PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 11010 thuật ngữ
Dịch vụ hỗ trợ xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ

Là dịch vụ thực hiện hoạt động hỗ trợ trong quá trình xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ theo hướng dẫn trong của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc xây dựng bản đ công nghệ, lộ trình công nghệ và đổi mới công nghệ cho ngành, lĩnh vực sản xuất các sản phẩm chủ lực, sn phẩm trọng điểm, sản phẩm quốc gia.

Dịch vụ hỗ trợ đổi mới công nghệ

 dịch vụ thực hiện hoạt động hỗ trợ phân tích, đánh giá để la chọn phương án đổi mới công nghệ phù hợp và triển khai thực hiện phương án đi mới công nghệ đã được lựa chọn.

Dịch vụ hỗ trợ chuyển giao công nghệ

Là dịch vụ thực hiện các hoạt động hỗ trợ tư vn, môi giới, đánh giá, kết nối và thực hiện chuyển giao công nghệ.

Đánh giá hiện trạng công nghệ

Là hoạt động đánh giá cho biết số lượng, chủng loại, trình độ, mức độ hiện đại, giá trị của công nghệ, máy móc, thiết bị đang được sử dụng hiện nay trong doanh nghiệp/tổ chức.

Phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án đổi mới công nghệ

Là quá trình hỗ trợ doanh nghiệp/tổ chức phân tích các ch tiêu kinh tế kỹ thuật, so sánh ưu nhược điểm của các phương án nhằm lựa chọn ra phương án đổi mới công nghệ phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp/tổ chức.

Hỗ trợ đổi mới công nghệ

Là quá trình hỗ trợ phân tích, đánh giá để lựa chọn phương án đổi mới công nghệ phù hợp và triển khai thực hiện phương án đi mới công nghệ đã được lựa chọn.

Kết nối chuyển giao công nghệ

Là hoạt động môi giới, xúc tiến hỗ trợ tìm kiếm đi tác để thực hiện chuyển giao công nghệ.

Giám sát của quản lý cấp cao (trong hệ thống kiểm soát nội bộ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng)

Là việc giám sát của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) đối với kiểm soát nội bộ, quản lý rủi ro và giám sát của Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng phi ngân hàng đối với kiểm toán nội bộ.

Kiểm soát nội bộ (trong hệ thống kiểm soát nội bộ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng)

Là việc kiểm tra, giám sát đối với các cá nhân, bộ phận trong việc thực hiện cơ chế, chính sách, quy định nội bộ, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp, văn hóa kiểm soát nhằm kiểm soát xung đột lợi ích, kiểm soát rủi ro.

Văn hóa kiểm soát (trong hệ thống kiểm soát nội bộ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng)

Là giá trị văn hóa doanh nghiệp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng thể hiện sự nhận thức thống nhất về tầm quan trọng của hoạt động kiểm soát và quản trị rủi ro của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) và các cá nhân, bộ phận. Văn hóa kiểm soát được hình thành thông qua chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp, quy định nội bộ, chế độ khen thưởng, kỷ luật nhằm khuyến khích, đảm bảo các cá nhân, bộ phận chủ động nhận diện, kiểm soát rủi ro trong hoạt động của mình và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

Rủi ro (của tổ chức tín dụng phi ngân hàng)

Là khả năng xảy ra tổn thất (tổn thất tài chính, tổn thất phi tài chính) làm giảm thu nhập, vốn tự có dẫn đến làm giảm tỷ lệ an toàn vốn hoặc hạn chế khả năng đạt được mục tiêu kinh doanh của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

Trạng thái rủi ro (của tổ chức tín dụng phi ngân hàng)

Là phần giá trị của tài sảnrủi ro, nợ phải trả có rủi ro và các khoản mục ngoại bảng có rủi ro của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

Rủi ro hoạt động (của tổ chức tín dụng phi ngân hàng)

rủi ro do các quy trình nội bộ quy định không đầy đủ hoặc có sai sót, do yếu tố con người, do các lỗi, sự cố của hệ thống hoặc do các yếu tố bên ngoài làm tổn thất về tài chính, tác động tiêu cực phi tài chính đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng (bao gồm cả rủi ro pháp lý).

Rủi ro danh tiếng (của tổ chức tín dụng phi ngân hàng)

rủi ro do khách hàng, đối tác, cổ đông, nhà đầu tư hoặc công chúng có phản ứng tiêu cực về uy tín của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

Rủi ro chiến lược (của tổ chức tín dụng phi ngân hàng)

rủi ro do tổ chức tín dụng phi ngân hàng có hoặc không có chiến lược, chính sách ứng phó kịp thời trước các thay đổi môi trường kinh doanh làm giảm khả năng đạt được chiến lược kinh doanh, mục tiêu lợi nhuận của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

Xung đột lợi ích (của tổ chức tín dụng phi ngân hàng)

Là tình huống khi một cá nhân, bộ phận đưa ra các quyết định theo thẩm quyền tạo ra lợi ích không phù hợp hoặc trái với lợi ích của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

Quyết định có rủi ro (của tổ chức tín dụng phi ngân hàng)

Là các quyết định của cấp có thẩm quyền của tổ chức tín dụng phi ngân hàng làm phát sinh rủi ro hoặc thay đổi trạng thái rủi ro của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.

Quyết định có rủi ro tín dụng

Là các quyết định có rủi ro trong hoạt động tín dụng, tối thiểu bao gồm: quyết định cấp tín dụng; quyết định hạn mức tín dụng; quyết định cấp tín dụng vượt hạn mức; quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ; quyết định chuyển nhóm nợ.

Khoản cấp tín dụng có vấn đề do tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định đảm bảo tối thiểu

Là khoản cấp tín dụng được phân loại vào nhóm nợ từ nhóm 2 trở lên theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.146.176.1
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!