|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 27/2021/NQ-HĐND giá dịch vụ xét nghiệm SARS CoV 2 cơ sở khám bệnh Tiền Giang
Số hiệu:
|
27/2021/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Võ Văn Bình
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2021/NQ-HĐND
|
Tiền Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2 KHÔNG THUỘC PHẠM VI THANH
TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC THUỘC
TỈNH TIỀN GIANG QUẢN LÝ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 16/2021/TT-BYT ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định
giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2;
Xét Tờ trình số 364/TTr-UBND ngày
30 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân
tỉnh ban hành Nghị quyết quy định giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc
phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Tiền
Giang quản lý; Báo cáo tham tra số 130/BC-HĐND ngày
02 tháng 12 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định giá dịch vụ
xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của
Quỹ Bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Tiền
Giang quản lý.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
công lập thuộc tỉnh Tiền Giang có thực hiện xét nghiệm SARS-CoV-2.
b) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá
nhân có nhu cầu xét nghiệm và tự chi trả.
Điều 2. Giá dịch
vụ xét nghiệm
Giá các dịch vụ xét nghiệm ban hành
kèm theo Nghị quyết này bao gồm: Danh mục giá 25 dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2
được quy định tại Phụ lục đính kèm.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Tiền Giang Khóa X, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và
có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022.
Nghị quyết này bãi bỏ Nghị quyết số
16/2021/NQ-HĐND ngày 17/9/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức giá tạm
thời đối với dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 tại các đơn vị y tế công lập thuộc tỉnh
Tiền Giang./.
Nơi nhận:
- UB.Thường vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- HĐDT và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: Tài chính, Y tế, Tư pháp;
- Bảo hiểm Xã hội;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- Cục Hành chính - Quản trị II (VPCP);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh ủy;
- UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐB. Quốc hội đơn vị tỉnh Tiền Giang;
- ĐB. HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Võ Văn Bình
|
PHỤ LỤC
BẢNG GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/2021/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm
2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT
|
Danh
mục dịch vụ
|
Giá
chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương (VNĐ)
|
Giá
sinh phẩm xét nghiệm (VNĐ)
|
Mức
giá bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm (VNĐ)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=1+2
|
I
|
Xét nghiệm
SARS-CoV-2 Ag test nhanh mẫu đơn
|
|
|
|
|
Mẫu đơn
|
16.400
|
93.300
|
109.700
|
|
Mẫu gộp 2
|
16.400
|
46.600
|
63.000
|
|
Mẫu gộp 3
|
16.400
|
31.100
|
47.500
|
|
Mẫu gộp 4
|
16.400
|
23.300
|
39.700
|
|
Mẫu gộp 5
|
16.400
|
18.600
|
35.000
|
II
|
Xét nghiệm
SARS-CoV-2 Ag miễn dịch tự động/bán tự động
|
38.500
|
148.100
|
186.600
|
III
|
Xét nghiệm SARS-CoV-2
bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu đơn, gồm:
|
166.800
|
351.600
|
518.400
|
1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
63.200
|
|
|
2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả
|
103.600
|
IV
|
Xét nghiệm SARS-CoV-2
bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu gộp
|
|
1
|
Trường hợp gộp ≤ 5 que tại thực
địa (nơi lấy mẫu)
|
94.300
|
1.1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
31.600
|
1.2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả
|
62.700
|
1.3
|
Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ
xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm (phản ứng và tách chiết)
|
|
|
|
1.3.1
|
Trường hợp gộp 2 que
|
94.300
|
175.800
|
270.100
|
1.3.2
|
Trường hợp gộp 3 que
|
94.300
|
117.200
|
211.500
|
1.3.3
|
Trường hợp gộp 4 que
|
94.300
|
87.900
|
182.200
|
1.3.4
|
Trường hợp gộp 5 que
|
94.300
|
70.300
|
164.600
|
2
|
Trường hợp gộp 6-10 que tại thực
địa (nơi lấy mẫu)
|
76.000
|
|
|
2.1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
30.200
|
2.2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả
|
45.800
|
2.3
|
Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ
xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm (phản ứng và tách chiết)
|
|
2.3.1
|
Trường hợp gộp 6 que
|
76.000
|
58.600
|
134.600
|
2.3.2
|
Trường hợp gộp 7 que
|
76.000
|
50.200
|
126.200
|
2.3.3
|
Trường hợp gộp 8 que
|
76.000
|
43.900
|
119.900
|
2.3.4
|
Trường hợp gộp 9 que
|
76.000
|
39.000
|
115.000
|
2.3.5
|
Trường hợp gộp 10 que
|
76.000
|
35.100
|
111.100
|
3
|
Trường hợp gộp ≤ 5 mẫu tại phòng
xét nghiệm
|
139.300
|
|
|
3.1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
65.900
|
3.2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả
|
73.400
|
3.3
|
Tổng mức thanh
toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm (phản ứng và
tách chiết)
|
|
3.3.1
|
Trường hợp gộp 2 mẫu
|
139.300
|
175.800
|
315.100
|
3.3.2
|
Trường hợp gộp 3 mẫu
|
139.300
|
117.200
|
256.500
|
3.3.3
|
Trường hợp gộp 4 mẫu
|
139.300
|
87.900
|
227.200
|
3.3.4
|
Trường hợp gộp 5 mẫu
|
139.300
|
70.300
|
209.600
|
4
|
Trường hợp gộp 6-10 mẫu tại
phòng xét nghiệm
|
122.500
|
|
|
4.1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
66.800
|
4.2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả
|
55.700
|
4.3
|
Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ
xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm (phản ứng và tách chiết)
|
|
4.3.1
|
Trường hợp gộp 6 mẫu
|
122.500
|
58.600
|
181.100
|
4.3.2
|
Trường hợp gộp 7 mẫu
|
122.500
|
50.200
|
172.700
|
4.3.3
|
Trường hợp gộp 8 mẫu
|
122.500
|
43.900
|
166.400
|
4.3.4
|
Trường hợp gộp 9 mẫu
|
122.500
|
39.000
|
161.500
|
4.3.5
|
Trường hợp gộp 10 mẫu
|
122.500
|
35.100
|
157.600
|
*Ghi chú:
- Trường hợp Chi phí sinh phẩm xét
nghiệm theo thực tế sử dụng và giá mua theo quy định của pháp luật về đấu thầu
thấp hơn mức giá quy định tại cột (2) bảng này thì các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thu mức giá bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm theo thực tế sử dụng và giá mua
theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Trường hợp Chi phí sinh phẩm xét
nghiệm theo thực tế sử dụng và giá mua theo quy định của pháp luật về đấu thầu
cao hơn mức giá quy định tại cột (2) bảng này thì các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thu mức giá bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm không vượt mức giá bao gồm cả sinh
phẩm xét nghiệm tại cột (3) bảng này.
PHỤ LỤC
BẢNG GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT
|
Danh
mục dịch vụ
|
Giá
chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương (VNĐ)
|
Giá
sinh phẩm xét nghiệm (VND)
|
Mức
giá bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm (VNĐ)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=1+2
|
I
|
Xét nghiệm
SARS-CoV-2 Ag test nhanh mẫu đơn
|
|
|
|
|
Mẫu đơn
|
16.400
|
93.300
|
109.700
|
|
Mẫu gộp 2
|
16.400
|
46.600
|
63.000
|
|
Mẫu gộp 3
|
16.400
|
31.100
|
47.500
|
|
Mẫu gộp 4
|
16.400
|
23.300
|
39.700
|
|
Mẫu gộp 5
|
16.400
|
18.600
|
35.000
|
II
|
Xét nghiệm
SARS-CoV-2 Ag miễn dịch tự động/bán tự động
|
38.500
|
148.100
|
186.600
|
III
|
Xét nghiệm
SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu đơn, gồm:
|
166.800
|
351.600
|
518.400
|
1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
63.200
|
|
|
2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả
|
103.600
|
IV
|
Xét nghiệm
SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu gộp
|
|
1
|
Trường hợp gộp ≤ 5 que tại thực
địa (nơi lấy mẫu)
|
94.300
|
1.1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
31.600
|
1.2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả
|
62.700
|
1.3
|
Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ
xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm (phản ứng và tách chiết)
|
|
|
|
1.3.1
|
Trường hợp gộp 2 que
|
94.300
|
175.800
|
270.100
|
1.3.2
|
Trường hợp gộp 3 que
|
94.300
|
117.200
|
211.500
|
1.3.3
|
Trường hợp gộp 4 que
|
94.300
|
87.900
|
182.200
|
1.3.4
|
Trường hợp gộp 5 que
|
94.300
|
70.300
|
164.600
|
2
|
Trường hợp gộp 6-10 que tại thực
địa (nơi lấy mẫu)
|
76.000
|
|
|
2.1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
30.200
|
2.2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả
|
45.800
|
2.3
|
Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ
xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm (phản ứng và tách chiết)
|
|
2.3.1
|
Trường hợp gộp 6 que
|
76.000
|
58.600
|
134.600
|
2.3.2
|
Trường hợp gộp 7 que
|
76.000
|
50.200
|
126.200
|
2.3.3
|
Trường hợp gộp 8 que
|
76.000
|
43.900
|
119.900
|
2.3.4
|
Trường hợp gộp 9 que
|
76.000
|
39.000
|
115.000
|
2.3.5
|
Trường hợp gộp 10 que
|
76.000
|
35.100
|
111.100
|
3
|
Trường hợp gộp ≤ 5 mẫu tại phòng
xét nghiệm
|
139.300
|
|
|
3.1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
65.900
|
3.2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả
|
73.400
|
3.3
|
Tổng mức thanh
toán chi phí dịch vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm (phản ứng và
tách chiết)
|
|
3.3.1
|
Trường hợp gộp 2 mẫu
|
139.300
|
175.800
|
315.100
|
3.3.2
|
Trường hợp gộp 3 mẫu
|
139.300
|
117.200
|
256.500
|
3.3.3
|
Trường hợp gộp 4 mẫu
|
139.300
|
87.900
|
227.200
|
3.3.4
|
Trường hợp gộp 5 mẫu
|
139.300
|
70.300
|
209.600
|
4
|
Trường hợp gộp 6-10 mẫu tại
phòng xét nghiệm
|
122.500
|
|
|
4.1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
66.800
|
4.2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết quả
|
55.700
|
4.3
|
Tổng mức thanh toán chi phí dịch vụ
xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm (phản ứng và tách chiết)
|
|
4.3.1
|
Trường hợp gộp 6 mẫu
|
122.500
|
58.600
|
181.100
|
4.3.2
|
Trường hợp gộp 7 mẫu
|
122.500
|
50.200
|
172.700
|
4.3.3
|
Trường hợp gộp 8 mẫu
|
122.500
|
43.900
|
166.400
|
4.3.4
|
Trường hợp gộp 9 mẫu
|
122.500
|
39.000
|
161.500
|
4.3.5
|
Trường hợp gộp 10 mẫu
|
122.500
|
35.100
|
157.600
|
*Ghi chú:
- Trường hợp Chi phí sinh phẩm xét
nghiệm theo thực tế sử dụng và giá mua theo quy định của pháp luật về đấu thầu
thấp hơn mức giá quy định tại cột (2) bảng này thì các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thu mức giá bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm theo thực tế sử dụng và giá mua
theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Trường hợp Chi phí sinh phẩm xét
nghiệm theo thực tế sử dụng và giá mua theo quy định của pháp luật về đấu thầu
cao hơn mức giá quy định tại cột (2) bảng này thì các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thu mức giá bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm không vượt mức giá bao gồm cả sinh
phẩm xét nghiệm tại cột (3) bảng này.
Nghị quyết 27/2021/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Tiền Giang quản lý
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 27/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 quy định về giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Tiền Giang quản lý
939
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|