LIÊN NGÀNH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
SỞ TÀI CHÍNH
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 677/HDLN-GDĐT-TC-BHXH
|
Lạng Sơn, ngày 09 tháng 09 năm 2013
|
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO HIỂM Y TẾ HỌC
SINH, SINH VIÊN
Căn cứ luật Bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008; Nghị quyết số
21-NQ/TW ngày 22/11/2012 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối
với công tác Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế giai đoạn 2012-2015 và đến năm
2020; Quyết định số 538/QĐ-TTg ngày 29/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Đề án thực hiện lộ trình tiến tới bảo hiểm y tế toàn dân; Thông tư
liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14/8/2009 của liên bộ Y tế - Tài chính
hướng dẫn thực hiện Bảo hiềm y tế.
Căn cứ tình hình thực hiện công tác Bảo hiểm y tế (BHYT) học
sinh, sinh viên (HSSV) trên địa bàn tỉnh, liên ngành: Sở Giáo dục và Đào tạo
(GD&ĐT), Sở Tài chính và Bảo hiểm xã hội tỉnh hướng dẫn thực hiện BHYT
HSSV, cụ thể như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG THAM GIA, MỨC ĐÓNG, PHƯƠNG THỨC ĐÓNG, MỨC HỖ TRỢ
1. Đối tượng tham gia
Học sinh, sinh viên (trừ những HSSV đã có thẻ BHYT theo các
nhóm đối tượng khác theo quy định của Luật BHYT) đang theo học tại các trường,
cơ sở giáo dục (sau đây viết tắt là trường học) trên địa bàn tỉnh, đều là đối
tượng có trách nhiệm tham gia BHYT bắt buộc.
2. Mức đóng, mức hỗ trợ đóng BHYT
- Mức đóng BHYT HSSV hàng tháng: bằng 3% mức lương cơ sở.
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng cho HSSV:
+ Bằng 100% mức đóng đối với HSSV thuộc hộ gia đình cận
nghèo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 1 Quyết định 705/QĐ-TTg ngày 08/5/2013 của
Thủ tướng Chính phủ.
+ Bằng 70% mức đóng đối với HSSV thuộc hộ gia đình cận nghèo
còn lại
+ Bằng 30% mức đóng đối với HSSV không thuộc hộ gia đình cận
nghèo.
3. Phương thức đóng
3.1. Kinh phí do học sinh, sinh viên tự đóng
- HSSV tham gia BHYT theo năm tài chính, nhà trường thu tiền
đóng BHYT của HSSV một lần nộp vào quỹ BHYT cho Bảo hiểm xã hội các huyện,
thành phố.
- Thời điểm lập danh sách và thu tiền vào tháng 11 và 10
ngày đầu tháng 12 hằng năm, thẻ có giá trị sử dụng 12 tháng tính từ ngày 01
tháng 01 năm sau.
3.2. Kinh phí hỗ trợ mức đóng BHYT từ ngân sách nhà nước
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ mức đóng đối với HSSV đang theo học
tại các trường thuộc tỉnh quản lý. Bảo hiểm xã hội các huyện, thành phố tổng hợp
số thẻ đã phát hành, số tiền thu được do HSSV tự đóng, số tiền đề nghị ngân
sách nhà nước hỗ trợ theo mẫu phụ lục 01 kèm theo Thông tư số 09/2009/TTLT- BYT-BTC
gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố chuyển kinh phí hỗ trợ theo quy
định. Thời gian thực hiện bắt đầu từ năm 2014 trở đi.
Ngân sách Trung ương hỗ trợ mức đóng đối với HSSV đang theo
học tại các trường trên địa bàn tỉnh do Bộ, cơ quan Trung ương quản lý. Bảo hiểm
xã hội các huyện, thành phố tổng hợp số thẻ đã phát hành, số tiền thu được do
HSSV tự đóng, số tiền đề nghị ngân sách nhà nước hỗ trợ theo mẫu phụ lục 01 kèm
theo Thông tư số 09/2009/TTLT-BYT-BTC gửi Bảo hiểm xã hội tỉnh tổng hợp báo cáo
Bảo hiểm xã hội Việt Nam trình Bộ Tài chính chuyển kinh phí hỗ trợ theo quy định.
4. Mức hỗ trợ thu BHYT
Các nhà trường được nhận khoản kinh phí 4% trên tổng số tiền
BHYT thực thu từ HSSV để chi hỗ trợ cho những người thực hiện công tác thu BHYT
HSSV tại đơn vị. Căn cứ danh sách và số tiền BHYT của HSSV đóng, do nhà trường
gửi, cơ quan Bảo hiểm xã hội các huyện, thành phố thanh toán chi hỗ trợ.
II. QUY TRÌNH LẬP DANH SÁCH VÀ THỦ TỤC CẤP THẺ BHYT
1. Đối với nhà trường
- Quý III hàng năm nhà trường tổ chức khảo sát đối tượng
HSSV tham gia BHYT theo các nhóm đối tượng và lập danh sách theo mẫu số 01/BHYT
gửi cơ quan Bảo hiểm xã hội.
- Nhà trường lập danh sách HSSV tham gia BHYT theo mẫu
D03-TS và thu tiền phần tự đóng của HSSV, nộp danh sách và số tiền thu được của
HSSV cho cơ quan BHXH để in thẻ BHYT chậm nhất là ngày 15 tháng 12 hàng năm.
- Nhà trường trực tiếp nhận thẻ BHYT với cơ quan Bảo hiểm xã
hội, kiểm tra, đối chiếu các thông tin ghi trên thẻ BHYT (họ tên, ngày,
tháng, năm sinh, địa chỉ, nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu, thời hạn sử dụng
của thẻ) nếu có sai sót thì chuyển lại cho cơ quan Bảo hiểm xã hội để được
điều chỉnh, sửa đổi kịp thời.
2. Đối với học sinh, sinh viên
- Đối với HSSV thuộc hộ gia đình cận nghèo quy định tại Khoản
1, 2 Điều 1 Quyết định 705/QĐ-TTg ngày 08/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ và
HSSV thộc hộ gia đình cận nghèo còn lại cấp thẻ trên cơ sở danh sách đã được Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố quyết định phê duyệt; nếu chưa được phê duyệt thì
phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Đối với HSSV đã được cấp thẻ BHYT theo các nhóm đối tượng
khác thì photo thẻ BHYT (còn giá trị sử dụng) để nhà trường lập danh sách riêng
theo mẫu 02/BHYT gửi cơ quan Bảo hiểm xã hội các huyện, thành phố làm căn cứ
trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho trường học.
3. Đối với Bảo hiểm xã hội các huyện,
thành phố
- Thực hiện ký hợp đồng và thanh lý hợp đồng đóng BHYT cho
HSSV với nhà trường theo mẫu C04-TS, C04a-TS.
- Tiếp nhận danh sách HSSV tham gia BHYT của các trường, đối
chiếu, kiểm tra đúng số người, số tiền phải đóng theo quy định, viết phiếu thu
tiền và thực hiện cấp thẻ BHYT theo quy định.
- Vào quý I năm sau, tổng hợp số thẻ BHYT đã phát hành, số
tiền thực thu từ HSSV và số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ theo mẫu phụ lục 01
của Thông tư số 09/2009/TTLT-BYT-BTC kèm theo công văn đề nghị chuyển kinh phí
gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố đối với những trường thuộc
ngân sách tỉnh hỗ trợ, gửi Bảo hiểm xã hội tỉnh đối với những trường thuộc ngân
sách Trung ương hỗ trợ.
- Hằng năm, cùng với thời gian quy định về lập dự toán ngân
sách nhà nước, Bảo hiểm xã hội các huyện, thành phố lập dự toán ngân sách nhà
nước hỗ trợ mức đóng BHYT cho HSSV đang theo học tại các trường thuộc địa
phương quản lý gửi kịp thời cho cơ quan Tài chính cùng cấp.
- Thực hiện ký hợp đồng trích chuyển kinh phí chăm sóc sức
khỏe ban đầu cho HSSV theo mẫu C84a-HD và thanh lý hợp đồng trích chuyển kinh
phí chăm sóc sức khỏe ban đầu theo mẫu C84b-HD.
4. Đối với Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
Căn cứ công văn đề nghị chuyển kinh phí của cơ quan Bảo hiểm
xã hội các huyện, thành phố kèm theo hợp đồng đóng BHYT, bảng tổng hợp số thẻ
BHYT đã phát hành, số tiền thu từ HSSV tự đóng và số tiền ngân sách nhà nước hỗ
trợ; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch
các huyện, thành phố thẩm định và chuyển kinh phí cho các đối tượng được ngân
sách nhà nước hỗ trợ vào quỹ BHYT của Bảo hiểm xã hội các huyện, thành phố.
5. Đối với Sở Tài chính
Phối hợp với cơ quan Bảo hiểm xã hội tỉnh thẩm định đối tượng,
kinh phí trên cơ sở Tờ trình của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và trình Ủy
ban nhân dân tỉnh ra Quyết định cấp nguồn kinh phí hỗ trợ đóng BHYT về Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố.
III. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUỸ KHÁM CHỮA BỆNH, CHĂM SÓC SỨC KHỎE
BAN ĐẦU CHO HỌC SINH, SINH VIÊN
1. Quỹ khám bệnh, chữa bệnh của HSSV được xác định dựa trên
tổng số HSSV của trường tham gia BHYT (kể cả số HSSV tham gia BHYT theo nhóm đối
tượng khác) và mức đóng của HSSV. Theo quy định, quỹ khám chữa bệnh bằng 90% số
thu BHYT (bao gồm tổng số thu do HSSV đóng và số thu do ngân sách nhà nước hỗ
trợ).
2. Bảo hiểm xã hội các huyện, thành phố: Căn cứ quỹ khám bệnh,
chữa bệnh được xác định, trích, chuyển 12% cho nhà trường để thực hiện chăm sóc
sức khỏe ban đầu cho HSSV các nhà trường và tổng hợp số kinh phí này vào quyết
toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT của tỉnh.
3. Các nhà trường: Có trách nhiệm quản lý, sử dụng nguồn
kinh phí này để thực hiện chăm sóc sức khỏe ban đầu cho HSSV và quyết toán theo
quy định tại Thông tư số 14/2007/TT-BTC ngày 08/3/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn
sử dụng kinh phí thực hiện công tác y tế trường học.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC NGÀNH
1. Ngành Giáo dục và Đào tạo
1.1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chỉ đạo các Phòng GD&ĐT, các đơn vị trực thuộc Sở triển
khai cho HSSV tham gia BHYT. Đưa chỉ tiêu HSSV tham gia BHYT thành tiêu chí thi
đua đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học của các nhà trường đảm bảo hằng
năm đạt 100% HSSV tham gia BHYT theo quy định của Luật BHYT.
- Chỉ đạo lồng ghép các nội dung về giáo dục sức khỏe, vệ
sinh cá nhân, vệ sinh môi trường vào chương trình giảng dạy và tổ chức các hoạt
động truyền thông về BHYT, giáo dục sức khỏe.
- Phối hợp tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ và đột xuất
việc thực hiện pháp luật về BHYT; tổ chức tổng kết và khen thưởng các cá nhân,
tập thể có nhiều thành tích trong việc tổ chức triển khai thực hiện.
1.2. Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố
- Phối hợp với cơ quan Bảo hiểm xã hội, có văn bản chỉ đạo
các nhà trường tổ chức tuyên truyền sâu rộng trong học sinh và phụ huynh học sinh
hiểu rõ các quy định của Luật BHYT, đảm bảo 100% học sinh các trường tham gia
BHYT theo quy định của Luật BHYT và coi đây là một trong những tiêu chí đánh
giá thi đua hằng năm đối các với trường học.
- Giao chỉ tiêu đăng ký tham gia cấp thẻ BHYT cho các nhà
trường, có biện pháp xử lý trách nhiệm đối với các trường học không triển khai
cho học sinh tham gia BHYT.
- Phối hợp tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ và đột xuất
việc thực hiện pháp luật về BHYT. Kết thúc năm học, có trách nhiệm báo cáo kết
quả thực hiện BHYT HSSV với Sở GD&ĐT và đề nghị khen thưởng đối với những
cá nhân, tập thể thực hiện tốt công tác BHYT.
1.3. Các trường học
- Ngay từ đầu năm học, đưa khoản thu phí BHYT vào cơ cấu các
khoản đóng bắt buộc của HSSV tại các nhà trường và thông báo cho HSSV, cha mẹ học
sinh về số tiền đóng BHYT bắt buộc (theo Luật BHYT), trong đó phần ngân sách
nhà nước hỗ trợ và số tiền HSSV phải đóng góp.
- Giao trách nhiệm cụ thể công tác BHYT HSSV cho giáo viên
chủ nhiệm, cán bộ y tế trường học. Đây là một trong những chỉ tiêu thi đua hằng
năm.
- Bố trí phòng y tế nhà trường đủ tiêu chuẩn và trang bị đầy
đủ số thuốc, dụng cụ tối thiểu theo quy định của Bộ Y tế; thực hiện tốt việc bảo
vệ chăm sóc sức khỏe cho HSSV, sử dụng hiệu quả kinh phí chăm sóc sức khỏe ban
đầu cho HSSV. Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin báo cáo theo quy định
(sơ kết học kỳ I và kết thúc năm học) và đề nghị khen thưởng đối với những cá nhân,
tập thể thực hiện tốt công tác BHYT, y tế trường học.
2. Ngành Tài chính
Đảm bảo nguồn kinh phí hỗ trợ mức đóng, cho HSSV toàn tỉnh từ
ngân sách nhà nước đầy đủ, kịp thời theo đúng quy định.
3. Ngành Bảo hiểm Xã hội
3.1. Bảo hiểm xã hội tỉnh
- Chỉ đạo Bảo hiểm xã hội các huyện, thành phố phối hợp với
các Phòng GD&ĐT các đơn vị trực thuộc Sở GD&ĐT tổ chức tuyên truyền, hướng
dẫn nghiệp vụ, cung cấp mẫu biểu về công tác BHYT HSSV theo quy định.
- Chỉ đạo Bảo hiểm xã hội các huyện, thành phố cấp thẻ bảo
hiểm y tế cho học sinh các Trường phổ thông Dân tộc nội trú - THCS được khám chữa
bệnh và điều trị tại Trung tâm y tế các huyện (nơi học sinh đang theo học).
- Phối hợp với các Sở tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ và
đột xuất việc thực hiện pháp luật về BHYT. Chủ trì tổ chức hội nghị tổng kết
(tháng 8 hằng năm); tuyên dương, khen thưởng các cá nhân, tập thể có thành tích
xuất sắc trong việc tổ chức triển khai thực hiện BHYT, công tác y tế trường học.
3.2. Bảo hiểm xã hội các huyện, thành phố
- Phối hợp với Phòng GD&ĐT, đơn vị trực thuộc Sở
GD&ĐT tổ chức tuyên truyền về chính sách BHYT để cán bộ, giáo viên, phụ
huynh và HSSV thấy rõ quyền lợi, trách nhiệm tham gia BHYT theo đúng quy định của
pháp luật.
- Cung cấp các mẫu biểu, hướng dẫn các nhà trường lập danh
sách HSSV tham gia, phát hành thẻ BHYT kịp thời. Thanh quyết toán chi phí khám
chữa bệnh ban đầu, chi hỗ trợ thu BHYT kịp thời, đúng quy định.
- Kết thúc năm học có trách nhiệm báo cáo tình hình, kết quả
thực hiện BHYT HSSV, tổ chức bình xét đề nghị khen thưởng đối với các cá nhân,
tập thể phối hợp tổ chức thực hiện tốt BHYT HSSV gửi Bảo hiểm xã hội tỉnh xét
khen thưởng.
Liên ngành: Sở GD&ĐT, Sở Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh
đề nghị các Phòng GD&ĐT, các đơn vị trực thuộc Sở GD&ĐT; Bảo hiểm xã hội,
Phòng Tài chính các huyện, thành phố phối hợp tập trung chỉ đạo thực hiện tốt
công tác BHYT HSSV. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị
các đơn vị phản ánh về Sở GD&ĐT, Bảo hiểm xã hội tỉnh; Sở Tài chính để được
hướng dẫn, giải quyết./.
(Văn bản này thay thế văn bản số 488/HDLN-TC-GD-ỴT-BHXH ngày
01/10/2010 của Liên ngành Tài chính - Giáo dục - Y tế - Bảo hiểm xã hội tỉnh).
Nơi nhận:
- UBND tỉnh (để báo cáo);
- Các ngành: GDĐT,
- TC, BHXH tỉnh;
- UBND các huyện, TP;
- Các phòng chức năng (3 ngành):
- Phòng GDĐT các huyện, TP;
- Bảo hiểm Xã hội các huyện, TP;
- Phòng Tài chính các huyện, TP;
- Các đơn vị trực thuộc Sở GDĐT;
- Lưu: VT (3 ngành).
|
GIÁM ĐỐC
SỞ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
Phạm Ngọc Thưởng
|
GIÁM ĐỐC
SỞ TÀI CHÍNH
Nguyễn Công Trưởng
|
GIÁM ĐỐC
BẢO HIỂM XÃ HỘI
Vi Thị Oanh
|
Tên trường: ……………………….
|
Mẫu 01/BHYT
|
TỔNG HỢP KHẢO SÁT HỌC SINH THAM GIA
BHYT
Năm học ………………
STT
|
Tên lớp
|
Tổng số học sinh
|
Học sinh tham gia theo diện nhà
trường
|
Học sinh tham gia theo nhóm đối tượng
khác
|
1
|
2
|
4=5+6
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
Người lập biểu
|
.....Ngày…..
tháng ……năm…..
Thủ trưởng đơn vị
|
Tên trường: ……………………….
Lớp:………………………………...
|
Mẫu số: 02/BHYT
|
DANH SÁCH HSSV THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
(Đã được cấp thẻ theo các nhóm (đối tượng khác)
Năm……….
STT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Chỗ ở hiện nay
|
Số thẻ BHYT
|
Giá trị sử dụng của thẻ
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
Từ
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
…..Ngày……tháng….năm….
Thủ trưởng đơn vị
|
Tên đơn vị:
Mã đơn vị:
Điện thoại liên hệ:
|
DANH SÁCH NGƯỜI CHỈ THAM GIA BHYT
Số:……tháng….năm…..
|
Mẫu D03-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số:
1111/QĐ-BHXH ngày 25/10/2011 của BHXH Việt Nam
|
Đối tượng tham gia
|
Lương tối thiểu chung:
|
Tỷ lệ NS hỗ trợ
|
STT
|
Họ và Tên
|
Mã số
|
Ngày sinh
|
Nữ
|
Địa chỉ
|
Nơi đăng ký KCB ban đầu
|
Quyền lợi
|
Số CMT
|
Biên lai
|
Mức đóng
|
Tỷ lệ đóng
(%)
|
Thời hạn sử dụng thẻ
|
Số tiền đóng
|
Ghi chú
|
Số
|
Ngày
|
Cũ
|
Mới
|
Từ ngày
|
Số tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
I
|
Tăng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng tăng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Giảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng giảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần CQBHXH ghi:
|
Thời hạn từ:
|
đến…….
|
|
Tổng số thẻ BHYT đề nghị cấp:…….
|
|
|
|
Cán bộ thu
|
Cán bộ sổ, thẻ
|
….,ngày …tháng …năm …
Đơn vị quản lý
|
Mẫu số: C04-TS
|
(Ban hành kèm theo QĐ số:
1111/QĐ-BHXH ngày 25/10/2011 của BHXH
Việt Nam)
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI ……..
BHXH TỈNH (HUYỆN)……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
HỢP ĐỒNG ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ
Số:……/HĐ-BHXH
- Căn cứ Luật BHYT số 25/2008/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt
Nam khóa XII thông qua ngày
14/11/2008.
- Căn cứ Quyết định số…….ngày……của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành quy chế quản lý tài chính đối với BHXH Việt Nam.
- Căn cứ……………………………..
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm 20.... tại…………………….
Chúng tôi gồm có:
Bên A: Bảo hiểm xã hội………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………….
Điện thoại:……. ………………………Fax…………………...
Tài khoản số…………………………..Tại……………………
Đại diện: Ông (bà)……………………Chức vụ……………..
Giấy ủy quyền số…………………ngày ... tháng ... năm…….
Bên B: …………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………….
Điện thoại: …………………..Fax…………………………….
Tài khoản số…………………Tại……………………………...
Đại diện: Ông (bà)………………….Chức vụ………………..
Giấy ủy quyền số…………………ngày ... tháng ... năm………
Hai bên thống nhất tiến hành ký hợp đồng đóng BHYT, cấp thẻ
BHYT theo các điều khoản như sau:
Điều 1: Đối tượng, số tiền đóng BHYT, thời hạn sử dụng của thẻ BHYT, thời hạn cấp
thẻ BHYT.
1. Danh sách người tham gia BHYT do bên B lập gồm có……người,
là đối tượng…….. trong……… trang (tờ) với tổng số tiền đóng BHYT………….đồng.
2. Thời gian đăng ký khám chữa bệnh từ…/…./……….đến…./…./……..
3. Thời gian cấp thẻ BHYT: Chậm nhất sau………ngày kể từ ngày hợp
đồng này có hiệu lực.
Điều 2: Trách nhiệm của bên A
1. Cùng bên B kiểm tra, xác định danh sách đối tượng đóng
BHYT được cấp thẻ BHYT.
2. Cấp đầy đủ, kịp thời cho bên B thẻ BHYT theo danh sách gồm
người, có thời hạn từ…./…./……đến…./…../…….
3. Đảm bảo cho những người có tên trong danh sách nêu tại điểm
1 được hưởng quyền lợi đã được quy định tại Luật BHYT.
4. Thu hồi thẻ BHYT còn giá trị sử dụng của những đối tượng
giảm.
5. ……………………………………………………………………………
Điều 3: Trách nhiệm của bên B
1. Kê khai, lập danh sách đối tượng đóng BHYT đúng, đầy đủ,
kịp thời gửi cho cơ quan BHXH.
2. Đóng BHYT cho cơ quan BHXH theo ... kỳ trước ngày ... của
các tháng ... năm ... vào tài khoản số…………của cơ quan BHXH tại (KBNN, Ngân
hàng)……………………
3. Khi có biến động tăng, giảm đối tượng phải kịp thời lập
danh sách gửi cho Bên A.
4. Có trách nhiệm thu hồi thẻ BHYT còn thời hạn sử dụng các
trường hợp giảm (trừ trường hợp tử vong), nếu không thu hồi hoặc thu hồi chậm
thì phải chịu trách nhiệm đóng đủ BHYT cho những đối tượng này đến hết thời hạn
sử dụng còn lại của thẻ hoặc đến thời điểm thẻ BHYT được thu hồi.
5……………………………………………………………………………..
Điều 4: Phương thức thanh toán
1. Thời gian chuyển tiền …………..kỳ.
- Kỳ I: Chậm nhất đến ngày…./…/…….Bên B chuyển số tiền………………..cho
bên A.
- Kỳ II:
- Kỳ cuối: Trước ngày…./…/….. (ngày hết hạn của thẻ BHYT)
bên B phải chuyển hết số tiền còn lại của hợp đồng.
2. Phương thức thanh toán…………………
3. Tài khoản thanh toán:
Bên A - Tài khoản số…………….tại………………
Bên B - Tài khoản số…………….tại……………
Điều 5: Điều khoản chung
1. Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của Nhà nước về chế độ
BHYT và các điều khoản đã ký để đảm bảo quyền lợi của người đóng BHYT.
2. Định kỳ hàng quý hai bên cùng tiến hành kiểm tra, đối chiếu
tình hình đóng và cấp thẻ BHYT.
3. Thực hiện quyết toán số tiền đóng BHYT khi hợp đồng hết hạn.
4. Khi Nhà nước thay đổi chính sách có liên quan đến tiền
lương và mức đóng BHYT của đối tượng thì được điều chỉnh và thực hiện theo quy
định của Nhà nước.
5. Cơ quan BHXH được quyền đình chỉ cấp thẻ BHYT nếu bên B
không đóng, đóng không đủ số tiền BHYT theo điểm 1 và 4 điều kiện chung của hợp
đồng. Nếu đóng không đúng thời gian quy định thì phải nộp số tiền lãi cho thời
gian chậm đóng theo mức lãi suất cơ bản đo Ngân hàng nhà nước công bố (Điều 49
Luật BHYT).
6. Khi có những vấn đề phát sinh mới có thể bổ sung phụ lục
Hợp đồng. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh phải kịp thời
thông báo cho nhau để cùng bàn bạc, giải quyết trên cơ sở bình đẳng, hợp tác và
đảm bảo quyền lợi cho người có thẻ BHYT.
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…../…./….đến ngày.../.../...
Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như
nhau, mỗi bên giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
ĐẠI DIỆN BÊN B
|
Mẫu số: C04a-TS
|
(Ban hành kèm theo QĐ số:
1111 /QĐ-BHXH ngày 25/10/2011 của BHXH Việt Nam)
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI…….
BHXH TỈNH (HUYỆN)…..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./TLHĐ-BHXH
|
|
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM
Y TẾ
Hôm nay, ngày…….tháng…….. năm 20…… tại …………………..
Chúng tôi gồm có:
Bên A: Bảo hiểm xã hội……………………………….
Địa chỉ………………………………………………………………………………………..….
Điện
thoại:……………………………….Fax…………………………………………… ….
Tài khoản số…………………………….Tại……………………………………………………
Đại diện: Ông (bà)………………………….Chức
vụ………………………………….
Giấy ủy quyền số………………………………ngày………tháng………năm ……………
Bên B:…………………………………………………….
Địa chỉ:.............................................................................
Điện thoại:………………………….Fax ………………………………………………………………………….
Tài khoản số……………………………..Tại........................... ……………………
Đại diện: Ông (bà)………………………………………………Chức vụ……………………….
Giấy ủy quyền số…………………………………..ngày….. tháng….năm...........
Cùng nhau xem xét, đánh giá quá trình thực hiện Hợp đồng
đóng BHYT, cấp thẻ BHYT và thống nhất thanh lý Hợp đồng đóng BHYT số…….với những
nội dung cụ thể như sau:
A. TỔNG HỢP TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ CẤP THẺ BHYT:
Căn cứ Hợp đồng đóng BHYT và các danh sách điều chỉnh tăng,
giảm đối tượng đóng BHYT trong năm giữa đơn vị và cơ quan BHXH, hai bên thống
nhất các số liệu về đóng BHYT năm……..theo Hợp đồng đóng BHYT đã ký, cụ thể như
sau:
1. Thời hạn sử dụng của thẻ BHYT: Từ......./……/…….Đến:……./……../……..
2. Số đối tượng đóng BHYT theo Hợp đồng:……………………….người.
3. Số đối tượng đóng BHYT tăng, giảm trong kỳ:
3.1. Tăng………………………………………………..người.
3.2. Giảm……………………………………………….người.
4. Số tiền phải đóng BHYT theo hợp đồng:…………đồng.
5. Số tiền điều chỉnh tăng, giảm trong kỳ:
5.1. Tăng:………………………………………………đồng.
5.2. Giảm:……………………………………………….đồng.
6. Tổng số tiền phải đóng BHYT [4+5.1-5.2]:……….đồng.
7. Số tiền đã đóng BHYT trong kỳ:…………………..đồng.
8.Số tiền đóng BHYT chuyển kỳ sau:
8.1. Đóng thừa: ……………………………………….đồng.
8.2. Đóng thiếu: ……………………………………….đồng.
9. Số tiền thừa là……………đồng được chuyển đóng BHYT cho hợp đồng
tiếp sau. Số tiền BHYT còn thiếu là:………… đ, chậm nhất đến ngày ... tháng ...
năm………
Bên B phải chuyển nộp cho Bên A vào TK số…………………….tại Ngân
hàng; kho bạc…………….. Nếu chậm đóng ảnh hưởng đến việc cấp thẻ BHYT kỳ sau thì Bên
B hoàn toàn chịu trách nhiệm.
B. NHẬN XÉT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG ĐÓNG BẢO
HIỂM Y TẾ:
C. KIẾN NGHỊ:
I. Kiến nghị của bên A:
II. Kiến nghị của bên B:
Để thực hiện tốt chính sách BHYT của Đảng và Nhà nước, đảm bảo
quyền lợi của người có thẻ BHYT, hai bên nhất trí cùng xem xét kiến nghị của mỗi
bên và trả lời cho nhau bằng văn bản chậm nhất sau 15 ngày kề từ ngày ký và được
kèm theo Biên bản thanh lý này.
Biên bản đã được hai bên nhất trí thông qua, cùng ký xác nhận
và được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản cùng nhau thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
ĐẠI DIỆN BÊN B
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH……………
|
Phụ lục 01
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI HUYỆN………………
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2009/TTL T-BYT-BTC ngày
14/8/2009 của Liên
Bộ Y tế - Tài chính)
|
BẢNG TỐNG HỢP
ĐỐI TƯỢNG VÀ KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC ĐÓNG, HỖ TRỢ ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ ĐỐI VỚI…………..
NĂM……………….
Đơn vị tính: Đồng
Số TT
|
Tên trường
|
Số thẻ BHYT đã phát
hành hoặc số người tham gia BHYT trong năm
|
Số tiền đóng BHYT tính theo mức
quy định
|
Số tiền do người tham gia BHYT đóng
|
Tổng số tiền ngân sách nhà nước đóng,
hỗ trợ
|
Số tiền ngân sách đã chuyển
|
Số tiền ngân sách chưa chuyển
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=4-5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
|
…….,Ngày……tháng……năm……
|
Người lập biểu
|
Phụ trách kế toán
|
Giám đốc
|
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số: C84a-HD
|
(Ban hành theo Thông tư số 178/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG TRÍCH CHUYỂN KINH PHÍ
CHĂM SÓC SỨC KHỎE
BAN ĐẦU CHO HỌC SINH, SINH VIÊN
(Số: /HĐ-BHYT) [1]
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHYT;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14
tháng 8 năm 2009 của liên Bộ Y tế- Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y
tế;
Căn cứ Thông tư số 14/2007/TT-BTC ngày 08/3/2007 của Bộ Tài
chính hướng dẫn sử dụng kinh phí thực hiện công tác y tế trong các trường học;
Căn cứ Quyết định số 82/QĐ-BHXH ngày 20/1/2010 của Tổng Giám
đốc BHXH Việt Nam Quy định về tổ chức thực hiện hợp đồng khám chữa bệnh, giám định,
chi trả chi phí khám, chữa bệnh, quản lý và sử dụng quỹ bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số……..ngày……..tháng….. năm..….của……………..về
việc quy định chức năng, nhiệm vụ của phòng y tế trường……………………….[2]
Căn cứ Quyết định số... …ngày ....tháng....năm…… của …………………về
việc quy định chức năng, nhiệm vụ của Bảo hiểm xã hội tỉnh/ huyện [3]…………………
Hôm nay, ngày...tháng...năm 20.... tại……………………………………………
Chúng tôi gồm:
Bên A: Bảo hiểm xã hội (tỉnh/huyện)……………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………Fax:……………………………………………
Tài khoản số :………………………………Tại Ngân hàng………………………………
Đại diện ông (bà): ……………………………Chức vụ:……………………………….
Giấy ủy quyền số :………………………………… Ngày…..tháng…….năm..........
[4]
Bên B: (Tên cơ quan ký hợp đồng nhận kinh phí CSSKBĐ):……………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………Fax:…………………………………
Tài khoản số :………………………. Tại Ngân hàng………………………………………..
Đại diện ông (bà): …………………. Chức vụ: …………………………………..
Giấy ủy quyền số :……………………………. Ngày……tháng……năm…….[5]
…………..
Mẫu số: C84b-HD
|
(Ban hành theo Thông tư số 178/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ
Tài chính)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THANH LÝ HỢP ĐỒNG TRÍCH CHUYỂN KINH PHÍ
CHĂM SÓC SỨC KHỎE
BAN ĐẦU CHO HỌC SINH, SINH VIÊN
NĂM……………
(Số: /HĐ-BHYT) [1]
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2009 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHYT;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14
tháng 8 năm 2009 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y
tế;
Căn cứ Thông tư số 14/2007/TT-BTC ngày 08/3/2007 của Bộ Tài
chính hướng dẫn sử dụng kinh phí thực hiện công tác y tế trong các trường học;
Căn cứ Quyết định số 82/QĐ-BHXH ngày 20/1/2010 của Tổng Giám
đốc BHXH Việt Nam Quy định về tổ chức thực hiện hợp đồng khám chữa bệnh, giám định,
chi trả chi phí khám, chữa bệnh, quản lý và sử dụng quỹ bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số…….ngày…….tháng …….năm……của……….về việc
quy định chức năng, nhiệm vụ của phòng y tế trường…………………………………….[2]
Căn cứ Quyết định số... ngày ....tháng....năm…… của…………………….
về việc quy định chức năng, nhiệm vụ của Bảo hiểm xã hội tỉnh/ huyện [3]………………………
Căn cứ Hợp đồng trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khoẻ ban đầu
tại y tế trường học số ngày………..giữa Bảo hiểm xã hội tỉnh/ huyện……….và………...
Hôm nay, ngày…...tháng…...năm 20.... tại………………………………………………
Chúng tôi gồm:
Bên A: Bảo hiểm xã hội (tỉnh/huyện)
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………Fax:…………………………….
Tài khoản số :…………………………Tại Ngân hàng……………………………………..
Đại diện ông (bà): ………………………… Chức vụ:………………………………
Giấy ủy quyền số :………………………………...Ngày…….tháng……năm……[4]
Bên B: (Tên cơ quan ký hợp đồng nhận kinh phí chăm sóc sức
khỏe ban đầu):……………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………. Fax:…………………………………
Tài khoản số :…………………………… Tại Ngân hàng ……………………………….
Đại diện ông (bà): ……………………... Chức vụ:………………………………………
Giấy ủy quyền số :…………………….. Ngày……..tháng……..năm………[5]
Hai bên thống nhất số liệu trích chuyển kinh phí chăm sóc sức
khỏe ban đầu cho học sinh sinh viên đang theo học tại nhà trường năm……như sau:
1. Số liệu
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Số người/Số tiền
|
A
|
B
|
C
|
1
|
I
|
Quyết toán kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu
|
|
|
1
|
Tham gia BHYT học sinh
|
01
|
|
1.1
|
Số học sinh, sinh viên tham gia BHYT tại trường
|
02
|
|
1.2
|
Mức đóng BHYT học sinh
|
03
|
|
1.3
|
Số tiền phải đóng BHYT
|
04
|
|
2
|
Tham gia BHYT của các nhóm đối tượng khác
|
05
06
07
|
|
2.1
|
Nội tỉnh
|
|
2.2
|
Ngoại tỉnh
|
|
3
|
Kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu được sử dụng
|
08
|
06=(02+05)*03*90%*12%
|
3.1
|
Nội tỉnh
|
09
|
|
3.2
|
Ngoại tỉnh
|
10
|
|
II
|
Thanh toán kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu
|
11
|
|
1
|
Kinh phí còn nợ kỳ trước
|
12
|
|
2
|
Kinh phí đã chuyển trong kỳ
|
13
|
|
3
|
Kinh phí còn phải chuyển kỳ này
|
14
|
|
2. Bên A chuyển tiếp kinh phí chăm sóc chăm sóc sức khoẻ ban
đầu liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ như đã thỏa thuận trong hợp đồng trích
chuyển kinh phí chăm sóc sức khoẻ ban đầu tại y tế trường học số…….ngày……giữa Bảo
hiểm xã hội tỉnh/ huyện………….và………
3. Biên bản đối chiếu này có hiệu lực kể từ ngày ký, được lập
thành 2 bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 1 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
ĐẠI DIỆN BÊN B
|