PHÁP LÝ CHUYÊN SÂU
Tra cứu Thuật ngữ pháp lý Thuật ngữ pháp lý
 
Lĩnh vực:
Tìm thấy 8737 thuật ngữ
Thông số độc hại (trong không khí xung quanh)

Là các hợp chất vô cơ hoặc hữu cơ có tính chất gây hại tới sức khỏe con người và môi trường, được lựa chọn để quan trắc theo mục tiêu của chương trình quan trắc.

Thông số cơ bản (trong không khí xung quanh)

Là các thông số được sử dụng để quan trắc định kỳ, tự động, liên tục nhằm đánh giá chất lượng không khí, gồm có 07 thông số: SO2 (lưu huỳnh (sulfur) dioxide), CO (carbon monoxide), NO2 (nitơ (nitrogen) dioxide), O3 (ozone), TSP (tổng bụi lơ lửng), bụi PM10, bụi PM2,5.

Giám sát trọng điểm bệnh giang mai

Là việc thu thập thông tin dịch tễ học, xét nghiệm giang mai trong các nhóm đối tượng được lựa chọn của giám sát trọng điểm HIV.

Giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục theo hội chứng

Là việc thu thập thông tin định kỳ và hệ thống các triệu chứng và dấu hiệu qua khám lâm sàng để quy theo hội chứng của bệnh lây truyền qua đường tình dục.

Giám sát các bệnh lây truyền qua đường tình dục theo căn nguyên

Là việc thu thập định kỳ và hệ thống thông tin liên quan đến các chỉ số dịch tễ học của các đối tượng có nguy cơ khác nhau dựa vào xét nghiệm tìm tác nhân gây bệnh lây truyền qua đường tình dục.

Giám sát phát hiện các bệnh lây truyền qua đường tình dục

Là việc thu thập thông tin về các chỉ số dịch tễ học của các đối tượng có nguy cơ khác nhau đã được chẩn đoán mắc các bệnh lây truyền qua đường tình dục.

Bệnh lây truyền qua đường tình dục

Là các nhiễm trùng do vi khuẩn, vi rút, nấm, ký sinh trùng, đơn bào hoặc các tác nhân khác lây truyền qua quan hệ tình dục.

Giám sát trọng điểm HIV lồng ghép phỏng vấn hành vi

Là việc thu thập thông tin về hành vi nguy cơ lây nhiễm HIV bằng các câu hỏi phỏng vấn cho các nhóm đối tượng được lựa chọn của giám sát trọng điểm HIV.

Giám sát ca bệnh HIV/AIDS

Là việc thu thập, theo dõi thông tin liên tục về chỉ số dịch tễ học của người nhiễm HIV từ khi có kết quả xét nghiệm khẳng định HIV dương tính, trong quá trình điều trị HIV/AIDS đến khi tử vong để biết được chiều hướng, kết quả theo thời gian nhằm cung cấp Thông tin cho việc lập kế hoạch, dự phòng, khống chế, đánh giá hiệu quả các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS.

Giám sát phát hiện nhiễm HIV

Là việc thu thập thông tin về các chỉ số dịch tễ học HIV/AIDS của các nhóm đối tượng có nguy cơ khác nhau để phát hiện trường hợp nhiễm HIV.

Mã QR (mã phản hồi nhanh) hồ sơ thủ tục hành chính
Tiếng Anh: Quick Response Code

Là mã vạch hai chiều được sử dụng để tra cứu tình trạng xử lý hồ sơ hoặc thanh toán hồ sơ trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh.

Tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính

Là quá trình rà soát, đánh giá, thiết kế lại quy trình thực hiện thủ tục hành chính từ khâu tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả để tổ chức thực hiện trên môi trường điện tử bảo đảm tính hợp pháp, hợp lý, khả thi, hiệu quả dựa trên nguyên tắc lấy sự hài lòng của tổ chức, cá nhân là thước đo chất lượng phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan có thẩm quyền.

Nhận dạng ký tự quang học
Tiếng Anh: Optical Character Recognition (OCR)

Là công nghệ giúp chuyển đổi một hình ảnh văn bản thành định dạng văn bản hoặc ngôn ngữ thiết bị điện tử có thể đọc, lưu trữ.

Số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính

Là quá trình chuyển đổi thông tin đang được thể hiện trên giấy trong thành phần hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính sang dữ liệu điện tử.

Bắt chước các hành động trong phim

Là làm theo, mô phỏng hoặc sao chép hành vi, lời nói, cử chỉ của nhân vật trong phim vô thức hoặc có ý thức.

Mức độ tác động đến người xem (trong phân loại phim)

Là mức độ làm thay đổi suy nghĩ, nhận thức và hành động của người xem một cách tích cực hoặc tiêu cực, vô thức hoặc có ý thức.

Thời lượng kéo dài (trong phân loại phim)

Là thời gian mà hình ảnh, ngôn ngữ, âm thanh, ánh sáng được miêu tả dài hơn mức bình thường.

Miêu tả chi tiết (trong phân loại phim)

Là miêu tả rõ nét, trực diện, ở khoảng cách gần về nhân vật, bối cảnh, hành động trong phim bao gồm các cảnh đặc tả, cận cảnh, hình ảnh chuyển động chậm, kéo dài hoặc lặp lại.

Diễn ra thường xuyên (trong phân loại phim)

Là sự xuất hiện nhiều lần, liên tục những hình ảnh, âm thanh, ánh sáng, ngôn ngữ tương tự nhau trong một khoảng thời gian nhất định hoặc không nhất định.

Khai thác sâu (trong phân loại phim)

Là miêu tả cụ thể ở mức độ trên mức trung bình nhằm nhấn mạnh vào nội dung cần diễn đạt.


Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 3.15.17.25
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!