- Độ dốc của đường dốc
|
1/10
|
1/12
|
1/14
|
1/19
|
1/20
|
1/33
|
- Chiều cao cho phép của mỗi đoạn dốc
|
600
|
750
|
|
|
|
|
- Chiều dài cho phép của mỗi đoạn dốc
|
6000
|
9000
|
12000
|
14000
|
14000
|
25000
|
Hình
2: Phối
cảnh đường dốc (đáy rộng)
Hình
3: Phối
cảnh đường dốc kéo dài
Hình
4: Phối
cảnh đường dốc lên có lề liên tục
Hình
5: Mặt
bằng đường dốc ngoài nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3. Ở phía đầu và
phía cuối của đường dốc, phải có khoảng trống để xe lăn có thể di chuyển được,
kích thước không được nhỏ hơn 1500mm.
5.2.4. Phải bố trí
lan can, tay vịn ở cả 2 phía đường dốc. Nếu một bên đường dốc có khoảng trống
thì phía chân lan can, tay vịn nên bố trí gờ an toàn có chiều cao không nhỏ hơn
50mm hoặc bố trí rào chắn xem hình 7.
5.2.5. Đường dốc cho
người khiếm thị có lan can phụ làm thấp, có tấm lát dẫn hướng và đánh dấu vị
trí chỉ dẫn tới đỉnh của đường dốc, chiếu nghỉ, chiếu đợi.
Hình
7: Lan
can an toàn của đường dốc
5.3. Lối ra vào
5.3.1. Đối với nhà ở
không thể thiết kế đường dốc thì phải thiết kế lối ra vào có bậc thuận tiện cho
người đi lại khó khăn như người chống nạng, chống gậy và người khiếm thị. Lối
ra vào có bậc phải đảm bảo những yêu cầu sau:
- Chiều cao bậc cho
phép 120mm đến 160mm.
- Bề rộng mặt bậc cho
phép 300mm đến 400mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phải bố trí chiếu
nghỉ ở bậc phía trên cùng.
- Nếu bậc thềm quá 3
bậc thì hai phía của bậc thềm phải bố trí tay vịn. Chi tiết thiết kế tay vịn
xem quy định ở điều 5.12 (xem hình 8 và hình 9).
5.3.2. Lối chính vào
nhà ở được bố trí trực tiếp vào sảnh chung (không nên thiết kế lối dành riêng
chỉ cho người tàn tật). Lối vào chính không dẫn đến phòng ngủ và dễ nhận biết.
Lối vào phải có biển báo, biển chỉ dẫn.
5.3.3. Lối vào chính
phải có độ cao bằng độ cao sàn nhà hoặc phải có đường dốc đến sàn nhà.
Hình
8:
Lối vào có bậc
1. Kích thước nhỏ
nhất của khoảng không trước lối vào (1500mm x 1500mm); 2. Cửa lối vào đặt
trong hốc tường; 3. Tay vịn kéo dài ở đỉnh đường dốc; 4. Tay vịn kéo dài ở
chân đường dốc; 5. Đường tiếp cận có bậc; 6. Lề đường; 7. Tay vịn bố trí ở độ
cao 900mm; 8. Đường dốc có độ dốc 1/12, rộng 1200mm.
Hình
9:
Giao nhau của lối vào có bậc và đường dốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1. Lối vào chính
của nhà ở phải đến được sảnh (đối với nhà chung cư), đến được tiền sảnh (đối
với nhà ở khác). Thang và thang máy bố trí ngay tại sảnh.
5.4.2. Sảnh phải có
kích thước đủ rộng cho xe lăn dịch chuyển, đường kính 1300mm. Tiền sảnh tối
thiểu rộng 2300mm x 2500mm. Kích thước giữa hai lớp cửa là 2500mm, xem hình 10.
5.4.3. Nhà chung cư
phải có biển báo và biển chỉ dẫn cho người tàn tật ở tại sảnh.
5.4.4. Bề mặt nền
sảnh bằng phẳng, có độ nhám để chống trơn trượt.
5.5. Hành lang, lối
đi
5.5.1. Chiều rộng
thông thủy của hành lang được lấy như sau:
- Một xe lăn đi qua:
không nhỏ hơn 1000mm;
- Một xe lăn đi qua
và một người đi ngược chiều: không nhỏ hơn 1500mm;
- Hai xe lăn đi qua:
không nhỏ hơn 1800mm (xem hình 11).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
10:
Cách bố trí cửa tại sảnh và kích thước không gian sảnh
Hình
11:
Kích thước các lối đi
5.2.2. Tại chỗ hành
lang đổi hướng thì hành lang phải rộng 900mm và nếu có cửa thì phải rộng 1200mm
(xem hình 12).
Hình
12: Chiều
rộng của hành lang đổi hướng
5.5.3. Nếu hai bên
hành lang có gờ tường thì chiều rộng thông thủy phải lấy như quy định ở điều
5.5.1.
5.5.4. Phải bố trí
tay vịn hai bên hành lang ở độ cao 900mm. Góc quay ở những chỗ rẽ nên là mặt
tường vòng cung hoặc mặt tường vuông góc.
Nếu ở đầu hành lang
hoặc ở phía cuối hành lang chênh lệch độ cao với mặt sàn hoặc mặt đất thì phải
có lan can, tấm chắn hoặc gờ chắn và phải lắp đặt biển báo an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Lối vào thẳng
vuông góc (xem hình 13): kích thước thông thủy là 1200mm x 900mm.
b) Lối vào song song
(xem hình 14): kích thước thông thủy là 1500mm x 800mm.
Hình
13: Lối
vào thẳng vuông góc
5.5.6. Trên lối đi
cho phép các vật nhô ra 100mm và được lắp đặt ở độ cao cách mặt sàn 600mm và
trên 2000mm (xem hình 15).
Chú thích: Tay vịn của cầu
thang và đường dốc được phép nhô ra lớn nhất là 115mm.
5.5.7. Những vật được
gắn trên trục như biển quảng cáo, cột điện thoại công cộng, thùng thư... cho
phép nhô ra mỗi bên 300mm và được lắp đặt ở độ cao cách mặt sàn 650mm và trên
2000mm (xem hình 16).
Hình 14. Lối vào song song
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 15. Giới hạn cho phép
của vật nhô ra
Hình
16:
Giới hạn cho phép nhô ra của các vật gắn trên trục
5.5.8. Lối đi có
chiều cao thông thủy thấp dần và nhỏ hơn 2000mm thì phải bố trí thanh chắn. Độ
cao lắp đặt thanh chắn cách mặt sàn tối thiểu 700mm (xem hình 17).
5.6. Cầu thang, bậc
lên xuống
5.6.1. Cầu thang
trong nhà ở chung cư được quy định như sau:
- Không dùng cầu
thang hình vòng cung, xoắn ốc;
- Chiều rộng về cầu
thang không nên nhỏ hơn 1200mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
17: Lối
đi có chiều cao thông thủy thấp dần
- Không dùng cầu
thang loại bậc hở;
- Tay vịn phải bố trí
liên tục và ở độ cao 900mm. Ở điểm bắt đầu và điểm kết thúc cầu thang, tay vịn
được kéo dài thêm 300mm. Chi tiết tay vịn theo quy định ở điều 5.12.
- Nếu cầu thang có
trải thảm thì phải được lót chắc chắn. Mép ngoài của thảm phải được gắn chặt
với sàn. Góc giữa mặt bậc và thân bậc không được lớn hơn 30°. Mũi bậc không
được lõm vào làm vướng mũi giầy hoặc nạng chống.
Chú thích: Đối với các loại nhà
ở như nhà liền kế, nhà biệt thự... nếu có yêu cầu có thể cho phép:
- Sử dụng cầu thang
hình vòng cung, xoắn ốc;
- Chiều rộng về cầu
thang không nhỏ hơn 800mm.
5.6.2. Bề rộng mặt
bậc thang không nhỏ hơn 300mm với cầu thang trong nhà, không nhỏ hơn 400mm với
cầu thang ngoài nhà. Độ cao bậc thang không được lớn hơn 160mm với thang trong
nhà và không được lớn hơn 120mm với thang ngoài nhà (xem hình 18).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
18:
Bề rộng mặt bậc và chiều cao bậc
5.6.3. Mũi bậc thang
được thiết kế không lớn hơn 25mm. Nếu mũi bậc được thiết kế vượt ra ngoài thân
bậc thì mũi bậc phải được lượn cong hoặc vê tròn (xem hình 19).
Hình
19: Mũi
bậc thang
5.6.4. Chiều cao của
một đợt thang không được lớn hơn 1800mm và phải bố trí chiếu nghỉ. Chiều rộng
chiếu nghỉ không nhỏ hơn 800mm. Khoảng cách giữa mặt trên tay vịn với mặt bậc
thang đầu tiên và mặt dốc phía cuối không được lớn hơn 1000mm theo chiều thẳng
đứng (xem hình 20).
Hình
20:
Kích thước cầu thang
5.6.5. Cầu thang phải
được chiếu sáng tốt. Mặt bậc đầu và cuối cầu thang có mầu khác với mầu mặt sàn.
5.6.6. Nhà ở không có
thang máy phải có hệ thống nâng hoặc hạ xuống bằng các thiết bị chuyên dụng gắn
vào lan can hoặc ròng rọc (xem hình 21, 22, 23, 24). Hai bên cầu thang đặt tay
vịn cao 900mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
21: Thang
nâng trong nhà ở
Hình
22: Thang
nâng cố định
Hình
23: Các
thiết bị chuyên dụng
Hình
24: Thiết
bị nâng tại các nơi có nhiều bậc thang
5.7. Thang máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Trường hợp nhà ở
không có thang máy phải bố trí các phòng ở cho người tàn tật ở tầng trệt.
5.7.2. Yêu cầu về an
toàn khi lắp đặt và sử dụng thang máy và thang máy điện phải tuân theo các quy
định trong tiêu chuẩn TCVN 5744 : 1993. Thang máy - Yêu cầu an toàn trong lắp
đặt và sử dụng và TCVN 6395 : 1998. Thang máy điện - Yêu cầu an toàn về cấu tạo
và lắp đặt.
5.7.3. Thang máy cần
phải đặt gần thang bộ. Khoảng cách từ thang máy đến thang bộ từ 2400mm - 3600mm
(xem hình 25).
5.7.4. Cửa thang máy
được mở theo chiều ngang và kích thước thông thủy sau khi mở không được nhỏ hơn
900mm. Tùy theo vị trí đặt cửa, kích thước thông thủy bên trong của buồng thang
máy được lấy như quy định trong bảng 2 và xem hình 26.
Bảng
2: Kích thước nhỏ nhất của buồng thang máy
Vị
trí cửa
Chiều
rộng thông thủy của cửa (mm)
Chiều
rộng bên trong buồng thang máy (mm)
Chiều
sâu từ tường phía sau đến mặt tường phía trước (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt lệch
Bất kì
900
900
900
900
2100
1800
1400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1300
1300
2100
1500
Hình
25:
Quy định khoảng cách giữa thang máy và thang bộ
Hình
26: Kích
thước buồng thang máy
5.7.5. Diện tích
khoảng không gian đợi trước khi vào thang máy không được nhỏ hơn 1500mm x
1500mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.7. Bảng điều
khiển trong buồng thang máy được lắp đặt ở độ cao không lớn hơn 1200mm và không
thấp hơn 900mm tính từ mặt sàn thang máy đến tâm nút điều khiển cao nhất. Trên
các nút điều khiển phải có các kí tự hoặc tín hiệu cảm nhận được từ xúc giác và
hệ thống chữ nổi Brain dành cho người khiếm thị. Các kí tự và chữ nổi Brain xem
trên hình 27.
Chú thích: Hệ thống điều khiển
thang máy bao gồm cả nút điều khiển khẩn cấp, còi báo động, báo hỏa hoạn được
tập hợp thành một nhóm bố trí ở phía dưới bảng điều khiển.
Hình
27: Các
ký hiệu và tín hiệu trên lối vào thang máy dành cho người khiếm thị
5.7.8. Nút điều khiển
trước cửa buồng thang máy được lắp đặt ở độ cao không quá 1200mm và không thấp
hơn 900mm so với mặt sàn. Độ cao này được tính từ tâm của nút điều khiển (xem
hình 28). Các nút điều khiển đặt ở mặt tường bên, cách mặt tường liền kề 300mm
đến 500mm.
Hình
28: Độ
cao lắp đặt các thiết bị điều khiển
5.7.9. Các kí tự nổi
và hệ chữ Brain sẽ được đặt ngay bên trái nút mà chúng kí hiệu. Quy cách nhận
dạng các kí hiệu chữ nổi quy định trong bảng 3.
Bảng
3: Kí hiệu các nút điều khiển thang máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.10. Trong buồng
thang máy cần lắp đặt cả tín hiệu âm thanh lẫn các số hiển thị để nhận dạng vị
trí tầng mà thang máy sẽ đến.
Tín hiệu âm thanh sẽ
phát tiếng một lần đối với hướng lên và 2 lần cho hướng xuống hoặc có thông báo
bằng lời nói nhấn mạnh "lên" hoặc "xuống". Tín hiệu âm thanh
sẽ có tần số tối đa 1500Hz. Tín hiệu âm thanh thông báo qua lời nói tối thiểu
là 10dBA nhưng không được vượt quá 80dBA được đo tại nút gọi của sảnh. Tín hiệu
này sẽ tự động thông báo về số tầng mà buồng thang máy dừng lại.
5.7.11. Mức độ chiếu
sáng tại bảng điều khiển thang máy, mặt sàn, ngưỡng cửa và không gian đợi trước
khi vào thang máy không được nhỏ hơn 60lux.
5.8. Lối thoát nạn
5.8.1. Trong nhà ở
nhất thiết phải có lối thoát nạn cho người tàn tật khi gặp sự cố. Trên đường
thoát nạn phải có chỗ dành cho người tàn tật ở cùng một độ cao và đầu đường
thoát nạn phải có cầu thang bộ.
5.8.2. Chiều rộng
đường thoát nạn phải từ 900mm đến 1200mm. Ở những nơi tập trung đông người phải
rộng 1800mm. Trên đường thoát không được có sự thay đổi độ cao. Nếu dùng các
cửa tự động hoặc dùng thẻ từ thì các cửa này phải tự mở khi có cháy.
5.8.3. Phải đảm bảo
độ rọi chiếu sáng trên đường thoát nạn từ 0,1 đến 0,2lux. Tại các cửa ra vào và
các bậc thang lên xuống cũng phải đảm bảo chiếu sáng.
5.9. Cửa đi
5.9.1. Cửa đi trong
nhà ở thiết kế để đảm bảo cho người tàn tật sử dụng phải không gây cản trở nguy
hiểm, dễ đóng mở và phải được bố trí ở nơi đi lại thuận tiện và an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.3. Phía trong và
phía ngoài cửa đi phải có khoảng không gian thông thủy kích thước 1500mm x
1500mm.
5.9.4. Nếu cửa đi có
hai lớp cửa, sau mỗi lớp cửa phải có khoảng không gian thông thủy không nhỏ hơn
1200mm.
5.9.5. Ưu tiên sử
dụng cửa đi mở ra cả hai phía. Khi có điều kiện, có thể dùng các loại cửa đi
đóng mở tự động, cửa đẩy, cửa xoay thay cho loại cửa mở bằng tay. Không bố trí
các loại cửa quá nặng hoặc loại cửa quay có nhiều cánh. Chiều rộng cửa không
được nhỏ hơn 800mm và không nên bố trí khít vào góc tường.
5.9.6. Cửa đi dùng
cho khu vệ sinh nên là loại cửa mở ra ngoài hoặc cửa trượt. Cửa treo hoặc cửa
đẩy phải nhẹ. Chỉ cho phép cửa mở vào trong khi bên trong phòng vệ sinh có
không gian đủ rộng. Mặt trong cửa cần bố trí giá đỡ nằm ngang, cách mặt sàn
1100mm. Cửa đi khu vệ sinh cho phép có chiều rộng không nhỏ hơn 700mm.
Chú thích: Lực đóng mở cho các
loại cửa không nên lớn hơn 30 kg.m/s2 và mở được một góc 90°.
5.9.7. Các tay nắm
cửa phải dễ sử dụng liền với ổ khóa và xoay theo chiều từ trên xuống, tay nắm
bố trí ở độ cao từ 800mm đến 1100mm tính từ mặt sàn (xem hình 29).
Hình
29: Kích
thước khi đặt các vị trí báo hiệu của cửa
5.9.8. Khi hai cửa mở
ngược hướng với hành lang thì hành lang phải có khoảng rộng 800mm đủ cho xe lăn
đi được. Trong không gian sảnh, hai cửa đi mở cùng chiều thì phải có khoảng
rộng 1200mm. Khi cửa đi mở ra ngược với hướng lối đi thì cần bố trí một khoảng
không gian thông thủy có chiều rộng lớn hơn 500mm về phía tay nắm cửa (xem hình
30).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.9. Không nên làm
ngưỡng cửa hoặc gờ ở bên trong cửa đối với khoảng không gian thông thủy nhỏ hơn
800mm.
Chú thích: Chỉ cho phép có
ngưỡng cửa và gờ ở phía bên trong cửa đối với khoảng không gian thông thủy lớn
hơn 800mm nhưng không được lớn hơn 50mm.
Hình
30: Hướng
tiếp cận với cửa ra vào
Hình
31:
Các
hình thức mở cửa
5.9.10. Đối với các
loại cửa kéo, cửa trượt, cửa xếp thì khoảng không gian thông thủy đối với từng
loại cửa được quy định như trong bảng 4 và bảng 5.
a) Cửa kéo: Quy định
khoảng không gian thông thủy để cho xe lăn di chuyển xem hình 32. Trường hợp
cửa đóng hoặc khóa thì kích thước này lấy rộng thêm 300mm.
Bảng
4: Khoảng không gian thông thủy cho xe lăn đối với cửa kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng
không gian thông thủy, không được nhỏ hơn, mm
Hướng
lối đi
Mặt
cửa
Vuông
góc với cửa
Phía
dưới ổ khóa song song với cửa
Từ
phía trước
Kéo
1500
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đẩy
1200
-
Từ
phía bản lề
Kéo
1500
900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
Từ
phía bản lề
Đẩy
1000
1300
Từ
phía khóa
Kéo
1200
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đấy
1000
600
b) Cửa trượt và cửa
xếp: Quy định khoảng không gian thông thủy để cho xe lăn di chuyển được cho
trong bảng 5 và xem hình 33.
Bảng
5: Khoảng không gian thông thủy dành cho xe lăn đối với cửa trượt và cửa xếp
Hướng lối đi
Khoảng không gian
thông thủy, không nhỏ hơn (mm)
Vuông góc với cửa
Song song với cửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1200
-
Từ phía bên cạnh bản lề
1000
1300
Từ phía bên cạnh khóa
1000
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
33: Khoảng
không gian thông thủy đối với cửa trượt và cửa xếp
c) Đối với các lối
vào không có cửa: Quy định khoảng không gian thông thủy cho xe lăn di chuyển
nếu lối vào nhỏ hơn 800mm là 1200mm.
d) Đối với hai cửa
đối diện nhau: Quy định khoảng không gian thông thủy cho xe lăn di chuyển giữa
hai cửa nếu cửa mở theo hai hướng khác nhau không nhỏ hơn 1200mm cộng thêm
chiều rộng của cửa. Cửa trong cùng một dãy có thể sẽ mở cùng một hướng hoặc
theo hai hướng khác nhau.
5.9.11. Đối với loại
cửa đóng mở tự động cũng phải đảm bảo chiều rộng thông thủy không nhỏ hơn
800mm. Trên các cửa tự động phải có biển chỉ dẫn đồng thời có bề mặt tiếp xúc ở
cả hai mặt cửa để báo hiệu và có tín hiệu âm thanh báo khi đã đi qua cửa cho
những người khiếm thị.
5.9.12. Các phụ kiện
của cửa như tay nắm, tay kéo, ổ khóa, khóa và những chi tiết khác trên cửa cần
đảm bảo cho người tàn tật sử dụng. Những phụ kiện này được lắp đặt ở độ cao
cách mặt sàn hay mặt đất từ 800mm đến 1100mm. Đối với loại cửa trượt các phụ
kiện cửa phải được sử dụng từ cả hai phía.
Chú thích: Khóa chỉ được sử
dụng cho những mục đích an ninh mà không được sử dụng cho những hoạt động thông
thường ở bất kì nơi nào.
5.9.13. Thời gian
đóng mở cửa từ vị trí cửa mở 90° đến vị trí 12° phải đảm bảo là 5 giây. Thời
gian đóng mở của cửa có bản lề lò so từ vị trí cửa mở 70° đến khi cửa dịch
chuyển đến vị trí đóng phải không nhỏ hơn 1,5 giây.
5.9.14. Đối với loại
cửa kính trong suốt phải đánh dấu theo chiều đứng của cửa để cảnh báo cho người
sử dụng. Màu sắc giữa tường và cửa phải được tương phản nhau để dễ phân biệt.
Cửa ra vào để người mù sử dụng, điểm khởi đầu và điểm kết thúc của bậc thềm và
trước cửa thang máy, nên lát tấm lát có cảm giác để nhắc nhở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10. Cửa sổ
5.10.1. Cửa sổ thiết
kế phải đảm bảo an toàn cho người tàn tật. Chiều rộng cửa sổ không nhỏ hơn
1200mm. Bậu cửa sổ đặt ở độ cao cách mặt sàn không lớn hơn 700mm.
5.10.2. Cửa sổ trong
các buồng phòng phải bố trí để người ngồi trên xe lăn có thể quan sát ra bên
ngoài một cách thoải mái. Góc nhìn khi ngồi trên xe lăn giới hạn từ 27° đến
30°.
5.11. Ban công, logia
5.11.1. Ban công và
logia trong nhà ở phải có chiều rộng không nhỏ hơn 1400mm để xe lăn có thể quay
được (xem hình 34).
5.11.2. Chiều cao lan
can tại ban công, logia không nhỏ hơn 1000mm.
5.12. Tay vịn
5.12.1. Tay vịn phải
có ở mỗi bên của bất kì đường dốc nào và được bố trí liên tục ở cả hai bên
đường dốc. Tay vịn được bố trí cả ở chiếu nghỉ, lối vào có bậc và hành lang.
Tay vịn ở điểm đầu và điểm cuối đường dốc, phải được kéo dài thêm 300mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12.2. Tay vịn phải
dễ nắm và được liên kết chắc chắn với tường. Nên dùng tay vịn tròn đường kính
từ 25mm đến 50mm và được lắp đặt ở độ cao 900mm so với mặt sàn. Đối với người
ngồi xe lăn, khoảng cách từ mặt sàn đến tay vịn là 750mm. Khoảng cách giữa tay
vịn và bức tường gắn không nhỏ hơn 40mm. Chi tiết thiết kế tay vịn xem hình 35.
5.12.3. Tay vịn phải
có mầu sắc tương phản với mầu của tường.
5.12.4. Trong trường
hợp bố trí hai tay vịn một bên (xem hình 36) thì cao độ tay vịn trên là 900mm,
cao độ tay vịn dưới là 650mm tính từ mặt sàn.
5.12.5. Tay vịn không
được xoay trong các mối liên kết và được chế tạo từ các vật liệu đảm bảo chịu
được một lực là 110 kg.m/s2 tại bất kì mọi điểm.
Hình
35: Kích
thước và hình dáng chi tiết tay vịn
Hình
36: Bố
trí hai tay vịn vào một bên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.13.1. Mặt sàn hay
mặt đất để người tàn tật sử dụng phải bằng phẳng, có độ nhám, không trơn trượt.
Nếu trên mặt sàn có trải thảm thì phải được dán chắc chắn, mép ngoài của thảm
phải được đóng chặt xuống sàn.
5.13.2. Khu vực sàn
cho xe lăn phải bằng phẳng không bị dốc nghiêng. Nếu nền xung quanh cao thấp
không đều cần lắp đặt lan can hoặc tấm chắn cao từ 850mm đến 1000mm.
5.13.3. Mặt sàn phải
chắc chắn được sử dụng bằng vật liệu không trơn và không bị biến dạng.
5.13.4. Cho phép thay
đổi độ cao theo chiều thẳng đứng lớn nhất là 6mm, theo cạnh xiên với độ dốc
không lớn hơn 1 : 2. Những thay đổi độ cao lớn hơn 15mm phải tạo thành đường
dốc theo như quy định trong điều 5.1.
5.13.5. Chiều dầy tấm
chùi giầy dép đặt ở cửa không được lớn hơn 20mm.
5.13.6. Kích thước lỗ
của các tấm thoát nước mưa ở cửa ra vào không được lớn hơn 20mm x 20mm để đầu gậy,
đầu nạng của người tàn tật không bị lọt vào.
5.13.7. Trong khu vệ
sinh nếu có các rãnh bố trí trên mặt sàn thì đường kính rãnh không lớn hơn 10mm
đến 15mm. Kích thước rãnh được kéo dài và vuông góc với hướng đi (xem hình 37).
Hình
37: Bố
trí rãnh trên mặt sàn khu vệ sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.14. Các phòng chức
năng
5.14.1. Thiết kế nhà
ở đảm bảo cho người tàn tật tiếp cận sử dụng cần tuân theo TCVN 4451 : 1987.
Nhà ở - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế.
5.14.2. Các phòng
chức năng như phòng khách, phòng ngủ, phòng ăn (xem hình 38, 39, 40, 41) phải
dành không gian thông thủy có đường kính không nhỏ hơn 1300mm để xe lăn di
chuyển được.
5.14.3. Các phòng ở
phải được chiếu sáng đầy đủ, thoáng mát, đặc biệt phải tận dụng điều kiện thiên
nhiên. Đối với các nhà ống, phòng ở của người tàn tật phải ở tầng dưới, gần cửa
ra vào. Trong các phòng ở phải bố trí các bảng điều khiển như bảng điện, ổ cắm.
v.v... được lắp đặt ở độ cao không lớn hơn 1200mm và không nhỏ hơn 400mm.
Khoảng trống trước các bảng điều khiển có kích thước 800mm x 1200mm (xem hình
38).
5.14.4. Phòng ngủ của
người tàn tật đặt gần không gian sinh hoạt chung trong nhà ở và bố trí thuận
tiện cho việc đi lại với các phòng khác của ngôi nhà, có diện tích tối thiểu 9m2.
Khi bố trí giường ngủ của người đi xe lăn, phải để diện tích quay xe lăn có
đường kính không nhỏ hơn 1300mm về một phía của giường ngủ. Giường ngủ có chiều
cao không lớn hơn hoặc bằng 450mm (xem hình 39, 40).
5.14.5. Các thiết bị
trong các buồng, phòng phải linh hoạt để có thể thay đổi được khi cần thiết.
Móc và giá treo quần áo lắp đặt trong các phòng cách mặt sàn từ 1100mm đến
1200mm. Đối với hệ thống tủ tường, các giá đỡ, móc treo quần áo, bàn làm việc,
bàn bếp phải có đủ không gian để đầu gối, chân và mũi giầy không chạm phải khi
sử dụng các mặt phẳng làm việc. Khoảng không gian thông thủy phía dưới đầu gối
và chỗ để chân của người tàn tật đi xe lăn (xem hình 42) được quy định như sau:
- Khoảng cách từ mặt
sàn đến trên đầu gối: 650mm;
- Khoảng cách từ mặt
sàn đến dưới đầu gối: 500mm;
- Chỗ để chân: 200mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
38: Bố
trí phòng khách
Hình
39: Bố
trí giường ngủ cho phòng đơn
Hình
40:
Bố trí giường ngủ cho phòng đôi
Hình
41: Bố
trí bàn ăn
Hình
41: (Tiếp
theo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
42:
Khoảng trống dành cho đầu gối và chân
5.14.6. Khi đặt các
thiết bị trong các buồng phòng phải tính đến độ cao tầm với của người đi xe lăn
(tính từ mặt sàn hoặc mặt đất) và được quy định như sau:
a) Phía trước không
có vật cản: lớn nhất là 1200mm và thấp nhất là 400mm (xem hình 43).
Hình
43:
Tầm với cao của người ngồi xe lăn không có vật cản
b) Phía trước có vật
cản và nhô ra 500mm thì độ cao tầm với lớn nhất là 1200mm; nếu độ nhô ra của
vật cản lớn hơn 500mm và nhỏ hơn 600mm thì độ cao của tầm với sẽ là 1100mm (xem
hình 44).
Hình
44: Độ
cao tầm với của người ngồi xe lăn khi phía trước có vật cản
c) Hai bên không có
vật cản thì độ cao của tầm với lớn nhất là 1200mm và thấp nhất là 400mm (xem
hình 45);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
45: Tầm
với sang bên không có vật cản
d) Hai bên có vật cản
và độ nhô ra của vật cản là 250mm thì độ cao lớn nhất của tầm với sẽ là 1200mm;
Nếu vật cản nhô ra
lớn hơn 250mm và nhỏ hơn 600mm thì độ cao lớn nhất của tầm với sẽ là 1150mm
(xem hình 46).
Hình
46: Tầm
với sang bên có vật cản
5.14.7. Bếp trong nhà
ở được bố trí thuận tiện cho người tàn tật sử dụng. Khoảng không gian thông
thủy cho xe lăn dịch chuyển được trong phòng bếp tuân theo quy định 5.14.2. Bệ
bếp và kệ bếp có chiều cao điều chỉnh được, bề mặt bếp cách mặt sàn 700mm -
850mm. Mặt bàn nấu nướng phải có chiều rộng 600mm - 760mm (xem hình 47). Phía
dưới mặt bàn làm bếp sẽ không được có bề mặt sắc nhọn hoặc thô ráp. Khoảng
không dưới đầu gối cho người ngồi xe lăn tiếp cận được với các thiết bị lấy
theo 5.14.5.
Hình
47: Kích
thước bàn bếp và tủ bếp
5.14.8. Khi trên cả
ba mặt tường bếp đều đặt tủ bếp và các thiết bị thì khoảng cách giữa tất cả các
bệ bếp, tủ bếp, thiết bị hoặc mặt tường đối diện trong khu vực làm bếp không
được nhỏ hơn 1500mm, chiều sâu các tủ tường không lớn hơn 300mm. Khoảng cách từ
các tủ bếp tới bàn ăn không nhỏ hơn 1100mm. Tầm với của các vật trên tủ bếp sẽ
có độ cao được quy định trong 5.14.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
48: Kích
thước lắp đặt chậu rửa
Chú thích: Gương soi đặt trên
chậu rửa trong phòng vệ sinh được treo ở độ cao không được lớn hơn 900mm tính
từ mặt sàn đến mép dưới của gương.
5.14.10. Các thiết bị
xả nước hoặc vòi rửa phải sử dụng loại có cần gạt hoặc tự động để đảm bảo cho
người tàn tật sử dụng. Vòi nước tự động đóng mở sẽ duy trì độ mở trong khoảng
thời gian ít nhất là 10 giây. Máy rửa bát có cửa mở ra không ảnh hưởng đến các
hoạt động khác và có khoảng rộng thông thủy ở vị trí sát cạnh máy rửa bát.
5.14.11. Các kho chứa
của bếp hoặc trong khu vực nhà ở phải có kích thước không nhỏ hơn 1500mm x
1600mm. Bố trí không gian kho phải thuận tiện cho người di chuyển bằng xe lăn
dễ sử dụng (xem hình 49).
Hình
49: Quy
định các kích thước không gian kho
5.14.12. Trường hợp
phòng vệ sinh có lối vào thẳng cho người tàn tật đi xe lăn, kích thước không
gian thông thủy của phòng vệ sinh không được nhỏ hơn 1900mm x 1000mm đối với
cửa mở ra ngoài và 2700mm x 1000mm đối với cửa mở vào trong (xem hình 50).
Trường hợp phòng vệ sinh có lối vào song song cho người tàn tật đi xe lăn, kích
thước phòng vệ sinh không nhỏ hơn 1500mm x 1450mm (xem hình 51).
Chú thích: Khoảng không gian
thông thủy trong phòng vệ sinh có tính cả vị trí cho các vật như: tay vịn, hộp
đựng giấy vệ sinh, đường đi, khu vực sàn trống hoặc các vật dụng khác và khu
vực dịch chuyển xe lăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
50: Phòng
vệ sinh có lối vào thẳng cho người tàn tật đi xe lăn
5.14.14. Độ cao lắp
đặt bệ xí cách mặt sàn từ 400mm đến 450mm. Khoảng cách từ mép trước của bệ xí
đến mặt tường phía sau của phòng vệ sinh không nhỏ hơn 760mm. Khoảng cách từ
đường trục đặt bệ xí đến mặt tường bên xa nhất không nhỏ hơn 460mm.
5.14.15. Hộp đựng
giấy vệ sinh đặt cách mép trước bệ xí một khoảng từ 180mm đến 230mm và cách mặt
sàn không nhỏ hơn 400mm và không lớn hơn 1.200mm.
Nếu lắp phía dưới tay
vịn, nó sẽ cách tay vịn một khoảng không nhỏ hơn 40mm.
Nếu lắp phía trên tay
vịn, nó sẽ cách tay vịn một khoảng không nhỏ hơn 300mm (xem hình 52).
Hình
51: Phòng
vệ sinh có lối vào song song dành cho người đi xe lăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.14.16. Trên tường
xung quanh bệ xí phải lắp đặt các tay vịn an toàn. Chi tiết tay vịn lấy theo
quy định ở điều 5.12 của hướng dẫn này. Kích thước lắp đặt tay vịn được lấy như
sau:
- Xung quanh bệ xí
phải lắp đặt tay vịn nằm ngang. Chiều dài tay vịn nằm ngang trên mặt tường bên
không nhỏ hơn 1000mm và cách mặt tường phía sau 300mm. Độ cao lắp đặt 900mm.
Tay vịn nằm ngang ở mặt tường sau có chiều dài không nhỏ hơn 600mm độ cao lắp
đặt 900mm.
- Tay vịn thẳng đứng
thứ nhất được bố trí cách mép trước bệ xí 300mm, cách đường trục bệ xí 250mm;
Tay vịn thẳng đứng thứ hai được bố trí cách đường trục bệ xí 450mm về phía
tường cách xa bệ xí hơn. Tay vịn thẳng đứng được lắp đặt ở độ cao từ 850mm đến
1300mm, tính từ mặt sàn. Cũng có thể bố trí tay vịn thẳng đứng từ mặt sàn tới
trần, xem hình 53.
Chú thích: Đối với các phòng vệ
sinh có chiều dài từ 1.400mm đến 1.500mm và chiều rộng là 900mm thì không cần
lắp đặt tay vịn thẳng đứng nếu tay vịn nằm ngang được bẻ xiên một góc 30° đến
45° với chiều dài 700mm.
Hình
53: Kích
thước bố trí tay vịn xung quanh bệ xí
5.14.17. Nếu khu vệ
sinh có bố trí bồn tiểu thì phải có tay vịn cho người tàn tật. Kích thước lắp
đặt tay vịn xem trên hình 54.
Độ cao lắp đặt bồn
tiểu dạng ngồi hoặc gắn vào tường không được cách mặt sàn lớn hơn 400mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.14.18. Đối với nhà
ở có khu vệ sinh kết hợp với phòng tắm, kích thước không gian thông thủy được
lấy như sau: 2200mm x 2100mm; 2600mm x 1600mm.
Đối với nhà ở có nhu
cầu lắp đặt phòng tắm, kích thước không gian thông thủy của phòng tắm được lấy
như sau:
a) Phòng tắm có vòi
hoa sen kết hợp với chậu rửa: kích thước không nhỏ hơn 1500mm x 1500mm (xem
hình 57).
b) Phòng tắm có gắn
vòi hoa sen di động: kích thước không nhỏ hơn 1200mm x 1800mm (xem hình 58).
c) Phòng tắm có lắp
đặt bồn tắm: kích thước không nhỏ hơn 2300mm x 2150mm (xem hình 59).
Hình
55: Phòng
vệ sinh kết hợp với tắm không bồn
Hình
56:
Phòng
vệ sinh kết hợp tắm có bồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.14.20. Đối với
phòng tắm vòi hoa sen có ghế ngồi thì tay vịn được gắn trên ba mặt tường.
Khoảng cách giữa tay vịn với bức tường gần kề không lớn hơn 150mm. Vị trí lắp
đặt các tay vịn xem hình 60.
Chú thích:
1) Khi lắp đặt ghế
ngồi trong phòng tắm vòi hoa sen thì tay vịn tại mặt tường bên sẽ không dài quá
chiều dài của ghế và không được lắp ở phía sau ghế.
2) Tay vịn và bề mặt
tường hoặc kề sát với tay vịn không được có các chi tiết sắc nhọn.
3) Tay vịn sẽ không
được xoay trong các mối liên kết và được chế tạo từ vật liệu chịu được một lực
110kg.m/s2.
Hình
57: Phòng
tắm có gắn vòi hoa sen không có ghế ngồi
Hình 58: Kích thước phòng
tắm không bồn có ghế ngồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
59: Kích
thước lắp đặt phòng vệ sinh có bồn tắm với ghế ngồi cố định
Hình
60:
Vị trí lắp đặt các tay vịn trong phòng tắm vòi hoa sen
5.14.21. Trong phòng
tắm có bồn cần lắp đặt các tay vịn để đảm bảo người tàn tật dễ tiếp cận và sử
dụng. Kích thước lắp đặt được quy định như sau:
a) Bồn tắm có ghế cố
định: các tay vịn được lắp trên tường dọc theo bồn. Tay vịn trên được gắn cách
mặt sàn từ 900mm. Tay vịn dưới cách mép trên bồn tắm 250mm. Các tay vịn này
cách mặt tường phía đầu một khoảng không lớn hơn 350mm và cách mặt tường phía
chân một khoảng không lớn hơn 300mm. Một tay vịn khác dài 600mm được bố trí
trên mặt tường phía chân của bồn tắm tính từ mép tường ngoài (xem hình 61).
b) Bồn tắm không có ghế
cố định: các tay vịn được gắn trên tường như quy định ở a). Ngoài ra phía trên
tường đầu bồn tắm có lắp một tay vịn dài 300mm tính từ mép tường ngoài (xem
hình 62).
Hình
61: Kích
thước lắp đặt tay vịn trong phòng tắm có bồn với ghế ngồi cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.14.22. Trong phòng
tắm cần bố trí chỗ ngồi cho người tàn tật. Ghế ngồi có dạng hình chữ L và hình
chữ nhật được gắn hoặc ghép thành khối cố định hoặc không cố định. Trong phòng
tắm dùng vòi hoa sen ghế được lắp dưới dạng ghế gập được gắn cố định trên
tường. Đối với phòng tắm có bồn thì ghế ngồi được bố trí ở phía đầu của bồn tắm
hoặc ở trên mặt bồn. Chỗ ngồi phải được gắn an toàn và không bị trượt trong quá
trình sử dụng. Mặt ghế cách mặt sàn từ 400mm đến 450mm.
5.14.23. Khi lắp đặt
ghế ngồi dạng hình chữ nhật thì mép sau của ghế cách mặt tường kề sát không lớn
hơn 65mm. Đối với phòng tắm dùng vòi hoa sen di động thì các mép bên của ghế
cách mặt tường kề sát không nhỏ hơn 40mm. Chiều rộng mặt ghế từ 300mm đến 400mm
(xem hình 63).
Hình
63:
Kích thước lắp đặt loại ghế ngồi hình chữ nhật
5.14.24. Khi lắp đặt
ghế ngồi dạng hình chữ L thì mép sau của ghế cách mặt tường kề sát không lớn
hơn 65mm. Chiều rộng mặt ghế từ 350mm đến 400mm. Mép sau tại phần gập của chữ L
cách mặt tường kề sát một khoảng không lớn hơn 40mm. Phần cuối của ghế chữ L có
chiều rộng từ 550mm đến 580mm (xem hình 64).
5.14.25. Trong phòng
tắm phải bố trí vòi hoa sen di động dài 1500mm và có bộ hòa trộn nước nóng nước
lạnh. Vòi và các bộ phận điều khiển phải đảm bảo cho người tàn tật sử dụng. Các
bộ phận điều khiển được lắp ở phía trên thanh vịn nhưng không được cách mặt sàn
quá 1200mm và cách đường tâm của ghế 350mm về phía bên phải hoặc bên trái tùy
ý. Kích thước lắp đặt chậu rửa, gương (xem hình 65).
5.14.26. Đối với các
nhà ở độc lập hoặc chung cư phải lắp đặt các thiết bị nhận biết bằng âm thanh
và hình ảnh, độ cao lắp đặt thiết bị không nhỏ hơn 1000mm và không lớn hơn
1200mm. Hệ thống thiết bị này nằm bên trong nhà, nút hoặc công tắc sẽ được lắp
bên ngoài cửa ra vào chính.
Hình
64:
Kích thước lắp đặt loại ghế ngồi hình chữ L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
65:
Kích thước lắp đặt chậu rửa và gương soi trong khu vệ sinh
5.14.27. Trong nhà ở
phải có các thiết bị báo khói ở nơi được quy định. Đường dây điện sẽ kéo dài
tới một điểm nằm trong tòa nhà và kề sát với máy báo khói của toàn thể khu vực
nhà ở. Tất cả các trang thiết bị thông báo qua màn hình những thông tin báo
khói trong khu vực nhà ở sẽ được hoạt hóa dưới máy báo khói. Tất cả các thiết
bị thông báo qua màn hình những thông tin báo cháy trong khu vực nhà ở sẽ được
hoạt hóa dưới hệ thống máy báo cháy.
5.14.28. Trong các
công trình đảm bảo cho người tàn tật sử dụng cần hướng sự chú ý của người sử
dụng vào các phương tiện trợ giúp cho người tàn tật. Biểu tượng quy ước quốc tế
về người tàn tật được quy định theo TCXDVN 264 : 2002 - Nhà và công trình -
Nguyên tắc cơ bản thiết kế để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tiêu chuẩn viện dẫn
3. Thuật ngữ, định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Giải pháp thiết kế