PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 11010 thuật ngữ
Đơn vị phối hợp tổ chức kiểm định chất lượng đầu vào công chức

Là cơ quan của Đảng, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, cơ quan nhà nước ở Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các đơn vị thuộc thẩm quyền phân công của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, các cơ sở giáo dục đào tạo và các tổ chức có tư cách pháp nhân có liên quan do Hội đồng kiểm định mời tham gia tổ chức kỳ kiểm định.

Người phục vụ kỳ thi (kiểm định chất lượng đầu vào công chức)

Bao gồm người đón tiếp, y tế, điện lực, an ninh trật tự và bảo vệ tại các điểm thi và khu vực làm việc của Hội đồng kiểm định.

Điểm thi (kiểm định chất lượng đầu vào công chức)

Là nơi tổ chức cho thí sinh đến dự thi, gồm có các phòng máy thi kết nối với máy chủ của điểm thi qua hệ thống mạng nội bộ.

Máy chủ của kỳ thi (kiểm định chất lượng đầu vào công chức)

Là một hệ thống các máy chủ có cài đặt các phần mềm về kiểm định chất lượng đầu vào công chức để thực hiện các quy trình và nghiệp vụ của kỳ thi.

Hạ tầng kỹ thuật của điểm thi (kiểm định chất lượng đầu vào công chức)

Bao gồm các phòng đặt máy chủ, phòng đặt máy thi, phòng hoặc không gian nghiệp vụ khác và khu vực liền kề xung quanh đủ bảo đảm tính độc lập của điểm thi cùng với các hệ thống mạng nội bộ, đường điện lưới, đường nước, hệ thống phòng cháy chữa cháy.

Hạ tầng kỹ thuật của kỳ thi (kiểm định chất lượng đầu vào công chức)

Bao gồm hạ tầng kỹ thuật của các điểm thi và hạ tầng kỹ thuật của khu điều hành kỳ thi. Hạ tầng kỹ thuật của khu điều hành kỳ thi bao gồm hệ thống mạng nội bộ, internet, các thiết bị được sử dụng để quản lý, điều hành kỳ thi.

Phần mềm của kỳ thi (kiểm định chất lượng đầu vào công chức)

Là hệ thống các phần mềm được xây dựng và nghiệm thu của cấp có thẩm quyền để tổ chức kiểm định chất lượng đầu vào công chức.

Dữ liệu về câu hỏi và đáp án (kiểm định chất lượng đầu vào công chức)

Là nội dung của câu hỏi và đáp án ở trong ngân hàng câu hỏi và đáp án của kỳ kiểm định chất lượng đầu vào công chức.

Dữ liệu tổ chức thi (kiểm định chất lượng đầu vào công chức)

Là thông tin về người dự thi, kết quả thi dưới dạng ký hiệu, chữ viết, chữ số, hình ảnh được nhập vào hoặc chiết xuất từ các phần mềm của kỳ thi.

Kết quả của bài thi (kiểm định chất lượng đầu vào công chức)

Là số câu trả lời đúng của thí sinh đạt được sau khi hoàn thành bài thi, được hiển thị trên màn hình máy thi của thí sinh trước khi thí sinh bấm vào nút “Kết thúc” hoặc khi hết giờ làm bài thi để đăng xuất khỏi bài thi và được in trong bản danh sách kết quả thi của phòng thi.

Quyết định phê duyệt kết quả kiểm định (kiểm định chất lượng đầu vào công chức)

Là văn bản của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ghi nhận thông tin về người dự thi, đợt thi, số câu trả lời đúng của thí sinh được công bố chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt kiểm định. Quyết định phê duyệt kết quả kiểm định được đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nội vụ và Trang thông tin về kiểm định chất lượng đầu vào công chức.

Quyết định phê duyệt kết quả kiểm định (kiểm định chất lượng đầu vào công chức)

Là văn bản của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ghi nhận thông tin về người dự thi, đợt thi, số câu trả lời đúng của thí sinh được công bố chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đợt kiểm định. Quyết định phê duyệt kết quả kiểm định được đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nội vụ và Trang thông tin về kiểm định chất lượng đầu vào công chức.

Mật mã đối xứng

mật mã trong đó khóa được sử dụng cho các phép mã hóa, giải mã là trùng nhau hoặc dễ dàng tính toán được khóa mã hóa khi biết khóa giải mã và ngược lại.

Mật mã phi đối xứng

mật mã trong đó khóa được sử dụng cho phép mã hóa hoặc giải mã gồm hai thành phần là khóa công khai và khóa riêng với đặc tính có thể dễ dàng tính toán được khóa công khai nếu biết khóa riêng nhưng không khả thi về mặt tính toán để tính được khóa riêng từ khóa công khai.

Mã HS

Là mã phân loại của hàng hóa, dùng để xác định thuế suất xuất nhập khẩu hàng hóa và các nghĩa vụ khác.

Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn
Tiếng Anh: Short range device

Là thiết bị vô tuyến điện phát hoặc thu-phát tín hiệu có công suất thấp, được thiết kế chế tạo để hoạt động trong một phạm vi hẹp, ít khả năng gây nhiễu có hại cho các thiết bị vô tuyến điện khác khi đáp ứng các điều kiện kỹ thuật, khai thác nhất định.

Xe - máy của Bộ đội Biên phòng

Là ô tô, mô tô, moóc kéo, xe xích, trạm nguồn điện, xe chuyên dùng, xe vận tải được trang bị phục vụ nhiệm vụ quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, giữ gìn an ninh trật tự ở khu vực biên giới; tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn và thực hiện nhiệm vụ khác.

Cờ hiệu của Bộ đội Biên phòng

Là dấu hiệu nhận biết của phương tiện do cán bộ, chiến sĩ Bộ đội Biên phòng sử dụng khi thực hiện nhiệm vụ.

Phù hiệu của Bộ đội Biên phòng

Là dấu hiệu nhận biết được sơn, dán, kẻ, vẽ lên tàu thuyền, máy bay, xe - máy và phương tiện khác của Bộ đội Biên phòng.

Tín hiệu ưu tiên (tàu thuyền của Bộ đội Biên phòng)

Là tín hiệu phát ra theo quy định từ còi, đèn gắn trên tàu thuyền khi làm nhiệm vụ khẩn cấp; tham gia tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn.


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 18.116.89.70
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!