CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/2021/NĐ-CP
|
Hà Nội ngày 15
tháng 01 năm 2021
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ
BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Bộ luật Dân
sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Kinh
doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 24 tháng 11
năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ ngày
14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao
thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định về bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về bảo hiểm bắt buộc trách
nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới:
1. Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe
cơ giới.
2. Quản lý, sử dụng Quỹ Bảo hiểm xe cơ giới.
3. Quản lý, vận hành và khai thác cơ sở dữ liệu bảo
hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
4. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ và các
Tổ chức có liên quan trong việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự
của chủ xe cơ giới.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với:
1. Chủ xe cơ giới tham gia giao thông và hoạt động
trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai bảo
hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc
thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Chủ xe cơ giới là chủ sở hữu xe cơ giới hoặc được
chủ sở hữu xe cơ giới giao chiếm hữu, sử dụng hợp pháp xe cơ giới.
2. Xe cơ giới bao gồm phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ và xe máy chuyên dùng, trong đó:
a) Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gồm xe ô
tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô
hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết
cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông
đường bộ.
b) Xe máy chuyên dùng gồm xe máy thi công, xe máy
nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh theo quy định của Luật Giao
thông đường bộ.
3. Bên thứ ba là người bị thiệt hại về sức khỏe,
tính mạng, tài sản do xe cơ giới gây ra, trừ những người sau:
a) Người lái xe, người trên chính chiếc xe đó.
b) Chủ sở hữu xe trừ trường hợp chủ sở hữu đã giao
cho Tổ chức, cá nhân khác chiếm hữu, sử dụng chiếc xe đó.
4. Người được bảo hiểm là chủ xe cơ giới hoặc người
lái xe có trách nhiệm dân sự được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.
5. Xe cơ giới hoạt động là xe cơ giới có sự điều
khiển của người lái xe đang vận hành gồm di chuyển, dừng xe, đỗ xe.
6. Tham gia giao thông là việc chủ xe cơ giới, người
lái xe điều khiển xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ.
Chương II
BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH
NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
Mục 1. ĐIỀU KIỆN BẢO HIỂM
Điều 4. Nguyên tắc tham gia bảo
hiểm
1. Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm triển
khai Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo điều kiện, mức
phí bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm quy định tại Nghị định này.
2. Đối với mỗi xe cơ giới, trách nhiệm bồi thường bảo
hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới chỉ phát sinh theo một hợp
đồng bảo hiểm duy nhất.
3. Ngoài việc tham gia hợp đồng bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, mức
trách nhiệm bảo hiểm quy định tại Nghị định này, chủ xe cơ giới và doanh nghiệp
bảo hiểm có thể thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm về mở rộng điều kiện bảo hiểm,
mức trách nhiệm bảo hiểm tăng thêm và mức phí bảo hiểm bổ sung tương ứng. Trong
trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm tách riêng phần bảo hiểm bắt
buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới trong Giấy chứng nhận bảo hiểm.
Điều 5. Phạm vi bồi thường thiệt
hại
1. Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và
tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
2. Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách
do xe cơ giới gây ra.
Điều 6. Giấy chứng nhận bảo hiểm
bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (sau đây gọi là Giấy chứng nhận
bảo hiểm)
1. Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm
dân sự của chủ xe cơ giới là bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự giữa chủ xe cơ giới với doanh nghiệp bảo hiểm. Mỗi xe cơ giới
được cấp 1 Giấy chứng nhận bảo hiểm. Chủ xe cơ giới bị mất Giấy chứng nhận bảo
hiểm phải có văn bản đề nghị doanh nghiệp bảo hiểm (nơi đã cấp Giấy chứng nhận
bảo hiểm) cấp lại Giấy chứng nhận bảo hiểm.
2. Khi mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của
chủ xe cơ giới, chủ xe cơ giới được doanh nghiệp bảo hiểm cấp Giấy chứng nhận bảo
hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cho chủ xe cơ giới
khi chủ xe cơ giới đã đóng đủ phí bảo hiểm hoặc có thỏa thuận với chủ xe cơ giới
về thời hạn thanh toán phí bảo hiểm theo quy định của Bộ Tài chính.
3. Giấy chứng nhận bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm
chủ động thiết kế và phải bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên, địa chỉ, số điện thoại (nếu có) của chủ xe
cơ giới.
b) Số biển kiểm soát hoặc số khung, số máy.
c) Loại xe, trọng tải, số chỗ ngồi, mục đích sử dụng
đối với xe ô tô.
d) Tên, địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng của
doanh nghiệp bảo hiểm.
đ) Mức trách nhiệm bảo hiểm dân sự đối với bên thứ
ba và hành khách.
e) Trách nhiệm của chủ xe cơ giới, người lái xe khi
xảy ra tai nạn.
g) Thời hạn bảo hiểm, phí bảo hiểm, thời hạn thanh
toán phí bảo hiểm.
h) Ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.
i) Mã số, mã vạch được đăng ký, quản lý và sử dụng
theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ để lưu trữ, chuyển tải và truy xuất
thông tin định danh doanh nghiệp Bảo hiểm và nội dung cơ bản của Giấy chứng nhận
Bảo hiểm.
4. Trường hợp cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử,
doanh nghiệp bảo hiểm phải tuân thủ các quy định của Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn
thi hành; Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử phải tuân thủ đầy đủ các quy định hiện
hành và phản ánh đầy đủ các nội dung quy định tại khoản 3 Điều này.
Điều 7. Phí bảo hiểm và thanh
toán phí bảo hiểm
1. Phí bảo hiểm là khoản tiền mà chủ xe cơ giới phải
thanh toán cho doanh nghiệp bảo hiểm khi mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân
sự của chủ xe cơ giới.
2. Bộ Tài chính quy định phí bảo
hiểm dựa trên số liệu thống kê, bảo đảm khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo
hiểm, tương ứng với điều kiện bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm, mức độ rủi ro
theo loại xe cơ giới và mục đích sử dụng.
3. Căn cứ vào lịch sử tai nạn của từng xe cơ giới
và năng lực chấp nhận rủi ro của mình, doanh nghiệp bảo hiểm chủ động xem xét, điều
chỉnh tăng phí bảo hiểm. Mức tăng phí bảo hiểm tối đa là 15% tính trên phí Bảo
hiểm do Bộ Tài chính quy định.
4. Đối với các xe cơ giới được phép mua bảo hiểm có
thời hạn khác 1 năm, phí bảo hiểm được tính dựa trên phí bảo hiểm do Bộ Tài
chính quy định và tương ứng với thời hạn được bảo hiểm. Cách tính cụ thể như
sau:
Phí bảo hiểm phải
nộp
|
=
|
Phí bảo hiểm năm
theo loại xe cơ giới
|
x
|
Thời hạn được bảo
hiểm (ngày)
|
365 (ngày)
|
Trường hợp thời hạn được bảo hiểm từ 30 ngày trở xuống,
phí bảo hiểm phải nộp được tính bằng phí bảo hiểm năm theo loại xe cơ giới/(chia)
cho 12 tháng.
5. Việc thanh toán phí bảo hiểm thực hiện theo quy
định của Bộ Tài chính.
Điều 8. Mức trách nhiệm Bảo hiểm
1. Mức trách nhiệm bảo hiểm là số tiền tối đa mà
doanh nghiệp bảo hiểm có thể phải trả đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng
và tài sản của bên thứ ba và hành khách do xe cơ giới gây ra trong mỗi vụ tai nạn
xảy ra thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại.
2. Căn cứ chi phí thực tế về
giá dịch vụ khám, điều trị, chăm sóc y tế và chi phí khắc phục thiệt hại đối với
tài sản. Bộ Tài chính quy định mức trách nhiệm Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm
dân sự của chủ xe cơ giới.
Điều 9. Thời hạn và hiệu lực bảo
hiểm
1. Thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm cụ thể:
a) Đối với xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy
(kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, thời hạn Bảo hiểm tối
thiểu là 1 năm và tối đa là 3 năm.
b) Đối với các xe cơ giới còn lại, thời hạn bảo hiểm
tối thiểu là 1 năm và thời hạn tối đa tương ứng với thời hạn kiểm định an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường định kỳ có thời hạn trên 1 năm.
c) Trong các trường hợp sau, thời hạn bảo hiểm dưới
1 năm: Xe cơ giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham gia giao thông
trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 1 năm; niên hạn sử dụng
của xe cơ giới nhỏ hơn 1 năm theo quy định của pháp luật; xe cơ giới thuộc đối
tượng đăng ký tạm thời theo quy định của Bộ Công an.
d) Trường hợp chủ xe cơ giới có nhiều xe tham gia bảo
hiểm vào nhiều thời điểm khác nhau trong năm nhưng đến năm tiếp theo có nhu cầu
đưa về cùng một thời điểm Bảo hiểm để quản lý, thời hạn bảo hiểm của các xe này
có thể nhỏ hơn 1 năm và bằng thời gian hiệu lực còn lại của hợp đồng bảo hiểm
giao kết đầu tiên của năm đó. Thời hạn bảo hiểm của năm tiếp theo đối với các hợp
đồng bảo hiểm, Giấy chứng nhận bảo hiểm sau khi được đưa về cùng thời điểm thực
hiện theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này.
2. Hiệu lực bảo hiểm bắt đầu và kết thúc theo thời
hạn ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm.
3. Trong thời hạn còn hiệu lực ghi trên Giấy chứng
nhận bảo hiểm, nếu có sự chuyển quyền sở hữu xe cơ giới, mọi quyền lợi bảo hiểm
liên quan đến trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới cũ vẫn còn hiệu lực đối với
chủ xe cơ giới mới.
Điều 10. Chấm dứt hợp đồng bảo
hiểm
1. Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm trong các trường hợp
phải thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định của Bộ Công
an.
2. Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp chủ
xe cơ giới không thanh toán đủ phí bảo hiểm theo quy định tại khoản
5 Điều 7 Nghị định này.
3. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm
trong trường hợp có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở tính phí bảo hiểm dẫn đến
tăng, giảm các rủi ro được bảo hiểm.
Điều 11. Hậu quả pháp lý của
việc chấm dứt hợp đồng bảo hiểm
1. Trường hợp chấm dứt hợp đồng bảo hiểm theo quy định
tại khoản 1 Điều 10 Nghị định này:
a) Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm phải thông
báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm kèm theo Giấy chứng nhận bảo hiểm muốn
chấm dứt và Giấy chứng nhận thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe hoặc
quyết định, thông báo của cơ quan có thẩm quyền về việc thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký xe, biển số xe.
Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt từ thời điểm doanh nghiệp
bảo hiểm nhận được thông báo chấm dứt hợp đồng bảo hiểm. Thời điểm chấm dứt hợp
đồng bảo hiểm được xác định như sau:
- Trường hợp bên mua Bảo hiểm, người được bảo hiểm
gửi thông báo bằng hình thức trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, thời điểm chấm dứt
hợp đồng bảo hiểm tính từ thời điểm ghi vào sổ tiếp nhận của doanh nghiệp bảo
hiểm.
- Trường hợp bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm
gửi thông báo bằng hình thức fax hoặc hệ thống thư điện tử, thời điểm chấm dứt
hợp đồng bảo hiểm tính từ thời điểm doanh nghiệp bảo hiểm nhận fax, nhận thư điện
tử.
b) Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được thông báo, doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn lại phí bảo hiểm cho bên mua bảo
hiểm, người được bảo hiểm tương ứng với thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm
mà bên mua Bảo hiểm, người được bảo hiểm đã đóng phí bảo hiểm, sau khi đã trừ
các chi phí hợp lý có liên quan đến hợp đồng Bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm
không phải hoàn phí bảo hiểm trong trường hợp đã xảy ra sự kiện bảo hiểm và
phát sinh trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trước khi hợp đồng Bảo hiểm bị chấm dứt.
c) Trường hợp bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm
không thông báo về việc chấm dứt hợp đồng bảo hiểm, nhưng doanh nghiệp bảo hiểm
có những bằng chứng cụ thể về việc xe cơ giới thuộc trường hợp được chấm dứt hợp
đồng bảo hiểm theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định này,
doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm, người
được Bảo hiểm và các bằng chứng về việc xe cơ giới thuộc trường hợp chấm dứt hợp
đồng bảo hiểm.
Sau 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo mà bên
mua bảo hiểm, người được bảo hiểm không thực hiện các thủ tục chấm dứt hợp đồng
bảo hiểm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, hợp đồng bảo hiểm mặc nhiên được
chấm dứt. Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện hoàn phí bảo hiểm theo quy định tại
điểm b khoản 1 Điều này. Trường hợp xảy ra sự kiện Bảo hiểm trong vòng 15 ngày
kể từ ngày doanh nghiệp bảo hiểm gửi thông báo cho bên mua bảo hiểm, người được
bảo hiểm về việc chấm dứt hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải chịu
trách nhiệm bồi thường cho người được bảo hiểm.
2. Trường hợp chấm dứt hợp đồng bảo hiểm theo quy định
tại khoản 2 Điều 10 Nghị định này:
a) Hợp đồng bảo hiểm sẽ chấm dứt hiệu lực vào ngày
kế tiếp ngày bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm phải thanh toán phí bảo hiểm.
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày hợp đồng
bảo hiểm chấm dứt hiệu lực, doanh nghiệp Bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản
cho bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm về việc chấm dứt hợp đồng bảo hiểm và
hoàn lại cho bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm phần phí bảo hiểm đã thanh
toán thừa (nếu có) hoặc yêu cầu bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm thanh
toán đủ phí bảo hiểm đến thời điểm chấm dứt hợp đồng bảo hiểm.
b) Doanh nghiệp bảo hiểm không phải hoàn phí bảo hiểm
trong trường hợp đã xảy ra sự kiện bảo hiểm và phát sinh trách nhiệm bồi thường
bảo hiểm trước khi hợp đồng bảo hiểm bị chấm dứt.
c) Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi
thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. Hợp đồng bảo hiểm
chấm dứt từ thời điểm bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm nhận được thông báo
chấm dứt hợp đồng bảo hiểm. Thời điểm chấm dứt hợp đồng bảo hiểm được xác định
như sau:
- Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm gửi thông báo bằng
hình thức trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, thời điểm chấm dứt hợp đồng bảo hiểm
tính từ thời điểm bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm ký nhận thông báo.
- Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm gửi thông báo bằng
hình thức fax hoặc hệ thống thư điện tử, thời điểm chấm dứt hợp đồng bảo hiểm
tính từ thời điểm bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm nhận fax, nhận thư điện
tử.
d) Hợp đồng bảo hiểm tiếp tục có hiệu lực kể từ thời
điểm chủ xe cơ giới thanh toán đủ phí bảo hiểm và được doanh nghiệp bảo hiểm chấp
thuận bằng văn bản.
3. Trường hợp đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng
bảo hiểm theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định này:
a) Trường hợp đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng
bảo hiểm khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm, dẫn đến
giảm các rủi ro được bảo hiểm nhưng doanh nghiệp bảo hiểm không chấp nhận giảm
phí bảo hiểm:
Bên mua bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản trong
vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp bảo hiểm không chấp nhận giảm phí
bảo hiểm. Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt từ thời điểm doanh nghiệp bảo hiểm nhận được
thông báo chấm dứt hợp đồng bảo hiểm. Hậu quả pháp lý của việc chấm dứt hợp đồng
bảo hiểm thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
b) Trường hợp đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng
bảo hiểm khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm, dẫn đến
tăng các rủi ro được bảo hiểm, nhưng bên mua bảo hiểm không chấp nhận tăng phí
bảo hiểm:
Doanh nghiệp bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản
trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày bên mua Bảo hiểm không chấp nhận tăng phí
bảo hiểm. Hợp đồng bảo hiểm chấm dứt từ thời điểm bên mua bảo hiểm nhận được
thông báo chấm dứt hợp đồng bảo hiểm.
Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp
đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn lại phí bảo hiểm cho bên mua bảo
hiểm, người được bảo hiểm tương ứng với thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm
mà bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm đã đóng phí bảo hiểm, sau khi đã trừ
các chi phí hợp lý có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm.
Doanh nghiệp bảo hiểm không phải hoàn phí bảo hiểm
trong trường hợp đã xảy ra sự kiện bảo hiểm và phát sinh trách nhiệm bồi thường.
Điều 12. Giám định thiệt hại
1. Khi xảy ra tai nạn, doanh nghiệp bảo hiểm hoặc
người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền phải phối hợp chặt chẽ với chủ xe cơ
giới, người lái xe và bên thứ ba hoặc người đại diện hợp pháp của các bên liên
quan thực hiện việc giám định tổn thất để xác định nguyên nhân và mức độ tổn thất.
Kết quả giám định phải lập thành văn bản có chữ ký của các bên liên quan. Chi
phí giám định thiệt hại do doanh nghiệp bảo hiểm chi trả.
2. Trường hợp chủ xe cơ giới, người lái xe không thống
nhất về nguyên nhân và mức độ thiệt hại do doanh nghiệp bảo hiểm xác định, hai
bên có thể trưng cầu giám định viên độc lập, trừ trường hợp có thỏa thuận khác
trong hợp đồng bảo hiểm. Trong trường hợp các bên không thỏa thuận được việc
trưng cầu giám định viên độc lập, một trong các bên được yêu cầu Tòa án nơi xảy
ra tổn thất hoặc nơi cư trú của người được bảo hiểm chỉ định giám định viên độc
lập. Kết luận của giám định viên độc lập có giá trị bắt buộc đối với các bên.
3. Trường hợp kết luận của giám định viên độc lập
khác với kết luận giám định của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải
trả chi phí giám định viên độc lập. Trường hợp kết luận của giám định viên độc
lập trùng với kết luận giám định của doanh nghiệp bảo hiểm, chủ xe cơ giới, người
lái xe phải trả chi phí giám định viên độc lập.
4. Trong trường hợp bất khả kháng hoặc trở ngại
khách quan không thể thực hiện được việc giám định, doanh nghiệp bảo hiểm được
căn cứ vào các biên bản, kết luận của các cơ quan chức năng có thẩm quyền và
các tài liệu liên quan để xác định nguyên nhân và mức độ thiệt hại.
Điều 13. Loại trừ trách nhiệm
bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm không bồi thường thiệt hại đối
với các trường hợp sau:
1. Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe cơ giới,
người lái xe hoặc người bị thiệt hại.
2. Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực
hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Trường hợp người lái xe gây tai nạn
cố ý bỏ chạy nhưng đã thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe Cơ giới thì không
thuộc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.
3. Người lái xe chưa đủ độ tuổi hoặc quá độ tuổi điều
khiển xe cơ giới theo quy định pháp luật về giao thông đường bộ; người lái xe
không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ (có số
phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ thống
thông tin quản Lý Giấy phép lái xe) hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ
quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa hoặc sử dụng Giấy phép lái
xe hết hạn sử dụng tại thời điểm xảy ra tai nạn hoặc sử dụng Giấy phép lái xe
không phù hợp đối với xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe. Trường hợp
người lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc bị thu hồi
Giấy phép lái xe thì được coi là không có Giấy phép lái xe.
4. Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp bao gồm: giảm
giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị
thiệt hại.
5. Thiệt hại đối với tài sản do lái xe điều khiển
xe mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn, sử dụng ma túy và chất kích thích
bị cấm theo quy định của pháp luật.
6. Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp
trong tai nạn.
7. Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm:
vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý
hiếm, thi hài, hài cốt.
8. Chiến tranh, khủng bố, động đất.
Điều 14. Bồi thường bảo hiểm
1. Khi tai nạn xảy ra, trong phạm vi mức trách nhiệm
bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường cho người được bảo hiểm số tiền
mà người được bảo hiểm đã bồi thường hoặc sẽ phải bồi thường cho người bị thiệt
hại.
Trường hợp người được bảo hiểm chết, mất năng lực
hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường trực
tiếp cho người bị thiệt hại hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại (trong
trường hợp người bị thiệt hại đã chết) hoặc đại diện của người bị thiệt hại
(trong trường hợp người bị thiệt hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định
của Tòa án hoặc chưa đủ sáu tuổi).
2. Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
thông báo của bên mua bảo hiểm, người được Bảo hiểm về vụ tai nạn, doanh nghiệp
bảo hiểm phải tạm ứng bồi thường đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng, cụ
thể:
a) Trường hợp đã xác định được vụ tai nạn thuộc phạm
vi bồi thường thiệt hại:
- 70% mức bồi thường bảo hiểm theo quy định/1 người/1
vụ đối với trường hợp tử vong.
- 50% mức bồi thường Bảo hiểm theo quy định/1 người/1
vụ đối với trường hợp tổn thương bộ phận được điều trị cấp cứu.
b) Trường hợp chưa xác định được vụ tai nạn thuộc
phạm vi bồi thường thiệt hại:
- 30% mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định/1 người/1
vụ đối với trường hợp tử vong.
- 10% mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định/1 người/1
vụ đối với trường hợp tổn thương bộ phận được điều trị cấp cứu.
3. Mức bồi thường bảo hiểm:
a) Mức bồi thường cụ thể về sức khỏe, tính mạng được
xác định theo từng loại thương tật, thiệt hại theo Bảng quy định trả tiền bồi
thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng theo quy định tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Nghị định này hoặc theo thoả thuận (nếu có) giữa
người được bảo hiểm và người bị thiệt hại hoặc người thừa kế của người bị thiệt
hại (trong trường hợp người bị thiệt hại đã chết) hoặc đại diện của người bị
thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại mất năng lực hành vi dân sự theo
quyết định của Tòa án hoặc chưa đủ sáu tuổi), nhưng không vượt quá mức bồi thường
quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
này. Trường hợp có quyết định của Tòa án thì căn cứ vào quyết định của Tòa án
nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Nghị định này.
Trường hợp nhiều xe cơ giới gây tai nạn dẫn đến thiệt
hại về sức khỏe, tính mạng, mức bồi thường được xác định theo mức độ lỗi của
người được bảo hiểm nhưng tổng mức bồi thường không vượt quá mức trách nhiệm bảo
hiểm.
Đối với vụ tai nạn được cơ quan có thẩm quyền xác định
nguyên nhân do lỗi hoàn toàn của bên thứ ba, thì mức bồi thường bảo hiểm về sức
khỏe, tính mạng đối với các đối tượng thuộc bên thứ ba bằng 50% mức bồi thường
quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
này hoặc theo thỏa thuận (nếu có) giữa người được bảo hiểm hoặc người thừa kế của
người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại đã chết) hoặc đại diện
của người bị thiệt hại (trong trường hợp người bị thiệt hại mất năng lực hành
vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa đủ sáu tuổi), nhưng không vượt
quá 50% mức bồi thường quy định tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định này.
b) Mức bồi thường cụ thể về thiệt hại đối với tài sản/1
vụ tai nạn được xác định theo thiệt hại thực tế và theo mức độ lỗi của người được
bảo hiểm nhưng không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.
4. Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi
thường phần vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định của Bộ Tài chính,
trừ trường hợp chủ xe cơ giới tham gia hợp đồng bảo hiểm tự nguyện.
5. Trường hợp nhiều hợp đồng bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự được giao kết cho cùng một xe cơ giới, số tiền bồi thường chỉ
được giải quyết theo hợp đồng bảo hiểm giao kết đầu tiên. Doanh nghiệp bảo hiểm
phải hoàn lại cho bên mua bảo hiểm 100% phí bảo hiểm đã đóng đối với các hợp đồng
bảo hiểm còn lại.
Điều 15. Hồ sơ bồi thường bảo
hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm phối hợp với
bên mua bảo hiểm và các bên có liên quan để thu thập 1 bộ hồ sơ bồi thường bảo
hiểm và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của
hồ sơ bồi thường bảo hiểm. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm bao gồm các tài liệu sau:
1. Tài liệu liên quan đến xe, người lái xe (Bản sao
công chứng hoặc Bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo hiểm sau khi đã đối
chiếu với bản chính) do bên mua bảo hiểm, người được Bảo hiểm cung cấp:
a) Giấy đăng ký xe (hoặc bản sao chứng thực Giấy
đăng ký xe kèm bản gốc Giấy biên nhận của tổ chức tín dụng còn hiệu lực, thay
cho bản chính Giấy đăng ký xe trong thời gian tổ chức tín dụng giữ bản chính Giấy
đăng ký xe) hoặc chứng từ chuyển quyền sở hữu xe và chứng từ nguồn gốc xe (trường
hợp không có giấy đăng ký xe).
b) Giấy phép lái xe.
c) Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công
dân hoặc Hộ chiếu hoặc các giấy tờ tùy thân khác của người lái xe.
d) Giấy chứng nhận bảo hiểm.
2. Tài liệu chứng minh thiệt hại về sức khỏe, tính
mạng (Bản sao của các cơ sở y tế hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp bảo
hiểm sau khi đã đối chiếu với bản chính) do bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm
cung cấp:
a) Giấy chứng nhận thương tích.
b) Hồ sơ bệnh án.
c) Trích lục khai tử hoặc Giấy báo tử hoặc văn bản
xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định của Cơ quan giám định pháp
y đối với trường hợp nạn nhân chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn.
3. Tài liệu chứng minh thiệt hại đối với tài sản do
bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cung cấp:
a) Hóa đơn, chứng từ hợp lệ về việc sửa chữa, thay
mới tài sản bị thiệt hại do tai nạn giao thông gây ra (trường hợp doanh nghiệp
bảo hiểm thực hiện sửa chữa, khắc phục thiệt hại, doanh nghiệp bảo hiểm có
trách nhiệm thu thập giấy tờ này).
b) Các giấy tờ, hóa đơn, chứng từ liên quan đến chi
phí phát sinh mà chủ xe cơ giới đã chi ra để giảm thiểu tổn thất hay để thực hiện
theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.
4. Bản sao các tài liệu liên quan của cơ quan Công
an do doanh nghiệp bảo hiểm thu thập trong các vụ tai nạn gây tử vong đối với
bên thứ ba và hành khách, bao gồm: Thông báo kết quả điều tra, xác minh, giải
quyết vụ tai nạn giao thông hoặc Thông báo kết luận điều tra giải quyết vụ tai
nạn giao thông.
5. Biên bản giám định xác định nguyên nhân và mức độ
tổn thất do doanh nghiệp bảo hiểm lập được thống nhất giữa doanh nghiệp bảo hiểm
và bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm.
Điều 16. Thời hạn yêu cầu,
thanh toán bồi thường
1. Thời hạn yêu cầu bồi thường là 1 năm kể từ ngày
xảy ra tai nạn, trừ trường hợp chậm trễ do nguyên nhân khách quan và bất khả
kháng theo quy định của pháp luật.
2. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày xảy ra
tai nạn (trừ trường hợp bất khả kháng), bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm
phải gửi thông báo tai nạn bằng văn bản hoặc thông qua hình thức điện tử cho
doanh nghiệp bảo hiểm.
3. Thời hạn thanh toán bồi thường của doanh nghiệp
bảo hiểm là 15 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm
hợp lệ và không quá 30 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ yêu cầu bồi thường
bảo hiểm hợp lệ trong trường hợp phải tiến hành xác minh hồ sơ.
4. Trường hợp từ chối bồi thường, doanh nghiệp bảo
hiểm phải thông báo bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm biết
lý do từ chối bồi thường trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ
sơ yêu cầu bồi thường bảo hiểm hợp lệ.
Điều 17. Quyền của bên mua bảo
hiểm, người được bảo hiểm
Ngoài các quyền quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm,
người được bảo hiểm có quyền tính phí bảo hiểm vào chi phí hoạt động kinh doanh
trong trường hợp bên mua bảo hiểm là đơn vị sản xuất kinh doanh; được bố trí
phí bảo hiểm trong kinh phí hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị trong
trường hợp bên mua bảo hiểm là cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
Điều 18. Nghĩa vụ của bên mua
bảo hiểm, người được bảo hiểm
Ngoài các nghĩa vụ quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm,
người được bảo hiểm có nghĩa vụ:
1. Phối hợp với doanh nghiệp bảo hiểm xem xét tình
trạng xe trước khi cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.
2. Kịp thời thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm để
áp dụng phí bảo hiểm phù hợp cho thời gian còn lại của hợp đồng Bảo hiểm trong
trường hợp có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm, dẫn đến
tăng các rủi ro được Bảo hiểm.
3. Luôn mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm còn hiệu
lực (bản cứng hoặc bản điện tử) khi tham gia giao thông, xuất trình giấy tờ này
khi có yêu cầu của lực lượng Cảnh sát giao thông và cơ quan chức năng có thẩm
quyền khác theo quy định của pháp luật.
4. Tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn giao
thông đường bộ.
5. Khi tai nạn giao thông xảy ra, phải có trách nhiệm:
a) Thông báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm để phối
hợp giải quyết, tích cực cứu chữa, hạn chế thiệt hại về sức khỏe, tính mạng và
tài sản, bảo vệ hiện trường tai nạn; thông báo ngay cho cơ quan Công an hoặc
chính quyền địa phương nơi gần nhất để phối hợp giải quyết vụ tai nạn giao
thông theo quy định và phối hợp với cơ quan chức năng trong việc điều tra, xác
minh nguyên nhân vụ tai nạn giao thông.
b) Không được di chuyển, tháo gỡ hoặc sửa chữa tài
sản khi chưa có ý kiến chấp thuận của doanh nghiệp bảo hiểm; trừ trường hợp cần
thiết để đảm bảo an toàn, đề phòng hạn chế thiệt hại về sức khỏe, tính mạng và
tài sản hoặc phải thi hành theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
c) Chủ động thu thập và cung cấp các tài liệu quy định
trong hồ sơ bồi thường bảo hiểm thuộc trách nhiệm của bên mua bảo hiểm, người
được bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm quy định tại Điều 15 Nghị
định này.
d) Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp Bảo hiểm
trong quá trình xác minh các tài liệu do mình cung cấp.
6. Thông báo và trả tiền bồi thường cho người bị
thiệt hại hoặc người thừa kế hoặc đại diện của người bị thiệt hại biết số tiền
họ được doanh nghiệp bảo hiểm trả đối với từng trường hợp thiệt hại về sức khỏe,
tính mạng theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 14 Nghị định này.
7. Thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm
theo quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 3 Điều 11 Nghị
định này.
Điều 19. Quyền của doanh nghiệp
bảo hiểm
Ngoài các quyền theo quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm
có quyền:
1. Yêu cầu bên mua Bảo hiểm, người được bảo hiểm
cung cấp đầy đủ và trung thực những nội dung đã được quy định trong Giấy chứng
nhận bảo hiểm; xem xét tình trạng xe cơ giới trước khi cấp Giấy chứng nhận bảo
hiểm.
2. Giảm trừ tối đa 5% số tiền bồi thường thiệt hại
đối với tài sản trong trường hợp bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm không
thông báo tai nạn cho doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định tại khoản
2 Điều 16 Nghị định này hoặc sau khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp
bảo hiểm phát hiện trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm,
người được bảo hiểm không thực hiện nghĩa vụ thông báo khi có sự thay đổi những
yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm, dẫn đến tăng các rủi ro được bảo hiểm.
3. Sau khi đã thực hiện tạm ứng bồi thường theo quy
định tại điểm b khoản 2 Điều 14 Nghị định này, có quyền yêu
cầu Ban điều hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới hoàn trả số tiền đã tạm ứng bồi thường
trong trường hợp tai nạn được xác định thuộc loại trừ trách nhiệm bảo hiểm hoặc
khoản tiền tạm ứng bồi thường vượt mức bồi thường bảo hiểm theo quy định trong
trường hợp tai nạn thuộc phạm vi bồi thường thiệt hại.
4. Đề nghị cơ quan Công an cung cấp bản sao các tài
liệu liên quan đến vụ tai nạn theo quy định tại khoản 4 Điều 15
Nghị định này.
5. Kiến nghị sửa đổi, bổ sung quy tắc, điều khoản,
biểu phí bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ
xe cơ giới phù hợp với thực tế triển khai loại hình bảo hiểm này.
Điều 20. Nghĩa vụ của doanh
nghiệp bảo hiểm
Ngoài các nghĩa vụ theo quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm
có nghĩa vụ:
1. Bán bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ
xe cơ giới theo đúng điều kiện, mức phí bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm quy
định tại Nghị định này và cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm bao
gồm các nội dung theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định này.
2. Thiết lập, duy trì hoạt động 24 giờ/7 ngày đường
dây nóng để kịp thời tiếp nhận thông tin tai nạn, hướng dẫn, giải đáp cho bên
mua bảo hiểm, người được bảo hiểm và các bên có liên quan về các vấn đề liên
quan tới Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
3. Tích hợp tính năng tra cứu Giấy chứng nhận bảo
hiểm trên trang thông tin điện tử, cổng thông tin điện tử của doanh nghiệp bảo
hiểm, cho phép cơ quan có chức năng thanh tra, kiểm tra, giám sát và bên mua bảo
hiểm, người được Bảo hiểm tra cứu, xác minh thời hạn và hiệu lực bảo hiểm của
Giấy chứng nhận bảo hiểm.
4. Khi nhận được thông báo về tai nạn, trong vòng 1
giờ doanh nghiệp bảo hiểm phải hướng dẫn bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm,
chủ xe cơ giới các biện pháp đảm bảo an loàn, đề phòng hạn chế thiệt hại về người
và tài sản, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục yêu cầu bồi thường bảo hiểm; phối hợp chặt
chẽ với bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, bên thứ ba và các bên liên quan
trong vòng 24 giờ tổ chức thực hiện việc giám định tổn thất xác định nguyên
nhân và mức độ tổn thất làm căn cứ giải quyết bồi thường bảo hiểm.
5. Thông báo cho bên mua Bảo hiểm, người được bảo
hiểm, người bị tai nạn biết số tiền bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng
và thanh toán số tiền bồi thường theo quy định tại điểm a khoản
3 Điều 14 Nghị định này.
6. Giải thích rõ quy tắc, điều khoản và biểu phí bảo
hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, đảm bảo bên mua bảo hiểm,
người được bảo hiểm phân biệt rõ giữa loại hình bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm
dân sự của chủ xe cơ giới với các loại hình bảo hiểm tự nguyện khác.
7. Chủ động thu thập các tài liệu quy định trong hồ
sơ bồi thường bảo hiểm thuộc trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm quy định tại
Điều 15 Nghị định này.
8. Tạm ứng bồi thường, chi trả bồi thường nhanh
chóng và chính xác theo quy định của Nghị định này.
9. Thông báo bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm theo
quy định tại điểm c khoản 1, điểm a khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều
11 Nghị định này.
10. Thanh toán cho cơ quan Công an chi phí sao chụp
những hồ sơ, biên bản tai nạn đã được cung cấp theo quy định pháp luật và có
trách nhiệm giữ gìn bí mật trong quá trình điều tra.
11. Trong vòng 15 ngày trước khi hết thời hạn bảo
hiểm phải thông báo cho bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm về việc hết thời
hạn của hợp đồng Bảo hiểm.
12. Đóng góp Quỹ bảo hiểm xe cơ giới theo quy định
tại Điều 26 Nghị định này.
13. Phải hạch toán tách biệt doanh thu phí bảo hiểm,
hoa hồng, bồi thường và các khoản chi phí liên quan đến bảo hiểm bắt buộc trách
nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Chi phí liên quan đến bảo hiểm bắt buộc trách
nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới không bao gồm chi hỗ trợ đại lý ngoài hoa hồng
bảo hiểm đại lý được hưởng theo quy định của Bộ Tài chính, chi khuyến mại và
chiết khấu thanh toán dưới mọi hình thức.
14. Xây dựng, triển khai, bố trí nhân sự kiểm soát
thực hiện các quy chế, quy trình về hoạt động nghiệp vụ, kiểm soát rủi ro, kiểm
soát nội bộ và phòng, chống gian lận trong kinh doanh bảo hiểm liên quan đến bảo
hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
15. Chịu sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền trong việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của
chủ xe cơ giới.
16. Tổ chức thực hiện chế độ Bảo hiểm bắt buộc về
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Điều 21. Trách nhiệm lập và gửi
báo cáo
Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm lập và gửi các
báo cáo đối với bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo
quy định sau:
1. Báo cáo nghiệp vụ:
Doanh nghiệp bảo hiểm phải lập và gửi Bộ Tài chính
các báo cáo nghiệp vụ quý, năm bằng một trong các phương thức gồm gửi trực tiếp
hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính và gửi qua hệ thống thư điện tử theo mẫu quy định
tại Phụ lục II về Báo cáo về tình hình thực hiện bảo
hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và Phụ
lục III về Báo cáo kết quả kinh doanh bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự
của chủ xe cơ giới ban hành kèm theo Nghị định này, cụ thể như sau:
a) Báo cáo quý: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày
01 của tháng đầu tiên kỳ báo cáo đến ngày 30 hoặc 31 của tháng cuối quý thuộc kỳ
báo cáo. Thời hạn gửi báo cáo quý chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc
quý.
b) Báo cáo năm: Thời gian chốt số liệu tính từ ngày
01 của tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của kỳ báo cáo. Thời hạn gửi báo cáo năm
chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm.
2. Ngoài các báo cáo theo quy định tại khoản 1 Điều
này, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm lập và gửi báo cáo đột xuất theo yêu
cầu của Bộ Tài chính bằng một trong các phương thức gồm gửi trực tiếp hoặc gửi
qua dịch vụ bưu chính và gửi qua hệ thống thư điện tử.
Điều 22. Giải quyết tranh chấp
Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng bảo hiểm trước
hết giải quyết trên cơ sở thương lượng, trường hợp không thương lượng được, các
bên có quyền lựa chọn giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải thương mại hoặc
Trọng tài thương mại hoặc Tòa án.
Mục 2. PHÒNG, CHỐNG GIAN LẬN
TRONG KINH DOANH BẢO HIỂM
Điều 23. Trách nhiệm trong việc
phòng, chống gian lận trong kinh doanh bảo hiểm
1. Phòng, chống gian lận trong kinh doanh bảo hiểm
trong bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới là việc thực hiện
các biện pháp nhằm ngăn ngừa, hạn chế các hành vi gian lận trong quá trình giao
kết, thực hiện hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
nhằm chiếm đoạt một số tiền từ doanh nghiệp Bảo hiểm.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm chủ động
xây dựng quy trình, quy chế và tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm phòng ngừa,
phát hiện, giảm thiểu các hành vi gian lận trong kinh doanh bảo hiểm; tổ chức
công tác tuyên truyền phòng, chống gian lận trong kinh doanh bảo hiểm, phối hợp
chặt chẽ với cơ quan chức năng để xác định, ngăn chặn, xử lý kịp thời hành vi
gian lận để trục lợi bảo hiểm.
3. Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm có trách
nhiệm chủ động tham gia vào công tác phòng, chống gian lận trong kinh doanh bảo
hiểm. Trường hợp phát hiện các hành vi gian lận trong kinh doanh bảo hiểm, kịp
thời thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm và các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
4. Các cơ quan chức năng có liên quan phối hợp với
doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm Tổ chức công tác
phòng, chống gian lận trong kinh doanh bảo hiểm tại địa bàn, bảo đảm ổn định trật
tự xã hội trong quá trình triển khai thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm
dân sự của chủ xe cơ giới.
Chương III
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUỸ BẢO
HIỂM XE CƠ GIỚI
Điều 24. Nguyên tắc quản lý, sử
dụng Quỹ bảo hiểm xe Cơ giới
1. Quỹ Bảo hiểm xe cơ giới là Quỹ được thành lập để
thực hiện các hoạt động chi hỗ trợ nhân đạo; công tác đề phòng, hạn chế tổn thất,
tai nạn giao thông đường bộ; tuyên truyền, giáo dục về an toàn giao thông đường
bộ, chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và các hoạt
động liên quan nhằm góp phần bảo vệ lợi ích công cộng và đảm bảo an toàn xã hội.
2. Quỹ bảo hiểm xe cơ giới do các doanh nghiệp bảo
hiểm phi nhân thọ triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ
giới đóng góp, được quản lý tập trung tại Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam, có tài
khoản riêng tại ngân hàng thương mại và được sử dụng con dấu của Hiệp hội Bảo
hiểm Việt Nam.
3. Quỹ bảo hiểm xe cơ giới được quản lý và sử dụng
minh bạch, hiệu quả và đúng mục đích theo quy định tại Nghị định này.
Điều 25. Nguồn hình thành Quỹ
bảo hiểm xe cơ giới
1. Đóng góp của các doanh nghiệp bảo hiểm được phép
triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
2. Thu từ lãi tiền gửi.
3. Số dư Quỹ bảo hiểm xe cơ giới năm trước được
chuyển sang năm sau sử dụng.
4. Các nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá
nhân.
5. Các khoản thu hợp pháp khác (nếu có).
Điều 26. Đóng góp Quỹ bảo hiểm
xe cơ giới
1. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm trích tối
đa 1% tổng số phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thực
tế thu được của các hợp đồng bảo hiểm gốc trong năm Tài chính trước liền kề để
đóng vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.
2. Trước ngày 30 tháng 4 hàng năm, Bộ Tài chính
thông báo tỷ lệ đóng góp vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới trên cơ sở đề nghị của Hiệp
hội Bảo hiểm Việt Nam.
3. Doanh nghiệp bảo hiểm triển khai bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thực hiện đóng góp vào tài khoản của Quỹ
bảo hiểm xe cơ giới theo thời hạn sau:
a) Trước ngày 30 tháng 6 hàng năm: Nộp 50% tổng số
tiền theo quy định.
b) Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm: Nộp số tiền còn
lại theo quy định.
4. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm lập và gửi
Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam báo cáo doanh thu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm
dân sự của chủ xe cơ giới (bao gồm cả bản cứng và bản mềm) theo mẫu quy định tại
Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này trong thời
hạn chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm.
Điều 27. Nội dung chi của Quỹ
bảo hiểm xe cơ giới
1. Quỹ bảo hiểm xe cơ giới được sử dụng cho các mục
đích sau:
a) Chi hỗ trợ nhân đạo với các mức cụ thể như sau:
Trong các trường hợp không xác định được xe gây tai
nạn, xe không tham gia bảo hiểm và các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
theo quy định tại Điều 13 Nghị định này (trừ hành động cố ý
gây thiệt hại của chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc của người bị thiệt hại):
30% mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ đối với trường hợp tử
vong; 10% mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ đối với các trường
hợp tổn thương bộ phận được điều trị cấp cứu.
Sau khi doanh nghiệp bảo hiểm đã thực hiện tạm ứng
bồi thường theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 14 Nghị định này,
Ban điều hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới có trách nhiệm hoàn trả số tiền mà doanh
nghiệp Bảo hiểm đã tạm ứng bồi thường trong trường hợp tai nạn được xác định
thuộc loại trừ trách nhiệm bảo hiểm hoặc khoản tiền tạm ứng bồi thường vượt mức
bồi thường bảo hiểm theo quy định trong trường hợp tai nạn thuộc phạm vi bồi
thường thiệt hại.
b) Công tác đề phòng, hạn chế tổn thất, tai nạn
giao thông đường bộ.
c) Tổ chức tuyên truyền, giáo dục về an toàn giao
thông đường bộ và chế độ bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
d) Chi hỗ trợ cho lực lượng Công an trong công tác
phối hợp với Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam, Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
và các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong công tác đề phòng, hạn chế tổn
thất, phòng chống gian lận trong kinh doanh bảo hiểm và thực hiện quy định về bảo
hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
d) Hỗ trợ khen thưởng thành tích cho các tổ chức,
cá nhân có thành tích trong việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự
của chủ xe cơ giới, đề phòng hạn chế tổn thất, tai nạn giao thông, bảo đảm trật
tự an toàn giao thông đường bộ.
e) Chi hoàn thiện, duy trì hoạt động cơ sở dữ liệu
về Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
g) Chi cho hoạt động của Chương trình Bảo hiểm bắt
buộc xe cơ giới ASEAN và hoạt động của Cơ quan quốc gia Việt Nam thực hiện Nghị
định thư số 5 về Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN.
h) Chi quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới bao gồm: Chi
lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) và chi khen thưởng, phúc lợi cho nhân
viên Văn phòng Quỹ bảo hiểm xe cơ giới; chi phụ cấp trách nhiệm cho bộ máy quản
lý và điều hành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới và nhân viên kiêm nhiệm của Văn phòng
Quỹ bảo hiểm xe cơ giới; chi phí thuê văn phòng, mua sắm trang thiết bị, chi dịch
vụ ngân hàng và bưu điện; thuê kiểm toán; chi công tác phí và Tổ chức các cuộc
họp của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.
2. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ
thể tỷ lệ của từng nội dung chi quy định tại khoản 1 Điều này, ưu tiên thực hiện
các nội dung chi hỗ trợ nhân đạo, chi công tác đề phòng, hạn chế tổn thất, tai
nạn giao thông đường bộ và chi tuyên truyền, giáo dục đảm bảo phù hợp với mục
tiêu thành lập Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.
Điều 28. Quản trị, điều hành
hoạt động của Quỹ Bảo hiểm xe cơ giới
1. Cơ cấu tổ chức quản trị, điều hành Quỹ bảo hiểm
xe cơ giới bao gồm Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới; Ban điều hành Quỹ
bảo hiểm xe cơ giới; Ban kiểm soát Quỹ bảo hiểm xe cơ giới. Văn phòng Quỹ bảo
hiểm xe cơ giới là cơ quan giúp việc cho bộ máy quản trị, điều hành Quỹ Bảo hiểm
xe cơ giới, được đặt tại cơ quan thường trực Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam. Hội đồng
quản lý Quỹ Bảo hiểm xe cơ giới được thành lập theo quyết định của Bộ trưởng Bộ
Tài chính trên cơ sở đề xuất của Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam.
2. Báo cáo quyết toán năm của Quỹ (đã được tổ chức
kiểm toán độc lập xác nhận) phải được gửi Bộ Tài chính (Cục Quản lý, giám sát bảo
hiểm), các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trước ngày 31 tháng 3 của năm kế
tiếp và công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Hiệp hội Bảo hiểm Việt
Nam toàn bộ nội dung báo cáo quyết toán năm của Quỹ kèm theo ý kiến của tổ chức
kiểm toán độc lập.
3. Bộ Tài chính quy định cụ thể
về cơ cấu tổ chức quản trị, điều hành và công tác lập dự toán, kế toán và quyết
toán của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.
Điều 29. Thành lập Hội đồng quản
lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, thay đổi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm
xe cơ giới
1. Trình tự thực hiện đề nghị thành lập Hội đồng quản
lý, thay đổi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới:
a) Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam (trường hợp thành lập
Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới), Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ
giới (trường hợp thay đổi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới)
phải gửi 1 bộ hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi trực tiếp đến Bộ Tài chính đề
nghị chấp thuận.
b) Trong vòng 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quyết định thành lập Hội đồng quản
lý Quỹ, thay đổi thành viên Hội đồng thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm
xe cơ giới. Trường hợp từ chối chấp thuận, Bộ Tài chính có văn bản giải thích
rõ lý do.
2. Hồ sơ đề nghị thành lập Hội đồng quản lý Quỹ bảo
hiểm xe cơ giới bao gồm các tài liệu sau:
a) 1 bản chính văn bản đề nghị thành lập Hội đồng
quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ
lục V ban hành kèm theo Nghị định này.
b) 1 bản sao Nghị quyết của Ban chấp hành khối Hiệp
hội Bảo hiểm Việt Nam thông qua đề nghị thành lập Hội đồng Quản lý Quỹ bảo hiểm
xe cơ giới.
3. Hồ sơ đề nghị thay đổi thành viên Hội đồng quản
lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới bao gồm các tài liệu sau
a) 1 bản chính văn bản đề nghị thay đổi thành viên
Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
b) 1 bản sao Nghị quyết của Hội đồng quản lý Quỹ bảo
hiểm xe cơ giới thông qua đề nghị của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ về
thay đổi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.
Điều 30. Quy trình, thủ tục và
hồ sơ chi trả hỗ trợ nhân đạo
1. Việc chi trả hỗ trợ nhân đạo phải đảm bảo đúng mục
đích, đúng đối tượng quy định.
2. Bộ Tài chính hướng dẫn quy
trình, thủ tục và hồ sơ chi hỗ trợ nhân đạo từ Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, hoàn trả
các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã tạm ứng bồi thường theo quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 27 Nghị định này.
Chương IV
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI
THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
Điều 31. Nguyên tắc quản lý, vận
hành và khai thác Cơ sở dữ liệu
1. Cơ sở dữ liệu về Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm
dân sự của chủ xe cơ giới là cơ sở dữ liệu thống kê, cập nhật và hệ thống hoá
toàn bộ thông tin liên quan đến xe cơ giới và chủ xe cơ giới tham gia bảo hiểm
bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định tại Nghị định này
(Cơ sở dữ liệu) phục vụ cho công tác quản lý, giám sát của Nhà nước và hoạt động
của doanh nghiệp bảo hiểm. Cơ sở dữ liệu phải bảo đảm không vi phạm quyền của
bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, không bao gồm phạm vi, danh mục bí mật của
Nhà nước.
2. Cơ sở dữ liệu phải bảo đảm kết nối với hệ thống
cơ sở dữ liệu về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, đăng ký xe cơ
giới, vi phạm an toàn giao thông đường bộ, cơ sở dữ liệu về tai nạn giao thông
và cơ sở dữ liệu có liên quan khác, bảo đảm khả năng nâng cấp, tích hợp với hệ
thống cơ sở dữ liệu chung của toàn thị trường bảo hiểm.
3. Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới quản
lý, quản trị, vận hành, khai thác, phát triển và duy trì hoạt động của Cơ sở dữ
liệu. Các doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp, cập nhật thông tin, dữ liệu; đồng thời
là đơn vị thụ hưởng, khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu.
4. Bộ Tài chính giám sát việc quản lý, quản trị, vận
hành, khai thác và phát triển Cơ sở dữ liệu quy định tại Nghị định này.
5. Thông tin, dữ liệu phải được lưu giữ an toàn, bảo
mật, phòng tránh được nhưng sự cố, thảm họa có thể xảy ra và ngăn chặn sự xâm
nhập, truy cập bất hợp pháp từ bên ngoài.
Điều 32. Nhiệm vụ và quyền hạn
của Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
1. Xây dựng và triển khai thực hiện các chính sách
quản lý, phân quyền, quản trị, cập nhật dữ liệu, khai thác, sử dụng và bảo mật
thông tin Cơ sở dữ liệu.
2. Phối hợp với các doanh nghiệp bảo hiểm tổng hợp
kiến nghị nâng cấp, hoàn thiện Cơ sở dữ liệu để báo cáo Bộ Tài chính; thực hiện
điều chỉnh, hoàn thiện cấu hình hệ thống và triển khai các dự án kết nối, nâng
cấp Cơ sở dữ liệu; báo cáo Bộ Tài chính tiến độ, kết quả thực hiện.
3. Kiểm tra, theo dõi thường xuyên việc cập nhật
thông tin, dữ liệu định kỳ của doanh nghiệp bảo hiểm; tiếp nhận, tổng hợp các khó
khăn, vướng mắc, kiến nghị của doanh nghiệp bảo hiểm và giải quyết theo thẩm
quyền. Trường hợp vượt quá thẩm quyền, Hội đồng Quản lý Quỹ báo cáo Bộ Tài
chính để xem xét, giải quyết.
4. Trước ngày 20 của tháng kế tiếp kể từ ngày kết
thúc quý, tổng hợp, báo cáo Bộ Tài chính về tình hình cập nhật dữ liệu của các
doanh nghiệp bảo hiểm.
Điều 33. Nhiệm vụ và quyền hạn
của doanh nghiệp bảo hiểm
1. Trách nhiệm xây dựng và vận hành hệ thống công
nghệ thông tin đảm bảo việc thống kê và cập nhật tình hình triển khai Bảo hiểm
bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đảm bảo kết nối vào cơ sở dữ liệu
về Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Doanh nghiệp bảo hiểm
phải cung cấp lên hệ thống cơ sở dữ liệu tối thiểu các thông tin sau:
a) Thông tin về chủ xe cơ giới: Tên, địa chỉ, số điện
thoại (nếu có), số Giấy chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân của chủ xe cơ
giới hoặc số hộ chiếu (đối với chủ xe cơ giới là cá nhân);
b) Thông tin về xe cơ giới: số biển kiểm soát hoặc
số khung, số máy, loại xe, trọng tải (đối với xe ô tô), số chỗ ngồi (đối với xe
ô tô), mục đích sử dụng xe (đối với xe ô tô), nhãn hiệu, dung tích, màu sơn,
năm sản xuất;
c) Thông tin về doanh nghiệp bảo hiểm: Tên, địa chỉ,
số điện thoại đường dây nóng;
d) Mức trách nhiệm bảo hiểm dân sự đối với bên thứ
ba và hành khách:
đ) Trách nhiệm của chủ xe cơ giới, người lái xe khi
xảy ra tai nạn;
e) Thời hạn bảo hiểm, số giấy chứng nhận bảo hiểm,
phí bảo hiểm, thời hạn thanh toán phí bảo hiểm, ngày cấp đơn, nơi cấp đơn; người
cấp đơn (nếu có);
g) Thông tin bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm
dân sự của chủ xe cơ giới; thông tin tai nạn, xử phạt vi phạm hành chính, đăng
ký, đăng kiểm liên quan tới xe cơ giới thu thập được thông qua kết nối với cơ sở
dữ liệu của Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải.
2. Định kỳ trước ngày 15 hàng tháng thực hiện kết nối,
nhập dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu, bảo đảm thời gian, tính chính xác và đầy đủ của
dữ liệu theo quy định tại Nghị định này. Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm không
thực hiện, sẽ bị xem xét, hạn chế quyền khai thác và sử dụng Cơ sở dữ liệu.
3. Được quyền khai thác dữ liệu của doanh nghiệp
mình và dữ liệu chung, tổng hợp của toàn thị trường về tình hình triển khai bảo
hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
4. Thông báo các vướng mắc trong quá trình khai
thác, sử dụng và đề xuất kiến nghị giải quyết gửi Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.
5. Phối hợp với Quỹ bảo hiểm xe cơ giới trong việc điều
chỉnh, hoàn thiện cấu hình hệ thống và triển khai các dự án kết nối, nâng cấp
Cơ sở dữ liệu.
6. Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định
pháp luật.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 34. Trách nhiệm của Bộ
Tài chính
1. Tổ chức tuyên truyền thực hiện bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước.
2. Ban hành Thông tư quy định về mức phí bảo hiểm,
mức trách nhiệm bảo hiểm, tỷ lệ cụ thể của từng nội dung chi của Quỹ bảo hiểm
xe cơ giới, quy định cụ thể về cơ cấu tổ chức quản trị, điều hành và công tác lập
dự toán, kế toán và quyết toán của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, quy trình, thủ tục
và hồ sơ chi hỗ trợ nhân đạo từ Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, hoàn trả các khoản tiền
mà doanh nghiệp bảo hiểm đã tạm ứng bồi thường theo quy định tại khoản
3 Điều 19 Nghị định này.
3. Thông báo mức đóng góp Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
hàng năm trên cơ sở đề nghị của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam.
4. Kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng, thanh
toán và quyết toán Quỹ bảo hiểm xe cơ giới; giám sát việc quản lý, quản trị, vận
hành, khai thác và phát triển Cơ sở dữ liệu.
5. Chủ trì thanh tra, kiểm tra, giám sát các doanh
nghiệp bảo hiểm trong việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của
chủ xe cơ giới.
6. Chủ trì hướng dẫn Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam,
các doanh nghiệp bảo hiểm triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu về bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
7. Bộ Tài chính ban hành Quyết định thành lập, bổ
nhiệm các thành viên của Cơ quan Quốc gia Việt Nam thực hiện Nghị định thư số 5
về Chương trình Bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN.
Điều 35. Trách nhiệm của Bộ
Công an
1. Tổ chức tuyên truyền thực hiện bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước.
2. Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao thông và lực lượng
Cảnh sát khác liên quan giám sát, kiểm tra, phát hiện và xử lý vi phạm hành
chính chủ xe cơ giới, người lái xe tham gia giao thông vi phạm quy định về bảo
hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
3. Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao thông, Cảnh sát điều
tra cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến các vụ tai nạn giao thông theo
quy định tại khoản 4 Điều 15 Nghị định này, trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả điều tra.
4. Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao thông và lực lượng
Cảnh sát khác liên quan có trách nhiệm đấu tranh phòng chống tội phạm trong
lĩnh vực bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của xe cơ giới; phối hợp với các
đơn vị của Bộ Tài chính trong việc kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp bảo hiểm
trong việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
5. Thực hiện việc chia sẻ và cung cấp thông tin do
ngành Công an quản lý vào cơ sở dữ liệu về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự
của chủ xe cơ giới phục vụ công tác quản lý bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự
của chủ xe cơ giới theo quy định pháp luật về quản lý kết nối và chia sẻ dữ liệu
số của cơ quan nhà nước.
Điều 36. Trách nhiệm của Bộ
Giao thông vận tải
1. Phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Công an và các bộ,
ngành liên quan hướng dẫn, tuyên truyền thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm
dân sự của chủ xe cơ giới.
2. Phối hợp với Bộ Tài chính trong việc kiểm tra,
giám sát các doanh nghiệp bảo hiểm trong việc thực hiện Bảo hiểm bắt buộc trách
nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
3. Thực hiện việc chia sẻ và cung cấp thông tin do
ngành Giao thông vận tải quản lý vào cơ sở dữ liệu về bảo hiểm bắt buộc trách
nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
4. Phối hợp với các cơ quan chức năng áp dụng các
biện pháp đề phòng và hạn chế tổn thất trong giao thông đường bộ theo quy định
pháp luật.
Điều 37. Trách nhiệm của Bộ Y
tế
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở y tế trung ương và địa
phương cung cấp bản sao hồ sơ bệnh án, Giấy chứng nhận thương tích, Giấy báo tử
hoặc các văn bản xác nhận liên quan đến việc cấp cứu, chữa trị các nạn nhân bị
tai nạn giao thông đường bộ để tạo điều kiện cho doanh nghiệp bảo hiểm nhanh
chóng hoàn thiện hồ sơ bồi thường, đảm bảo quyền lợi cho người tham gia bảo hiểm.
Điều 38. Trách nhiệm của Bộ
Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo các cơ quan thông tin, báo chí trung ương
và địa phương thường xuyên tuyên truyền, phổ biến về bảo hiểm bắt buộc trách
nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Điều 39. Trách nhiệm của các bộ,
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
1. Phối hợp với Bộ Tài chính trong việc kiểm tra,
giám sát việc thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
2. Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức
tuyên truyền về thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước.
3. Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam
dành thời lượng phát sóng nhất định để thường xuyên tuyên truyền, phổ biến về bảo
hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền
theo quy định của pháp luật.
Điều 40. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Chỉ đạo các cơ quan chức năng, các cấp chính quyền
Tổ chức thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới trên
địa bàn.
2. Chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí địa
phương thường xuyên tuyên truyền, phổ biến về Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân
sự của chủ xe cơ giới.
3. Phối hợp với Bộ Công an trong việc chỉ đạo lực
lượng Cảnh sát giao thông và lực lượng Cảnh sát khác có liên quan trên địa bàn
tổ chức kiểm tra, xử lý các chủ xe cơ giới không tham gia bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác thuộc thẩm quyền
theo quy định của pháp luật.
Điều 41. Trách nhiệm của Bộ Tư
lệnh Bộ đội Biên phòng
1. Phối hợp với Bộ Tài chính và các cơ quan có liên
quan trong tổ chức thực hiện Nghị định thư số 5 về Chương trình bảo hiểm bắt buộc
xe cơ giới ASEAN.
2. Chỉ đạo Bộ đội Biên phòng cửa khẩu đường bộ triển
khai thực hiện công tác kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành thực hiện bảo hiểm bắt
buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới quá cảnh.
Điều 42. Trách nhiệm của Ủy
ban Quốc gia về An toàn Giao thông
1. Phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Công an và các bộ,
ngành liên quan hướng dẫn, tuyên truyền thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm
dân sự của chủ xe cơ giới.
2. Phối hợp với Quỹ bảo hiểm xe cơ giới trong tổ chức
thực hiện các nội dung hoạt động tuyên truyền, giáo dục; đề phòng, hạn chế tổn
thất; chi hỗ trợ nhân đạo theo quy định lại Nghị định này.
Điều 43. Trách nhiệm của Cơ
quan Quốc gia Việt Nam thực hiện Nghị định thư số 5 về Chương trình bảo hiểm bắt
buộc xe cơ giới ASEAN
1. Cơ quan Quốc gia Việt Nam thực hiện Nghị định
thư số 5 về Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN là cơ quan thường
trực giúp các bộ, ngành liên quan trong việc triển khai thực hiện Nghị định thư
số 5 về Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN.
2. Nghiên cứu, đề xuất với Bộ Tài chính trình cấp
có thẩm quyền hoàn thiện quy định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của
chủ xe cơ giới, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện Chương trình bảo hiểm
bắt buộc xe cơ giới ASEAN.
Điều 44. Trách nhiệm của Hiệp
hội Vận tải ô tô Việt Nam
1. Phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Công an và các bộ,
ngành liên quan hướng dẫn, tuyên truyền thực hiện Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm
dân sự của chủ xe cơ giới.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn các hiệp hội cơ sở cấp tỉnh
và khu vực phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương trong công tác hướng dẫn, tuyên truyền thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách
nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Điều 45. Trách nhiệm của Hiệp
hội Bảo hiểm Việt Nam
1. Trước ngày 31 tháng 3 hàng năm, đề nghị Bộ Tài
chính về tỷ lệ đóng góp vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định này.
2. Tổ chức tuyên truyền thực hiện Bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 46. Điều khoản chuyển tiếp
Các hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe
cơ giới đã giao kết trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện
theo quy định của pháp luật tại thời điểm giao kết hợp đồng. Trường hợp sửa đổi,
bổ sung sau thời điểm Nghị định này có hiệu lực, thực hiện theo quy định tại Nghị
định này.
Điều 47. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm
2021.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số
103/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và Nghị định số 214/2013/NĐ-CP ngày 20
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
103/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về Bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và các đối tượng áp dụng của Nghị định chịu trách nhiệm thi
hành Nghị định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ Tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC 1
BẢNG QUY ĐỊNH TRẢ TIỀN BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ SỨC KHỎE,
TÍNH MẠNG
(Kèm theo Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ)
A. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC GIẢI QUYẾT
BỒI THƯỜNG 100% MỨC TRÁCH NHIỆM BẢO HIỂM
1. Chết
|
2. Tổn thương não gây di chứng sống kiểu thực vật
|
B. CÁC TRƯỜNG HỢP TỔN THƯƠNG BỘ
PHẬN
Số tiền bồi thường = Tỷ lệ tổn thương x Mức
trách nhiệm bảo hiểm
I. Tỷ lệ tổn thương cơ thể
do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh
|
%
|
1. Tổn thương xương sọ
|
|
1.1. Chạm sọ
|
6 - 10
|
1.2. Mẻ sọ đường kính hoặc chiều dài chỗ mẻ dưới
3 cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng
|
11 - 15
|
1.3. Mẻ sọ đường kính hoặc chiều dài chỗ mẻ từ 3
cm trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng
|
16 - 20
|
1.4. Mất xương bản ngoài, diện tích dưới 3 cm2,
điện não có ổ tổn thương tương ứng
|
16 - 20
|
1.5. Mất xương bản ngoài, diện tích từ 3 cm2
trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng
|
21 - 25
|
1.6. Khuyết sọ đáy chắc diện tích dưới 3 cm2,
điện não có ổ tổn thương tương ứng
|
21 - 25
|
1.7. Khuyết sọ đáy chắc diện tích từ 3 đến 5 cm2,
điện não có ổ tổn thương tương ứng
|
26 - 30
|
1.8. Khuyết sọ đáy chắc diện tích từ 5 đến 10 cm2
điện não có ổ tổn thương tương ứng
|
31 - 35
|
1.9. Khuyết sọ đáy chắc diện tích trên 10 cm2,
điện não có ổ tổn thương tương ứng
|
36 - 40
|
Ghi chú (Mục 1.1 đến 1.9) Nếu điện não không có ổ
tổn thương lấy tỷ lệ tổn thương có kích thước nhỏ hơn liền kề
|
|
1.10. Khuyết sọ đáy phập phồng diện tích dưới 2
cm2
|
26 - 30
|
1.11. Khuyết sọ đáy phập phồng diện tích từ 2 đến
5 cm2
|
31 - 35
|
1.12. Khuyết sọ đáy phập phồng diện tích trên 5 đến
10 cm2
|
36 - 40
|
1.13. Khuyết sọ đáy phập phồng diện tích trên 10
cm2
|
41 - 45
|
1.14. Máu tụ ngoài màng cứng và/hoặc dưới màng cứng
đã xử lý không có di chứng thần kinh
|
21 - 25
|
1.15. Máu tụ ngoài màng cứng và/hoặc dưới màng cứng
đã xử lý còn ổ dịch không có di chứng thần kinh
|
26 - 30
|
2. Ổ khuyết não, ổ tổn thương não không có di chứng
chức năng hệ Thần kinh
|
|
2.1. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não kích thước dưới
2 cm2
|
31 - 35
|
2.2. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não kích thước từ
2 đến 5 cm2
|
36 - 40
|
2.3. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não kích thước
trên 5 đến 10 cm2
|
41 - 45
|
2.4. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não kích thước
trên 10 cm2
|
51 - 55
|
2.5. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não thông hoặc gây
biến đổi hình thể não thất
|
56 - 60
|
2.6. Chấn thương - vết thương não gây rò động -
tĩnh mạch không gây di chứng chức năng
(Nếu gây di chứng chức năng tính theo tỷ lệ di chứng)
|
21 - 25
|
3. Dị vật trong não (mảnh kim khí, xương vụn, nốt
vôi hóa...) không có di chứng chức năng hệ Thần kinh
|
|
3.1. Một dị vật
|
21 - 25
|
3.2. Từ hai dị vật trở lên
|
26 - 30
|
4. Tổn thương não gây di chứng tổn thương chức
năng thần kinh
|
|
4.1. Tổn thương não gây di chứng sống kiểu thực vật
|
100
|
4.2. Liệt
|
|
4.2.1. Liệt tứ chi mức độ nhẹ
|
61 - 65
|
4.2.2. Liệt tứ chi mức độ vừa
|
81 - 85
|
4.2.3. Liệt tứ chi mức độ nặng
|
91 - 95
|
4.2.4. Liệt hoàn toàn tứ chi
|
99
|
4.2.5. Liệt nửa người mức độ nhẹ
|
36 - 40
|
4.2.6. Liệt nửa người mức độ vừa
|
61 - 65
|
4.2.7. Liệt nửa người mức độ nặng
|
71 - 75
|
4.2.8. Liệt hoàn toàn nửa người
|
85
|
4.2.9. Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ nhẹ
|
36 - 40
|
4.2.10. Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ vừa
|
61 - 65
|
4.2.11. Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ nặng
|
76 - 80
|
4.2.12. Liệt hoàn toàn hai tay hoặc hai chân
|
86 - 90
|
4.2.13. Liệt một tay hoặc một chân mức độ nhẹ
|
21 - 25
|
4.2.14. Liệt một tay hoặc một chân mức độ vừa
|
36 - 40
|
4.2.15. Liệt một tay hoặc một chân mức độ nặng
|
51 - 55
|
4.2.16. Liệt hoàn toàn một tay hoặc một chân
|
61 - 65
|
Ghi chú (Mục 4.2.9 đến 4.2.16) Liệt chi trên lấy
tỷ lệ tối đa, liệt chi dưới lấy tỷ lệ tối thiểu
|
|
4.3. Rối loạn ngôn ngữ
|
|
4.3.1. Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ nhẹ
|
16 - 20
|
4.3.2. Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ vừa
|
31 - 35
|
4.3.3. Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ nặng
|
41 - 45
|
4.3.4. Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ rất
nặng
|
51 - 55
|
4.3.5. Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca hoàn toàn
|
61
|
4.3.6. Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ nhẹ
|
16 - 20
|
4.3.7. Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ vừa
|
31 - 35
|
4.3.8. Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ nặng
|
41 - 45
|
4.3.9. Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ rất nặng
|
51 - 55
|
4.3.10. Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ hoàn
toàn
|
65
|
4.3.11. Mất đọc
|
41 - 45
|
4.3.12. Mất viết
|
41 - 45
|
4.4. Quên (không chú ý) sử dụng nửa người
|
31 - 35
|
4.5. Tổn thương ngoại tháp
(Tỷ lệ áp dụng riêng cho từng Hội chứng:
Parkinson, Tiểu não, run)
|
|
4.5.1. Mức độ nhẹ
|
26 - 30
|
4.5.2. Mức độ vừa
|
61 - 65
|
4.5.3. Mức độ nặng
|
81 - 85
|
4.5.4. Mức độ rất nặng
|
91 - 95
|
4.6. Tổn thương não gây di chứng chức năng cơ
quan khác (thị lực, thính lực... tính theo tỷ lệ tổn thương của cơ quan tương
ứng)
|
|
5. Tổn thương tủy
|
|
5.1. Tổn thương tủy toàn bộ kiểu khoanh đoạn
|
|
5.1.1. Tổn thương nón tủy không hoàn toàn
|
36 - 40
|
5.1.2. Tổn thương nón tủy toàn bộ (mất cảm giác
vùng đáy chậu, rối loạn cơ tròn, không liệt hai chi dưới)
|
55
|
5.1.3. Tổn thương tủy thắt lưng toàn bộ kiểu
khoanh đoạn
|
96
|
5.1.4. Tổn thương tủy ngực toàn bộ kiểu khoanh đoạn
|
97
|
5.1.5. Tổn thương tủy cổ toàn bộ kiểu khoanh đoạn
|
99
|
5.1.6. Tổn thương nửa tủy toàn bộ (hội chứng
Brown-Sequard, tủy cổ C4 trở lên)
|
89
|
5.2. Tổn thương tủy gây liệt đơn thuần: Tỷ lệ
tính theo Mục 4.2
|
|
5.3. Tổn thương tủy gây mất cảm giác kiểu đường dẫn
truyền
|
|
5.3.1. Tổn thương tủy gây giảm cảm giác (nông hoặc
sâu) một bên từ ngực trở xuống
|
26 - 30
|
5.3.2. Tổn thương tủy gây mất hoàn toàn cảm giác
(nông hoặc sâu) một bên từ ngực trở xuống (dưới khoanh đoạn ngực T5)
|
31 - 35
|
5.3.3. Tổn thương tủy gây giảm cảm giác (nông hoặc
sâu) nửa người
|
31 - 35
|
5.3.4. Tổn thương tủy gây mất hoàn toàn cảm giác
(nông hoặc sâu) nửa người
|
45
|
6. Tổn thương rễ, đám rối, dây thần kinh
|
|
6.1. Tổn thương rễ thần kinh
|
|
6.1.1. Tổn thương không hoàn toàn một rễ (trừ các
rễ C4, C5, C6, C7, C8, T1, L5, S1) một bên
|
3 - 5
|
6.1.2. Tổn thương hoàn toàn một rễ (trừ các rễ
C4, C5, C6, C7, C8, T1, L5, S1) một bên
|
9
|
6.1.3. Tổn thương không hoàn toàn một trong các rễ:
C4, C5, C6, C7, C8, T1 một bên
|
11 - 15
|
6.1.4. Tổn thương hoàn toàn một trong các rễ: C4,
C5, C6, C7, C8, T1 một bên
|
21
|
6.1.5. Tổn thương không hoàn toàn một trong các rễ:
L5, S1 một bên
|
16 - 20
|
6.1.6. Tổn thương hoàn toàn một trong các rễ: L5,
S1 một bên
|
26 - 30
|
6.1.7. Tổn thương không hoàn toàn đuôi ngựa (có rối
loạn cơ tròn)
|
61 - 65
|
6.1.8. Tổn thương hoàn toàn đuôi ngựa
|
90
|
6.2. Tổn thương đám rối thần kinh một bên
|
|
6.2.1. Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần
kinh cổ
|
11 - 15
|
6.2.2. Tổn thương hoàn toàn đám rối thần kinh cổ
|
21 - 25
|
6.2.3. Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần
kinh cánh tay - tổn thương thân nhất giữa
|
26 - 30
|
6.2.4. Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần
kinh cánh tay - tổn thương thân nhất dưới
|
46 - 50
|
6.2.5. Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần
kinh cánh tay - tổn thương thân nhất trên
|
51 - 55
|
6.2.6. Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần
kinh cánh tay - tổn thương thân nhì trước trong
|
46 - 50
|
6.2.7. Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần
kinh cánh tay - tổn thương thân nhì trước ngoài
|
46 - 50
|
6.2.8. Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần
kinh cánh tay - tổn thương thân nhì sau
|
51 - 55
|
6.2.9. Tổn thương hoàn toàn đám rối thần kinh
cánh tay
|
65
|
6.2.10. Tổn thương không hoàn toàn đám rối thắt lưng
(có tổn thương thần kinh đùi)
|
26 - 30
|
6.2.11. Tổn thương hoàn toàn đám rối thắt lưng
|
41 - 45
|
6.2.12. Tổn thương không hoàn toàn đám rối cùng
|
36 - 40
|
6.2.13. Tổn thương hoàn toàn đám rối cùng
|
61
|
6.3. Tổn thương dây thần kinh một bên
|
|
6.3.1. Tổn thương không hoàn toàn các dây thần
kinh cổ
|
11 - 15
|
6.3.2. Tổn thương hoàn toàn các dây thần kinh cổ
|
21 - 25
|
6.3.3. Tổn thương không hoàn toàn dây thần kinh
trên vai
|
3 - 5
|
6.3.4. Tổn thương hoàn toàn dây thần kinh trên
vai
|
11
|
6.3.5. Tổn thương không hoàn toàn dây thần kinh
dưới vai
|
3 - 5
|
6.3.6. Tổn thương hoàn toàn dây thần kinh dưới
vai
|
11
|
6.3.7. Tổn thương không hoàn toàn dây thần kinh
ngực dài
|
5 - 9
|
6.3.8. Tổn thương hoàn toàn dây thần kinh ngực
dài
|
11 - 15
|
Ghi chú (Mục 6.3.7 và 6.3.8) Nữ: tính tỷ lệ tối
đa, Nam: tính tỷ lệ tối thiểu
|
|
6.3.9. Tổn thương một dây thần kinh liên sườn
|
6 - 10
|
6.3.10. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh mũ
|
16 - 20
|
6.3.11. Tổn thương hoàn toàn thần kinh mũ
|
31 - 35
|
6.3.12. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh cơ
bì
|
11 - 15
|
6.3.13. Tổn thương hoàn toàn thần kinh cơ bì
|
26 - 30
|
6.3.14. Tổn thương nhánh thần kinh quay
|
11 - 15
|
6.3.15. Tổn thương bán phần thần kinh quay
|
26 - 30
|
6.3.16. Tổn thương hoàn toàn thần kinh quay
|
41 - 45
|
6.3.17. Tổn thương nhánh thần kinh trụ
|
11 - 15
|
6.3.18. Tổn thương bán phần thần kinh trụ
|
21 - 25
|
6.3.19. Tổn thương hoàn toàn thần kinh trụ
|
31 - 35
|
6.3.20. Tổn thương nhánh thần kinh giữa
|
11 - 15
|
6.3.21. Tổn thương bán phần thần kinh giữa
|
21 - 25
|
6.3.22. Tổn thương hoàn toàn thần kinh giữa
|
31 - 35
|
6.3.23. Tổn thương hoàn toàn thần kinh cánh tay
bì trong
|
11 - 15
|
6.3.24. Tổn thương hoàn toàn thần kinh cẳng tay
bì trong
|
11 - 15
|
6.3.25. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh mông
trên và mông dưới
|
11 - 15
|
6.3.26. Tổn thương hoàn toàn thần kinh mông trên
và móng dưới
|
21 - 25
|
6.3.27. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh da
đùi sau
|
1 - 3
|
6.3.28. Tổn thương hoàn toàn thần kinh da đùi sau
|
6 - 10
|
6.3.29. Tổn thương nhánh thần kinh đùi
|
11 - 15
|
6.3.30. Tổn thương bán phần thần kinh đùi
|
21 - 25
|
6.3.31. Tổn thương hoàn toàn thần kinh đùi
|
36 - 40
|
6.3.32. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh đùi
- bì
|
1 - 3
|
6.3.33. Tổn thương hoàn toàn thần kinh đùi - bì
|
6 - 10
|
6.3.34. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh bịt
|
6 - 10
|
6.3.35. Tổn thương hoàn toàn thần kinh bịt
|
16 - 20
|
6.3.36. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sinh
dục - đùi
|
5 - 9
|
6.3.37. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sinh dục -
đùi
|
11 - 15
|
6.3.38. Tổn thương nhánh thần kinh hông to
|
16 - 20
|
6.3.39. Tổn thương bán phần thần kinh hông to
|
26 - 30
|
6.3.40. Tổn thương hoàn toàn thần kinh hông to
|
41 - 45
|
6.3.41. Tổn thương nhánh thần kinh hông khoeo
ngoài
|
6 - 10
|
6.3.42. Tổn thương bán phần thần kinh hông khoeo
ngoài
|
16 - 20
|
6.3.43. Tổn thương hoàn toàn thần kinh hông khoeo
ngoài
|
26 - 30
|
6.3.44. Tổn thương nhánh thần kinh hông khoeo
trong
|
6 - 10
|
6.3.45. Tổn thương bán phần thần kinh hông khoeo
trong
|
11 - 15
|
6.3.46. Tổn thương hoàn toàn thần kinh hông khoeo
trong
|
21 - 25
|
6.4. Tổn thương thần kinh sọ một bên
|
|
6.4.1. Tổn thương không hoàn toàn dây thần kinh sọ
số I
|
11 - 15
|
6.4.2. Tổn thương hoàn toàn dây thần kinh sọ số I
|
21 - 25
|
6.4.3. Tổn thương dây thần kinh sọ số II: Áp dụng
theo mức độ giảm thị lực trong Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ
quan Thị giác
|
|
6.4.4. Tổn thương một nhánh thần kinh sọ số III
|
11 - 15
|
6.4.5. Tổn thương bán phần thần kinh sọ số III
|
21 - 25
|
6.4.6. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số III
|
31 - 35
|
6.4.7. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số
IV
|
3 - 5
|
6.4.8. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số IV
|
11 - 15
|
6.4.9. Tổn thương một nhánh thần kinh sọ số V
|
6 - 10
|
6.4.10. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số
V
|
16 - 20
|
6.4.11. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số V
|
26 - 30
|
6.4.12. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số
VI
|
6 - 10
|
6.4.13. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số VI
|
16 - 20
|
6.4.14. Tổn thương nhánh thần kinh sọ số VII
|
6 - 10
|
6.4.15. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số
VII
|
16 - 20
|
6.4.16. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số VII
|
26 - 30
|
6.4.17. Tổn thương thần kinh sọ số VIII một bên:
Áp dụng tỷ lệ di chứng Hội chứng Tiền đình và/hoặc mất thính lực
|
|
6.4.18. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số
IX một bên
|
11 - 15
|
6.4.19. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số IX một
bên
|
21 - 25
|
6.4.20. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số
X một bên
|
11 - 15
|
6.4.21. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số X một
bên
|
21 - 25
|
6.4.22. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số
XI một bên
|
11 - 15
|
6.4.23. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số XI một
bên
|
21 - 25
|
6.4.24. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số
XII một bên
|
21 - 25
|
6.4.25. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số XII
một bên
|
36 - 40
|
II. Tỷ lệ tổn thương cơ thể
do tổn thương hệ Tim Mạch
|
%
|
1. Tổn thương Tim
|
|
1.1. Vết thương tổn thương van tim, cơ tim, vách
tim
|
|
1.1.1. Đã điều trị ổn định, chưa có biến chứng
|
31 - 35
|
1.1.2. Có biến chứng nội khoa (Loạn nhịp, suy
tim, phình hoặc giả phình thất...)
|
|
1.1.2.1. Suy tim độ I hoặc các rối loạn nhịp tim điều
trị nội khoa có kết quả
|
36 - 40
|
1.1.2.2. Suy tim độ II
|
41 - 45
|
1.1.2.3. Suy tim độ III hoặc rối loạn nhịp tim có
chỉ định đặt máy tạo nhịp
|
61 - 65
|
1.1.2.4. Suy tim độ IV
|
71 - 75
|
1.2. Rối loạn nhịp tim sau chấn thương
|
|
1.2.1. Điều trị nội khoa kết quả tương đối tốt
|
21 - 25
|
1.2.2. Điều trị nội khoa không kết quả có chỉ định
điều trị can thiệp
|
|
1.2.2.1. Kết quả tốt
|
21 - 25
|
1.2.2.2. Kết quả không tốt ảnh hưởng nhiều đến
sinh hoạt
|
41 - 45
|
1.2.3. Phải đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn
|
31 - 35
|
1.3. Viêm màng ngoài tim co thắt, dày dính màng
ngoài tim do chấn thương
|
|
1.3.1. Điều trị nội khoa hoặc phẫu thuật đạt kết
quả tương đối tốt (50% ≤ EF < 60%)
|
31 - 35
|
1.3.2. Kết quả hạn chế (EF dưới 50%)
|
41 - 45
|
1.4. Dị vật màng ngoài tim
|
|
1.4.1. Chưa gây tai biến
|
21 - 25
|
1.4.2. Có tai biến phải phẫu thuật
|
|
1.4.2.1. Kết quả tốt (50% ≤ EF ≤ 60%)
|
36 - 40
|
1.4.2.2. Kết quả hạn chế (EF dưới 50%)
|
41 - 45
|
1.5. Dị vật cơ tim, vách tim, buồng tim, van tim
|
|
1.5.1. Chưa gây biến chứng
|
41 - 45
|
1.5.2. Gây tai biến (tắc mạch, nhồi máu cơ tim,
loạn nhịp tim ...)
|
|
1.5.2.1. Kết quả điều trị ổn định từng đợt
|
61 - 65
|
1.5.2.2. Kết quả điều trị hạn chế, đe dọa tính mạng
|
81
|
Ghi chú: Nếu các tổn thương ở Mục 1.2, 1.3, 1.4,
1.5 có suy tim thì áp dụng tỷ lệ mức độ suy tim
|
|
2. Tổn thương Mạch
|
|
2.1. Phình động, tĩnh mạch chủ chủ ngực, chủ bụng,
hoặc thông động - tĩnh mạch chủ
|
|
2.1.1. Chưa phẫu thuật
|
31 - 35
|
2.1.2. Có biến chứng và có chỉ định phẫu thuật
|
|
2.1.2.1. Kết quả tốt
|
51 - 55
|
2.1.2.2. Kết quả hạn chế có biến chứng một cơ
quan
|
61 - 65
|
2.1.2.3. Có nhiều nguy cơ đe dọa tính mạng, có chỉ
định mổ lại
|
81
|
2.1.2.4. Có nhiều nguy cơ đe dọa tính mạng, không
có chỉ định mổ lại
|
81
|
2.1.2.5. Nếu tổn thương như các Mục 2.1.2.2;
2.1.2.3; 2.1.2.4 mà gây tổn thương tạng phải xử lý hoặc liệt hai chi thì khi
tính tỷ lệ sẽ cộng thêm (cộng lùi) các tỷ lệ tương ứng
|
|
2.2. Vết thương mạch máu lớn (Động mạch cảnh, động
mạch cánh tay, động mạch chậu, động mạch đùi)
|
|
2.2.1. Ở các chi, đã xử lý
|
|
2.2.1.1. Kết quả tốt không có biểu hiện tắc mạch
|
6 - 10
|
2.2.1.2. Kết quả tương đối tốt có thiểu dưỡng nhẹ
các cơ do động mạch chi phối một đến hai chi
|
11 - 15
|
2.2.1.3. Kết quả tương đối tốt có thiểu dưỡng nhẹ
các cơ do động mạch chi phối từ ba chi trở lên
|
21 - 25
|
2.2.1.4. Kết quả hạn chế có biểu hiện teo cơ một
đến hai chi
|
21 - 25
|
2.2.1.5. Kết quả hạn chế có biểu hiện teo cơ từ
ba chi trở lên
|
31 - 35
|
2.2.1.6. Kết quả xấu phải xử trí cắt cụt chi thì
tính tỷ lệ phần chi cắt cụt tương ứng
|
|
2.2.2. Vết thương động mạch cảnh
|
|
2.2.2.1. Chưa có rối loạn về huyết động
|
21 - 25
|
2.2.2.2. Có rối loạn về huyết động còn bù trừ
|
41 - 45
|
2.2.2.3. Có rối loạn nặng về huyết động gây biến
chứng ở các cơ quan mà động mạch chi phối: Áp dụng tỷ lệ tính theo các di chứng
|
|
2.3. Hội chứng Wolkmann (co rút gân gấp dài các
ngón tay do thiếu máu sau sang chấn, kèm theo có các dấu hiệu đau, phù nề, mất
mạch quay)
Tính theo tỷ lệ các ngón bị tổn thương theo tỷ lệ
tổn thương tương ứng của hệ cơ xương khớp
|
|
2.4. Giãn tĩnh mạch (là hậu quả của vết thương,
chấn thương)
|
|
2.4.1. Giãn tĩnh mạch chưa có biến chứng
|
11 - 15
|
2.4.2. Phù và rối loạn dinh dưỡng, loét
|
21 - 25
|
2.4.3. Biến chứng viêm tắc gây loét
|
31 - 35
|
III. Tỷ lệ tổn thương cơ thể
do tổn thương hệ Hô hấp
|
%
|
1. Tổn thương xương ức
|
|
1.1. Tổn thương xương ức đơn thuần, không biến dạng
hoặc biến dạng lồng ngực ít
|
11 - 15
|
1.2. Tổn thương xương ức biến dạng lồng ngực nhiều
|
16 - 20
|
2. Tổn thương xương sườn và thần kinh liên sườn
|
|
2.1. Gãy một hoặc hai xương sườn, can tốt
|
3 - 5
|
2.2. Gãy một hoặc hai xương sườn can xấu hoặc gãy
ba đến năm xương sườn, can tốt
|
6 - 9
|
2.3. Gãy ba đến năm xương sườn, can xấu hoặc gãy
sáu xương sườn trở lên, can tốt
|
11 - 15
|
2.4. Gãy sáu xương sườn trở lên, can xấu
|
16 - 20
|
2.5. Mất đoạn hoặc cắt bỏ một hoặc hai xương sườn
|
11 - 15
|
2.6. Mất đoạn hoặc cắt bỏ ba đến năm xương sườn
|
16 - 20
|
2.7. Mất đoạn hoặc cắt bỏ sáu xương sườn trở lên
|
21 - 25
|
Ghi chú: - Tỷ lệ từ Mục 2.1 đến 2.7 đã tính tổn thương
thần kinh liên sườn
- Tỷ lệ từ Mục 2.2 đến 2.7 đã tính cả lồng ngực
biến dạng
|
|
3. Tổn thương màng phổi
|
|
3.1. Tổn thương màng phổi đơn thuần không phẫu
thuật hoặc có phẫu thuật nhưng không để lại di chứng
|
3 - 5
|
3.2. Dị vật màng phổi đơn thuần
|
16 - 20
|
3.3. Dị vật màng phổi gây biến chứng dày dính phế
mạc: Áp dụng tỷ lệ tổn thương màng phổi Mục 3.4 hoặc 3.5 hoặc 3.6 tùy thuộc mức
độ biến chứng
|
|
3.4. Tổn thương màng phổi di chứng dày dính màng
phổi dưới một phần tư diện tích hai phế trường
|
21 - 25
|
3.5. Tổn thương màng phổi di chứng dày dính màng
phổi từ một phần tư đến một phần hai diện tích hai phế trường
|
26 - 30
|
3.6. Tổn thương màng phổi di chứng dày dính màng
phổi trên một phần hai diện tích hai phế trường
|
31 - 35
|
4. Tổn thương phổi
|
|
4.1. Tổn thương nhu mô phổi đơn thuần không phẫu
thuật hoặc có phẫu thuật nhưng không để lại di chứng
|
6 - 10
|
4.2. Dị vật đơn thuần nhu mô phổi
|
16 - 20
|
4.3. Tổn thương nhu mô phổi một bên đã phẫu thuật,
di chứng dày dính màng phổi đơn thuần dưới một phần tư diện tích hai phế trường
|
26 - 30
|
4.4. Tổn thương nhu mô phổi đã phẫu thuật, di chứng
dày dính màng phổi đơn thuần từ một phần tư đến một phần hai diện tích hai phế
trường
|
31 - 35
|
4.5. Tổn thương nhu mô phổi đã phẫu thuật, di chứng
dày dính màng phổi đơn thuần trên một phần hai diện tích hai phế trường
|
41 - 45
|
4.6. Tổn thương nhu mô phổi gây xẹp từ một đến
hai phân thùy phổi
|
26 - 30
|
4.7. Tổn thương nhu mô phổi gây xẹp từ ba phân
thùy phổi trở lên
|
31 - 35
|
4.8. Mổ cắt phổi không điển hình (dưới một thùy
phổi)
|
21 - 25
|
4.9. Mổ cắt từ một thùy phổi trở lên
|
31 - 35
|
4.10. Mổ cắt bỏ toàn bộ một phổi
|
56 - 60
|
5. Tổn thương khí quản, phế quản
|
|
5.1. Tổn thương khí quản, phế quản đơn thuần
|
16 - 20
|
5.2. Tổn thương khí quản, phế quản gây khó thở,
không rối loạn giọng nói, tiếng nói và/hoặc không rối loạn thông khí phổi tắc
nghẽn hoặc hỗn hợp
|
21 - 25
|
5.3. Tổn thương khí quản, phế quản đoạn trung thất
gây khó thở và rối loạn giọng nói, tiếng nói
|
26 - 30
|
5.4. Mổ phục hồi khí quản, phế quản sau tổn
thương khí quản, phế quản hoặc sau cắt thùy phổi
|
31 - 35
|
6. Tổn thương cơ hoành
|
|
6.1. Tổn thương cơ hoành, không phải can thiệp phẫu
thuật, không có biến chứng
|
3 - 5
|
6.2. Tổn thương cơ hoành phải can thiệp bằng phẫu
thuật, kết quả tốt
|
21 - 25
|
6.3. Tổn thương cơ hoành phải can thiệp, kết quả
không tốt phải phẫu thuật lại hoặc gây dày dính màng phổi
|
26 - 30
|
7. Rối loạn thông khí phổi
|
|
7.1. Rối loạn thông khí phổi hạn chế hoặc tắc nghẽn
không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ nhẹ
|
11 - 15
|
7.2. Rối loạn thông khí phổi hạn chế hoặc tắc nghẽn
không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ trung bình
|
16 - 20
|
7.3. Rối loạn thông khí phổi hạn chế hoặc tắc nghẽn
không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ nặng
|
31 - 35
|
8. Tâm phế mạn tính
|
|
8.1. Mức độ 1: có biểu hiện trên lâm sàng (độ 1)
và/hoặc siêu âm tim và điện tim bình thường
|
16 - 20
|
8.2. Mức độ 2: có biểu hiện trên lâm sàng (độ 1,
độ 2) và/hoặc có biến đổi hình thái hoặc chức năng tim phải trên siêu âm tim;
điện tim bình thường và/hoặc có biến đổi trên điện tim, siêu âm tim bình thường
|
31 - 35
|
8.3. Mức độ 3: có biểu hiện trên lâm sàng (độ 3
trở lên) và/hoặc có biến đổi hình thái, chức năng tim phải trên siêu âm tim
và/hoặc có biến đổi trên điện tim, siêu âm tim bình thường
|
51 - 55
|
8.4. Mức độ 4: có biểu hiện trên làm sàng (độ 4)
và/hoặc có biến đổi hình thái, chức năng tim phải trên siêu âm tim và/hoặc có
biến đổi trên điện tim
|
81
|
IV. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do
tổn thương hệ Tiêu hóa
|
%
|
1. Tổn thương thực quản
|
1
|
1.1. Khâu lỗ thủng thực quản không gây di chứng ảnh
hưởng đến ăn uống
|
31
|
1.2. Khâu lỗ thủng thực quản có di chứng gây ảnh
hưởng đến ăn uống; chỉ ăn được thức ăn mềm
|
41 - 45
|
1.3. Khâu lỗ thủng thực quản có biến chứng rò hoặc
hẹp phải mổ lại, gây hẹp vĩnh viễn, chỉ ăn được chất lỏng
|
61 - 65
|
1.4. Chít hẹp thực quản do chấn thương (mọi
nguyên nhân: bỏng, chấn thương.) gây chít hẹp phải mở thông dạ dày vĩnh viễn
để ăn uống
|
71 - 75
|
1.5. Phẫu thuật cắt thực quản
|
|
1.5.1. Cắt một phần thực quản (bao gồm phẫu thuật
dạ dày để tạo hình thực quản)
|
61
|
1.5.2. Cắt toàn bộ thực quản (bao gồm phẫu thuật
dạ dày để tạo hình thực quản)
|
81
|
2. Tổn thương dạ dày
|
|
2.1. Thủng dạ dày đã xử lý
|
|
2.1.1. Không gây biến dạng dạ dày
|
26 - 30
|
2.1.2. Có biến dạng dạ dày hình hai túi
|
31 - 35
|
2.1.3. Có viêm loét phải điều trị nội khoa
|
36 - 40
|
2.1.4. Không biến dạng dạ dày, có viêm phải điều
trị nội khoa
|
41 - 45
|
2.1.5. Có biến dạng dạ dày, có viêm phải điều trị
nội khoa ổn định
|
46 - 50
|
2.1.6. Có loét, chảy máu phải điều trị nội khoa
|
51 - 55
|
2.2. Cắt đoạn dạ dày, sau phẫu thuật không có biến
chứng
|
|
2.2.1. Tổn thương phải cắt hai phần ba dạ dày
|
51 - 55
|
2.2.2. Tổn thương phải cắt ba phần tư dạ dày trở
lên
|
61 - 65
|
2.3. Cắt đoạn dạ dày (như trong Mục 2.2), có biến
chứng phải phẫu thuật lại
|
71 - 75
|
2.4. Cắt toàn bộ dạ dày, tạo hình dạ dày bằng ruột
non, cơ thể suy nhược nặng
|
81
|
3. Tổn thương ruột non
|
|
3.1. Tổn thương gây thủng
|
|
3.1.1. Thủng một hoặc hai lỗ đã xử trí
|
31 - 35
|
3.1.2. Thủng từ ba lỗ trở lên đã xử trí
|
36 - 40
|
3.2. Tổn thương phải cắt đoạn ruột non dưới một
mét
|
|
3.2.1. Cắt đoạn hỗng tràng
|
41 - 45
|
3.2.2. Cắt đoạn hồi tràng
|
51 - 55
|
3.3. Tổn thương phải cắt bỏ ruột non dài trên một
mét, có rối loạn tiêu hóa
|
|
3.3.1. Cắt đoạn hỗng tràng
|
51 - 55
|
3.3.2. Cắt đoạn thuộc hồi tràng
|
61
|
3.4. Tổn thương phải cắt bỏ gần hết ruột non có rối
loạn tiêu hóa trầm trọng, ảnh hưởng nặng nề đến dinh dưỡng
|
91
|
4. Tổn thương đại tràng
|
|
4.1. Tổn thương thủng đại tràng không làm hậu môn
nhân tạo vĩnh viễn
|
|
4.1.1. Thủng một lỗ đã xử trí
|
36 - 40
|
4.1.2. Thủng từ hai lỗ trở lên đã xử trí
|
46 - 50
|
4.1.3. Thủng đại tràng đã xử trí nhưng bị dò phải
phẫu thuật lại nhưng không phải cắt đoạn đại tràng
|
51 - 55
|
4.2. Tổn thương phải cắt đại tràng, không làm hậu
môn nhân tạo vĩnh viễn
|
|
4.2.1. Cắt đoạn đại tràng
|
51 - 55
|
4.2.2. Cắt nửa đại tràng phải
|
61 - 65
|
4.2.3. Cắt nửa đại tràng trái
|
71
|
4.2.4. Cắt toàn bộ đại tràng
|
81
|
4.3. Tổn thương cắt đoạn đại tràng phải làm hậu
môn nhân tạo vĩnh viễn
|
|
4.3.1. Cắt đoạn đại tràng
|
66 - 70
|
4.3.2. Cắt nửa đại tràng phải
|
75
|
4.3.3. Cắt nửa đại tràng trái
|
81
|
4.3.4. Cắt toàn bộ đại tràng
|
85
|
5. Tổn thương trực tràng
|
|
5.1. Thủng trực tràng không làm hậu môn nhân tạo
vĩnh viễn
|
|
5.1.1. Thủng một lỗ đã xử trí
|
36 - 40
|
5.1.2. Thủng từ hai lỗ trở lên đã xử trí
|
46 - 50
|
5.1.3. Thủng trực tràng đã xử trí nhưng còn bị dò
kéo dài
|
51 - 55
|
5.2. Tổn thương phải cắt trực tràng không làm hậu
môn nhân tạo vĩnh viễn
|
|
5.2.1. Tổn thương phải cắt bỏ một phần trực tràng
|
51 - 55
|
5.2.2. Tổn thương phải cắt bỏ hoàn toàn trực
tràng
|
61 - 65
|
5.3. Tổn thương trực tràng đã xử trí và phải làm
hậu môn nhân tạo vĩnh viễn
|
|
5.3.1. Thủng trực tràng có làm hậu môn nhân tạo
vĩnh viễn
|
61 - 65
|
5.3.2. Tổn thương phải cắt trực tràng có làm hậu
môn nhân tạo vĩnh viễn
|
71 - 75
|
6. Tổn thương hậu môn
|
|
6.1. Tổn thương cơ thắt hậu môn, ống hậu môn đã xử
trí lần đầu, không gây rối loạn đại tiện
|
21 - 25
|
6.2. Tổn thương cơ thắt hậu môn, ống hậu môn đã xử
trí lần đầu, có di chứng gây rối loạn đại tiện
|
|
6.2.1. Táo bón hoặc khó đại tiện
|
31 - 35
|
6.2.2. Đại tiện không tự chủ
|
41 - 45
|
6.3. Tổn thương cơ thắt hậu môn, ống hậu môn gây
dò phải phẫu thuật lại
|
|
6.3.1. Phẫu thuật có kết quả
|
31 - 35
|
6.3.2. Không có kết quả
|
51 - 55
|
7. Tổn thương gan, mật
|
|
7.1. Đụng dập gan, điều trị bảo tồn bằng nội khoa
kết quả tốt
|
6 - 10
|
7.2. Phẫu thuật khâu vỡ gan hoặc phẫu thuật áp xe
gan sau chấn thương, vết thương
|
|
7.2.1. Khâu vỡ gan hoặc phẫu thuật áp xe của một
thùy gan
|
36 - 40
|
7.2.2. Khâu vỡ gan hoặc phẫu thuật áp xe của hai
thùy gan
|
41 - 45
|
7.3. Cắt bỏ gan
|
|
7.3.1. Cắt bỏ một phân thùy gan phải hoặc phân
thùy IV
|
46 - 50
|
7.3.2. Cắt bỏ gan trái hoặc gan phải
|
61
|
7.3.3. Cắt bỏ gan phải, có rối loạn chức năng gan
|
71
|
7.4. Dị vật nằm trong nhu mô gan
|
|
7.4.1. Chưa gây tai biến
|
11 - 15
|
7.4.2. Phẫu thuật nhưng không lấy được dị vật và
không phải làm thủ thuật khác
|
41
|
7.5. Tổn thương cắt bỏ túi mật
|
31
|
7.6. Mổ xử lý ống mật chủ
|
|
7.6.1. Kết quả tốt
|
31 - 35
|
7.6.2. Kết quả không tốt
|
41 - 45
|
7.6.3. Phẫu thuật xử lý ống mật chủ và cắt bỏ túi
mật
|
61
|
7.7. Phẫu thuật nối túi mật - ruột non hay nối ống
mật ruột non
|
61
|
7.8. Phẫu thuật đường mật nhiều lần do dò mật, tắc
mật
|
71 - 75
|
8. Tổn thương tụy
|
|
8.1. Tổn thương tụy phải khâu
|
|
8.1.1. Khâu đuôi tụy
|
31 - 35
|
8.1.2. Khâu thân tụy
|
36 - 40
|
8.1.3. Khâu đầu tụy
|
41 - 45
|
8.2. Tổn thương phải phẫu thuật nối ống tụy - ruột
non
|
51 - 55
|
8.3. Tổn thương phải phẫu thuật cắt tụy
|
|
8.3.1. Cắt đuôi tụy kết quả tốt
|
41 - 45
|
8.3.2. Cắt đuôi tụy biến chứng dò phải phẫu thuật
lại, điều trị có kết quả, thể trạng không suy mòn
|
61
|
8.3.3. Phẫu thuật cắt khối tá tụy ảnh hưởng nhiều
đến dinh dưỡng, thể trạng gầy
|
81
|
8.3.4. Phẫu thuật cắt khối tá tụy biến chứng dò
kéo dài sau phẫu thuật, điều trị ít kết quả, thể trạng rất gầy, suy mòn
|
85
|
9. Tổn thương lách
|
|
9.1. Tổn thương rách, vỡ lách, phẫu thuật điều trị
vẫn bảo tồn được lách
|
21 - 25
|
9.2. Cắt lách
Nếu cắt lách gây biến chứng thiếu máu thì cộng
lùi với tỷ lệ thiếu máu
|
31 - 35
|
10. Các tổn thương khác của hệ Tiêu hóa
|
|
10.1. Phẫu thuật thăm dò ổ bụng do tổn thương hoặc
lấy dị vật
|
|
10.1.1. Thăm dò đơn thuần hoặc lấy được dị vật trong
ổ bụng, không phải can thiệp vào các cơ quan, phủ tạng
|
21 - 25
|
10.1.2. Không lấy được dị vật trong ổ bụng và
không phải can thiệp vào các cơ quan, phủ tạng
|
26 - 30
|
10.2. Sau phẫu thuật ổ bụng (đã xác định tỷ lệ)
nhưng có biến chứng dính tắc ruột... phải phẫu thuật lại
|
|
10.2.1. Mổ gỡ dính lần thứ nhất
|
21 - 25
|
10.2.2. Mổ gỡ dính lần thứ hai
|
31 - 35
|
10.2.3. Mổ gỡ dính từ lần ba trở lên
|
41 - 45
|
10.3. Phẫu thuật xử trí tổn thương ở mạc nối, mạc
treo
|
|
10.3.1. Khâu cầm máu đơn thuần
|
26 - 30
|
10.3.2. Khâu cầm máu và cắt một phần mạc nối
|
31
|
10.4. Tổn thương do vết thương phá hủy cơ thành bụng
đơn thuần, phải phẫu thuật tái tạo lại thành bụng
|
|
10.4.1. Phẫu thuật kết quả tốt
|
21 - 25
|
10.4.2. Sau phẫu thuật còn sa lồi thành bụng
|
26 - 30
|
10.4.3. Sau phẫu thuật còn thoát vị thành bụng
|
31 - 35
|
V. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do
tổn thương hệ Tiết niệu - Sinh dục
|
%
|
1. Thận
|
|
1.1. Chấn thương đụng dập thận: (Đã được điều trị
bảo tồn không có biến chứng)
|
|
1.1.1. Một thận
|
6 - 10
|
1.1.2. Hai thận
|
11 - 15
|
1.2. Chấn thương thận gây xơ teo mất chức năng một
thận
|
|
1.2.1. Thận bên kia bình thường, không suy thận
|
35
|
1.2.2. Thận bên kia không bình thường và/hoặc suy
thận: Tỷ lệ Mục 1.2.1 cộng lùi tỷ lệ bệnh, tật của thận
|
|
1.3. Chấn thương thận - Mổ cắt thận
|
|
1.3.1. Cắt bỏ một phần thận, thận còn lại bình
thường
|
21 - 25
|
1.3.2. Cắt bỏ một thận, thận còn lại bình thường
|
45
|
1.3.3. Cắt bỏ thận, thận còn lại có bệnh, tật: Tỷ
lệ Mục 1.3.1 hoặc 1.3.2 cộng lùi tỷ lệ bệnh tật của thận còn lại
|
|
1.4. Dị vật trong thận chưa lấy ra
|
|
1.4.1. Dị vật ở một thận, chưa biến chứng
|
11 - 15
|
1.4.2. Dị vật ở hai thận, chưa gây biến chứng
|
21 - 25
|
1.4.3. Dị vật ở thận gây biến chứng: Tỷ lệ Mục
1.4.1 hoặc 1.4.2 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
2. Niệu quản (một bên)
|
|
2.1. Tổn thương niệu quản cắt dưới 5 cm đã phẫu
thuật phục hồi có kết quả
|
21 - 25
|
2.2. Tổn thương niệu quản cắt từ 5 cm trở lên
|
|
2.2.1. Phải mổ tạo hình niệu quản không có biến
chứng
|
26 - 30
|
2.2.2. Phải mổ tạo hình niệu quản có biến chứng:
Tỷ lệ Mục 2.2.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng
|
|
3. Bàng quang
|
|
3.1. Tổn thương bàng quang đã phẫu thuật kết quả
tốt
|
26 - 30
|
3.2. Tổn thương bàng quang sau điều trị có di chứng:
"hội chứng bàng quang nhỏ" (dung tích dưới 100 ml)
|
41 - 45
|
3.3. Tạo hình bàng quang mới
|
45
|
3.4. Đặt dẫn lưu bàng quang vĩnh viễn
|
61
|
4. Niệu đạo
|
|
4.1. Điều trị kết quả tốt
|
11 - 15
|
4.2. Phục hồi không tốt phải nong hoặc can thiệp
tạo hình lại có kết quả
|
31 - 35
|
4.3. Phục hồi không tốt phải nong hoặc can thiệp
tạo hình lại không kết quả
|
41 - 45
|
5. Tầng sinh môn
|
|
5.1. Điều trị kết quả tốt
|
1 - 5
|
5.2. Có biến chứng rò bàng quang - âm đạo hay niệu
đạo, trực tràng
|
|
5.2.1. Phẫu thuật kết quả tốt
|
11 - 15
|
5.2.2. Phải mổ lại lần hai kết quả hạn chế
|
31 - 35
|
5.2.3. Mổ lại trên hai lần nhưng không kết quả
|
51 - 55
|
6. Tinh hoàn, Buồng trứng
|
|
6.1. Mất một bên
|
11 - 15
|
6.2. Mất cả hai bên
|
36 - 40
|
7. Dương vật
|
|
7.1. Mất một phần dương vật
|
21 - 25
|
7.2. Mất hoàn toàn dương vật
|
41
|
7.3. Sẹo dương vật
|
|
7.3.1. Gây co kéo dương vật
|
11 - 15
|
7.3.2. Lóc da dương vật phải ghép da kết quả tốt
|
11 - 15
|
7.3.3. Lóc da dương vật phải ghép da kết quả
không tốt
|
21
|
8. Cắt tử cung bán phần hoặc hoàn toàn
|
|
8.1. Đã có con
|
41
|
8.2. Chưa có con
|
51 - 55
|
9. Vú
|
|
9.1. Mất một vú
|
26 - 30
|
9.2. Mất hai vú
|
41 - 45
|
10. Ống dẫn tinh, Vòi trứng
|
|
10.1. Đứt một bên
|
5-9
|
10.2. Đứt cả hai bên
|
|
10.2.1. Đã có con
|
15
|
10.2.2. Chưa có con
|
36 - 40
|
11. Vết thương âm hộ, âm đạo và sẹo co kéo
|
|
11.1. Trên 50 tuổi
|
21
|
11.2. Dưới 50 tuổi
|
31 - 35
|
VI. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do
tổn thương Cơ - Xương - Khớp
|
%
|
1. Cánh tay và khớp vai
|
|
1.1. Cụt hai chi trên
|
|
1.1.1. Tháo hai khớp cổ tay (hoặc cụt hai bàn
tay)
|
82
|
1.1.2. Cụt 1/3 trên cẳng tay một bên và 1/3 giữa
cẳng tay bên kia
|
83
|
1.1.3. Cụt 1/3 giữa hai cẳng tay
|
83
|
1.1.4. Cụt 1/3 trên hai cẳng tay
|
84
|
1.1.5. Tháo hai khớp khuỷu tay
|
85
|
1.1.6. Cụt 1/3 giữa một cánh tay và 1/3 giữa một
cẳng tay còn lại
|
85
|
1.1.7. Cụt 1/3 giữa một cánh tay và 1/3 trên một
cẳng tay bên kia
|
86
|
1.1.8. Cụt 1/3 trên một cánh tay một bên và 1/3
giữa một cẳng tay còn lại
|
87
|
1.1.9. Cụt 1/3 trên một cánh tay một bên và 1/3
trên một cẳng tay còn lại
|
88
|
1.1.10. Cụt hai cánh tay từ 1/3 giữa - 1/3 dưới
|
89
|
1.1.11. Cụt hai cánh tay từ 1/3 trên trở lên
|
91
|
1.1.12. Tháo hai khớp vai
|
95
|
1.2. Cụt hai chi: một chi trên và một dưới, cùng
bên hoặc khác bên
|
|
1.2.1. Cụt một cẳng tay và một cẳng chân (bất kỳ
đoạn nào kể từ tháo khớp cổ tay hoặc tháo khớp cổ chân trở lên)
|
83
|
1.2.2. Cụt 1/3 giữa một cánh tay (hoặc đùi) và
1/3 dưới một cẳng chân (hoặc cẳng tay)
|
84
|
1.2.3. Cụt 1/3 trên một cánh tay (hoặc đùi) và
1/3 trên một cẳng chân (hoặc một cẳng tay)
|
86
|
1.2.4. Cụt 1/3 trên một cánh tay và 1/3 giữa đùi,
hoặc ngược lại
|
88
|
1.2.5. Cụt 1/3 trên một cánh tay và 1/3 trên một
đùi
|
91
|
1.2.6. Tháo khớp vai và tháo một khớp háng cùng
hoặc khác bên
|
95
|
1.3. Cụt một chi trên và mù một mắt
|
|
1.3.1. Tháo khớp cổ tay và mù một mắt
|
82
|
1.3.2. Cụt một cẳng tay và mù hoàn toàn một mắt
|
83
|
1.3.3. Cụt một cánh tay và khoét bỏ một nhãn cầu
lắp được mắt giả
|
84
|
1.3.4. Cụt một cánh tay và khoét bỏ một nhãn cầu
không lắp được mắt giả
|
86
|
1.3.5. Tháo khớp một vai và mù một mắt
|
87
|
1.3.6. Tháo khớp một vai và khoét bỏ một nhãn cầu
lắp được mắt giả
|
93
|
1.3.7. Tháo khớp một vai và khoét bỏ một nhãn cầu
không lắp mắt giả
|
95
|
1.4. Tháo một khớp vai
|
72
|
1.5. Cụt một cánh tay
|
|
1.5.1. Đường cắt 1/3 giữa
|
61 - 65
|
1.5.2. Đường cắt 1/3 trên
|
66 - 70
|
1.6. Gẫy đầu trên xương cánh tay (từ cổ giải phẫu
trở lên)
|
|
1.6.1. Vỡ, tiêu chỏm đầu xương cánh tay hậu quả
hàn khớp vai hoặc lủng liểng (chụp phim Xquang xác định)
|
41 - 45
|
1.6.2. Can liền tốt, nhưng có teo cơ và hạn chế động
tác khớp vai mức độ vừa
|
21 - 25
|
1.6.3. Can liền xấu, teo cơ Delta, đai vai và
cánh tay, hạn chế động tác khớp vai nhiều
|
31 - 35
|
1.7. Gẫy thân xương cánh tay một bên
|
|
1.7.1. Can liền tốt, trục thẳng, không ngắn chi,
cánh tay cử động tương đối bình thường
|
11 - 15
|
1.7.2. Can liền xấu, trục hơi lệch, không ngắn
chi
|
21 - 25
|
1.7.3. Can liền xấu, trục lệch, ngắn chi, teo cơ
do giảm vận động
|
|
1.7.3.1. Ngắn dưới 3 cm
|
26 - 30
|
1.7.3.2. Ngắn từ 3 cm trở lên
|
31 - 35
|
1.7.4. Can xấu, hai đầu gẫy chồng nhau
|
41
|
1.8. Gẫy đầu dưới xương cánh tay một bên
|
|
1.8.1. Gẫy trên lồi cầu hoặc gẫy giữa hai lồi cầu,
hạn chế gấp, duỗi khớp khuỷu
|
21 - 25
|
1.8.2. Gẫy như Mục 1.8.1, nhưng can liền xấu, di
lệch dẫn đến hậu quả cứng, hàn khớp khuỷu: Áp dụng tỷ lệ tổn thương khớp khuỷu
|
|
1.8.3. Mẻ hoặc rạn lồi cầu đơn thuần, không ảnh
hưởng đến khớp
|
3 - 5
|
1.9. Mất đoạn xương cánh tay tạo thành khớp giả
|
|
1.9.1. Khớp giả chặt
|
31 - 35
|
1.9.2. Khớp giả lỏng
|
41 - 44
|
1.10. Tổn thương khớp vai một bên
|
|
1.10.1. Mức độ hạn chế các động tác ít (hạn chế 1
- 2/7 động tác)
|
11 - 15
|
1.10.2. Mức độ hạn chế các động tác rất nhiều,
kèm theo teo cơ (hạn chế 3 - 5/7 động tác)
|
21-25
|
1.10.3. Cứng khớp vai gần hoàn toàn
|
31-35
|
1.11. Cứng khớp vai hoàn toàn
|
|
1.11.1. Tư thế thuận: tư thế nghỉ - O°
|
46 - 50
|
1.11.2. Tư thế không thuận: Ra trước, ra sau, giơ
ngang và lên cao
|
51 - 55
|
1.12. Sai khớp vai cũ dễ tái phát (không còn điều
trị hoặc điều trị không kết quả)
|
21 - 25
|
1.13. Cứng nhiều khớp lớn chi trên
|
|
1.13.1. Vừa cứng khớp vai vừa cứng khớp khuỷu một
bên ở tư thế bất lợi về chức năng
|
51 - 55
|
1.13.2. Cứng cả ba khớp: vai - khuỷu - cổ tay
|
61
|
2. Cẳng tay và khớp khuỷu tay
|
|
2.1. Tháo một khớp khuỷu
|
61
|
2.2. Cụt một cẳng tay
|
|
2.2.1. Đường cắt 1/3 giữa
|
51 - 55
|
2.2.2. Đường cắt 1/3 trên
|
56 - 60
|
2.3. Cứng một khớp khuỷu
|
|
2.3.1. Cẳng tay gấp - duỗi được trong khoảng trên
5° đến 145°
|
11 - 15
|
2.3.2. Cẳng tay gấp - duỗi được trong khoảng trên
45° đến 90°
|
26 - 30
|
2.3.3. Cẳng tay gấp - duỗi được trong khoảng 0° đến
45°
|
31 - 35
|
2.3.4. Cẳng tay gấp - duỗi được trong khoảng trên
100° đến 150°
|
51 - 55
|
2.4. Gẫy hai xương cẳng tay
|
|
2.4.1. Không liền xương hoặc mất đoạn xương tạo
thành khớp giả hai xương
|
|
2.4.1.1. Khớp giả chặt
|
26 - 30
|
2.4.1.2. Khớp giả lỏng
|
31 - 35
|
2.4.2. Can liền tốt trục thẳng, chức năng cẳng
tay gần như bình thường
|
6 - 10
|
2.4.3. Xương liền xấu, trục lệch, chi ngắn dưới 3
cm
|
26 - 30
|
2.4.4. Xương liền xấu, trục lệch, chi ngắn trên 3
cm, ảnh hưởng đến chức năng sấp - ngửa cẳng tay và vận động của khớp cổ tay
|
31 - 35
|
2.4.5. Bốn đầu xương gãy dính nhau, can xấu, mất
sấp ngửa cẳng tay, teo cơ
|
31 -35
|
2.5. Gẫy đầu dưới cả hai xương cẳng tay sát cổ
tay
|
|
2.5.1. Hạn chế chức năng khớp cổ tay ít và vừa (1
đến 2/5 động tác cổ tay)
|
11 - 15
|
2.5.2. Hạn chế chức năng khớp cổ tay nhiều (trên
3 động tác cổ tay )
|
21 - 25
|
2.5.3. Cứng khớp cổ tay tư thế cơ năng (0°)
|
21 - 25
|
2.5.4. Cứng khớp cổ tay tư thế gấp hoặc ngửa tối
đa
|
31 - 35
|
2.5.5. Cứng khớp cổ tay tư thế còn lại
|
26 - 30
|
2.6. Gẫy thân xương quay
|
|
2.6.1. Can liền tốt, trục thẳng, không ngắn chi,
chức năng cẳng tay tương đối bình thường
|
6 - 10
|
2.6.2. Can liền xấu, trục lệch hoặc chi bị ngắn
trật khớp quay - trụ và hạn chế chức năng sấp - ngửa
|
21 - 25
|
2.6.3. Không liền xương hoặc mất đoạn xương tạo
thành khớp giả xương quay
|
|
2.6.3.1. Khớp giả chặt
|
11 - 15
|
2.6.3.2. Khớp giả lỏng
|
21 - 25
|
2.7. Gẫy đầu trên xương quay có di chứng làm trở
ngại gấp - duỗi khớp khuỷu và hạn chế sấp, ngửa cẳng tay, kèm theo teo cơ
|
21 - 25
|
2.8. Gẫy đầu dưới xương quay (kiểu Pouteau -
Colles)
|
|
2.8.1. Kết quả điều trị tốt, di chứng không đáng
kể
|
8
|
2.8.2. Hạn chế vận động cẳng tay, cổ tay
|
11 - 15
|
2.9. Gẫy thân xương trụ
|
|
2.9.1. Can liền tốt, trục thẳng, chức năng cẳng
tay không bị ảnh hưởng
|
6 - 10
|
2.9.2. Can liền xấu, trục lệch hoặc hai đầu gẫy
dính với xương quay làm mất chức năng sấp, ngửa cẳng tay
|
21 - 25
|
2.9.3. Không liền xương hoặc mất đoạn xương tạo
thành khớp giả
|
|
2.9.3.1. Khớp giả chặt
|
11 - 15
|
2.9.3.2. Khớp giả lỏng
|
16 - 20
|
2.10. Gẫy mỏm khuỷu xương trụ gây hậu quả biến dạng
khớp khuỷu, cứng khớp: Áp dụng theo tổn thương khớp khuỷu
|
|
2.11. Gẫy 1/3 trên xương trụ và trật khớp đầu
trên xương quay (gãy kiểu Monteggia) để lại di chứng cứng khớp khuỷu hạn chế
sấp - ngửa cẳng tay: Áp dụng theo tổn thương khớp khuỷu
|
|
2.12. Gẫy rời mỏm trâm quay hoặc trâm trụ làm yếu
khớp cổ tay
|
6 - 10
|
3. Bàn tay và khớp cổ tay
|
|
3.1. Thảo khớp cổ tay một bên
|
52
|
3.2. Cứng khớp cổ tay do chấn thương (các ngón
tay vẫn bình thường)
|
|
3.2.1. Cổ tay ở tư thế cơ năng (0°)
|
21 - 25
|
3.2.2. Cổ tay ở tư thế gấp hoặc ngửa tối đa
|
31 - 35
|
3.2.3. Cổ tay ở tư thế khác (không phải tư thế cơ
năng hoặc gấp, ngửa tối đa)
|
26 - 30
|
3.3. Gẫy, vỡ xương hoặc trật khớp cũ khớp xương cổ
tay một bên
|
|
3.3.1. Di chứng ảnh hưởng ít đến động tác khớp cổ
tay
|
5 - 9
|
3.3.2. Gây cứng khớp cổ tay: Áp dụng theo Mục 3.2
|
|
3.4. Gẫy xương bàn tay
|
|
3.4.1. Gẫy từ một đến hai xương bàn tay, nếu bàn
tay không bị biến dạng và không hạn chế chức năng bàn tay - ngón tay
|
6 - 10
|
3.4.2. Gẫy trên hai xương bàn tay, hoặc trường hợp
gẫy can xương xấu, bàn tay biến dạng, ảnh hưởng nhiều đến chức năng bàn tay,
ngón tay
|
16 - 20
|
3.4.3. Mất đoạn xương nhiều xương bàn tay làm bàn
tay biến dạng và gây hạn chế chức năng nhiều
|
21 - 25
|
4. Ngón tay
|
|
4.1. Cụt (mất) năm ngón tay của một bàn tay
|
|
4.1.1. Cụt (mất) năm ngón tay
|
47
|
4.1.2. Trường hợp cắt rộng đến xương bàn tay
|
50
|
4.2. Cụt (mất) bốn ngón của một bàn tay
|
45
|
4.2.1. Mất ngón cái (I), ngón trỏ (II), ngón giữa
(III) và ngón tay đeo nhẫn (IV): I + II + III + IV
|
45
|
4.2.2. Mất ngón tay cái và ba ngón khác
|
|
4.2.2.1. Mất các ngón I + II + III + IV (còn lại
ngón V)
|
43
|
4.2.2.2. Mất các ngón I + II + IV + V (còn lại
ngón III)
|
43
|
4.2.2.3. Mất các ngón I + III + IV + V (còn lại
ngón II)
|
43
|
4.2.3. Mất bốn ngón II + III + IV + V (còn lại
ngón I)
|
41
|
4.2.4. Vừa bị mất bốn ngón tay vừa tổn thương (gẫy,
khuyết..,) từ một đến ba xương bàn tay
|
45 - 47
|
4.3. Cụt (mất) ba ngón tay của một bàn lay
|
|
4.3.1. Mất ngón I và hai ngón khác
|
|
4.3.1.1. Mất các ngón I + II + III
|
41
|
4.3.1.2. Mất các ngón I + II + IV
|
39
|
4.3.1.3. Mất các ngón I + II + V
|
39
|
4.3.1.4. Mất các ngón I + III + IV
|
37
|
4.3.1.5. Mất các ngón I + III + V
|
35
|
4.3.1.6. Mất các ngón I + IV + V
|
35
|
4.3.2. Mất ngón II và hai ngón khác (còn lại ngón
I)
|
|
4.3.2.1. Mất các ngón II + III + IV
|
31
|
4.3.2.2. Mất các ngón II + III + V
|
31
|
4.3.2.3. Mất các ngón II + IV + V
|
29
|
4.3.3. Mất các ngón III + IV + V
|
25
|
4.3.4. Cắt cụt ba ngón tay kèm tổn thương một đến
ba xương bàn tương ứng thì được cộng thêm 4 - 6 % (cộng lùi)
|
|
4.4. Cụt (mất) hai ngón tay của một bàn tay
|
|
4.4.1. Mất ngón I và một ngón khác
|
|
4.4.1.1. Mất ngón I và ngón II
|
35
|
4.4.1.2. Mất ngón I và ngón III
|
33
|
4.4.1.3. Mất ngón I và ngón IV
|
32
|
4.4.1.4. Mất ngón I và ngón V
|
31
|
4.4.2. Mất ngón II và một ngón khác (trừ ngón I)
|
|
4.4.2.1. Mất ngón II và ngón III
|
25
|
4.4.2.2. Mất ngón II và ngón IV
|
23
|
4.4.2.3. Mất ngón II và ngón V
|
21
|
4.4.3. Mất ngón tay III và ngón IV
|
19
|
4.4.4. Mất ngón tay III và ngón V
|
18
|
4.4.5. Mất ngón IV và ngón út V
Mất hai ngón tay kèm theo tổn thương xương bàn
tương ứng được cộng thẳng 2 - 4 % vào tỷ lệ mất ngón
|
18
|
4.5. Cụt (mất) một ngón tay
|
|
4.5.1. Ngón I (ngón cái)
|
|
4.5.1.1. Cứng khớp liên đốt
|
6 - 8
|
4.5.1.2. Hàn khớp đốt - bàn
|
11 - 15
|
4.5.1.3. Mất xương tạo thành khớp giả ngón cái
|
11 - 15
|
4.5.1.4. Mất đốt ngoài (đốt hai)
|
11 - 15
|
4.5.1.5. Mất trọn ngón I (tháo khớp ngón - bàn)
|
21 - 25
|
4.5.1.6. Mất trọn ngón và một phần xương bàn I
|
26 - 30
|
4.5.2. Ngón II (ngón trỏ)
|
|
4.5.2.1. Cứng một khớp liên đốt
|
3 - 5
|
4.5.2.2. Cứng khớp đốt - bàn
|
7 - 9
|
4.5.2.3. Cứng các khớp liên, đốt
|
11 - 12
|
4.5.2.4. Mất đốt ba
|
3 - 5
|
4.5.2.5. Mất hai đốt ngoài (đốt 2 và 3)
|
6 - 8
|
4.5.2.6. Mất trọn ngón II (tháo khớp ngón - bàn)
|
11 - 15
|
4.5.2.7. Mất trọn ngón II và một phần xương bàn
|
16 - 20
|
4.5.3. Ngón III (ngón giữa)
|
|
4.5.3.1. Cứng một khớp liên đốt
|
1 - 3
|
4.5.3.2. Cứng khớp đốt - bàn
|
5 - 6
|
4.5.3.3. Cứng các khớp liên đốt
|
7 - 9
|
4.5.3.4. Mất đốt ba
|
1 - 3
|
4.5.3.5. Mất hai đốt ngoài (đốt 2 và 3)
|
4 - 6
|
4.5.3.6. Mất trọn ngón III (tháo khớp ngón - bàn)
|
8 - 10
|
4.5.3.7. Mất trọn ngón và một phần xương bàn tương
ứng
|
11 - 15
|
4.5.4. Ngón IV (ngón đeo nhẫn)
|
|
4.5.4.1. Cứng một khớp liên đốt
|
1 - 3
|
4.5.4.2. Cứng khớp ngón - bàn
|
4 - 5
|
4.5.4.3. Cứng các khớp liên đốt
|
6 - 8
|
4.5.4.4. Mất đốt ba
|
1 - 3
|
4.5.4.5. Mất hai đốt ngoài của ngón IV (đốt 2 và
3)
|
4 - 6
|
4.5.4.6. Mất trọn ngón IV
|
8 - 10
|
4.5.4.7. Mất trọn ngón và một phần xương bàn
tương ứng
|
11 - 15
|
4.5.5. Ngón V (ngón tay út)
|
|
4.5.5.1. Cứng một khớp liên đốt
|
1 - 2
|
4.5.5.2. Hàn khớp đốt ngón - bàn
|
3 - 4
|
4.5.5.3. Cứng các khớp liên đốt
|
5 - 6
|
4.5.5.4. Mất đốt ba
|
1 - 3
|
4.5.5.5. Mất đốt hai và ba
|
4 - 5
|
4.5.5.6. Mất trọn ngón V (tháo khớp ngón - bàn)
|
6 - 8
|
4.5.5.7. Mất trọn ngón và một phần xương bàn
tương ứng
|
11 - 15
|
4.6. Cụt nhiều ngón tay của hai bàn tay
|
|
4.6.1. Cụt hai ngón I (ngón tay cái)
|
36 - 40
|
4.6.2. Cụt hai ngón II
|
21 - 25
|
4.6.3. Cụt hai ngón III
|
16 - 20
|
4.6.4. Chấn thương cắt cụt hai ngón IV
|
16 - 20
|
4.6.5. Chấn thương cắt cụt hai ngón V
|
16 - 20
|
4.6.6. Cụt ngón I, ngón II và ngón III bàn tay phải
(tay thuận) và cụt ngón I, ngón II bàn tay trái (tay không thuận)
|
61
|
4.7. Gẫy xương một đốt ngón tay
|
1
|
5. Xương đòn và xương bả vai
|
|
5.1. Gẫy xương đòn (1/3 ngoài, giữa hoặc trong)
|
|
5.1.1. Can liền tốt, không di chứng
|
6 - 10
|
5.1.2. Can liền xấu, gồ, cứng vai và đau ảnh hưởng
đến gánh, vác
|
16 - 20
|
5.2. Mất đoạn xương gây khớp giả xương đòn
|
16 - 20
|
5.3. Sai khớp đòn - mỏm - bả
|
11 - 15
|
5.4. Sai khớp ức - đòn
|
11 - 15
|
5.5. Gẫy xương bả vai một bên do chấn thương
|
|
5.5.1. Gẫy, vỡ hoặc có lỗ khuyết ở thân xương
|
6 - 10
|
5.5.2. Gẫy vỡ ở ngành ngang
|
11 - 15
|
5.5.3. Gẫy vỡ phần ổ khớp vai
|
|
5.5.3.1. Vỡ ổ khớp vai đơn thuần, chỏm xương cánh
tay không bị tổn thương nhưng để lại hậu quả dễ trật khớp vai
|
16 - 20
|
5.5.3.2. Vỡ ổ khớp kèm tổn thương chỏm gây hậu quả
cứng, hàn khớp vai: Áp dụng tổn thương khớp vai
|
|
6. Đùi và khớp háng
|
|
6.1. Cụt hai chi dưới
|
|
6.1.1. Tháo hai khớp cổ chân
|
81
|
6.1.2. Cụt 1/3 giữa hai cẳng chân
|
83
|
6.1.3. Cụt 1/3 trên hai cẳng chân
|
84
|
6.1.4. Tháo khớp gối hai bên
|
85
|
6.1.5. Cụt 1/3 giữa một đùi và 1/3 giữa cẳng chân
bên kia
|
85
|
6.1.6. Cụt 1/3 trên đùi một bên và 1/3 trên một cẳng
chân còn lại
|
86
|
6.1.7. Cụt 1/3 trên một đùi một bên và 1/3 dưới
đùi còn lại
|
87
|
6.1.8. Cụt hai đùi từ 1/3 giữa
|
87
|
6.1.9. Cụt hai đùi từ 1/3 trên
|
91
|
6.1.10. Cụt ngang mấu chuyển hai đùi
|
92
|
6.1.11. Tháo hai khớp háng
|
95
|
6.2. Cụt một chi dưới và mù một mắt
|
|
6.2.1. Cụt một cẳng chân và khoét bỏ một nhãn cầu
|
85
|
6.2.2. Cụt một đùi và mù một mắt
|
87
|
6.2.3. Tháo bỏ một khớp háng và mù một mắt
|
88
|
6.2.4. Cụt một đùi và khoét bỏ một nhãn cầu
|
91
|
6.2.5. Tháo một khớp háng và khoét bỏ một nhãn cầu
lắp được mắt giả
|
91
|
6.2.6. Tháo một khớp háng và khoét bỏ một nhãn cầu
không lắp được mắt giả
|
95
|
6.3. Tháo một khớp háng
|
72
|
6.4. Cụt một đùi
|
|
6.4.1. Đường cắt ở 1/3 giữa
|
65
|
6.4.2. Đường cắt ở 1/3 trên
|
67
|
6.4.3. Đường cắt ở ngang mấu chuyển lớn
|
68 - 69
|
6.5. Gẫy đầu trên xương đùi
|
|
6.5.1. Can liền tốt, trục thẳng, nhưng có teo cơ
|
26 - 30
|
6.5.2. Can liền xấu, trục lệch, cơ teo nhiều, chỉ
ngắn dưới 4 cm, chức năng khớp háng bị hạn chế
|
31 - 35
|
6.5.3. Can liền xấu, trục lệch, cơ teo nhiều chi
ngắn trên 4 cm
|
41 - 45
|
6.5.4. Gẫy cổ xương đùi gây tiêu chỏm
|
51
|
6.5.5. Mất đoạn xương hoặc không liền xương tạo
thành khớp giả cổ xương đùi
|
|
6.5.5.1. Khớp giả chặt
|
41 - 45
|
6.5.5.2. Khớp giả lỏng lẻo
|
51
|
6.6. Trật khớp háng hoặc gẫy cổ xương đùi, đã phẫu
thuật thay chỏm nhân tạo
|
35
|
6.7. Gẫy thân xương đùi ở 1/3 giữa hoặc dưới đã điều
trị ổn định
|
|
6.7.1. Can liền tốt, trục thẳng, chức phận chi
bình thường
|
21
|
6.7.2. Can liền xấu, trục lệch
|
26 - 30
|
6.7.3. Can xấu, trục lệch, chi ngắn dưới 4 cm
|
31 - 35
|
6.7.4. Can xấu, trục lệch, chi ngắn trên 4 cm
|
41
|
6.8. Gẫy đầu dưới xương đùi gần sát lồi cầu sau điều
trị có di chứng hạn chế vận động khớp gối: Áp dụng tỷ lệ cứng khớp gối Mục
7.11 trong bảng này
|
|
6.9. Sai khớp háng kết quả điều trị
|
|
6.9.1. Tốt
|
6 - 10
|
6.9.2. Gây lỏng khớp háng
|
21 - 25
|
6.10. Cứng một khớp háng sau chấn thương
|
|
6.10.1. Chi ở tư thế thẳng trục
|
|
6.10.1.1. Từ 0-90°
|
21 - 25
|
6.10.1.2. Từ 0 đến 60°
|
31 - 35
|
6.10.1.3. Từ 0 đến 30°
|
41 - 45
|
6.10.2. Chi ở tư thế vẹo hoặc gấp kèm theo
|
|
6.10.2.1. Từ 0 đến 90°
|
31 - 35
|
6.10.2.2. Từ 0 đến 60°
|
41 - 45
|
6.10.2.3. Từ 0 đến 30°
|
46 - 50
|
6.11. Cứng hoàn toàn một khớp háng sau chấn
thương
|
51 - 55
|
6.12. Chấn thương để lại hậu quả cứng hai, ba khớp
lớn chi dưới
|
|
6.12.1. Cứng một khớp háng và một khớp gối
|
61 - 65
|
6.12.2. Cứng một khớp gối và một khớp cổ chân
|
41 - 45
|
6.12.3. Cứng ba khớp lớn (háng, gối)
|
66 - 70
|
6.12.4. Cứng ba khớp háng, gối và cổ chân
|
61 - 65
|
6.12.5. Cứng ba khớp (gối và cổ chân)
|
61 - 65
|
7. Cẳng chân và khớp gối
|
|
7.1. Tháo trật khớp gối
|
61
|
7.2. Cụt một cẳng chân
|
|
7.2.1. Cụt ở 1/3 trên, nếu khớp gối bình thường
|
|
7.2.1.1. Lắp được chân giả
|
51
|
7.2.1.2. Không lắp được chân giả
|
55
|
7.2.2. Cụt ở 1/3 giữa hoặc dưới
|
|
7.2.2.1. Đã lắp chân giả đi lại tốt
|
41 - 45
|
7.2.2.2. Không lắp được chân giả hoặc đi chân giả
đau, khó
|
46 - 50
|
7.3. Gãy hai xương cẳng chân
|
|
7.3.1. Can liền tốt, trục thẳng, không ngắn chi
|
16 - 20
|
7.3.2. Can xương xấu, hoặc can dính hai xương, cẳng
chân bị vẹo và ngắn dưới 2 cm
|
21 - 25
|
7.3.3. Di chứng như Mục 7.3.2 nhưng chi ngắn từ 2
cm đến dưới 5 cm
|
26 - 30
|
7.3.4. Di chứng như Mục 7.3.2 nhưng chi ngắn từ 5
cm trở lên
|
31 - 35
|
7.4. Mất đoạn hai xương chày, mác tạo thành khớp
giả
|
|
7.4.1. Khớp giả hai xương chặt, chi ngắn dưới 5
cm
|
31 - 35
|
7.4.2. Khớp giả hai xương lỏng, chi ngắn trên 5
cm
|
41 - 45
|
7.5. Gẫy thân xương chày một chân
|
|
7.5.1. Gẫy thân xương chày ở bất kể đoạn nào, can
tốt, trục thẳng, không ngắn chi
|
11 - 15
|
7.5.2. Gẫy thân xương chày ở bất kể đoạn nào, can
xấu, trục lệch, chi ngắn dưới 2 cm
|
16 - 20
|
7.5.3. Gẫy thân xương chày ở bất kể đoạn nào, can
xấu, trục lệch, chi ngắn từ 2 cm đến dưới 5 cm
|
21 - 25
|
7.5.4. Gẫy thân xương chày ở bất kể đoạn nào, can
xấu, trục lệch, chi ngắn từ 5 cm trở lên
|
26 - 30
|
7.5.5. Gẫy thân xương chày đã liền nhưng thân
xương có ổ khuyết lớn
|
21 - 25
|
7.6. Mất đoạn xương chày tạo thành khớp giả
|
|
7.6.1. Khớp giả chặt
|
21 - 25
|
7.6.2. Khớp giả lỏng
|
31 - 35
|
7.7. Gẫy hoặc vỡ mâm chày
|
|
7.7.1. Điều trị phục hồi tốt, khớp gối không cứng
|
15
|
7.7.2. Di chứng cứng khớp gối hoặc hàn khớp: Áp dụng
tổn thương khớp gối
|
|
7.8. Gẫy hoặc vỡ lồi củ trước mâm chày
|
6 - 10
|
7.9. Gẫy thân xương mác một chân
|
|
7.9.1. Đường gẫy ở 1/3 giữa hoặc trên, can liến tốt
|
3 - 5
|
7.9.2. Gẫy đầu trên xương mác, can xấu
|
5 - 7
|
7.9.3. Gẫy kiểu Dupuytren (đầu dưới xương mác),
can xấu
|
|
7.9.3.1. Hạn chế nhẹ khớp cổ chân
|
6 - 10
|
7.9.3.2. Cổ chân bị cứng khớp nhẹ
|
11 - 15
|
7.10. Mất đoạn xương mác hoặc tháo bỏ xương mác
|
11 - 15
|
7.11. Vết thương, chấn thương khớp gối dẫn đến hậu
quả cứng khớp
|
|
7.11.1. Tầm vận động từ 0° đến trên 125°
|
11 - 15
|
7.11.2. Tầm vận động từ 0° đến 90°
|
16 - 20
|
7.11.3. Tầm vận động từ 0° đến 45°
|
26 - 30
|
7.11.4. Cứng khớp tư thế 0°
|
36 - 40
|
7.12. Đứt gân bánh chè đã mổ khâu kết quả tốt
|
6 - 10
|
7.13. Chấn thương cắt bỏ xương bánh chè làm hạn
chế chức năng khớp gối: Áp dụng tỷ lệ Mục 7.11 trong bảng này
|
|
7.14. Gẫy hoặc vỡ lồi cầu xương đùi dẫn đến hậu
quả hạn chế vận động khớp gối Áp dụng tỷ lệ Mục 7.11 trong bảng này
|
|
7.15. Tổn thương sụn chêm do chấn thương khớp gối
|
|
7.15.1. Rách, dứt, trật chỗ bám hoặc gây viêm mãn
tính
|
16 - 20
|
7.15.2. Nếu phải cắt bỏ và có hậu quả dính khớp gối:
Áp dụng tỷ lệ tổn thương khớp gối Mục 7.11 trong bảng này
|
|
7.15.3. Cắt bỏ sụn chêm có biến chứng hạn chế một
phần cử động gấp - duỗi khớp gối: Áp dụng tỷ lệ tổn thương khớp gối Mục 7.11
trong bảng này
|
|
7.16. Dị vật khớp gối
|
|
7.16.1. Dị vật nằm trong bao khớp hoặc bao hoạt dịch
ảnh hưởng ít đến chức năng khớp gối
|
11 - 15
|
7.16.2. Dị vật nằm trong khe khớp làm ảnh hưởng đến
vận động, đi lại
|
21 - 25
|
7.17. Tổn thương đứt dây chằng khớp gối
|
|
7.17.1. Đứt dây chằng chéo trước hoặc sau được điều
trị phục hồi tốt
|
11 - 15
|
7.17.2. Đứt dây chằng chéo trước hoặc sau được điều
trị phục hồi không tốt hoặc không được điều trị
|
21 - 25
|
7.17.3. Đứt dây chằng ngoài khớp đã điều trị phục
hồi tốt
|
6 - 10
|
7.17.4. Đứt dây chằng ngoài khớp đã điều trị phục
hồi không tốt hoặc không được điều trị
|
11 - 15
|
Ghi chú: Tổn thương gẫy xương nếu có tổn thương mạch
máu, dây thần kinh được cộng lùi tỷ lệ nhưng tổng tỷ lệ % phải thấp hơn so với
cắt bỏ đoạn chi tương ứng
|
|
8. Bàn chân và khớp cổ chân
|
|
8.1. Tháo khớp cổ chân một bên
|
45
|
8.2. Tháo khớp hai cổ chân
|
81
|
8.3. Cắt bỏ nửa trước bàn chân (tháo khớp các
xương bàn hay thủ thuật Lisfranc)
|
35
|
8.4. Cắt bỏ giữa bàn chân còn để lại chỗ chống
gót (thủ thuật Chopart, Ricard hay Pirogoff)
|
41
|
8.5. Chấn thương khớp cổ chân dẫn đến hậu quả cứng
khớp
|
|
8.5.1. Cứng khớp ở tư thế cơ năng (0°)
|
21
|
8.5.2. Cứng khớp ở tư thế bất lợi cho chức năng
khớp cổ chân
|
31
|
8.6. Đứt gân gót (gân Achille)
|
|
8.6.1. Đã nối lại, không ngắn gân
|
11 - 15
|
8.6.2. Gân bị ngắn sau khi nối, bàn chân ngả về
phía trước
|
21 - 25
|
8.6.3. Không nối lại kịp thời để cơ dép co lại
thành một cục, đi lại khó khăn
|
26 - 30
|
8.7. Cắt bỏ hoàn toàn xương gót
|
31 - 35
|
8.8. Gẫy hoặc vỡ xương gót
|
|
8.8.1. Vỡ tước một phần phía sau xương gót
|
6 - 10
|
8.8.2. Vỡ thân xương gót có ảnh hưởng đến đi lại,
lao động
|
11 - 15
|
8.8.3. Gẫy góc Boehler (phần Thalamus của xương
gót) làm sập vòm bàn chân, đi lại khó và đau
|
21 - 25
|
8.9. Cắt bỏ xương sên
|
26 - 30
|
8.10. Gẫy xương sên làm bàn chân biến dạng, đi lại
khó
|
16 - 20
|
8.11. Gẫy xương thuyền
|
6 - 10
|
8.12. Gẫy/vỡ xương hộp
|
11 - 15
|
8.13. Gẫy/vỡ nhiều xương nhỏ giữa bàn chân dẫn đến
hậu quả cứng/hàn khớp bàn chân
|
16 - 20
|
8.14. Tổn thương mắt cá chân
|
|
8.14.1. Không ảnh hưởng khớp
|
6 - 10
|
8.14.2. Gây cứng khớp cổ chân: Áp dụng tỷ lệ cứng
khớp cổ chân
|
|
8.1 5. Gẫy hoặc mất đoạn một xương bàn của bàn
chân
|
|
8.15.1. Can liền tốt, bàn chân không biến dạng,
không ảnh hưởng đến đi đứng
|
3 - 5
|
8.15.2. Bàn chân biến dạng và trở ngại đến việc
đi đứng, lao động
|
11 - 15
|
8.16. Gẫy hoặc mất đoạn nhiều xương bàn của một
bàn chân
|
|
8.16.1. Gẫy hai xương bàn, can liền xấu hoặc mất
đoạn hai xương bàn
|
16 - 20
|
8.16.2. Gẫy trên hai xương bàn hoặc mất đoạn
xương làm bàn chân biến dạng gây trở ngại nhiều đến việc đi đứng, lao động
|
21 - 25
|
8.17. Mảnh kim khi nằm trong khe khớp cổ chân
(chày - gót - sên)
|
16 - 20
|
8.18. Còn nhiều mảnh kim khí nhỏ ở phần mềm gan
bàn chân hay găm ở xương bàn chân ảnh hưởng đến đi lại, lao động
|
|
8.18.1. Có dưới 10 mảnh nhỏ
|
11 - 15
|
8.18.2. Có từ 10 mảnh trở lên
|
16 - 20
|
8.19. Bong gân khớp cổ chân điều trị lâu không khỏi
|
16 - 20
|
8.20. Viêm khớp cổ chân mãn tính sau chấn thương
trật khớp, bong gân cổ chân
|
16 - 20
|
9. Ngón chân
|
|
9.1. Cụt năm ngón chân
|
26 - 30
|
9.2. Cụt bốn ngón chân
|
|
9.2.1. Cụt bốn ngón II + III + IV + V (còn lại
ngón I)
|
16 - 20
|
9.2.2. Cụt bốn ngón I + II + III + IV (còn lại
ngón út)
|
21 - 25
|
9.2.3. Cụt bốn ngón I + II + III + V (còn lại
ngón IV)
|
21 - 25
|
9.2.4. Cụt bốn ngón I + II + IV + V (còn lại ngón
III)
|
21 - 25
|
9.3. Cụt ba ngón chân
|
|
9.3.1. Cụt ba ngón nhưng không mất ngón chân I
|
11 - 15
|
9.3.2. Cụt ba ngón trong đó có ngón chân I
|
16 - 20
|
9.4. Cụt hai ngón chân
|
|
9.4.1. Cụt hai ngón III + IV hoặc hai ngón III +
V hoặc hai ngón IV + V
|
6 - 10
|
9.4.2. Cụt ngón II và một ngón khác (trừ ngón
chân I)
|
11 - 15
|
9.4.3. Cụt ngón chân I và một ngón khác
|
16 - 20
|
9.5. Cụt ngón chân I
|
11 - 15
|
9.6. Cụt một ngón chân khác
|
3 - 5
|
9.7. Cụt đốt ngoài của một ngón chân I (đầu ngón
chân)
|
6 - 10
|
9.8. Cụt đốt ngoài của ngón chân khác (đầu ngón
chân)
|
1 - 3
|
9.9. Cụt hai đốt ngoài của một ngón chân khác
|
2 - 4
|
9.10. Cứng khớp liền đốt ngón chân I
|
|
9.10.1. Tư thế thuận
|
3 - 5
|
9.10.2. Tư thế bất lợi
|
7 - 9
|
9.11. Cứng khớp đốt - bàn của ngón chân I
|
7 - 9
|
9.12. Cứng khớp đốt - bàn hoặc các khớp liên đốt
với nhau của một ngón chân khác
|
|
9.12.1. Cứng ở tư thế thuận
|
1 - 3
|
9.12.2. Cứng ở tư thế bất lợi về chức năng
|
4 - 5
|
9.13. Gẫy xương một đốt ngón chân
|
1
|
10. Chậu hông
|
|
10.1. Gẫy gai chậu trước trên
|
6 - 10
|
10.2. Gẫy mào chậu
|
11 - 15
|
10.3. Gẫy một bên cánh chậu
|
16 - 20
|
10.4. Gẫy xương chậu kiểu Malgaigne dẫn đến méo
khung chậu
|
|
10.4.1. Nam giới hoặc phụ nữ không còn sinh đẻ
|
31 - 35
|
10.4.2. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ
|
41 - 45
|
10.4.3. Người ở độ tuổi vị thành niên hoặc người
già
|
41 - 45
|
10.5. Gẫy ụ ngồi (gây ra mất đối xứng eo dưới)
|
16 - 20
|
10.6. Gẫy ngành ngang xương mu
|
|
10.6.1. Gẫy ở một bên
|
11 - 15
|
10.6.2. Gẫy cả hai bên
|
16 - 20
|
10.7. Gẫy ổ chảo (Cotyle) khớp háng cả cung trước
lẫn cung sau gây di lệch, làm lỏng khớp (dễ trật khớp háng)
|
21 - 25
|
10.8. Gẫy xương cụt không tổn thương thần kinh
|
3 - 5
|
10.9. Gẫy xương cùng không tổn thương thần kinh
|
5 - 7
|
11. Tổn thương cột sống không gây tổn thương thần
kinh
|
|
11.1. Tổn thương cột sống cổ
|
|
11.1.1. Tổn thương bản lề cổ - lưng
|
26 - 30
|
11.1.2. Tổn thương đốt sống C1 và C2
|
31 - 35
|
11.1.3. Xẹp, viêm dính khớp các đốt sống cổ do chấn
thương
|
|
11.1.3.1. Xẹp, viêm dính một - hai đốt sống cổ,
đau vừa, hạn chế một phần động tác cổ - đầu (Gấp - duỗi, nghiêng trái, phải
và xoay từ 0 đến 20°)
|
31 - 35
|
11.1.3.2. Xẹp, viêm dính trên hai đốt sống cổ,
đau nhiều, trở ngại đến vận động cổ đầu (Trên 20° ở tất cả các động tác)
|
41 - 45
|
11.2. Tổn thương cột sống lưng - thắt lưng
|
|
11.2.1. Gẫy, xẹp thân một đốt sống
|
21 - 25
|
11.2.2. Gẫy, xẹp thân hai hoặc ba đốt sống trở
lên
|
|
11.2.2.1. Xẹp thân hai đốt sống
|
26 - 30
|
11.2.2.2. Xẹp ba đốt sống
|
36 - 40
|
11.2.2.3. Xẹp trên ba đốt sống
|
41 - 45
|
11.3. Gẫy, vỡ mỏm gai
|
|
11.3.1. Của một đốt sống
|
6 - 10
|
11.3.2. Của hai hoặc ba đốt sống
|
16 - 20
|
11.3.3. Của trên ba đốt sống
|
26 - 30
|
11.4. Gẫy, vỡ mỏm bên
|
|
11.4.1. Của một đốt sống
|
3 - 5
|
11.4.2. Của hai hoặc ba đốt sống
|
11 - 15
|
11.4.3. Của trên ba đốt sống
|
21 - 25
|
11.5. Viêm cột sống dính khớp do chấn thương cột
sống
|
|
11.5.1. Dính khớp cột sống giai đoạn I
|
21 - 25
|
11.5.2. Dính khớp cột sống giai đoạn II
|
41 - 45
|
11.5.3. Dính khớp cột sống giai đoạn II – III
|
61 - 65
|
11.5.4. Dính khớp cột sống giai đoạn IV
|
81
|
11.6. Trượt thân đốt sống, thoát vị đĩa đệm
|
|
11.6.1. Trượt một ổ không tổn thương thần kinh
|
21 - 25
|
11.6.2. Trượt nhiều tầng không tổn thương thần
kinh
Ghi chú: Tổn thương xương, nếu có biểu hiện loãng
xương kèm theo thì được cộng 5 - 10% (cộng lùi) (loãng xương do liệt thần
kinh gây giảm vận động, do cố định xương kéo dài, không tính loãng xương do
tuổi)
|
31 - 35
|
VII. Tỷ lệ tổn thương cơ thể
do tổn thương Phần mềm và Bỏng
|
%
|
1. Sẹo vết thương phần mềm và sẹo bỏng ảnh hưởng
đến chức năng da và thẩm mỹ
|
|
1.1. Sẹo vết thương phần mềm và sẹo bỏng không ảnh
hưởng đến điều tiết: cứ 5% diện tích cơ thể
|
3
|
1.2. Sẹo vùng mặt, cổ diện tích từ 1,5% đến 3% diện
tích cơ thể
|
11 - 15
|
1.3. Sẹo vùng mặt, cổ diện tích từ trên 3% diện
tích cơ thể trở lên
|
16 - 20
|
1.4. Sẹo ở các vùng da hở khác diện tích trên 1%
diện tích cơ thể gây rối loạn sắc tố ảnh hưởng thẩm mỹ
|
2
|
2. Sẹo vết thương phần mềm và sẹo bỏng ảnh hưởng
chức năng da, các cơ quan liên quan và thẩm mỹ
|
|
2.1. Sẹo vùng Đầu - Mặt - Cổ
|
|
2.1.1. Sẹo vùng da đầu có tóc
|
|
2.1.1.1. Nhiều sẹo vùng da đầu (từ năm sẹo trở
lên) và đường kính của mỗi vết sẹo dưới 2 cm
|
3 - 5
|
2.1.1.2. Sẹo vùng da đầu đường kính trên 5 cm hoặc
nhiều sẹo vùng da đầu (từ năm sẹo trở lên) và đường kính của mỗi sẹo từ 2 đến
5 cm
|
7 - 9
|
2.1.1.3. Lột hoặc bỏng nửa da đầu hoặc bỏng rộng
hơn nửa da đầu đã được phẫu thuật tạo hình có biểu hiện đau, gây rụng tóc sau
chấn thương kèm theo di chứng đau đầu
|
26 - 30
|
2.1.1.4. Lột da đầu toàn bộ hoặc vết thương bỏng
rộng hơn nửa da đầu sẹo dính, tóc không mọc lại được phải mang tóc giả kèm
theo di chứng đau đầu
|
31 - 35
|
2.1.2. Sẹo vùng mặt
|
|
2.1.2.1. Sẹo đường kính dưới 5cm, mặt biến dạng
ít có ảnh hưởng rõ đến thẩm mỹ
|
11 - 15
|
2.1.2.2. Sẹo đường kính 5 cm đến 10 cm, co kéo biến
dạng mặt vừa, ảnh hưởng vừa đến thẩm mỹ
|
21 - 25
|
2.1.2.3. Sẹo đường kính trên 10 cm co kéo biến dạng
mặt nặng, ảnh hưởng nặng đến thẩm mỹ
|
31 - 35
|
2.1.3. Sẹo vùng cổ
|
|
2.1.3.1. Hạn chế vận động cổ mức độ nhẹ (không co
kéo và biến dạng) hạn chế ngửa hoặc quay cổ
|
5 - 9
|
2.1.3.2. Hạn chế vận động cổ mức độ vừa hạn chế
ngửa, quay cổ
|
11 - 15
|
2.1.3.3. Hạn chế vận động cổ mức độ nặng (sẹo
dính cằm - cổ - ngực) mất ngửa, quay cổ
Ghi chú: Các đối tượng là diễn viên, giáo viên,
nhân viên dịch vụ giao tiếp, nam, nữ thanh niên chưa lập gia đình ... tỷ lệ
được cộng thêm 5 - 10% (cộng lùi)
|
21 - 25
|
2.2. Sẹo vùng Lưng - Ngực - Bụng: lồi, dính, co
kéo, phì đại
|
|
2.2.1. Diện tích sẹo từ 6% đến 8% diện tích cơ thể
|
11 - 15
|
2.2.2. Diện tích sẹo từ 9% đến 11% diện tích cơ
thể
|
16 - 20
|
2.2.3. Diện tích sẹo vùng Lưng - Ngực - Bụng từ
12% đến 17% diện tích cơ thể
|
21 - 25
|
2.2.4. Diện tích sẹo vùng Lưng - Ngực - Bụng từ
18% đến 27% diện tích cơ thể
|
26 - 30
|
2.2.5. Diện tích sẹo vùng Lưng - Ngực - Bụng từ
28% đến 35% diện tích cơ thể
|
31 - 35
|
2.2.6. Diện tích sẹo vùng Lưng - Ngực - Bụng từ
36% diện tích cơ thể trở lên
Ghi chú:
- Nếu diện tích sẹo chiếm từ 20% diện tích cơ thể
trở lên ảnh hưởng điều tiết được cộng 10% (cộng lùi)
- Tổn thương mất núm vú ở nữ giới dưới 55 tuổi
thì được cộng lùi với tỷ lệ mất vú
|
46 - 50
|
2.3. Sẹo một bên chi trên: gây tổn thương thần
kinh hoặc ảnh hưởng đến chức năng vận động của khớp: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn
thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh và/hoặc tổn thương hệ
Xương - Khớp
|
|
2.4. Sẹo một bên chi dưới gây tổn thương thần
kinh hoặc ảnh hưởng đến chức năng vận động của khớp: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn
thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh và/hoặc tổn thương hệ
Xương - Khớp
|
|
Ghi chú: Tổn thương trong Mục 2.3 và 2.4 có diện
tích sẹo trên 1% diện tích cơ thể được cộng 2% đối với vùng da kín và 5% đối
với vùng da hở (cộng lùi).
|
|
2.5. Sẹo vùng tầng sinh môn - sinh dục: Áp dụng Bảng
tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương hệ Tiết niệu - Sinh dục
|
|
3. Rối loạn trên vùng sẹo
|
|
3.1. Các vết loét, vết dò không liền do rối loạn
dinh dưỡng vùng sẹo
|
|
3.1.1. Đường kính vết loét dưới 1,5 cm
|
1 - 2
|
3.1.2. Đường kính vết loét từ 1,5 cm đến dưới 3
cm
|
3 - 5
|
3.1.3. Đường kính vết loét từ 3 cm đến dưới 5 cm
|
6 - 10
|
3.1.4. Đường kính vết loét từ 5 đến 10 cm
|
16 - 20
|
3.1.5. Đường kính vết loét trên 10 cm
|
21 - 25
|
3.2. Bỏng buốt, sẹo lồi, sẹo đổi màu, sẹo viêm:
Ghi chú: Nếu do nguyên nhân thần kinh, áp dụng Bảng
tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh.
|
6 - 10
|
4. Mảnh kim khí ở phần mềm
|
|
4.1. Còn mảnh kim khí không để lại di chứng
|
1 - 3
|
4.2. Vết thương phần mềm còn mảnh kim khi gây ảnh
hưởng chức năng, chức phận của bộ phận mang mảnh: Tỷ lệ được tính theo di chứng
chức năng của cơ quan bộ phận đó
|
|
5. Tổn thương móng tay, móng chân
|
|
5.1. Móng tay hoặc móng chân bị đổi màu, sần sùi
có vằn ngang dọc hoặc viêm quanh móng điều trị không kết quả hay tái phát (một
chi)
|
|
5.1.1. Từ một đến ba móng
|
1 - 4
|
5.1.2. Từ bốn đến năm móng
|
6 - 10
|
5.2. Cụt, rụng móng tay hoặc móng chân của một
chi
|
|
5.2.1. Từ một đến ba móng
|
6 - 10
|
5.2.2. Từ bốn đến năm móng
|
11 - 15
|
VIII. Tỷ lệ tổn thương cơ thể
do tổn thương cơ quan Thị giác
|
%
|
1. Tổn thương hai mắt ảnh hưởng đến thị lực
|
|
1.1. Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn
thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác
|
|
1.2. Mất chức năng hai mắt (thị lực từ sáng tối
âm tính đến đếm ngón tay từ 3 m trở xuống)
|
81 - 85
|
1.3. Một mắt khoét bỏ nhãn cầu, một mắt mất chức
năng
|
87
|
1.4. Mù tuyệt đối hai mắt (thị lực sáng tối âm
tính)
|
87
|
1.5. Một mắt khoét bỏ nhãn cầu (không lắp được mắt
giả), một mắt mất chức năng
|
88 - 89
|
1.6. Khoét bỏ hai nhãn cầu lắp được mắt giả
|
91
|
1.7. Khoét bỏ hai nhãn cầu không lắp được mắt giả
|
95
|
2. Tổn thương một mắt ảnh hưởng đến thị lực
|
|
2.1. Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn
thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác
|
|
2.2. Mù một mắt (mắt còn lại bình thường), nếu
chưa khoét bỏ nhãn cầu
|
41
|
2.3. Khoét bỏ nhãn cầu, lắp được mắt giả
|
51
|
2.4. Đã khoét bỏ một nhãn cầu, không lắp được mắt
giả (do biến dạng mi, cạn cùng đồ, vỡ thành xương hốc mắt), ảnh hưởng thẩm mỹ
|
55
|
3. Đục nhân mắt do chấn thương
|
|
3.1. Chưa mổ: Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ
lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng
lùi 10%
|
|
3.2. Đã mổ: Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ
tổn thương cơ thể vì giảm thị lực do tổn thương cơ quan thị giác và cộng lùi
10% vì mất điều tiết sau mổ nhưng không được quá 41% một mắt.
|
|
4. Tổn thương ngoài nhãn cầu (một mắt)
|
|
4.1. Tắc lệ đạo, rò lệ đạo
|
|
4.1.1. Tắc (đã hoặc chưa phẫu thuật)
|
6 - 10
|
4.1.2. Rò lệ đạo
|
|
4.1.2.1. Đã phẫu thuật kết quả tốt
|
6 - 10
|
4.1.2.2. Đã phẫu thuật kết quả không tốt hoặc
chưa phẫu thuật
|
11 - 15
|
4.2. Khuyết xương thành hốc mắt
|
11 - 15
|
4.3. Rò viêm xương thành hốc mắt
|
11 - 15
|
4.4. Sẹo co kéo hở mi
|
11 - 15
|
5. Tổn thương chức năng thị giác do tổn thương thần
kinh chi phối thị giác
|
|
5.1. Mù não chấn thương một mắt hoặc hai mắt (tổn
thương trung khu thần kinh thị giác nằm ở thùy chẩm được xác định bằng chẩn
đoán hình ảnh): Tỷ lệ theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan
thị giác
|
|
5.2. Thị trường thu hẹp (do tổn thương não vùng
chẩm trong chấn thương)
|
|
5.2.1. Thị trường còn khoảng 30° xung quanh điểm
cố định
|
|
5.2.1.1. Thị trường thu hẹp ở một bên mắt
|
6 - 10
|
5.2.1.2. Thị trường thu hẹp cả hai bên mắt
|
21 - 25
|
5.2.2. Thị trường còn khoảng 10° xung quanh điểm
cố định
|
|
5.2.2.1. Ở một bên mắt
|
21 - 25
|
5.2.2.2. Ở cả hai mắt
|
61 - 65
|
5.3. Ám điểm trung tâm
|
|
5.3.1. Ám điểm ở một bên mắt
|
21 - 25
|
5.3.2. Ám điểm ở cả hai mắt
|
41 - 45
|
5.4. Bán manh (do tổn thương ở giao thoa thị
giác)
|
|
5.4.1. Bán manh vẫn giữ được sức nhìn (thị lực
trung tâm)
|
|
5.4.1.1. Bán manh cùng bên (phải hoặc trái)
|
26 - 30
|
5.4.1.2. Bán manh khác bên phía mũi
|
21 - 25
|
5.4.1.3. Bán manh khác bên phía hai thái dương
|
61 - 65
|
5.4.1.4. Bán manh góc 1/4 trên
|
11 - 15
|
5.4.1.5. Bán manh góc 1/4 dưới
|
21 - 25
|
5.4.1.6. Bán manh ngang trên
|
11 - 15
|
5.4.1.7. Bán manh ngang dưới
|
36 - 40
|
5.4.2. Bán manh kèm theo mất thị lực trung tâm một
bên hay cả hai bên: Tỷ lệ theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ
quan thị giác nhưng tối đa không quá 81%
|
|
5.5. Song thị
|
|
5.5.1. Song thị ở một mắt
|
11 - 15
|
5.5.2. Song thị cả hai mắt
|
21 - 25
|
5.6. Rối loạn sắc giác và thích nghi bóng tối
|
11 - 15
|
5.7. Sụp mi một mắt (do tổn thương dây thần kinh
số III)
|
|
5.7.1. Độ 1: Sụp mi che giác mạc > 2 mm: Căn cứ
vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị
giác, cộng lùi 5% do ảnh hưởng thẩm mỹ
|
|
5.7.2. Độ 2: Sụp mi che giác mạc đến trên đồng tử:
Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ
quan thị giác, cộng lùi 5% do ảnh hưởng thẩm mỹ
|
|
5.7.3. Độ 3: Sụp mi che giác mạc qua bờ đồng tử
phía dưới: Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn
thương cơ quan thị giác, cộng lùi 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ
|
|
5.8. Dính mi cầu không còn khả năng phục hồi: Căn
cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị
giác và cộng lùi 5% - 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ và khô mắt không phục hồi
|
|
5.9. Liệt điều tiết và liệt cơ co đồng tử
|
|
5.9.1. Một bên mắt
|
11 - 15
|
5.9.2. Cả hai mắt
|
21 - 25
|
5.10. Rung giật nhãn cầu đơn thuần
|
|
5.10.1. Rung giật ở một mắt
|
6 - 10
|
5.10.2. Rung giật cả hai mắt
|
11 - 15
|
5.11. Liệt một hay nhiều dây thần kinh vận động
nhãn cầu (dây số III - nhánh vận động nhãn cầu; số IV; số VI): Áp dụng Bảng tỷ
lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh
|
|
5.12. Tổn thương nhánh 1 dây thần kinh số V: Áp dụng
Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh
|
|
5.13. Viêm giác mạc: Căn cứ vào thị lực, áp dụng
Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác. Tỷ lệ tổn thương
cơ thể do giảm thị lực tối đa không quá 45% cộng cả tỷ lệ ở Mục 5.12
|
|
5.14. Teo dây thần kinh thị giác (dây thần kinh số
II): Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương
cơ quan thị giác
|
|
6. Tổn thương võng mạc: Căn cứ vào thị lực, áp dụng
Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác
|
|
7. Sẹo giác mạc: Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bằng
tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác và cộng thêm (cộng
lùi) 5% - 10%
|
|
8. Tổn hại môi trường trong suốt (thủy dịch - thủy
tinh dịch)
|
|
8.1. Chấn thương nhãn cầu còn dị vật nội nhãn
không thể lấy được gây chứng mắt bị nhiễm đồng hoặc sắt
|
|
8.2. Tổ chức hóa dịch kính
|
|
Mục 8: Căn cứ thị lực, áp dụng thị lực tính theo
Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác và cộng lùi 5% -
10% vì nguy cơ ảnh hưởng thị lực và kích thích viêm lâu dài
|
|
TỶ LỆ TỔN THƯƠNG
CƠ THỂ DO GIẢM THỊ LỰC VÌ TỔN THƯƠNG CƠ QUAN THỊ GIÁC
Giao điểm của 2 trục tung - trục hoành là tỷ lệ % tổn
thương cơ thể chung của 2 mắt do giảm thị lực (sau khi đã được chỉnh kính), Thị
lực của mỗi mắt được biểu diễn trên 1 trục (trục tung hoặc trục hoành) phân ra
các độ 8/10- 10/10 (bình thường), 7/10 - 6/10 (giảm rất nhẹ), 5/10, 4/10,… đến
sáng - tối âm tính. Thị lực đếm ngón tay 3 m trở xuống được coi là mù;
Thị lực
|
10/10
8/10
|
7/10
6/10
|
5/10
|
4/10
|
3/10
|
2/10
|
1/10
|
1/20
|
dưới 1/20
|
ST (-)
|
10/10 - 8/10
|
0
|
5
|
8
|
11
|
14
|
17
|
21
|
25
|
31
|
41
|
7/10 - 6/10
|
5
|
8
|
11
|
14
|
17
|
21
|
25
|
31
|
35
|
45
|
5/10
|
8
|
11
|
14
|
17
|
21
|
25
|
31
|
35
|
41
|
51
|
4/10
|
11
|
14
|
17
|
21
|
25
|
31
|
35
|
41
|
45
|
55
|
3/10
|
14
|
17
|
21
|
25
|
31
|
35
|
41
|
45
|
51
|
61
|
2/10
|
17
|
21
|
25
|
31
|
35
|
41
|
45
|
51
|
55
|
65
|
1/10
|
21
|
25
|
31
|
35
|
41
|
45
|
51
|
55
|
61
|
71
|
1/20
|
25
|
31
|
35
|
41
|
45
|
51
|
55
|
61
|
71
|
81
|
dưới 1/20
|
31
|
35
|
41
|
45
|
51
|
55
|
61
|
71
|
81
|
85
|
ST (-)
|
41
|
45
|
51
|
55
|
61
|
65
|
71
|
81
|
85
|
87
|
IX. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do
tổn thương Răng - Hàm - Mặt
|
%
|
1. Xương hàm, gò má, cung tiếp và khớp thái dương
- hàm
|
|
1.1. Gãy xương hàm trên; gãy xương hàm dưới; gãy
xương gò má, cung tiếp can tốt, không ảnh hưởng chức năng
|
6 - 10
|
1.2. Gãy xương hàm trên hoặc xương hàm dưới can xấu,
gây sai khớp cắn
|
21 - 25
|
1.3. Gãy cả xương hàm trên và xương hàm dưới can
tốt
|
16 - 20
|
1.4. Gãy cả xương hàm trên và xương hàm dưới can
xấu, gây sai khớp cắn
|
31 - 35
|
1.5. Gẫy xương gò má cung tiếp can xấu
|
16 - 20
|
1.6. Mất một phần xương hàm trên hoặc một phần
xương hàm dưới từ cành cao trở xuống (đã tính cả tỷ lệ mất răng)
|
31 - 35
|
1.7. Mất một phần xương hàm trên và một phần
xương hàm dưới từ cành cao trở xuống (đã tính cả tỷ lệ mất răng)
|
|
1.7.1. Cùng bên
|
41 -45
|
1.7.2. Khác bên
|
51 - 55
|
1.8. Mất toàn bộ xương hàm trên hoặc xương hàm dưới
|
61
|
1.9. Tổn thương xương hàm, khớp thái dương hàm
gây dính khớp hạn chế há miệng
|
|
1.9.1. Từ 1,5 đến 3 cm
|
21 - 25
|
1.9.2. Dưới 1,5 cm
|
36 - 40
|
2. Răng (tính cho răng vĩnh viễn)
|
|
2.1. Mất một răng
|
|
2.1.1. Mất răng cửa, răng nanh (số 1, 2, 3)
|
1,5
|
2.1.2. Mất răng hàm nhỏ (số 4, 5)
|
1,25
|
2.1.3. Mất răng hàm lớn số 7
|
1,5
|
2.1.4. Mất răng hàm lớn số 6
|
2,0
|
2.2. Mất từ 2 đến 8 răng ở cả hai hàm thì tính tỷ
lệ theo Mục 2.1
|
|
Ghi chú: Nếu không lắp được răng giả tỷ lệ nhân
đôi.
Nếu đã lắp răng giả tỷ lệ tính bằng 50% mất răng
|
|
2.3. Mất từ 8 đến 19 răng ở cả hai hàm
|
15 - 18
|
2.4. Mất toàn bộ một hàm hoặc mất từ 20 răng trở
lên ở cả hai hàm
|
21 - 25
|
2.5. Mất toàn bộ răng hai hàm
|
31
|
|
|
3. Phần mềm: Khuyết hổng lớn ở xung quanh hốc miệng,
tổn thương mũi, má nhưng chưa được phẫu thuật tạo hình làm trở ngại đến ăn, uống,
nói
|
51 - 55
|
4. Lưỡi
|
|
4.1. Mất một phần nhỏ đầu lưỡi, ảnh hưởng đến ăn,
nói
|
6 - 10
|
4.2. Mất một nửa đến hai phần ba lưỡi
|
31 - 35
|
4.3. Mất ba phần tư lưỡi, kể từ đường gai chữ V
trở ra (còn gốc lưỡi)
|
51 - 55
|
5. Tổn thương hệ thống tuyến nước bọt
|
|
5.1. Gây hậu quả khô miệng
|
21 - 25
|
5.2. Gây rò kéo dài
|
26 - 30
|
X. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do
tổn thương Tai - Mũi - Họng
|
%
|
1. Tai
|
|
1.1. Nghe kém hai tai
|
|
1.1.1. Nghe kém nhẹ hai tai
|
6 - 10
|
1.1.2. Nghe kém nhẹ một tai - trung bình một tai
|
16 - 20
|
1.1.3. Nghe kém nhẹ một tai - nặng một tai
|
21 - 25
|
1.1.4. Nghe kém nhẹ một tai - quá nặng một tai
|
26 - 30
|
1.1.5. Nghe kém trung bình hai tai
|
|
1.1.5.1. Mức độ I (thiếu hụt thính lực từ 36 đến
45%)
|
21 - 25
|
1.1.5.2. Mức độ II (thiếu hụt thính lực từ 46 đến
55%)
|
26 - 30
|
1.1.6. Nghe kém trung bình một tai - nghe kém nặng
một tai
|
31 - 35
|
1.1.7. Nghe kém trung bình một tai - nghe kém rất
nặng một tai
|
36 - 40
|
1.1.8. Nghe kém năng hai tai
|
|
1.1.8.1. Mức độ I (thiếu hụt thính lực từ 56 đến
65%)
|
41 - 45
|
1.1.8.2. Mức độ II (thiếu hụt thính lực từ 66 đến
75%)
|
46 - 50
|
1.1.9. Nghe kém nặng một tai - Nghe kém quá nặng
một tai
|
51 - 55
|
1.1.10. Nghe kém quá nặng hai tai
|
|
1.1.10.1. Mức độ I (thiếu hụt thính lực từ 76 đến
95%)
|
61 - 65
|
1.1.10.2. Mức độ II (thiếu hụt thính lực 100%)
|
71
|
1.2. Nghe kém một tai
|
|
1.2.1. Nghe kém nhẹ một tai
|
3
|
1.2.2. Nghe kém trung bình một tai
|
9
|
1.2.3. Nghe kém nặng một tai
|
11 - 15
|
1.2.4. Nghe kém quá nặng một tai
|
16 - 20
|
1.3. Sẹo thủng màng nhĩ hay sẹo xơ dính màng nhĩ
do sóng nổ làm giảm sức nghe. Xác định tỷ lệ theo mức độ nghe kém
|
|
1.4. Viêm tai giữa mạn tính sau chấn thương sóng
nổ gây tổn thương tai giữa
Tỷ lệ theo sức nghe và cộng thêm từ 5 đến 10 % (cộng
lùi) tùy theo viêm tai giữa một bên hay hai bên, có kèm theo cholestecatome cộng
thêm từ 11 đến 15 % (cộng lùi)
|
|
1.5. Vết thương vành tai
|
|
1.5.1. Mất một phần một vành tai hoặc sẹo co rúm
một vành tai
|
5 - 9
|
1.5.2. Mất hoàn toàn một vành tai
|
16 - 20
|
1.5.3. Mất hoàn toàn hai vành tai
|
26 - 30
|
1.6. Sẹo chít hẹp ống tai
|
|
1.6.1. Sẹo làm hẹp ống tai một bên (hạn chế âm
thanh)
|
3 - 6
|
1.6.2. Sẹo làm hẹp ống tai hai bên
|
11 - 15
|
1.6.3. Nếu ống tai bị bít kín tỷ lệ tính theo mức
độ nghe kém cộng lùi tỷ lệ ống tai bị bịt kín
|
|
1.6.4. Nếu ống tai bị bít kín gây viêm ống tai
ngoài thì cộng từ 5 đến 7% ở từng bên tai (cộng lùi)
|
|
1.7. Vỡ xương đá không để lại di chứng
|
16 - 20
|
1.8. Vỡ xương đá để lại di chứng: Tỷ lệ Mục 1.7 cộng
tỷ lệ di chứng (cộng lùi)
|
|
2. Mũi xoang
|
|
2.1. Khuyết mũi
|
|
2.1.1. Khuyết một phần mũi ảnh hưởng ít thẩm mỹ
|
5 - 9
|
2.1.2. Khuyết một phần mũi có chỉ định ghép da
|
11 - 15
|
2.1.3. Khuyết một phần mũi có chỉ định ghép da và
sụn
|
21 - 25
|
2.1.4. Khuyết nửa mũi
|
31 - 35
|
2.1.5. Khuyết hoàn toàn mũi
|
41 - 45
|
2.2. Sẹo chít hẹp lỗ mũi (do chấn thương) ảnh hưởng
đến thở
|
|
2.2.1. Sẹo chít hẹp một lỗ mũi
|
6 - 10
|
2.2.2. Sẹo bít cả một lỗ mũi
|
16 - 20
|
2.2.3. Sẹo chít hẹp hai lỗ mũi, ảnh hưởng nhiều đến
thở, ngửi
|
26 - 30
|
2.2.4. Sẹo bít hoàn toàn cả hai lỗ mùi phải thở bằng
mồm
|
36 - 40
|
2.3. Tổn thương tháp mũi (Gẫy, sập xương sống
mũi, vẹo vách ngăn)
|
|
2.3.1. Không ảnh hưởng đến chức năng thở và ngửi
|
6 - 10
|
2.3.2. Ảnh hưởng nhiều đến thở và ngửi
|
26 - 30
|
2.4. Rối loạn khứu giác một bên
|
|
2.4.1. Rối loạn khứu giác một bên
|
6 - 10
|
2.4.2. Mất khứu giác hoàn toàn một bên
Tỷ lệ được cộng lùi từ 5 đến 10% đối với những
nghề đặc biệt sử dụng khứu giác (sản xuất nước hoa, hương liệu, nấu ăn....)
|
11 - 15
|
2.5. Viêm mũi teo (Trĩ mũi)
|
|
2.5.1. Viêm mũi teo một bên mũi
|
16 - 20
|
2.5.2. Viêm mũi teo hai bên
|
31 - 35
|
2.6. Chấn thương xoang
|
|
2.6.1. Vỡ rạn hay lún thành xoang hàm hoặc xoang
trán không di lệch
|
11 - 15
|
2.6.2. Mất một phần hay vỡ di lệch thành xoang
hàm hoặc xoang trán
|
16 - 20
|
2.6.3. Chấn thương phức hợp mũi - sàng (vỡ kín
mũi - sàng - bướm) cộng lùi với các tổn thương phối hợp đi kèm của các cơ
quan khác
|
36 - 40
|
2.7. Chấn thương sọ - mặt (tầng trên, giữa, dưới)
theo tỷ lệ tổn thương các chức năng liên quan
|
|
2.8. Viêm xoang sau chấn thương
|
|
2.8.1. Viêm đơn xoang
|
|
2.8.1 1. Một bên
|
6 - 10
|
2.8.1.2. Hai bên
|
11 - 15
|
2.8.2. Viêm đa xoang
|
|
2.8.2.1. Một bên
|
16 - 20
|
2.8.2.2. Hai bên
|
26 - 30
|
2.8.3. Viêm xoang còn dị vật nằm trong xoang
(chưa lấy ra được hoặc mổ không lấy ra được) hoặc có lỗ rò: Tỷ lệ Mục 2.8.1
hoặc 2.8.2 cộng lùi 5%
|
|
3. Họng
|
3.1. Sẹo làm hẹp họng, hạ họng ảnh hưởng đến nuốt
nhẹ (khó nuốt chất đặc)
|
11 - 15
|
3.2. Sẹo làm hẹp họng, hạ họng ảnh hưởng khó nuốt
(khó nuốt chất lỏng)
|
26 - 30
|
3.3. Ăn qua ống thông dạ dầy (sonde) hoặc phải mở
thông dạ dày do không ăn được qua đường họng
|
71 - 75
|
3.4. Mất vị giác: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương
cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh
|
|
4. Thanh quản
|
4.1. Rối loạn tiếng nói do tổn thương của thanh
quản - họng hoặc các cơ vùng cổ
|
|
4.1.1. Nói khó
|
|
4.1.1.1. Nói khó mức độ nhẹ (câu ngắn)
|
16 - 20
|
4.1.1.2. Nói khó mức độ vừa (từng tiếng)
|
26 - 30
|
4.1.1.3. Nói khó mức độ nặng (không rõ tiếng)
|
41 - 45
|
4.1.2. Không nói được phải giao tiếp bằng hình thức
khác
|
61
|
4.2. Rối loạn giọng nói (do tổn thương nội thanh
quản - dây thanh)
|
|
4.2.1. Nói khản giọng
|
11 - 15
|
4.2.2. Nói không rõ tiếng
|
21 - 25
|
4.2.3. Mất tiếng
|
41 - 45
|
Ghi chú: Tỷ lệ được cộng lùi thêm 10% đối với những
nghề hoạt động giao tiếp hàng ngày chủ yếu bằng tiếng nói (ca sĩ, diễn viên,
phát thanh viên, giáo viên, nhạc công bộ hơi...)
|
|
4.3. Rối loạn hô hấp (khó thở thanh quản)
|
|
4.3.1. Khó thở nhẹ (chỉ xuất hiện khi hoạt động gắng
sức đặc biệt)
|
21 - 25
|
4.3.2. Khó thở vừa (trung bình: khó thở xuất hiện
khi gắng sức nhẹ)
|
41 - 45
|
4.3.3. Khó thở nặng (khó thở thường xuyên, kể cả
khi nghỉ ngơi)
|
61 - 65
|
4.3.4. Phải mở khí quản vĩnh viễn
|
81
|
Những trường hợp đặc biệt:
1. Trường hợp bị dính các khớp ngón tay (trừ ngón
cái và ngón trỏ) và các khớp ngón chân (trừ ngón cái) thì số tiền bồi thường chỉ
bằng 50% số tiền bồi thường quy định trong trường hợp cụt ngón đó.
2. Trường hợp mất hẳn chức năng của từng bộ phận hoặc
hỏng vĩnh viễn chỉ được coi như mất bộ phận đó hoặc mất chi.
3. Trường hợp trước khi xảy ra tai nạn, người bị
tai nạn chỉ còn một mắt và nay mất nốt mắt lành còn lại thì được coi như mất
hoàn toàn hai mắt.
4. Trường hợp người bị tai nạn bị nhiều hơn một loại
thương tật thì số tiền bồi thường sẽ là tổng số tiền bồi thường cho từng toại
thương tật. Tổng số tiền bồi thường sẽ không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm
theo quy định.
5. Những trường hợp thương tật không được liệt kê
trong Bảng quy định trả tiền bảo hiểm thiệt hại về người sẽ được bồi thường
theo tỷ lệ trên cơ sở so sánh tính nghiêm trọng của nó với những trường hợp
khác có trong Bảng hoặc được căn cứ vào kết luận của Hội đồng giám định y khoa.
6. Nạn nhân bị chết nhưng không xác định được tung
tích hoặc không có người thừa kế hợp pháp thì số tiền bồi thường căn cứ chi phí
thực tế cần thiết để mai táng và phục vụ cho việc lưu trữ tìm tung tích nạn
nhân. Tổng số tiền bồi thường không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy
định.
PHỤ LỤC II
BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH
NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
(Kèm theo Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ)
- Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
………………………………………………………………………….
- Báo cáo quý: …../….. Từ ngày ….. đến ngày …..
Loại xe
|
Số lượng xe
(chiếc)
|
Phí bảo hiểm
(triệu đồng)
|
Số vụ tai nạn
(vụ)
|
Số người chết
(người)
|
Số tiền bồi thường
(triệu đồng)
|
Về người
|
Về tài sản
|
Đầu kỳ
|
Phát sinh
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
Phát sinh
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
Phát sinh
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
Phát sinh
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
Phát sinh
|
Cuối kỳ
|
Đầu kỳ
|
Phát sinh
|
Cuối kỳ
|
I
|
Xe mô tô 2 bánh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ
giới tương tự
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Xe ô tô không kinh doanh vận tải (Chi tiết
từng loại xe theo biểu phí)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Xe ô tô kinh doanh vận tải (Chi tiết từng
loại xe theo biểu phí)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Xe ô tô chở hàng (Chi tiết từng loại xe
theo biểu phí)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Xe khác (Chi tiết từng loại xe theo biểu
phí)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng
sự thực.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
…..,
ngày…..tháng…..năm…
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
(Ký và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM
DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
(Kèm theo Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ)
- Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
…………………………………………………………………
- Báo cáo năm: ………………………..
Đơn vị tính: đồng
TT
|
Chỉ tiêu báo
cáo
|
Số tiền
|
I
|
Doanh thu thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm
(I) = (6) + (7) + (8)
|
|
1
|
Phí bảo hiểm gốc (đã trừ các khoản giảm trừ)
|
|
2
|
Phí nhận tái bảo hiểm (đã trừ các khoản giảm trừ)
|
|
3
|
Tăng (+)/giảm (-) dự phòng phí bảo hiểm gốc và nhận
tái bảo hiểm
|
|
4
|
Phí nhượng tái bảo hiểm (đã trừ các khoản giảm trừ)
|
|
5
|
Tăng (+)/giảm (-) dự phòng phí nhượng tái bảo hiểm
|
|
6
|
Doanh thu phí bảo hiểm thuần (6) = (1) + (2) -
(3) - (4) + (5)
|
|
7
|
Hoa hồng nhượng tái bảo hiểm (đã trừ các khoản giảm
trừ và chưa được hưởng)
|
|
8
|
Thu khác hoạt động bảo hiểm
|
|
II
|
Chi phí hoạt động kinh doanh bảo hiểm
(II) = (9) - (10) + (11) - (12) + (13) + (14)
+ (15) + (16)
|
|
9
|
Chi bồi thường bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm
(đã trừ các khoản thu giảm chi)
|
|
10
|
Thu bồi thường nhượng tái bảo hiểm
|
|
11
|
Tăng (+)/giảm (-) dự phòng bồi thường bảo hiểm gốc
và nhận tái bảo hiểm
|
|
12
|
Tăng (+)/giảm (-) dự phòng bồi thường nhượng tái
bảo hiểm
|
|
13
|
Tăng (+)/giảm (-) dự phòng dao động lớn
|
|
14
|
Chi hoa hồng bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm
(đã trừ các khoản giảm trừ và chưa được phân bổ)
|
|
15
|
Chi quản lý hoạt động kinh doanh bảo hiểm
|
|
16
|
Chi khác hoạt động kinh doanh bảo hiểm
|
|
III
|
Lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh bảo hiểm
(III) = (I) - (II)
|
|
IV
|
Tổng dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm đến ngày
31/12 (Chi tiết theo từng loại)
|
|
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng
sự thực./.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
….., ngày…..tháng…..năm…..
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP Luật
(Ký và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC IV
BÁO CÁO DOANH THU PHÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN
SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
(Kèm theo Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ)
- Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
………………………………………………………………………….
- Báo cáo năm: …………………………..
1. Tổng doanh thu phí bảo hiểm gốc:... đồng.
2. Tổng doanh thu phí bảo hiểm giữ lại:....đồng.
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng
sự thực.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
….., ngày…..tháng…..năm…..
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC)
(Ký và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V
(Kèm theo Nghị định
số 03/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày…..tháng…..năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP
HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI
Kính gửi: Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
Căn cứ Nghị định số /2021/NĐ-CP
ngày tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam đề nghị Bộ Tài chính chấp
thuận cho Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam thành lập Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe
cơ giới như sau:
- Tên tổ chức được thành lập:
- Địa chỉ:
- Nội dung hoạt động:
Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam sẽ hoàn tất các thủ tục
liên quan và cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác và tuân thủ quy định pháp
luật của Đơn này và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ kèm theo:
- Liệt kê rõ tài liệu kèm theo
|
CHỦ TỊCH
HIỆP HỘI BẢO HIỂM VIỆT NAM
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VI
(Kèm theo Nghị định
số 03/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..,
ngày…..tháng…..năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ
BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI
Kính gửi: Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
Căn cứ Nghị định số /2021 /NĐ-CP
ngày tháng 01 nám 2021 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc
trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới đề nghị Bộ
Tài chính chấp thuận cho Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới được thay đổi
thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới như sau:
- Tên thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe
cơ giới cũ:
- Tên thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe
cơ giới mới:
- Lý do thay đổi:
Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới sẽ hoàn tất
các thủ tục liên quan và cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác và tuân thủ
quy định pháp luật của Đơn này và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ kèm theo:
- Liệt kê rõ tài liệu kèm theo
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
QUẢN LÝ
QUỸ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI
(Ký tên và đóng dấu)
|