HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
---------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2019/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày 03 tháng 7 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC GIÁ DỊCH VỤ
KHÁM CHỮA BỆNH KHÔNG THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2012
của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự
nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh công lập;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 37/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2018
của Bộ Y tế quy định mức tối đa khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không
thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh chữa
bệnh trong một số trường hợp;
Xét Tờ trình số 2613/TTr-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định mức giá dịch vụ khám
chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trên địa bàn
tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và Ban văn hóa - xã
hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định mức giá cụ thể dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí
khám bệnh, chữa bệnh trong một số trường hợp trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Đối tượng áp dụng:
Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước; người bệnh chưa
tham gia bảo hiểm y tế; người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế nhưng đi khám bệnh,
chữa bệnh hoặc sử dụng các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi
thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều 2. Mức giá đối với dịch vụ khám chữa bệnh
1. Mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bao gồm:
a) Giá dịch vụ khám bệnh, kiểm tra sức khỏe quy định tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này;
b) Giá dịch vụ ngày giường điều trị quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị quyết này;
c) Giá dịch vụ kỹ thuật, xét nghiệm áp dụng cho các hạng
bệnh viện quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị quyết này;
d) Một số dịch vụ kỹ thuật đã được Bộ Y tế xếp tương đương
tại Quyết định số 140/QĐ-BYT ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ Y tế ban hành
Danh mục các dịch vụ kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh được xếp tương đương về quy
trình kỹ thuật và chi phí thực hiện theo Thông tư số 37/2018/TT-BYT.
2. Mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với một số
trường hợp cụ thể sau:
a) Trung tâm y tế tuyến tỉnh có chức năng khám bệnh, chữa
bệnh; Trung tâm y tế huyện thực hiện cả hai chức năng phòng bệnh và khám bệnh,
chữa bệnh đã được xếp hạng: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng tương đương;
b) Các cơ sở khám, chữa bệnh chưa được phân hạng: áp dụng
mức giá của bệnh viện hạng IV;
c) Đối với phòng khám đa khoa khu vực
- Trường hợp chỉ làm nhiệm vụ cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh
ngoại trú: áp dụng mức giá của bệnh viện hạng IV.
- Trường hợp có điều trị nội trú (được Sở Y tế quyết định có
giường lưu): áp dụng mức giá bằng 50% mức giá ngày giường nội khoa loại 3 của
Bệnh viện hạng IV. Số ngày được thanh toán tối đa 03 ngày/người/đợt điều trị.
Không thanh toán tiền khám bệnh trong trường hợp đã thanh toán tiền giường lưu.
d) Trạm y tế xã, phường, thị trấn
- Mức giá khám bệnh: áp dụng mức giá khám bệnh của trạm y tế
xã theo Phụ lục I.
- Mức giá các dịch vụ kỹ thuật: áp dụng theo Phụ lục IV ban
hành kèm theo Nghị quyết này.
- Đối với các trạm y tế được Sở Y tế quyết định có giường
lưu: áp dụng mức giá bằng 50% mức giá ngày giường nội khoa loại 3 của Bệnh viện
hạng IV.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với người bệnh đang điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh trước thời điểm thực hiện mức giá theo quy định tại Nghị quyết này và ra
viện hoặc kết thúc đợt điều trị ngoại trú sau thời điểm thực hiện mức giá quy
định tại Nghị quyết này: tiếp tục được áp dụng mức giá theo quy định tại Nghị
quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh
toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị
quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre
khóa IX, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 03 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ
ngày 13 tháng 7 năm 2019.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 27/2017/NQ-HĐND ngày
05 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức giá dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế
trên địa bàn tỉnh Bến Tre./.
Nơi nhận:
- Ủy ban
Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Y tế, Tài chính;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Kế toán Nhà nước Khu vực IX;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Bến Tre;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Sở: Y tế, Tài chính, Tư pháp;
- Văn phòng: HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Đồng Khởi, Đài PT-TH tỉnh;
- Trang TTĐT HĐND tỉnh, Trung tâm TTĐT;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Mãi
|
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|