Đối tượng và mức hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng năm 2022

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
30/06/2022 10:11 AM

Dưới đây là 08 đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng và mức hưởng mới nhất năm 2022.

Đối tượng và mức hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng năm 2022

Đối tượng và mức hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng năm 2022 (Hình từ internet)

Cụ thể, tại Điều 5, 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về đối tượng và mức hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng như sau:

(1) Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp sau đây:

Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi.

Mồ côi cả cha và mẹ.

Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật.

Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội.

Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Cả cha và mẹ bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật.

Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội.

Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Cha hoặc mẹ bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội.

Cha hoặc mẹ bị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Mức hưởng trợ cấp hàng tháng như sau: 

- 900.000 đồng/tháng đối với trường hợp dưới 4 tuổi.

- 540.000 đồng/tháng đối với trường hợp từ đủ 4 tuổi trở lên.

(2) Người thuộc diện quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng mà đủ 16 tuổi nhưng đang học văn hóa, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất thì tiếp tục được hưởng chính sách trợ giúp xã hội cho đến khi kết thúc học, nhưng tối đa không quá 22 tuổi.

Mức hưởng trợ cấp hàng tháng là 540.000 đồng/tháng

(3) Trẻ em nhiễm HIV/AIDS thuộc hộ nghèo.

Mức hưởng trợ cấp hàng tháng như sau: 

- 900.000 đồng đối với đối tượng dưới 4 tuổi.

- 720.000 đồng đối với đối tượng từ đủ 4 tuổi đến dưới 16 tuổi.

(4) Người thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo chưa có chồng hoặc chưa có vợ; đã có chồng hoặc vợ nhưng đã chết hoặc mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 đến 22 tuổi và người con đó đang học văn hóa, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất quy định tại mục (2) (sau đây gọi chung là người đơn thân nghèo đang nuôi con).

Mức trợ cấp hàng tháng là 360.000 đồng đối với mỗi một con đang nuôi.

(5) Người cao tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:

(5.1) Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.

Mức hưởng trợ cấp hàng tháng như sau: 

+ 540.000 đồng/tháng đối với đối tượng nêu trên từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi.

+ 720.000 đồng/tháng đối với đối tượng nêu trên từ đủ 80 tuổi trở lên.

(5.2) Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi đến 80 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc diện quy định (5.1) đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn.

Mức hưởng trợ cấp hàng tháng là  360.000 đồng/tháng.

(5.3) Người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện (5.1) mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng.

Mức trợ cấp trợ cấp hàng tháng là 360.000 đồng/tháng.

(5.4) Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội nhưng có người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng.

Mức hưởng trợ cấp hàng tháng là 1.080.000 đồng/tháng.

(6) Người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định pháp luật về người khuyết tật.

Mức trợ cấp xã hội hàng tháng như sau: 

- 720.000 đồng đối với người khuyết tật đặc biệt nặng.

- 900.000 đồng đối với trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật đặc biệt nặng.

- 540.000 đồng đối với người khuyết tật nặng.

- 720.000 đối với trẻ em khuyết tật nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật nặng.

(7) Trẻ em dưới 3 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc đối tượng quy định tại các mục (1), (3)(6) đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn.

Mức trợ cấp hàng tháng là 540.000 đồng/tháng.

(8) Người nhiễm HIV/AIDS thuộc diện hộ nghèo không có nguồn thu nhập ổn định hàng tháng như tiền lương, tiền công, lương hưu, trợ cấp bảo bảo hiểm xã hội, trợ cấp xã hội hàng tháng.

Mức trợ cấp hàng tháng là 540.000 đồng/tháng.

>>> Xem thêm: 83 tuổi có được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng không? Mức hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng là bao nhiêu tiền?

Người bị down có nhận được trợ cấp xã hội hàng tháng không? Người bị down cần làm hồ sơ gì để nhận trợ cấp xã hội hàng tháng?

Đang nhận trợ cấp người cao tuổi có được nhận tiền tuất hàng tháng nữa không? Mức trợ cấp xã hội hàng tháng như thế nào?

Chí Nhân

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 43,034

Bài viết về

lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: info@ThuVienPhapLuat.vn