2.1.3. Ký hợp đồng ủy quyền chi trả và quản lý người
hưởng với tổ chức dịch vụ chi trả.
a) Chi trả các chế độ BHXH hàng tháng cho người hưởng
nhận bằng tiền mặt; các khoản trợ cấp BHXH một lần kèm theo chế độ BHXH hàng
tháng nhận bằng tiền mặt; TCTN nhận bằng tiền mặt.
b) Quản lý người hưởng chế độ BHXH hàng tháng (bao
gồm người hưởng bằng tiền mặt và người hưởng qua tài khoản cá nhân); báo giảm
người hưởng theo quy định.
c) Quản lý, lưu trữ Danh sách chi trả bằng tiền mặt,
Giấy ủy quyền, Giấy nhận tiền có chữ ký của người hưởng do tổ chức dịch vụ chi
trả thực hiện chi trả theo đúng quy định của pháp luật.
2.2. BHXH cấp huyện
a) Tổ chức chi trả chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK
theo phân cấp giải quyết; chi hỗ trợ ĐTKNN; chi các chế độ BHXH một lần tại
BHXH cấp huyện.
b) Quản lý người hưởng chế độ BHXH hàng tháng trên
địa bàn cấp huyện”.
3. Sửa đổi, bổ sung một số khoản, điểm của Điều 3
3.1. Sửa đổi khoản 10 Điều 3 như sau:
“10. Trường hợp giao dịch điện tử: Hồ sơ điện tử tiếp
nhận phải đảm bảo tính pháp lý theo quy định tại Nghị định số 166/2016/NĐ-CP,
Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư,
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử. Không yêu cầu tổ chức, cá nhân khai, nộp lại
những thông tin, dữ liệu, hồ sơ, giấy tờ mà cơ quan BHXH đang quản lý hoặc đã
được cơ quan nhà nước khác kết nối, chia sẻ”.
3.2. Bổ sung điểm 11.3
vào sau điểm 11.2 khoản 11 Điều 3 như sau:
“11.3. Bộ phận TN-Trả KQ khu vực/cấp huyện tiếp nhận
hồ sơ của các tổ chức, cá nhân và thực hiện trả kết quả thủ tục hành chính theo
quy định; thông báo giải quyết hồ sơ giao dịch điện tử và trả kết quả (Mẫu số
03/TB-GDĐT ban hành kèm theo Quyết định số 838/QĐ-BHXH) đối với hồ sơ giao dịch
điện tử.
Đối với hồ sơ người lao động nộp trực tiếp nhưng
không thuộc thẩm quyền giải quyết theo phân cấp tại khoản 1 Điều
2 quyết định này, Bộ phận TN- Trả KQ khu vực/cấp huyện tiếp nhận, cập nhật
hồ sơ vào hệ thống và chuyển đến BHXH khu vực/BHXH cấp huyện có thẩm quyền giải
quyết theo quy định”.
4. Sửa đổi, bổ sung một số khoản, điểm, tiết, tiểu
tiết của Điều 4
4.1. Sửa đổi lời dẫn
khoản 2 và điểm
2.1 khoản 2 Điều 4 như sau:
“2. Tiếp nhận hồ sơ do đơn vị SDLĐ nộp theo hướng dẫn
tại điểm 2.1, 2.2, 2.4 khoản này và hồ sơ do người lao động, thân nhân người
lao động nộp theo hướng dẫn tại điểm 2.3 khoản này với thành phần hồ sơ cho từng
loại chế độ như sau:
2.1. Đối với chế độ ốm đau: Hồ sơ theo quy định tại
khoản 1, 2 Điều 100 Luật BHXH; khoản 11, 14
Điều 1 Thông tư số 18/2022/TT-BYT và khoản 2 Điều 15 Nghị định
số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới
đây:”.
4.2. Bổ sung tiểu tiết c
vào sau tiểu tiết b, tiết 2.1.1 điểm 2.1 khoản 2 Điều
4 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Công văn số 376/BHXH- CSXH ngày 16/02/2023 của BHXH Việt Nam) như sau:
“c) Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH đối với
trường hợp người lao động lưu trú tại Trạm Y tế xã”.
4.3. Sửa đổi lời dẫn
điểm 2.2 khoản 2 Điều 4 như
sau:
“2.2. Đối với chế độ thai sản của người đang đóng
BHXH: Hồ sơ theo quy định tại Điều 101 Luật BHXH; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; khoản
11, 14 Điều 1 Thông tư số 18/2022/TT-BYT; Điều 7 Nghị định
số 33/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 15 Nghị định số
143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và hồ sơ nêu dưới
đây:”.
4.4. Sửa đổi tiết 2.2.1 điểm 2.2 khoản 2 Điều 4 (đã
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Công văn số 376/BHXH-CSXH
ngày 16/02/2023 của BHXH Việt Nam) như
sau:
“a) Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện
của người lao động; trường hợp chuyển tuyến khám bệnh, chữa bệnh trong quá
trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao giấy chuyển tuyến hoặc bản sao giấy
chuyển viện. Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì
thay bằng Giấy báo tử; trường hợp giấy báo tử không thể hiện thời gian vào viện
thì có thêm giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh thể hiện thời gian vào viện. Trường
hợp người lao động lưu trú tại Trạm Y tế xã là Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng
BHXH.
b) Trường hợp con chết sau khi sinh: Ngoài hồ sơ
nêu tại nội dung a tiết này có thêm bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử;
trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay
bằng Giấy báo tử của con hoặc trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra
viện của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết”.
4.5. Sửa đổi, bổ sung
tiết 2.3.1 điểm 2.3 khoản 2 Điều 4 như sau:
“Hồ sơ theo quy định tại tiết 2.2.2, tiết 2.2.3 điểm
này kèm theo Đơn đề nghị (Mẫu số 14-HSB)”.
4.6. Bãi bỏ khoản 4 Điều 4
4.7. Sửa đổi khoản 5 Điều 4 như sau:
“4. Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận/Phòng Chế độ BHXH để
lưu trữ và trả cho đơn vị SDLĐ Danh sách C70a-HD kèm theo hồ sơ không được phê
duyệt (nếu có); trả lại hồ sơ không được phê duyệt cho người lao động, thân
nhân người lao động (nếu có) theo hình thức đăng ký nhận hồ sơ”.
5. Sửa đổi, bổ sung một số khoản, điểm, tiết, tiểu
tiết của Điều 5
5.1. Sửa đổi điểm 1.1 và 1.2 khoản 1 Điều 5 như
sau:
“1.1. Trách nhiệm của Bộ phận Chế độ BHXH
1.1.1. Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận TN-Trả KQ cấp huyện;
kiểm tra hồ sơ đảm bảo tính pháp lý, tính toàn vẹn của hồ sơ.
1.1.2. Giải quyết hưởng
a) Truy cập vào Hệ thống để cập nhật thông tin, đối
chiếu với cơ sở dữ liệu thu, dữ liệu khám bệnh, chữa bệnh, GĐYK, cơ sở dữ liệu về
quản lý dân cư (nếu có), xét duyệt chế độ, lập Danh sách C70a-HD, C70b-HD (bao
gồm cả phí GĐYK nếu có); trình lãnh đạo phê duyệt, ký số các danh sách.
b) Đối với trường hợp không chi trả được do sai
thông tin người hưởng qua tài khoản cá nhân: Tiếp nhận thông tin từ Bộ phận
KHTC (Danh sách người hưởng sai thông tin tài khoản Mẫu số 1a-CBH); liên hệ và
hướng dẫn đơn vị SDLĐ, người lao động điều chỉnh thông tin; cập nhật thông tin
người hưởng trên phần mềm TCS chuyển Bộ phận KHTC thông tin thay đổi của người
hưởng (Danh sách người hưởng đính chính thông tin tài khoản Mẫu số 1b-CBH).
c) Căn cứ Danh sách 01B-HSB, văn bản của cơ quan có
thẩm quyền về việc thu hồi chế độ ốm đau, thai sản; việc rà soát dữ liệu của cơ
quan BHXH để xem xét, ra quyết định thu hồi (Mẫu số 01C-HSB) đối với trường hợp
hưởng không đúng quy định. Hàng ngày, căn cứ quyết định thu hồi, lập Danh sách
thu hồi các chế độ BHXH, BHTN (Mẫu số 27a-HSB), Danh sách chậm lĩnh không phải
trả các chế độ BHXH, BHTN (Mẫu số 27b-HSB) trình lãnh đạo phê duyệt, ký số chuyển
Bộ phận KHTC.
d) Hàng tháng, lập Danh sách người chỉ tham gia
BHYT (Mẫu số D03- TS ban hành kèm theo Quyết định số 490/QĐ-BHXH) của tháng trước
do tổ chức BHXH đóng đối với người hưởng chế độ thai sản khi sinh con, nhận
nuôi con nuôi và hưởng trợ cấp ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày trình
lãnh đạo phê duyệt, ký số gửi Bộ phận Quản lý Thu.
1.1.3. Chuyển hồ sơ, danh sách
Ngay sau khi được phê duyệt, ký số:
a) Chuyển Bộ phận KHTC: Danh sách C70a-HD, C70b-HD;
Danh sách 27a-HSB, 27b-HSB.
b) Chuyển Bộ phận TN-Trả KQ Danh sách C70a-HD, hồ
sơ (nếu có) để trả kết quả giải quyết theo quy định.
c) Chuyển Bộ phận Quản lý Thu: Danh sách D03-TS
1.1.4. Chốt số liệu và kết xuất báo cáo:
Ngày 5 hàng tháng, thực hiện chốt số liệu và lập
các báo cáo theo Mẫu số 02A-HSB, 20-HSB của tháng trước, trình lãnh đạo phê duyệt,
ký số để lưu trên Hệ thống.
1.2. Trách nhiệm của Phòng Chế độ BHXH
1.2.1. Thực hiện như quy định tại điểm 1.1 khoản 1
Điều này.
1.2.2. Ngày 5 hàng tháng, thực hiện chốt số liệu và
kết xuất các báo cáo quy định tại tiết 1.1.4; lập báo cáo theo Mẫu số 02B-HSB
và 20-HSB trên địa bàn khu vực trình lãnh đạo phê duyệt, ký số để lưu trên Hệ
thống”.
5.2. Sửa đổi điểm 2.1 khoản 2 Điều 5 như sau:
“2.1. Tiếp nhận Danh sách C70a-HD, C70b-HD; Danh sách
27a-HSB, 27b-HSB từ Bộ phận Chế độ BHXH; tiếp nhận Thông báo kết quả đóng BHXH,
BHYT, BHTN, bảo hiểm TNLĐ, BNN (Mẫu số C12-TS ban hành kèm theo Quyết định số
490/QD-BHXH) từ Bộ phận Quản lý Thu”.
5.3. Sửa đổi tiểu
tiết a tiết 2.2.2 điểm 2.2 khoản 2 Điều 5 như sau:
“a) Chi cho người lao động, thân nhân người lao động
qua tài khoản cá nhân: Căn cứ Danh sách C70a-HD, C70b-HD đã được ký số chuyển từ
phần mềm TCS sang phần mềm KTTT, phối hợp với ngân hàng nơi người hưởng mở tài
khoản thực hiện đối chiếu thông tin, số hiệu tài khoản, nếu đúng thực hiện chuyển
số tiền trợ cấp vào tài khoản cá nhân người lao động. Trường hợp không chi trả
được do sai thông tin người hưởng qua tài khoản cá nhân, Bộ phận KHTC ký số gửi
từ phần mềm KTTT sang phần mềm TCS cho Bộ phận Chế độ BHXH theo Mẫu số 1a-CBH;
tiếp nhận thông tin điều chỉnh do Bộ phận Chế độ BHXH lập và trình lãnh đạo ký
số chuyển từ phần mềm TCS sang phần mềm KTTT theo Mẫu số 1b-CBH để chuyển số tiền
trợ cấp vào tài khoản cho NLĐ ngay khi nhận được thông tin đề nghị điều chỉnh”.
6. Sửa đổi, bổ sung một số khoản, điểm, tiết, tiểu
tiết của Điều 6
6.1. Sửa đổi lời dẫn
tiết 1.2.1 điểm 1.2 khoản 1 Điều 6 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản
1 Mục I Công văn số 3194/BHXH-CSXH ngày 08/10/2020 của BHXH Việt Nam) như sau:
“1.2.1. Đối với chế độ TNLĐ, BNN: Hồ sơ theo quy định
tại khoản 1 Điều 51; khoản 2, 3, 4 Điều 57 và khoản 2, 3, 4 Điều
58 Luật ATVSLĐ; khoản 1, 2 Điều 15 Nghị định số
143/2018/NĐ-CP ngày 15/10/2018 của Chính phủ; khoản 5 Điều
5, Điều 7 và Điều 8 Nghị định số 88/2020/NĐ-CP; Điều 22 Nghị
định số 143/2024/NĐ-CP; khoản 2 Điều 25 Thông tư số
56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 của Bộ Y tế, gồm:”.
6.2. Sửa đổi nội dung b1,
nội dung b2 tiểu tiết b; nội dung c3 tiểu tiết c, tiểu tiết
d tiết 1.2.1 điểm 1.2 khoản 1 Điều 6 (đã
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Mục I Công văn số
3194/BHXH-CSXH ngày 08/10/2020 của
BHXH Việt Nam) như sau:
a) Nội dung b1:
“Đơn đề nghị (Mẫu số 14-HSB); Sổ BHXH (trong trường
hợp bảo lưu thời gian đóng BHXH mà chưa có dữ liệu trong Hệ thống hoặc chưa được
cấp mã số BHXH) đối với trường hợp bị TNLĐ, BNN đã được GĐYK nhưng không đủ điều
kiện về mức suy giảm KNLĐ để hưởng trợ cấp”.
b) Nội dung b2:
“b2) Trường hợp điều trị xong, ra viện trước ngày
01/7/2016 mà lần giám định trước không đủ điều kiện về mức suy giảm KNLĐ để hưởng
trợ cấp TNLĐ, BNN: Biên bản điều tra TNLĐ hoặc kết quả đo đạc, quan trắc môi
trường lao động; trường hợp bị tai nạn giao thông được xác định là TNLĐ thì có
thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ
hiện trường vụ tai nạn giao thông hoặc Biên bản tai nạn giao thông của cơ quan
Công an hoặc cơ quan điều tra hình sự Quân đội;”.
c) Nội dung c3:
“c3) Trường hợp bị BNN điều trị xong, ra viện trước
ngày 01/7/2016 mà chưa được giám định mức suy giảm KLĐ: Kết quả đo đạc, quan trắc
môi trường lao động;”.
d) Tiểu tiết d:
“d) Đối với người lao động phát hiện bị BNN khi đã
nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, công việc có nguy cơ bị BNN:
d1) Đơn đề nghị hưởng chế độ BNN của người lao động
theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 88/2020/NĐ-CP đối với người lao động
đã nghỉ hưu hoặc thôi việc; hoặc văn bản của người SDLĐ nơi người lao động đang
làm việc đề nghị giải quyết chế độ BNN (Mẫu số 05A-HSB) đối với trường hợp người
lao động chuyển đến làm việc cho người SDLĐ khác;
d2) Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng
GĐYK;
d3) Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa
đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực
hiện GĐYK;
d4) Chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở
chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy định về việc trang cấp phương tiện trợ
giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình (nếu có)”.
6.3. Bổ sung tiểu tiết g
vào sau tiểu tiết e tiết 1.2.1 điểm 1.2 khoản 1 Điều
6 như sau:
“g) Đối với người hưởng chế độ bảo hiểm TNLĐ theo
hình thức tự nguyện:
g1) Trường hợp người lao động phát sinh mới TNLĐ:
- Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi
đã điều trị TNLĐ đối với trường hợp nội trú;
- Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng
GĐYK;
- Biên bản điều tra TNLĐ;
- Đơn đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ của người lao
động theo Mẫu số quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số
143/2024/NĐ-CP;
- Bản chính hóa đơn, chứng từ hợp pháp liên quan về
phí giám định suy giảm KNLĐ.
g2) Trường hợp người lao động giám định lại có kết
quả tăng mức suy giảm KNLĐ so với mức suy giảm KNLĐ đã được hưởng trợ cấp:
- Biên bản giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng
GĐYK;
- Đơn đề nghị giải quyết bổ sung chế độ TNLĐ của
người lao động theo Mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số
143/2024/NĐ-CP;
- Bản chính hóa đơn, chứng từ hợp pháp liên quan về
phí giám định suy giảm KNLĐ.
g3) Trường hợp người lao động chết do TNLĐ
- Bản sao giấy chứng tử, trích lục khai tử hoặc giấy
báo tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực
pháp luật, đối với trường hợp chết do TNLĐ;
- Biên bản điều tra TNLĐ;
- Đơn đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ của thân nhân
người lao động bị chết do TNLĐ theo Mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm
theo Nghị định số 143/2024/NĐ-CP”.
6.4. Sửa đổi nội dung a4
tiểu tiết a tiết 1.2.3 điểm 1.2 khoản 1 Điều 6 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản
1 Công văn số 376/BHXH-CSXH ngày 16/02/2023 của
BHXH Việt Nam) như sau:
“a4) Trường hợp bị mắc những bệnh nguy hiểm đến
tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV
đã chuyển sang giai đoạn AIDS thì có thêm bản chính hoặc bản sao hợp lệ giấy ra
viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện bị bệnh nêu trên; nếu bị mắc các bệnh
khác thì thay bằng Biên bản giám định mức suy giảm từ 81% KNLĐ trở lên của Hội
đồng GĐYK thể hiện tình trạng không tự kiểm soát hoặc không tự thực hiện được
các hoạt động phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân...”.
6.5. Sửa đổi lời dẫn
tiết 1.2.4 điểm 1.2 khoản 1 Điều 6 (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản
3 Mục I Công văn số 3194/BHXH-CSXH ngày 08/10/2020 của BHXH Việt Nam) như sau:
“1.2.4. Đối với thân nhân hưởng chế độ tử tuất: Hồ
sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 111 Luật BHXH; khoản 1 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP; Điều
6 Nghị định số 88/2020/NĐ-CP; Mẫu số 04C- HBQP (ban hành kèm theo Thông tư
số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn về hồ
sơ, quy trình và trách nhiệm giải quyết hưởng các chế độ BHXH trong Bộ Quốc phòng)
đối với người có thời gian phục vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa
bàn có hưởng phụ cấp khu vực mã số BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn
cứ tính phụ cấp khu vực); khoản 4 Điều 25 Thông tư số
59/2015/TT-BLĐTBXH, gồm:”.
6.6. Bãi bỏ điểm 1.6 khoản 1 Điều 6
6.7 Sửa đổi điểm 1.7 khoản 1 Điều 6 như sau:
“1.6. Thực hiện lưu trữ hồ sơ theo quy định”.
6.8. Sửa đổi điểm 2.1 khoản 2 Điều 6 như sau:
“2.1. Thực hiện như quy định tại các điểm 1.1; các
tiết 1.2.1, 1.2.2, 1.2.3, 1.2.4, 1.2.5, 1.2.6 điểm 1.2; các điểm 1.3, 1.4, 1.5,
1.6 khoản 1 Điều này”.
6.9. Sửa đổi điểm 2.2 khoản 2 Điều 6 (đã được sửa
đổi, bổ sung tại Khoản 4 Công văn số 3194/BHXH-CSXH ngày
08/10/2020 của BHXH Việt Nam) như sau:
2.2. Tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 15; khoản 2 Điều 19; khoản 2 Điều 23; khoản 2 Điều 27; Điều 30; khoản 2, khoản 3 Điều
31 và khoản 2 Điều 36 Nghị định số 88/2020/NĐ-CP; khoản 4
Điều 21 Nghị định số 143/2024/NĐ-CP do Sở Nội vụ, Sở Y tế chuyển đến, gồm:
2.2.1. Đối với trường hợp hỗ trợ kinh phí chuyển đổi
nghề nghiệp; hỗ trợ khám BNN, chữa BNN, phục hồi chức năng lao động, huấn luyện
ATVSLĐ:
- Quyết định về việc hỗ trợ kinh phí đào tạo chuyển
đổi nghề nghiệp
- Quyết định về việc hỗ trợ kinh phí khám BNN
- Quyết định về việc hỗ trợ kinh phí chữa BNN
- Quyết định về việc hỗ trợ kinh phí phục hồi chức
năng lao động
- Quyết định về việc hỗ trợ kinh phí huấn luyện
ATVSLĐ
2.2.2. Trường hợp tạm ứng kinh phí hỗ trợ điều tra
lại TNLĐ, BNN: Kế hoạch, dự toán kinh phí cần hỗ trợ của cơ quan ra quyết định
điều tra lại.
2.2.3. Trường hợp quyết toán kinh phí hỗ trợ điều
tra lại vụ TNLĐ hoặc BNN:
a) Văn bản của cơ quan BHXH đề nghị điều tra lại
các vụ TNLĐ, BNN; văn bản thỏa thuận về thời hạn điều tra (nếu có).
b) Quyết định thành lập đoàn điều tra TNLĐ hoặc
BNN.
c) Biên bản điều tra lại các vụ TNLĐ hoặc BNN.
d) Bản chính chứng từ thanh quyết toán chứng minh
chi phí cho việc điều tra theo quy định của pháp luật”.
6.10. Bổ sung điểm 2.6
vào sau điểm 2.5 khoản 2 Điều 6 như sau:
“2.6. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị giải quyết hưởng trợ
cấp hàng tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg:
2.6.1. Đối với trường hợp đề nghị hưởng trợ cấp
hàng tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg:
a) Đơn đề nghị giải quyết trợ cấp hàng tháng theo Mẫu
số 01- QĐ613.
b) Trường hợp người bị phạt tù nhưng không được hưởng
án treo đã chấp hành xong hình phạt tù; người bị Tòa án tuyên bố là mất tích trở
về; người xuất cảnh trở về định cư hợp pháp thì có thêm bản sao Giấy chứng nhận
chấp hành xong hình phạt tù hoặc bản sao Quyết định của Tòa án tuyên bố mất
tích trở về hoặc bản sao Quyết định trở về nước định cư hợp pháp.
c) Căn cứ Đơn đề nghị của người hưởng, Bộ phận TN -
Trả KQ khu vực rút hồ sơ thôi hưởng trợ cấp MSLĐ đang lưu trữ tại cơ quan BHXH
để chuyển Phòng Chế độ BHXH, gồm có:
- Quyết định của cơ quan, đơn vị cho nghỉ việc vì
MSLĐ;
- Phiếu cá nhân (Trường hợp tại mặt sau của Quyết định
nghỉ việc có ghi quá trình công tác thì hồ sơ không gồm có Phiếu cá nhân);
- Biên bản GĐYK (trừ trường hợp nghỉ việc vì MSLĐ theo
Nghị quyết 16-HĐBT ngày 08/02/1982);
- Quyết định hoặc Thông báo thôi hưởng trợ cấp MSLĐ
hàng tháng.
Trường hợp hồ sơ có bản chính Bản trích lục hồ sơ
MSLĐ của Bộ LĐTBXH thì được sử dụng thay cho hồ sơ MSLĐ nêu trên.
Trường hợp hồ sơ trợ cấp MSLĐ chưa tiếp nhận bàn
giao từ Sở LĐTBXH thì phối hợp để bàn giao, tiếp nhận, quản lý làm căn cứ giải
quyết.
Trường hợp hồ sơ hưởng trợ cấp MSLĐ đang quản lý
không có hoặc bị thiếu thì Bộ phận TN - Trả KQ khu vực thông báo để người đề
nghị cung cấp hồ sơ của cá nhân đang quản lý (bản chính hoặc bản sao hợp lệ), nếu
người đề nghị không cung cấp được hồ sơ theo yêu cầu thì làm văn bản đề nghị
BHXH Việt Nam (Trung tâm lưu trữ) sao lục. Trường hợp nếu cả người đề nghị và
BHXH Việt Nam đều không có hồ sơ hoặc hồ sơ bị thiếu để cung cấp thì thông báo
để người đề nghị đến cơ quan, đơn vị cũ khi nghỉ việc hưởng trợ cấp MSLĐ xin được
cung cấp hồ sơ do đơn vị lưu trữ (bản chính hoặc bản sao hợp lệ).
2.6.2. Đối với thân nhân/người lo mai táng của người
đủ điều kiện hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg nhưng chưa
được giải quyết hưởng trợ cấp mà bị chết từ ngày 01/7/2010 đến trước ngày
01/01/2016.
a) Đơn đề nghị giải quyết trợ cấp mai táng của người
lo mai táng theo Mẫu số 03-QĐ613
b) Bản sao giấy chứng tử hoặc bản sao giấy khai tử
hoặc bản sao Quyết định của Tòa án tuyên bố đã chết hoặc bản chính giấy xác nhận
của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi chôn cất.
c) Trường hợp người đủ điều kiện hưởng trợ cấp hàng
tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg nhưng chưa được giải quyết hưởng trợ cấp mà
bị chết thì có thêm Bản sao Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù đối với
trường hợp bị phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc bản sao Quyết định của
Tòa án tuyên bố mất tích trở về đối với trường hợp bị Tòa án tuyên bố là mất
tích trở về hoặc bản sao Quyết định trở về nước định cư hợp pháp đối với trường
hợp xuất cảnh trở về định cư hợp pháp.
d) Căn cứ Đơn đề nghị của người lo mai táng, Bộ phận
TN - Trả KQ khu vực thực hiện như quy định tại nội dung c tiết 2.6.1 điểm 2.6
khoản 2 Điều này.
2.6.3. Đối với thân nhân của người đủ điều kiện hưởng
trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg nhưng chưa được giải quyết hưởng
trợ cấp mà bị chết từ ngày 01/01/2016 trở đi.
a) Bản sao giấy chứng tử hoặc bản sao giấy báo tử
hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án
đã có hiệu lực pháp luật.
b) Tờ khai của thân nhân theo Mẫu số 09-HSB.
c) Trường hợp người đủ điều kiện hưởng trợ cấp hàng
tháng theo Quyết định số 613/QĐ-TTg nhung chưa được giải quyết hưởng trợ cấp mà
bị chết thì có thêm bản sao Giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù đối với
trường hợp bị phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc bản sao Quyết định của
Tòa án tuyên bố mất tích trở về đối với trường hợp bị Tòa án tuyên bố là mất
tích trở về hoặc bản sao Quyết định trở về nước định cư hợp pháp đối với trường
hợp xuất cảnh trở về định cư hợp pháp.
d) Căn cứ Tờ khai của thân nhân, Bộ phận TN - Trả
KQ khu vực thực hiện theo quy định tại nội dung c tiết 2.6.1 điểm 2.6 khoản 2
Điều này”.
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản, điểm, tiết, tiểu
tiết của Điều 7
7.1. Sửa đổi tiểu tiết a tiết 1.1.1 điểm 1.1 khoản 1 Điều 7 như sau:
“a) Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận TN-Trả KQ cấp huyện;
kiểm tra hồ sơ đảm bảo tính pháp lý, tính toàn vẹn của hồ sơ”.
7.2. Sửa đổi lời dẫn
tiểu tiết a tiết 1.1.2 điểm 1.1 khoản 1 Điều 7 như sau:
“a) Truy cập vào Hệ thống, cập nhật thông tin, đối
chiếu với dữ liệu để xét duyệt và trình lãnh đạo phê duyệt, ký số các quyết định,
bản quá trình đóng BHXH (nếu có) tương ứng với từng chế độ (theo mẫu tại phụ lục
ban hành kèm theo quyết định này), chuyển Bộ phận TN-Trả kết quả cấp huyện trả
kết quả giải quyết theo hình thức đăng ký nhận hồ sơ”.
7.3. Sửa đổi tiểu tiết d tiết 1.1.3 điểm 1.1 khoản 1 Điều 7 như sau:
“d) Việc điều chỉnh, hủy quyết định hưởng BHXH của
người lao động thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực
hiện; đồng thời chuyển hồ sơ điều chỉnh, hủy quyết định hưởng đến BHXH khu vực nơi
đang chi trả chế độ để quản lý, chi trả (trừ trường hợp điều chỉnh do thay đổi
mức lương cơ sở)”.
7.4. Sửa đổi, bổ sung
tiết 1.1.4 điểm 1.1 khoản 1 Điều 7 như sau:
“1.1.4. Giải quyết chuyển hưởng sang địa bàn
khác:
a) Nguyên tắc chuyển hưởng
- Cơ quan BHXH nơi chuyển đi phải kiểm tra hồ sơ gốc
với hồ sơ lưu trữ điện tử, điều kiện hưởng nếu đảm bảo đầy đủ, các thông tin khớp
đúng mới thực hiện giới thiệu chuyển đi. Trường hợp thông tin nhân thân không
thống nhất thì phải thực hiện điều chỉnh thông tin nhân thân trước khi giới thiệu
chuyển đi.
- Cơ quan BHXH nơi chuyển đến phải kiểm tra hồ sơ nếu
có đầy đủ trên Hệ thống lưu trữ tập trung thì thực hiện tiếp nhận quản lý và
chi trả, trường hợp chưa có đủ hồ sơ thì vẫn tiếp nhận đồng thời trao đổi với
cơ quan BHXH nơi chuyển đi để kịp thời bổ sung hồ sơ theo quy định. Trường hợp
cơ quan BHXH nơi chuyển đi không bổ sung đủ hồ sơ và hồ sơ trên Hệ thống lưu trữ
tập trung cũng không đủ theo quy định thì cơ quan BHXH nơi chuyển đi phải làm
văn bản cam kết về thực trạng hồ sơ quản lý và lý do không bổ sung được.
- Trong quá trình hưởng BHXH, hồ sơ hưởng BHXH đã
phát sinh tăng thêm một số thành phần so với hồ sơ ban đầu nhưng chưa chuyển đầy
đủ về Trung tâm Lưu trữ (BHXH Việt Nam) thì phải số hóa (trường hợp là hồ sơ giấy)
và gửi ngay về Trung tâm Lưu trữ để lưu trữ tập trung trước khi lập hồ sơ chuyển
đi.
- Trường hợp có kết luận của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền xác định việc hưởng BHXH không đúng quy định của pháp luật thì có văn bản
thông báo ngay đến BHXH nơi chuyển đến kèm các giấy tờ liên quan để xử lý theo
quy định.
b) Di chuyển hưởng chế độ BHXH đối với trường hợp bắt
đầu hưởng BHXH hàng tháng tại huyện/khu vực khác; hưởng chế độ TNLĐ, BNN một lần,
trợ cấp mai táng, trợ cấp tuất một lần bằng tiền mặt không cùng huyện/khu vực
nơi giải quyết hưởng.
b1) Bộ phận chế độ BHXH nơi chuyển đi
Trường hợp có đề nghị di chuyển nơi hưởng chế độ
BHXH, khi giải quyết hưởng đồng thời lập Thông báo chuyển hưởng lương hưu, trợ
cấp BHXH (Mẫu số 18-HSB), Thông báo về việc chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH (Mẫu
số 23- HSB) trình lãnh đạo phê duyệt, ký số:
- Chuyển trên phần mềm TCS thông báo theo Mẫu số
18-HSB đến BHXH cấp huyện/khu vực nơi người hưởng đăng ký nhận chế độ.
- Chuyển Bộ phận TN-Trả KQ thông báo theo Mẫu số
23-HSB đồng thời cùng hồ sơ, kết quả giải quyết chế độ BHXH để trả cho người hưởng
theo hình thức đăng ký nhận hồ sơ.
b2) Bộ phận chế độ BHXH nơi chuyển đến
- Truy cập phần mềm TCS để tiếp nhận thông báo (Mẫu
số 18-HSB);
- Kiểm tra hồ sơ trên Hệ thống lưu trữ điện tử tập
trung; báo tăng trên phần mềm TCS, cập nhật vào danh sách chi trả đối với trường
hợp giải quyết đúng quy định. Trường hợp không đủ điều kiện hưởng, giải quyết
không đúng quy định thì tạm thời chưa chi trả và thông báo ngay cơ quan BHXH
nơi đã giải quyết để phối hợp xử lý; đồng thời thông báo bằng văn bản để người
hưởng biết về việc chưa chi trả.
b3) Thời hạn giải quyết: Thực hiện ngay khi tiếp nhận
hồ sơ.
c) Chuyển nơi nhận BHXH hàng tháng đối với người
đang hưởng
c1) Bộ phận Chế độ BHXH nơi chuyển đi: Tiếp nhận
Đơn đề nghị của người hưởng (Mẫu số 14-HSB); Bản chính hoặc bản sao giấy ủy quyền
(nếu có) từ Bộ phận TN -Trả KQ cấp huyện chuyển đến để giải quyết.
- Chuyển hưởng trong địa bàn huyện: Chuyển đổi tổ chi
trả theo địa bàn người hưởng đăng ký và cập nhật trên phần mềm TCS.
- Chuyển hưởng đến huyện khác trong khu vực hoặc
ngoài khu vực: Sau khi kiểm tra hồ sơ, điều kiện hưởng, nếu đảm bảo đầy đủ thì
lập và trình Lãnh đạo phê duyệt, ký số thông báo theo Mẫu số 18-HSB; Mẫu số
23-HSB:
+ Chuyển trên phần mềm TCS thông báo (Mẫu số
18-HSB) đến BHXH cấp huyện nơi người hưởng đăng ký chuyển hưởng; báo giảm trên
phần mềm TCS.
+ Chuyển Bộ phận TN- Trả KQ cấp huyện thông báo (Mẫu
số 23-HSB) để trả cho người hưởng theo hình thức đăng ký nhận hồ sơ.
c2) Bộ phận chế độ BHXH nơi chuyển đến: Truy cập phần
mềm TCS để tiếp nhận thông báo (Mẫu số 18-HSB); trình lãnh đạo phê duyệt và báo
tăng trên phần mềm TCS.
c3) Thời hạn giải quyết: Thực hiện ngay khi tiếp nhận
hồ sơ”.
7.5. Sửa đổi tiết 1.1.5 điểm 1.1 khoản 1 Điều 7 như
sau:
“1.1.5. Chốt số liệu, kết xuất báo cáo:
a) Ngày 5 hàng tháng, thực hiện chốt số liệu và kết
xuất báo cáo theo Mẫu số 20-HSB của tháng trước, trình lãnh đạo phê duyệt, ký số
để lưu trên Hệ thống.
b) Ngày mùng 5 của tháng 7, tháng 01 hàng năm hoặc
theo yêu cầu đột xuất, lập báo cáo chỉ tiêu thống kê của 6 tháng đầu năm và của
năm trước hoặc theo kỳ thống kê đột xuất theo các Mẫu số 22-HSB, trình lãnh đạo
phê duyệt, ký số để lưu trên Hệ thống”.
7.6. Sửa đổi, bổ sung
điểm 1.2 khoản 1 Điều 7 (tiết
1.2.1 đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Công văn số
3194/BHXH-CSXH ngày 08/10/2020 của BHXH Việt
Nam) như sau:
“1.2. Trách nhiệm của Phòng Chế độ BHXH
1.2.1. Thực hiện như quy định tại điểm 1.1 khoản 1
điều này và lập báo cáo của toàn khu vực theo quy định tại tiết 1.1.5 điểm 1.1
khoản 1 điều này, trình lãnh đạo phê duyệt, ký số để lưu trên Hệ thống.
Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm, tổng hợp kết quả
thu, chi và tình hình chi trả kinh phí hỗ trợ từ Quỹ bảo hiểm TNLĐ, BNN của cả
năm, lập Mẫu số 14 ban hành kèm theo Nghị định số 88/2020/NĐ-CP, trình Giám đốc
phê duyệt báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, về tình hình thực hiện chế độ TNLĐ,
BNN bắt buộc và lưu trên Hệ thống.
1.2.2. Giải quyết trợ cấp hàng tháng theo Quyết định
số 613/QĐ-TTg:
Truy cập vào Hệ thống, cập nhật thông tin để xét
duyệt và trình Lãnh đạo phê duyệt, ký số Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng (Mẫu
số 02-613/QĐ-TTg) đối với trường hợp hưởng trợ cấp hàng tháng; Quyết định hưởng
trợ cấp hàng tháng (Mẫu số 02-613/QĐ-TTg) và Quyết định về việc hưởng trợ cấp
mai táng (Mẫu số 04-613/QĐ-TTg) đối với người đủ điều kiện hưởng trợ cấp hàng
tháng nhưng chưa được giải quyết mà bị chết từ 01/7/2010 trở đi; Quyết định về
việc hưởng chế độ tuất một lần (Mẫu số 08E-HSB).
- Trường hợp đủ điều kiện hưởng trợ cấp hàng tháng
theo Quyết định số 613/QĐ-TTg nhưng chưa giải quyết mà đã bị chết từ ngày
01/7/2010 trở đi, thì thực hiện giải quyết và chi trả từ thời điểm người hưởng
đủ điều kiện hưởng trợ cấp đến hết tháng người hưởng chết, sau đó giải quyết trợ
cấp mai táng và chế độ tử tuất theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ hưởng trợ cấp MSLĐ không có quyết
định thôi hưởng thì căn cứ danh sách chi trả, sổ theo dõi đối tượng cắt giảm, sổ
theo dõi quyết định thôi hưởng trợ cấp và hồ sơ MSLĐ để xác định người đã thôi
hưởng trợ cấp MSLĐ hàng tháng, nếu đủ căn cứ thì lập Phiếu trình kèm theo hồ sơ
để giải quyết, Phiếu trình được lưu cùng hồ sơ hưởng trợ cấp hàng tháng sau khi
giải quyết.
- Thời hạn giải quyết: Tối đa 15 ngày làm việc kể từ
ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định”.
7.7. Sửa đổi, bổ sung
điểm 2.1 và 2.2 khoản 2 Điều 7 (đã
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10, 11 Điều 1 Quyết định số
686/QĐ-BHXH; khoản 1 Mục C, Mục D Công văn
số 1665/BHXH-TCKT ngày 31/5/2024; khoản 1 Công văn số 2898/BHXH-TCKT ngày
27/8/2024; khoản 1 Công văn số 389/BHXH-CSXH ngày 04/4/2025 của BHXH Việt Nam)
như sau:
“2.1. Lập danh sách chi trả, danh sách thu hồi,
không phải trả các chế độ một lần.
2.1.1. Trách nhiệm của Bộ phận Chế độ BHXH
- Hàng ngày, căn cứ dữ liệu giải quyết hưởng các chế
độ BHXH một lần; Thông báo chuyển hưởng chế độ TNLĐ, BNN một lần, trợ cấp mai
táng, trợ cấp tuất một lần nhận bằng tiền mặt; quyết định của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền về việc khấu trừ tiền BHXH, lập Danh sách chi trả trợ cấp BHXH một
lần (Mẫu số C97-HSB) theo phân cấp với các hình thức: Chi trả qua tài khoản cá
nhân, chi trả trực tiếp bằng tiền mặt, trình lãnh đạo phê duyệt và chuyển đến Bộ
phận KHTC.
- Hàng ngày, căn cứ dữ liệu giải quyết điều chỉnh,
hủy, tạm dừng hưởng các chế độ BHXH một lần lập Danh sách 27a-HSB, 27b-HSB
trình lãnh đạo phê duyệt, ký số chuyển đến Bộ phận KHTC.
2.1.2. Trách nhiệm của Phòng chế độ BHXH
Thực hiện như quy định tại tiết 2.1.1 điểm 2.1 khoản
2 điều này.
2.2. Lập danh sách chi trả BHXH hàng tháng
2.2.1. Trách nhiệm của Bộ phận chế độ BHXH: Từ ngày
01 đến ngày cuối cùng của tháng thực hiện:
a) Tiếp nhận Danh sách báo giảm hưởng lương hưu, trợ
cấp BHXH hàng tháng (Mẫu số 8-CBH, 8a-CBH), Danh sách chưa nhận lương hưu, trợ
cấp BHXH hàng tháng bằng tiền mặt (Mẫu số 7a-CBH) do Tổ chức dịch vụ chi trả cấp
huyện chuyển đến; dữ liệu chi trả người hưởng BHXH hàng tháng qua tài khoản cá
nhân từ phần mềm KTTT; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc khấu
trừ tiền BHXH hàng tháng; căn cứ dữ liệu giải quyết hưởng BHXH hàng tháng (bao
gồm cả điều chỉnh tăng, giảm mức hưởng, cập nhật bổ sung thông tin nhân thân của
người hưởng theo CCCD) trên địa bàn huyện, người hưởng chế độ BHXH từ BHXH cấp
huyện/khu vực khác chuyển đến phát sinh trong tháng; dữ liệu Danh sách chi trả
trong tháng; bảng tổng hợp các tổ chi trả trên địa bàn; cập nhật tăng/giảm người
hưởng đối với người hưởng thuộc phân cấp quản lý bao gồm số còn phải trả, số
không phải trả, số phải thu hồi trình Lãnh đạo phê duyệt.
b) Tiếp nhận đơn theo Mẫu số 14-HSB của người hưởng
đề nghị thay đổi nơi nhận chế độ BHXH hàng tháng; đề nghị thay đổi thông tin (Mẫu
số 2-CBH) của người hưởng đề nghị chuyển đổi phương thức nhận tiền từ tài khoản
cá nhân sang lĩnh bằng tiền mặt hoặc ngược lại, hoặc thay đổi tài khoản cá
nhân; bản chính hoặc bản sao giấy ủy quyền từ Bộ phận TN - Trả KQ cấp huyện
(bao gồm của Tổ chức dịch vụ chi trả chuyển đến) cập nhật bổ sung vào phần mềm
TCS trình lãnh đạo phê duyệt.
c) Lập Danh sách mẫu D03-TS đối với người hưởng
BHXH hàng tháng theo phân cấp giải quyết, quản lý chi tiết theo từng loại chế độ
trình lãnh đạo phê duyệt, ký số chuyển Bộ phận Quản lý Thu:
Thời gian chuyển: Lập và chuyển hàng ngày khi có
phát sinh,
d) Lập Danh sách báo giảm lương hưu, trợ cấp BHXH
hàng tháng, trợ cấp thất nghiệp (Mẫu số 8b-CBH) đối với người hưởng qua tài khoản
cá nhân trình lãnh đạo phê duyệt, ký số chuyển Phòng chế độ BHXH ngay khi có
phát sinh.
đ) Hàng tháng, căn cứ dữ liệu giải quyết điều chỉnh,
hủy, tạm dừng hưởng và dữ liệu cập nhật giảm hưởng trên phần mềm đối với người
hưởng các chế độ BHXH hàng tháng thuộc phân cấp quản lý, lập Danh sách 27a-HSB,
27b-HSB đối với người hưởng bằng tiền mặt trình lãnh đạo phê duyệt, ký số và
chuyển Bộ phận KHTC; lập Danh sách 27a-HSB, 27b-HSB đối với người hưởng BHXH
hàng tháng qua tài khoản cá nhân trình lãnh đạo phê duyệt, ký số chuyển Phòng
chế độ BHXH và Phòng KHTH.
Thời gian chuyển danh sách: Trước 17 giờ ngày làm
việc cuối cùng của tháng.
2.2.2. Trách nhiệm của Phòng Chế độ BHXH:
- Thực hiện theo tiết 2.2.1 điểm 2.2 khoản 2 điều
này theo phân cấp giải quyết, quản lý và căn cứ các danh sách, các dữ liệu trên
hệ thống do BHXH cấp huyện lập, cập nhật, gửi đến theo tiết 2.2.1 điểm 2.2 khoản
2 điều này; Danh sách chưa nhận lương hưu và trợ cấp BHXH hàng tháng (Mẫu số
7a-ATM) do Phòng KHTC chuyển đến đối với trường hợp chi trả qua tài khoản cá
nhân, dữ liệu Danh sách chi trả trong tháng, dữ liệu chi trả người hưởng BHXH
hàng tháng qua tài khoản cá nhân từ phần mềm KTTT; lập và trình lãnh đạo phê
duyệt, ký số trên hệ thống phần mềm TCS các danh sách, báo cáo sau:
a) Danh sách chi trả lương hưu và trợ cấp BHXH (Mẫu
số C72a-HSB) kèm theo các khoản trợ cấp một lần (nếu có) trên địa bàn khu vực đối
với người hưởng theo các hình thức: Chi trả qua tài khoản cá nhân, chi trả trực
tiếp bằng tiền mặt.
b) Danh sách mẫu D03-TS đối với người hưởng BHXH
hàng tháng theo phân cấp giải quyết, quản lý chi tiết theo từng loại chế độ.
Thời gian chuyển: Lập và chuyển hàng ngày khi có
phát sinh.
b) Danh sách báo giảm lương hưu, trợ cấp BHXH hàng
tháng, trợ cấp thất nghiệp (Mẫu số 8c-CBH) trên địa bàn khu vực đối với người
hưởng qua tài khoản cá nhân.
d) Danh sách người hưởng lương hưu và trợ cấp BHXH
hàng tháng qua tài khoản cá nhân trên địa bàn khu vực (Mẫu số 01-ATM).
đ) Căn cứ dữ liệu giải quyết điều chỉnh, hủy, tạm dừng
hưởng và dữ liệu cập nhật giảm hưởng trên phần mềm đối với người hưởng các chế
độ BHXH hàng tháng thuộc phân cấp quản lý, lập Danh sách 27a-HSB, 27b-HSB.
e) Thời gian lập danh sách:
e1) Ngày 27 hàng tháng lập Danh sách C72a-HSB; Danh
sách 01-ATM của tháng sau đối với người hưởng từ ngày 01 đến ngày 27 của tháng.
e2) Ngày làm việc cuối cùng của tháng: Lập bổ sung
Danh sách C72a- HSB; Danh sách 01-ATM của tháng sau đối với người hưởng từ ngày
28 đến ngày cuối cùng của tháng.
e3) Giám đốc BHXH khu vực căn cứ tình hình thực tế ở
địa phương để quyết định việc lập bổ sung Danh sách C72a-HSB vào ngày 15 hàng
tháng hoặc vào kỳ chi trả gần nhất với thời điểm nộp hồ sơ đảm bảo chi trả kịp
thời lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng cho người lao động phát sinh hưởng mới
trong tháng chi trả.
Ngay sau khi lập xong Danh sách C72a-HSB, Hệ thống
tự động gửi đến từng người hưởng mới phát sinh, người chuyển địa bàn hưởng tin
nhắn thông báo về thời gian, địa điểm chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng
tháng.
e4) Trường hợp ngày lập danh sách là ngày nghỉ thì
thực hiện lập vào ngày làm việc tiếp theo.
g) Thời gian chuyển danh sách
- Danh sách C72a-HSB, 01-ATM: Trước 17 giờ của ngày
lập danh sách.
- Danh sách 8c-CBH: Chuyển ngay khi có phát sinh.
- Danh sách 27a-HSB, 27b-HSB: Trước 17 giờ ngày làm
việc cuối cùng của tháng.
h) Chuyển đến:
h1) Phòng KHTC: Danh sách C72a-HSB, Danh sách
8c-CBH; Danh sách 27a-HSB, Danh sách 27b-HSB.
h2) Phòng Quản lý Thu: Danh sách D03-TS.
h3) Tổ chức dịch vụ chi trả cấp tỉnh Danh sách
01-ATM để quản lý người hưởng”.
7.8. Sửa đổi khoản 4 Điều 7 (đã được sửa đổi, bổ
sung tại điểm 2.1 khoản 2, khoản 3 Mục C Công văn số 1665/BHXH-TCKT ngày
31/5/2024 và điểm 2.1 khoản 2 Công văn số 2898/BHXH-TCKT ngày 27/8/2024 của
BHXH Việt Nam) như sau:
“4. Chi trả chế độ BHXH hàng tháng
4.1. Trách nhiệm của Phòng KHTC
4.1.1. Tiếp nhận từ Phòng Chế độ BHXH Danh sách
C72a-HSB, Danh sách 8c-CBH; từ Phòng Quản lý Thu Thông báo Mẫu số C12-TS; tiếp
nhận từ Bộ phận TN-Trả KQ khu vực Giấy đề nghị nhận chế độ khi người hưởng từ
trần theo Mẫu số 3-CBH. Chuyển Bộ phận KHTC Danh sách C72a-HSB đối với người hưởng
bằng tiền mặt. Chuyển Tổ chức dịch vụ chi trả cấp tỉnh Danh sách C72a-HSB đối với
người hưởng bằng tiền mặt, Danh sách 8c-CBH để thực hiện theo dõi thu hồi.
4.1.2. Chi trả cho thân nhân người hưởng: Căn cứ giấy
đề nghị Mẫu số 3- CBH, đối chiếu với dữ liệu đang quản lý để chi trả ngay cho
thân nhân người hưởng từ trần nhưng còn những tháng chưa nhận lương hưu, trợ cấp
BHXH.
4.1.3. Tổ chức chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng
tháng qua tài khoản cá nhân tại BHXH khu vực
a) Tiếp nhận Danh sách C72a-HSB chi qua tài khoản
cá nhân, Mẫu số 8c- CBH trên phần mềm KTTT do Phòng chế độ BHXH chuyển sang từ
phần mềm TCS; Tiếp nhận thông báo Mẫu số C12-TS từ phần mềm TST.
b) Thực hiện chi trả qua tài khoản cá nhân cho người
hưởng được thực hiện trên phần mềm KTTT và hệ thống E-COPAY.
- Căn cứ dữ liệu tại Danh sách C72a-HSB trên phần mềm
KTTT, kế toán lập lệnh chi điện tử từ danh sách chi trả như sau: Căn cứ thông
tin số tài khoản của người hưởng trên dữ liệu chi trả đã được ký số từ Phần mềm
TCS gửi sang, hệ thống tự động đồng bộ phê duyệt tài khoản thụ hưởng vào Danh mục
tài khoản thụ hưởng trên Phần mềm KTTT của cơ quan BHXH để thực hiện chi trả; tự
động dừng hưởng các tài khoản thụ hưởng không còn xuất hiện trên dữ liệu chi trả.
- Trường hợp lệnh chi không thực hiện thành công do
sai thông tin người hưởng:
+ Phòng KHTC: Ký số gửi từ phần mềm KTTT sang phần
mềm TCS cho Phòng Chế độ BHXH theo Mẫu số 1a-CBH.
Tiếp nhận thông tin điều chỉnh từ Phòng Chế độ BHXH
theo Mẫu số 1b- CBH để Phòng KHTC lập lại lệnh chi điện tử (sửa lại tự động
thông tin thụ hưởng tại lệnh chi bị sai thông tin, kế toán chỉ được phép chỉnh
sửa thông tin về tài khoản nguồn, ngày) để chuyển số tiền trợ cấp vào tài khoản
cho người lao động ngay khi nhận được thông tin đề nghị điều chỉnh tài khoản.
+ Phòng Chế độ BHXH: Liên hệ và hướng dẫn người hưởng
điều chỉnh thông tin theo Mẫu 2-CBH; căn cứ thông tin người hưởng cung cấp, cập
nhật thông tin người hưởng trên phần mềm TCS chuyển Phòng KHTC thông tin thay đổi
của người hưởng theo Mẫu số 1b-CBH.
- Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, BHXH khu
vực phân cấp cho BHXH cấp huyện thực hiện điều chỉnh thông tin người hưởng.
Trường hợp BHXH khu vực phân cấp cho BHXH cấp huyện
thực hiện điều chỉnh thông tin người hưởng: Sau khi Phòng KHTC chuyển Danh sách
theo Mẫu số 1a-CBH cho Phòng Chế độ BHXH, Phòng Chế độ BHXH chuyển BHXH cấp huyện
(Bộ phận Chế độ BHXH) để BHXH cấp huyện liên hệ và hướng dẫn người hưởng điều
chỉnh thông tin theo Mẫu 2-CBH; căn cứ thông tin người hưởng cung cấp, cập nhật
thông tin người hưởng trên phần mềm TCS, tổng hợp theo Mẫu số 1b-CBH chuyển
Phòng Chế độ BHXH để chuyển Phòng KTTC thông tin thay đổi người hưởng (Mẫu số
1b-CBH).
- Trường hợp lệnh chi không thực hiện thành công do
lỗi hệ thống, kế toán thao tác trình duyệt lại trên lệnh chi bị lỗi để trình
duyệt lại (chỉ được phép chỉnh sửa thông tin về tài khoản nguồn, ngày).
c) Thời gian chi trả: Chậm nhất ngày mùng 05 hàng
tháng, Phòng KHTC chuyển tiền vào tài khoản cá nhân cho người hưởng.
d) Ngày 26 hàng tháng lập Danh sách 7a-ATM ký số
chuyển từ phần mềm KTTT sang phần mềm TCS cho Phòng Chế độ BHXH để có căn cứ cập
nhật dữ liệu chi trả tháng sau (số liệu chậm lĩnh trên Danh sách C72a-HSB).
đ) Thông báo việc chuyển tiền chi lương hưu, trợ cấp
BHXH hàng tháng cho người hưởng.
- Ngay sau khi chuyển tiền thành công qua tài khoản
cá nhân cho người hưởng, căn cứ nội dung chuyển tiền trên ủy nhiệm chi, Phần mềm
KTTT tự động gửi thông báo đến tài khoản Vss-ID của từng người hưởng.
- Căn cứ Danh sách theo Mẫu số 1a-CBH, phần mềm
KTTT tự động gửi thông báo đến tài khoản Vss-ID của từng người hưởng việc cơ
quan BHXH chưa chi trả chế độ do sai thông tin tài khoản.
4.1.4. Chuyển kinh phí cho Tổ chức dịch vụ chi trả
cấp tỉnh
a) Trước 04 ngày theo lịch chi trả, tạm ứng bằng số
tiền đã quyết toán của tháng trước.
b) Ngày 01 hàng tháng, đối chiếu, thực hiện đối trừ
số tiền chi BHXH đã chuyển cho Tổ chức dịch vụ chi trả của tháng trước còn dư
(nếu có) trên Bảng thanh toán Mẫu số C74a-HD với Danh sách C72a-HSB để chuyển
tiếp số kinh phí còn lại.
c) Lập Thông báo theo Mẫu số 1-CBH gửi BHXH cấp huyện
biết số kinh phí chi trả cho người hưởng trên địa bàn huyện do BHXH khu vực
chuyển cho Tổ chức dịch vụ chi trả cấp tỉnh.
4.1.5. Tổ chức chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH hàng
tháng cho người hưởng bằng tiền mặt qua hệ thống Tổ chức dịch vụ chi trả theo Hợp
đồng đã ký kết.
a) Chi trả tại điểm chi trả: Từ ngày 02 đến ngày 10
của tháng tổ chức chi trả ít nhất 6 giờ/ngày tại tất cả các điểm chi trả; chỉ kết
thúc chi trả trước ngày mùng 10 đối với các điểm đã chi trả hết số lượng người
hưởng theo danh sách do cơ quan BHXH chuyển đến
b) Chi trả tại điểm giao dịch của Tổ chức dịch vụ
chi trả cấp huyện: Từ ngày 11 của tháng, tiếp tục chi trả tại các điểm chi trả
là điểm giao dịch của Tổ chức dịch vụ chi trả đến hết ngày 25 của tháng.
4.1.6. Căn cứ quyết định điều chỉnh, hủy, tạm dừng
hưởng; danh sách 27a-HSB, danh sách 27b-HSB, lập Danh sách C75-HD, vào sổ chi
tiết theo dõi thu hồi của từng đối tượng do BHXH khu vực quản lý và tổng hợp
danh sách thu hồi của toàn tỉnh theo quy định.
4.1.7. Thanh toán chi phí chi trả cho Tổ chức dịch
vụ chi trả cấp tỉnh sau khi nhận được hóa đơn tài chính
4.1.8. Căn cứ Thông báo Mẫu số C12-TS để theo dõi
ghi thu, ghi chi số tiền đóng BHYT theo phân cấp.
4.1.9. Hàng tháng, lập Báo cáo tổng hợp chi chế độ
BHXH hàng tháng theo Mẫu số 4-CBH do BHXH khu vực quản lý và tổng hợp của toàn
tỉnh theo quy định.
4.2. Trách nhiệm của Bộ phận KHTC
4.2.1. Chi trả cho thân nhân người hưởng: Trường hợp
người hưởng chết nhưng còn những tháng chưa nhận: Thực hiện chi trả ngay cho
thân nhân người hưởng chậm nhất là ngày làm việc kế tiếp kể từ khi nhận được Giấy
đề nghị Mẫu số 3-CBH.
4.2.2. Thực hiện thanh quyết toán số tiền chi lương
hưu, trợ cấp BHXH bằng tiền mặt qua hệ thống Tổ chức dịch vụ chi trả theo hợp đồng
đã ký kết.
a) Thời gian quyết toán: Trong thời gian 02 ngày (ngày
26 và 27 hàng tháng), ngay sau ngày chi trả xong lương hưu, trợ cấp BHXH cho
người hưởng.
b) Hướng dẫn Tổ chức dịch vụ chi trả lưu trữ Danh
sách chi trả bằng tiền mặt và Giấy nhận tiền Mẫu số C95-HD có chữ ký của người
hưởng do Tổ chức dịch vụ chi trả thực hiện chi trả theo đúng quy định của pháp
luật; lập Bảng thanh toán Mẫu số C74a-HD gửi cơ quan BHXH.
- Thực hiện đối chiếu, kiểm tra, xét duyệt số tiền
Tổ chức dịch vụ chi trả đã chi trả trong tháng tại Bảng thanh toán Mẫu số
C74a-HD, gửi: Tổ chức dịch vụ chi trả cấp huyện 01 bản, gửi Phòng KHTC 01 bản.
- Xây dựng kế hoạch, định kỳ tổ chức kiểm tra, đối
chiếu số phải chi, đã chi, chưa chi giữa chứng từ lưu tại Tổ chức dịch vụ chi
trả với hồ sơ quyết toán Tổ chức dịch vụ chi trả gửi cơ quan BHXH.
c) Số tiền Tổ chức dịch vụ chi trả chưa chi hết
hàng tháng không phải chuyển về cơ quan BHXH mà sẽ tính vào số tiền ứng của
tháng sau. Hàng năm, thực hiện đối chiếu ký xác nhận số tiền đã nhận, số tiền
đã chi, số đã tạm ứng nhưng chưa chi đến hết ngày 31/12 tại Mục B-Tình hình
kinh phí trên Bảng thanh toán Mẫu số C74a-HD.
d) Căn cứ Thông báo Mẫu số C12-TS để ghi thu, ghi
chi số tiền đóng BHYT theo phân cấp.
4.2.3. Hàng tháng, căn cứ dữ liệu trên Hệ thống,
các quyết định điều chỉnh, hủy, tạm dừng hưởng; Danh sách 27a-HSB, 27b-HSB để lập
Danh sách C75-HD, vào sổ chi tiết theo dõi thu hồi của từng đối tượng theo quy
định”.
7.9. Sửa đổi khoản 5 Điều 7 (đã được sửa đổi, bổ
sung một phần tại Khoản 13, 14 Điều 1 Quyết định số
686/QĐ-BHXH) như sau:
“5.1. Tổ chức dịch vụ chi trả cấp tỉnh
5.1.1. Tiếp nhận danh sách, kinh phí; tổ chức chi
trả chế độ BHXH hàng tháng bằng tiền mặt và các khoản trợ cấp BHXH một lần kèm
theo chế độ BHXH hàng tháng bằng tiền mặt, TCTN bằng tiền mặt; quản lý người hưởng;
thanh quyết toán và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của BHXH Việt Nam và
hợp đồng ủy quyền đã ký;
5.1.2. Tổ chức thực hiện lưu trữ Danh sách chi trả
bằng tiền mặt, bản chính Giấy ủy quyền và Giấy nhận tiền Mẫu số C95-HD có chữ
ký của người hưởng do Tổ chức dịch vụ chi trả thực hiện chi trả theo đúng quy định
của pháp luật. Căn cứ chứng từ gốc để lập, ký chữ ký số chuyển qua dữ liệu điện
tử gửi cơ quan BHXH hồ sơ, chứng từ quyết toán Bảng thanh toán Mẫu số C74a-HD.
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác giữa bản điện tử hồ sơ quyết
toán gửi cơ quan BHXH với Danh sách chi trả, Giấy nhận tiền có chữ ký người hưởng
lưu tại Tổ chức dịch vụ chi trả; có trách nhiệm cung cấp theo yêu cầu của cơ
quan BHXH và cơ quan có thẩm quyền.
5.2. Tổ chức dịch vụ chi trả cấp huyện
5.2.1. Thực hiện chi trả chế độ BHXH hàng tháng bằng
tiền mặt và các khoản trợ cấp BHXH một lần bằng tiền mặt kèm theo chế độ BHXH
hàng tháng, chi TCTN bằng tiền mặt; quản lý người hưởng; thanh quyết toán với
BHXH cấp huyện và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của BHXH Việt Nam và hợp
đồng đã ký.
5.2.2. Lập Danh sách theo Mẫu số 7a-CBH, 7c-CBH, Bảng
thanh toán theo Mẫu số C74a-HD, chuyển qua dữ liệu điện tử để thực hiện thanh
quyết toán với BHXH cấp huyện theo đúng quy định của pháp luật về giao dịch điện
tử.
5.2.3. Tiếp nhận Thông báo theo Mẫu số 5-CBH từ
BHXH cấp huyện để chuyển cho người hưởng chậm nhất trong thời gian 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được thông báo của BHXH cấp huyện.
5.2.4. Lập và gửi bản điện tử Danh sách 8-CBH đối với
trường hợp chi trả tiền mặt, Danh sách 8a-CBH đối với trường hợp chi trả qua
tài khoản cá nhân ngay khi có phát sinh cho BHXH cấp huyện/BHXH khu vực theo
phân cấp quản lý đối với các trường hợp: Chi sai, chi vượt; người hưởng chết;
người hưởng xuất cảnh trái phép; người hưởng bị tòa án tuyên bố mất tích cho
BHXH cấp huyện. Hàng tháng, căn cứ dữ liệu trên Hệ thống và Danh sách 8-CBH,
8c-CBH, các quyết định thu hồi do cơ quan BHXH chuyển đến và số tiền đã chi trả
sai, thực hiện thu hồi và lập Danh sách C75-HD gửi BHXH cấp huyện cùng với số
tiền đã thu hồi”.
7.10. Sửa đổi
khoản 6 Điều 7 (đã được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 7 mục 1 Công văn số 3194/BHXH-CSXH ngày
08/10/2020 của BHXH Việt Nam) như sau:
“6.1. Trách nhiệm của Phòng Chế độ BHXH
6.1.1. Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận TN - Trả KQ khu vực
chuyển đến.
6.1.2. Truy cập vào Hệ thống để cập nhật thông tin,
xem xét, đối chiếu điều kiện về thời gian đóng BHXH, số lần được hỗ trợ của từng
người; nếu đảm bảo đủ điều kiện, đúng quy định thì lập Danh sách theo Mẫu số C90-HSB
trình lãnh đạo phê duyệt, chuyển Phòng KHTC; trường hợp phát hiện không đủ điều
kiện hưởng, mức hỗ trợ, số lần hỗ trợ không đúng thì trình lãnh đạo văn bản
thông báo kèm Danh sách theo Mẫu số 16-HSB gửi Sở Nội vụ biết và tạm thời chưa
chi trả.
Thời hạn thực hiện: Tối đa 04 ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ.
6.1.3. Đối với chi tạm ứng, quyết toán kinh phí hỗ
trợ điều tra lại vụ TNLĐ, BNN.
a) Chi tạm ứng: Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận TN - Trả
KQ khu vực; lập giấy đề nghị tạm ứng theo Mẫu số C19a-HD để tạm ứng tối đa 80%
kinh phí dự toán điều tra lại, chuyển Phòng KHTC.
Thời hạn thực hiện: Tối đa 02 ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ.
b) Quyết toán: Tiếp nhận hồ sơ quyết toán từ Bộ phận
TN - Trả KQ khu vực; lập danh sách quyết toán theo Mẫu số 19-HSB, trình lãnh đạo
phê duyệt, chuyển Phòng KHTC.
Thời hạn thực hiện: Tối đa 05 ngày làm việc kể từ
khi nhận được hồ sơ.
Trường hợp cơ quan cấp bộ ra quyết định điều tra lại
vụ TNLĐ, BNN thì BHXH khu vực nơi đơn vị SDLĐ đóng BHXH để xảy ra TNLĐ, BNN; nơi
người lao động đóng bảo hiểm TNLĐ theo hình thức tự nguyện thực hiện việc tạm ứng
và quyết toán kinh phí”.
8. Bổ sung tiểu tiết đ vào
tiết 2.2.1 điểm 2.2 khoản 2 Điều 8 như
sau:
“đ) Đối chiếu quyết định về việc bảo lưu thời gian
đóng BHTN với dữ liệu chi trả TCTN và thông báo về việc người lao động không đến
nhận TCTN đã gửi Trung tâm DVVL, nếu khớp đúng thì lập danh sách người lao động
có quyết định bảo lưu thời gian đóng BHTN do không đến nhận tiền TCTN theo Mẫu
số D16-TS, trình Lãnh đạo BHXH khu vực phê duyệt, chuyển phòng Quản lý Thu.
Trường hợp không khớp đúng thì lập Thông báo
01/TB-HSB gửi trung tâm DVVL.”
9. Sửa đổi khoản 1 Điều 12 (đã được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 22 Điều 1 Quyết định số 686/QĐ-BHXH) như sau:
“Xây dựng, điều chỉnh các phần mềm nghiệp vụ của
Ngành đáp ứng đầy đủ quy định tại Quyết định số 166/QĐ-BHXH; Quyết định số
686/QĐ-BHXH, quyết định này và các văn bản hướng dẫn liên quan; trường hợp cập
nhật, bổ sung thông tin nhân thân của người hưởng theo CCCD thì bổ sung nội
dung sửa đổi cùng tiêu thức thông tin nhân thân cũ, bảo đảm không thay đổi mức
hưởng BHXH tại thời điểm cập nhật; hướng dẫn, triển khai và kịp thời giải quyết
vướng mắc trong quá trình sử dụng phần mềm nghiệp vụ”.
Điều 2: Hệ thống biểu mẫu và chế
độ báo cáo
1. Các biểu mẫu sửa đổi, bổ sung (Theo Phụ lục II
ban hành kèm theo quyết định này).
2. Các biểu mẫu ban hành mới (Theo Phụ lục III ban
hành kèm theo quyết định này).
3. Chế độ báo cáo:
Phòng Chế độ BHXH:
a) Trước ngày 10 hằng tháng, tổng hợp tình hình chi
trả các chế độ BHTN của tháng trước theo Chỉ tiêu quản lý hưởng các chế độ BHTN
(Mẫu số 25B- HSB) trình Lãnh đạo phê duyệt, ký số lưu trên hệ thống.
b) Trước ngày 10 đầu mỗi quý, báo cáo BHXH Việt Nam
kết quả thu hồi BHTN theo Mẫu số 32-HSB.
Điều 3: Tổ chức thực hiện
1. Đối với BHXH cấp tỉnh/BHXH cấp huyện trong thời
gian chưa thực hiện mô hình tổ chức mới theo Quyết định số 1733/QĐ-BTC ngày
12/5/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thì tổ chức thực hiện theo chức năng, nhiệm
vụ của BHXH khu Vực/BHXH cấp huyện quy định tại quyết định này.
2. Trường hợp các văn bản hoặc biểu mẫu được dẫn
chiếu, áp dụng trong quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp
dụng theo các văn bản hoặc biểu mẫu được thay thế, sửa đổi, bổ sung.
3. Trong khi chờ sửa đổi, bổ sung chứng từ kế toán
theo thông tư thay thế Thông tư số 102/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài
chính hướng dẫn kế toán BHXH; BHXH khu Vực/BHXH cấp huyện lập danh sách chi trả
theo Mẫu số C72a-HSB, C90-HSB, C97-HSB ban hành kèm theo quyết định này.
4. Trong thời gian chờ phần mềm hoàn thiện để hỗ trợ
việc lập danh sách chi trả theo Mẫu số C72a-HSB, BHXH khu vực thực hiện việc lập
danh sách chi trả theo Mẫu số C72a-HD quy định tại Quyết định số 686/QĐ-BHXH; Hằng
tháng, Phòng Chế độ BHXH căn cứ dữ liệu giải quyết hưởng các khoản trợ cấp một
lân kèm theo chế độ BHXH hàng tháng mà người hưởng đăng ký nhận qua tài khoản
cá nhân, lập Danh sách C97-HD cùng thời điểm lập Danh sách chi trả lương hưu,
trợ cấp BHXH hàng tháng (C72a-HD) trình lãnh đạo phê duyệt và chuyển Phòng KHTC
để chi.
Trường hợp lập bổ sung Danh sách C72a-HD vào ngày
15 hàng tháng theo điểm 7.7 khoản 7 Điều 1 quyết định này
thì Phòng Chế độ BHXH đồng thời lập Danh sách C97-HD các khoản trợ cấp một lần
kèm theo chế độ BHXH hàng tháng bảo đảm chi trả kịp thời cho người lao động
phát sinh hưởng mới trong tháng chi trả.
5. BHXH khu vực phân công rõ trách nhiệm cho từng
đơn vị, cá nhân trong việc thực hiện từng khâu của quy trình và quản lý sử dụng
tài khoản truy cập phần mềm nghiệp; thường xuyên rà soát, đối chiếu dữ liệu; đảm
bảo giải quyết, chi trả kịp thời, đúng quy định cho người hưởng, phòng chống lạm
dụng, trục lợi quỹ BHXH, BHTN.
6. Quá trình thực hiện, BHXH khu vực và các đơn vị
trực thuộc BHXH Việt Nam kịp thời phản ánh những vướng mắc, bất cập hoặc đề xuất
giải pháp, gửi về BHXH Việt Nam (qua Ban Thực hiện chính sách BHXH, Ban Tài
chính - Kế toán) để tổng hợp, báo cáo Giám đốc BHXH Việt Nam xem xét, quyết định.
Điều 4: Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Các văn bản hết hiệu lực, hết hiệu lực một phần
kể từ ngày quyết định này có hiệu lực (Theo Phụ lục I ban hành kèm theo quyết định).
3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam,
Giám đốc BHXH khu vực chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài chính;
- Các Bộ: Nội vụ, Tư pháp, Quốc phòng, Công an;
- Hội đồng Quản lý BHXH;
- Thứ trưởng Bùi Văn Khắng (để b/c);
- Các Phó Giám đốc;
- Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam;
- Lưu: VT, CSXH.
|
GIÁM ĐỐC
Lê Hùng Sơn
|