BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT
NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1259/QĐ-BHXH
|
Hà Nội,
ngày 26
tháng
07
năm
2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, GIẢI QUYẾT VÀ TRẢ KẾT QUẢ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP THUỘC BẢO
HIỂM XÃ HỘI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số 3902/QĐ-BHXH ngày
24/7/2008 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc tổ chức lại Bảo hiểm xã hội thành
phố Hà Nội theo Nghị quyết số 15/2008/QH12 ngày 29/5/2008 của Quốc hội về việc điều
chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh liên quan;
Căn cứ Quyết định số 999/QĐ-BHXH ngày
24/9/2015 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành Quy định tiếp nhận hồ
sơ, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính về BHXH, BHYT và BHTN;
Căn cứ Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND
ngày 08/03/2016 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định thực hiện
cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc của cá
nhân, tổ chức tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 959/QĐ-BHXH ngày
09/9/2015 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc Quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số 1133/QĐ-BHXH ngày
16/10/2015 Về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt
Nam;
Căn cứ Quyết định số 1300/QĐ-BHXH ngày
06/11/2015 Về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết
của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 636/QĐ-BHXH ngày
22 tháng 4 năm 2016 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về hồ sơ và quy
trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội;
Căn cứ Quyết định số 828/QĐ-BHXH ngày
27 tháng 5 năm 2016 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc Ban hành
quy định quản lý chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp;
Xét đề nghị của Trưởng Phòng Tiếp nhận
và Trả kết quả TTHC,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thực hiện tiếp nhận
hồ sơ, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, bảo hiểm thất nghiệp thuộc Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2016 và thay thế
Quyết định số 1258/QĐ-BHXH ngày 20/11/2013 về việc tiếp nhận hồ sơ, giải quyết
và trả kết quả theo cơ chế “một cửa” tại Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội.
Điều 3. Các Ông (Bà): Trưởng phòng nghiệp vụ và Giám đốc Bảo hiểm xã
hội quận, huyện, thị xã thuộc Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 3;
- BHXH VN (để b/c);
- UBND TP HN (để b/c);
- GĐ, các PGĐ;
- Lưu: VT, TN&TKQTTHC(02b).
|
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thị Phương Mai
|
QUY ĐỊNH
VỀ
VIỆC THỰC HIỆN TIẾP NHẬN HỒ SƠ, GIẢI QUYẾT VÀ TRẢ KẾT QUẢ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ
BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP THUỘC BẢO HIỂM XÃ HỘI
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1259/QĐ-BHXH ngày 26 tháng 7 năm 2016 của BHXH thành
phố Hà Nội)
Phần I
QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Danh mục những từ, ký tự, ký
hiệu, viết rút gọn, viết tắt:
Ký hiệu
|
Diễn giải
|
BHXH
|
Bảo hiểm xã hội
|
BHYT
|
Bảo hiểm Y tế
|
BHTN
|
Bảo hiểm thất nghiệp
|
TNHS
|
Tiếp nhận Hồ sơ
|
KH-TC
|
Kế hoạch Tài chính
|
CST
|
Cấp sổ thẻ
|
HCTH
|
Hành chính Tổng hợp
|
CĐ BHXH
|
Chế độ bảo hiểm xã hội
|
TNHS&TKQ
|
Tiếp nhận Hồ sơ và trả kết quả
|
TN&TKQ
|
Tiếp nhận và Trả kết quả
|
CMTND
|
Chứng minh thư nhân dân
|
HĐLĐ
|
Hợp đồng lao động
|
LĐ
|
Lao động
|
HSSV
|
Học sinh sinh viên
|
HTLĐ
|
Hợp tác lao động
|
KCB
|
Khám chữa bệnh
|
CMKT
|
Chuyên môn kỹ thuật
|
SMS
|
Phần mềm quản lý thu
|
TNGT
|
Tai nạn giao thông
|
GĐV
|
Giám định viên
|
|
Hướng luân chuyển hồ sơ
|
|
Hướng di chuyển hồ sơ (hồ sơ xác
minh, sai)
|
2. Đối tượng áp dụng
- Công chức, viên chức, lao động BHXH Thành
phố, BHXH huyện có liên quan trong quá trình tiếp nhận hồ sơ, giải quyết
và trả kết quả thủ tục hành chính trong lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN.
- Các cá nhân, tổ chức có yêu cầu giải
quyết thủ tục hành
chính trong lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN.
3. Phạm vi điều chỉnh:
- Quy định về quy trình tiếp nhận hồ sơ, giải quyết về trả kết quả
thủ tục hành chính trong lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN được áp dụng tại BHXH Thành
phố Hà Nội và BHXH huyện.
- Quy định này là cơ sở dữ liệu để xây dựng phần mềm Tiếp nhận và trả
kết quả TTHC (phần mềm EFY) và được cập nhật khi có quy định mới.
- Quy trình
này áp dụng giao dịch với hồ sơ giấy về việc tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính về BHXH, BHYT, BHTN.
Với giao dịch hồ sơ Điện tử và hồ sơ qua Bưu chính về việc
tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết
quả thủ tục hành chính về BHXH, BHYT, BHTN thì thực hiện văn bản
quy định khác.
Phần II
QUY
TRÌNH TIẾP NHẬN HỒ SƠ, GIẢI QUYẾT VÀ TRẢ KẾT QUẢ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ BHXH,
BHYT, BHTN
A. QUY TRÌNH TỔNG
QUÁT
Quy trình tổng quát: gồm 03 bước
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Khách hàng đến giao dịch sẽ lấy số thứ tự tại
máy bấm số tự động; sau
đó khách hàng đợi hệ thống thông báo đến
phiên giao dịch của
mình.
- Trường hợp không rõ quy trình, quy định và thủ tục nộp hồ sơ, khách
hàng có thể đến quầy hoặc bàn hướng
dẫn để được tư vấn,
giải đáp thắc mắc trước khi
thực hiện việc lấy số thứ tự.
- Cán bộ TN&TKQ nhận hồ sơ của
khách hàng kiểm tra số lượng, thành phần tính pháp lý của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ hợp lệ
+ Nhập thông tin vào phần mềm MCĐT.
+ In Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo đúng quy định.
+ Tiến hành phân loại hồ
sơ và chuyển cho Phòng/Tổ
nghiệp vụ giải quyết, cụ thể:
* Đối với loại hồ sơ giải
quyết ngay:
- Cán bộ TN&TKQ nhận hồ sơ, kiểm
tra số lượng và tính hợp pháp của hồ sơ. Sau đó, chuyển ngay cho Phòng/Tổ nghiệp vụ giải
quyết. Khi giải quyết xong, Phòng/Tổ nghiệp vụ chuyển lại cho Bộ phận
TN&TKQ để trả kết quả và chi tiền (nếu có) cho khách hàng.
- Các loại hồ sơ giải quyết ngay:
+ Hưởng tiếp trợ cấp tuất hàng tháng
là học sinh >= 15 tuổi còn đi
học.
+ Đổi tên người nhận trợ cấp tuất hàng
tháng.
+ Hồ sơ quyết toán chi lương hưu và trợ cấp BHXH
của đại lý chi trả.
+ Hồ sơ đăng ký hưởng các chế độ thường
xuyên tại phường, xã.
+ Cấp lại thẻ BHYT do mất, hỏng, mờ, sai do lỗi của
cơ quan BHXH cho người
có thể đang nằm viện điều trị.
+ Hồ sơ di chuyển nơi hưởng trợ cấp
BHXH (đối với hồ sơ đảm bảo đầy đủ thủ tục, không vướng mắc).
+ Tạm ứng tiền mai táng phí (tại BHXH
huyện).
+ Chi trả trợ cấp TNLĐ, BNN 1 lần, tử
tuất 1 lần.
+ Thay đổi hình thức lĩnh từ tiền mặt
sang nhận tiền qua tài khoản thẻ
ATM và ngược lại.
+ Ủy quyền nhận thay các chế độ BHXH hàng
tháng.
+ Truy lĩnh lương hưu, trợ cấp BHXH.
+ Các loại hồ sơ khác có thể giải
quyết trong ngày.
* Đối với loại hồ sơ không giải quyết ngay được, phải hẹn thời hạn trả.
- Cán bộ TN&TKQ nhập thông
tin vào phần mềm MCĐT.
- In Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo đúng quy định.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng/Tổ nghiệp vụ
giải quyết.
b) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Cán
bộ TN&TKQ lập Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (được tích hợp phần mềm tiếp nhận & trả kết quả EFY).
Bước 2: Giải quyết hồ sơ
- Đối với loại hồ sơ giải
quyết ngay:
+ Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận
TN&TKQ, các Phòng/Tổ nghiệp vụ tiến hành kiểm đếm số lượng hồ sơ và cập nhật
vào phần mềm MCĐT.
+ Khi xử lý xong, Phòng/Tổ nghiệp vụ cập
nhật tình trạng hồ sơ vào
phần mềm MCĐT, đồng thời
chuyển kết quả trở lại Bộ phận TN&TKQ để trả kết quả và chi tiền (nếu có) cho khách
hàng.
- Đối với loại hồ
sơ phải hẹn thời hạn trả:
+ Sau khi tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận
TN&TKQ, các Phòng/Tổ nghiệp vụ tiến hành kiểm đếm số lượng, thành
phần hồ sơ và cập nhật vào phần mềm MCĐT.
+ Phòng/Tổ nghiệp vụ tiến hành
giải quyết hồ sơ theo quy định; cập nhật tình trạng hồ sơ vào phần mềm MCĐT; chuyển
hồ sơ cho các Phòng/Tổ nghiệp vụ khác để tiếp tục giải quyết.
+ Chuyển lại kết quả xử
lý cho Bộ phận TN&TKQ để trả cho khách hàng theo đúng thời hạn quy định.
* Lưu ý: + phát hiện
sai sót hồ sơ, Phòng/Tổ nghiệp vụ lập tức chuyển trả hồ sơ về
Phòng/Tổ nghiệp vụ khác để điều chỉnh, hoặc chuyển về Bộ phận TN&TKQ để trả
khách hàng với Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ bị chậm, muộn các
Phòng/Tổ nghiệp vụ phải lập thông báo đến đơn vị hoặc cá nhân biết trước thời hạn trả
kết quả và kèm
theo văn bản xin lỗi thỏa đáng tới khách hàng.
Bước 3: Trả kết quả
- Khách hàng đến cơ quan BHXH để lấy số thứ tự
và chờ đến lượt (phiên) giao dịch.
- Cán bộ TN&TKQ trả hồ sơ theo Phiếu
tiếp nhận hồ sơ và cập nhật vào phần mềm MCĐT.
- Cán bộ TN&TKQ thực hiện phân loại,
lưu trữ Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo đúng quy định.
- Đối với trường hợp khách hàng làm mất
Phiếu tiếp nhận hồ sơ:
+ Nếu là đơn vị phải có giấy giới thiệu
của đơn vị kèm CMTND của khách hàng đến giao dịch.
+ Nếu là cá nhân, cán bộ
TN&TKQ hướng dẫn khách hàng viết đơn kèm
theo CMTND.
B.
QUY TRÌNH CHI TIẾT TIẾP NHẬN HỒ SƠ, GIẢI QUYẾT VÀ TRẢ KẾT QUẢ TTHC VỀ BHXH,
BHYT, BHTN
I. LĨNH VỰC THU BHXH,
BHYT, BHTN BẮT BUỘC
1. Đơn vị tham gia lần đầu, đơn vị di chuyển
từ địa bàn tỉnh, thành phố khác đến - Mã số 101
- Mục đích: Thực hiện mở mã đơn vị, báo
tăng lao động,
in thẻ BHYT, sổ BHXH (nếu có)
với đơn vị tham gia lần đầu, đơn vị di
chuyển từ địa bàn tỉnh,
thành phố khác đến.
- Thời hạn giải quyết: + Cấp thẻ BHYT 07
ngày làm việc.
+ Cấp sổ BHXH 20 ngày làm việc.
- Thành phần hồ sơ:
* Người lao động nộp:
+ Tờ khai cung cấp và thay đổi thông
tin người tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
+ Giấy tờ chứng minh (bản chính hoặc bản sao có
chứng thực) (nếu có): Đối với người được
hưởng quyền lợi BHYT cao hơn (nếu có) như người có
công với cách mạng, cựu
chiến binh...
* Đơn vị nộp:
+ Tờ khai cung cấp và thay đổi thông
tin đơn vị tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS);
+ Danh sách lao động tham gia BHXH,
BHYT, BHTN (Mẫu D02-TS);
+ Bảng kê hồ sơ làm căn cứ hưởng quyền
lợi BHYT cao hơn (nếu có) (Phụ lục 03 ban hành kèm theo Quyết định số
959/QĐ-BHXH).
* Đối với trường hợp chuyển
đến (nội tỉnh) có số dư thừa (nộp
thừa BHXH, BHYT, BHTN) bổ sung:
• Biên bản điều chỉnh tăng số dư.
• Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT (C12-TS).
• Danh sách và quá trình tham gia
BHXH, BHTN đối với các trường hợp chưa được cấp sổ BHXH.
• Danh sách không thu hồi và cấp thẻ BHYT (trường
hợp đơn vị đề nghị giữ thẻ BHYT đã cấp).
- Số lượng hồ sơ: Người lao động
và đơn vị nộp 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ chụp, ký xác
nhận đủ số lượng theo quy định.
- Sơ đồ:
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý thu: 11 ngày
(Cấp thẻ 4 ngày)
Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ: 8
ngày (Cấp thẻ 2 ngày)
Bước 4: Phòng/Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Phòng/Tổ
TN&TKQ
- Kiểm tra thông tin trên Tờ khai cung
cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT (TK1-TS) có đầy đủ
không.
- Kiểm tra thông tin trên Tờ khai cung
cấp và thay đổi thông tin đơn vị tham gia BHXH, BHYT (Mẫu
TK3-TS).
- Đối chiếu số lượng Tờ khai (mẫu TK1-TS) với Danh sách lao động tham gia BHXH,
BHYT, BHTN (Mẫu D02-TS).
- Cập nhật thông tin vào phần mềm
MCĐT. Trường hợp hồ sơ có phát sinh in
thẻ BHYT, trên cùng Phiếu giao nhận cán bộ TN&TKQ vào thêm hồ sơ chọn hồ sơ
thêm là cấp thẻ
BHYT.
- Bàn giao hồ sơ đến Phòng/Tổ Quản lý
thu.
Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý thu
- Tiếp nhận Phiếu tiếp nhận hồ
sơ và hồ sơ từ Phòng/Tổ TN&TKQ, xác nhận việc giao nhận hồ sơ trên phần mềm
MCĐT.
- Kiểm tra hồ sơ, Trường hợp không giải
quyết được thì lập phiếu trả hồ sơ ghi rõ lý do chuyển trả phòng/Tổ TN&TKQ.
- Thực hiện mở mã đơn vị mới,
nhập số dư thừa đối
với đơn vị di chuyển nội tỉnh;
- Cấp số sổ BHXH cho LĐ mới tham gia lần
đầu, cập nhật vào file dữ liệu.
- Cập nhật file template vào phần mềm
QL Thu (SMS), kiểm tra trùng số CMND:
+ Nếu người lao động đã được cấp sổ BHXH trước đó
thì sử dụng số sổ đã cấp để tiếp tục
quản lý việc tham gia
BHXH, đồng thời ghi vào cột mã số (D02-TS) để thông
báo cho đơn vị.
+ Nếu người lao động đã được cấp
nhiều sổ, thì tạm thời sử
dụng số sổ đã được cấp đầu
tiên để tiếp tục
quản lý, ghi vào cột ghi chú (D02-TS) để thông báo cho đơn vị kiểm tra và lập hồ sơ gộp
sổ theo quy định.
- Ghi số lượng sổ BHXH, thẻ BHYT, giá trị thẻ BHYT đề nghị cấp vào biểu
D02-TS.
- In 01 bản Tổng hợp danh sách lao động
tham gia BHXH, BHYT, BHTN (D02a-TS).
- Trình
Lãnh đạo ký biểu
D02a-TS.
- Chuyển dữ liệu đề nghị cấp thẻ BHYT,
sổ BHXH (nếu có) lên phần mềm QLST.
- Cập nhật thông tin vào phần mềm
MCĐT; bàn giao hồ sơ cho phòng/tổ Cấp sổ, thẻ.
* Lưu ý một số
vấn đề sau:
+ Đối chiếu để bảo đảm
sự phù hợp giữa thông tin trên Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin
người tham gia BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS) với Danh
sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-TS). Trường hợp không đầy đủ thông tin
theo quy định, thì ghi rõ lý do
vào cột ghi chú mẫu D02-TS để thông báo
cho đơn vị.
+ Kiểm tra mức lương, nơi đăng ký khám
chữa bệnh, quyền lợi BHYT, ...theo đúng quy định.
Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ
- Tiếp nhận Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hồ
sơ, dữ liệu từ
phần mềm SMS chuyển đến phần mềm QLST từ Phòng/Tổ Quản lý thu.
- Cán bộ tổng hợp xác nhận việc giao nhận
hồ sơ trên phần mềm MCĐT và chuyển hồ sơ cho cán bộ chuyên quản.
- Kiểm tra, đối chiếu số lượng
sổ BHXH, thẻ BHYT đề nghị
cấp với dữ liệu trên phần mềm
QLST. Trường hợp có sai
lệch thì cán bộ Cấp sổ, thẻ lập
Phiếu điều chỉnh C02-TS chuyển cho cán bộ
Thu.
- In thẻ BHYT, in danh sách cấp thẻ (mẫu D10a-TS).
- In sổ BHXH, in danh sách cấp sổ BHXH
(mẫu D09a-TS).
- Trình
ký, Tờ bìa, tờ rời sổ
BHXH.
- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào phần mềm
MCĐT, chuyển hồ sơ cho Phòng/Tổ TN&TKQ.
Bước 4: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hồ
sơ từ Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ chuyển
trả khách hàng.
- Cán bộ tổng hợp xác nhận chuyển
về tổ trả kết quả,
- Yêu cầu đơn vị ký vào Biên bản giao nhận
thẻ BHYT, giao nhận sổ BHXH.
- Cán bộ trả hồ sơ trên phần mềm MCĐT.
- Chuyển hồ sơ đến bộ phận lưu
trữ theo quy định.
2. Quy trình
điều chỉnh mức đóng BHXH, BHYT, BHTN hằng tháng:
- Mục đích: để giải
quyết việc báo tăng, giảm, điều
chỉnh mức đóng, tiền lương, tiến công, phụ cấp đóng BHXH; chức vụ, chức danh
nghề, điều kiện
công việc, nơi làm việc lao động tham gia BHXH, BHYT và BHTN, điều chỉnh tiền
lương đã đóng BHXH; người
lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau, thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên
trong tháng và không hưởng tiền lương, tiền công tháng.
- Thời hạn giải quyết: + Cấp thẻ BHYT 07
ngày làm việc.
+ Cấp sổ BHXH 20 ngày làm việc.
- Thành phần hồ sơ:
a) Người lao động nộp:
- Báo tăng lao động
+ Tờ khai cung cấp và thay đổi
thông tin người tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
+ Giấy tờ chứng minh (bản
chính hoặc bản sao có chứng thực)
(nếu có): Đối với
người được hưởng quyền lợi BHYT cao hơn (nếu có) như người có công với cách mạng, cựu
chiến binh ...
- Báo giảm lao động
+ Thẻ BHYT còn hạn sử dụng (trừ trường
hợp chết; giải quyết chế độ hưu trí, trợ cấp tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp
hằng tháng).
b) Đơn vị nộp:
- Danh sách lao động tham gia BHXH,
BHYT, BHTN (Mẫu D02-TS);
- Bảng kê hồ sơ làm căn cứ hưởng quyền
lợi BHYT cao hơn (nếu có) (Phụ lục 03 ban
hành kèm theo Quyết định số 959/QĐ-BHXH);
- Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin đơn vị
tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS) đối với đơn vị
có thay đổi thông tin (thay đổi pháp nhân; giải thể, phá sản,
sáp nhập; tạm dừng
đóng vào quỹ hưu trí tử tuất; phương thức đóng...).
- Số lượng hồ sơ: Người lao động
và đơn vị nộp 01 bản cho mỗi
loại giấy tờ, sau
đó phòng/tổ TN&TKQ chụp, ký xác nhận đủ số lượng theo quy định.
- Sơ đồ:
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý thu: 11 ngày
(cấp thẻ 4 ngày).
Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ: 8
ngày (cấp thẻ 2
ngày).
Bước 4: Phòng/Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ.
- Kiểm đếm hồ sơ, kiểm tra
tính hợp lệ hợp pháp của hồ sơ.
- Cập nhật thông tin vào phần mềm
MCĐT. Trường hợp hồ sơ có phát sinh in thẻ BHYT, trên cùng Phiếu giao nhận
cán bộ TN&TKQ vào thêm hồ sơ chọn hồ sơ thêm là cấp thẻ BHYT.
- Bàn giao hồ sơ đến Phòng/Tổ Quản lý
thu.
Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý thu
- Tiếp nhận hồ sơ từ cán bộ
TN&TKQ, đối chiếu giao nhận hồ sơ trên phần mềm MCĐT.
- Kiểm tra hồ sơ, Trường hợp không giải
quyết được thì lập
phiếu trả hồ sơ ghi rõ lý do chuyển trả phòng/Tổ TN&TKQ.
- Đối chiếu để bảo đảm sự
phù hợp giữa thông tin trên Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH,
BHYT (TK1-TS) với Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-TS). Trường hợp không đầy đủ thông tin
theo quy định, thì ghi rõ
lý do vào cột ghi chú mẫu D02-TS để thông báo
cho đơn vị.
- Kiểm tra mức lương, nơi đăng ký khám
chữa bệnh, quyền lợi BHYT,... theo đúng quy định.
2.1. Quy trình hồ sơ
báo tăng lao động -
Mã số 102:
- Cấp số sổ BHXH cho lao động mới tham
gia lần đầu, cập nhật vào file dữ liệu.
- Cập nhật file template vào phần
mềm QL Thu (SMS), kiểm tra trùng số
CMND:
- Nếu người lao động đã được cấp sổ
BHXH trước đó thì sử dụng số sổ đã cấp để tiếp tục quản lý việc tham gia BHXH, đồng thời
ghi vào cột mã số (D02-TS)
để thông báo cho đơn vị.
- Nếu người lao động đã được cấp nhiều sổ, thì tạm thời sử
dụng số sổ đã được cấp
đầu tiên để tiếp tục quản
lý, ghi vào cột ghi chú (D02-TS) để thông báo cho đơn vị kiểm tra và lập hồ sơ
gộp sổ theo quy định.
- Ghi số lượng sổ BHXH, thẻ BHYT, giá
trị thẻ BHYT đề nghị cấp vào biểu D02-TS.
- In 01 bản Tổng hợp danh sách lao động
tham gia BHXH, BHYT, BHTN (D02a-TS).
- Trình Lãnh đạo ký biểu
D02a-TS.
- Chuyển dữ liệu đề nghị cấp thẻ BHYT,
sổ BHXH (nếu có) lên phần mềm
QLST.
- Cập nhật thông tin vào phần mềm
MCĐT; bàn giao hồ sơ cho Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ.
2.2. Quy trình
hồ sơ báo giảm lao động - M2 số 103:
- Báo giảm trong phần mềm SMS (trường
hợp báo giảm tháng hiện tại).
- Tình hình thanh toán của đơn vị.
- Đối với các đơn vị đóng kịp thời, đầy
đủ theo quy định: thực hiện xác nhận trước tối
đa 3 tháng (nếu có đề nghị) để đơn vị nộp
hồ sơ giải quyết chế độ hưu trí kịp thời theo quy định.
- Đối với các đơn vị nợ tiền: thực hiện
theo quy định tại điểm 6 mục II phần B QĐ 2777/QĐ-BHXH khi đơn vị đã nộp đủ số
tiền phải đóng cho số lao động đề
nghị xác nhận thời gian tham gia BHXH
- Sơ đồ: Báo giảm chốt sổ BHXH:
(05 ngày)
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý thu: 2 ngày
Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ: 2
ngày
Bước 4: Phòng/Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
2.3. Quy
trình hồ sơ điều chỉnh lao động - Mã số 104:
- Kiểm tra đối chiếu hồ sơ
với Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu
D02-TS)
- Thực hiện điều chỉnh trong phần mềm
SMS.
- Trường hợp không đủ điều kiện ghi rõ lý do vào cột
ghi chú mẫu D02-TS.
- In 01 bản Tổng hợp danh sách lao động
tham gia BHXH, BHYT, BHTN (D02a-TS).
2.4. Quy trình Thay đổi
pháp nhân, chuyển quyền sở hữu hoặc sáp nhập - mã số 105
- Kiểm tra đối chiếu thông
tin trong Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin đơn vị (Mẫu
TK3-TS).
- Thực hiện điều chỉnh trong phần mềm
SMS.
- Cập nhật thông tin vào phần mềm
MCĐT; bàn giao hồ sơ cho phòng Cấp sổ thẻ.
Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ
3.1. Xử lý hồ sơ báo tăng:
Thao tác tương tự Bước 4 diễn giải quy
trình Mã số 101.
3.2. Xử lý hồ sơ báo giảm:
- Kiểm tra, đối chiếu số lượng
sổ BHXH, thẻ BHYT đề nghị cấp với dữ liệu
hồ sơ cá nhân nhập trong phần mềm SMS. Trường hợp có sai lệch thì cán bộ cấp sổ,
thẻ lập
Phiếu điều chỉnh C02-TS chuyển cho cán bộ Thu.
- In tờ rời chốt sổ BHXH.
- Trình
ký, đóng dấu.
Bước 4: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hồ
sơ từ Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ
chuyển trả khách hàng.
- Cán bộ tổng hợp xác nhận chuyển về tổ trả kết
quả.
3. Quy trình truy thu BHXH, BHYT, BHTN
- Mã số 106
- Mục đích: Để giải
quyết truy thu do đơn vị báo tăng lao động chưa kịp thời,
kiểm tra phát hiện yêu cầu đóng
BHXH cho người lao động; Để giải quyết việc thay đổi một trong các yếu tố: tiền lương,
tiền công, phụ cấp
đóng BHXH; chức vụ, chức danh nghề, điều kiện công việc, nơi làm việc; mức đóng
BHXH bắt buộc, BHYT,
BHTN; điều chỉnh tiền lương đã
đóng BHXH; người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm
đau, thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng và không hưởng tiền lương, tiền công
tháng.
- Thời hạn giải quyết: + Cấp thẻ BHYT
07 ngày làm việc.
+ Cấp sổ BHXH 20 ngày làm việc.
- Thành phần hồ sơ:
a. Người lao động nộp:
- Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BBXH, BHYT (Mẫu TK1-TS):
- HĐLĐ ở nước ngoài.
b. Đơn vị nộp:
- Truy thu các trường hợp vi phạm quy định của pháp
luật về đóng BHXH, BHYT, BHTN; điều chỉnh tiền lương đã đóng BHXH,
BHYT, BHTN:
+ Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-TS);
+ Bảng kê giấy tờ hồ sơ làm
căn cứ truy thu (Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định số
959/QĐ-BHXH).
- Truy thu BHXH bắt buộc đối với
người lao động có thời hạn ở
nước ngoài truy nộp sau khi về nước:
+ Trường hợp người lao động truy nộp
thông qua đơn vị nơi đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài:
• Danh sách lao
động tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-TS);
• Bảng kê giấy tờ hồ sơ làm căn cứ truy
thu (Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định số 959/QĐ-BHXH).
+ Trường hợp người lao động tự đăng ký truy nộp
tại cơ quan BHXH: HĐLĐ được gia hạn kèm theo văn bản gia hạn HĐLĐ hoặc
HĐLĐ được ký mới tại nước tiếp nhận lao động (bản chính hoặc bản sao có chứng
thực).
- Số lượng hồ sơ: Người lao động
và đơn vị nộp 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ chụp, ký xác
nhận đủ số lượng theo quy định.
- Sơ đồ:
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý thu: 11 ngày.
(Cấp thẻ 4 ngày)
Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ: 08
ngày. (Cấp thẻ 2 ngày)
Bước 4: Phòng/Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Kiểm đếm hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ
hợp pháp của hồ sơ.
- Cập nhật thông tin vào phần mềm
MCĐT; chuyển Phiếu tiếp nhận hồ
sơ và hồ sơ cho Phòng/Tổ Quản lý thu.
Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý thu
- Tiếp nhận hồ sơ từ cán bộ
TN&TKQ, đối chiếu giao nhận hồ
sơ trên phần mềm MCĐT.
- Kiểm tra hồ sơ, Trường hợp không giải
quyết được thì lập
phiếu trả hồ sơ ghi rõ lý do chuyển trả phòng/Tổ TN&TKQ.
- Đối với đơn vị do Phòng Quản lý thu trực tiếp
quản lý: lập phiếu trình giải quyết công
việc xin ý kiến phê duyệt của cấp
có thẩm quyền.
- Đối với những đơn vị do quận, huyện
trực tiếp quản lý:
• Trường hợp thuộc thẩm quyền BHXH huyện
phê duyệt, cán bộ QL Thu ghi ý kiến đề xuất trình Lãnh đạo BHXH
huyện phê duyệt.
• Trường hợp thuộc thẩm quyền cấp trên phê duyệt:
Thực hiện theo điểm 2 mục V phần A Quyết định
2777/QĐ-BHXH với các trường hợp truy thu cộng nối thời gian từ 12
tháng trở lên.
* Các bước thực hiện:
- Cấp số sổ BHXH cho những người mới tham gia
lần đầu.
- Cập nhật dữ liệu vào phần mềm
SMS.
- Ghi số lượng tờ khai, sổ BHXH, thẻ
BHYT, giá trị thẻ BHYT đề nghị cấp vào biểu D02-TS (nếu có).
- In 01 bản Tổng hợp danh sách lao động
tham gia BHXH, BHYT, BHTN
(D02a-TS).
- Trình
Lãnh đạo ký biểu
D02a-TS.
- Cập nhật thông tin vào phần mềm
MCĐT; bàn giao hồ sơ
cho phòng Cấp sổ thẻ.
Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ
- Tiếp nhận sổ BHXH và hồ sơ kèm theo
danh sách từ cán bộ Phòng Quản lý thu, đối chiếu giao nhận hồ sơ trên phần mềm MCĐT.
- Thực hiện kiểm tra, đối chiếu dữ liệu
từ SMS đã được cán bộ
thu chuyển lên phần mềm
QLST với quá trình điều
chỉnh ghi trên bản D02-TS:
+ Dữ liệu đã được điều
chỉnh.
+ Dữ liệu
của thời gian đề nghị xác nhận
(diễn biến lương, chức
danh...) và tổng thời gian lũy kế chốt sổ.
+ In sổ BHXH và Biên bản giao nhận sổ
BHXH, danh sách cấp sổ BHXH (mẫu D09a-TS).
- Trình ký lãnh đạo sổ BHXH và Tờ khai
(nếu có).
- Chuyển Văn phòng đóng dấu
sổ BHXH và các giấy tờ liên quan (nếu có).
- Chuyển hồ sơ, sổ BHXH cùng danh
sách cấp sổ cho Phòng TN&TKQ để trả đơn vị và lưu trữ, xác nhận bàn giao trên phần mềm
MCĐT điện.
Bước 4: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ Phòng Cấp sổ, thẻ và
đối chiếu cập
nhật vào phần mềm MCĐT.
- Trả hồ sơ cho khách hàng xác nhận
trên phần mềm MCĐT.
- Chuyển hồ sơ đến bộ phận lưu trữ
theo quy định.
4. Quy trình
Người lao động ở nước ngoài tự đăng ký đóng BHXH bắt buộc - Mã số 107
- Mục đích:
Người lao động được gia hạn hợp đồng
hoặc ký hợp đồng lao động mới ngay tại nước tiếp nhận lao động thì thực hiện đóng BHXH theo
phương thức quy định
tại Điều này hoặc truy nộp
cho cơ quan BHXH sau khi về nước.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người
tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
+ HĐLĐ có thời hạn ở nước ngoài (bản chính hoặc bản
sao có chứng thực).
- Số lượng hồ sơ: Người lao động
và đơn vị nộp 01 bản
cho mỗi loại giấy tờ,
sau đó phòng/tổ TN&TKQ chụp, ký xác nhận đủ số lượng theo quy định.
- Sơ đồ:
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý thu: 02 ngày.
Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ: 02 ngày.
Bước 4: Phòng/Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
- Diễn giải quy
trình:
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Kiểm đếm hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ
hợp pháp của hồ sơ.
- Cập nhật thông tin vào phần mềm
MCĐT; chuyển Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hồ sơ cho Phòng/Tổ Quản lý thu.
Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý thu
- Tiếp nhận hồ sơ từ cán bộ
TN&TKQ, đối chiếu giao nhận hồ
sơ trên phần mềm MCĐT.
- Kiểm tra hồ sơ, Trường hợp không giải
quyết được thì lập phiếu
trả hồ sơ ghi rõ lý do chuyển
trả phòng/Tổ TN&TKQ.
- Cập nhật dữ liệu vào phần mềm SMS.
- In 01 bản Tổng hợp danh sách lao động
tham gia BHXH, BHYT, BHTN (D02a-TS).
- Trình
Lãnh đạo ký.
- Thực hiện chuyển dữ liệu lên phần mềm QLST
- Cập nhật thông tin vào phần mềm
MCĐT; bàn giao hồ sơ
cho phòng Cấp sổ thẻ.
Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ
- Căn cứ dữ liệu đã được
cán bộ thu chuyển lên phần mềm
QLST.
- In tờ rời sổ BHXH (nếu có).
- Trình
ký, đóng dấu.
- Chuyển hồ sơ, sổ BHXH cùng danh sách
cấp sổ cho
Phòng TN&TKQ để trả đơn vị và lưu trữ, xác nhận bàn giao trên phần mềm
MCĐT.
Bước 4: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hồ
sơ từ Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ chuyển
trả khách.
- Cán bộ trả hồ sơ trên phần mềm
MCĐT.
- Chuyển hồ sơ đến bộ phận lưu trữ theo quy định.
5. Quy trình đơn vị Ngừng giao dịch
(NGD), tạm Ngừng giao dịch, phá sản, giải thể theo quy định
- Mã số 108
- Mục đích
Thực hiện giảm lao động, giảm số phát
sinh phải đóng hàng tháng, giảm số nợ ảo, chốt số tiền nợ BHXH, BHYT, BHTN, giải quyết chế độ
cho người lao động theo kết quả đóng tiền đối với những đơn vị không còn giao dịch
với cơ quan BHXH vì nhiều lý do
khác nhau như: Đơn vị giải thể, phá sản, ngừng giao dịch, tạm NGD một thời gian
do gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh, đơn vị không còn tồn tại hoạt động
sản xuất kinh doanh tại địa chỉ trên giấy phép ĐKKD.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày
làm việc.
- Thành phần hồ sơ:
* Đối với đơn vị đơn
phương chấm dứt quan hệ
BHXH, BHYT, BHTN với cơ quan BHXH.
- Biên bản xác minh thời điểm đơn vị ngừng
tham gia BHXH, BHYT, BHTN do không
còn tồn tại, không tiếp
tục sản xuất kinh doanh (có xác nhận của chính quyền địa phương
nơi đơn vị đóng trụ sở).
- Tờ trình chốt số tiền nợ BHXH,
BHYT, BHTN đến thời điểm đơn vị ngừng
hoạt động và thực
hiện ngừng tính lãi, ngừng tính
số phải thu
phát sinh, giảm số phát sinh chuyển
BHXH thành phố
xét duyệt, hồ sơ gồm có:
- Biên bản xác minh tình trạng hoạt
động của đơn vị;
- C12 tháng ngừng giao dịch;
- C12 tháng hiện tại;
- Danh sách lao động thời điểm ngừng giao
dịch (02a-TBH).
* Đối với đơn vị chấm dứt quan hệ
BHXH, BHYT, BHTN với cơ quan BHXH khi đơn vị hết lao động, tạm
ngừng giao dịch,
phá sản, giải
thể theo đúng quy định.
- Với đơn vị tạm ngừng giao
dịch, Ngừng giao dịch
+ Đơn vị SDLĐ:
• Văn bản đề nghị của đơn
vị;
• Quyết định của cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền cho đơn vị tạm ngừng, ngừng hoạt động;
• Danh sách báo giảm lao động
(D02-TBH).
+ BHXH quận, huyện:
• Tờ trình giảm số phát sinh do
kết chuyển (nếu có);
• C12 tháng ngừng giao dịch (Căn cứ
vào quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền);
• C12 tháng hiện tại;
• Danh sách lao động thời điểm ngừng
giao dịch, tạm ngừng giao dịch (D02a-TBH).
- Với đơn vị phá sản, giải thể.
+ Đơn vị SDLĐ:
• Văn bản đề nghị của đơn vị;
• Quyết định của tòa án nhân dân hoặc
quyết định thu hồi giấy đăng ký kinh doanh của cấp có thẩm quyền;
• Danh sách báo giảm lao động
(D02-Tbh)
+ BHXH quận, huyện:
• Tờ trình
giảm số phát sinh do
kết chuyển;
• C12 tháng phá sản, giải thể (căn cứ vào quyết định của cơ
quan có thẩm quyền);
• C12 tháng hiện tại;
• Danh sách lao động thời điểm phá sản,
giải thể (D02a-TBH).
- Sơ đồ:
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Bảo hiểm xã hội quận,
huyện.
- Kiểm tra tính hợp lệ, hợp
pháp của hồ sơ.
- Cập nhật thông tin vào phần mềm
MCĐT.
- Bàn giao hồ sơ đến Phòng KT&TN.
Bước 2: Phòng Khai thác và thu nợ
- Tiếp nhận hồ sơ từ Bảo hiểm xã hội quận/huyện,
đối chiếu giao nhận hồ
sơ trên phần mềm
MCĐT;
- Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đủ căn cứ để giải
quyết hoặc chưa đúng quy định;
làm phiếu trả hồ sơ có ký lãnh đạo. Đồng thời tích từ chối giải quyết hồ sơ quận/huyện
vào phần mềm MCĐT (ghi
rõ lý do từ chối trên cả phiếu
trả và phần mềm MCĐT).
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
giải quyết cán bộ quản lý quận, huyện kiểm tra số liệu có liên quan đến
việc ngừng giao dịch của đơn vị (thời điểm ngừng, số tiền phát
sinh cần điều chỉnh giảm) xác nhận theo quy định, trình lãnh đạo giải quyết.
- Tích chuyển hồ sơ trên phần mềm
MCĐT, bàn giao trả hồ
sơ cho Bảo hiểm xã hội quận/huyện.
BHXH quận/huyện lưu ý:
- Nhận hồ sơ NGD, Tạm NGD,
...đã được phê duyệt chuyển về từ phòng Khai thác
và Thu nợ theo phần mềm MCĐT.
- Thực hiện giảm số phát sinh, dừng
tính lãi, đưa đơn vị
vào các USER riêng theo hướng dẫn của BHXH Hà
Nội (GIAITHE, PHASAN, NGD,…) lãi để theo dõi tại Bảo hiểm xã hội quận/huyện.
- Giải quyết các chế độ liên quan đến
người lao động (nếu
có) theo quy định của Pháp luật
về BHXH, BHYT, BHTN, theo kết quả đóng của đơn vị.
- Lưu hồ sơ theo dõi
- Báo cáo đơn vị ngừng giao dịch
(hàng tháng)
II. LĨNH VỰC THU
BHXH, BHYT TỰ NGUYỆN
1. Đăng ký, đăng
ký lại, điều chỉnh đóng BHXH
tự nguyện
-
MS số 201
- Mục đích: Để giải
quyết hồ sơ đăng ký tham gia, thay đổi mức đóng BHXH tự
nguyện.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm
việc
- Thành phần hồ sơ:
* Người tham gia: Tờ khai cung cấp
và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT tự nguyện (mẫu TK1-TS).
* Đại lý thu: Danh sách người
tham gia BHXH tự nguyện (Mẫu D05-TS).
- Số lượng hồ sơ: Người lao động
và đơn vị nộp 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó tổ TN&TKQ chụp, ký xác nhận đủ
số lượng theo quy định.
- Sơ đồ:
Bước 1: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
Bước 2: Tổ Quản lý thu: 05 ngày.
Bước 3: Tổ Cấp sổ thẻ: 04
ngày (Trường hợp cấp sổ).
Bước 4: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
- Diễn giải quy
trình:
Bước 1: Tổ TN&TKQ
a) Hướng dẫn và cấp mã quản lý
- Hướng dẫn người tham
gia lựa chọn mức thu nhập đóng, phương thức đóng BHXH tự nguyện và ghi Tờ khai cung
cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT tự nguyện (mẫu TK1-TS).
- Hướng dẫn người tham gia nộp tiền tại Tổ KH-TC của cơ quan
BHXH.
b) Tiếp nhận hồ sơ
- Kiểm tra hồ sơ.
- Cập nhận vào phần mềm MCĐT, in Biên bản bàn
giao và chuyển hồ sơ cho Tổ
Quản lý thu.
Bước 2: Tổ Quản lý thu
- Tiếp nhận biên bản bàn
giao và hồ sơ từ Tổ TN&TKQ, xác nhận việc giao nhận hồ sơ trên phần mềm MCĐT.
- Kiểm tra hồ sơ, Trường hợp không giải
quyết được thì lập phiếu trả
hồ sơ ghi rõ lý do chuyển trả Tổ
TN&TKQ.
- Lưu ý một số vấn đề sau:
+ Kiểm tra thông tin trên Tờ
khai cung cấp và thay đổi thông tin người tham gia BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS) đảm bảo người tham gia kê khai chính
xác theo quy định.
+ Kiểm tra mức đóng, phương thức đóng theo đúng
quy định.
- Cấp số sổ BHXH cho những người mới tham gia lần đầu.
- Nhập dữ liệu thu (hoặc xử lý file, kiểm tra và
import số liệu) vào phần mềm SMS.
- In 01 Bảng tổng hợp danh sách tham gia BHXH (mẫu D05a-TS), ký và trình
ký Lãnh đạo BHXH huyện.
- Cập nhật thông tin vào phần mềm
MCĐT; bàn giao hồ sơ đến Tổ Cấp sổ (trường hợp cấp sổ BHXH); bàn giao hồ sơ cho Tổ
TN&TKQ.
Bước 3: Tổ Cấp sổ thẻ (trường hợp
cấp sổ BHXH)
- Tiếp nhận hồ sơ từ Tổ Quản lý thu
- Kiểm tra, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu
trên QLST do tổ Quản lý Thu chuyển đến.
- In bìa sổ BHXH, tờ rời sổ
BHXH (nếu có).
- Cập nhật thông tin vào phần mềm MCĐT; bàn giao hồ
sơ đến Tổ TN&TKQ.
Bước 4: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận Phiếu tiếp nhận hồ
sơ và toàn bộ hồ sơ từ Tổ Cấp sổ thẻ hoặc Tổ Quản lý thu trả cho khách hàng.
- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào phần mềm
MCĐT.
2. Tham gia BHYT đối với người chỉ
tham gia BHYT
- Mục đích: Để giải
quyết hồ sơ đăng ký chi tham gia BHYT
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm
việc.
- Thành phần hồ sơ:
+ Danh sách kê khai người chưa tham
gia BHYT (Mẫu DK03);
+ Danh sách tham gia BHYT của đối tượng tự đóng (DK04);
+ Danh sách tăng, giảm người tham gia
BHYT (DK05).
+ Danh sách đối chiếu, xác nhận người
tham gia BHYT (DK06).
+ Giấy ra viện (Người hiến bộ phận cơ
thể).
+ Giấy tờ chứng minh được hưởng quyền lợi
BHYT cao hơn (nếu có).
+ Phòng/Tổ Chế độ BHXH: lập danh sách tăng giảm người
tham gia BHYT (Mẫu D07-TS).
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại
giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ chụp, ký xác nhận đủ số lượng
theo quy
định.
2.1. Thực hiện tại
BHXH Thành phố - Mã số 202
- Sơ đồ:
Bước 1: Phòng CĐBHXH: 01
ngày.
Bước 2: Phòng Quản lý
thu: 3,5 ngày.
Bước 3: Phòng Cấp sổ,
thẻ: 2,5 ngày.
- Diễn giải quy
trình:
Bước 1: Phòng CĐ BHXH
- Căn cứ dữ liệu trên phần mềm quản lý, lập danh sách tăng
giảm người tham gia BHYT.
- Chuyển danh sách, dữ
liệu đến Phòng Quản lý thu
- Cập nhật phần mềm MCĐT.
Bước 2: Phòng Quản lý thu
- Xác nhận việc giao nhận hồ sơ trên phần
mềm MCĐT.
- Kiểm tra toàn diện và chi tiết hồ sơ
để bảo đảm tính đúng đắn, đầy đủ hợp
lệ của hồ sơ (nơi đăng ký KCB ban đầu, quyền lợi hưởng BHYT,...)
- Nhập dữ
liệu thu (hoặc xử lý file, kiểm tra và cập nhật số liệu) vào phần mềm SMS, chuyển
dữ liệu lên phần mềm QLST.
- Ký các biểu mẫu.
- In 01 bản tổng hợp danh sách người
chi tham gia BHYT, ký và trình ký lãnh đạo
Phòng.
- Cập nhật phần mềm MCĐT.
Bước 3: Phòng Cấp sổ, thẻ
- Tiếp nhận Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hồ
sơ, dữ liệu trên phần mềm SMS từ Phòng Quản lý thu.
- Căn cứ dữ liệu trên QLST đã được cán bộ chuyển,
tiến hành đối chiếu dữ liệu với danh sách đề nghị:
+ In thẻ BHYT, in danh sách cấp thẻ (mẫu D10a-TS).
- Trình
ký lãnh đạo và đóng dấu.
- Chuyển hồ sơ, danh sách thẻ cho BHXH Huyện,
Phòng CĐ BHXH xác nhận bàn giao trên phần mềm MCĐT.
2.2. Thực hiện tại BHXH
Huyện - mã số 203
Áp dụng những
trường hợp đối tượng được NSNN hỗ trợ đóng BHYT (hộ cận nghèo, nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt); đối tượng tham gia theo hộ gia đình
Bước 1: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
Bước 2: Tổ Quản lý thu:
3,5 ngày.
Bước 3: Tổ Cấp sổ thẻ: 2,5 ngày.
Bước 4: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
- Diễn giải quy
trình:
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận kiểm đếm số lượng, thành
phần hồ sơ theo quy định.
* Trường hợp đối tượng được
NSNN hỗ trợ đóng BHYT (hộ cận
nghèo, nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt); đối tượng tham gia theo hộ gia đình: hướng dẫn
khách hàng nộp tiền tại Tổ Kế toán
- Cập nhật thông tin vào phần mềm
MCĐT; ghi thời hạn trả hồ sơ vào Phiếu tiếp nhận hồ sơ, chuyển Phiếu tiếp nhận
hồ sơ và hồ sơ cho Tổ Quản lý thu.
Bước 2: Tổ Quản lý thu.
- Tiếp nhận Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hồ
sơ từ Tổ TN&TKQ, xác nhận việc giao nhận hồ sơ trên phần mềm MCĐT.
- Kiểm tra toàn diện và chi tiết hồ sơ
để bảo đảm tính đúng đắn, đầy đủ hợp
lệ của hồ sơ
(mức lương, nơi đăng ký KCB ban đầu, quyền lợi hưởng BHYT,...). Trường hợp không
đủ hồ sơ trả lại
hồ sơ cho phòng/Tổ TN&TKQ.
* Trường hợp đối tượng được
NSNN đóng BHYT: Căn cứ vào danh sách mẫu DK05 do UBND xã chuyển,
kiểm tra hồ sơ, dữ liệu quản lý Thu. In danh
sách Mẫu DK06 gửi cơ quan quản lý đối tượng, kiểm tra đối chiếu.
- Nhập dữ liệu thu (hoặc xử lý file,
kiểm tra và cập nhật số liệu) vào phần mềm SMS.
- Ký biểu D03a-TS.
- In 01 bản tổng hợp danh sách người
chỉ tham gia BHYT
(D03a-TS), ký và trình ký lãnh đạo Phòng,
Lãnh đạo BHXH
huyện.
- Cập nhật thông tin vào phần mềm
MCĐT; chuyển Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hồ sơ cho Tổ Cấp sổ thẻ.
Bước 3: Tổ Cấp sổ thẻ
- Tiếp nhận Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hồ
sơ, dữ liệu trên
phần mềm SMS từ
Tổ Quản lý thu.
- Căn cứ dữ
liệu trên SMS đã được cán bộ
thu nhập trên SMS, tiến hành đối chiếu dữ liệu
trên SMS với quá trình điều chỉnh ghi trên bản D03-TS:
+ Dữ liệu đã được cập nhật hoặc điều
chỉnh (nếu có).
+ In thẻ BHYT, in danh sách cấp thẻ (mẫu D10a-TS).
- Trình ký lãnh đạo và đóng dấu.
- Chuyển hồ sơ, danh sách thẻ
cho Tổ TN&TKQ để trả đơn vị và lưu trữ, xác nhận bàn giao trên phần mềm MCĐT.
Bước 4: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận Phiếu tiếp nhận hồ sơ và
toàn bộ hồ sơ từ Tổ Cấp sổ thẻ trả
cho khách hàng.
- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào phần mềm
MCĐT.
3. Hoàn trả tiền đã đóng
đối với người tham gia BHXH tự nguyện, người tham gia BHYT theo hộ gia đình,
người tham gia BHYT được ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức
đóng - Mã số 204
- Mục đích: Hoàn trả tiền đóng
BHYT cho người tham gia BHYT do chết
trước khi thẻ BHYT có giá trị sử dụng hoặc chuyển sang đối tượng tham
gia BHYT khác
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai cung cấp và thay đổi thông
tin người tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
+ Sổ BHXH đối với trường hợp tham gia BHXH tự
nguyện; thẻ BHYT còn giá trị sử dụng đối với trường hợp tham gia BHYT (trừ trường
hợp người tham gia chết);
+ Bản sao chứng thực hoặc bản chụp kèm
theo bản chính Giấy chứng tử đối với trường hợp chết.
+ Quyết định hoàn trả (Mẫu C16-TS).
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi
loại giấy tờ, sau đó Tổ TN&TKQ chụp, ký xác nhận đủ số lượng
theo quy định.
- Sơ đồ
Bước 1: Tổ TN&TKQ:
0,5 ngày.
Bước 2: Tổ Quản lý thu: 12 ngày.
Bước 3: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
Bước 4: Tổ Kế toán: 02
ngày.
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Tổ TN&TKQ quận, huyện
- Tiếp nhận kiểm đếm thành phần, số lượng
hồ sơ theo quy định. Cập nhật vào phần mềm MCĐT, chuyển hồ sơ Tổ Quản lý thu.
Bước 2: Tổ Quản lý thu BHXH huyện
- Kiểm tra hồ sơ, đối chiếu đúng
số tiền đề nghị hoàn
trả với phần mềm SMS. Trường hợp không đủ hồ sơ trả lại hồ sơ cho Tổ
TN&TKQ.
- Xác nhận số dư thừa của
người tham gia kèm theo hồ sơ của người tham gia lập 02 bản “Quyết định về việc
hoàn trả tiền thu BHXH, BHYT”
(C16-TS)
và bộ hồ sơ trình Giám đốc BHXH huyện ký duyệt.
- Mở sổ theo dõi, lưu 01 bản
quyết định.
- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào phần mềm
MCĐT, chuyển Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hồ sơ cho Tổ TN&TKQ.
Bước 3: Tổ TN&TKQ
- Lưu hồ sơ theo quy định.
- Trả kết
quả cho người tham gia, hướng dẫn người tham gia đến Tổ KH-TC để nhận tiền.
Bước 4: Tổ Kế toán
- Trả tiền cho người tham gia.
- Lưu hồ sơ, chứng từ theo quy định.
III. LĨNH VỰC CẤP SỔ
BHXH, THẺ BHYT
A. HỒ SƠ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
THÀNH PHỐ
I. Cấp, ghi xác nhận thời gian đóng
BHXH trên sổ BHXH cho người tham gia được cộng nối thời gian nhưng không phải
đóng BHXH; điều chỉnh làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc
đặc biệt nặng
nhọc, độc hại nguy hiểm trước năm 1995.
1. Cấp sổ BHXH, xác nhận
thời gian công tác đối với người lao động có
thời gian công tác trước năm 1995 (không bao gồm người bị kỷ luật buộc thôi việc
hoặc tự ý bỏ việc, bị phạt tù giam trước ngày 01/01/1995):
- Mục đích: Cấp sổ BHXH, bổ
sung thời gian công tác cho đối tượng có thời gian công tác trước năm 1995.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người
tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
+ Sổ BHXH (đối với người lao động đã được cấp sổ
BHXH);
+ Hồ sơ kèm theo bao gồm:
a) Lý lịch gốc và lý lịch bổ sung (nếu
có) của người lao động, quyết định tiếp nhận, hợp đồng lao động, các giấy tờ có
liên quan khác như: quyết định nâng bậc lương, quyết định điều động hoặc quyết định
chuyển công tác, quyết định phục viên xuất ngũ, chuyển ngành, giấy
thôi trả lương...;
b) Người nghỉ chờ việc từ tháng 11/1987 đến
trước ngày 01/01/1995 thêm:
- Quyết định nghỉ chờ việc. Trường
hợp không có quyết định nghỉ chờ
việc thì phải có xác nhận
bằng văn bản của
thủ trưởng đơn vị tại thời điểm lập hồ sơ đề nghị cấp sổ BHXH, trong đó đảm bảo người
lao động có tên trong danh sách của đơn vị tại thời điểm có quyết định nghỉ chờ việc và
chưa hưởng các khoản trợ cấp một lần.
- Danh sách của đơn vị có tên người lao động
đến ngày 31/12/1994 hoặc các giấy tờ xác định người lao động có tên trong danh
sách của đơn vị đến ngày 31/12/1994.
- Trường hợp không có quyết định nghỉ chờ việc thì phải có xác nhận bằng văn bản của
thủ trưởng đơn vị tại thời điểm lập hồ sơ đề nghị cấp sổ BHXH, trong đó đảm bảo người
lao động có tên trong danh sách của đơn vị
tại thời điểm có quyết định nghỉ chờ việc và
chưa hưởng các khoản trợ cấp một lần.
- Trường hợp đơn vị đã giải thể thì do cơ quan
quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi
loại giấy tờ, sau đó Phòng/Tổ TN&TKQ chụp, ký xác nhận đủ số lượng theo quy
định.
1.1. Thực hiện tại
BHXH Thành Phố - Mã số 301:
- Sơ đồ:
Bước 1: Phòng TN&TKQ: 0,5 ngày.
Bước 2: Tổ thẩm định: 05 ngày
Bước 3: Phòng Quản lý thu: 10 ngày
Bước 4: Phòng Cấp Sổ Thẻ: 04
ngày
Bước 5: Phòng TN&TKQ: 0,5 ngày
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Phòng TN&TKQ
- Kiểm tra hồ sơ, cập nhật hồ sơ vào
phần mềm MCĐT.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ thẩm định BHXH
Thành phố, Xác nhận giao nhận trên phần mềm MCĐT.
Bước 2: Tổ thẩm định BHXH Thành phố
- Đối chiếu, thẩm định:
+ Trường hợp đủ điều kiện cấp sổ ghi phiếu thẩm
định hồ sơ, trình lãnh đạo Bảo hiểm xã hội thành phố
ký thẩm định lại;
+ Trường hợp không đủ hồ sơ, ghi phiếu đề nghị bổ
sung hồ sơ để trả đơn vị và người lao động tiếp tục bổ sung hồ sơ còn thiếu.
- Cập nhật kết quả vào phần mềm MCĐT, chuyển hồ sơ về Phòng QL thu.
Bước 3: Phòng Quản lý thu
- Tiếp nhận hồ sơ từ Tổ thẩm định BHXH
Thành phố, lập phiếu xác nhận quá trình đóng BHXH của NLĐ
- Nhập thông tin các nhân và quá trình
đóng BHXH vào phần mềm SMS, phát hành số sổ (nếu chưa cấp sổ).
- Xác nhận kết
quả trên phần mềm MCĐT, chuyển hồ sơ về Phòng cấp Sổ Thẻ.
Bước 4: Phòng Cấp sổ, thẻ
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Quản lý thu, xác nhận
trên phần mềm MCĐT.
- Kiểm tra, đối chiếu thông tin giữa Tờ khai, Phiếu thẩm định. Nếu
đúng thực hiện in bìa sổ BHXH, tờ
rời quá trình đóng BHXH, danh sách cấp sổ BHXH; nếu chưa đúng chuyển Phòng Thu
điều chỉnh dữ liệu
- Cấp số sổ vào Tờ khai; Trình lãnh đạo ký sổ BHXH, chuyển đóng dấu sổ BHXH.
- Cập nhật kết quả vào phần mềm MCĐT, chuyển
kết quả hồ sơ cho Tổ trả kết quả.
Bước 5: Phòng TN&TKQ.
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Cấp Sổ Thẻ
- Xác nhận trên phần mềm MCĐT, trả sổ
và hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ đến bộ phận lưu trữ
theo quy định.
1.2. Thực hiện tại BHXH
Huyện - Mã số 302:
- Sơ đồ:
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
+ Bước 2: Tổ Quản lý thu: 04 ngày
+ Bước 3: Tổ thẩm định: 06 ngày
+ Bước 4: Phòng Quản lý thu: 04 ngày
+ Bước 5: Phòng Cấp Sổ Thẻ: 03
ngày
+ Bước 6: Tổ Quản lý thu: 02 ngày
+ Bước 7: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, cập nhật
tiếp nhận hồ sơ vào phần mềm một cửa.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ Quản lý thu, xác
nhận giao nhận trên phần mềm một cửa.
* Lưu ý: Khi tiếp nhận
hồ sơ, trường hợp cấp sổ BHXH, ghi xác nhận bổ sung thời gian
công tác không phải đóng BHXH (không có thời gian phải đóng BHXH từ tháng 01/1995 trở
đi): Tổ tiếp nhận thực hiện giao nhận thẳng về Tổ thẩm định
BHXH thành phố, không qua Tổ Quản lý thu.
Bước 2: Tổ Quản lý thu
- Nhận hồ sơ từ
Tổ TN&TKQ.
- Xác nhận quá trình tham gia BHXH tại
quận, huyện (nếu có)
- Cập nhật kết quả trên phần mềm MCĐT, chuyển hồ sơ về Tổ thẩm định BHXH
Thành phố.
Bước 3: Tổ thẩm định
BHXH Thành phố
- Tiếp nhận hồ sơ từ BHXH huyện.
- Tiến hành đối chiếu, lập phiếu thẩm định
hồ sơ, trình lãnh đạo BHXH
TP ký thẩm định lại (nếu hồ sơ đủ điều kiện cấp sổ BHXH).
- Ghi phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ để trả đơn vị
và NLĐ bổ sung hồ sơ còn thiếu (trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện).
- Cập nhật kết quả vào phần mềm MCĐT, chuyển hồ sơ về Phòng QL thu.
Bước 4: Phòng Quản lý thu
- Đối chiếu xác nhận quá trình đóng BHXH của NLĐ
(nếu có)
- Nhập thông tin các nhân và quá trình
đóng BHXH vào phần mềm SMS, phát hành số sổ
- Xác nhận kết quả trên phần mềm MCĐT, chuyển hồ sơ về Phòng Cấp Sổ Thẻ.
Bước 5: Phòng Cấp Sổ Thẻ
- Nhận hồ sơ từ Phòng Quản lý thu.
- Kiểm
tra, đối chiếu thông
tin giữa Tờ khai, Phiếu thẩm định. Nếu đúng thực hiện in bìa sổ BHXH, tờ rời
quá trình đóng BHXH, danh sách cấp sổ BHXH; nếu chưa đúng chuyển Phòng Thu điều
chỉnh dữ liệu
- Đóng dâu số sổ và Tờ khai; Trình
lãnh đạo ký, đóng dấu sổ BHXH
- Cập nhật kết quả vào phần mềm 1 cửa,
chuyển kết quả về Tổ TN&TKQ.
Bước 6: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Cấp Sổ Thẻ.
- Xác nhận vào phần mềm 1 cửa, trả sổ
và hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ đến bộ phận lưu trữ
theo quy định.
2. Cấp, ghi sổ BHXH cho
người lao động theo QĐ 107/2007/QĐ-TTg ngày 13/07/2007 của Thủ tướng Chính phủ:
- Mục đích: Cấp sổ BHXH, bổ
sung thời gian công tác đối với cán bộ,
công chức, viên chức, công nhân, quân nhân và công an nhân dân thuộc biên chế các cơ quan
Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp Nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang đã xuất cảnh hợp
pháp nhưng không về nước đúng hạn (không bao gồm những trường hợp vi phạm pháp
luật của nước ngoài bị trục xuất về nước
hoặc bị kỷ luật buộc phải về nước hoặc bị tù giam trước ngày 01/01/1995), đã về nước trước ngày
01/01/2007.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai cung cấp và thay đổi thông
tin người tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
+ Sổ BHXH (đối với người lao động đã được cấp sổ
BHXH);
+ Hồ sơ kèm theo bao gồm:
a) Người lao động có thời
hạn ở nước ngoài theo Hiệp định của Chính phủ và người đi làm đội trưởng phiên dịch,
cán bộ vùng do nước ngoài trả lương. Hồ sơ kèm
theo bao gồm:
- Lý lịch gốc, lý lịch bổ sung
(nếu có), các giấy
tờ gốc có liên quan đến thời
gian làm việc, tiền lương của người lao động trước khi đi làm việc ở nước ngoài;
quyết định tiếp
nhận trở lại làm việc đối với trường hợp người lao động về nước và tiếp tục làm
việc trước ngày 01/01/1995. Trường hợp không có Quyết định tiếp nhận thì được thay thế bằng lý lịch do
người lao động khai khi được tiếp nhận trở lại làm việc hoặc lý lịch của người
lao động khai có xác nhận của đơn vị tiếp nhận.
- Bản chính “Thông báo chuyển trả” hoặc
“Quyết định chuyển trả” của Cục Hợp tác quốc tế về lao động (nay là Cục Quản lý lao động
ngoài nước) cấp. Trường hợp không còn bản chính “Thông báo chuyển trả” hoặc “Quyết
định chuyển trả” thì phải có Giấy
xác nhận về thời gian đi hợp tác lao động để giải quyết chế độ bảo hiểm xã
hội của Cục Quản lý lao động ngoài nước trên cơ sở đơn đề nghị của người lao động.
- Giấy xác nhận chưa nhận chế độ trợ cấp một
lần, trợ cấp phục
viên, xuất ngũ sau khi về nước của cơ
quan, đơn vị trực tiếp quản lý người lao động trước đi đi công
tác, làm việc có thời gian ở nước ngoài. Trường hợp
cơ quan, đơn vị đã giải thể thì cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp xác
nhận.
b) Người đi làm việc ở
nước ngoài theo hình thức hợp tác trực tiếp giữa các Bộ, địa phương
của Nhà nước ta với các tổ chức kinh tế của nước ngoài. Hồ sơ kèm theo bao gồm:
- Lý lịch gốc, lý lịch bổ sung (nếu
có), các giấy tờ gốc có liên quan đến
thời gian làm việc, tiền lương của người lao động trước khi đi làm việc ở nước
ngoài; quyết định tiếp nhận trở lại làm việc đối với trường hợp người lao động
về nước và tiếp tục làm việc trước ngày 01 tháng 01 năm 1995. Trường hợp không
có Quyết định tiếp nhận thì được thay thế bằng Lý lịch do người lao động khai khi được
tiếp nhận trở lại làm việc hoặc lý lịch của người lao động khai có xác nhận của đơn vị tiếp
nhận.
- Giấy xác nhận chưa nhận chế độ trợ cấp
một lần, trợ cấp phục viên, xuất ngũ sau khi về nước của cơ quan,
đơn vị trực tiếp quản lý người lao động trước đi đi công tác, làm việc có thời
gian ở nước ngoài. Trường hợp cơ quan, đơn vị đã giải thể thì cơ quan, đơn
vị quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.
- Bản chính Quyết định cử đi công tác,
làm việc có thời hạn ở nước ngoài hoặc bản sao Quyết định trong trường hợp người
lao động được cử đi công tác,
làm việc có thời hạn ở nước ngoài bằng một Quyết định chung cho nhiều người.
+ Trường hợp không còn bản chính Quyết
định cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài thì được thay thế bằng bản sao Quyết
định có xác nhận của đơn vị cử đi.
+ Trường hợp không có Quyết định
cử đi thì phải có xác nhận bằng văn bản của
thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử người lao động, trong đó ghi rõ thời gian
người lao động được cử đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài và phải chịu
trách nhiệm trước pháp
luật về nội dung xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị cử đi không còn tồn tại
thì cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.
c) Người đi học tập, thực tập ở nước
ngoài. Hồ sơ kèm theo bao gồm:
- Lý lịch gốc, lý lịch bổ sung (nếu có), các giấy tờ
gốc có liên quan đến thời gian làm việc, tiền lương của người lao động trước
khi đi làm việc ở nước ngoài; Quyết định tiếp nhận trở lại làm việc đối với trường
hợp người lao động về nước và tiếp
tục làm việc trước ngày 01 tháng 01 năm 1995. Trường hợp không có Quyết định tiếp nhận
thì được
thay thế bằng Lý lịch
do người lao động khai khi được tiếp nhận trở lại làm việc hoặc lý lịch của
người lao động khai có xác nhận của đơn vị tiếp nhận.
- Giấy xác nhận chưa nhận chế độ trợ cấp một lần, trợ
cấp phục viên, xuất ngũ
sau khi về nước của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý người lao động trước đi đi công
tác, làm việc có thời gian ở nước ngoài.
Trường hợp cơ quan, đơn vị đã giải thể thì cơ quan, đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp xác nhận.
- Bản chính Quyết định cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài hoặc bản sao Quyết định
trong trường hợp người
lao động được cử đi học tập, thực
tập có thời hạn ở
nước ngoài bằng một Quyết
định chung cho nhiều người.
+ Trường hợp không còn bản chính Quyết
định cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài thì được thay thế
bằng bản sao Quyết
định có xác nhận của đơn vị cử đi.
+ Trường hợp không có Quyết định cử đi
thì phải có xác nhận
bằng văn bản của thủ
trưởng cơ quan, đơn vị cử người lao động, trong đó ghi rõ thời gian
người lao động được cử đi học tập, thực tập có thời hạn ở nước ngoài và phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật về nội
dung xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị cử đi không còn tồn tại thì cơ quan quản
lý cấp trên trực tiếp
xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp
luật về nội dung xác
nhận.
d) Người đi làm chuyên gia theo Hiệp định của
Chính phủ. Hồ sơ kèm
theo bao gồm:
- Lý lịch gốc, lý lịch bổ sung (nếu
có), các giấy tờ gốc có liên quan đến thời gian làm việc, tiền lương của người
lao động trước khi đi làm việc ở
nước ngoài; Quyết định tiếp nhận trở lại làm việc đối với trường hợp người lao động về nước
và tiếp tục làm việc trước ngày 01 tháng 01 năm 1995. Trường hợp
không có Quyết định tiếp nhận thì được thay thế bằng Lý lịch do
người lao động khai khi được tiếp nhận trở lại làm việc hoặc lý lịch của
người lao động khai có xác nhận của đơn vị tiếp nhận.
- Giấy xác nhận chưa nhận chế độ trợ cấp
một lần, trợ cấp phục viên, xuất ngũ sau khi về nước của cơ quan, đơn vị trực tiếp
quản lý người lao động trước đi đi công tác, làm việc có thời gian ở nước
ngoài. Trường hợp cơ quan, đơn vị đã giải thể thì cơ quan, đơn vị quản
lý cấp trên trực tiếp xác nhận.
- Bản chính Quyết định cử đi làm chuyên gia ở nước
ngoài hoặc bản sao Quyết định trong trường hợp người lao động được cử đi làm
chuyên gia bằng một Quyết
định chung cho nhiều người.
+ Trường hợp không còn bản
chính Quyết định cử đi làm chuyên gia ở nước ngoài thì được thay thế bằng bản sao
Quyết định có xác nhận của đơn vị cử đi.
+ Trường hợp không có Quyết định cử đi
thì phải có xác
nhận bằng văn bản của
thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử người
lao động, trong đó ghi rõ thời gian cử
đi công tác, làm việc có thời hạn ở nước ngoài và phải chịu trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung xác nhận. Trường hợp cơ quan, đơn vị cử đi không còn tồn
tại thì cơ quan quản
lý cấp trên trực tiếp xác
nhận và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung xác nhận.
- Giấy xác nhận của cơ quan quản lý
chuyên gia về việc đã hoàn thành nghĩa vụ đóng góp cho ngân sách nhà nước và
đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của Nhà nước của chuyên gia trong thời gian
làm việc ở nước ngoài.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi
loại giấy tờ, sau đó Phòng/Tổ TN&TKQ chụp, ký xác nhận đủ số lượng theo
quy định.
2.1. Thực hiện tại BHXH Thành
Phố - MS số 303:
- Sơ đồ:
Bước 1: Phòng TN&TKQ: 0,5 ngày.
Bước 2: Tổ thẩm định: 05 ngày
Bước 3: Phòng Quản lý thu: 10 ngày
Bước 4: Phòng Cấp Sổ Thẻ: 04 ngày
Bước 5: Phòng TN&TKQ: 0,5 ngày
- Diễn giải quy
trình:
Bước 1: Phòng TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ
sơ theo quy định.
- Kiểm tra hồ sơ, cập nhật tiếp nhận hồ
sơ vào phần mềm MCĐT.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ thẩm định BHXH
Thành phố, xác nhận giao nhận trên phần mềm MCĐT.
Bước 2: Tổ thẩm định BHXH Thành phố
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng TN&TKQ.
- Tiến hành đối chiếu, thẩm định hồ
sơ.
- Ghi phiếu thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo BHXH TP ký thẩm định.
- Ghi phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ để
trả đơn vị hoặc NLĐ bổ sung hồ sơ còn thiếu (trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện).
- Cập nhật kết quả vào phần mềm MCĐT,
chuyển hồ sơ về Phòng QL thu.
Bước 3: Phòng Quản lý thu
- Lập bảng đối chiếu xác nhận quá
trình đóng BHXH của NLĐ (nếu có)
- Phát hành số sổ BHXH, nhập
thông tin cá nhân và quá trình tham gia BHXH và Phần mềm SMS.
- Xác nhận kết quả trên phần mềm MCĐT,
chuyển hồ sơ về Phòng cấp Sổ Thẻ.
Bước 4: Phòng Cấp Sổ Thẻ
- Nhận hồ sơ từ Phòng Quản lý thu, xác
nhận trên phần mềm MCĐT.
- Đối chiếu dữ liệu với Tờ khai, nếu đúng
thực hiện in bìa sổ BHXH, tờ rời quá trình đóng BHXH, danh sách cấp sổ BHXH. Nếu sai
chuyển Phòng Thu điều chỉnh dữ liệu
- Đóng dấu số sổ vào Tờ khai, ký sổ BHXH, tờ rời sổ, chuyển
đóng dấu Sổ BHXH và Tờ rời.
- Cập nhật bàn giao trên phần mềm
MCĐT, chuyển kết quả về phòng TN&TKQ.
Bước 5: Phòng TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Cấp Sổ Thẻ.
- Trả sổ và hồ sơ xác nhận trên
phần mềm MCĐT.
- Chuyển hồ sơ đến bộ phận lưu trữ
theo quy định.
2.2. Thực hiện tại BHXH Huyện -
Mã số 304:
- Sơ đồ:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
+ Bước 2: Tổ Quản lý thu: 04 ngày
+ Bước 3: Tổ thẩm định: 06 ngày
+ Bước 4: Phòng Quản lý thu: 04 ngày
+ Bước 5: Phòng Cấp Sổ Thẻ: 03
ngày
+ Bước 6: Tổ Quản lý thu: 02 ngày
+ Bước 7: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, cập nhật
tiếp nhận hồ sơ vào PMĐT.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ Quản lý thu, XN
giao nhận trên PMĐT.
* Lưu ý: Khi tiếp nhận
hồ sơ, trường hợp cấp sổ BHXH, ghi xác nhận bổ sung thời
gian công tác không phải đóng BHXH
(không có thời gian phải đóng
BHXH từ tháng 01/1995 trở đi): Tổ tiếp nhận thực hiện giao nhận thẳng về Tổ thẩm định
BHXH thành phố, không qua Tổ Quản lý thu.
Bước 2: Tổ Quản lý thu
- Nhận hồ sơ từ Tổ TN&TKQ.
- Xác nhận quá trình tham gia BHXH tại
quận, huyện.
- Cập nhật kết quả trên phần mềm
MCĐT, chuyển hồ sơ về Tổ thẩm định BHXH Thành phố.
Bước 3: Tổ thẩm định BHXH Thành phố
- Tiếp nhận hồ sơ từ Tổ Quản lý thu
- Tiến hành đối chiếu, thẩm định
hồ sơ
- Ghi phiếu thẩm định hồ
sơ, trình lãnh đạo BHXH TP phê
duyệt,
- Trường hợp không đủ điều kiện, lập
phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ để trả đơn vị hoặc NLĐ bổ sung hồ sơ còn thiếu.
- Cập nhật kết quả vào phần mềm một cửa
điện tử, chuyển hồ sơ về Phòng Quản lý
thu.
Bước 4: Phòng Quản lý thu
- Lập bản xác nhận quá trình đóng BHXH
của NLĐ (nếu có)
- Phát hành số sổ, nhập
thông tin các nhân và quá
trình đóng BHXH vào phần mềm SMS.
- Xác nhận kết quả trên phần mềm MCĐT, chuyển hồ sơ về Phòng Cấp Sổ Thẻ.
Bước 5: Phòng Cấp sổ, thẻ
- Nhận hồ sơ từ Phòng Quản lý thu, xác
nhận trên phần mềm
MCĐT.
- Đối chiếu dữ liệu với Tờ khai, nếu
đúng thực hiện in bìa sổ BHXH, tờ
rời quá trình đóng BHXH,
danh sách cấp sổ BHXH. Nếu sai chuyển
Phòng Thu điều chỉnh dữ liệu
- Đóng dấu số sổ vào Tờ khai, ký sổ BHXH, tờ rời sổ, chuyển đóng dấu Sổ BHXH và
Tờ rời.
- Cập nhật bàn giao trên phần mềm
MCĐT, chuyển kết quả về phòng TN&TKQ.
Bước 6: Tổ Quản lý thu
- Nhận hồ sơ từ Phòng Cấp sổ, thẻ
- Cập nhật kết quả trên phần mềm MCĐT, chuyển hồ sơ về Tổ
TN&TKQ
Bước 7: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Cấp Sổ Thẻ.
- Xác nhận vào phần mềm 1 cửa, trả sổ
và hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ đến bộ phận lưu
trữ theo quy định.
3. Cấp, ghi xác nhận thời
gian trong sổ BHXH đối với
người lao động có thời gian làm việc ở xã,
phường, thị trấn bao gồm cả chức danh khác theo quy định tại Khoản 4, Điều
8 Thông tư liên tịch số
03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH.
- Mục đích: Cấp sổ BHXH,
ghi bổ sung thời gian công tác cho cán bộ có thời gian làm việc ở xã, phường,
thị trấn.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai cung cấp và thay đổi thông
tin người tham gia BHXH,
BHYT (Mẫu TK1-TS);
+ Sổ BHXH (đối với người lao động đã được cấp sổ BHXH);
+ Hồ sơ kèm theo bao gồm:
a) Hồ sơ, lý lịch gốc của cá nhân.
b) Các giấy tờ liên quan chứng minh thời
gian làm việc ở xã, phường, thị trấn (danh sách, Quyết định phân công, Quyết
định hưởng sinh hoạt phí...).
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi
loại giấy tờ,
sau đó Phòng/Tổ
TN&TKQ chụp, ký xác nhận đủ số
lượng theo quy định.
3.1. Thực hiện tại BHXH
Thành Phố - Mã số 305:
- Sơ đồ:
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Phòng TN&TKQ: 0,5 ngày.
Bước 2: Tổ thẩm định: 5 ngày
Bước 3: Phòng Quản lý thu: 10 ngày
Bước 4: Phòng Cấp Sổ Thẻ: 4 ngày
Bước 5: Phòng TN&TKQ: 0,5 ngày
Bước 1: Phòng TN&TKQ
- Kiểm tra hồ sơ, cập nhật hồ sơ vào
phần mềm MCĐT.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ thẩm định
BHXH Thành phố, Xác nhận giao nhận trên phần mềm MCĐT.
Bước 2: Tổ thẩm định BHXH Thành phố
- Đối chiếu, thẩm định:
+ Trường hợp đủ điều kiện cấp
sổ ghi phiếu thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Bảo hiểm xã hội thành phố
ký thẩm định lại;
+ Trường hợp không đủ hồ sơ, ghi phiếu
đề nghị bổ sung hồ sơ để trả đơn vị và người lao động tiếp tục bổ sung hồ sơ
còn thiếu.
- Cập nhật kết quả vào phần mềm MCĐT, chuyển hồ sơ về Phòng QL
thu.
Bước 3: Phòng Quản lý thu
- Tiếp nhận hồ sơ từ Tổ thẩm định BHXH
Thành phố, đối chiếu xác nhận quá trình đóng BHXH của NLĐ từ 01/1998 (nếu có).
- Thẩm định lại tờ khai và nhập quá
trình đóng BHXH vào phần mềm SMS, phát hành số sổ, ký tờ khai.
- Xác nhận kết quả trên phần mềm MCĐT, chuyển hồ sơ về Phòng Cấp Sổ Thẻ.
Bước 4: Phòng Cấp sổ, thẻ
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Quản lý
thu, xác nhận trên phần mềm MCĐT.
- Thực hiện in bìa sổ BHXH, tờ rời
quá trình đóng BHXH, danh
sách cấp sổ BHXH
- Ký Bìa sổ, tờ rời sổ BHXH,
chuyển đóng dấu sổ BHXH và
Tờ rời.
- Cập nhật kết quả vào phần
mềm MCĐT, chuyển kết quả hồ sơ cho Tổ trả kết quả.
Bước 5: Phòng TN&TKQ.
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Cấp Sổ Thẻ
- Xác nhận trên phần mềm MCĐT, trả sổ
và hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ đến bộ phận lưu trữ
theo quy định.
3.2. Thực hiện tại BHXH Huyện -
Mã số 306:
- Sơ đồ:
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ:
0,5 ngày.
+ Bước 2: Tổ Quản lý thu: 04 ngày
+ Bước 3: Tổ thẩm định: 07 ngày
+ Bước 4: Phòng Quản lý
thu: 04 ngày
+ Bước 5: Phòng Cấp Sổ Thẻ: 03 ngày
+ Bước 6: Tổ Quản lý thu: 02 ngày
+ Bước 7: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, cập nhật hồ
sơ vào phần mềm một cửa.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ Quản lý thu, xác
nhận giao nhận trên phần mềm một cửa.
* Lưu ý: Khi tiếp nhận hồ sơ, trường hợp
cấp sổ BHXH, ghi xác nhận bổ sung thời gian công tác không phải đóng BHXH
(không có thời gian phải đóng BHXH từ tháng 01/1995 trở đi): Tổ tiếp
nhận thực hiện giao nhận tháng về Tổ thẩm định BHXH thành phố,
không qua Tổ Quản
lý thu.
Bước 2: Tổ Quản lý thu
- Nhận hồ sơ từ Tổ TN&TKQ.
- Xác nhận quá trình tham gia BHXH tại
quận, huyện.
- Cập nhật kết quả trên phần mềm MCĐT, chuyển hồ sơ về Tổ thẩm định BHXH Thành
phố.
Bước 3: Tổ thẩm định BHXH Thành phố
- Tiếp nhận hồ sơ từ Tổ Quản lý thu.
- Ghi phiếu thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo BHXH
TP ký duyệt (nếu hồ sơ đủ điều kiện cấp sổ BHXH).
- Ghi phiếu đề nghị bổ
sung hồ sơ để trả đơn vị
và NLĐ bổ sung hồ sơ còn thiếu (trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện).
- Cập nhật kết quả vào phần mềm MCĐT, chuyển hồ sơ về Phòng QL
thu.
Bước 4: Phòng Quản lý thu
- Đối chiếu xác nhận quá trình đóng BHXH của NLĐ từ
01/1998 (nếu có).
- Nhập thông tin các nhân và quá trình
đóng BHXH vào phần
mềm SMS, phát hành số sổ.
- Xác nhận kết quả trên phần
mềm MCĐT, chuyển hồ
sơ về Phòng Cấp Sổ Thẻ.
Bước 5: Phòng Cấp Sổ Thẻ
- Nhận hồ sơ từ Phòng Quản lý
thu.
- Kiểm
tra, đối chiếu thông tin giữa hồ sơ và cơ sở dữ liệu
SMS, nếu đúng thực
hiện in bìa sổ BHXH, tờ
rời quá trình đóng BHXH,
danh sách cấp sổ BHXH. Nếu sai chuyển
Phòng thu để điều chỉnh
lại dữ liệu;
- Trình
lãnh đạo ký sổ BHXH, tờ rời sổ,
chuyển Văn phòng đóng dấu;
- Cập nhật kết quả vào phần mềm 1 cửa, chuyển kết
quả về Tổ
TN&TKQ.
Bước 6: Tổ Quản lý thu
- Nhận hồ sơ từ Phòng Cấp sổ, thẻ
- Cập nhật kết quả trên phần mềm MCĐT, chuyển
hồ sơ về Tổ TN&TKQ
Bước 7: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Cấp Sổ Thẻ.
- Xác nhận vào phần mềm 1 cửa, trả sổ
và hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ đến bộ phận lưu trữ theo quy định.
4. Đối với người có thời gian làm Chủ nhiệm
Hợp tác xã nông nghiệp,
ngư nghiệp, diêm nghiệp có quy mô toàn xã.
Lưu ý: Quy trình này chỉ thực hiện đối
với các trường hợp đã
có Danh sách phê duyệt thời gian làm chủ nhiệm HTX nông nghiệp, ngư nghiệp,
diêm nghiệp có quy mô toàn xã của UBND thành phố Hà Nội
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ chưa có Danh
sách phê duyệt của UBND thành phố Hà Nội thực
hiện theo hướng dẫn tại văn bản liên ngành số ……… Sở Nội vụ- BHXH
HN và công văn số ………
của
Bảo hiểm xã hội thành
phố Hà Nội.
- Mục đích: Cấp và ghi xác
nhận thời gian trên sổ BHXH đối với người có thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã
nông nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có quy mô toàn xã
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày
làm việc.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người
tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
+ Sổ BHXH (đối với người lao động đã được cấp sổ
BHXH);
+ Hồ sơ kèm theo bao gồm:
a) Hồ sơ lý lịch gốc của cá nhân, hồ sơ đảng
viên khai trong thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã, sổ sách hoặc giấy tờ
liên quan như: danh sách trích ngang,
danh sách chi trả sinh hoạt phí, danh sách hoặc Quyết định phê duyệt, công nhận kết quả
bầu cử... thể hiện
có thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã từ ngày 01/7/1997 trở về trước. Trường hợp
không có giấy tờ nêu trên nhưng có cơ sở xác định người lao động có thời gian
làm Chủ nhiệm Hợp tác xã thì
UBND cấp xã
phối hợp với Đảng ủy, HĐND xã nơi người lao động
kê khai có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã xác minh, nếu đủ căn cứ xác định người lao động
có thời gian
làm Chủ nhiệm hợp tác xã thì có văn bản (biên bản) xác nhận
về thời gian làm Chủ nhiệm Hợp tác xã, thời gian công tác giữ chức danh, chức vụ theo
quy định tại Điều 1, Quyết định số 250/QĐ-TTg và cam kết chịu trách nhiệm
trước pháp luật về nội dung
xác nhận.
b) Danh sách phê duyệt
của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt UBND tỉnh) đối
với người lao động có thời gian làm Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô
toàn xã từ ngày 01/7/1997 trở về trước (Mẫu do UBND tỉnh ban hành).
c) Danh sách phê duyệt
hồ sơ tính thời gian
làm Chủ nhiệm Hợp tác xã của UBND tỉnh.
d) Giấy xác nhận về thời gian làm Chủ nhiệm
Hợp tác xã (Mẫu số 02- QĐ250 kèm theo Quyết
định số 250/QĐ-TTg ngày 29/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ) đối với người
không cư trú tại tỉnh, thành phố có thời gian
làm chủ nhiệm Hợp
tác xã.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi
loại giấy tờ, sau đó Phòng/Tổ TN&TKQ chụp, ký xác nhận đủ số lượng theo quy
định.
4.1. Thực hiện tại
BHXH Thành Phố - Mã số 307:
- Sơ đồ:
Bước 1: Phòng TN&TKQ: 0,5 ngày.
Bước 2: Tổ thẩm định: 5 ngày
Bước 3: Phòng Quản lý thu: 10 ngày
Bước 4: Phòng Cấp Sổ Thẻ: 4 ngày
Bước 5: Phòng TN&TKQ: 0,5 ngày
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Phòng TN&TKQ
- Kiểm tra hồ sơ, cập nhật hồ sơ vào
phần mềm MCĐT.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ thẩm định BHXH Thành phố,
Xác nhận giao nhận trên phần mềm MCĐT.
Bước 2: Tổ thẩm định BHXH Thành phố
- Đối chiếu, thẩm định:
+ Trường hợp đủ điều kiện cấp số, bổ sung
thời gian công tác: ghi phiếu thẩm định hồ sơ, trình
lãnh đạo Bảo hiểm xã hội thành phố phê duyệt;
+ Trường hợp không đủ hồ sơ, ghi phiếu
đề nghị bổ sung hồ sơ để trả đơn vị
hoặc người lao động
tiếp tục bổ sung hồ sơ
còn thiếu.
- Cập nhật kết quả vào phần mềm MCĐT, chuyển hồ sơ về Phòng QL thu.
Bước 3: Phòng Quản lý thu
- Tiếp nhận hồ sơ từ Tổ thẩm định BHXH
Thành phố, đối chiếu xác nhận quá trình đóng BHXH của NLĐ từ 01/1997 (nếu có).
- Nhập quá trình đóng BHXH vào phần mềm
SMS, phát hành số sổ.
- Xác nhận kết quả trên phần mềm MCĐT, chuyển hồ sơ về Phòng Cấp Sổ Thẻ.
Bước 4: Phòng Cấp sổ, thẻ
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Quản lý
thu, xác nhận trên phần mềm MCĐT.
- Đối chiếu hồ sơ với dữ liệu,
nếu đúng thực hiện in bìa sổ BHXH, tờ rời quá trình đóng BHXH, danh sách cấp sổ
BHXH. Nếu sai, chuyển Phòng quản lý Thu điều chỉnh lại dữ liệu.
- Ký sổ BHXH, tờ rời số BHXH, chuyển
Văn phòng đóng dấu .
- Cập nhật kết quả vào phần mềm MCĐT, chuyển kết quả hồ sơ cho Tổ trả kết quả.
Bước 5: Phòng
TN&TKQ.
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Cấp Sổ Thẻ
- Xác nhận trên phần mềm MCĐT, trả sổ
và hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ đến bộ phận lưu trữ
theo quy định.
4.2. Thực hiện tại BHXH
Huyện - Mã số 308:
- Sơ đồ:
- Diễn giải quy
trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
+ Bước 2: Tổ Quản lý thu: 04 ngày
+ Bước 3: Tổ thẩm định: 06 ngày
+ Bước 4: Phòng Quản lý thu: 04 ngày
+ Bước 5: Phòng Cấp Sổ Thẻ: 03 ngày
+ Bước 6: Tổ Quản lý thu: 02 ngày
+ Bước 7: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, cập nhật hồ
sơ vào phần mềm một cửa.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ QL thu, xác nhận
giao nhận trên phần mềm một cửa.
Bước 2: Tổ Quản lý thu
- Nhận hồ sơ từ Tổ TN&TKQ.
- Xác nhận quá trình tham gia BHXH tại
quận, huyện (nếu
có)
- Cập nhật kết quả trên phần mềm MCĐT,
chuyển hồ sơ về Tổ thẩm định BHXH Thành phố.
Bước 3: Tổ thẩm định BHXH Thành phố
- Tiếp nhận hồ sơ từ Tổ Quản
lý thu.
- Ghi phiếu thẩm định hồ
sơ, trình lãnh đạo
BHXH TP ký duyệt
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện,
ghi phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ để trả đơn vị hoặc NLĐ bổ sung hồ sơ còn thiếu.
- Cập nhật kết quả vào phần mềm MCĐT, chuyển hồ sơ về Phòng QL thu.
Bước 4: Phòng Quản lý thu
- Đối chiếu xác nhận quá trình đóng
BHXH của NLĐ (nếu có).
- Nhập quá trình đóng BHXH
vào phần mềm SMS, phát hành số sổ.
- Xác nhận kết quả trên phần mềm MCĐT,
chuyển hồ sơ về Phòng Cấp Sổ Thẻ.
Bước 5: Phòng Cấp Sổ Thẻ
- Nhận hồ sơ từ Phòng Quản lý thu.
- Kiểm tra, đối chiếu thông tin trên
cơ sở dữ liệu SMS với hồ sơ. Nếu đúng, thực hiện in bìa sổ BHXH, tờ rời quá trình đóng BHXH, danh
sách cấp sổ BHXH. Nếu sai,
chuyển Phòng quản lý Thu điều chỉnh lại dữ liệu.
- Ký sổ BHXH, chuyển văn phòng đóng dấu sổ, tờ
rời sổ BHXH và danh sách cấp sổ;
- Cập nhật kết quả vào phần mềm 1
cửa, chuyển kết quả về Tổ
TN&TKQ.
Bước 6: Tổ Quản lý thu
- Nhận hồ sơ từ Phòng Cấp Sổ, thẻ
- Cập nhật kết quả trên phần mềm MCĐT,
chuyển hồ sơ về Tổ
TN&TKQ
Bước 7: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Cấp Sổ Thẻ.
- Xác nhận vào phần mềm 1 cửa, trả sổ
và hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ đến bộ phận lưu trữ
theo quy định.
5. Ghi xác nhận thời
gian đóng BHXH theo quy định tại Khoản 8, Điều 1 Nghị
định số 153/2013/NĐ-CP ngày 08/11/2013 của Chính phủ:
- Mục đích:
Tính bổ sung thời gian công tác đối với quân nhân, công an nhân dân đã phục viên,
xuất ngũ trước ngày 15 tháng 12 năm 1993, sau đó chuyển sang làm việc có tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai cung cấp và thay đổi thông
tin người tham gia BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
+ Sổ BHXH (đối với người lao động đã được
cấp sổ BHXH);
+ Hồ sơ kèm theo bao gồm:
a) Lý lịch gốc và lý lịch bổ sung (nếu
có) của người lao động, quyết định tiếp nhận,
hợp đồng lao động,
các giấy tờ có liên
quan khác như: quyết định nâng bậc lương, quyết định điều
động hoặc quyết định chuyển công tác, quyết định phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, giấy thôi trả lương,
xác nhận đóng BHXH của Bảo hiểm xã hội tỉnh nơi người lao động đã đóng BHXH nhưng chưa
được cấp sổ BHXH (nếu người lao động có thời gian đóng BHXH nhưng chưa được cấp
sổ BHXH tỉnh
khác).
b) Quyết định phục viên, xuất ngũ.
c) Giấy xác nhận chưa hưởng chế độ trợ cấp
theo Quyết định số 47/2002/QĐ-TTg ngày 11/4/2002; Điểm a, Khoản 1, Điều 1
Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005; Quyết định số 92/2005/QĐ-TTg
ngày 29/4/2005; Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 02/10/2008; Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg
ngày 06/5/2010; Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 và Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ;
d) Quyết định về việc thu hồi Quyết định
hưởng chế độ và số tiền trợ cấp một lần theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày
27/10/2008 và Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06/5/2010 của Thủ tướng Chính
phủ (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi
loại giấy tờ, sau đó Phòng TN&TKQ
chụp, ký xác nhận đủ số lượng theo quy định.
5.1. Thực hiện tại BHXH Thành
Phố - Mã số
309:
- Sơ đồ:
Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Phòng TN&TKQ: 1 ngày
+ Bước 2: Tổ Thẩm định: 10 ngày
+ Bước 3: Phòng Quản lý thu: 5 ngày
+ Bước 4: Phòng Cấp Sổ Thẻ: 3 ngày
+ Bước 5: Phòng TN&TKQ: 1 ngày
Bước 1: Phòng TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ, cập nhật hồ sơ vào
phần mềm MCĐT.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ thẩm định BHXH Thành
phố.
Bước 2: Tổ thẩm định
BHXH Thành phố
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng
TN&TKQ.
- Thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện
làm Phiếu trình lãnh đạo BHXH TP phê duyệt.
- Xác nhận kết quả trên phần mềm MCĐT,
chuyển hồ sơ cho
Phòng Quản lý thu nhập quá trình tham gia BHXH.
Bước 3: Phòng Quản lý thu
- Nhận hồ sơ từ Tổ thẩm định BHXH Thành
phố.
- Nhập toàn bộ quá trình tham gia BHXH
vào phần mềm SMS.
- Xác nhận kết quả trên phần mềm MCĐT,
chuyển hồ sơ cho Phòng Cấp Sổ Thẻ.
Bước 4: Phòng Cấp sổ, thẻ
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Quản lý
thu:
- Kiểm tra, đối chiếu quá trình tham
gia BHXH giữa hồ sơ
với cơ sở dữ liệu SMS.
- In bổ sung tờ rời quá trình tham gia
BHXH.
- Ký sổ BHXH hoặc Tờ rời, chuyển Văn
phòng đóng dấu;
- Xác nhận trên phần mềm MCĐT, chuyển kết quả về Phòng/Tổ TN&TKQ.
Bước 5. Phòng/Tổ
TN&TKQ
- Tiếp nhận kết quả từ Phòng Cấp Sổ Thẻ;
- XN trên phần mềm MCĐT về trả kết quả.
- Chuyển hồ sơ đến bộ phận lưu trữ
theo quy định.
5.2. Thực hiện tại
BHXH Huyện - Mã số 310:
- Sơ đồ:
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
+ Bước 2: Tổ Quản lý thu: 04 ngày
+ Bước 3: Tổ thẩm định: 06 ngày
+ Bước 4: Phòng Quản lý thu: 04 ngày
+ Bước 5: Phòng Cấp Sổ Thẻ: 03
ngày
+ Bước 6: Tổ Quản lý thu: 02 ngày
+ Bước 7: Tổ TN&TKQ:
0,5 ngày
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, cập nhật
hồ sơ vào phần mềm một cửa.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ Quản lý thu, xác
nhận giao nhận trên phần mềm một cửa.
Bước 2: Tổ thẩm định
BHXH Thành phố
- Đối chiếu, thẩm định:
+ Trường hợp đủ điều kiện điều chỉnh
ghi phiếu thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Bảo hiểm xã hội thành phố ký duyệt;
+ Trường hợp không đủ hồ sơ, ghi phiếu
đề nghị bổ sung hồ
sơ để trả đơn vị và người lao động tiếp tục bổ sung hồ sơ còn thiếu.
- Cập nhật kết quả vào phần mềm MCĐT, chuyển hồ sơ về Phòng QL thu.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý thu.
Bước 4: Phòng Quản lý thu
- Tiếp nhận hồ sơ từ Tổ thẩm định BHXH
Thành phố;.
- Điều chỉnh lại chức danh, công việc
vào phần mềm SMS;
- Xác nhận kết quả trên phần mềm MCĐT, chuyển hồ sơ về Phòng Cấp Sổ Thẻ.
Bước 5: Phòng Cấp sổ, thẻ
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Quản lý thu
- Thực hiện in tờ rời điều chỉnh
chức danh, công việc.
- Ký sổ BHXH hoặc tờ rời sổ BHXH, chuyển
đóng dấu.
- Cập nhật kết quả vào phần mềm MCĐT, chuyển kết
quả hồ sơ cho Tổ trả kết quả.
Bước 6: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Cấp Sổ Thẻ.
- Xác nhận vào phần mềm 1 cửa, trả sổ
và hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ đến bộ phận lưu trữ
theo quy định.
6. Điều chỉnh làm nghề hoặc công việc nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại nguy hiểm trước năm 2009:
- Mục đích: Điều chỉnh sổ
BHXH
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai cung cấp và thay đổi thông
tin người tham gia BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS);
+ Sổ BHXH
+ Bản chính một trong các loại giấy tờ sau: Quyết
định phân công công việc; Quyết định hưởng lương; Hợp đồng lao động,
Hợp đồng làm việc
và các giấy tờ khác có liên quan tới việc điều chỉnh.
* Lưu ý: Trường hợp hồ sơ của
người lao động ghi
chức danh nghề hoặc công việc chưa đúng, chưa đầy đủ theo danh mục
của Bộ Lao động - TB&XH thì bổ sung xác nhận
của đơn vị sử dụng lao động về chức danh, công
việc thực tế người lao động
làm việc tại đơn vị.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi
loại giấy tờ, sau đó Phòng/Tổ TN&TKQ chụp, ký xác nhận đủ số lượng theo quy
định.
6.1. Thực hiện tại BHXH Thành
Phố - Mã số 311:
- Sơ đồ:
+ Bước 1: Phòng TN&TKQ: 0,5 ngày
+ Bước 2: Tổ Thẩm định: 3 ngày
+ Bước 3: Phòng Quản lý thu: 3 ngày
+ Bước 4: Phòng Cấp Sổ Thẻ: 3 ngày
+ Bước 5: Phòng TN&TKQ: 0,5 ngày
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Phòng
TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Tiếp
nhận và kiểm tra hồ sơ về số
lượng
và tính hợp
pháp của hồ sơ;
- Cập nhật thông tin vào phần mềm
MCĐT.
- Khi thực hiện nhận hồ sơ giải quyết
chế độ yêu cầu tách mỗi hồ sơ một phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 2: Tổ thẩm định BHXH Thành phố
- Đối chiếu, thẩm định:
+ Trường hợp đủ điều kiện điều
chỉnh ghi phiếu thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Bảo
hiểm xã hội thành phố ký thẩm định lại;
+ Trường hợp không đủ hồ sơ, ghi phiếu
đề nghị bổ sung hồ sơ để trả đơn vị và người
lao động tiếp tục bổ sung hồ sơ còn thiếu.
- Cập nhật kết quả vào phần mềm
MCĐT, chuyển hồ sơ về Phòng QL thu.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý thu.
Bước 3: Phòng Quản lý thu
- Tiếp nhận hồ sơ từ Tổ thẩm định BHXH
Thành phố
- Điều chỉnh lại chức danh, công việc
vào phần mềm SMS.
- Xác nhận kết quả trên phần
mềm MCĐT, chuyển hồ sơ về
Phòng Cấp Sổ Thẻ.
Bước 4: Phòng Cấp sổ, thẻ
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Quản lý
thu, xác nhận trên phần mềm MCĐT.
- Thực hiện in tờ rời điều chỉnh.
- Ký sổ BHXH hoặc tờ rời sổ BHXH, chuyển đóng dấu.
- Cập nhật kết quả vào phần mềm MCĐT,
chuyển kết quả hồ sơ cho tổ trả kết quả.
Bước 4. Phòng TN&TKQ
- Xác nhận giao nhận hồ sơ khi nhận
bàn giao hồ sơ từ Phòng Cấp sổ, thẻ.
- Trả hồ sơ theo Phiếu tiếp nhận hồ
sơ.
6.2. Thực hiện tại BHXH
Huyện - Mã số 312:
- Sơ đồ:
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày,
+ Bước 2: Tổ Quản lý thu: 02 ngày
+ Bước 3: Tổ thẩm định: 02 ngày
+ Bước 4: Phòng Quản lý thu: 02 ngày
+ Bước 5: Phòng Cấp Sổ Thẻ: 02 ngày
+ Bước 6: Tổ Quản lý thu: 01 ngày
+ Bước 7: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, cập nhật
hồ sơ vào phần mềm một cửa.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ Quản lý thu, xác
nhận giao nhận trên phần mềm một cửa.
Bước 2: Tổ thẩm định BHXH
Thành phố
- Đối chiếu, thẩm định:
+ Trường hợp đủ điều kiện điều chỉnh
ghi phiếu thẩm định hồ sơ, trình lãnh đạo Bảo hiểm xã hội thành phố ký duyệt;
+ Trường hợp không đủ hồ sơ, ghi phiếu
đề nghị bổ sung hồ sơ để trả đơn vị và người lao động tiếp tục bổ sung hồ sơ
còn thiếu.
- Cập nhật kết quả vào phần mềm MCĐT,
chuyển hồ sơ về Phòng QL thu.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng Quản lý thu.
Bước 4: Phòng Quản lý thu
- Tiếp nhận hồ sơ từ Tổ thẩm định BHXH
Thành phố;
- Điều chỉnh lại chức danh, công việc
vào phần mềm
SMS;
- Xác nhận kết quả trên phần mềm MCĐT, chuyển hồ sơ về
Phòng cấp Sổ Thẻ.
Bước 5: Phòng Cấp sổ, thẻ
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Quản lý thu
- Thực hiện in tờ rời điều chỉnh chức
danh, công việc.
- Ký sổ BHXH hoặc tờ rời sổ BHXH, chuyển
đóng dấu.
- Cập nhật kết quả vào phần mềm MCĐT, chuyển
kết quả hồ sơ cho Tổ trả kết quả.
Bước 6: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Cấp Sổ Thẻ.
- Xác nhận vào phần mềm 1 cửa, trả sổ
và hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ đến bộ phận lưu trữ
theo quy định.
B. THỦ TỤC DÙNG CHUNG
TẠI BHXH THÀNH PHỐ VÀ BHXH HUYỆN
Thủ tục cấp lại, đổi, điều
chỉnh thông tin trên sổ
BHXH, thẻ BHYT.
1. Cấp lại sổ BHXH do
mất, hỏng, gộp sổ: bao gồm tất cả các trường hợp cấp lại toàn bộ sổ
BHXH; chỉ cấp lại bìa sổ BHXH hoặc cấp lại
tờ rời số BHXH. Mã số 313
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc (45
ngày làm việc với những trường hợp có thời gian đóng BHXH ngoại
tỉnh và ở nhiều
đơn vị khác nhau)
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người
tham gia BHXH, BHYT - mẫu TK1-TS (Trường hợp
thay đổi và nhân thân như họ và tên, tuổi, giới tính phải có xác nhận của cơ
quan quản lý đối tượng trong
Tờ khai).
+ Các sổ BHXH (trong trường hợp rách hỏng,
gộp sổ).
* Trường hợp cấp lại sổ do mất, hỏng, gộp sổ
có thay đổi thông tin trên sổ, ngoài hồ sơ quy định nêu trên, nếu
có thay đổi thông tin
về thân nhân như: họ, tên, chữ đệm,
ngày, tháng, năm, sinh... cần bổ
sung hồ sơ sau:
+ Hồ sơ lý lịch, HĐLĐ, các quyết định (trong
trường hợp sổ BHXH đã cấp có
sự sai lệch thông tin so với hồ sơ tham gia lần đầu)
+ Giấy khai sinh bản chính (trong trường hợp khai
sai nhân thân trong hồ sơ gốc hoặc Quyết định cải chính hộ tịch hộ
khẩu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
Lưu ý: - Trường hợp cấp lại
sổ BHXH do mất,
nếu người lao động
đóng
BHXH
ở nhiều đơn vị khác nhau, hướng dẫn người tham gia kê
khai rõ thời gian và mức đóng ở từng đơn vị, địa chỉ nơi đơn vị
đó đăng ký đóng BHXH trong Tờ khai
hoặc văn bản đề nghị
của đơn vị để làm căn cứ xác minh quá trình tham gia BHXH,
BHTN
- Trường hợp tiếp
nhận hồ sơ gộp sổ phải kiểm
tra các sổ BHXH đề nghị gộp phải trùng khớp hoàn toàn những thông tin về nhân
thân như: họ
tên, ngày tháng năm sinh, CMTND, nơi cấp, ngày cấp.
Trường hợp không khớp, đề nghị đơn vị hoặc người lao động phải xác định rõ thông tin
trên sổ BHXH nào là
chính xác, đồng thời cam đoan về việc sai lệch thông tin trên các sổ BHXH và đảm
bảo của 1 người.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi
loại giấy tờ, sau đó Phòng/Tổ TN&TKQ chụp, ký xác nhận đủ số lượng theo quy
định.
Sơ đồ:
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý thu: 10 ngày (30 ngày)
Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ: 04 ngày (04 ngày)
Bước 4: Phòng/Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định, Cập nhật
phần mềm MCĐT.
- Chuyển hồ sơ về Phòng/Tổ quản lý
thu.
Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý thu
- Tiếp nhận hồ sơ từ
phòng/Tổ TN&TKQ.
- Kiểm tra, thẩm định hồ sơ. Viết phiếu trả lại
hồ sơ (nếu hồ sơ không đủ điều kiện).
- Lập phiếu trình và xác nhận thời gian và mức đóng BHXH, BHTN (Trường hợp
có thời gian tham gia BHXH, BHTN ở nhiều đơn vị, lập phiếu đề nghị xác minh
hoặc văn bản đến BHXH tỉnh
khác để xác nhận quá
trình tham
gia
BHXH.
- Nhập toàn bộ quá trình công tác của
NLĐ vào cơ sở DL SMS
- Cập nhật kết quả vào phần mềm MCĐT, chuyển hồ sơ về Phòng/Tổ Cấp Sổ Thẻ.
Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ
- Nhận hồ sơ từ Phòng/Tổ Quản lý thu
- Kiểm tra đối chiếu quá trình tham
gia BHXH giữa hồ sơ và dữ liệu SMS.
- Thực hiện thao tác cấp lại sổ BHXH.
- In lại bìa sổ BHXH, tờ
rời quá trình đóng BHXH.
- Ký sổ BHXH, chuyển văn phòng đóng dấu
sổ BHXH
- Xác nhận kết quả vào phần mềm MCĐT, chuyển kết quả về phòng/Tổ TN&TKQ.
Bước 4: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Cập nhật trả hồ sơ phần mềm MCĐT.
- Tách hồ sơ, sao một bộ hồ sơ (nếu
có) và chuyển lưu trữ theo quy định
- Xác nhận trả kết quả qua phần
mềm MCĐT.
2. Cấp lại sổ BHXH do
thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày
tháng năm
sinh;
giới tính, dân tộc; quốc tịch:
Mã số 314
- Mục đích: Cấp lại sổ
BHXH cho NLĐ khi có sự sai lệch về nhân thân.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày
làm việc.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai cung cấp và thay đổi thông
tin người tham gia BHXH, BHYT - mẫu TK1-TS (có xác nhận của
cơ quan quản lý đối tượng trong Tờ khai).
+ Sổ BHXH.
+ Giấy khai sinh hoặc Quyết định điều chỉnh, cải chính của
cơ quan có
thẩm
quyền (bản sao có chứng thực hoặc
bản chụp kèm theo bản
chính để đối chiếu).
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi
loại giấy tờ, sau đó Phòng/Tổ TN&TKQ chụp, ký xác nhận đủ số lượng theo
quy định.
- Sơ đồ:
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ: 0,5
ngày.
Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý thu: 10 ngày.
Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ: 04
ngày.
Bước 4: Phòng/Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ. Thời hạn 0,5
ngày làm việc.
- Cập nhật tiếp nhận hồ sơ vào Phần mềm
MCĐT
- Chuyển sổ BHXH và hồ sơ kèm theo về
phòng/Tổ Quản lý thu.
- Xác nhận giao nhận hồ sơ trên phần mềm
MCĐT.
Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý thu
- Tiếp nhận sổ BHXH và hồ sơ kèm theo từ
Phòng/Tổ TN&TKQ, đối chiếu giao nhận hồ sơ trên phần mềm MCĐT.
- Thực hiện kiểm tra, đối chiếu: Thông
tin cá nhân trong sổ BHXH với hồ sơ lý lịch gốc và hồ sơ tư pháp (GKS bản
chính, QĐ cải chính hộ tịch...); Lập phiếu trình
lãnh đạo phê duyệt về việc
điều chỉnh;
- Điều chỉnh thông tin trong phần mềm
(nếu sổ BHXH cấp theo mẫu cũ quy định tại Quyết định số 1443/QĐ-LĐTXHH, ngoài điều
chỉnh thông tin cán bộ thu nhập
cả quá trình tham gia BHXH trong sổ cũ vào phần mềm)
- Cập nhật kết quả vào phần mềm MCĐT, chuyển hồ sơ về Phòng/Tổ Cấp Sổ Thẻ.
Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Tổ Quản lý
thu
- Đối chiếu thông tin giữa hồ sơ và dữ liệu, nếu đúng thực
hiện in lại bìa sổ, tờ rời sổ BHXH; nếu sai chuyển phòng/Tổ Quản lý thu
hiệu chỉnh lại dữ
liệu trước khi in
- Ký sổ BHXH, chuyển văn phòng đóng dấu
sổ BHXH.
- Xác nhận bàn giao trên phần mềm MCĐT đồng
thời chuyển sổ BHXH và hồ sơ kèm theo về phòng/Tổ TN&TKQ.
Bước 3: Phòng/Tổ
TN&TKQ
- Tiếp nhận Hồ sơ từ tổ thẩm định BHXH
Thành phố, xác nhận vào phần mềm MCĐT.
- Tách hồ sơ chuyển lưu trữ và trả kết quả
- Trả sổ BHXH xác nhận trên phần mềm
MCĐT.
3. Cấp lại thẻ BHYT
do mất, hỏng,
không thay đổi thông tin: Mã số 315
- Mục đích: Cấp lại thẻ
BHYT cho người tham gia trong trường hợp mất, hỏng, không thay đổi thông tin.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai cung cấp và thay đổi thông tin người
tham gia BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS);
+ Thẻ BHYT (trường hợp cấp lại thẻ BHYT do hỏng).
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi
loại giấy tờ, sau đó Phòng/Tổ
TN&TKQ chụp, ký xác nhận đủ số lượng theo quy định.
- Sơ đồ:
+ Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ: 0,5
ngày.
+ Bước 2: Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ: 04 ngày.
+ Bước 3: Phòng/Tổ TN&TKQ: 0,5
ngày.
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Phòng/Tổ
TN&TKQ
- Kiểm tra đối chiếu hồ sơ, thẻ BHYT;
Cập nhật tiếp nhận hồ sơ vào phần mềm một cửa.
- Viết biên lai thu lệ phí cấp lại
Thẻ BHYT do mất.
- Xác nhận giao nhận hồ sơ trên phần mềm
một cửa, chuyển hồ sơ về Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ.
Bước 2: Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Tổ
TN&TKQ.
- Tiến hành kiểm tra đối chiếu
và cập nhật dữ liệu để cấp lại thẻ
BHYT trên phần mềm SMS.
- Lập danh sách tổng hợp cấp lại thẻ
BHYT.
- Trình lãnh đạo ký Danh sách đề nghị
cấp thẻ BHYT.
- In thẻ BHYT.
- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào phần mềm
một cửa.
- Chuyển hồ sơ cấp lại thẻ BHYT, thẻ
BHYT về phòng/Tổ TN&TKQ.
Bước 3: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Tổ cấp sổ,
thẻ xác nhận vào phần mềm MCĐT.
- Tách hồ sơ trả kết quả và chuyển lưu
trữ theo quy định.
4. Cấp lại thẻ BHYT do thay
đổi thông tin
trên thẻ, thay đổi nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu -
Mã số 316:
- Mục đích: Cấp lại thẻ
BHYT cho người tham gia có thay đổi về họ, tên, chữ đệm, ngày,
tháng, năm sinh, giới tính; quyền
lợi hưởng; nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu; bổ sung
mã đối tượng nơi cư trú (K1, K2, K3)
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai cung cấp và thay đổi thông
tin người tham gia BHXH, BHYT - mẫu TK1-TS (Trường
hợp thay đổi về nhân
thân như họ và tên, tuổi, giới
tính…. phải có xác nhận
của cơ quan quản lý đối tượng trong
Tờ khai).
+ Hồ sơ liên quan đến thay đổi nhân
thân (đối với các trường hợp cấp lại thẻ do thay đổi nhân thân như: Giấy
khai sinh bản chính; QĐ điều
chỉnh hồ sơ hưởng đối với người hưởng
lương hưu, trợ cấp BHXH; Sổ BHXH đã được cấp lại
hoặc được điều
chỉnh lại nhân thân trong sổ BHXH nhưng chưa sửa dữ liệu in thẻ)
+ Hồ sơ chứng minh được hưởng quyền lợi
cao hơn theo quy định lại Phụ lục kèm theo (đối với trường hợp đổi quyền lợi hưởng)
+ Bản sao công chứng sổ hộ khẩu thường
trú hoặc tạm trú dài hạn hoặc bản
chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp bổ sung mã K1, K2, K3)
+ Thẻ BHYT.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi
loại giấy tờ, sau đó Phòng/Tổ TN&TKQ chụp, ký xác nhận đủ số lượng theo quy định.
- Sơ đồ:
+ Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ: 0,5
ngày.
+ Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý thu: 02
ngày.
+ Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ: 02 ngày.
+ Bước 4: Phòng/Tổ TN&TKQ: 0,5
ngày.
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Kiểm tra đối chiếu hồ sơ, thẻ BHYT
và các giấy tờ kèm theo.
- Cập nhật tiếp nhận hồ sơ vào phần mềm
một cửa.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng/Tổ Quản lý
thu.
- Xác nhận giao nhận hồ sơ trên phần mềm
một cửa.
Lưu ý: Riêng trường
hợp thay đổi nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu
chỉ tiếp
nhận hồ sơ trong 15 ngày đầu mỗi quý.
Bước 2: Phòng/Tổ Quản lý thu
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Tổ
TN&TKQ.
- Tiến hành kiểm tra đối chiếu và cập nhật
dữ liệu, điều chỉnh dữ liệu để cấp lại thẻ BHYT trên phần mềm SMS.
- Ký, trình
lãnh đạo ký bản
tổng hợp danh sách đề nghị thay đổi thông tin của người tham gia không thay đổi
mức đóng (mẫu D07a-TS).
- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào phần mềm
một cửa, chuyển hồ sơ về Phòng/Tổ Cấp Sổ Thẻ.
Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng/Tổ Quản lý
thu.
- Tiến hành kiểm tra đối chiếu và cập
nhật dữ liệu để cấp lại thẻ BHYT trên phần mềm SMS.
- Lập danh sách tổng hợp cấp lại thẻ
BHYT.
- Trình
lãnh đạo ký Danh sách
đề nghị cấp thẻ
BHYT.
- In thẻ BHYT.
- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào phần mềm một cửa. Bàn giao cho
phòng/Tổ TN&TKQ.
Bước 4 : Phòng/Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ từ
Phòng/Tổ Cấp sổ Thẻ,
xác nhận kết quả vào phần mềm MCĐT.
- Tách hồ sơ trả kết quả và chuyển lưu
trữ theo quy định.
PHỤ
LỤC HỒ SƠ ĐỔI QUYỀN LỢI HƯỞNG ĐỐI VỚI NGƯỜI THAM GIA BHYT
1. Đối tượng được đổi thẻ BHYT từ quyền
lợi 2, 3, 4 sang quyền
lợi 1 gồm:
Người hoạt động cách mạng trước ngày
01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi
nghĩa tháng Tám 1945; Bà mẹ
Việt Nam anh hùng; thương binh, người hưởng chính sách như thương
binh, thương binh loại B; bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
Hồ sơ gồm một trong các loại giấy tờ sau:
- Quyết định công nhận là người hoạt động
cách mạng trước ngày 01/01/1945; Quyết định công nhận người hoạt động cách mạng
từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy, Thành ủy trực thuộc Trung ương;
- Thẻ thương binh, thẻ bệnh binh;
- Quyết định cấp giấy chứng nhận thương
binh hoặc người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp, phụ cấp hàng tháng
- Quyết định trợ cấp, phụ cấp hàng
tháng của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Giấy xác nhận của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi đang hưởng trợ cấp hàng tháng
hoặc đã giải quyết
trợ cấp một lần (theo hướng dẫn về cơ sở xác định là người có công với cách mạng
tại Công văn số 467/NCC ngày 17/6/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
2. Đối tượng được đổi
thẻ BHYT từ quyền lợi 3, 4 sang quyền lợi 2 gồm:
2.1. Người có công với cách mạng theo quy định
tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, trừ các đối tượng nêu tại tiết
đ1 trên. Hồ sơ
gồm một trong các loại giấy tờ sau:
- Giấy tờ chứng minh đã được khen tặng:
Huân chương Kháng chiến; Huy chương
Kháng chiến; Huân chương
Chiến thắng; Huy chương Chiến thắng;
- Thẻ thương binh, thẻ bệnh binh;
- Quyết định cấp giấy chứng nhận thương
binh hoặc người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp, phụ cấp
hàng tháng;
- Giấy chứng nhận về khen thưởng
tổng kết thành tích kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến của cơ quan
Thi đua khen thưởng cấp huyện;
- Quyết định trợ cấp, phụ cấp hàng tháng
hoặc một lần của Sở Lao động - Thương binh và xã hội;
- Giấy xác nhận của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội nơi đang hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc đã giải quyết
trợ cấp một lần (theo hướng dẫn về cơ sở xác định là người có công với cách mạng tại Công văn số
467/NCC ngày
17/6/2010
của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội).
2.2. Cựu chiến binh quy định tại Pháp
lệnh Cựu chiến binh
Cán bộ, chiến sỹ Quân đội nhân dân Việt Nam (gồm sỹ quan,
quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ) là bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, bộ đội
biên phòng, biệt động đã tham gia
kháng chiến chống ngoại
xâm bảo vệ Tổ quốc, làm
nhiệm vụ quốc tế; Cán bộ, chiến sỹ dân quân, tự vệ, du kích tập trung ở
miền Nam và Công nhân viên quốc phòng đã chiến đấu chống
ngoại xâm từ ngày 30/4/1975 về trước. Đội viên đội công tác vũ trang trong vùng
dịch tạm chiếm từ ngày
20/7/1954 về trước. Đội
viên đội công
tác vũ trang trong vùng địch tạm chiếm từ ngày
20/7/1954 về trước; Cán bộ, chiến sỹ dân quân, tự vệ, du kích tập trung ở miền Bắc từ ngày
27/01/1973 về trước và các đối tượng đã được hưởng trợ cấp theo Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005; Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007;
Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày
27/10/2008; Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06/5/2010. Hồ sơ chuyển đổi gồm một
trong các loại giấy tờ sau:
- Quyết định phục viên hoặc xuất ngũ, chuyển
ngành;
- Quyết định được hưởng trợ cấp
theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg;
- Quyết định được hưởng trợ cấp theo Quyết
định số 188/2007/QĐ-TTg;
- Quyết định được hưởng trợ cấp theo Quyết
định số 142/2008/QĐ-TTg;
- Quyết định được hưởng trợ cấp
theo Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg.
2.3. Quân nhân, công nhân viên chức
quốc phòng, dân quân tự vệ trực tiếp tham gia chiến đấu trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc ở biên giới Tây
Nam,
biên
giới phía Bắc, làm nhiệm
vụ quốc tế ở Cam-pu-chia,
giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày
09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ. Hồ sơ chuyển đổi gồm một trong các loại giấy tờ sau: Quyết định
phục viên xuất ngũ hoặc chuyển ngành ghi rõ thời gian, địa
điểm nơi đóng quân theo
quy định tại Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg hoặc Quyết định hưởng trợ cấp theo
quy định tại Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg.
2.4. Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp đã hoàn thành nhiệm
vụ tại ngũ trong thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đã nghỉ hưu, phục viên,
chuyển ngành.
Hồ sơ gồm: Quyết định phục viên hoặc xuất ngũ hoặc chuyển
ngành.
2.5. Người trực tiếp tham gia kháng chiến
chống Mỹ cứu nước;
người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cam-pu-chia,
giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975; thanh niên xung phong theo quyết định số
170/2008/QĐ-TTg
ngày
18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ BHYT và trợ cấp mai táng phí đối
với thanh niên xung phong
thời kỳ kháng chiến chống Pháp và Quyết
định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ
đối với thanh niên xung phong
đã hoàn thành nhiệm
vụ trong kháng chiến theo quy định
tại các Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ (trừ các đối tượng nêu tại điểm đ và điểm e nêu trên). Hồ sơ gồm một trong giấy tờ sau:
- Giấy chứng nhận tham gia thanh niên
xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh niên xung phong
trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH ngày
10/7/2009 và Thông tư số 08/2012/TT-BLĐTBXH ngày 16/4/2012 của Bộ Lao
động - Thương binh và xã hội;
- Giấy chứng nhận hoàn thành nhiệm vụ ở
thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh niên xung
phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH và Thông
tư số 08/2012/TT-BLĐTBXH;
- Giấy khen trong thời kỳ tham gia
thanh niên xung phong của cơ quan có thẩm quyền cấp trước khi thanh
niên xung phong trở về địa phương theo quy định tại Thông tư số
24/2009/TT-BLĐTBXH và Thông tư số 08/2012/TT-BLĐTBXH;
- Lý lịch cán bộ, đảng viên có ghi là
thanh niên xung phong
theo quy định tại Thông tư số 24/2009/TT-BLĐTBXH;
- Quyết định được hưởng trợ cấp theo Quyết
định số 290/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định được hưởng trợ cấp theo
Quyết định 188/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định được hưởng trợ cấp theo
Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định được hưởng trợ cấp theo
Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định được hưởng trợ cấp theo
Quyết định 62/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định được hưởng trợ cấp theo
Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định được hưởng trợ cấp theo
Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
2.6. Đối tượng là
cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc
chồng, con của liệt sỹ; người
có công nuôi dưỡng liệt sỹ.
Hồ sơ kèm theo để chứng minh gồm một
trong các giấy tờ sau (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để
đối chiếu):
- Giấy chứng nhận gia đình liệt sỹ của
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định tại Thông tư
05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và xã hội.
- Giấy xác nhận của Sở Lao động - Thương
binh và xã hội nơi tiếp nhận, quản lý hồ sơ và làm thủ tục mua BHYT cho thân
nhân của liệt sỹ và người có
công nuôi dưỡng liệt sỹ theo quy định
tại Thông tư số 05/2003/TT-BLĐTBXH.
3. Đối tượng được đổi thẻ
BHYT từ quyền lợi 4 sang quyền
lợi 3:
Thân nhân người có công với cách mạng
(trừ trường hợp là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công
nuôi dưỡng liệt sỹ. Hồ sơ chứng minh gồm: Giấy xác nhận của Sở Lao động - Thương
binh và xã hội nơi tiếp nhận, quản lý hồ sơ và làm thủ tục mua BHYT cho thân
nhân của người có công với cách mạng theo quy định tại Thông tư số
05/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
IV. LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT
CÁC CHẾ ĐỘ BHXH
1. Giải quyết chế độ ốm đau, dưỡng sức
phục hồi sức khỏe - MS số 401
- Mục đích: để thanh toán tiền
chế độ ốm đau,
dưỡng sức cho người lao động sau ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp.
- Thời hạn trả kết quả: 10
ngày.
- Thành phần hồ sơ:
Danh sách đề nghị giải
quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe (mẫu số C70a-HD) bản chính.
* Trường hợp bản thân người
LĐ ốm hoặc con người lao động ốm, bổ sung:
+ Điều trị nội trú: Giấy ra viện.
+ Điều trị ngoại trú: giấy chứng nhận nghỉ việc
hưởng BHXH (mẫu số C65-HD, bản chính), trường hợp
cả cha và mẹ đều nghỉ việc chăm con thì giấy chứng nhận nghỉ việc của một trong hai người là bản sao.
+ Khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài: bản dịch
tiếng Việt được chứng
thực của giấy khám bệnh,
chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.
Lưu ý: Trường hợp người
lao động mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày thì
trong giấy ra viện hoặc C65-HD phải thể hiện được
tên bệnh hoặc mã bệnh và thời nghỉ việc để điều trị.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ
TN&TKQ chụp, ký xác nhận đủ số lượng theo quy định.
- Sơ đồ:
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
+ Bước 2: Phòng/Tổ Chế độ BHXH: 09
ngày.
(Trong đó: Phòng KHTC, Tổ Kế toán: 04
ngày)
+ Bước 3: Phòng/Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Tiếp
nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng và tính hợp pháp của hồ sơ;
- Kiểm tra trên phần mềm SMS tình trạng
nợ đọng của đơn vị; điều kiện hưởng của đối tượng và đơn vị đã báo giảm lao động
nghỉ thai sản hay
chưa?
- Cập nhập thông tin vào phần mềm
MCĐT.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng Chế
độ BHXH cập nhật thay đổi vào phần mềm MCĐT.
Bước 2: Phòng/Tổ Chế độ BHXH
- Nhận hồ sơ từ Phòng TN&TKQ.
- Chuyển cán bộ thụ lý.
- Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng
từ so với danh sách đề nghị của đơn vị: nhân thân, số sổ BHXH, thời
gian đóng BHXH; đúng
nơi
khám
bệnh có ký hợp đồng hoặc đăng ký với cơ quan BHXH hay không; chứng từ đúng mẫu,
có đầy đủ chữ ký của bác sĩ điều trị, đóng dấu của
cơ sở khám chữa bệnh, ngày nghỉ theo quy định hiện hành.
- In 03 danh sách mẫu
số C70b-HD, trình lãnh đạo
ký, đóng dấu, bóc tách hồ sơ:
+ Chuyển 01 danh sách mẫu số C70b-HD cho phòng Kế hoạch Tài
chính (Tổ Kế toán) kiểm
tra, chuyển tiền cho đơn vị (trong thời hạn 04 ngày phải chuyển tiền cho đơn vị).
+ Chuyển danh sách mẫu số C70a-HD, toàn bộ chứng từ đã được duyệt
kèm theo 01 danh sách mẫu số C70b-HD đến
Phòng/Tổ quản lý hồ sơ để lưu.
+ Tách hồ sơ chưa được giải quyết kèm
theo 01 danh sách mẫu số C70b-HD chuyển Phòng/Tổ tiếp
nhận hồ sơ để trả
đơn vị.
- Cập nhật phần mềm MCĐT.
Bước 3: Phòng/Tổ
TN&TKQ
- Nhận hồ sơ chưa được giải quyết và danh sách mẫu số C70b-HD từ Phòng chế độ BHXH (Tổ Kế toán).
- Cập nhật phần mềm MCĐT.
- Trả hồ sơ theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
2. Giải quyết hưởng chế
độ thai sản - Mã số 402
- Mục đích: thanh toán tiền chế
độ thai sản cho người lao động nghỉ việc đi khám thai, sẩy thai, nạo,
hút thai, thai chết lưu, phá thai bệnh lý, thực hiện các biện pháp KHH, sinh con
hoặc nhận con nuôi dưới 6
tháng tuổi, mang thai hộ và nhờ mang thai hộ, con chết, lao động nam nghỉ việc
khi vợ sinh con, lao động nam hưởng trợ cấp 1 lần khi vợ không tham gia
BHXH sinh con, người lao động sinh con, nhận nuôi con nuôi sau khi chấm dứt
HĐLĐ.
- Thời hạn trả kết quả: 10 ngày.
- Thành phần hồ sơ:
Danh sách đề nghị hưởng chế độ ốm đau, thai sản,
dưỡng sức phục hồi sức khỏe (mẫu số C70a-HD) bản chính.
* Trường hợp khám thai, sảy
thai, nạo, hút thai, thai chết lưu, phá thai bệnh lý và người lao
động thực hiện các biện pháp tránh thai, bổ sung:
+ Điều trị nội trú: Giấy ra viện.
+ Điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận
nghỉ việc hưởng bảo
hiểm xã hội (mẫu số C65-HD) bản chính.
* Trường hợp lao động
nữ đang tham gia BHXH sinh con, bổ sung: Giấy khai sinh hoặc trích lục khai
sinh hoặc giấy chứng sinh;
* Trường hợp người mẹ chết,
bổ sung:
Giấy chứng từ hoặc trích lục
khai tử của mẹ;
* Trường hợp người con chết, bổ sung: Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử
của con hoặc trích sao hồ sơ
bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ
trong trường hợp con chết sau khi
sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh;
* Trường hợp người mẹ gặp rủi ro sau khi
sinh không còn đủ sức khỏe để chăm
sóc con, bổ sung: Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền
về tình trạng người mẹ sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc
con trong trường hợp người mẹ sau khi sinh con không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con (mẫu
và thẩm quyền cấp theo
quy định của Bộ Y tế).
* Trường hợp lao động nữ khi mang thai
phải nghỉ việc dưỡng thai, bổ
sung:
Giấy xác nhận của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng
thai trong (mẫu và thẩm quyền cấp theo quy định của Bộ Y tế);
* Trường hợp người lao động đang làm việc
nhận nuôi con nuôi, bổ sung: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
* Trường hợp lao động nam có vợ sinh con hoặc chồng của lao động nữ mang
thai hộ, bổ sung:
+ Giấy khai sinh hoặc trích lục khai
sinh hoặc giấy chứng
sinh; hoặc Giấy chứng
tử hoặc trích lục khai tử của con hoặc
trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường
hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh;
+ Giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với
trường hợp sinh
con dưới 32 tuần tuổi hoặc sinh con phải phẫu thuật (mẫu và thẩm quyền
cấp theo quy định
của Bộ Y tế).
* Trường hợp lao động
nữ mang thai hộ khi sinh con, bổ sung:
Giấy khai sinh hoặc trích lục khai
sinh hoặc giấy chứng sinh; Bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo
theo quy định tại Điều 96 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014; văn bản xác nhận
thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ.
Ngoài ra đối với các trường hợp con chết,
lao động nữ mang thai hộ chết, lao động nữ khi mang thai phải nghỉ việc dưỡng
thai, lao động nữ mang thai hộ gặp rủi ro sau khi sinh không còn đủ sức khỏe
để chăm sóc con thì bổ sung hồ
sơ như quy định ở trên đối với con
chết, mẹ chết, người mẹ gặp rủi ro sau khi sinh không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con.
* Đối với người mẹ nhờ
mang thai hộ, bổ sung:
+ Giấy khai sinh hoặc trích lục khai
sinh hoặc giấy chứng sinh của
con trừ trường hợp con chết mà chưa được cấp giấy chứng sinh;
+ Bản thỏa thuận về mang thai hộ
vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật Hôn nhân và
gia đình năm 2014; văn
bản xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang
thai hộ và bên mang thai hộ.
+ Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử
đối với trường hợp con chưa đủ 06 tháng tuổi bị chết;
+ Giấy chứng tử hoặc trích
lục khai tử đối với trường hợp người
mẹ nhờ mang thai hộ chết;
+ Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng người mẹ nhờ mang
thai hộ không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con (mẫu và thẩm quyền cấp theo quy định
của Bộ Y tế).
* Lao động nam hưởng trợ
cấp một lần khi vợ sinh con (trong trường hợp chỉ có cha tham
gia BHXH), bổ sung:
+ Giấy khai sinh hoặc trích lục khai
sinh của con.
+ Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử
của con hoặc trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường
hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh.
* Chế độ thai sản đối với
người lao động đã thôi việc, phục viên, xuất ngũ trước thời điểm sinh con, nhận
con, nhận nuôi con nuôi, bổ sung:
+ Sổ BHXH và hồ sơ theo các quy định trên
đối với từng trường hợp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi
loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ
TN&TKQ chụp, ký xác nhận đủ số lượng theo quy định.
- Sơ đồ:
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
+ Bước 2: Phòng/Tổ Chế độ BHXH: 09
ngày.
(Trong đó: Phòng KHTC, Tổ Kế toán: 04
ngày)
+ Bước 3: Phòng/Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
Bước 1: Phòng/Tổ
TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Tiếp nhận và kiểm
tra hồ sơ về số lượng
và tính hợp pháp của
hồ sơ;
- Kiểm tra trên phần mềm SMS tình
trạng nợ đọng của đơn vị; điều kiện hưởng của đối tượng và đơn vị đã báo giảm lao
động nghỉ thai sản hay chưa?
- Cập nhập thông tin vào phần mềm MCĐT.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng Chế độ BHXH cập nhật
thay đổi vào phần mềm MCĐT.
Bước 2: Phòng/Tổ Chế độ BHXH
- Nhận hồ sơ từ Phòng
TN&TKQ.
- Chuyển cán bộ thụ lý.
- Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng
từ so với danh sách đề nghị của đơn vị: nhân thân, số sổ BHXH, thời
gian đóng BHXH; đúng nơi khám bệnh có ký hợp đồng hoặc đăng ký với cơ quan BHXH
hay không; chứng từ đúng
mẫu, có đầy đủ chữ ký của
bác sĩ điều trị, đóng dấu của
cơ sở khám chữa bệnh, ngày nghỉ theo quy định hiện hành.
- In 03 danh sách mẫu
số C70b-HD, trình lãnh đạo ký, đóng dấu, bóc tách hồ sơ:
+ Chuyển 01 danh sách mẫu số C70b-HD cho phòng Kế hoạch Tài
chính (Tổ Kế toán) kiểm
tra, chuyển tiền cho đơn vị (trong thời hạn 04 ngày phải chuyển tiền cho đơn vị).
+ Chuyển danh sách mẫu số C70a-HD, toàn bộ chứng từ dã được duyệt kèm
theo 01 danh sách mẫu số C70b-HD đến Phòng /Tổ
quản lý hồ sơ để lưu.
+ Tách hồ sơ chưa được giải quyết kèm theo
01 danh sách mẫu số C70b-HD chuyển Phòng /Tổ tiếp
nhận hồ sơ để trả đơn vị.
- Cập nhật phần mềm MCĐT.
Bước 3: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Nhận hồ sơ chưa được giải quyết và danh sách mẫu số C70b-HD từ Phòng chế độ BHXH (Tổ Kế toán).
- Cập nhật phần mềm MCĐT.
- Trả hồ sơ theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
3. Giải quyết hưởng BHXH
01 lần - Mã số 403
- Mục đích: Để giải quyết chế độ
hưởng BHXH 01 lần cho người
lao động có thời gian tham gia BHXH dưới 20 năm, mắc bệnh nguy hiểm đến tính mạng, ra
nước ngoài định cư và người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH ra nước ngoài định
cư.
- Thời hạn trả kết quả: 10 ngày.
Trường hợp còn thời gian đóng BHTN
chưa hưởng chuyển sang thủ tục liên thông Mã số 601.
- Thành phần Hồ sơ:
+ Sổ BHXH: (trừ trường hợp đang hưởng lương
hưu, trợ cấp BHXH ra nước ngoài định cư).
+ Đơn đề nghị theo mẫu số 14-HSB (bản chính).
* Trường hợp người đang
bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như
ung thư, bại liệt, xơ
gan cổ chướng,
phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai
đoạn AIDS và các bệnh mà có mức suy giảm khả năng lao động từ
81% trở lên và không có
khả năng khôi phục, bổ
sung: Trích
sao hồ sơ bệnh án (tóm tắt hồ sơ bệnh án).
* Trường hợp ra nước ngoài để định
cư, bổ sung một trong các giấy tờ sau
+ Bản sao giấy xác nhận của cơ quan có
thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam;
+ Bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công
chứng của một trong các giấy tờ sau:
. Hộ chiếu do nước ngoài cấp;
. Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp
có xác nhận việc
cho
phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài;
. Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc
tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05
năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm
quyền cấp.
* Lưu ý: Hồ sơ nộp
thay phải có giấy ủy quyền (mẫu số 13-HSB)
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi
loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ chụp, ký xác nhận đủ số lượng theo quy
định.
- Diễn giải quy trình
+ Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
+ Bước 2: Phòng/Tổ chính sách: 09 ngày.
+ Bước 3: Phòng/Tổ TN&TKQ: 0,5
ngày.
Bước 1: Phòng/Tổ
TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Kiểm tra hồ sơ
theo quy định chung về số lượng thành phần và tính hợp pháp của hồ sơ.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm MCĐT.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ chính sách.
+ Yêu cầu cá nhân xuất trình bản chính CMND để đối chiếu nhân thân trên
sổ BHXH. Nếu hồ
sơ có sai lệch nhân thân,
thì trả hồ sơ hướng
dẫn người lao động
làm thủ tục điều chỉnh nhân
thân.
Bước 2: Phòng/Tổ chính sách
- Nhận hồ sơ, kiểm tra: nhân thân; mức lương;
thâm niên; chức danh công việc; thời
gian công tác...
+ Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải
quyết thì lập Phiếu
trả hồ sơ, ghi rõ lý do chưa giải
quyết hoặc giấy tờ cần đơn vị bổ sung và trình
lãnh đạo cơ quan và
trả ngay cho Phòng/Tổ TN&TKQ.
+ Hồ sơ đủ điều kiện:
Cập nhật dữ liệu vào chương trình xét duyệt.
Đóng dấu “Đã giải quyết trợ cấp BHXH
01 lần" vào sổ BHXH.
- Trình ký Ban giám đốc.
- Lưu hồ sơ theo quy định.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm MCĐT.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng/Tổ
TN&TKQ.
Bước 3: Phòng/Tổ
TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ; Cập nhập thông tin vào phần
mềm MCĐT;
- Trả hồ sơ theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
4. Giải quyết chế độ tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp:
- Mục đích: Để giải quyết
chế độ tai nạn lao động (TNLĐ), bệnh nghề nghiệp (BNN) cho người lao động
- Thời hạn trả kết quả: 15 ngày.
Đối với trường hợp TNLĐ, BNN lần đầu: nếu
chưa ghi nhận quá trình đóng BHXH
đến tháng người lao
động bị TNLĐ, BNN chuyển giải quyết thủ tục hồ sơ quy định tại mã số 609.
- Thành phần Hồ sơ:
+ Sổ BHXH.
+ Văn đề nghị giải quyết chế độ (mẫu số 05-HSB) bản chính.
+ Biên bản GĐYK bản chính.
* Hồ sơ bệnh nghề nghiệp:
+ Biên bản đo đạc môi trường;
+ Điều trị nội trú: Giấy ra viện;
+ Điều trị ngoại trú: Giấy tờ khám, hoặc Phiếu
hội chẩn BNN;
+ Đối với người lao động bị HIV do tai
nạn nghề nghiệp Quyết
định
120/2008/QĐ-TTg)
bổ sung Biên bản tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
* Hồ sơ tai nạn lao động:
+ Biên bản điều tra TNLĐ;
+ Điều trị nội trú: Giấy ra viện;
+ Điều trị ngoại trú: Giấy tờ khám, điều trị thương
tật ban đầu;
+ Chỉ định của cơ sở chỉnh hình
của Ngành LĐTBXH (nếu có).
* Trường hợp TNLĐ là
tai nạn giao thông, bổ sung:
+ Biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ
đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông hoặc Biên bản tai nạn giao thông.
Lưu ý: Đối với trường
hợp TNGT được coi là TNLĐ xảy ra trước ngày
01/01/2014
• Phòng Chế độ
BHXH gửi nội dung cần xác minh đến phòng nghiệp vụ giám định hoặc Trung tâm đa
tuyến xác minh đối
tượng có thanh toán viện phí hay không?
• Trường hợp đã
thanh toán viện phí: Yêu cầu đơn
vị thanh toán toàn bộ tiền
viện phí cho đối tượng, đồng thời hoàn trả số tiền đã hưởng
BHYT.
• Khi gửi hồ sơ xác
minh, cùng lúc cán bộ xét duyệt phải thông báo cho người hưởng biết
(thông tin liên lạc đã in trên biên bản tiếp nhận hồ sơ 1 cửa).
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi
loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ chụp, ký xác nhận dù số lượng theo quy
định.
4.1. Tiếp nhận tại BHXH
Thành phố - Mã số 404
- Sơ đồ:
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Phòng
TN&TKQ: 0,5 ngày.
+ Bước 2: Phòng Chế độ BHXH: 14 ngày.
+ Bước 3: Phòng TN&TKQ: 0,5 ngày.
Bước 1: Phòng TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Tiếp nhận và kiểm
tra hồ sơ về số lượng và tính hợp pháp của hồ sơ;
- Kiểm tra tình hình nộp BHXH của đơn vị sử dụng lao động đến
thời điểm nộp hồ sơ có nợ BHXH hay không?
- Cập
nhập thông tin vào phần mềm MCĐT.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng Chế độ BHXH
Bước 2: Phòng Chế độ
BHXH
- Nhận
hồ sơ từ Phòng TN&TKQ.
- Chuyển
cán bộ thụ lý.
- Kiểm
tra, xét duyệt hồ sơ.
- Trình lãnh đạo
ký, đóng dấu. Bóc
tách hồ sơ.
- Chuyển
hồ sơ Phòng TN&TKQ.
- Cập
nhật phần mềm MCĐT.
Bước 3: Phòng
TN&TKQ
- Nhận hồ sơ từ Phòng chế độ
BHXH.
- Cập nhật phần mềm MCĐT.
- Trả hồ sơ theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
4.2. Tiếp nhận tại BHXH huyện
- Mã số 405
- Sơ đồ:
- Diễn giải quy
trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ:
0,5 ngày.
+ Bước 2: Tổ chính sách: 02 ngày.
+ Bước 3: Phòng Chế độ BHXH: 11 ngày.
+ Bước 4: Tổ chính sách: 01 ngày.
+ Bước 5: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
Bước 1: Tổ
TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Tiếp nhận và kiểm
tra hồ sơ về số lượng và tính hợp pháp của hồ sơ;
- Kiểm tra tình
hình nộp BHXH của đơn vị
sử dụng lao động đến thời điểm nộp hồ sơ có nợ BHXH hay không?
- Cập nhập thông tin vào phần mềm MCĐT.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ chính sách.
Bước 2: Tổ chính sách
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định.
- Cập nhật thay đổi vào phần mềm MCĐT.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng Chế độ
BHXH Thành Phố.
Bước 3: Phòng Chế độ BHXH
- Nhận hồ sơ từ BHXH huyện.
- Chuyển cán bộ thụ lý.
- Kiểm tra, xét duyệt hồ sơ.
- Trình lãnh đạo ký,
đóng dấu. Bóc tách hồ
sơ.
- Cập nhật phần mềm MCĐT.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ chính sách.
Bước 4: Tổ chính sách
- Nhận hồ sơ từ Phòng chế độ BHXH.
- Cập nhật phần mềm MCĐT.
- Chuyển hồ sơ Tổ TN&TKQ.
Bước 5: Tổ TN&TKQ
- Nhận hồ sơ từ Tổ chính sách.
- Cập nhật phần mềm MCĐT.
- Trả hồ sơ theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
5. Giải quyết TNLD, BNN tái phát, tổng hợp và cấp tiền
mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt và dụng cụ chỉnh hình
- Mục đích: Để giải
quyết TNLĐ, BNN tái phát, tổng hợp và cấp tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt
và dụng cụ chỉnh hình
- Thời hạn trả kết quả: 15 ngày.
- Thành phần Hồ sơ:
+ Hồ sơ đã hưởng trợ cấp
TNLĐ, BNN do cơ quan BHXH quản lý
* Trường hợp TNLĐ, BNN tái phát, bổ
sung
+ Biên bản GĐYK do thương
tật, bệnh tật tái phát bản
chính.
+ Giấy ra viện hoặc giấy tờ khám (điều trị
ngoại trú) sau khi điều trị bệnh tái phát.
* Trường hợp Giám định
tổng hợp mức
suy giảm khả năng LĐ, bổ
sung
+ Hồ sơ TNLĐ - BNN chưa được giám định.
+ Biên bản GĐYK tổng hợp.
* Trường hợp cấp tiền
mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt và dụng cụ chỉnh hình, bổ sung:
+ Chỉ định của cơ sở chỉnh hình và phục
hồi chức năng thuộc ngành
Lao động
- Thương
binh và xã hội hoặc của bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên
phù hợp với tình trạng thương tật, bệnh tật do TNLĐ, BNN. Đối với trường hợp có chỉ định lắp mắt giả thì có thêm chứng
từ lắp mắt giả (bản chính).
+ Vé tàu, xe đi và về (bản chính)
trong trường hợp thanh toán tiền tàu, xe.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi
loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ chụp, ký xác nhận đủ số lượng theo quy
định.
5.1. Tiếp nhận tại BHXH
Thành phố - Mã số 406
- Sơ đồ:
- Diễn giải quy
trình:
+ Bước 1: Phòng TN&TKQ: 0,5 ngày.
+ Bước 2: Phòng Chế độ BHXH: 13
ngày.
+ Bước 3: Phòng TN&TKQ: 1,5 ngày.
Bước 1: Phòng TN&TKQ
- Khi thực hiện nhận hồ sơ giải quyết chế độ yêu cầu tách mỗi
hồ sơ một phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Tiếp nhận và kiểm
tra hồ sơ về số lượng và tính hợp pháp của hồ sơ;
- Cập nhập thông tin vào phần mềm MCĐT.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng Chế độ BHXH cập nhật
thay đổi vào phần mềm MCĐT.
Bước 2: Phòng Chế độ
BHXH
- Nhận hồ sơ từ Phòng TN&TKQ.
- Chuyển cán bộ thụ lý.
- Kiểm tra, xét duyệt hồ sơ.
- Trình lãnh đạo ký,
đóng dấu. Bóc tách hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ Phòng TN&TKQ.
- Cập nhật phần mềm MCĐT.
Bước 3: Phòng TN&TKQ
- Nhận hồ sơ từ Phòng chế độ BHXH.
- Cập nhật phần mềm MCĐT.
- Trả hồ sơ theo Phiếu tiếp nhận hồ
sơ.
5.2. Tiếp nhận tại BHXH
huyện - Mã số 407
- Sơ đồ:
Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
+ Bước 2: Tổ chính sách: 02 ngày.
+ Bước 3: Phòng Chế độ BHXH: 11 ngày.
+ Bước 4: Tổ chính sách: 01 ngày.
+ Bước 5: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Khi thực hiện nhận hồ sơ giải quyết chế độ yêu
cầu tách mỗi hồ sơ
một phiếu tiếp nhận hồ
sơ.
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định cùng
Phiếu tiếp nhận hồ sơ của khách hàng: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ về số lượng
và tính hợp pháp của hồ sơ;
- Cập nhập thông tin vào phần mềm MCĐT.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ chính sách.
Bước 2: Tổ chính sách
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định.
- Cập nhật thay đổi vào phần mềm MCĐT.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng Chế độ BHXH Thành Phố.
Bước 3: Phòng Chế độ BHXH
- Nhận hồ sơ từ BHXH huyện.
- Chuyển cán bộ thụ lý.
- Kiểm tra, xét duyệt hồ sơ.
- Trình lãnh đạo ký, đóng dấu.
Bóc tách hồ sơ.
- Cập nhật phần mềm MCĐT.
- Chuyển hồ sơ Tổ Chính sách.
Bước 4: Tổ chính sách
- Nhận hồ sơ từ Phòng chế độ BHXH.
- Cập nhật phần mềm MCĐT.
- Chuyển hồ sơ Tổ TN&TKQ.
Bước 5: Tổ TN&TKQ
- Nhận hồ sơ từ Tổ chính sách.
- Cập nhật phần mềm MCĐT.
- Trả hồ sơ theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
6. Hồ sơ giải quyết chế
độ hưu trí:
- Mục đích: để giải quyết chế
độ hưu cho người lao động.
- Thời hạn trả kết quả: 20 ngày.
Nếu hồ sơ chưa ghi nhận quá trình đóng
BHXH thì chuyển
giải quyết thủ tục hồ sơ quy định tại mã số 602
- Thành phần hồ sơ:
+ Sổ BHXH.
+ Biên bản GĐYK hoặc Giấy
xác nhận khuyết tật (đối với trường hợp về nghỉ hưu do suy giảm khả năng lao động).
* Trường hợp bị nhiễm
HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp, bổ sung: Giấy chứng
nhận bị nhiễm HIV/AIDS của
cơ quan có thẩm quyền.
* Trường hợp đang đóng BHXH bắt
buộc bổ sung:
Quyết định nghỉ hưởng chế độ
hưu trí (mẫu theo Nghị định số 46/2010/NĐ-CP hoặc mẫu
số 12-HSB).
* Trường hợp bảo lưu thời gian đóng, tham
gia BHXH tự nguyện, bổ
sung:
Đơn đề nghị theo mẫu số 14-HSĐ (bản chính).
* Trường hợp chờ hưu, bổ sung: Giấy chứng nhận
chờ hưởng chế độ hưu trí.
* Trường hợp nộp hồ sơ chậm sau thời điểm
hưởng lương hưu, bổ sung: Văn bản giải trình
của người SDLĐ (đối với trường hợp thời điểm hưởng hưu trước ngày 01/01/2016),
trường hợp bảo lưu thời gian đóng, tham gia BHXH tự nguyện giải trình rỡ trong đơn.
* Trường hợp người bắt đầu chấp hành hình
phạt tù từ 01/01/2016, bổ sung: Giấy Ủy quyền (mẫu số 13-HSB).
* Trường hợp Tòa án tuyên bố mất tích trở về, bổ sung: Quyết định của
Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên
bố mất tích.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi
loại giấy tờ, sau đó
phòng/tổ
TN&TKQ
chụp, ký xác nhận đủ số lượng
theo quy định.
6.1. Tiếp nhận tại BHXH Thành
phố - Mã số 408
- Sơ đồ:
Diễn giải quy
trình:
+ Bước 1: Phòng TN&TKQ: 0,5 ngày.
+ Bước 2: Phòng Chế độ BHXH: 19
ngày.
+ Bước 3: Phòng TN&TKQ: 0,5 ngày.
Bước 1: Phòng TN&TKQ
- Khi thực hiện nhận hồ sơ giải quyết chế độ
yêu cầu tách mỗi hồ sơ một phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp bảo lưu thời gian đóng về tham gia
BHXH tự nguyện ghi rõ thời điểm đề
nghị hưởng lương hưu.
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Tiếp nhận và kiểm
tra hồ sơ về số lượng và tính hợp pháp của hồ sơ; Kiểm tra tình hình nộp BHXH của
đơn vị sử dụng lao động đến thời điểm nộp
hồ sơ có nợ BHXH hay không?
- Cập nhập thông tin vào phần mềm MCĐT.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng Chế độ BHXH.
Bước 2: Phòng Chế độ BHXH
- Tiếp nhận; Chuyển cán bộ thụ lý.
- Kiểm tra: nhân thân; mức lương; thâm niên; chức danh
công việc; thời
gian công tác...
+ Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết lập
Phiếu trả hồ sơ ghi rõ lý do và giấy tờ cần đơn vị bổ
sung; trình lãnh đạo phòng
ký và trả ngay cho Phòng TN&TKQ.
+ Hồ sơ đủ điều kiện: Lập quyết định
hưởng chế độ;
- Trình lãnh đạo ký, đóng dấu; Bóc tách hồ
sơ.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm MCĐT.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng TN&TKQ.
Bước 3. Phòng TN&TKQ
- Nhận hồ sơ hồ sơ từ Phòng Chế độ BHXH.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm MCĐT.
- Trả hồ sơ theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
6.2. Tiếp nhận tại BHXH huyện - Mã số
409
- Sơ đồ:
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ:
0,5 ngày.
+ Bước 2: Tổ chính sách: 01 ngày.
+ Bước 3: Phòng Chế độ BHXH: 17 ngày.
+ Bước 4: Tổ chính sách: 01 ngày.
+ Bước 5: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Khi thực hiện nhận hồ sơ giải quyết chế độ yêu cầu
tách mỗi hồ sơ
một phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp bảo
lưu thời gian đóng và tham gia BHXH tự nguyện ghi rõ thời điểm đề nghị hưởng lương
hưu.
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Tiếp nhận và kiểm
tra hồ sơ về số lượng thành phần và tính hợp pháp của hồ sơ; Kiểm tra tình hình nộp BHXH của
đơn vị sử dụng lao động đến thời điểm nộp hồ sơ có nợ BHXH hay không?
- Cập nhập thông tin vào phần mềm MCĐT.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ chính sách.
Bước 2: Tổ chính sách
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy
định. Xác nhận việc giao nhận hồ sơ trên
phần mềm MCĐT.
- Kiểm tra: nhân thân; mức lương; thâm niên; chức
danh công việc; thời gian công tác...
+ Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết
thì lập Phiếu
trả hồ sơ, ghi rõ lý do chưa giải
quyết, những vấn đề hoặc giấy tờ cần
đơn vị bổ sung và trình lãnh đạo BHXH huyện ký và trả ngay cho Tổ
TN&TKQ;
+ Hồ sơ đủ thủ tục, đủ điều kiện chuyển
Phòng Chế độ BHXH.
Bước 3: Phòng Chế độ
BHXH
- Nhận hồ sơ, chuyển cán bộ thụ lý.
- Kiểm tra: nhân thân; mức lương; thâm niên; chức danh
công việc; thời gian công tác...
+ Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải
quyết thì lập Phiếu
trả hồ sơ, ghi rõ lý do chưa giải quyết, những vấn đề hoặc giấy tờ cần đơn
vị bổ sung và trình lãnh đạo phòng ký và trả
cho Tổ chính sách;
+ Hồ sơ đủ điều kiện: Lập Quyết
định hưởng chế độ hưu trí.
- Trình lãnh đạo ký,
đóng dấu; Bóc tách hồ sơ.
- Bàn giao hồ sơ cho Tổ chính sách.
Bước 4: Tổ chính sách
- Kiểm tra lại hồ sơ, giao hồ sơ cho Tổ
TN&TKQ.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm MCĐT.
Bước 5: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ từ Tổ chính sách.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm MCĐT;
- Trả hồ sơ theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
7. Giải quyết hưởng tiếp lương
hưu và trợ cấp BHXH- mã số 410
- Mục đích: để giải quyết hưởng
tiếp lương hưu,
trợ cấp BHXH hàng tháng đối với người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp
pháp hoặc mất tích trở về,
hoặc chấp hành xong hình phạt tù (thời điểm bắt đầu chấp hành hình phạt tù từ
01/01/1995 đến hết
31/12/2015).
- Thời hạn trả kết quả: 15 ngày.
- Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị theo mẫu
số 14-HSB (bản chính).
* Trường hợp Tòa án tuyên bố mất tích trở
về, bổ sung:
Quyết định của Tòa án hủy bỏ quyết định tuyên bố mất tích.
* Trường hợp về định cư hợp pháp tại Việt
Nam, bổ sung:
Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp
pháp.
* Trường hợp chấp hành xong hình phạt
tù, bổ sung:
Giấy chứng nhận chấp hành xong
hình phạt tù hoặc giấy đặc xá ra
tù trước thời hạn hoặc quyết định của cấp có thẩm quyền về việc miễn hoặc tạm
hoãn chấp hành hình phạt tù.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi
loại giấy tờ, sau đó tổ TN&TKQ chụp, ký xác nhận đủ số lượng theo quy định.
- Sơ đồ:
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ:
0,5 ngày.
+ Bước 2: Tổ chính sách: 01 ngày.
+ Bước 3: Phòng Chế độ BHXH: 12 ngày
+ Bước 4: Tổ chính sách: 01 ngày.
+ Bước 5: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Khi thực hiện nhận hồ sơ giải quyết chế độ yêu
cầu tách mỗi hồ sơ một phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ về số lượng thành phần và tính hợp pháp của hồ sơ;
- Cập nhập thông tin vào phần mềm MCĐT.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ chính sách.
Bước 2: Tổ chính sách
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. Xác nhận
việc giao nhận hồ sơ trên phần mềm MCĐT.
+ Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết
thì lập Phiếu trả hồ sơ, ghi rõ lý do chưa
giải quyết, những vấn đề hoặc giấy
tờ cần đơn vị bổ sung và trình lãnh đạo BHXH huyện ký và trả ngay cho Tổ
TN&TKQ.
+ Hồ sơ đủ thủ tục, đủ điều kiện chuyển
Phòng Chế độ BHXH.
Bước 3: Phòng Chế độ BHXH
- Rút hồ sơ đang quản
lý;
- Nhận hồ sơ, chuyển cán bộ thụ lý
+ Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì lập Phiếu trả
hồ sơ, ghi rõ lý do chưa giải quyết, những vấn đề hoặc giấy tờ cần đơn vị bổ
sung và trình lãnh đạo phòng ký và trả ngay Tổ chính sách;
+ Hồ sơ đủ điều kiện: Lập quyết định hưởng
lại lương hưu, trợ cấp hàng tháng;
+ Bàn giao Phòng QLHS lưu theo quy định.
+ Bàn giao hồ sơ cho Tổ chính sách.
Bước 4: Tổ chính sách
- Kiểm tra lại hồ sơ, lưu trữ theo quy định.
- Chuyển hồ sơ Tổ thu, Tổ sổ thẻ để cấp thẻ
BHYT.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm MCĐT.
Bước 5: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ từ Tổ chính sách.
- Tiếp nhận thẻ BHYT từ Tổ sổ thẻ.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm MCĐT.
- Trả hồ sơ theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
8. Hồ sơ giải quyết trợ
cấp tử tuất - Mã số 411
- Mục đích: để giải quyết chế
độ trợ cấp từ tuất.
• Đơn vị đóng
BHXH ở BHXH huyện nào thì nộp hồ sơ giải
quyết chế độ từ tuất tại BHXH
huyện đó.
• Đối với người
đang hưởng lương hưu và trợ
cấp BHXH hàng tháng bị chết thì nhận lương tại BHXH huyện nào nộp hồ sơ giải quyết tại
BHXH huyện đó.
- Thời gian trả kết quả: 15 ngày.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc trích lục khai tử
hoặc quyết định tuyên bố là đã chết của
Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
+ Tờ khai của thân nhân (mẫu số 09A-HSB, bản chính).
• Trường hợp
người lao động đang đóng BHXH, bảo lưu thời gian đóng BHXH hoặc
tham gia BHXH tự nguyện, bổ
sung:
Sổ BHXH bản
chính.
• Trường hợp người lao động được
hưởng chế độ mai táng phí theo Quyết định
250 do quỹ BHXH chi trả,
bổ sung: Giấy xác nhận
thời gian chủ nhiệm
HTX (Mẫu số 02-QĐ250).
• Trường hợp chết do TNLĐ, bổ sung:
+ Biên bản điều tra tai nạn
lao động;
+ Biên bản khám nghiệm hiện trường,
sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông hoặc Biên bản tai nạn giao thông.
* Trường hợp chết do BNN, bổ sung: Bệnh án điều
trị BNN.
* Trường hợp thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ
81% trở lên, bổ sung: Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động
hoặc Giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng.
* Trường hợp nhiều thân nhân đủ điều
kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng chọn
hưởng trợ cấp tuất một lần, bổ sung: Biên bản họp
của các thân nhân mẫu số 16-HSB (bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi
loại giấy tờ, sau đó
phòng/tổ TN&TKQ chụp, ký xác nhận đủ số lượng theo quy định.
8.1. Tiếp nhận tại BHXH Thành Phố -
Mã số 412
Sơ đồ:
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Phòng TN&TKQ: 0,5 ngày.
+ Bước 2: Phòng Chế độ BHXH: 14
ngày.
+ Bước 3: Phòng TN&TKQ: 0,5 ngày.
Bước 1: Phòng TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Kiểm tra hồ sơ
theo quy định chung về số lượng thành phần và tính hợp pháp của hồ
sơ. Kiểm tra sổ đã được chốt đến thời điểm
người lao động chết hay chưa?
- Cập nhập thông tin vào phần mềm MCĐT.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng Chế độ BHXH.
Bước 2: Phòng Chế độ BHXH
- Nhận hồ sơ, chuyển cán bộ thụ lý.
- Kiểm tra: nhân thân; mức lương;
thâm niên; chức danh công việc; thời gian công tác...
+ Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết
thì lập Phiếu trả hồ sơ, ghi rõ lý do chưa giải quyết hoặc giấy tờ cần đơn vị bổ sung và
trình lãnh đạo phòng ký
và trả ngay cho Phòng TN&TKQ.
+ Hồ sơ thấy nghi ngờ chuyển đi xác minh.
+ Hồ sơ đủ điều kiện: Lập quyết định
hưởng chế độ.
- Trình lãnh đạo ký, đóng dấu. Bóc tách hồ sơ;
- Cập nhập thông tin vào phần mềm MCĐT;
- Bàn giao hồ sơ cho Phòng TN&TKQ.
Bước 3: Phòng TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ; Cập nhập thông tin vào
phần mềm MCĐT.
- Trả hồ sơ theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
8.2. Tiếp nhận tại
BHXH huyện - Mã số 413
- Sơ đồ:
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
+ Bước 2: Tổ chính sách: 01 ngày.
+ Bước 3: Phòng Chế độ BHXH: 12 ngày
(có xác
minh là 43 ngày)
+ Bước 4: Tổ chính sách: 01 ngày (có xác minh 02
ngày)
+ Bước 5: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Kiểm tra hồ sơ
theo quy định chung về số lượng, thành phần và tính hợp pháp của hồ sơ.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm MCĐT.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ chính sách.
Bước 2: Tổ chính sách
- Nhận hồ sơ, kiểm tra: nhân thân; mức lương;
thâm niên; chức danh công việc; thời gian công tác... Rút hồ sơ lưu trữ (nếu người chết
là người đang
hưởng chế độ hàng tháng)
+ Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết
thì lập Phiếu trả hồ sơ, ghi
rõ lý do chưa giải quyết hoặc giấy tờ cần đơn vị bổ sung và trình lãnh đạo phòng ký và trả ngay cho Tổ
TN&TKQ.
+ Hồ sơ đủ điều kiện: Chuyển hồ sơ cho
Phòng Chế độ BHXH.
- Cập nhập thông
tin vào phần mềm MCĐT.
Bước 3: Phòng Chế độ BHXH
- Thực hiện tương tự quy trình tại bước 2 mã số 406.02
Bước 4: Tổ chính sách
- Nhận, kiểm tra lại hồ sơ từ phòng Chế độ BHXH.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm MCĐT.
- Bàn giao hồ sơ cho Tổ TN&TKQ.
Bước 5: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ; Cập nhập thông tin vào phần
mềm MCĐT.
- Trả hồ sơ theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
9. Hồ sơ giải quyết hồ
sơ di chuyển đi ngoại tỉnh - Mã số 414.
- Mục đích: thực hiện chuyển hồ
sơ của người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng đến cư trú tại
tỉnh khác.
- Thời gian giải quyết: 05 ngày.
- Thời gian thông báo: 03 ngày làm
việc từ khi nhận hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị theo mẫu
số 14-HSB (bản chính).
* Trường hợp không thống nhất về họ, tên, ngày
tháng năm sinh giữa chứng minh nhân dân/ hộ chiếu/ thẻ căn cước
và hồ sơ BHXH, bổ sung: chứng minh nhân dân/ hộ chiếu/ thẻ căn cước.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi
loại giấy tờ, sau đó tổ
TN&TKQ chụp, ký xác nhận đủ số lượng theo quy định.
- Sơ đồ:
- Diễn giải quy trình
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
+ Bước 2a: Tổ chính sách: 01 ngày.
+ Bước 2b: Phòng QLHS: 01 ngày.
+ Bước 3: Phòng Chế độ BHXH: 02 ngày
+ Bước 4: Phòng TN&TKQ: 1,5 ngày
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận đơn; lập Phiếu rút hồ sơ cho phòng
QLHS
- Cập nhập thông tin vào phần mềm MCĐT.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ chính sách.
Bước 2a: Tổ chính sách
- Nhận hồ sơ, kiểm tra.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm MCĐT.
- Chuyển hồ sơ cho phòng TN&TKQ
Bước 2b: Phòng QLHS
- Cán bộ phòng QLHS căn cứ Phiếu rút hồ sơ do Tổ
TN&TKQ rút hồ sơ
đang
lưu trữ.
- Bàn giao hồ sơ phòng Chế độ BHXH để lập hồ sơ
di chuyển.
Bước 3: Phòng Chế độ BHXH
- Lập Hồ sơ di chuyển.
+ Hồ sơ có sai sót thì thực hiện điều
chỉnh:
+ Hồ sơ đủ điều kiện: lập hồ sơ di chuyển.
- Bàn giao hồ sơ cho Phòng TN&TKQ.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm MCĐT.
Bước 4: Phòng TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ;
- Cập nhập thông tin vào phần mềm MCĐT.
- Đóng gói, chuyển dịch vụ bưu chính.
10. Giải quyết hồ sơ di
chuyển đi nội tỉnh - Mã số 415.
- Mục đích: thực hiện hồ sơ của
người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng đến cư trú tại Quận, Huyện
khác.
- Thời gian giải quyết: 05 ngày.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị theo mẫu số 14-HSB (bản chính).
+ Trường hợp
không thống nhất về họ, tên, ngày tháng năm sinh giữa
chứng minh nhân dân và hồ sơ BHXH, bổ sung: bản chụp CMTND.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi
loại giấy tờ, sau đó
tổ TN&TKQ chụp, ký xác nhận đủ số lượng theo quy định.
- Sơ đồ:
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
+ Bước 2: Tổ chính sách: 4,0 ngày.
+ Bước 3: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận đơn.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm MCĐT.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ chính sách.
Bước 2: Tổ chính sách
- Nhận đơn, rút hồ sơ lưu trữ.
- Lập hồ sơ di chuyển.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ TN&TKQ.
Bước 3: Tổ TN&TKQ
- Chuyển hồ sơ đi BHXH quận, huyện mới.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm MCĐT.
11. Giải quyết hồ sơ ngoại
tỉnh chuyển đến
- Mã số 416.
- Mục đích: thực hiện giải
quyết hồ sơ của đối tượng đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng
tháng của tỉnh khác chuyển
đến, hồ sơ do BHXH Bộ Quốc Phòng, BHXH Công an Nhân dân xét duyệt chuyển đến.
- Thời gian giải quyết: 15 ngày.
- Thời gian thông báo cho tỉnh khác: 03
ngày.
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ hưởng hằng tháng.
+ Giấy giới thiệu trả lương hưu, trợ cấp
BHXH (mẫu số C77-HD).
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi
loại giấy tờ, sau đó
phòng TN&TKQ
chụp,
ký xác nhận đủ số lượng theo
quy định.
- Sơ đồ:
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Phòng TN&TKQ: 0,5 ngày.
+ Bước 2: Phòng Chế độ BHXH: 11 ngày
+ Bước 3: Phòng TN&TKQ: 3,5 ngày.
Bước 1: Phòng TN&TKQ
Tiếp nhận hồ sơ từ Văn phòng: Kiểm
tra hồ sơ theo quy định chung về số lượng, thành phần và tính hợp pháp của hồ
sơ. Gửi thông báo đến BHXH nơi chuyển đi và đối tượng hưởng theo địa
chỉ (trong thời hạn
03 ngày)
- Khi đối tượng đến giao dịch, tiếp nhận, cập nhập
vào phần mềm MCĐT.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng Chế độ - BHXH.
Bước 2: Phòng Chế độ
BHXH
- Nhận hồ sơ, kiểm tra
+ Hồ sơ không đủ điều kiện hưởng,
không đảm bảo căn cứ để giải
quyết làm vẫn bản chuyển trả BHXH nơi đi, văn bản thông báo cho người hưởng.
+ Hồ sơ đủ điều kiện: Cập nhật vào phần
mềm Quản lý Chi.
- Chuyển hồ sơ Phòng TN&TKQ.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm MCĐT.
Bước 3: Phòng TN&TKQ
- Cập nhập thông tin vào phần mềm MCĐT.
- Bóc tách, lưu hồ sơ theo quy định.
- Hồ sơ sai đóng gói chuyển trả
tỉnh chuyển đến.
- Bàn giao hồ sơ cho Phòng Hồ sơ để quản lý và lưu hồ
sơ theo quy định.
* Lưu ý: Đối với hồ
sơ tuất 1 lần chuyển đến đề nghị
các phòng giải quyết ngay
(phòng Tiếp nhận & trả kết quả, chế độ BHXH, kế hoạch
tài chính)
12. Hồ sơ hưởng chế độ
BHXH theo QĐ 613/QĐ-TTg - Mã số 417
- Mục đích: Giải quyết hồ sơ hưởng
chế độ BHXH theo Quyết định 613/QĐ-TTg.
- Thời hạn trả kết quả: 30 ngày.
- Thành phần hồ sơ:
+ Do khách hàng cung cấp: Đơn đề nghị
(Mẫu số 01-QĐ613); Quyết định thôi hưởng trợ
cấp mất sức lao động
(nếu có).
+ Do cơ quan BHXH khai thác: Hồ
sơ hưởng trợ cấp mất sức lao động.
+ Trường hợp thời điểm đủ điều
kiện hưởng
trước 01/01/2016 nếu bị phạt tù, bổ sung: Giấy chứng nhận chấp
hành xong hình phạt tù
(01 bản sao).
+ Trường hợp Tòa tuyên bố mất tích trở về, bổ
sung:
Quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích trở về (01 bản sao).
+ Trường hợp định cư nước
ngoài trở về nước, bổ sung: Quyết định
trở về nước định cư hợp pháp (01 bản sao).
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi
loại giấy tờ, sau đó tổ TN&TKQ chụp, ký xác nhận đủ số lượng theo quy định.
- Sơ đồ:
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
+ Bước 2: Tổ chính sách: 02 ngày.
+ Bước 3: Phòng TN&TKQ: 13 ngày.
+ Bước 4: Phòng Chế độ BHXH: 12 ngày.
+ Bước 5: Tổ chính sách: 02 ngày.
+ Bước 6: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra số lượng thành
phần và tính hợp pháp của hồ sơ.
- Sau khi kiểm tra hồ sơ cán bộ
TN&TKQ nhập thông tin vào phần mềm MCĐT.
Bước 2: Tổ chính sách
- Xác nhận trên phần mềm giao nhận hồ sơ.
- Căn cứ đơn,
kiểm tra lại tháng dừng trợ cấp và xác nhận trên đơn đề nghị (riêng đối tượng
hưởng lại thì không cần kiểm tra).
- Chuyển đơn kèm hồ sơ liên quan đến Phòng TN
QLHS.
Bước 3: Phòng TN QLHS
- Xác nhận trên phần mềm MCĐT.
- Rút hồ sơ đang lưu trữ.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng Chế độ BHXH và xác nhận
trên phần mềm MCĐT.
Bước 4: Phòng Chế độ BHXH
- Lập 02 Quyết định mai táng phí hoặc 02 Quyết
định hưởng lại (đối với những đối tượng còn lại), tính toán mức truy lĩnh (nếu có).
- Trình ký, đóng dấu.
- Bàn giao 02 Quyết định hưởng lại (bản photo)
cho Tổ chính sách. Nếu được hưởng mai táng phí thì cấp 01 Quyết định (bản
chính) cho Tổ chính sách.
- Bản giao hồ sơ và Quyết định lưu cho Phòng Hồ
sơ
- Xác nhận trên phần mềm MCĐT. Bàn giao hồ sơ Tổ
chính sách.
Bước 5: Tổ chính sách
- Nhận hồ sơ, kiểm tra và xác nhận trên phần mềm giao nhận hồ
sơ.
- Bàn giao cho Tổ TN&TKQ.
Bước 6: Tổ TN&TKQ
- Xác nhận trên phần mềm giao nhận hồ sơ.
- Trả hồ sơ cho khách hàng.
13. Hồ sơ hưởng trợ cấp đối
với nhà giáo đã nghỉ hưu
chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên theo QĐ số 52/2013/QĐ-TTr - Mã số 418
- Mục đích: Giải quyết hưởng trợ
cấp đối với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên trong lương
hưu.
- Thời hạn trả kết quả: 30 ngày.
- Thành phần hồ sơ:
- Quyết định hưởng chế độ hưu trí (bản chụp).
* Đối với nhà giáo đang hưởng lương hưu,
bổ sung:
Tờ khai đề nghị hưởng trợ cấp (Mẫu số 01- QĐ52).
* Đối với nhà giáo đủ điều kiện
hưởng trợ cấp nhưng chưa được giải quyết, đã chết từ ngày
01/01/2012 trở đi, bổ sung:
- Tờ khai đề nghị hưởng trợ cấp của thân nhân (Mẫu số 02-QĐ52).
- Giấy chứng tử hoặc Giấy báo tử hoặc Quyết định
của Tòa án tuyên bố là đã chết (bản
sao hoặc bản chụp kèm bản chính để đối chiếu)
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi
loại giấy tờ, sau đó tổ
TN&TKQ chụp, ký xác nhận đủ số lượng
theo quy định.
- Sơ đồ:
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
+ Bước 2: Tổ chính sách: 12 ngày.
+ Bước 3: Phòng Chế độ BHXH: 16 ngày.
+ Bước 4: Tổ chính sách: 01 ngày.
+ Bước 5: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Kiểm tra hồ sơ
theo quy định chung về số lượng, thành phần và tính hợp pháp của hồ sơ:
+ Có thời gian trực tiếp giảng dạy,
giáo dục, hướng dẫn thực hành tại các cơ sở giáo dục công lập từ đủ 05 năm (đủ
60 tháng) trở lên;
+ Nghỉ hưu (kể cả trường hợp
chờ đủ tuổi để hưởng lương
hưu và bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội để hưởng lương hưu) trong khoảng
thời gian từ ngày 01/01/1994 đến ngày 31/05/2011;
+ Đang hưởng lương hưu tại thời điểm ngày
01/01/2012. Trường hợp đang tạm dừng
hưởng lương hưu thì được hưởng
trợ cấp sau khi được hưởng lại lương hưu.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm MCĐT.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ chính sách.
Bước 2: Tổ chính sách
- Nhận hồ sơ, rút hồ sơ hưởng chế độ BHXH.
- Kiểm tra thành phần và tính hợp pháp của hồ sơ.
+ Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết
thì lập Phiếu trả
hồ sơ, ghi rõ lý do chưa
giải quyết hoặc giấy tờ cần đơn vị bổ sung và trình lãnh đạo ký và trả
ngay cho Tổ TN&TKQ.
+ Hồ sơ đủ điều kiện: Lập Quyết định
hưởng chế độ (mẫu số 04-QĐ52)
- Chuyển hồ sơ và quyết định cho Phòng Chế độ BHXH.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm MCĐT.
Bước 3: Phòng Chế độ BHXH
- Nhận hồ sơ, chuyển cán bộ thụ lý.
- Kiểm tra thành phần và tính hợp pháp của hồ
sơ.
+ Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì lập Phiếu trả
hồ sơ, ghi rõ lý do chưa
giải quyết hoặc giấy tờ cần bổ sung và
trình lãnh đạo phòng ký.
+ Hồ sơ đủ điều kiện: Trình lãnh đạo ký,
đóng dấu; Bóc tách hồ sơ.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm MCĐT;
- Bàn giao hồ sơ cho Tổ chính sách.
Bước 4: Tổ chính sách
- Nhận, kiểm tra lại hồ sơ từ phòng Chế độ
BHXH.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm MCĐT.
- Bàn giao hồ sơ cho Tổ TN&TKQ.
Bước 5: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ; Cập nhập thông tin vào phần
mềm MCĐT;
- Trả hồ sơ theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
14. Quy trình thay đổi
thông tin về nhân thân
trong hồ sơ hưởng BHXH hàng tháng không phát hành thẻ - Mẫu số 419
- Mục đích: Điều chỉnh
các thông tin không thống nhất về họ, chữ đệm, tên, ngày tháng
năm sinh, giới tính... trong hồ sơ hưởng BHXH hàng tháng theo các
thông tin ghi trong Giấy
khai sinh của người hưởng chế độ BHXH hàng tháng.
- Thời hạn trả kết quả: 30 ngày.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị theo mẫu số 14-HSB (bản chính).;
+ Giấy khai sinh hoặc trích lục khai
sinh hoặc trích lục thay đổi,
cải chính, bổ sung hộ
tịch, xác định lại dân tộc.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi
loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ chụp, ký xác nhận đủ số lượng
theo quy định.
- Sơ đồ:
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
+ Bước 2: Tổ chính sách: 03 ngày.
+ Bước 3: Phòng Chế độ
BHXH: 23 ngày.
+ Bước 4: Tổ chính sách: 03 ngày.
+ Bước 5: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Kiểm tra hồ sơ
theo quy định chung về số lượng, thành phần và tính hợp pháp của hồ sơ.
- Kiểm tra, đối chiếu giấy khai sinh hoặc trích
lục khai sinh hoặc trích lục thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc;
- Chuyển hồ sơ cho Tổ chính sách,
- Cập nhập thông tin vào phần mềm MCĐT.
Bước 2: Tổ chính sách
- Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì lập
Phiếu trả hồ sơ, ghi rõ lý do không giải quyết.
- Hồ sơ đủ điều kiện:
+ Kiểm tra đối chiếu Giấy khai sinh với
Đơn đề nghị.
+ Lập danh sách theo mẫu thay đổi nhân
thân (mẫu Phòng QL Thu)
+ Cập nhập thông tin vào phần mềm
MCĐT.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng Chế độ BHXH.
Bước 3: Phòng Chế độ BHXH
- Kiểm tra thành phần và tính hợp pháp của hồ
sơ.
- Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì lập
Phiếu trả hồ sơ,
ghi rõ lý do không
giải quyết.
- Hồ sơ đủ điều kiện:
+ Cập nhật thông tin điều chỉnh trên
phần mềm QLCHI;
+ Lập Quyết định điều
chỉnh theo Mẫu số 11-HSB.
+ Trình
lãnh đạo ký, đóng dấu; Bóc tách hồ
sơ.
- Bàn giao Quyết định điều chỉnh cho
Phòng TN&TKQ lưu vào hồ sơ gốc đang lưu trữ.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm MCĐT.
- Bàn giao hồ sơ cho Tổ chính sách.
Bước 4: Tổ chính sách
- Nhận hồ sơ từ phòng CĐ BHXH;
- Bàn giao hồ sơ cho Tổ TN&TKQ.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm
MCĐT.
Bước 5: Tổ TN&TKQ
- Trả Quyết định điều chỉnh cho khách hàng.
- Cập nhật thông tin vào phần mềm MCĐT.
15. Quy trình thay đổi thông tin về nhân
thân trong hồ
sơ hưởng BHXH hàng
tháng theo giấy khai sinh và đổi thẻ BHYT- Mã số 420
- Mục đích: Điều chỉnh các thông
tin không thống nhất về họ, chữ đệm, tên, ngày tháng
năm sinh, giới
tính... trong hồ
sơ hưởng BHXH hàng tháng theo các thông tin ghi trong Giấy khai sinh của
người hưởng chế độ BHXH hàng
tháng, đổi thẻ BHYT theo
nhân thân mới.
- Thời hạn trả kết quả: 37 ngày.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị theo mẫu số 14-HSB (bản chính);
+ Giấy khai sinh hoặc trích lục khai
sinh hoặc trích lục thay đổi, cải chính, bổ sung hộ
tịch, xác định lại dân tộc.
+ Bản phôtô thẻ BHYT.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại giấy tờ,
sau đó tổ TN&TKQ
chụp, ký xác nhận đủ số lượng
theo quy định.
- Sơ đồ:
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
+ Bước 2: Tổ chính sách:
02 ngày.
+ Bước 3: Phòng Chế độ BHXH: 23 ngày.
+ Bước 4: Tổ chính sách: 04 ngày.
+ Bước 5: Tổ Thu - Sổ thẻ: 07 ngày.
+ Bước 6: Tổ TN&TKQ:
0,5 ngày.
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Kiểm tra hồ sơ theo quy định
chung về số lượng, thành
phần và tính hợp pháp của
hồ sơ.
- Kiểm tra, đối chiếu bản sao giấy khai sinh hoặc
bản chụp Giấy
khai sinh với Giấy khai sinh bản gốc.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ chính sách,
- Cập nhập thông tin vào phần mềm MCĐT.
Bước 2: Tổ chính sách
- Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì lập Phiếu trả hồ sơ,
ghi rõ lý do không
giải quyết.
- Hồ sơ đủ điều kiện:
+ Kiểm tra đối chiếu Giấy khai sinh với
Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 - ĐCNT.
+ Lập danh sách theo mẫu thay đổi nhân thân (mẫu
Phòng QL Thu)
+ Cập nhập thông tin vào phần mềm
MCĐT.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng Chế độ
BHXH.
Bước 3: Phòng Chế độ BHXH
- Kiểm tra thành phần và tính hợp pháp của
hồ sơ.
- Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì lập Phiếu
trả hồ sơ, ghi rõ lý do không giải
quyết.
- Hồ sơ đủ điều kiện:
+ Cập nhật thông tin điều chỉnh trên phần
mềm QLCHI;
+ Lập Quyết định điều chỉnh theo mẫu số 11-HSB.
+ Trình
lãnh đạo ký, đóng dấu; Bóc tách hồ sơ.
- Bàn giao Quyết định điều chỉnh cho Phòng
TN&TKQ lưu vào hồ sơ gốc đang lưu trữ.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm MCĐT.
- Bàn giao hồ sơ cho Tổ chính sách.
Bước 4: Tổ chính sách
- Nhận hồ sơ từ phòng CĐ BHXH;
- Lập danh sách D03-TS và xuất file dữ liệu chuyển
Tổ Thu - sổ thẻ.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm MCĐT.
Bước 5: Tổ Thu Sổ thẻ
- Nhận Hồ sơ từ Tổ chính sách.
- Kiểm tra tính hợp lệ.
* Tổ Thu:
+ Nhận hồ sơ, dữ
liệu từ Tổ Chính sách,
+ Hiệu chỉnh trên phần mềm
SMS.
+ Chuyển in thẻ BHYT
- Trả thẻ BHYT và hồ sơ cho Tổ TN&TKQ.
Bước 6: Tổ TN&TKQ
- Nhận thẻ và hồ sơ từ Tổ Thu Sổ thẻ.
- Trả thẻ cùng Quyết định cho khách hàng.
- Thu hồi thẻ BHYT cũ.
- Cập nhật thông
tin vào phần mềm MCĐT.
16. Điều chỉnh hoặc hủy
QĐ hưởng các chế độ BHXH - Mã số 421
- Mục đích: Điều chỉnh hoặc hủy Quyết
định những trường hợp đã ra quyết hưởng chế độ BHXH.
- Thời hạn trả kết quả: 20 ngày
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ, giấy tờ, văn bản làm căn cứ điều chỉnh
hoặc hủy Quyết định.
+ Trường hợp điều chỉnh tuất hàng tháng
những người mất hoặc hạn chế hành vi nhân sự bổ sung: Giấy đề nghị thay đổi người nhận chế
độ (Mẫu số 3-CBH)
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi
loại giấy tờ, sau đó tổ TN&TKQ
chụp, ký xác nhận đủ số lượng
theo quy định.
- Sơ đồ:
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
+ Bước 2: Tổ chính sách: 1,5 ngày
+ Bước 3: Phòng Chế độ BHXH: 25
ngày.
+ Bước 4: Tổ chính sách: 1,5 ngày
+ Bước 5: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
Bước 1: Tổ
TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra số lượng thành phần
và tính hợp pháp của hồ sơ.
- Sau khi kiểm tra nhập thông tin vào phần mềm
MCĐT.
Bước 2: Tổ chính sách
2.1. Xác nhận trên phần mềm giao nhận hồ
sơ.
- Căn cứ đơn, kiểm tra lại tháng dừng trợ cấp và xác
nhận trên đơn đề nghị
- Công văn đề nghị điều chỉnh (với trường hợp cơ quan
BHXH Quận, huyện
sai).
2.2. Điều chỉnh thông tin trên dữ liệu, ra Quyết
định thay đổi thông tin (nếu có).
- Làm văn bản báo cáo BHXH thành
phố
- Bóc tách, chuyển Phòng TN&TKQ lưu theo
quy định.
Bước 3: Phòng Chế độ BHXH
- Tiếp nhận hồ sơ, công văn của BHXH Huyện, kiểm
tra căn cứ điều chỉnh,
lập tờ trình xin ý kiến lãnh đạo.
- Chỉnh sửa thông tin theo Tờ trình.
- Điều chỉnh thông tin trên dữ liệu, ra quyết định
thay đổi thông tin (nếu có).
- Bóc tách, chuyển Phòng TN&TKQ
lưu theo quy định.
- Xác nhận trên phần mềm MCĐT. Bàn giao hồ sơ Tổ
chính sách.
Bước 4: Tổ chính sách
- Tiếp nhận hồ sơ, chuyển lưu hồ sơ
theo quy định
17. Hồ sơ truy lĩnh lương hưu, trợ cấp
BHXH hàng tháng hoặc trợ cấp 1 lần của người đã chết chưa nhận - Mã số 422
- Mục đích: truy lĩnh lương hưu,
trợ cấp BHXH hàng tháng hoặc trợ cấp 1 lần của người hưởng đã chết chưa nhận.
- Thời hạn trả kết quả: 01 ngày.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị nhận chế độ BHXH khi
người hưởng đã từ trần (Mẫu số 16-CBH).
+ Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc
trích lục khai tử hoặc quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực
pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi
loại giấy tờ, sau đó tổ TN&TKQ chụp, ký xác nhận đủ số lượng theo quy định.
- Sơ đồ:
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
+ Bước 2: Tổ chính sách: 0,5 ngày
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra số lượng thành phần
và tính hợp pháp của hồ sơ.
- Sau khi kiểm tra nhập thông tin vào phần mềm
MCĐT.
Bước 2: Tổ chính sách
- Xác nhận trên phần mềm giao nhận hồ sơ.
- Căn cứ đơn, kiểm tra lại tháng
dừng trợ cấp và xác nhận trên
đơn đề nghị
- Chuyển hồ sơ cho Tổ Kế toán lập phiếu
chi và chi tiền cho thân nhân người hưởng.
18. Truy lĩnh lương hưu,
tiếp tục nhận lương trợ cấp BHXH hàng tháng - Mã số 423
- Mục đích: truy lĩnh lương hưu tiếp
tục nhận trợ cấp BHXH
hàng
tháng
- Thời hạn trả kết quả: 01 ngày.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị truy lĩnh, tiếp tục hưởng chế độ (Mẫu số 19-CBH).
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi
loại giấy tờ, sau
đó tổ TN&TKQ chụp, ký xác nhận đủ số lượng theo quy định.
- Sơ đồ:
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
+ Bước 2: Tổ chính sách: 0,5 ngày
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra số lượng thành phần
và tính hợp pháp của hồ sơ.
- Sau khi kiểm tra nhập thông tin vào phần mềm
MCĐT.
Bước 2: Tổ chính sách
- Xác nhận trên phần mềm giao nhận hồ sơ.
- Căn cứ đơn, kiểm tra lại tháng dừng trợ cấp.
- Làm truy lĩnh hoặc tiếp tục hưởng.
- Chuyển hồ sơ qua Tổ kế toán Lập phiếu
chi và chi tiền.
19. Cấp tờ rời bảo lưu thời
gian tham gia BHTN - Mã số 424
- Mục đích: Cấp tờ rời bảo
lưu thời gian tham gia BHTN.
- Thời hạn trả kết quả: 7 ngày làm việc.
- Thành phần hồ sơ:
+ Sổ BHXH
+ Quyết định bảo lưu thời gian tham
gia BHTN của Sở LĐTBXH (nếu có)
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi
loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ TN&TKQ chụp, ký xác nhận đủ số lượng theo quy
định.
- Sơ đồ:
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ:
0,5 ngày.
+ Bước 2: Phòng/Tổ chính sách: 03 ngày
+ Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ: 03
ngày
+ Bước 4: Phòng/Tổ TN&TKQ: 0,5
ngày.
Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần và tính hợp pháp của hồ sơ.
- Sau khi kiểm tra nhập thông tin vào phần mềm
MCĐT.
Bước 2: Phòng/Tổ chính sách
- Xác nhận trên phần mềm giao nhận hồ sơ.
- Vào phần mềm QLST thực hiện cập nhật thời gian tham
gia BHTN của đối tượng. Đối
chiếu, kiểm tra tổng thời gian tham gia BHXH và thời gian tham gia BHTN.
- Cập nhật, bàn giao trên phần mềm TNHS và chuyển
hồ sơ sang Phòng/Tổ cấp sổ thẻ.
Bước 3: Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ:
- Tiếp nhận hồ sơ và xác nhận bàn giao trên phần
mềm TNHS.
- Kiểm tra dữ liệu trên phần QLST do Tổ Chính
sách thực hiện nếu đúng thực hiện cấp
in tờ rời, nếu sai thực hiện trả lại cho Tổ Chính sách chỉnh sửa lại.
- Cập nhật, bàn giao trên phần mềm TNHS và chuyển
hồ sơ sang Phòng/Tổ TN&TKQ.
Bước 4: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ; Cập nhập thông tin vào phần
mềm MCĐT;
- Trả hồ sơ theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
20. Thay đổi phương thức nhận
trợ cấp BHXH hàng tháng - Mã số 425
- Mục đích: Thay đổi phương thức
nhận trợ cấp BHXH hàng tháng
- Thời hạn trả kết quả: 01 ngày.
- Thành phần hồ sơ:
+ Thông báo thay đổi thông tin người
hưởng theo mẫu số 18-CBH (bản chính);
+ Chứng từ thu phí mở tài khoản cá
nhân lần đầu (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi
loại giấy tờ, sau đó tổ TN&TKQ
chụp, ký xác nhận đủ số lượng
theo quy định.
- Sơ đồ
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
+ Bước 2: Tổ chính sách: 0,5 ngày
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra thành phần và tính hợp
pháp của hồ sơ.
- Sau khi kiểm tra nhập thông tin vào phần mềm
MCĐT.
Bước 2: Tổ chính sách
- Xác nhận trên phần mềm giao nhận hồ sơ.
- Lưu hồ sơ theo quy định.
- Cập nhật phần mềm QLCHI.
21. Giải quyết hưởng 1 lần
đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH - Mã số 426
- Mục đích: Để giải quyết 1 lần cho
người đang hưởng lương hưu,
trợ cấp BHXH ra nước
ngoài định cư.
- Thời hạn trả kết quả: 10 ngày.
- Thành phần Hồ sơ:
+ Đơn đề nghị theo mẫu số 14-HSB (bản chính);
* Đối với người ra nước ngoài định cư, hồ sơ gồm:
Bản sao giấy xác nhận của cơ quan có
thẩm quyền về việc thôi quốc
tịch Việt Nam; hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong
các giấy tờ sau đây:
+ Hộ chiếu do nước ngoài cấp;
+ hoặc Thị thực của cơ quan nước ngoài
có thẩm quyền cấp có xác nhận việc
cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài;
+ hoặc Giấy tờ xác nhận
về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài;
+ hoặc giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư
trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.
* Lưu ý: Không nhận hồ
sơ nộp thay nếu không có giấy ủy quyền mẫu số 13-HSB.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi
loại giấy tờ, sau đó
tổ TN&TKQ chụp, ký xác nhận đủ số lượng theo quy định.
- Sơ đồ:
- Diễn giải quy trình
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
+ Bước 2: Tổ chính sách: 02 ngày.
+ Bước 3: Phòng Chế độ BHXH: 06 ngày.
+ Bước 4: Tổ chính sách: 01 ngày.
+ Bước 3: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định
- Cập nhập thông tin vào phần mềm
MCĐT.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ chính sách.
+ Yêu cầu cá nhân xuất trình bản chính CMND để đối chiếu nhân thân trên sổ BHXH. Nếu hồ
sơ có sai lệch nhân thân, thì trả hồ sơ hướng dẫn người lao động làm
thủ tục điều chỉnh
nhân thân.
Bước 2: Tổ chính sách
- Rút hồ sơ đang hưởng chế độ.
- Kiểm tra: nhân thân; mức lương; thời điểm hưởng,
thời điểm dừng ...
- Cập nhập thông tin vào phần mềm MCĐT.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng Chế độ BHXH.
Bước 3: Phòng Chế độ BHXH
- Ra quyết định
- Trình ký
- Cập nhật dữ liệu vào phần mềm MCĐT
- Chuyển hồ sơ cho Tổ chính sách
Bước 4: Tổ chính sách
- Nhận hồ sơ từ phòng Chế độ BHXH
- Chuyển hồ sơ trả Tổ TN&TKQ.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm MCĐT;
Bước 5: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ; Cập nhập thông tin vào phần
mềm MCĐT;
- Trả hồ sơ theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
V. LĨNH VỰC THANH
TOÁN TRỰC TIẾP CHI PHÍ KCB BHYT
1. Thanh toán trực tiếp
chi phí KCB BHYT (BHXH huyện) - Mã 501
- Mục đích: Thanh toán trực tiếp
chi phí KCB tại cơ quan BHXH trong các trường hợp:
+ Khám bệnh, chữa bệnh tại cơ
sở y tế không có hợp
đồng KCB BHYT
+ Khám bệnh, chữa bệnh không đúng thủ
tục khám bệnh, chữa bệnh BHYT theo quy định.
- Thành phần hồ sơ:
- Bản chính các chứng từ hợp lệ (hóa đơn mua thuốc, vật tư y tế; hóa đơn, biên lai thu viện
phí và các chứng từ có liên quan).
- Bản chính thẻ BHYT còn giá trị sử
dụng và một trong các loại giấy tờ chứng minh về nhân thân có ảnh hợp lí (Giấy
Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Thẻ Đảng viên, Thẻ Công an nhân dân, Thẻ quân
nhân,Thẻ đoàn viên công đoàn,
Thẻ học sinh, Thẻ sinh viên, Thẻ cựu chiến binh, Giấy phép lái xe hoặc một loại giấy tờ
có ảnh hợp lệ khác) nếu thẻ BHYT chưa có ảnh hoặc bản sao Giấy khai sinh, giấy
chứng sinh trong trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi
chưa có thẻ BHYT;
- Giấy Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả của
cơ quan BHXH (trong thời gian đang chờ cấp lại,
đổi thẻ);
- Giấy ra viện, Sổ khám bệnh (bản chính hoặc bản phô tô);
- Giấy chứng nhận phẫu thuật hiến tạng (nếu
có);
Viên chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
phô tô thẻ BHYT (hoặc
Giấy khai sinh,
giấy chứng sinh trong
trường hợp chưa có thẻ BHYT; Phiếu nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả trong
trường hợp cấp lại hoặc đổi thẻ BHYT; Giấy chứng nhận phẫu thuật hiến tạng) và một
loại giấy tờ chứng minh về
nhân thân có ảnh hợp lệ, giấy
ra viện, sổ khám bệnh, lưu bản phô tô vào hồ
sơ, trả người bệnh bản chính
- Sơ đồ các bước thực hiện giải quyết hồ
sơ:
(Ghi chú: Bước 1, Bước 2....
được viết tắt là B1, B2...)
- Thời gian giải quyết: 33 ngày (Thời
hạn chậm nhất 40 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ)
STT
|
Nội dung
|
Thời gian
|
I
|
Đối với hồ sơ giám
định tại huyện
|
33 ngày
|
1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ quận/huyện (B1)
|
1 ngày
|
2
|
Tổ giám định quận/huyện phân loại và chuyển
đi giám định (B2)
|
2 ngày
|
3
|
Thực hiện giám định tại quận/huyện (B3a)
|
25 ngày
|
4
|
Tổ giám định quận/huyện lập mẫu thanh toán (C78)
(B4a)
|
3 ngày
|
5
|
Tổ Tài chính kế toán tại quận huyện
(B5)
|
2 ngày
|
II
|
Đối với hồ sơ giám
định cần gửi lên TP
|
33 ngày
|
1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ quận/huyện (B1)
|
1 ngày
|
2
|
Tổ giám định quận/huyện phân loại và
chuyển lên thành phố (B2)
|
1 ngày
|
3
|
Phòng GĐ BHYT thành phố tiếp nhận,
phân loại và lập phiếu giám định (B3b)
|
2 ngày
|
4
|
Thực hiện giám định
|
25 ngây
|
5a
|
Đối với hồ sơ có chi
phí đề nghị thanh toán ≤ 10 triệu đồng
|
|
|
Chuyển kết quả
giám định về cho BHXH
quận huyện (B4d)
|
2 ngày
|
Tổ giám định quận/huyện
lập mẫu thanh
toán (C78) (B4e)
|
1 ngày
|
Tổ Tài chính kế toán tại
quận huyện (B5)
|
1 ngày
|
5b
|
Đối với hồ sơ có chi phí đề nghị thanh
toán ≥ 10 triệu đồng
|
|
|
Phòng GĐBHYT TP Lập
mẫu thanh toán (C78)(B4b)
|
1 ngày
|
Phòng TCKT thành phố
thẩm định, chuyển lại hồ sơ
đã thẩm định
cho phòng GĐ BHYT
thành phố (B4c)
|
1 ngày
|
Phòng GĐ BHYT
thành phố Chuyển hồ sơ đã thẩm định về Tổ giám định
quận/huyện (B4d)
|
1 ngày
|
Tổ giám định
quận/huyện chuyển hồ sơ cho Tổ TCKT quận huyện
(B4e)
|
1 ngày
|
Tổ Tài chính kế toán tại
quận huyện (B5)
|
Diễn giải quy trình
* Hồ sơ giám định tại BHXH huyện
Là những hồ sơ KCB tại các cơ sở KCB
thuộc BHXH quận/huyện quản
lý hoặc cơ sở KCB không ký hợp đồng với cơ
quan BHXH nhưng thuộc địa bàn BHXH quận/huyện quản lý.
- Tổ TN & TKQ tại BHXH huyện:
Bộ phận một cửa: Tiếp nhận hồ sơ chứng
từ, phô tô các loại giấy tờ
(thẻ BHYT, Giấy ra viện, sổ khám bệnh, đơn thuốc...), ký xác nhận trên bản phô tô và trả lại
bản gốc cho người đi thanh toán;
Nhập dữ liệu vào phần mềm tiếp nhận hồ sơ và in Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết định
số 999/QĐ-BHXH) trả cho người đi thanh toán;
- Khi phát hiện hồ sơ đề nghị thanh toán chưa đầy
đủ, cán bộ TN&TKQ phải hướng dẫn chi tiết, đầy đủ và chịu trách nhiệm về việc hướng dẫn
cho đối tượng của mình. Chỉ nhận
hồ sơ khi nào đảm bảo đúng, đủ theo yêu cầu. (Ghi số điện thoại của
khách hàng để tiện
liên lạc khi cần bổ sung giấy
tờ).
- Khi cập nhật vào phần một cửa,
ghi thêm tên bệnh viện vào mục
tên người nộp
và mục tên hồ sơ.
* Lưu ý khi tiếp nhận
hồ sơ thanh
toán trực tiếp chi phí KCB BHYT
+ Đối với các giấy tờ chỉ cần bản photo cán bộ
tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với bản gốc, đóng dấu “ĐÃ ĐỐI CHIẾU BẢN GỐC”, ghi
ngày đối chiếu, ký và ghi rõ họ tên trên các giấy tờ đó.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ thanh toán
trực tiếp chi phí KCB BHYT phát sinh trong năm tài chính đến
hết quý I năm sau
(31/3).
+ Hóa
đơn thu viện phí, hóa đơn mua thuốc... phải
đúng theo quy định của Bộ Tài chính.
+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra kỹ những bản
pho to, nếu chứng từ nào khi photo bị mờ thì phải yêu cầu
photo lại hoặc tô đậm
lại bằng bút mực cho rõ như trên bản gốc.
+ Hồ sơ KCB ở các tỉnh khác, trung
tâm đa tuyến thì viên chức
tiếp nhận hồ sơ photo thêm 01 bộ và đóng dấu sao y bản chính, gửi kèm hồ sơ gốc sang Tổ giám định.
Chuyển hồ sơ đề nghị thanh toán trực tiếp
cho Tổ giám định ngay
trong ngày làm việc, và tích chuyển hồ sơ trên hệ thống phần mềm
- Tổ giám định huyện:
- Tiếp nhận hồ sơ từ Tổ TN&TKQ, kiểm tra
tính pháp lý, đầy đủ của hồ sơ.
- Tiến hành vào mã hồ sơ quản lý của BHXH quận/huyện. Sau
khi vào mã hồ sơ
thì tiến
hành phân loại hồ sơ
- Thực hiện giám định đối với cơ sở KCB thuộc
BHXH huyện mình quản lý hoặc
cơ sở KCB không ký hợp đồng với BHXH nhưng nằm
trên địa bàn BHXH huyện mình quản lý.
- Lập mẫu đề nghị thanh toán (C78)
- Chuyển hồ sơ sang Tổ kế toán và xác nhận
tình trạng hồ sơ trên phần mềm MCĐT.
- Trường hợp không được thanh toán, Phòng Giám
định BHYT trình lãnh đạo cơ
quan ký văn bản thông
báo nêu rõ lý do không
được thanh toán chuyển bộ phận một
cửa gửi trả người yêu cầu thanh
toán.
- Tổ Tài chính kế
toán tại BHXH huyện
- Tiếp nhận hồ sơ từ Tổ Giám định, kiểm tra
tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ.
- Trình ký lãnh đạo, đóng dấu đã thẩm định.
- Thông báo cho đối tượng đến nhận tiền và chi
trả.
- Cập nhật tình trạng hồ sơ trên phần mềm một cửa.
* Hồ sơ giám định chuyển phòng Giám
định BHYT BHXH thành phố
Là những
hồ sơ KCB tại các cơ sở KCB thuộc BHXH thành phố hoặc BHXH quận/huyện
khác quản lý, hồ sơ ngoại tỉnh, Trung tâm Đa tuyến (TTĐT)
Tổ TN & TKQ huyện: thực hiện tương tự như mục
(5.1.1)
Tổ giám định BHXH huyện:
+ Tiếp nhận hồ sơ từ Tổ TN&TKQ, kiểm
tra tính pháp lý, đầy đủ
của hồ
sơ.
+ Tiến hành vào mã hồ sơ quản
lý của BHXH quận/huyện. Sau khi vào mã hồ sơ thì tiến hành phân loại hồ sơ.
+ Gửi hồ sơ photo (có đóng dấu sao y bản
chính) lên Phòng Giám định BHYT. Hồ sơ gốc thì do Tổ giám định BHXH quận/huyện
giữ.
Phòng Giám định BHYT
- Tiếp nhận hồ
sơ từ quận huyện cập nhật vào phần mềm một cửa.
- Phân loại hồ sơ, lập phiếu giám định và chuyển
đi giám định
- Sau khi có
Thông báo kết quả giám định chi phí KCĐ BHYT tiến hành xử lý như sau:
+ Trường hợp kết quả giám định có số tiền đề nghị thanh toán ≥ 10 triệu đồng hoặc với
BHXH quận/huyện không
có ít nhất 01 cán bộ
làm công tác giám định có trình độ từ
trung cấp y hoặc trung cấp được trở lên và có ít nhất 01 cán bộ kế
toán theo dõi công tác
thanh, quyết toán chi phí KCB BHYT: Lập mẫu C78 và chuyển
Phòng Tài chính kế toán thẩm định
+ Trường hợp kết quả giám định có số tiền đề nghị thanh
toán ≤ 10 triệu đồng: Chuyển
kết quả giám định về BHXH quận/huyện.
Phòng Kế hoạch Tài chính
- Phòng KHTC nhận hồ sơ từ Phòng Nghiệp vụ Giám
định kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ.
- Trình ký lãnh đạo, đóng
dấu đã thẩm định.
- Chuyển trả hồ sơ đã thẩm định về
Phòng Nghiệp vụ Giám định.
Phòng Nghiệp vụ Giám định BHYT:
- Nhận hồ sơ đã thẩm định từ Phòng KHTC.
- Chuyển hồ sơ cho BHXH quận/huyện.
- Xác nhận trên phần mềm một cửa.
Tổ giám định BHXH huyện:
- Nhận hồ sơ mà phòng Nghiệp vụ GĐ BHYT đã làm đề xuất
thanh toán
- Xác nhận tình trạng hồ sơ trên phần mềm một cửa.
- Chuyển hồ sơ sang bộ phận tài chính kế toán
Tổ tài chính kế toán BHXH huyện:
- Thực hiện chi trả cho đối tượng
- Xác nhận tình trạng hồ sơ trên phần mềm một cửa.
2. Thanh toán trực tiếp chi phí KCB
BHYT tại BHXH Thành
phố - Mã số 502
Mục đích: Tương tự Điểm 1, Mục I (mã số 501).
Thành phần hồ sơ: Tương tự Điểm
2, Mục I (mã số 501).
Sơ đồ các bước thực
hiện giải quyết hồ sơ:
(Ghi chú: Bước 1, Bước
2.... được viết tắt là B1, B2...)
Thời gian giải quyết:
33 ngày
(Thời hạn chậm nhất 40 ngày kể từ ngày nộp đủ hồ sơ)
STT
|
Nội dung
|
Thời gian
|
1
|
Phòng TN&TKQ thực hiện tiếp nhận hồ sơ
|
1 ngày
|
2
|
Phòng Giám định BHYT phân loại
và chuyển đi giám định
|
2 ngày
|
3
|
Thực hiện giám định
|
25 ngày
|
4
|
Phòng GĐ BHYT lập mẫu thanh
toán
|
3 ngày
|
5
|
Phòng Tài chính kế toán tại
quận huyện
|
2 ngày
|
- Diễn giải quy trình
Phòng TN&TKQ:
- Tương tự Điểm 5.1.1 Mục I (mã số 501).
- Đối với hồ sơ KCB tại các cơ sở KCB nội tỉnh
thì bàn giao hồ sơ
cho các Phòng Nghiệp vụ giám định BHYT theo phân cấp.
- Đối với hồ sơ KCB tại các cơ sở KCB thuộc
Trung tâm đa tuyến, tỉnh ngoài thì bàn giao cho
phòng Giám định BHYT 2.
* Đối với hồ sơ các tỉnh gửi BHXH thành
phố Hà Nội giám định hộ (gửi qua đường công văn): Bộ phận văn thư (thuộc Văn
phòng) tổng hợp cập nhật vào chương trình một cửa và giao cho các phòng Giám định
BHYT theo phân cấp.
- Chuyển hồ sơ đề nghị thanh toán trực tiếp cho
phòng Giám định BHYT ngay trong ngày làm việc.
Phòng Giám định BHYT
Đối với cán bộ phụ
trách công tác thanh toán trực tiếp:
- Tiếp nhận hồ sơ và cập nhật trên phần mềm
MCĐT.
- Tiến hành vào mã hồ sơ và phân loại hồ sơ như
sau:
• Các hồ sơ có phát sinh chi phí tại các cơ sở KCB thuộc
BHXH Thành phố quản lý thì chuyển
hồ sơ cho giám định viên (GĐV) thực hiện giám định.
• Các hồ sơ có
phát sinh chi phí tại các cơ sở KCB thuộc BHXH quận/huyện quản lý; hoặc cơ sở
KCB không ký hợp đồng với cơ quan BHXH nhưng nằm trên địa bàn BHXH
quận/huyện thì chuyển hồ sơ
cho BHXH quận/huyện để thực hiện giám định.
• Các hồ sơ có
phát sinh chi phí tại các cơ sở KCB thuộc ngoại tỉnh, Trung tâm Đa tuyến (TTĐT)
thì làm Phiếu
yêu cầu giám định (Mẫu 07/BHYT) gửi đi BHXH các tỉnh,
TTĐT để nhờ giám định hộ.
- Sau khi nhận được Phiếu Thông báo kết quả
giám định chi phí KCB (Mẫu 08/BHYT), tiến hành
làm đề xuất thanh toán (Mẫu C78) và chuyển hồ sơ về
Phòng KHTC.
- Trường hợp không được thanh toán, Phòng Giám
định BHYT trình lãnh đạo
cơ quan ký văn bản thông
báo nêu rõ lý do không
được thanh toán chuyển Tổ một cửa gửi trả người yêu cầu thanh toán.
Đối với giám định
viên tại các cơ sở KCB
Giám định viên có trách nhiệm tiếp nhận
hồ sơ, thực hiện giám định và trả kết quả
giám định theo đúng thời gian đã quy định.
Phòng Kế hoạch - Tài chính
- Phòng KHTC nhận hồ sơ từ các Phòng Giám định
BHYT, kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ.
- Trình ký lãnh đạo, đóng dấu đã thẩm định
và thanh toán theo quy định.
- Thông báo cho đối tượng đến nhận tiền và chi
trả.
- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào phần mềm MCĐT.
3. Quy trình xác định không cùng chi trả (tại Thành phố
hoặc Quận Huyện) - Mã số 503
Mục đích: Người tham gia BHYT
có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận không cùng chi trả trong năm để được hưởng quyền
lợi không cùng chi trả kể từ lần khám bệnh,
chữa bệnh đúng tuyến kế tiếp đến hết năm dương lịch.
Thành phần hồ sơ chung:
+ Bản chính các Hóa đơn, Biên lai thu tiền
cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế (5% hoặc
20%) của người bệnh kể từ đầu năm. (Trường hợp
người tham gia bảo hiểm y tế có nhu cầu sử
dụng Hóa đơn, Biên lai bản
chính vào mục đích khác, bộ phận một cửa của cơ quan BHXH chụp Hóa đơn, Biên
lai và ký xác nhận trên bản chụp, trả bản chính cho người tham gia BHYT; Trường
hợp người tham gia bảo hiểm y tế làm thất lạc Hóa đơn, Biên lai bản
chính thì nộp bản chụp
Hóa đơn, Biên lai hoặc bản chụp Hóa đơn,
Biên lai có xác nhận của cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh nơi người có thẻ bảo hiểm y tế khám bệnh,
chữa bệnh hoặc Bảng
kê chi phí khám
bệnh, chữa bệnh (theo Mẫu số 01/BV, 02/BV);
+ Thẻ BHYT còn giá trị sử dụng
(Phòng/Tổ TN & TKQ chụp thẻ BHYT, ký xác nhận trên bản chụp và trả lại ngay thẻ BHYT
cho người tham
gia).
Sơ đồ:
Thời hạn giải
quyết
+ 01 ngày: Đối với trường hợp nộp đủ bản chính hóa
đơn, biên lai thu tiền
ghi rõ số tiền cùng chi trả;
đối tượng có quá trình tham gia BHYT chỉ trên địa
bàn Hà Nội hoặc trên thẻ
BHYT ghi rõ thời điểm tham gia đủ 5 năm liên tục
(Quy trình bao gồm các bước: B1
→ B2a → B3a → B4 → B5)
+ 03 ngày: Đối với trường hợp nộp đủ bản
chính hóa đơn, biên lai thu tiền ghi rõ số tiền cùng chi trả; đối tượng có quá
trình tham gia BHYT tại tỉnh khác và trên
thẻ BHYT chưa ghi rõ thời điểm
tham gia đủ 5 năm liên tục,
quy trình bao gồm:
o B1: Tổ TN&TKQ: ngay trong ngày
o B2a: Phòng Giám định BHYT: 2 ngày
o B2b: Phòng QL thu: 2 ngày
o B3: Phòng Cấp sổ thẻ: 1
ngày
o B4/B5: Phòng TN&TKQ: ngay sau
khi nhận được kết quả
+ 05 ngày: Đối với trường hợp KCB tại
các cơ sở KCB thuộc BHXH thành phố Hà Nội quản lý, đối tượng nộp hóa đơn, biên
lai chưa ghi rõ số tiền cùng
chi trả, quy trình gồm:
o B1: Tổ TN&TKQ: ngay trong
ngày
o B2a: Phòng Giám định BHYT: 4 ngày
o B2b: Phòng QL thu: 2 ngày (trong trường
hợp thẻ chưa ghi rõ thời điểm tham gia đủ 5 năm liên tục)
o B3: Phòng Cấp sổ thẻ: 1
ngày
o B4/B5: Phòng TN&TKQ: ngay sau
khi nhận được kết quả
+ 10 ngày: Đối với trường hợp KCB tại
các cơ sở KCB ngoại tỉnh hoặc đa
tuyến, đối tượng
nộp hóa đơn, biên lai
chưa ghi rõ số tiền cùng
chi trả, quy trình gồm:
o B1: Tổ TN&TKQ: ngay trong ngày
o B2a: Phòng Giám định BHYT: 9 ngày
o B2b: Phòng QL thu: 2 ngày
(trong trường hợp thẻ chưa ghi rõ thời điểm tham gia đủ 5 năm liên tục)
o B3: Phòng Cấp sổ thẻ: 1
ngày
o B4/B5: Phòng TN&TKQ: ngay sau
khi nhận được kết quả
Ghi chú: Đối với hồ
sơ nhận tại Quận/huyện
- Các Tổ nghiệp vụ thuộc BHXH huyện thực hiện tương
tự như quy trình như trên
- Trường hợp người bệnh điều trị tại cơ sở KCB
do huyện khác ký hợp đồng
KCB BHYT cần phải giám định, BHXH huyện thực hiện gửi hồ sơ (đồng thời scan hồ
sơ gửi email ngay trong
ngày) đến BHXH huyện nơi người bệnh điều trị để thực hiện giám định. Sau khi có kết quả giám định, BHXH huyện nơi bệnh nhân đến điều trị
chuyển kết quả về BHXH huyện nơi
gửi để thực hiện cấp
Giấy chứng nhận. Thời gian thực hiện giám định và trả kết quả chậm nhất 04 ngày làm việc.
- Trường hợp người bệnh điều trị tại cơ sở KCB
do BHXH Thành phố ký hợp đồng KCĐ BHYT hay điều trị ngoại tỉnh,
BHXH huyện gửi hồ sơ (đồng thời scan
hồ sơ gửi email ngay
trong ngày) về Phòng Nghiệp vụ Giám định
1, 2. Sau khi có kết quả giám định, Phòng Nghiệp vụ Giám định 1, 2 chuyển kết quả về BHXH huyện. Thời gian thực hiện giám định và trả kết quả chậm
nhất 04 ngày làm việc đối với trường hợp
KCĐ nội tỉnh, 09 ngày đối
với trường hợp KCB ngoại tỉnh.
- Trường hợp đối tượng có quá trình tham gia
BHYT tại huyện khác, BHXH thành phố hay tại tỉnh khác, BHXH chuyển
về Phòng QL thu xác nhận và chuyển kết quả
cho BHXH huyện chậm nhất 02 ngày làm
việc.
- Trường hợp BHXH huyện phải gửi cả Phòng QL
thu và phòng Giám định BHYT 1, 2 để xác minh cả hai nội dung, BHXH huyện gửi hồ
sơ về đầu mối Phòng Giám định BHYT 1, 2 để phối hợp với Phòng QL thu giải
quyết sau đó chuyển kết quả về BHXH huyện
để làm căn cứ cấp
Giấy chứng nhận cho đối tượng.
Diễn giải quy
trình:
Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Kiểm tra hồ sơ
theo quy định chung về số lượng, thành phần và tính hợp pháp của hồ sơ.
- Kiểm tra, đối chiếu bản photo thẻ BHYT với Thẻ
BHYT bản gốc. Trả lại bản gốc cho đối tượng.
- Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì lập
Phiếu trả hồ sơ, ghi rõ lý do không giải quyết.
- Hồ sơ đủ điều kiện: Cập nhập thông tin vào phần
mềm MCĐT.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng/Tổ Giám định.
Lưu ý:
- Trong trường hợp thẻ BHYT chưa ghi thời điểm
đủ 5 năm liên tục Tổ TN&TKQ tách thành 02 bộ hồ sơ:
+ 01 bộ gồm thẻ BHYT và phiếu kê khai
quá trình đóng BHYT chuyển lên Phòng QL
thu
+ 01 bộ bao gồm thẻ BHYT và tất cả các
thành phần còn lại chuyển lên phòng Giám định
- Trong trường hợp nộp hồ sơ tại bộ phận 1 cửa thành
phố: Bộ phận Tiếp
nhận hồ sơ chuyển hồ sơ cho Phòng Giám định BHYT 1 (với người bệnh điều trị tại
cơ sở KCB do Phòng Giám định BHYT 1 quản lý) hoặc phòng Giám định BHYT 2 (với
người bệnh điều trị tại cơ sở KCB do
Phòng Nghiệp vụ Giám định 2 quản lý và điều trị ngoại tỉnh).
- Trong trường hợp nộp hồ sơ tại bộ phận 1 cửa
quận/huyện mà cần gửi đi giám định
hoặc xác nhận 5 năm liên tục tại quận/huyện khác; thành phố hoặc ngoại tỉnh. Tổ
TN & TKQ cùng tách hồ sơ và gửi yêu cầu đến BHXH quận/huyện khác hoặc gửi
lên phòng Giám định hoặc
Phòng QL thu của BHXH thành phố.
Phòng/Tổ Giám định
- Nhận hồ sơ và biên bản bàn
giao, chuyển cán bộ thụ lý.
- Kiểm tra thành phần và tính hợp pháp của
hồ sơ.
- Thực hiện giám định và xác định thời điểm
ngày ra viện hoặc khám bệnh của người bệnh đã cùng chi trả vượt quá 6 tháng lương cơ sở.
- Sau khi có Thông báo kết quả giám định chi
phí KCB BHYT tiến hành
xử lý kết quả. Chuyển hồ sơ cho Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ.
- Cập nhật trên hệ thống phần mềm
MCĐT.
Lưu ý: Đối với hồ sơ nhận
giám định từ quận/huyện chuyển lên phòng các Nghiệp vụ giám định BHYT của thành
phố. Khi có kết quả về, phòng Giám định BHYT
chuyển về cho cho Tổ giám định của quận/huyện thực hiện xác định thời điểm ngày
ra viện hoặc khám bệnh của người bệnh đã cùng chi trả vượt quá 6 tháng lương cơ sở
Phòng QL thu/Tổ QL thu
- Xác định thời điểm đủ 05 năm liên tục tham
gia BHYT, cập nhật quá trình tham gia BHYT vào CSDL trong phần mềm SMS, chuyển hồ sơ và dữ
liệu về phòng CST
- Sau khi xác định thời gian tham gia BHYT chuyển
hồ sơ cho phòng Cấp sổ thẻ.
- Cập nhật trên hệ thống phần mềm MCĐT.
Lưu ý:
+ Nếu đối tượng chưa đủ thời
gian tham gia 05 năm liên tục thì xác định cụ thể thời gian tham gia thực tế; chuyển kết
quả về Bộ phận Một cửa, đồng thời thông
báo cho Phòng Giám định BHYT 1, 2 để chuyển lại hồ sơ cho Bộ phận Một cửa.
+ Đối với hồ sơ nhận xác định 5 năm liên tục từ quận/huyện chuyển
lên Phòng QL thu của thành phố. Khi có kết quả về, Phòng QL thu chuyển
về cho cho Tổ QL thu của quận/huyện thực hiện xác định thời điểm đủ 05 năm liên
tục tham gia BHYT.
Phòng/Tổ Cấp sổ thẻ
- Nhận hồ sơ và biên bản bàn
giao, chuyển cán bộ thụ lý.
- Cấp Giấy chứng nhận không cùng chi trả
và thẻ BHYT mới có ghi thời gian tham gia BHYT đủ 5 năm (nếu có) cho đối
tượng.
- Cập nhật trên hệ thống phần mềm MCĐT.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng/Tổ TN&TKQ.
Phòng/Tổ TN&TKQ
- Nhận hồ sơ từ phòng/Tổ Cấp sổ thẻ; Cập
nhập thông tin vào phần mềm MCĐT, trả thẻ Giấy xác nhận và thẻ BHYT mới (nếu có)
cho đối tượng.
4. Thanh toán chi phí KCB- Mã số 504:
- Mục đích: Quyết toán chi phí
khám chữa bệnh BHYT từ các cơ sở KCB
- Thành phần hồ sơ:
* Hồ sơ do Cơ sở KCB cung cấp:
+ Danh sách KCB BHYT ngoại trú (Mẫu số C79a-HD);
+ Danh sách KCB BHYT nội trú (Mẫu số C80a-HD);
+ Thống kê VTYT thanh toán BHYT (Mẫu số 19/BHYT);
+ Thống kê thuốc thanh
toán BHYT (Mẫu số 20/BHYT);
+ Thống kê DVKT thanh toán
BHYT (Mẫu số 21/BHYT).
* Hồ sơ do cơ quan BHXH lập:
+ Danh sách người bệnh BHYT khám, chữa
bệnh ngoại trú được duyệt C79b-HD;
+ Danh sách người bệnh BHYT khám,
chữa bệnh nội trú được duyệt C80b-HD;
+ Biên bản lấy mẫu giám định hàng
tháng
+ Biên bản xác định sai sót trên mẫu giám định hàng
tháng;
+ Thông báo kết quả giám định và xử lý sai sót hàng quý;
+ Tổng hợp CPKCB chấp nhận thanh toán
(Mẫu 10/BHYTHN)
+ Thông báo tổng hợp kinh phí khám, chữa bệnh vì chi phí phát
sinh ngoài cơ sở khám, chữa bệnh (Mẫu số C81-HD);
+ Biên bản thanh, quyết toán chi phí
khám, chữa bệnh BHYT (Mẫu C82-HD);
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc.
+ Bước 1: Phòng/Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
+ Bước 2: Phòng/Tổ Giám định: 35 ngày.
+ Bước 3: Phòng/Tổ Kế toán: 04
ngày.
+ Bước 4: Phòng/Tổ TN&TKQ:
0,5 ngày.
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Kiểm tra hồ sơ
theo quy định chung về
số
lượng, thành phần và tính hợp pháp của hồ sơ.
- Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết thì lập
Phiếu trả hồ sơ, ghi rõ lý do không giải quyết.
- Hồ sơ đủ điều kiện:
+ Cập nhập thông tin vào phần mềm
MCĐT.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng/Tổ Giám định.
Bước 2: Phòng/Tổ Giám định
- Nhận hồ sơ và biên bản bàn
giao, chuyển cán bộ thụ lý.
- Kiểm tra thành phần và tính hợp pháp của hồ
sơ.
- Cập nhật file mềm vào phần mềm HMS. Thực hiện nghiệp vụ
giám định
- In:
+ Danh sách người bệnh BHYT khám, chữa
bệnh ngoại trú được duyệt C79b-HD;
+ Danh sách người bệnh BHYT khám, chữa bệnh nội
trú được duyệt C80b-HD;
+ Biên bản lấy mẫu giám định hàng tháng
+ Biên bản xác định sai
sót trên mẫu giám định
hàng tháng;
+ Thông báo kết quả giám định và xử lý
sai sót hàng quý;
+ Tổng hợp CPKCB chấp nhận thanh toán
(Mẫu 10/BHYTHN)
+ Thông báo tổng hợp kinh phí khám, chữa
bệnh và chi phí phát sinh ngoài cơ sở khám, chữa bệnh (Mẫu số C81-HD);
+ Biên bản thanh, quyết
toán chi phí khám, chữa bệnh
BHYT (Mẫu C82-HD);
- Chuyển Phòng/Tổ Kế toán.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng/Tổ TN&TKQ.
Bước 3: Phòng/Tổ Kế toán
- Nhận hồ sơ và biên bản bàn
giao, chuyển cán bộ thụ lý.
- Nếu hồ sơ đúng, đề nghị cơ sở KCB cung cấp hóa đơn thu tiền
làm căn cứ chuyển tiền.
Bước 4: Phòng/Tổ TN&TKQ
- Nhận hồ sơ từ phòng/Tổ Giám định; Cập
nhập thông tin vào phần mềm MCĐT. Trả hồ sơ qua hệ thống bưu chính cho đơn vị.
VI.
MỘT SỐ NGHIỆP VỤ LIÊN THÔNG, NGHIỆP VỤ KHÁC
1. Thanh toán BHXH 1 lần,
cấp lại sổ BHXH khi có thời gian đóng BHTN chưa hưởng - Mã số 601
- Mục đích: Giải quyết nghiệp vụ liên thông giải
quyết BHXH 1 lần và ghi nhận thời gian đóng BHTN chưa hưởng.
- Thời hạn trả kết quả: 17 ngày.
- Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ giải quyết BHXH 1 lần
* Lưu ý: Hồ sơ nộp
thay phải có giấy ủy quyền (mẫu số 13-HSB)
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi loại
giấy tờ, sau đó tổ TN&TKQ chụp, ký xác nhận đủ số lượng theo quy định.
- Sơ đồ:
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
+ Bước 2: Tổ chính sách: 10 ngày.
+ Bước 3: Tổ quản lý thu: 03 ngày.
+ Bước 4: Tổ cấp sổ, thẻ: 03 ngày.
+ Bước 5: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Kiểm tra hồ sơ
theo quy định chung về số lượng thành phần và tính hợp pháp của hồ sơ.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm MCĐT.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ chính sách.
+ Yêu cầu cá nhân xuất trình
bản chính CMND để đối chiếu nhân thân trên
sổ BHXH. Nếu hồ sơ có
sai lệch nhân thân, thì trả hồ sơ hướng
dẫn người lao động làm thủ tục điều chỉnh nhân thân.
Bước 2: Tổ chính sách
- Nhận hồ sơ, kiểm tra: nhân thân; mức lương;
thâm niên; chức danh công việc; thời gian công tác...
+ Hồ sơ chưa đủ điều kiện giải
quyết thì lập Phiếu trả
hồ sơ, ghi rõ lý do chưa giải quyết hoặc giấy tờ cần đơn vị bổ sung và trình lãnh đạo cơ
quan và trả ngay cho Tổ TN&TKQ.
+ Hồ sơ đủ điều kiện:
Cập nhật dữ liệu vào chương
trình xét duyệt.
Đóng dấu “Đã giải quyết trợ cấp BHXH
01 lần”.
- Trình ký Ban giám đốc.
- Lưu hồ sơ theo quy định.
- Cập nhập thông tin vào phần mềm MCĐT.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ quản lý thu.
Bước 3: Tổ quản lý thu
- Tiếp nhận hồ sơ đã giải quyết
BHXH 1 lần
- Nhập dữ liệu
quá trình đóng BHTN chưa hưởng
- Chuyển dữ liệu in tờ bìa và tờ rời sổ cho Tổ sổ thẻ
Bước 4: Tổ sổ thẻ
- Thực hiện in tờ bìa sổ BHXH và
bản Quá trình đóng BHTN
chưa
hưởng.
- Chuyển toàn bộ hồ sơ cho Tổ TN & TKQ.
Bước 5: Tổ tiếp nhận hồ sơ
- Tiếp nhận hồ sơ; Cập nhập thông tin vào phần
mềm MCĐT;
- Lưu hồ sơ giải quyết BHXH 1 lần theo quy định.
- Trả hồ sơ gồm Quyết định hưởng BHXH 1 lần, tờ bìa sổ
BHXH và bản Quá trình đóng BHTN chưa
hưởng theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
2. Quy trình nghiệp vụ
báo giảm lao động, chốt sổ để giải quyết chế độ hưu trí
- Mục đích: Giải quyết nghiệp vụ
liên thông báo giảm lao động, chốt sổ để giải quyết chế độ hưu trí cho
người lao động.
- Thời hạn trả kết quả: 27 ngày.
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ báo giảm lao động, chốt sổ
BHXH:
+ Hồ sơ giải quyết hưu:
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi
loại giấy tờ, sau đó phòng/tổ
TN&TKQ chụp, ký xác nhận đủ số lượng theo quy định.
2.1. Tiếp nhận tại BHXH Thành Phố- Mã số 602
- Sơ đồ:
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Phòng TN&TKQ:
0,5 ngày.
+ Bước 2: Phòng QL Thu: 04 ngày.
+ Bước 3: Phòng Cấp sổ, thẻ: 03
ngày.
+ Bước 4: Phòng Chế độ BHXH: 18 ngày.
+ Bước 5: Phòng TN&TKQ: 1,5 ngày.
Bước 1: Phòng TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Tiếp nhận và kiểm
tra hồ sơ về số lượng
thành phần và tính hợp pháp của hồ sơ; Kiểm tra tình hình nộp BHXH của đơn vị sử
dụng lao động đến thời điểm nộp
hồ sơ có nợ BHXH hay không?
- Cập nhật thông tin vào phần mềm MCĐT.
- Khi thực hiện nhận hồ sơ giải quyết chế độ
yêu cầu tách mỗi hồ sơ một phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng QL Thu.
* Lưu ý:
+ Đối với các đơn
vị đóng kịp thời, đầy đủ theo quy định: thực hiện xác nhận trước tối đa 3 tháng
(nếu có đề nghị) để đơn
vị nộp hồ sơ giải
quyết chế độ hưu trí kịp thời theo quy định.
+ Đối với các đơn vị nợ: thực hiện
theo quy định tại tiết 1.3 điểm 1 mục VII phần A Quyết định số
1947/QĐ-BHXH và chỉ tiếp nhận hồ
sơ khi đơn vị đã nộp đủ số tiền phải đóng
cho số lao động đề
nghị xác nhận thời gian tham gia BHXH để giải quyết chế độ hưu trí.
Bước 2: Phòng QL Thu
Quy trình
thao tác tương tự bước 2
Mã số 103.
Bước 3: Phòng Cấp số, thẻ
Quy trình
thao tác tương tự bước
2 Mã số 103.
Bước 4: Phòng Chế độ
BHXH
Quy trình thao tác tương tự bước 2 Mã số 406.
Bước 5. Phòng TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ; Cập nhập thông tin vào phần
mềm MCĐT;
- Trả hồ sơ theo Phiếu tiếp nhận hồ
sơ.
2.2. Hồ sơ tiếp
nhận tại BHXH huyện - Mã số 603
- Sơ đồ:
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
+ Bước 2: Tổ quản lý thu: 03 ngày.
+ Bước 3: Tổ cấp sổ, thẻ: 03 ngày.
+ Bước 4: Tổ chính sách: 01 ngày.
+ Bước 5: Phòng Chế độ BHXH: 17 ngày.
+ Bước 6: Tổ chính sách: 02 ngày.
+ Bước 7: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Tiếp nhận và kiểm
tra hồ sơ về số lượng và tính hợp pháp của hồ sơ; Kiểm tra tình hình nộp BHXH của đơn vị
sử dụng lao động đến thời điểm nộp hồ sơ có nợ BHXH hay không?
- Cán bộ TN&TKQ nhập thông tin vào phần mềm
MCĐT.
- Khi thực hiện nhận hồ sơ giải quyết chế độ
yêu cầu tách mỗi hồ
sơ một phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ chính sách.
Bước 2: Tổ quản lý thu
Quy trình
thao tác tương tự Bước 2 Mã số 103.
* Lưu ý: Nếu hồ sơ
chưa đủ điều kiện giải
quyết phải kịp thời thông báo cho đơn vị để bổ sung hoặc lập Phiếu trả hồ sơ, ghi rõ lý do
chưa giải quyết, những vấn đề hoặc giấy tờ cần đơn vị
bổ sung, trình
Lãnh đạo BHXH
huyện và kịp thời chuyển trả Tổ TN&TKQ để thông
báo cho đơn vị hoàn thiện.
Bước 3: Tổ Cấp sổ, thẻ
- Quy trình
thao tác tương tự bước 3
Mã số 103.
- Bàn giao toàn bộ hồ sơ và sổ BHXH cho Tổ
chính sách.
Bước 4: Tổ chính sách
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ theo quy định. Xác nhận việc
giao nhận hồ sơ trên phần
mềm MCĐT.
- Kiểm
tra: Thời hạn nâng lương xem có đúng
niên hạn hay không; Việc xếp
lương của đơn vị có đúng ngành nghề hay không; Phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm
niên vượt khung ... có đúng không?; Chức danh công việc có nằm trong danh mục
ngành nghề độc hại hay không? Việc nộp BHXH có đủ so với thời gian tham gia
BHXH đã được xác nhận trong sổ BHXH hay không?
- Nếu hồ sơ đủ thủ tục, đủ điều kiện giải
quyết thì chuyển Phòng
Chế độ BHXH.
- Xác nhận việc giao nhận hồ sơ trên phần mềm
MCĐT.
Bước 5: Phòng Chế độ BHXH
- Quy trình thao tác tương tự bước 2 Mã số 406.
- Bàn giao hồ sơ hưu trí cho BHXH huyện và cập nhật
tình trạng hồ sơ vào phần mềm MCĐT.
*Lưu ý: Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết phải kịp thời thông báo cho BHXH huyện để yêu cầu đơn vị bổ sung hoặc lập Phiếu
trả hồ sơ, ghi rõ
lý do chưa giải quyết, những vấn đề hoặc giấy tờ cần đơn vị bổ
sung, trình Lãnh đạo Phòng và kịp thời chuyển trả BHXH huyện để thông
báo cho đơn vị hoàn thiện.
Bước 6: Tổ chính sách
- Sắp xếp và giao hồ sơ cho Tổ TN&TKQ.
- Xác nhận giao nhận trên phần mềm
MCĐT.
Bước 7: Tổ TN&TKQ
- Xác nhận trên phần mềm MCĐT sau khi nhận bàn
giao hồ sơ từ Tổ chính sách.
- Trả hồ sơ cho khách hàng theo Phiếu tiếp nhận
hồ sơ.
3. Quy trình nghiệp vụ
thay đổi nội dung trên sổ BHXH để giải quyết chế độ hưu trí.
- Mục đích: Điều chỉnh nhân
thân, chức danh nghề, chức vụ trên sổ để giải quyết chế độ hưu trí.
- Thời hạn giải quyết: 45 ngày.
- Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ thay đổi nội dung ghi trên sổ
quy định tại quy trình mã số 306.
+ Hồ sơ giải quyết chế độ hưu trí quy định tại
quy trình mã số 406.
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi
loại giấy tờ, sau đó
phòng/tổ TN&TKQ chụp, ký xác nhận đủ số lượng theo quy định.
3.1. Tiếp nhận tại
BHXH Thành phố - Mã số 604
- Sơ đồ:
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Phòng TN&TKQ: 0,5 ngày.
+ Bước 2: Phòng QL Thu: 17 ngày.
+ Bước 3: Phòng cấp sổ, thẻ: 7 ngày.
+ Bước 4: Phòng Chế độ BHXH: 20
ngày.
+ Bước 5: Phòng TN&TKQ: 0,5 ngày.
Bước 1: Phòng TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Tiếp nhận và kiểm
tra hồ sơ về số lượng và tính hợp pháp của hồ sơ; Kiểm tra tình hình nộp BHXH của
đơn vị sử dụng lao động đến thời điểm nộp hồ sơ có nợ BHXH hay không?
- Cập nhật thông tin vào phần mềm MCĐT.
- Khi thực hiện nhận hồ sơ giải quyết chế độ yêu cầu
tách mỗi hồ sơ một phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ cho Phòng QL Thu.
Bước 2: Phòng QL Thu
Quy trình thao tác tương tự bước 2 mã số 306.
Bước 3: Phòng Cấp sổ, thẻ
Quy trình
thao tác tương tự bước 3 mã số 306.
Bước 4: Phòng Chế độ BHXH
Quy trình thao tác tương tự bước 2 mã số 406.
Bước 5. Phòng TN&TKQ
- Xác nhận giao nhận hồ sơ khi nhận bàn giao hồ
sơ từ Phòng Chế độ BHXH.
- Lưu hồ sơ theo quy định.
- Trả hồ sơ theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
3.2. Tiếp nhận tại BHXH quận
huyện - Mã số 605
- Sơ đồ:
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ: 0,5
ngày.
+ Bước 2: Tổ quản lý thu: 15 ngày.
+ Bước 3: Tổ Cấp sổ, thẻ: 05 ngày.
+ Bước 4: Tổ chính sách: 02 ngày.
+ Bước 5: Phòng Chế độ BHXH: 20 ngày.
+ Bước 6: Tổ chính sách: 02 ngày.
+ Bước 7: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
Bước 1: Tổ TN&TKQ
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định: Tiếp nhận và kiểm
tra hồ sơ về số lượng và tính hợp pháp của hồ sơ; Kiểm tra tình hình nộp BHXH của đơn vị
sử dụng lao động đến thời điểm nộp hồ sơ có nợ BHXH hay không?
- Cập nhật thông tin vào phần mềm MCĐT.
- Khi thực hiện nhận hồ sơ giải quyết chế độ
yêu cầu tách mỗi hồ sơ một phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ quản lý thu.
Bước 2: Tổ quản lý thu
Quy trình thao tác tương tự
bước 2 mã số 306.
Bước 3: Tổ Cấp sổ, thẻ
Quy trình thao tác tương
tự bước 3 mã số 306.
Bước 4. Tổ Chế độ chính
sách
- Tiếp nhận hồ sơ từ Tổ Cấp sổ thẻ; kiểm
tra hồ sơ số lượng và tính hợp pháp của hồ sơ.
- Chuyển hồ sơ về phòng Chế độ BHXH; xác nhận
bàn giao trên phần mềm một cửa.
Bước 5: Phòng Chế độ BHXH
- Quy trình thao tác tương tự bước 2 mã số 406.
- Chuyển hồ sơ cho Tổ Chế độ chính sách QH.
Bước 6: Tổ Chế độ chính sách
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng chế độ BHXH.
- Chuyển toàn bộ hồ sơ về Tổ TN&TKQ để trả cho
khách hàng.
- Xác nhận bàn giao trên phần mềm một cửa.
Bước 7: Tổ TN&TKQ
- Xác nhận giao nhận hồ sơ khi nhận bàn giao hồ
sơ từ Tổ chính sách.
- Lưu hồ sơ theo quy định.
- Trả hồ sơ theo Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
4. Xác nhận thời gian
đóng BHTN để hưởng trợ cấp thất nghiệp đối với đơn vị tham gia BHXH tại Huyện -
Mã số 606
- Mục đích: Chốt thời gian tham
gia BHTN để NLĐ hưởng trợ
cấp thất nghiệp.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày.
- Thành phần hồ sơ:
+ Danh sách lao động tham gia BHXH,
BHYT, BHTN (Mẫu D02-TS).
+ Thẻ BHYT còn thời hạn sử
dụng.
+ Sổ BHXH.
+ Bản sao QĐ chấm dứt HĐLĐ, hợp đồng
làm việc,...
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi
loại giấy tờ, sau đó
phòng/tổ TN&TKQ chụp, ký xác nhận đủ số lượng theo quy định.
- Sơ đồ:
- Diễn giải quy trình:
+ Bước 1: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
+ Bước 2: Tổ quản lý thu: 02 ngày.
+ Bước 3: Tổ Cấp Sổ Thẻ: 02 ngày
+ Bước 4: Tổ TN&TKQ: 0,5 ngày.
Bước 1: Tổ
TN&TKQ
- Kiểm tra đối chiếu hồ sơ, thẻ BHYT và các giấy
tờ kèm theo.
- Cập nhật tiếp nhận hồ sơ vào phần mềm MCĐT.
- Chuyển hồ sơ về Phòng QL Thu.
- Xác nhận giao nhận hồ sơ trên phần mềm MCĐT.
Bước 2: Tổ quản lý thu
- Tiếp nhận hồ sơ từ Tổ TN&TKQ.
- Tiến hành kiểm tra đối chiếu và cắt, giảm thẻ
trên cơ sở DL SMS.
- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào phần mềm MCĐT.
- Chuyển hồ sơ chốt sổ về Tổ Cấp Sổ Thẻ.
Bước 3: Tổ Cấp sổ, thẻ
- Tiếp nhận hồ sơ từ Tổ quản lý thu.
- Kiểm tra đối chiếu cơ sở DL SMS với sổ BHXH.
- Thực hiện chốt thời gian tham gia BHXH, BHTN.
- In tờ rời.
- Cập nhật tình trạng hồ sơ vào phần mềm MCĐT.
- Chuyển hồ sơ về Tổ TN&TKQ.
Bước 4: Tổ TN&TKQ. Thời hạn 0,5
ngày.
- Tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Cấp Sổ Thẻ.
- Lưu trữ theo quy định.
- Xác nhận vào phần mềm một cửa, trả sổ và hồ sơ.
4. Cấp thẻ BHYT hàng năm
- Mã số 607
- Mục đích: Hàng năm thực hiện cấp
thẻ BHYT đồng loạt
cho đối tượng đang
tham gia BHYT khi thẻ hết giá trị sử dụng (giá trị thẻ BHYT theo
năm tài chính).
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai cung cấp về thay đổi thông
tin người tham gia BHXH, BHYT - mẫu TK1-TS (đối với trường hợp
có thay đổi nơi đăng ký KCB ban đầu);
+ Danh sách lao động mắc bệnh thuộc
danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày (nếu có);
+ Danh sách lao động đề nghị không cấp
thẻ BHYT (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bản cho mỗi
loại giấy tờ, sau đó Phòng/Tổ TN&TKQ chụp, ký xác nhận đủ số lượng theo quy định.
- Sơ đồ:
+ Bước 1: Phòng /Tổ TN&TKQ: 01
ngày
+ Bước 2: Phòng /Tổ quản lý thu: 10
ngày.
+ Bước 3: Phòng /Tổ Cấp sổ thẻ: 08
ngày.
+ Bước 4: Phòng /Tổ TN&TKQ: 01
ngày.
- Diễn giải quy trình:
Bước 1: Phòng/Tổ QL Thu: Vào phần mềm
SMS xuất danh sách lao động đang tham gia BHXH (bao gồm cả lao động đang giảm
theo phương án OFF,TS) gửi cho đơn vị sử dụng lao động để rà soát dữ liệu trước
khi cấp thẻ BHYT.
Bước 2: Phòng/Tổ TN&TKQ: Tiếp nhận hồ
sơ do đơn vị chuyển đến, kiểm
tra hồ sơ đảm bảo đúng theo quy định, cập nhật vào phần mềm MCĐT và bàn giao hồ
sơ cho Tổ quản lý thu.
Bước 3: Phòng/Tổ QL Thu:
+ Tiếp nhận hồ sơ từ cán bộ
TN&TKQ, đối chiếu giao nhận hồ
sơ trên phần mềm MCĐT. Trường hợp không đủ hồ sơ trả lại hồ sơ cho phòng/Tổ TN&TKQ.
Sau khi tiếp nhận, cán bộ chuyên quản đơn vị thực hiện:
+ Hiệu chỉnh thông tin hồ sơ cá nhân.
+ Trình
ký hồ sơ.
+ Cập nhật thông tin vào phần mềm MCĐT
và bàn giao hồ sơ cho Tổ Cấp sổ, thẻ.
Bước 4: Phòng/Tổ Cấp sổ, thẻ
+ Tiếp nhận hồ sơ, dữ liệu trên phần mềm một
cửa, SMS từ Tổ QL thu.
+ Kiểm tra, đối chiếu số lượng thẻ
BHYT đề nghị cấp với dữ liệu hồ sơ cá nhân nhập trong phần mềm SMS. Trường hợp có sai
lệch thì cán bộ Cấp sổ, thẻ lập Phiếu
điều chỉnh chuyển cho cán bộ Thu. Trường hợp không sai lệch hoặc có sai lệch
nhưng Tổ quản lý thu
đã điều chỉnh,
cán bộ Cấp sổ, thẻ thực hiện:
+ In thẻ BHYT và 02 bản Danh sách cấp
thẻ BHYT (mẫu D10a-TS), 02 bản Biên bản giao nhận
thẻ;
+ Trình
ký hồ sơ.
+ Cập nhật tình trạng hồ sơ vào phần mềm
MCĐT, chuyển hồ sơ cho Phòng/Tổ TN&TKQ.
Bước 5: Phòng/Tổ TN&TKQ: Tiếp nhận hồ
sơ, dữ liệu trên phần mềm MCĐT từ Tổ Cấp
sổ thẻ chuyển đến.
+ Bàn giao hồ sơ cho đơn vị, hồ sơ gồm:
• Thẻ BHYT.
• 01 bản Danh
sách cấp thẻ BHYT (Mẫu D10a-TS).
• 01 bản Biên bản giao nhận
thẻ.
+ Lưu hồ sơ theo quy định.
Phần III
TRÁCH
NHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Công chức, viên chức thuộc BHXH Thành
phố khi thực hiện việc tiếp nhận, giải
quyết và trả kết quả TTHC về BHXH, BHYT, BHTN có trách nhiệm thực hiện
nghiêm túc những quy định tại Quyết định số: 999/QĐ-BHXH ngày 24/9/2015 của
BHXH Việt Nam và Quyết định số: 07/2016/QĐ-UBND ngày 08/03/2016 của
UBND thành phố Hà Nội và quy định tại văn bản này.
2. Các Phòng Nghiệp vụ, BHXH huyện tổ chức
phổ biến, tập huấn nội bộ
những quy định tại văn bản này và những quy định của UBND Thành phố, BHXH Việt Nam
về tiếp
nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến
toàn thể viên chức
trong đơn vị để thực hiện.
3. Lãnh đạo các phòng nghiệp vụ, BHXH huyện phải
thường xuyên theo dõi tiến độ giải
quyết hồ sơ của từng
viên chức trong đơn vị, kịp thời chỉ đạo, xử lý nhằm hạn chế thấp nhất số
lượng hồ sơ
chậm giải quyết, trả kết quả muộn. Đối với
những hồ sơ gộp vướng mắc hoặc có ý kiến giải quyết của các phòng, BHXH huyện không thống nhất thì kịp thời báo
cáo Lãnh đạo BHXH
Thành phố để chỉ đạo giải
quyết.
4. Tăng cường sự phối hợp giữa các Phòng nghiệp
vụ, giữa Phòng nghiệp vụ và BHXH huyện, phản ánh kịp thời những điểm chưa phù hợp
hoặc những điểm cần sửa đổi, bổ sung
khi thực hiện các thủ tục
về BHXH, BHYT, BHTN về BHXH thành phố.
5. Giao phòng Tiếp nhận & Trả kết quả TTHC chịu trách nhiệm tiếp nhận, tổng hợp
các ý kiến phản ánh về những nội
dung liên quan đến quy định trong văn bản này, kịp thời báo cáo Lãnh đạo BHXH
Thành phố để xem xét, giải
quyết.
6. Giao phòng Công nghệ thông tin chịu trách nhiệm hoàn chỉnh phần mềm theo quy định
tại Quyết định này, đảm
bảo vận hành thông
suốt và cập nhật, bổ sung các
quy định mới, sửa đổi theo đề nghị của của phòng Tiếp nhận & Trả kết quả TTHC sau khi được Lãnh đạo BHXH Thành
phố phê duyệt.
7. Định kỳ trước ngày 05 hàng tháng, Phòng Công nghệ Thông tin tổng
hợp báo cáo số liệu về tình
hình tiếp nhận hồ sơ, giải quyết,
trả kết quả, số lượng hồ sơ giải quyết chậm, trả kết quả muộn trong tháng để báo cáo Lãnh đạo BHXH Thành phố,
chuyển cho các Phòng nghiệp vụ, BHXH các quận, huyện, thị xã và lưu trữ trên máy chủ để
theo dõi.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc
đề nghị phản ánh kịp thời về BHXH Thành phố để xem xét, giải quyết./.
MỤC
LỤC
STT
|
TÊN DANH MỤC
|
Trang
|
|
PHẦN I: QUY ĐỊNH
CHUNG
|
|
|
PHẦN II:
QUY TRÌNH TIẾP NHẬN HỒ SƠ, GIẢI QUYẾT VÀ TRẢ KẾT QUẢ TTHC VỀ BHXH, BHYT, BHTN
|
|
|
A. QUY TRÌNH
TỔNG QUÁT
|
|
|
B. QUY TRÌNH CHI TIẾT
|
|
I
|
LĨNH VỰC THU BHXH,
BHYT, BHTN BẮT BUỘC
|
|
1
|
Đơn vị tham gia lần đầu, di chuyển từ
địa bàn tỉnh khác đến
|
|
2
|
Điều chỉnh mức đóng BHXH, BHYT, BHTN hằng tháng
|
|
3
|
Quy trình
truy thu BHXH, BHYT, BHTN
|
|
4
|
Người lao động ở nước ngoài tự đăng ký đóng BHXH bắt buộc
|
|
5
|
Đơn vị Ngừng giao dịch (NGD), tạm Ngừng
giao dịch, phá sản, giải thể theo quy định
|
|
II
|
LĨNH VỰC THU BHXH,
BHYT TỰ NGUYỆN
|
|
1
|
Đăng ký, đăng ký lại, điều chỉnh đóng BHXH tự
nguyện
|
|
2
|
Tham gia BHYT đối với người chỉ tham
gia BHYT
|
|
3
|
Hoàn trả tiền đã đóng đối với
người tham gia BHXH tự nguyện, người tham gia BHYT theo hộ gia đình,
người tham gia BHYT được
ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần mức đóng
|
|
III
|
LĨNH VỰC CẤP SỔ
BHXH, THẺ BHYT
|
|
A
|
HỒ SƠ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THÀNH PHỐ
|
|
1
|
Cấp sổ BHXH, xác nhận thời gian công
tác đối với người lao động có thời gian công tác trước năm 1995
|
|
2
|
Cấp, ghi sổ BHXH cho người lao động
theo QĐ 107/2007/QĐ-TTg ngày 13/07/2007 của Thủ tướng Chính phủ
|
|
3
|
Cấp, ghi xác nhận thời gian trong sổ
BHXH đối với người lao động có thời gian làm việc ở xã, phường, thị trấn
|
|
4
|
Đối với người có thời gian làm Chủ nhiệm
Hợp tác xã nông nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có
quy mô toàn xã.
|
|
5
|
Ghi xác nhận thời gian đóng BHXH
theo quy định tại Khoản 8, Điều 1 Nghị định số 153/2013/NĐ-CP ngày 08/11/2013
của CP
|
|
6
|
Điều chỉnh làm nghề hoặc công việc nặng
nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại nguy hiểm trước năm
2009
|
|
B
|
THỦ TỤC DÙNG CHUNG
BHXH THÀNH PHỐ VÀ HUYỆN
|
|
1
|
Cấp lại sổ BHXH do mất, hỏng, gộp
sổ.
|
|
2
|
Cấp lại sổ BHXH do thay
đổi họ, tên, chữ đệm; ngày tháng năm sinh; giới tính, dân tộc;
quốc tịch:
|
|
3
|
Cấp lại thẻ BHYT do mất, hỏng, không
thay đổi thông tin
|
|
4
|
Cấp lại thẻ BHYT do
thay đổi thông tin trên thẻ, thay đổi nơi đăng ký khám chữa bệnh ban
đầu
|
|
IV
|
LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT
CÁC CHẾ ĐỘ BHXH
|
|
1
|
Giải quyết chế độ ốm đau, dưỡng
sức phục hồi sức khỏe
|
|
2
|
Giải quyết hưởng chế độ thai sản
|
|
3
|
Giải quyết hưởng BHXH 01 lần
|
|
4
|
Giải quyết chế độ tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp
|
|
5
|
Giải quyết TNLD, BNN tái phát, tổng
hợp và cấp tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt và dụng cụ chỉnh
hình
|
|
6
|
Hồ sơ giải quyết chế độ hưu trí
|
|
7
|
Hồ sơ giải quyết hưởng tiếp lương
hưu và trợ cấp BHXH
|
|
8
|
Hồ sơ giải quyết trợ cấp tử tuất
|
|
9
|
Hồ sơ giải quyết hồ sơ di chuyển đi ngoại tỉnh
|
|
10
|
Giải quyết hồ sơ di chuyển đi nội tỉnh
|
|
11
|
Giải quyết hồ sơ ngoại tỉnh chuyển đến
|
|
12
|
Hồ sơ hưởng chế độ BHXH
theo QĐ 613/QĐ-TTg
|
|
13
|
Hồ sơ hưởng trợ cấp đối với
nhà giáo đã nghỉ hưu chưa
được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên theo QĐ số 52/2013/QĐ-TTg
|
|
14
|
Quy trình
thay đổi thông tin và nhân thân
trong hồ sơ hưởng BHXH hàng tháng không phát hành thẻ
|
|
15
|
Quy trình thay đổi thông
tin về nhân thân trong hồ sơ hưởng BHXH hàng tháng theo giấy khai sinh
và đổi thẻ BHYT
|
|
16
|
Điều chỉnh hoặc hủy QĐ hưởng các chế
độ BHXH
|
|
17
|
Hồ sơ truy lĩnh lương hưu, trợ cấp
BHXH hàng tháng hoặc
trợ cấp 1 lần của người đã chết chưa nhận
|
|
18
|
Truy lĩnh lương hưu, tiếp tục nhận lương
trợ cấp BHXH hàng tháng
|
|
19
|
Cấp tờ rời bảo lưu thời gian tham
gia BHTN
|
|
20
|
Thay đổi phương thức nhận trợ cấp
BHXH hàng tháng
|
|
21
|
Giải quyết hưởng 1 lần đối
với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH
|
|
V
|
LĨNH VỰC THANH TOÁN
TRỰC TIẾP CHI PHÍ KCB BHYT
|
|
1
|
Thanh toán trực tiếp chi
phí KCB BHYT (BHXH huyện)
|
|
2
|
Thanh toán trực tiếp chi phí KCB
BHYT tại BHXH Thành phố
|
|
3
|
Quy trình
xác định không cùng chi trả
(tại Thành phố hoặc Quận Huyện)
|
|
4
|
Thanh toán chi phí KCB
|
|
VI
|
MỘT SỐ NGHIỆP VỤ
LIÊN THÔNG, NGHIỆP VỤ KHÁC
|
|
1
|
Thanh toán BHXH 1 lần, cấp lại sổ BHXH khi có thời
gian đóng BHTN chưa hưởng
|
|
2
|
Nghiệp vụ báo giảm lao động, chốt sổ
để giải quyết chế độ hưu trí
|
|
3
|
Nghiệp vụ thay đổi nội dung
trên sổ BHXH để giải
quyết chế độ hưu trí
|
|
4
|
Xác nhận thời gian đóng BHTN để hưởng trợ
cấp thất nghiệp đối với đơn vị tham gia BHXH tại Huyện
|
|
5
|
Cấp thẻ BHYT hằng năm
|
|
|
PHẦN III:
TRÁCH NHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|