BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1166/QĐ-BHXH
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 09 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ CUNG CẤP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
CHỨNG THƯ SỐ, DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ TRONG NGÀNH BẢO HIỂM XÃ HỘI
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật
Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định
số 89/2020/NĐ-CP ngày 04/8/2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định
số 166/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử
trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Nghị định
số 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định
165/2018/NĐ-CP ngày 24/12/2018 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động
tài chính;
Căn cứ Nghị định
số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư;
Căn cứ Thông
tư số 41/2017/TT-BTTTT ngày 19/12/2017 của Bộ Thông tin và truyền thông về quy
định sử dụng chữ ký số cho văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư
04/2019/TT-BTTTT ngày 05/7/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về việc
liên thông giữa Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia và Tổ chức
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ;
Căn cứ Thông
tư số 185/2019/TT-BQP ngày 04/12/2019 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn việc cung cấp,
quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ;
Xét đề nghị của
Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế cung cấp, quản lý và sử dụng
chứng thư số, dịch vụ chứng thực chữ ký số trong ngành Bảo hiểm xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2020. Quyết định này thay
thế Quyết định số 54/QĐ-BHXH ngày 05/01/2018 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội
Việt Nam ban hành quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên
dùng trong ngành Bảo hiểm xã hội.
Điều 3. Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc
Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Tổng Giám đốc;
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Lưu: VT, CNTT.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thế Mạnh
|
QUY CHẾ
CUNG CẤP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ, DỊCH
VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ TRONG NGÀNH BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Ban hành theo Quyết định số 1166/QĐ-BHXH ngày 22 tháng 09 năm 2020 của Tổng
Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định việc cung cấp, quản lý
và sử dụng chứng thư số, dịch vụ chứng thực chữ ký số trong ngành Bảo hiểm xã hội.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng
đối với:
1. Tổ chức, cá nhân
trong các đơn vị thuộc hệ thống ngành Bảo hiểm xã hội.
2. Tổ chức, cá
nhân tham gia giao dịch với ngành Bảo hiểm xã hội có sử dụng chữ ký số.
Điều 3. Từ viết tắt và giải thích từ ngữ
1. Từ viết tắt
- BHXH: Bảo hiểm
xã hội.
- CNTT: Công nghệ thông tin.
- BHXH tỉnh: BHXH
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- BHXH huyện:
BHXH quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc BHXH tỉnh.
- GDĐT: Giao dịch
điện tử.
- HSM: Hardware Security
Module.
- PKI: Public Key
Infrastructure.
2. Giải thích từ
ngữ
Trong Quy chế
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- “Khóa bí mật”
là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được dùng để tạo
chữ ký số.
- “Khóa công
khai” là một khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được sử
dụng để kiểm tra chữ ký số được tạo bởi khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa.
- “Ký số” là việc
đưa khóa bí mật vào một chương trình phần mềm để tự động tạo và gắn chữ ký số
vào thông điệp dữ liệu.
- “Chữ ký số” là
một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử
dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu
ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:
+ Việc biến đổi
nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong
cùng một cặp khóa;
+ Sự toàn vẹn nội
dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.
- “Chứng thư số”
là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức,
cá nhân từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc
sử dụng khóa bí mật tương ứng.
- “Chứng thư số
có hiệu lực” là chứng thư số chưa hết hạn, không bị tạm dừng hoặc bị thu hồi.
- “Chứng thư số
công cộng” là chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
công cộng cấp.
- “Thuê bao” là
cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc hệ thống ngành BHXH được cấp chứng thư số và giữ
khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số được cấp đó.
- “Đơn vị quản lý
trực tiếp thuê bao” là các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam và BHXH tỉnh.
- “Người quản lý
thuê bao” là Giám đốc Trung tâm CNTT được Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ủy quyền
thực hiện nhiệm vụ quản lý thuê bao.
- “Thiết bị lưu
khóa bí mật” là thiết bị vật lý (USB Token, SIM PKI, HSM) chứa khóa bí mật và
chứng thư số của thuê bao.
- “HSM” là thiết
bị lưu khóa bí mật và ký số chuyên dùng cho cơ quan, tổ chức.
- "SIM
PKI" là thẻ SIM điện thoại có chức năng lưu khóa bí mật phục vụ ký số trên
thiết bị di động.
- “USB Token” là
thiết bị dùng để lưu trữ chứng thư số và khóa bí mật phục vụ ký số trên các thiết
bị thông qua cổng USB.
- “Tổ chức cung cấp
dịch vụ chứng thực chữ ký số” là tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện
tử thực hiện hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- “Tổ chức cung cấp
dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng” là tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực
chữ ký số cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng trong các hoạt động công cộng.
Hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của các tổ chức cung cấp dịch vụ
chứng thực chữ ký số công cộng là hoạt động kinh doanh có điều kiện theo quy định
của pháp luật.
- “Tổ chức cung cấp
dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ” cung cấp dịch vụ chứng thực
chữ ký số cho các cơ quan Đảng, Nhà nước.
- “Tổ chức cung cấp
dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng ngành BHXH” là Trung tâm CNTT trực thuộc
BHXH Việt Nam, cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho các đơn vị trực thuộc
ngành BHXH Việt Nam. Hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số Ngành BHXH
được đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về dịch vụ chứng thực chữ ký số theo
quy định của pháp luật.
- “Giao dịch điện
tử” là giao dịch được thực hiện bằng phương tiện điện tử.
- “Văn bản điện tử”
là văn bản dưới dạng thông điệp dữ liệu được tạo lập hoặc được số hóa từ văn bản
giấy và trình bày đúng thể thức, kỹ thuật, định dạng theo quy định.
- “Chứng từ điện
tử” là thông tin được tạo ra, gửi đi, nhận và lưu trữ bằng phương tiện điện tử
khi thực hiện GDĐT trong hoạt động tài chính, kế toán của ngành BHXH; bao gồm
chứng từ, báo cáo, hợp đồng, thỏa thuận, thông tin giao dịch, thông tin thực hiện
thủ tục hành chính và các loại thông tin, dữ liệu khác theo quy định của pháp
luật chuyên ngành.
- “Cổng thông tin
điện tử” là điểm truy cập duy nhất của BHXH Việt Nam trên môi trường mạng, liên
kết, tích hợp các kênh thông tin, các dịch vụ và các ứng dụng mà qua đó người
dùng có thể khai thác và sử dụng.
Chương II
CHỮ KÝ SỐ VÀ CHỨNG
THƯ SỐ
Điều 4. Nội dung chứng thư số
1. Tên của tổ chức
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
2. Tên của thuê
bao.
3. Số hiệu chứng
thư số.
4. Thời hạn có hiệu
lực của chứng thư số.
5. Khóa công khai
của thuê bao.
6. Chữ ký số của
tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
7. Các hạn chế về
mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.
8. Các hạn chế về
trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
9. Thuật toán mật
mã.
10. Các nội dung
cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 5. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số
1. Chứng thư số của
thuê bao cấp mới thời hạn có hiệu lực tối đa là 05 năm.
2. Đối với chứng
thư số gia hạn, thời hạn có hiệu lực được gia hạn tối đa là 03 năm.
Điều 6. Phân loại chứng thư số và đối tượng sử dụng
1. Chứng thư số
cho cơ quan, tổ chức
a) Chứng thư số
chuyên dùng Chính phủ cấp cho: Cơ quan BHXH Việt Nam, các đơn vị trực thuộc
BHXH Việt Nam; BHXH các tỉnh, BHXH các huyện; các tổ chức Đảng, Đoàn thể trong
ngành BHXH được cài đặt trên các thiết bị USB Token.
b) Chứng thư số
chuyên dùng Chính phủ cấp cho cơ quan BHXH Việt Nam sử dụng phục vụ các hệ thống
thông tin thuộc quản lý của ngành BHXH có yêu cầu sử dụng chứng thư số cho các
hoạt động GDĐT được cài đặt trên các thiết bị HSM.
c) Chứng thư số
công cộng cấp cho cơ quan BHXH Việt Nam sử dụng phục vụ các hệ thống thông tin
thuộc quản lý của ngành BHXH theo yêu cầu của tổ chức có hoạt động GDĐT với
ngành BHXH thông qua điều lệ hoặc văn bản thỏa thuận, quy chế phối hợp được cài
đặt trên các thiết bị HSM.
2. Chứng thư số
cho cá nhân
a) Chứng thư số
chuyên dùng Chính phủ cấp cho: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng hoặc tương đương
trở lên tại các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, BHXH tỉnh; Giám đốc, Phó Giám
đốc, Kế toán trưởng BHXH huyện và các trường hợp phát sinh khác do yêu cầu của
BHXH Việt Nam được cài đặt trên các thiết bị USB Token và SIM PKI.
b) Chứng thư số
chuyên dùng ngành BHXH cấp cho các trường không thuộc điểm a khoản này.
Điều 7. Sử dụng chữ ký số
1. Ký số đối với
văn bản điện tử
a) Văn bản điện tử
phải có đủ chữ ký số của cá nhân hoặc tổ chức có trách nhiệm ký văn bản điện tử
theo quy định.
b) Văn bản điện tử
được ký bởi chữ ký số của cá nhân có giá trị như văn bản giấy được ký tay bởi
cá nhân đó; Văn bản điện tử được ký bởi chữ ký số của người có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu có giá trị như văn bản giấy
được ký tay bởi người có thẩm quyền đó và được đóng dấu.
c) Văn bản điện tử
được số hóa từ văn bản giấy đã ký, đóng dấu được ký số bởi chữ ký số của cơ
quan, tổ chức ban hành văn bản có giá trị như văn bản giấy đã ký, đóng dấu khi
chưa số hóa.
d) Việc ký thay,
ký thừa lệnh theo quy định của pháp luật thực hiện bởi người có thẩm quyền sử dụng
chữ ký số của mình, được hiểu căn cứ vào chức danh của người ký ghi trên chứng
thư số.
2. Ký số đối với
chứng từ điện tử
a) Chứng từ điện
tử được ký số phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về quản lý nhà nước, phù hợp với
quy định của pháp luật chuyên ngành. Hình thức thể hiện, việc khởi tạo, gửi, nhận
chứng từ điện tử và giá trị pháp lý của chứng từ được thực hiện theo Luật GDĐT.
b) Chứng từ điện
tử phải có đầy đủ chữ ký số theo chức danh quy định trên chứng từ. Chữ ký trên
chứng từ điện tử có giá trị pháp lý như chữ ký trên chứng từ giấy.
c) Việc ký thay,
ký thừa lệnh theo quy định của pháp luật thực hiện bởi người có thẩm quyền sử dụng
chữ ký số của mình, được hiểu căn cứ vào chức danh của người ký ghi trên chứng
thư số.
3. Ký qua cổng
thông tin điện tử
a) Các văn bản điện
tử tự động ra bên ngoài được ký bởi chữ ký số của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
b) Các chứng từ
điện tử tự động ra bên ngoài được ký bởi chữ ký số HSM của BHXH Việt Nam. Cổng
thông tin điện tử phải đảm bảo các chứng từ điện tử đã được ký số đầy đủ và được
ký bởi các cá nhân có thẩm quyền theo quy định.
4. Các trường hợp
khác về sử dụng con dấu trên văn bản khi chuyển sang môi trường điện tử
a) Trường hợp phải
có dấu giáp lai: Trong môi trường điện tử, chữ ký số đảm bảo tính toàn vẹn của
văn bản điện tử. Văn bản điện tử khi có chữ ký số hợp pháp không cần cơ chế đảm
bảo tính toàn vẹn bổ sung tương ứng với dấu giáp lai.
b) Trường hợp phải
có dấu treo: Trong môi trường điện tử, nếu tài liệu đi kèm với văn bản chính nằm
trong cùng một tệp điện tử và văn bản chính có chữ ký số hợp pháp thì không cần
cơ chế bổ sung để đảm bảo tài liệu đi kèm là phần không thể tách rời nội dung của
văn bản chính. Nếu tài liệu đi kèm với văn bản chính không cùng một tệp điện tử
thì tệp đi kèm cần được ký số bởi chữ ký số của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
Điều 8. Sử dụng chữ ký số trong các giao dịch chuyển tiền
1. Chữ ký số sử dụng
trong các GDĐT với BHXH Việt Nam là chữ ký số tương ứng với chứng thư số được tổ
chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp hoặc được cấp bởi tổ
chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc
hệ thống chính trị.
2. Việc sử dụng
chữ ký số giữa các đơn vị giao dịch với BHXH Việt Nam được thực hiện theo quy định
sau:
- Trước khi sử dụng
chữ ký số để thực hiện các GDĐT với BHXH Việt Nam, các đơn vị giao dịch phải
thông báo chữ ký số của các cá nhân liên quan thuộc đơn vị giao dịch tham gia
GDĐT với BHXH Việt Nam. Chữ ký số của các cá nhân tham gia GDĐT với BHXH Việt
Nam phải gắn với từng chức danh tham gia và theo từng loại giao dịch cụ thể.
- Trường hợp thay
đổi các thông tin đã thông báo, gia hạn, tạm dừng hoặc thay đổi chứng thư số;
thay đổi cặp khóa, các đơn vị tham gia GDĐT phải có thông báo sửa đổi, bổ sung
thông tin chữ ký số với BHXH Việt Nam.
3. Việc sử dụng
chữ ký số trong thanh toán song phương điện tử tập trung và trao đổi dữ liệu về
thu BHXH, BHYT, BHTN giữa các đơn vị ngành BHXH với ngân hàng thương mại nơi mở
tài khoản được thực hiện theo thỏa thuận giữa BHXH Việt Nam với từng hệ thống
ngân hàng thương mại. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh thay đổi các
thông tin liên quan đến chữ ký số nhân danh hệ thống mình, thì bên có thay đổi
phải thông báo cho bên kia chậm nhất trước một (01) tháng kể từ thời điểm áp dụng
thay đổi.
4. Việc sử dụng
chữ ký số trong giao dịch cung cấp thông tin để lập Báo cáo tài chính nhà nước
giữa BHXH Việt Nam với các đơn vị cung cấp thông tin được thực hiện theo quy định
của Bộ Tài chính.
5. Việc sử dụng
chữ ký số trong GDĐT giữa các đơn vị thuộc ngành BHXH với các tổ chức khác được
thực hiện theo thỏa thuận giữa BHXH Việt Nam với từng tổ chức đó.
Điều 9. Phạm vi ứng dụng chữ ký số
1. Chữ ký số chuyên
dùng ngành BHXH sử dụng trong các GDĐT nội bộ ngành BHXH.
2. Chữ ký số
chuyên dùng Chính phủ sử dụng trong các GDĐT với các cơ quan thuộc hệ thống
chính trị, hoặc với người dân, tổ chức, doanh nghiệp, hoặc nội bộ ngành BHXH.
3. Chữ ký số công
cộng sử dụng trong các GDĐT theo yêu cầu của tổ chức có hoạt động GDĐT với
ngành BHXH thông qua điều lệ hoặc văn bản thỏa thuận, quy chế phối hợp.
4. Ký số văn bản
điện tử, chứng từ điện tử, báo cáo nghiệp vụ trên các hệ thống bao gồm:
- Phần mềm thu nộp,
chi trả BHXH điện tử;
- Cổng thông tin điện tử;
- Phần mềm Quản
lý văn bản và điều hành;
- Phần mềm Lưu trữ
hồ sơ điện tử;
- Các Phần mềm
nghiệp vụ và các phần mềm khác thuộc quản lý của ngành BHXH.
Quy trình, trình tự
các bước thực hiện ký số lên văn bản điện tử, chứng từ điện tử, báo cáo nghiệp
vụ được quy định cụ thể theo từng phần mềm.
5. Ký số dùng
trong các GDĐT với các ngân hàng thương mại phải có đầy đủ chữ ký của 3 cấp: lập
lệnh, kiểm soát và phê duyệt lệnh chuyển tiền.
6. Gửi và nhận
thư điện tử trong các trường hợp quy định phải sử dụng chữ ký số.
7. Thực hiện các
giao dịch truy vấn, trao đổi thông tin với các đơn vị bên ngoài ngành BHXH
thông qua các chức năng trong các ứng dụng CNTT có yêu cầu sử dụng chữ ký số.
8. Cung cấp các
thông tin mật khi gửi qua mạng theo yêu cầu của các cơ quan chức năng.
Chương III
DỊCH VỤ CHỨNG THỰC
CHỮ KÝ SỐ
Điều 10. Dịch vụ chứng thực chữ ký số
Dịch vụ chứng thực
chữ ký số là một loại hình dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử do tổ chức cung cấp
dịch vụ chứng thực chữ ký số cung cấp cho thuê bao để xác thực việc thuê bao là
người đã ký số trên thông điệp dữ liệu. Dịch vụ chứng thực chữ ký số cung cấp
các dịch vụ sau:
1. Tạo và phân phối
các cặp khóa.
2. Cấp chứng thư
số.
3. Gia hạn chứng
thư số.
4. Thay đổi nội
dung thông tin của chứng thư số.
5. Thu hồi chứng
thư số.
6. Khôi phục thiết
bị lưu khóa bí mật.
7. Dịch vụ công bố
và duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số.
8. Dịch vụ kiểm
tra chứng thư số trực tuyến.
9. Cấp dấu thời
gian.
Điều 11. Điều kiện cấp mới chứng thư số
1. Điều kiện cấp
mới chứng thư số chuyên dùng Chính phủ
a) Điều kiện cấp
mới chứng thư số cho cá nhân:
- Cá nhân được
quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Quy chế này có nhu cầu GDĐT;
- Có văn bản đề
nghị và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận;
- Được Người quản
lý thuê bao phê duyệt.
b) Điều kiện cấp
mới chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của
pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu:
- Phải là người
có thẩm quyền của cơ quan BHXH theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng
con dấu có nhu cầu GDĐT;
- Có văn bản đề
nghị và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận;
- Được Người quản
lý thuê bao phê duyệt.
c) Điều kiện cấp
chứng thư số cho cơ quan, tổ chức:
- Phải là cơ
quan, tổ chức có quyết định thành lập hoặc xác nhận của người đứng đầu cơ quan,
tổ chức cấp trên trực tiếp;
- Có văn bản đề
nghị của người được giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức và được người
đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận;
- Được Người quản
lý thuê bao phê duyệt.
2. Điều kiện cấp
mới chứng thư số chuyên dùng Ngành BHXH cho cá nhân:
- Cá nhân được
quy định tại điểm b khoản 2 Điều 6 Quy chế này có nhu cầu GDĐT;
- Có văn bản đề
nghị và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận;
- Được Người quản
lý thuê bao phê duyệt.
Điều 12. Hồ sơ cấp chứng thư số
1. Hồ sơ cấp chứng
thư số chuyên dùng Chính phủ:
a) Hồ sơ cấp chứng
thư số cho cá nhân: Văn bản đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân có xác nhận của
cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
b) Hồ sơ cấp chứng
thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật
về quản lý và sử dụng con dấu: Văn bản đề nghị cấp chứng thư số của người có thẩm
quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng
con dấu, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
c) Cấp chứng thư
số cho cơ quan, tổ chức: Văn bản đề nghị của người được cơ quan, tổ chức giao
quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức
quản lý trực tiếp xác nhận.
2. Hồ sơ cấp chứng
thư số chuyên dùng Ngành BHXH cho cá nhân: Văn bản đề nghị cấp chứng thư số của
cá nhân có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
Điều 13. Trình tự, thủ tục cấp chứng thư số
1. Đối với chứng
thư số chuyên dùng Chính phủ
a) Chứng thư số
cho cá nhân: Cá nhân phải có văn bản đề nghị cấp chứng thư số theo Mẫu 01-CTS của Phụ lục kèm theo Quy chế này gửi
đơn vị quản lý trực tiếp. Đơn vị quản lý trực tiếp tổng hợp danh sách đề nghị cấp
chứng thư số cho cá nhân theo Mẫu 02-CTS của Phụ
lục kèm theo Quy chế này, có xác nhận của đơn vị quản lý trực tiếp gửi về Trung
tâm CNTT.
b) Chứng thư số
cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản
lý và sử dụng con dấu: Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của
pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu phải có văn bản đề nghị cấp chứng thư số
theo Mẫu 01-CTS của Phụ lục kèm theo Quy chế
này gửi đơn vị quản lý trực tiếp. Đơn vị quản lý trực tiếp tổng hợp danh sách đề
nghị cấp chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo Mẫu 02-CTS của Phụ lục kèm theo Quy chế này, có
xác nhận của đơn vị quản lý trực tiếp và hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 1
Điều 12 của Quy chế này gửi về Trung tâm CNTT.
c) Chứng thư số
cho cơ quan, tổ chức: Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của
pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng
thư số của đơn vị phải có văn bản đề nghị cấp chứng thư số theo Mẫu 03-CTS của Phụ lục kèm theo Quy chế này gửi
đơn vị quản lý trực tiếp. Căn cứ vào văn bản của người có thẩm quyền của cơ
quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ
quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của đơn vị, đơn vị quản lý trực tiếp lập
danh sách theo Mẫu 04- CTS có xác nhận của thủ
trưởng đơn vị và hồ sơ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 12 của Quy chế này
gửi về Trung tâm CNTT.
d) Trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Trung tâm CNTT có
trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, lập danh sách đề nghị cấp chứng thư số theo Mẫu 02-CTS hoặc Mẫu
04-CTS của Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này, kèm theo bản sao hồ sơ hợp
lệ gửi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
đ) Trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận thiết bị lưu khóa bí mật từ tổ chức cung
cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ, Trung tâm CNTT thực hiện
bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật đến đơn vị quản lý trực tiếp thuê bao theo Mẫu 06a-CTS của Phụ lục kèm theo Quy chế này.
e) Sau khi bàn
giao thiết bị lưu khóa bí mật cho đơn vị quản lý trực tiếp thuê bao, Trung tâm
CNTT gửi danh sách thời điểm đơn vị quản lý trực tiếp thuê bao nhận thiết bị
lưu khóa bí mật và hiệu lực của chứng thư số theo Mẫu
06b-CTS của Phụ lục kèm theo Quy chế này về tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
2. Đối với chứng
thư số chuyên dùng ngành BHXH:
a) Chứng thư số
cho cá nhân: Cá nhân phải có văn bản đề nghị cấp chứng thư số theo Mẫu 01-CTS của Phụ lục kèm theo Quy chế này gửi
đơn vị quản lý trực tiếp. Đơn vị quản lý trực tiếp tổng hợp danh sách đề nghị cấp
chứng thư số cho cá nhân theo Mẫu 02-CTS của
Phụ lục kèm theo Quy chế này, có xác nhận của đơn vị quản lý trực tiếp gửi về
Trung tâm CNTT.
b) Trong thời hạn
hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ của đơn vị trực tiếp
quản lý thuê bao, Trung tâm CNTT có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, tiến hành cấp
và bàn giao chứng thư số với đơn vị quản lý trực tiếp thuê bao theo Mẫu 06a-CTS của Phụ lục kèm theo Quy chế này.
Điều 14. Điều kiện gia hạn, thay đổi nội dung chứng thư số
1. Điều kiện gia
hạn đối với mọi loại chứng thư số:
a) Chứng thư số
chỉ được đề nghị gia hạn một (01) lần và phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít
nhất sáu mươi (60) ngày.
b) Cơ quan, tổ chức,
cá nhân phải có văn bản đề nghị, được Người quản lý thuê bao phê duyệt và đề
nghị gia hạn chứng thư số.
2. Điều kiện thay
đổi nội dung thông tin đối với mọi loại chứng thư số:
a) Chứng thư số
yêu cầu thay đổi nội dung thông tin phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất
sáu mươi (60) ngày và thời hạn của chứng thư số sau khi được thay đổi nội dung
thông tin sẽ giữ nguyên thời hạn sử dụng của chứng thư số trước khi thay đổi nội
dung thông tin.
b) Cơ quan, tổ chức,
cá nhân phải có văn bản đề nghị được cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận
đề nghị thay đổi nội dung thông tin chứng thư số.
3. Các trường hợp
thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số
a) Đối với chứng
thư số của cá nhân (bao gồm cả chứng thư số chuyên dùng Chính phủ và chứng thư
số chuyên dùng Ngành BHXH): Thay đổi cơ quan, tổ chức công tác mà thông tin
không phù hợp với thông tin trong chứng thư số; Thay đổi các thông tin về địa
chỉ thư điện tử.
b) Đối với chứng
thư số của cá nhân người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của
pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu: Cá nhân thay đổi thẩm quyền của cơ
quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
c) Đối với chứng
thư số của cơ quan, tổ chức: Cơ quan, tổ chức đổi tên hoặc địa chỉ hoạt động mà
thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư số.
Điều 15. Trình tự, thủ tục gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng
thư số
1. Đối với chứng
thư số chuyên dùng Chính phủ
a) Thuê bao phải
có văn bản đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số theo Mẫu 07-CTS của Phụ lục kèm theo Quy chế này gửi
đơn vị quản lý trực tiếp. Đơn vị quản lý trực tiếp tổng hợp danh sách thuê bao
đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số theo Mẫu 08-CTS của Phụ lục kèm theo Quy chế này, có
xác nhận của thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp gửi về Trung tâm CNTT.
b) Trong thời hạn
ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung
thông tin chứng thư số, Trung tâm CNTT xét duyệt và lập danh sách thuê bao đề
nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số theo Mẫu 08-CTS của Phụ lục kèm theo Quy chế này gửi
về tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
c) Trường hợp
không được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ
chấp nhận đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số, Trung tâm
CNTT thông báo bằng văn bản cho đơn vị quản lý trực tiếp thuê bao biết.
2. Đối với chứng
thư số chuyên dùng Ngành BHXH
a) Thuê bao phải
có văn bản đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số theo Mẫu 07-CTS của Phụ lục kèm theo Quy chế này gửi
đơn vị quản lý trực tiếp. Đơn vị quản lý trực tiếp tổng hợp danh sách thuê bao
đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số theo Mẫu 08-CTS của Phụ lục kèm theo Quy chế này, có
xác nhận của thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp gửi về Trung tâm CNTT.
b) Trong thời hạn
hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung
thông tin chứng thư số, Trung tâm CNTT xét duyệt và tiến hành gia hạn, thay đổi
nội dung thông tin chứng thư số.
c) Trường hợp thuê
bao không đủ điều kiện gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số, Trung
tâm CNTT thông báo bằng văn bản cho đơn vị quản lý trực tiếp thuê bao biết.
Điều 16. Thu hồi chứng thư số
Thu hồi chứng thư
số trong các trường hợp sau:
1. Đối với mọi loại
chứng thư số:
a) Chứng thư số hết
hạn sử dụng;
b) Theo yêu cầu từ
thuê bao trong các trường hợp: khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu
khóa bí mật bị thất lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác; thiết bị lưu khóa
bí mật bị hỏng;
c) Theo yêu cầu từ
cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan an ninh;
d) Theo yêu cầu từ
Người quản lý thuê bao;
đ) Thuê bao vi phạm
các quy định về quản lý, sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật được quy định tại Điều
19 của Quy chế này.
2. Đối với chứng
thư số của cá nhân:
a) Các trường hợp
quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Cá nhân là chủ
tài khoản hoặc người được ủy quyền chủ tài khoản, kế toán trưởng hoặc người được
ủy quyền kế toán trưởng và kế toán viên thay đổi vị trí công tác;
c) Cá nhân không
thuộc điểm b khoản này thay đổi vị trí công tác mà thông tin về vị trí công tác
mới không phù hợp với thông tin trong chứng thư số;
d) Cá nhân nghỉ
hưu, thôi việc, từ trần.
3. Đối với chứng
thư số của cá nhân người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của
pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu: Các trường hợp quy định tại Khoản 1,
Khoản 2 Điều này.
4. Đối với chứng
thư số của cơ quan, tổ chức:
a) Các trường hợp
quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Cơ quan, tổ chức
giải thể.
5. Mọi trường hợp
thu hồi chứng thư số không thuộc trường hợp chứng thư số hết hạn sử dụng phải kịp
thời có văn bản điện tử có ký số của chứng thư số có hiệu lực đề nghị thu hồi
chứng thư số theo Mẫu 09-CTS của Phụ lục kèm
theo Quy chế này gửi về Trung tâm CNTT.
Trường hợp thuê
bao là cá nhân nghỉ hưu, thôi việc, thay đổi vị trí công tác, từ trần, cơ quan
quản lý trực tiếp thuê bao có thẩm quyền đề nghị thu hồi chứng thư số.
Trường hợp thuê
bao là tổ chức giải thể, đổi tên, cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức đó có
thẩm quyền đề nghị thu hồi chứng thư số.
Điều 17. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thu hồi chứng thư số
1. Hồ sơ thu hồi
chứng thư số gồm một trong những văn bản sau:
a) Văn bản đề nghị
thu hồi chứng thư số của cá nhân có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp.
b) Văn bản đề nghị
thu hồi chứng thư số của đơn vị quản lý trực tiếp thuê bao.
c) Văn bản đề nghị
thu hồi chứng thư số của Trung tâm CNTT.
d) Văn bản đề nghị
thu hồi chứng thư số của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan an ninh.
2. Trình tự, thủ
tục thu hồi chứng thư số:
a) Đối với chứng thư
số chuyên dùng Chính phủ: Trong thời hạn mười hai (12) giờ, kể từ khi nhận được
đề nghị thu hồi chứng thư số từ thuê bao hoặc người có trách nhiệm đề nghị thu
hồi chứng thư số, Trung tâm CNTT gửi đề nghị thu hồi chứng thư số theo Mẫu 10-CTS của Phụ lục kèm theo Quy chế này tới tổ
chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số để làm mất hiệu lực của chứng thư số.
b) Đối với chứng
thư số chuyên dùng Ngành BHXH: Trong thời hạn tám (8) giờ, kể từ khi nhận được
đề nghị thu hồi chứng thư số từ thuê bao hoặc người có trách nhiệm đề nghị thu
hồi chứng thư số, Trung tâm CNTT phải thực hiện làm mất hiệu lực của chứng thư
số.
3. Ngừng hoạt động
sử dụng chứng thư số trên phần mềm khi chứng thư số bị thu hồi
Các cơ quan, tổ
chức ngay khi đề nghị thu hồi chứng thư số có trách nhiệm thực hiện ngừng hoạt
động sử dụng chứng thư số trên các phần mềm theo phân cấp quản lý tài khoản
trên các phần mềm đó.
4. Thu hồi thiết
bị lưu khóa bí mật sau khi chứng thư số hết hạn sử dụng hoặc chứng thư số bị
thu hồi:
a) Cơ quan, tổ chức
quản lý trực tiếp thuê bao có trách nhiệm thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật khi
chứng thư số hết hạn sử dụng hoặc chứng thư số bị thu hồi bàn giao cho Trung
tâm CNTT.
b) Quy trình thu
hồi thiết bị lưu khóa bí mật:
- Trong thời hạn
năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày thu hồi chứng thư số, Trung tâm CNTT có
trách nhiệm thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật của chứng thư số hết hạn sử dụng
hoặc chứng thư số bị thu hồi, bàn giao cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực
chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
- Quá trình giao,
nhận thiết bị lưu khóa bí mật phải lập biên bản theo Mẫu
11-CTS của Phụ lục kèm theo Quy chế này.
c) Trong trường hợp
thiết bị lưu khóa bí mật bị thất lạc, cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp phải lập
biên bản xác nhận theo Mẫu 12-CTS tại Phụ lục
kèm theo Quy chế này gửi ngay về Trung tâm CNTT tổng hợp, xử lý.
5. Thuê bao có
nhu cầu cấp chứng thư số sau khi chứng thư số cũ hết hạn, chứng thư số bị thu hồi
hoặc thiết bị lưu khóa bí mật bị thất lạc nếu đủ Điều kiện quy định tại Điều 11
Quy chế này được xem xét cấp chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật mới. Hồ sơ,
trình tự, thủ tục như cấp chứng thư số lần đầu.
Điều 18. Khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật
1. Trường hợp phải
khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật:
a) Thiết bị lưu
khóa bí mật sẽ bị khóa khi nhập sai mật khẩu quá số lần quy định do tổ chức
cung cấp dịch vụ chứng thực chứng thư số thiết lập.
b) Để thiết bị
lưu khóa bí mật hoạt động trở lại, cần phải thực hiện quy trình khôi phục thiết
bị lưu khóa bí mật.
2. Thủ tục khôi
phục thiết bị lưu khóa bí mật:
Thuê bao đề nghị
khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật bằng văn bản theo Mẫu
13-CTS của Phụ lục kèm theo Quy chế này có xác nhận của đơn vị quản ký trực
tiếp thuê bao gửi về Trung tâm CNTT.
Điều 19. Quản lý thiết bị lưu khóa bí mật và chứng thư số
1. Thiết bị lưu khóa
bí mật phải được quản lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Không được
dùng các công cụ, chương trình hay bất cứ hình thức nào khác làm thay đổi dữ liệu
hoặc làm hư hỏng thiết bị lưu khóa bí mật.
3. Việc sử dụng
chứng thư số trong các GDĐT thực hiện theo quy định của BHXH Việt Nam.
4. Văn thư của cơ
quan, tổ chức là người được giao quản lý và sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật của
cơ quan, tổ chức.
5. Các cá nhân có
trách nhiệm quản lý chặt chẽ thiết bị lưu khóa bí mật, không giao thiết bị lưu
khóa bí mật của mình cho người khác.
6. Trường hợp tổ
chức, cá nhân làm thất lạc thiết bị lưu khóa bí mật sẽ bị xử lý theo quy định của
BHXH Việt Nam.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Trách nhiệm của Trung tâm CNTT
1. Cung cấp, quản
lý các thuê bao chứng thư số trong phạm vi toàn Ngành BHXH.
2. Tiếp nhận yêu
cầu từ đơn vị quản lý trực tiếp thuê bao, xem xét và phê duyệt danh sách thuê
bao đề nghị cấp, gia hạn, thay đổi thông tin, khôi phục mật khẩu và thu hồi chứng
thư số.
3. Tiếp nhận và
bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật tới các đơn vị quản lý trực tiếp thuê bao.
4. Thực hiện thu
hồi thiết bị lưu khóa bí mật đối với các chứng thư số hết hạn sử dụng hoặc bị
thu hồi, bàn giao cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
5. Quản lý, vận
hành, duy trì, hướng dẫn sử dụng hệ thống thông tin quản lý chữ ký số của ngành
BHXH.
6. Hướng dẫn, kiểm
tra các đơn vị quản lý trực tiếp thuê bao trong quá trình quản lý, sử dụng chứng
thư số, thiết bị lưu khóa bí mật, dịch vụ chứng thực chữ ký số và việc thực hiện
các quy định tại Quy chế này.
7. Quản lý, lưu
trữ hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, thu hồi chứng thư số, khôi phục thiết bị lưu
khóa bí mật của thuê bao thuộc quyền quản lý và biên bản giao nhận chứng thư số
giữa Trung tâm CNTT và các bên liên quan.
8. Rà soát, tổng
hợp và đề xuất lãnh đạo Ngành kế hoạch và nhu cầu triển khai chứng thư số trong
toàn Ngành.
9. Phối hợp với
các đơn vị liên quan của BHXH Việt Nam và các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực
chữ ký số đào tạo, tập huấn về chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
10. Phối hợp với
các đơn vị liên quan tích hợp dịch vụ chứng thực chữ ký số vào các ứng dụng của
Ngành.
11. Hàng năm, tổng
hợp báo cáo Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam tình hình triển khai, sử dụng dịch vụ
chứng thực chữ ký số chuyên dùng trong Ngành BHXH.
Điều 21. Trách nhiệm của các đơn vị trực tiếp quản lý thuê bao
1. Xem xét, xác
nhận văn bản và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin đề nghị cấp,
gia hạn, thay đổi nội dung thông tin, khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật, thu hồi
chứng thư chứng thư số cho tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý.
2. Tiếp nhận, bàn
giao chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao thuộc quyền quản lý
theo quy định.
3. Thông báo kịp
thời các trường hợp thuộc đối tượng bị thu hồi chứng thư số; thu hồi thiết bị
lưu khóa bí mật của các tổ chức, cá nhân thuộc quyền quản lý bàn giao cho Trung
tâm CNTT.
4. Tổ chức triển
khai quản lý, sử dụng có hiệu quả chứng thư số đã cấp cho thuê bao thuộc đơn vị
quản lý.
5. Quản lý, lưu
trữ hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, thu hồi chứng thư số, khôi phục thiết bị lưu
khóa bí mật của thuê bao thuộc quyền quản lý và các biên bản giao nhận chứng
thư số.
Điều 22. Trách nhiệm của cá nhân quản lý, sử dụng chữ ký số
1. Cung cấp các
thông tin liên quan đến việc cấp, gia hạn, thay đổi nội dung thông tin của chứng
thư số, thu hồi chứng thư số chính xác và đầy đủ.
2. Tiếp nhận chứng
thư số, thiết bị lưu khóa bí mật từ cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp theo quy
định.
3. Thông báo kịp
thời cho cơ quan quản lý trực tiếp thuê bao thu hồi chứng thư số.
4. Bàn giao lại
thiết bị lưu khóa bí mật cho cơ quan quản lý trực tiếp thuê bao khi chứng thư số
hết hạn sử dụng hoặc bị thu hồi.
5. Đề nghị khôi
phục thiết bị lưu khóa bí mật trong trường hợp thiết bị lưu khóa bí mật bị
khóa.
6. Quản lý thiết
bị lưu khóa bí mật theo quy định tại Điều 19 Quy chế này.
7. Sử dụng chứng
thư số đúng mục đích và tuân thủ các quy trình, quy định của Quy chế này và các
văn bản về quy trình ký số trong GDĐT, văn bản pháp luật có liên quan về quản
lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số./.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1166/QĐ-BHXH ngày 22 tháng 09 năm 2020
của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Mẫu biểu
|
Nội dung
|
Mẫu 01-CTS
|
Đề nghị cấp chứng thư số cho
cá nhân
|
Mẫu 02-CTS
|
Công văn Đề nghị cấp chứng
thư số cho cá nhân
|
Mẫu 03-CTS
|
Đề nghị cấp chứng thư số cho
cơ quan, đơn vị
|
Mẫu 04-CTS
|
Công văn Đề nghị cấp chứng
thư số cho cơ quan, đơn vị
|
Mẫu 05-CTS
|
Biên bản bàn giao quản lý chứng
thư số
|
Mẫu 06-CTS
|
Công văn gửi Cục Chứng thực số
và Bảo mật thông tin về việc bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật và hiệu lực của
chứng thư số
|
Mẫu 07-CTS
|
Đề nghị gia hạn, thay đổi nội
dung thông tin chứng thư số
|
Mẫu 08-CTS
|
Công văn Đề nghị gia hạn,
thay đổi nội dung thông tin chứng thư số
|
Mẫu 09-CTS
|
Đề nghị thu hồi chứng thư số
|
Mẫu 10-CTS
|
Công văn đề nghị thu hồi chứng
thư số
|
Mẫu 11-CTS
|
Biên bản giao nhận thiết bị
lưu khóa bí mật sau khi chứng thư số hết hạn sử dụng hoặc chứng thư số bị thu
hồi
|
Mẫu 12-CTS
|
Biên bản xác nhận thất lạc
thiết bị lưu khóa bí mật
|
Mẫu 13-CTS
|
Đề nghị khôi phục thiết bị
lưu khóa bí mật
|
Mẫu 01-CTS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ CHO CÁ NHÂN
Kính gửi:
<Đơn vị quản lý trực tiếp thuê bao>
Họ và tên (chữ in
hoa):………………………… Giới tính: .................................
Ngày sinh: ……../……./…………. Nơi
sinh:.........................................................
Số CMND/CCCD/Hộ
chiếu:……………… Ngày cấp:………..Nơi cấp: ..............
Địa chỉ thư điện
tử công vụ (1):
..............................................................................
Cơ quan, tổ chức
công tác (2):
...............................................................................
Địa chỉ:
...................................................................................................................
Chức vụ:
.................................................................................................................
Số điện thoại di
động:
..............................................................................................
SIM PKI (3):............................................................................................................
Số hiệu chứng thư
số cũ (nếu có): …………… Ngày cấp:…… Ngày hết hạn: .....
Thời hạn hiệu lực
của chứng thư số (tối đa là 5 năm): ............................................
|
<Địa
danh>, ngày … tháng … năm …
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Địa chỉ
thư điện tử công vụ là địa chỉ hộp thư của cá nhân được BHXH Việt Nam cấp
(không sử dụng các địa chỉ thư điện tử gmail, yahoo, hotmail...).
(2) Tên cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp và các cơ quan quản lý cấp trên.
(3) SIM PKI là
thiết bị thẻ SIM điện thoại có chức năng lưu khóa bí mật phục vụ ký số dữ liệu
trên thiết bị di động đảm bảo an toàn. Nếu Thuê bao muốn đăng ký sử dụng SIM
PKI thì điền thông tin nhà mạng viễn thông (Viettel, Vinaphone, Mobifone); Thuê
bao muốn chuyển số đang sử dụng sang SIM PKI thì ghi thêm ký hiệu “cs” (Ví dụ:
Viettel/cs).
(4) Trường hợp
đề nghị cấp chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy
định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
Mẫu 02-CTS
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT
NAM
<ĐƠN VỊ …………….>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số, ký hiệu>
V/v đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân
|
<Địa danh>,
ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi:....................................................................................................
1. Thông tin
người tiếp nhận chứng thư số (thiết bị lưu khóa bí mật):
- Họ và
tên:………………………Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:……………..Ngày cấp:…………Nơi cấp:.......................................................
- Chức vụ:………………………..Số
điện thoại di động:…………………………Địa chỉ thư điện tử công vụ: ................................................
- Địa chỉ tiếp nhận:
<Chi tiết địa chỉ của cơ quan, tổ chức công tác>.
2. Số lượng và
danh sách đăng ký: <Tổng số cá nhân đăng ký>,
gồm:
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh
|
Số CMND/ CCCD/Hộ chiếu; Ngày cấp, nơi cấp
|
Địa chỉ thư điện tử công vụ
|
Tên cơ quan, đơn vị công tác
|
Tỉnh/Thành phố
|
Chức vụ
|
Số điện thoại di động
|
Số hiệu chứng thư số cũ (nếu có)
|
SIM PKI (nếu có)
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,…
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Trường hợp đề
nghị cấp chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định
của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu bổ sung các tài liệu sau:
- Bản sao có
công chứng giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu hoặc xác thực bằng văn bản của
cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức;
- Bản sao có
công chứng quyết định hoặc xác thực bằng văn bản của cơ quan, tổ chức quản lý
trực tiếp người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật
về quản lý và sử dụng con dấu.
Mẫu 03-CTS
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT
NAM
<ĐƠN VỊ ………………..>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số, ký hiệu>
|
<Địa danh>,
ngày … tháng … năm …
|
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ CHO CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ
Kính gửi: <Đơn vị quản lý trực tiếp thuê bao>
I. Thông tin
đăng ký chứng thư số:
Tên cơ quan, đơn
vị được cấp chứng thư số (1):
.....................................................
Địa chỉ:
....................................................................................................................
Mã số thuế:
..............................................................................................................
Mã số quan hệ
ngân
sách:........................................................................................
Địa chỉ thư điện
tử công vụ (2):
..............................................................................
Số hiệu chứng thư
số cũ (nếu có): ……… Ngày cấp: ………Ngày hết hạn: .........
II. Thông tin
của người quản lý chứng thư số (3):
Họ và tên (chữ in hoa):
…………………………….. Giới tính: ............................
Ngày sinh:… / …/ ……… Nơi sinh:
......................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:
…………Ngày cấp: ……………Nơi cấp: ..........................
Địa chỉ thư điện
tử công vụ:
....................................................................................
Cơ quan, đơn vị
công tác: ........................................................................................
Chức vụ:
..................................................................................................................
Địa chỉ:
...................................................................................................................
Điện thoại:
................................... Fax:
..................................................................
|
<Địa
danh>, ngày … tháng … năm …
Người quản lý chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ
quan, tổ chức quản lý trực tiếp và các cơ quan quản lý cấp trên.
(2) Địa chỉ
thư điện tử công vụ là địa chỉ hộp thư của cá nhân được BHXH Việt Nam cấp
(không sử dụng các địa chỉ thư điện tử gmail, yahoo, hotmail...).
(3) Người quản
lý chứng thư số là người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của
pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
Mẫu 04-CTS
Kính gửi: Trung tâm Công nghệ thông tin, Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
1. Thông tin
người tiếp nhận chứng thư số (thiết bị lưu khóa bí mật):
- Họ và
tên:………………………Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:……………..Ngày cấp:…………Nơi cấp:.......................................
- Chức vụ:………………………..Số
điện thoại di động:…………………………Địa chỉ thư điện tử công vụ: ................................
- Địa chỉ tiếp nhận:
<Chi tiết địa chỉ của cơ quan, đơn vị công tác>.
2. Số lượng và
danh sách đăng ký: <Tổng số cơ quan, đơn vị đăng
ký>, gồm:
TT
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
Địa chỉ
|
Mã số thuế
|
Mã số quan hệ ngân sách
|
Tỉnh/ Thành phố
|
Địa chỉ thư điện tử
|
Số hiệu chứng thư số cũ (nếu có)
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,…
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 05-CST
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO QUẢN LÝ CHỨNG THƯ SỐ
Căn cứ Công văn số
.................. ngày ...................... của <Đơn vị> về việc
đề nghị cấp mới chứng thư số cho <cá nhân/tổ chức>, Trung tâm CNTT
và <Đơn vị> thực hiện bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật và trách
nhiệm quản lý chứng thư số theo danh sách dưới đây:
1. Chứng thư số
chuyên dùng Chính phủ:
1.1. USB Token:
STT
|
Tên chứng thư số
|
Địa chỉ thư điện tử
|
Số pin
|
Số hiệu chứng thư số
|
Lý do giao nhận
|
|
|
|
|
|
|
1.2. SIM PKI:
STT
|
Tên chứng thư số
|
Số ICCID
|
Số điện thoại
|
Lý do giao nhận
|
|
|
|
|
|
2. Chứng thư số
chuyên dùng Ngành BHXH:
STT
|
Tên chứng thư số
|
Địa chỉ thư điện tử
|
Số pin
|
Số hiệu chứng thư số
|
Lý do giao
nhận
|
|
|
|
|
|
|
Biên bản được lập
thành 02 bản, đề nghị <Đơn vị> kiểm đếm đầy đủ theo danh sách, ký
xác nhận, giữ 01 bản và chịu trách nhiệm quản lý các chứng thư số nêu trên, 01
bản gửi về Trung tâm CNTT để theo dõi, quản lý.
Đại diện Bên
giao
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Bên nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 06-CTS
Kính gửi: Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ
Số lượng đề nghị:
....................................................................................................
Danh sách đề nghị:
TT
|
Tên chứng thư số
|
Số hiệu chứng thư số
|
Số hiệu thiết bị lưu khóa bí mật (nếu có)
|
Thời điểm bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật (giờ, phút, ngày, tháng,
năm)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT…
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 07-CTS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN, THAY ĐỔI NỘI DUNG
THÔNG TIN CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: <Đơn vị quản lý trực tiếp thuê bao>
I. Thông tin chứng thư số:
Loại chứng thư số:
Cá nhân Cơ quan, tổ
chức
Tên chứng thư số
(1):
........................................................................................................
Số điện thoại di động
(2):
..................................................................................................
Số hiệu chứng thư
số:……………..Ngày cấp:…………Ngày hết hạn: ...........................
Địa chỉ thư điện
tử công vụ (3): ........................................................................................
II. Thông tin đề nghị (4):
1. Gia hạn chứng thư số: □
2. Thay đổi nội
dung thông tin chứng thư số: □
Thông tin cần thay đổi
|
Thông tin mới
|
|
|
|
|
|
<Địa
danh>, ngày … tháng … năm …
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cá
nhân hoặc tên người có thẩm quyền hoặc cơ quan, tổ chức đã đăng ký trong đề nghị
cấp chứng thư số.
(2) Trường hợp
gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số đối với SIM PKI.
(3) Địa chỉ
thư điện tử công vụ thuê bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(4) Gia hạn hoặc
thay đổi nội dung thông tin hoặc gia hạn và thay đổi nội dung thông tin.
Mẫu 08-CTS
Kính gửi: ………………………………………………….
1. Thông tin
người tiếp nhận chứng thư số (Thiết bị lưu khóa bí mật):
- Họ và
tên:………………………Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:……………..Ngày cấp:…………Nơi cấp:.......................................
- Chức vụ:………………………..Số
điện thoại di động:…………………………Địa chỉ thư điện tử công vụ:
................................
- Địa chỉ tiếp nhận:
<Chi tiết địa chỉ của cơ quan, tổ chức công tác>.
.................................................................................................
2. Số lượng và
danh sách đăng ký: <Tổng số chứng thư số đăng
ký>, gồm:
TT
|
Tên chứng thư số (1)
|
Số hiệu chứng thư số
|
Địa chỉ thư điện tử công vụ
|
Số điện thoại di động (2)
|
Thông tin cần thay đổi (3)
|
Thông tin mới (4)
|
Dịch vụ yêu cầu (5)
|
Gia hạn (6)
|
Thay đổi thông tin (7)
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,…
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cá
nhân hoặc cơ quan, tổ chức đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(2) Trường hợp
gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số đối với SIM PKI.
(3) và (4) Trường
hợp đăng ký thay đổi nội dung thông tin chứng thư số.
(5) Nếu đăng
ký gia hạn chứng thư số đánh dấu “x” vào ô vuông ”“ tại cột (6); nếu đăng ký thay đổi nội dung thông tin chứng thư số
đánh dấu “x” vào ô vuông ”“ tại cột (7); Nếu
đăng ký cả gia hạn và thay đổi nội dung thông tin chứng thư số thì đánh dấu “x”
vào ô vuông ”“ tại cột (6) và (7).
Mẫu 09-CTS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐỀ NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Trung tâm Công nghệ thông tin, Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Họ và tên (chữ in hoa):
………………………..Giới tính: .....................................
Ngày sinh:
…….…….. Nơi sinh:
............................................................................
Số CMND/CCCD/Hộ
chiếu: …………… Ngày cấp:……………Nơi cấp: ...........
Chức vụ:
..................................................................................................................
Cơ quan, tổ chức
công tác:
.....................................................................................
Số điện thoại di
động:
..............................................................................................
Đề nghị thu
hồi chứng thư số:
Tên chứng thư số
(1):
.............................................................................................
Số CMND/CCCD/Hộ
chiếu (2): …………… Ngày cấp:……………Nơi cấp: .....
Mã số thuế
(3):.........................................................................................................
Mã số quan hệ
ngân sách (4): ..................................................................................
Địa chỉ thư điện
tử công vụ (5):
.............................................................................
Số hiệu chứng thư
số: ..............................................................................................
Số hiệu Thiết bị
lưu khóa bí mật:
............................................................................
Số điện thoại di
động (6): ........................................................................................
Lý do thu hồi:
..........................................................................................................
Xác nhận của
đơn vị quản lý trực tiếp
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
<Địa
danh>, ngày…. tháng ... năm …..
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cá
nhân hoặc cơ quan, đơn vị đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(2) Trường hợp
thu hồi chứng thư số của cá nhân.
(3), (4) Trường
hợp thu hồi chứng thư số của cơ quan, đơn vị.
(5) Địa chỉ
thư điện tử của Thuê bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(6) Trường hợp
thu hồi chứng thư số đối với SIM PKI.
Mẫu 10-CTS
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT
NAM
<ĐƠN VỊ>
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
<Số, ký hiệu>
V/v đề nghị thu hồi chứng thư số
|
<Địa danh>,
ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi: .….….….….….….….….….….….….….….….…..
1. Thông tin đầu
mối phối hợp thu hồi Thiết bị lưu khóa bí mật:
- Họ và
tên:………………………Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:……………..Ngày cấp:…………Nơi cấp:.......................................
- Chức vụ:………………………..Số
điện thoại di động:…………………………Địa chỉ thư điện tử công vụ:
................................
- Địa chỉ thu hồi:
<Chi tiết địa chỉ của cơ quan, đơn vị công tác>.
2. Số lượng và
danh sách thu hồi: <Tổng số chứng thư số đề nghị
thu hồi>, gồm:
TT
|
Tên chứng thư số
|
Số CMND/CCCD/Hộ chiếu; Ngày cấp, nơi cấp (1)
|
Mã số thuế (2)
|
Mã số quan hệ ngân sách (3)
|
Địa chỉ thư điện tử công vụ (4)
|
Số hiệu chứng thư số
|
Số hiệu thiết bị lưu khóa bí mật
|
Số điện thoại di động (5)
|
Lý do thu hồi
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,…
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp
thu hồi chứng thư số của cá nhân.
(2), (3) Trường
hợp thu hồi chứng thư số của cơ quan, tổ chức.
(4) Địa chỉ
thư điện tử của thuê bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(5) Trường hợp
thu hồi chứng thư số đối với SIM PKI.
Mẫu 11-CTS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
<Địa danh>, ngày … tháng … năm …
BIÊN BẢN GIAO NHẬN
THIẾT BỊ LƯU KHÓA BÍ MẬT SAU KHI CHỨNG THƯ SỐ
HẾT HẠN SỬ DỤNG HOẶC CHỨNG THƯ SỐ BỊ THU
HỒI
1. Bên giao:
Họ và tên:
...............................................................................................................
Số CMND/CCCD/Hộ
chiếu: ......................Ngày cấp:................Nơi cấp: ..............
Chức vụ:
..................................................................................................................
Cơ quan, tổ chức
công tác:
......................................................................................
2. Bên nhận:
Họ và tên:
...............................................................................................................
Số CMND/CCCD/Hộ
chiếu: ......................Ngày cấp:................Nơi cấp: ..............
Chức vụ:
..................................................................................................................
Cơ quan, tổ chức
công tác:
......................................................................................
3. Địa điểm
giao/nhận: ..........................................................................................
4. Danh sách
Thiết bị lưu khóa bí mật thu hồi:
TT
|
Tên chứng thư số (1)
|
Cơ quan, đơn vị
|
Số hiệu thiết bị lưu khóa bí mật
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Hai bên thống nhất
các nội dung giao/nhận như trên.
Biên bản giao nhận
được làm thành 03 bản, Bên giao giữ 01 bản, Bên nhận giữ 01 bản và 01 bản gửi về
Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.
Đại diện Bên
giao
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Bên nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cá
nhân hoặc cơ quan, đơn vị đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
Mẫu 12-CTS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN XÁC NHẬN THẤT LẠC THIẾT BỊ
LƯU KHÓA BÍ MẬT
Kính gửi: Trung tâm Công nghệ thông tin, Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Hôm nay,
ngày......tháng......năm …...
Tại:.................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
I. Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp:
1. Họ và tên: ..................................................................................................
2. Chức vụ:
....................................................................................................
3. Cơ quan, đơn vị
công tác:..........................................................................
4. Địa chỉ:
......................................................................................................
II. Người quản
lý Thiết bị lưu khóa bí mật:
1. Họ và tên:
..................................................................................................
2. Ngày
sinh:..................................................................................................
3. Số CMND/CCCD/Hộ
chiếu:.................Ngày cấp:..............Nơi cấp: ........
4. Cơ quan, đơn vị
công
tác:..........................................................................
5. Số điện thoại
di động:................................................................................
Chúng tôi xác nhận
việc Ông (bà): ...............................................................
Đã làm thất lạc
Thiết bị lưu khóa bí mật có thông tin như sau:
- Tên chứng thư số
(1):
..................................................................................
- Số hiệu chứng
thư số:..................................................................................
- Số hiệu Thiết bị
lưu khóa bí mật:................................................................
- Địa chỉ thư điện
tử công vụ (2): ..................................................................
- Lý do thất lạc:
.............................................................................................
Chúng tôi cam
đoan những thông tin trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về việc thất lạc Thiết bị lưu khóa bí mật nêu trên.
Người quản lý
thiết bị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cá
nhân hoặc cơ quan, tổ chức đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(2) Địa chỉ thư
điện tử của thuê bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
Mẫu 13-CTS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐỀ NGHỊ KHÔI PHỤC THIẾT BỊ LƯU KHÓA
BÍ MẬT
Kính gửi: Trung tâm Công nghệ thông tin, Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Họ và tên (chữ in hoa):
……………………….. Giới tính: ....................................
Ngày sinh: …….…….. Nơi sinh:
............................................................................
Số CMND/CCCD/Hộ
chiếu:……………. Ngày cấp:……….. Nơi cấp: ................
Cơ quan, tổ chức
công tác:
.....................................................................................
Chức vụ:
..................................................................................................................
Số điện thoại di
động:
..............................................................................................
Đề nghị
khôi phục Thiết bị lưu khóa bí mật:
Số hiệu Thiết bị
lưu khóa bí mật: ........................................... ................................
Tên chứng thư số
(1):
.............................................................................................
Địa chỉ thư điện
tử công vụ (2):
..............................................................................
SIM PKI (3):
............................................................................................................
Thủ trưởng đơn
vị quản lý trực tiếp
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
<Địa
danh>, ngày … tháng … năm …
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cá
nhân hoặc cơ quan, đơn vị đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(2) Địa chỉ
thư điện tử của Thuê bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
(3) Số điện
thoại của SIM PKI.