ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2286/KH-UBND
|
Gia Lai, ngày 10
tháng 10 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 58/2018/NĐ-CP NGÀY
18/4/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 13/2022/QĐ-TTG
NGÀY 09/5/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ BẢO HIỂM
NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA TỈNH GIA LAI.
Thực hiện Nghị định số
58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp và Quyết định
số 13/2022/QĐ-TTg ngày 09/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chính
sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch thực hiện Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 của Chính phủ về bảo
hiểm nông nghiệp và Quyết định số 13/2022/QĐ-TTg ngày 09/5/2022 của Thủ tướng
Chính phủ về thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp trên địa tỉnh Gia
Lai như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Giúp các cấp, ngành hiểu sâu,
nắm vững và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị định số 58/2018/NĐ-CP
ngày 18/4/2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp và Quyết định số
13/2022/QĐ-TTg ngày 09/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chính sách hỗ
trợ bảo hiểm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Xác định rõ trách nhiệm, nội
dung công việc cụ thể của các cơ quan, đơn vị theo chức năng nhiệm vụ trong việc
triển khai Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 của Chính phủ và Quyết định
số 13/2022/QĐ-TTg ngày 09/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Yêu cầu
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải
pháp triển khai thực hiện Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 của Chính
phủ và Quyết định số 13/2022/QĐ- TTg ngày 09/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ theo
chức năng, nhiệm vụ của các cấp, các ngành.
- Tổ chức triển khai, thực hiện
có hiệu quả, đồng bộ và thống nhất Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 của
Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp và Quyết định số 13/2022/QĐ-TTg ngày
09/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông
nghiệp.
- Phối hợp chặt chẽ giữa các cấp,
các ngành triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định
số 58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp và Quyết
định số 13/2022/QĐ-TTg ngày 09/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện
chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp. Kịp thời nắm bắt, xem xét giải quyết
tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện để đưa chính sách bảo hiểm
nông nghiệp triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh.
II. VỀ NHIỆM
VỤ CHỦ YẾU
1. Công tác tuyên truyền, phổ
biến
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
nội dung Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 của Chính phủ về bảo hiểm
nông nghiệp và Quyết định số 13/2022/QĐ- TTg ngày 09/5/2022 của Thủ tướng Chính
phủ về thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp đến doanh nghiệp, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cá nhân sản xuất nông nghiệp, cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động và toàn thể nhân dân thông qua các hình thức như: Tổ
chức Hội nghị, thông qua các phương tiện truyền thông, bản tin của ngành, trang
thông tin điện tử của ngành…
2. Rà soát đối tượng, địa
bàn triển khai thực hiện chính sách bảo hiểm
- Đề xuất đối tượng bảo hiểm được
hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp đảm bảo theo quy định tại Điều 18 Nghị định số
58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 của Chính phủ và Điều 3 Quyết định số
13/2022/QĐ-TTg ngày 09/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Rà soát đề xuất địa bàn dự kiến
triển khai chính sách bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Điều 21 Nghị định
số 58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 của Chính phủ và Điều 6 Quyết định số
13/2022/QĐ-TTg ngày 09/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Tổng hợp các đối tượng, địa
bàn dự kiến triển khai chính sách bảo hiểm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
- Trên cơ sở báo cáo của UBND
các huyện, thị xã, thành phố, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng
báo cáo tổng hợp các đối tượng tổ chức, cá nhân được hỗ trợ phí bảo hiểm nông
nghiệp có đối tượng bảo hiểm và tham gia bảo hiểm cho rủi ro được bảo hiểm gửi
Sở Tài chính.
- Trên cơ sở khả năng cân đối
ngân sách địa phương và nhu cầu hỗ trợ thực tế, thực hiện phê duyệt đối tượng
được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Điều 24 Nghị định số
58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 của Chính phủ.
4. Về phòng, chống gian lận
bảo hiểm
Các cơ quan chức năng có liên
quan tổ chức thực hiện công tác kiểm soát rủi ro, đề phòng, hạn chế tổn thất và
phòng, chống gian lận bảo hiểm theo quy định tại Mục 2 Chương II Nghị định số
58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 của Chính phủ.
(Chi tiết có phụ lục kèm
theo)
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm
nông nghiệp được đảm bảo từ nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu theo
quy định tại Điều 2 Quyết định 127/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ về nguyên tắc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân
sách địa phương thực hiện chính sách an sinh xã hội do Trung ương ban hành giai
đoạn 2022-2025.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Tài chính
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ban, ngành liên quan tổng
hợp, cân đối, sử dụng có hiệu quả nguồn ngân sách trung ương hỗ trợ, tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch đảm bảo đúng
quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy định khác có liên quan
để thực hiện Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 của Chính phủ và Quyết định
số 13/2022/QĐ-TTg ngày 09/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ hàng năm.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành
Quyết định về việc công bố địa bàn được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh theo quy định khoản 2 Điều 21 Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ và khoản 3 Điều 6 Quyết định số 13/2022/QĐ-TTg ngày
09/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Định kỳ hàng quý, hàng năm tổng
hợp báo cáo về kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp theo mẫu 08 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 của Chính
phủ tại Điều 37 Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 của Chính phủ gửi Bộ
Tài chính.
2. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan đơn vị liên quan triển
khai thực hiện Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 của Chính phủ và Quyết
định số 13/2022/QĐ-TTg ngày 09/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ. Thường xuyên
theo dõi, tổng hợp kết quả, phối hợp với các cơ quan chức năng tháo gỡ kịp thời
các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện Nghị định.
- Tổng hợp, đề xuất đối tượng,
địa bàn triển khai thực hiện chính sách bảo hiểm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
gửi Sở Tài chính.
- Trình UBND tỉnh phê duyệt đối
tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Điều 24 Nghị định
số 58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 của Chính phủ về phí bảo hiểm nông nghiệp.
- Thực hiện công bố thiên tai,
dịch bệnh trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Điều 20 Nghị định số
58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 của Chính phủ.
- Định kỳ hàng quý, hàng năm tổng
hợp báo cáo kết quả thực hiện bảo hiểm nông nghiệp cho cây trồng, vật nuôi theo
mẫu số 09 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP
ngày 18/4/2018 của Chính phủ tại Điều 37 Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày
18/4/2018 của Chính phủ gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
Phối hợp với Sở Tài chính thẩm
định đối tượng thụ hưởng chính sách bảo hiểm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh: hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ không thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định.
4. Sở Thông tin và Truyền
thông
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan
thông tấn báo chí hoạt động trên địa bàn tỉnh và hệ thống thông tin cơ sở,
thông tin, tuyên truyền theo hướng dẫn của UBND tỉnh tại Kế hoạch triển khai thực
hiện Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông
nghiệp và Quyết định số 13/2022/QĐ-TTg ngày 09/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về
thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp trên địa tỉnh Gia Lai; chú trọng
thông tin, tuyên truyền về địa bàn, cây trồng, vật nuôi được hỗ trợ phí bảo hiểm
nông nghiệp tại địa phương.
5. UBND các huyện, thị xã,
thành phố
- Xây dựng kế hoạch chi tiết, tổ
chức triển khai thực hiện Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 của Chính
phủ và Quyết định số 13/2022/QĐ- TTg ngày 09/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ
trên địa bàn theo kế hoạch của UBND tỉnh ban hành. Trong đó, nhiệm vụ trọng tâm
là rà soát, đề xuất đối tượng, địa bàn triển khai thực hiện chính sách theo quy
định.
- Chỉ đạo các cơ quan chức năng
có liên quan của huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện công tác kiểm soát
rủi ro, đề phòng, hạn chế tổn thất và phòng chống gian lận bảo hiểm theo quy định
tại Mục 2, chương II Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 của Chính phủ.
- Báo cáo kịp thời kết quả, những
khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày
18/4/2018 của Chính phủ và Quyết định số 13/2022/QĐ-TTg ngày 09/5/2022 của Thủ
tướng Chính phủ về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh.
6. Các doanh nghiệp bảo hiểm
Khuyến khích các doanh nghiệp bảo
hiểm đảm bảo quy định tại Điều 2, Điều 30, Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày
18/4/2018 của Chính phủ tham gia thực hiện bảo hiểm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
7. Chế độ báo cáo
Định kỳ hàng quý (trước ngày 20
tháng cuối quý), hàng năm (trước ngày 20/11), các sở, ban, ngành, UBND huyện,
thị xã, thành phố báo cáo kết quả triển khai thực hiện bảo hiểm nông nghiệp cho
cây trồng, vật nuôi và kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp theo Nghị định
số 58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 của Chính phủ và Quyết định số 13/2022/QĐ-TTg
ngày 09/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ gửi về Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn đề tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày
18/4/2018 của Chính phủ.
Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị
các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai
thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ NNPTNT (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các doanh nghiệp bảo hiểm;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NL, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Phước Thành
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 58/2018/NĐ-CP
NGÀY 18/4/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ
13/2022/QĐ-TTg NGÀY 09/5/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 2286/KH-UBND ngày 10/10/2022 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Thời gian, thực hiện, hoàn thành
|
Ghi chú
|
I
|
CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, PHỔ
BIẾN
|
1
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
nội dung Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 của Chính phủ về bảo hiểm
nông nghiệp và Quyết định số 13/2022/QĐ-TTg ngày 09/5/2022 của Thủ tướng
Chính phủ về thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp đến doanh nghiệp,
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cá nhân sản xuất nông nghiệp; cán bộ, công
chức, viên chức, người lao động và toàn thể nhân dân thông qua các hình thức
như: Tổ chức Hội nghị; thông qua các phương tiện truyền thông, bản tin của
ngành, trang thông tin điện tử của ngành…
|
Các sở, ban, ngành của tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan đơn vị có liên quan.
|
Thường xuyên
|
|
II
|
RÀ SOÁT ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA BÀN
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
|
1
|
Đề xuất đối tượng bảo hiểm được
hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp đảm bảo theo quy định tại Điều 18 Nghị định số
58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 của Chính phủ và Điều 3 Quyết định số
13/2022/QĐ-TTg ngày 09/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
|
UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Từ tháng 6 - tháng 12/2022
|
|
2
|
Rà soát đề xuất địa bàn dự kiến
triển khai chính sách bảo hiểm nông nghiệp tại địa phương, trong đó dự kiến cụ
thể: đối tượng hưởng chính sách (cá nhân thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; các
nhân không thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và các tổ chức), diện tích cây trồng,
sản lượng vật nuôi.
|
UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
Tháng 9/2022
|
|
III
|
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC
KIỂM SOÁT RỦI RO, ĐỀ PHÒNG, HẠN CHẾ TỔN THẤT VÀ PHÒNG CHỐNG GIAN LẬN BẢO HIỂM
|
1
|
Chỉ đạo các cơ quan chức năng
có liên quan tổ chức thực hiện công tác kiểm soát rủi ro, đề phòng, hạn chế tổn
thất và phòng, chống gian lận bảo hiểm theo quy định tại Mục 2 Chương II Nghị
định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 của Chính phủ.
|
UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
2022-2025
|
|
IV
|
NHIỆM VỤ KHÁC
|
1
|
Thực hiện công bố thiên tai, dịch
bệnh trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 58/2018/NĐ-CP
ngày 18/4/2018 của Chính phủ.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
2022-2023
|
|
2
|
Báo cáo kết quả thực hiện Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Tài chính, các sở, ban, ngành của tỉnh; UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Định kỳ hàng quý (trước ngày 20 tháng cuối quý), hàng năm (trước ngày
20/11)
|
|