|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị định 09/2015/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu trợ cấp bảo hiểm xã hội cán bộ xã đã nghỉ việc
Số hiệu:
|
09/2015/NĐ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
22/01/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Đã có Nghị định 09/2015/NĐ-CP về tăng 8% lương hưu
Từ ngày 01/01/2015, tăng thêm 8% mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng sau:- Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; quân nhân, công an nhân dân (CAND) và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hàng tháng. - Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP, 121/2003/NĐ-CP, 09/1998/NĐ-CP đang hưởng lương hưu và trợ cấp hàng tháng. - Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng theo quy định của pháp luật; đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 91/2000/QĐ-TTg, 613/QĐ-TTg năm 2010, công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hàng tháng. - Cán bộ xã, phường, thị trấn theo Quyết định 130/CP năm 1975, Quyết định 111-HĐBT năm 1981. - Quân nhân đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 142/2008/QĐ-TTg, 38/2010/QĐ-TTg . - CAND đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 53/2010/QĐ-TTg . - Quân nhân, CAND, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, CAND đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg . Nội dung trên được quy định tại Nghị định 09/2015/NĐ-CP và có hiệu lực từ ngày 10/3/2015.
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2015/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 01 năm 2015
|
NGHỊ ĐỊNH
ĐIỀU
CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TRỢ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ XÃ
ĐÃ NGHỈ VIỆC
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật Lao
động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Bảo hiểm
xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị quyết
số 78/2014/QH 13 ngày 10 tháng 11 năm 2014 của
Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội,
Chính phủ ban hành Nghị định điều chỉnh lương
hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng
đối với cán bộ xã đã nghỉ việc.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng điều chỉnh
Nghị định này điều chỉnh mức lương hưu, trợ cấp bảo
hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng sau đây:
1. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động (kể
cả người có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ
bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định số 41/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 3 năm 2009 của Thủ
tướng Chính phủ); quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang
hưởng lương hưu hàng tháng.
2. Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định
số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009,
Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10
năm 2003 và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày
23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ đang hưởng lương hưu và trợ cấp hàng tháng.
3. Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng
tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết
định số 91/2000/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm
2000, Quyết định số 613/QĐ-TTg ngày 06 tháng
5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hàng
tháng.
4. Cán bộ xã, phường, thị trấn
đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 130/CP ngày 20 tháng 6
năm 1975 của Hội đồng Chính phủ và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13
tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
5. Quân nhân đang hưởng chế độ
trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 10 năm 2008, Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày
06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
6. Công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hàng tháng
theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20
tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
7. Quân nhân, công an nhân dân,
người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân
đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09
tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Thời điểm và mức điều
chỉnh
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, tăng thêm 8% mức
lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng
quy định tại Điều 1 Nghị định này.
Điều 3. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo
hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng áp dụng đối với các đối tượng quy định tại Điều
1 Nghị định này được quy định như sau:
1. Ngân sách nhà nước bảo đảm đối với: Các đối tượng
hưởng chế độ bảo hiểm xã hội trước ngày 01 tháng 10 năm 1995; hưởng trợ cấp
hàng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 8 năm 2000, Quyết định số 613/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ và các đối tượng quy định tại
Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7 Điều 1 Nghị định này; hưởng lương hưu theo
Nghị định số 159/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12
năm 2006, Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30
tháng 01 năm 2011 và Nghị định số 23/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ.
2. Quỹ bảo hiểm xã hội bảo đảm đối với các đối tượng
hưởng chế độ bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 10 năm 1995 trở đi, kể cả đối tượng
đang hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009,
Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng
10 năm 2003 và Nghị định số 09/1998/NĐ-CP
ngày 23 tháng 01 năm 1998 của Chính phủ.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có
trách nhiệm hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã
hội và trợ cấp hàng tháng quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 1 Nghị định
này.
2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ chủ trì,
phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh trợ cấp
hàng tháng đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định này.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng chủ
trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh trợ
cấp hàng tháng đối với đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 1 và đối tượng thuộc
trách nhiệm giải quyết của Bộ Quốc phòng quy định tại Khoản 7 Điều 1 Nghị định
này.
4. Bộ trưởng Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc điều chỉnh trợ cấp hàng tháng đối
với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 1 và đối tượng thuộc trách nhiệm giải
quyết của Bộ Công an quy định tại Khoản 7
Điều 1 Nghị định này.
5. Bộ Tài chính có trách nhiệm bảo đảm kinh phí điều
chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng đối với các đối tượng
do ngân sách nhà nước bảo đảm.
6. Bảo hiểm Xã hội Việt Nam có trách nhiệm thực hiện
việc điều chỉnh, chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng
tháng đối với các đối tượng quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 1 Nghị định
này.
Chương II
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10
tháng 3 năm 2015.
Các đối tượng quy định tại Điều 1 Nghị định này được
điều chỉnh tăng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng từ
ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành
Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Vân phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc
hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (3b).M 240
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
Nghị định 09/2015/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị định 09/2015/NĐ-CP ngày 22/01/2015 điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc
71.110
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|