ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 447/KH-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 13
tháng 10 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 71/QĐ-TTG NGÀY 10/02/2023
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP BẢO HIỂM TÀI LIỆU
LƯU TRỮ QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN II
Thực hiện Quyết định số
71/QĐ-TTg ngày 10/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt các nhiệm vụ,
giải pháp bảo hiểm tài liệu lưu trữ quốc gia, giai đoạn II; căn cứ Văn bản số
446/VTLTNN-QLI ngày 11/5/2023 của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước - Bộ Nội vụ về
việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thực hiện Quyết định số 71/QĐ-TTg ; Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 71/QĐ-TTg với các
nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU,
PHẠM VI
1. Mục tiêu
- Lập bản sao bảo hiểm bảo quản
dự phòng đối với tài liệu lưu trữ quý, hiếm, tài liệu lưu của tỉnh có giá trị
cao bị hư hỏng nặng trên các vật mang tin: giấy, băng đĩa, phim nhựa và mộc bản
thuộc Phông Lưu trữ tỉnh Hà Tĩnh.
- Bảo đảm sự toàn vẹn, ổn định,
lâu dài; khai thác thuận lợi tài liệu lưu trữ dự phòng trong trường hợp xảy ra
rủi ro, thảm họa, bị mất bản gốc, bản chính.
2. Phạm vi
Lập bản sao bảo hiểm đối với
tài liệu do Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh quản lý.
II. NHIỆM VỤ,
THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Lựa chọn,
thống kê tài liệu lưu trữ để số hóa phục vụ lập bản sao bảo hiểm
a) Tiêu chí xác định tài liệu cần
số hóa thuộc một trong các nội dung sau:
- Tài liệu lưu trữ có giá trị bảo
quản vĩnh viễn tại cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh
và tài liệu đang bảo quản tại Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh.
- Tài liệu hình thành trong hoạt
động của cơ quan, tổ chức thuộc các giai đoạn lịch sử trước năm 1975.
- Tài liệu lưu trữ trên vật
mang tin: lá, gỗ, vải, da, giấy gió… hoặc có ngôn ngữ thể hiện, hình thức trình
bày, kỹ thuật chế tác độc đáo (hình vẽ, hoa văn, ký hiệu, chữ viết, hình ảnh, âm
thanh…).
- Tài liệu phản ánh thân thế, sự
nghiệp, đóng góp của các cá nhân, gia đình, dòng họ tiêu biểu hoạt động trên địa
bàn tỉnh qua các thời kỳ lịch sử.
- Tài liệu lưu trữ có giá trị
cao bị hư hỏng hoặc có nguy cơ bị hư hỏng: tài liệu bị mủn, giòn, rách, ố, mờ
chữ… nhưng vẫn còn có khả năng đọc được hoặc tương đối đầy đủ thông tin.
b) Phương pháp lựa chọn tài liệu
số hóa
- Lựa chọn cả hồ sơ, không lựa
chọn văn bản, tài liệu đơn lẻ.
- Thống kê danh mục hồ sơ theo
từng nhóm/khối tài liệu thuộc phông/công trình/sưu tập lưu trữ.
c) Thời gian thực hiện: từ năm
2023 đến năm 2026.
2. Số hóa
tài liệu lưu trữ để phục vụ lập bản sao bảo hiểm
a) Thời gian thực hiện: từ năm
2023 đến năm 2033, trong đó:
- Từ năm 2023 đến năm 2025: tiếp
tục Kế hoạch số hóa tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh, giai đoạn
2021-2025 (ban hành kèm Quyết định số 4020/QĐ-UBND ngày 25/11/2020 của UBND tỉnh).
- Từ năm 2026 đến năm 2033: thực
hiện số hóa các tài liệu đã được lựa chọn để lập bản sao bảo hiểm.
b) Yêu cầu
- Số hóa tài liệu theo danh mục
tài liệu đã được lựa chọn.
- Tài liệu trước khi số hóa phải
được chỉnh lý hoàn chỉnh.
- Tài liệu số hóa phải đảm bảo
chất lượng, yêu cầu theo quy định của pháp luật.
3. Bàn giao
cơ sở dữ liệu định dạng số cho Bộ Nội vụ
a) Thời gian thực hiện: từ năm
2028 đến năm 2034.
b) Nội dung
- Bàn giao cơ sở dữ liệu tài liệu
theo phông/công trình/sưu tập lưu trữ kèm theo danh mục thống kê tên phông/công
trình/sưu tập lưu trữ và số lượng tài liệu đã số hóa.
- Phối hợp với Cục Văn thư và
Lưu trữ nhà nước - Bộ Nội vụ để thống nhất trước khi thực hiện bàn giao, tiếp
nhận cơ sở dữ liệu.
(Có
Khung nhiệm vụ trọng tâm gửi kèm)
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện từ nguồn
ngân sách Nhà nước bố trí trong dự toán ngân sách hằng năm theo phân cấp ngân
sách hiện hành; lồng ghép trong các chương trình, dự án, đề án khác có liên
quan (nếu có) theo quy định của pháp luật và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nội
vụ
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan,
đơn vị liên quan tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số 71/QĐ-TTg và Kế hoạch
này; đồng thời, đôn đốc các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các
nội dung trong Kế hoạch được phê duyệt.
- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn
nâng cao trình độ tay nghề, trao đổi, học hỏi kinh nghiệm về công tác bảo hiểm
tài liệu lưu trữ.
- Chỉ đạo Trung tâm Lưu trữ lịch
sử tỉnh thực hiện các nhiệm vụ tại Trung tâm như sau:
+ Phối hợp với các cơ quan có
liên quan trình cấp có thẩm quyền đầu tư, nâng cấp hệ thống thiết bị lập bản
sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ; thực hiện lập bản sao bảo hiểm tài liệu lưu trữ
theo tiêu chí lựa chọn tài liệu quy định tại Kế hoạch này, đặc biệt là các tài
liệu quý, hiếm và tài liệu có giá trị cao, hư hỏng nặng thuộc Phông lưu trữ tỉnh
Hà Tĩnh.
+ Tham mưu tổ chức triển khai số
hóa tài liệu lưu trữ phục vụ công tác bảo hiểm tài liệu đảm bảo đúng mục đích,
yêu cầu và tiến độ quy định theo Kế hoạch đề ra.
+ Hằng năm trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt kinh phí thực hiện Kế hoạch này theo quy định của pháp luật về
ngân sách Nhà nước.
2. Sở Tài
chính
Phối hợp với Sở Nội vụ và các
đơn vị liên quan tham mưu phương án kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định.
3. Các cơ
quan, tổ chức, đơn vị, địa phương thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh
- Hàng năm thực hiện thu thập,
chỉnh lý, lựa chọn tài liệu có giá trị bảo quản vĩnh viễn đến hạn nộp lưu, nộp
vào Lưu trữ lịch sử tỉnh theo đúng thành phần tài liệu để thực hiện công tác số
hóa và lập bản sao bảo hiểm. Đối với các cơ quan, tổ chức không có các tài liệu
đáp ứng tiêu chí nêu tại mục 1 phần II Kế hoạch này vẫn gửi văn bản báo cáo về
Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Căn cứ tình hình thực tiễn của
cơ quan, tổ chức để thực hiện bảo quản, khai thác, sử dụng tài liệu đảm bảo đúng
quy định và phù hợp với mục tiêu xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số.
- Định kỳ, các cơ quan, tổ chức,
đơn vị, địa phương rà soát, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch này, gửi về Sở
Nội vụ trước ngày 30/11 hằng năm để tổng hợp, báo cáo Bộ Nội vụ và UBND tỉnh.
Yêu cầu Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã,
các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc Kế hoạch này.
Quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương phản ánh về
Sở Nội vụ để được hướng dẫn, phối hợp giải quyết; trường hợp vượt thẩm quyền, Sở
Nội vụ tổng hợp, tham mưu, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh và cơ quan có thẩm quyền
theo quy định.
Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc
việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ rà soát, tổng hợp kết quả thực
hiện, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nội vụ trước ngày 15/12 hằng năm./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Cục Văn thư và LT NN;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn;
- Các tổ chức Hội, doanh nghiệp Nhà nước;
- UBND huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm LTLS tỉnh;
- Chánh VP, các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, HCTC, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Lĩnh
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số: /KH-UBND
ngày / /2023 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Rà soát, lựa chọn, thống kê tài
liệu lưu trữ để số hóa phục vụ lập bản sao bảo hiểm
|
Sở Nội vụ (Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh)
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương
|
2023 -2026
|
2
|
Thu thập, chỉnh lý, lựa chọn
tài liệu có giá trị bảo quản vĩnh viễn nộp vào Lưu trữ lịch sử tỉnh
|
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh
|
Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh
|
Hàng năm
|
3
|
Số hóa tài liệu lưu trữ để phục
vụ lập bản sao bảo hiểm
|
Sở Nội vụ (Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh)
|
Các cơ quan, tổ chức có liên quan
|
2023 - 2033
|
4
|
Bàn giao cơ sở dữ liệu định dạng
số cho Bộ Nội vụ
|
Sở Nội vụ (Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh)
|
Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước, Bộ Nội vụ
|
2028 - 2034
|